Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

Nâng cao vai trò quản lý Nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản ở Viễn Thông Nghệ A

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (241.75 KB, 15 trang )

I

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong quá trình hội nhập và cạnh tranh Viễn thông Nghệ An không
ngừng phải đổi mới, hoàn thiện mình, tiếp tục phát triển với tầm vóc cao hơn,
góp phần cùng với Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam trở thành tập
đoàn kinh tế mạnh của đất nước, giữ vững vị trí chủ lực, là nòng cốt của
ngành Bưu chính Viễn thông Việt Nam, phát triển nhanh, mạnh bền vững và
hội nhập kinh tế thắng lợi. Bên cạnh việc đổi mới trong kinh doanh, tài chính,
nhân lực, Viễn thông Nghệ An phải không ngừng đổi mới công tác đầu tư xây
dựng cơ bản để mang lại hiệu quả. Vì vậy, tác giả chọn đề tài “Nâng cao vai
trò quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng có bản ở Viễn thông Nghệ An” để
làm luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ kinh tế.
2. Tình hình nghiên cứu
Đã có một số đề tài nghiên cứu liên quan đến vai trò quản lý của nhà
nước đối với đầu tư xây dựng cơ bản. Tuy nhiên chưa có đề tài nào nghiên cứu
một cách đầy đủ và hệ thống về quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản ở
Viễn thông Nghệ An dưới góc độ kinh tế chính trị. Vì vậy đề tài đã chọn vẫn
mang tính cấp thiết cả về lý luận và thực tiễn.
3. Mục đích, nhiệm vụ khoa học của luận văn
Trên cơ sở nghiên cứu một số vấn đề lý luận về quản lý nhà nước đối
với đầu tư xây dựng cơ bản và đánh giá thực trạng quản lý nhà nước về đầu tư
xây dựng cơ bản ở Viễn thông Nghệ An, luận văn nêu lên phương hướng và
các giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao vai trò quản lý của nhà nước đối với
đầu tư xây dựng cơ bản ở Viễn thông Nghệ An.
Nhiệm vụ khoa học của luận văn:
- Nghiên cứu một số vấn đề lý luận quản lý nhà nước về đầu tư xây
dựng cơ bản.



II

- Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng
cơ bản ở Viễn thông Nghệ An.
- Nêu lên phương hướng và đề xuất một số giải pháp nâng cao vai trò quản
lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản ở Viễn thông Nghệ An.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Luận văn lấy vấn đề nâng cao vai trò quản lý
nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản ở Viễn thông Nghệ An làm đối tượng
nghiên cứu.
- Phạm vi nghiên cứu: Luận văn giới hạn không gian và phạm vi nghiên
cứu ở Viễn thông Nghệ An.
5. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng tổng hợp nhiều phương pháp nghiên cứu như:
- Phương pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch sử và phương pháp
trừu tượng hóa.
- Phương pháp tổng hợp, thống kê và so sánh.
- Phương pháp chuyên gia, phương pháp logíc, lịch sử.
6. Đóng góp của luận văn
Thông qua hệ thống hóa lý luận và kinh nghiệm, luận văn làm sáng rõ
hơn sự cần thiết phải nâng cao vai trò quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ
bản ở Viễn thông Nghệ An.
Trên cơ sở phân tích thực trạng quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng
cơ bản ở Viễn thông Nghệ An, luận văn đã đúc kết và chỉ ra hạn chế và
nguyên nhân, những bài học rút ra từ công tác quản lý đầu tư xây dựng cơ
bản. Kết quả nghiên cứu này có thể tham khảo cho một số Viễn thông tỉnh,
thành phố khác trong Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam và các đơn
vị, tổ chức ngoài Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam có hoạt động đầu
tư xây dựng.



III

Luận văn đề xuất phương hướng và các giải pháp có cơ sở lý luận và
thực tiễn nhằm nâng cao vai trò quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản
ở Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam.
7. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục,
luận văn gồm 3 chương. Cụ thể:
Chương 1: Những vấn đề cơ bản về quản lý nhà nước đối với đầu tư
xây dựng cơ bản.
Chương 2: Thực trạng quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản ở
Viễn thông Nghệ An.
Chương 3: Phương hướng và những giải pháp nhằm nâng cao vai trò
quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản ở Viễn thông Nghệ An.


IV

CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
ĐỐI VỚI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN
1.1. Đầu tư xây dựng cơ bản, đặc điểm và vai trò của đầu tư xây dựng cơ bản
1.1.1 Một số khái niệm trong đầu tư xây dựng cơ bản
+ Khái niệm đầu tư: Đầu tư là việc nhà đầu tư bỏ vốn bằng các loại tài
sản hữu hình hoặc vô hình để hình thành tài sản tiến hành các các hoạt động
đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư và pháp luật có liên quan.
+ Khái niệm đầu tư phát triển:Đầu tư phát triển là một bộ phận cơ bản
của đầu tư, là việc chi dùng vốn trong hiện tại để tiến hành các hoạt động
nhằm tăng thêm hoặc tạo ra những tài sản vật chất (nhà xưởng, thiết bị…) và

tài sản trí tuệ ( tri thức, kỹ năng…), gia tăng năng lực sản xuất, tạo thêm việc
làm và vì mục tiêu phát triển
+ Khái niệm đầu tư xây dựng cơ bản:Đầu tư xây dựng cơ bản là bộ
phận cơ bản của đầu tư phát triển
+ Vốn đầu tư xây dựng cơ bản và nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản.
1.1.2 Đặc điểm của đầu tư xây dựng cơ bản
+ Quy mô tiền vốn, vật tư, lao động cần thiết cho hoạt động đầu tư phát
triển thường rất lớn.
+ Thời kỳ đầu tư kéo dài.
+ Các công trình đầu tư xây dựng thường phát huy tác dụng ở ngay tại
nơi nó được tạo dựng nên.
+ Độ rủi ro cao.
1.1.3 Phân loại đầu tư xây dựng.
Phân loại theo phân cấp quản lý, theo lĩnh vực hoạt động của các kết
quả đầu tư, theo quan hệ quản lý của chủ đầu tư, theo vùng lãnh thổ.


V

1.1.4 Vai trò của đầu tư xây dựng cơ bản.
+ Tác động đến tổng cung, tổng cầu của nền kinh tế
+ Tác động của đầu tư xây dựng đến tăng trưởng kinh tế
+ Tác động của đầu tư xây dựng cơ bản đến khoa học và công nghệ của
đất nước.
+ Tác động đến sự dịch chuyển cơ cấu kinh tế.
1.2 Nội dung và sự cần thiết nâng cao vai trò quản lý nhà nước về đầu tư
xây dựng cơ bản
1.2.1. Khái niệm, mục tiêu quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản
+ Khái niệm quản lý đầu tư: Quản lý, theo nghĩa chung, là sự tác động có
mục đích của chủ thể vào các đối tương quản lý nhằm đạt được các mục tiêu quản

lý đã đề ra. Quản lý đầu tư là sự tác động liên tục, có tổ chức, định hướng mục tiêu
vào quá trình đầu tư (bao gồm công tác chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư và vận
hành kết quả đầu tư) và các yếu tố đầu tư, bằng một hệ thống đồng bộ các biện
pháp kinh tế - xã hội, tổ chức kỹ thuật và các biện pháp khác nhằm đạt được kết
quả và hiệu quả đầu tư cao nhất, trong điều kiện cụ thể xác định và trên cơ sở vận
dụng sáng tạo những quy luật khách quan và quy luật đặc thù của đầu tư.
+ Khái niệm quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản
Quản lý nhà nước đóng vai trò hướng dẫn, hỗ trợ, giám sát và kiểm tra
đầu tư xây dựng. Nhà nước quản lý vừa bằng quyền lực thông qua pháp luật
và quy định hành chính có tính bắt buộc, vừa bằng các biện pháp kinh tế
thông qua chính sách đầu tư
+ Muc tiêu của quản lý nhà nước đối với đầu tư xây dựng cơ bản.
Thực hiện thành công các mục tiêu của chiến lược phát triển kinh tế xã hội trong từng thời kỳ của quốc gia, từng ngành và từng địa phương.
Huy động tối đa và sử dụng hiệu quả cao nguồn vốn đầu tư, các nguồn
tài lực, vật lực của ngành, địa phương và toàn xã hội.
Thực hiện đúng những quy định pháp luật và yêu cầu kinh tế - kỹ thuật
trong lĩnh vực đầu tư.


VI

1.2.2. Các nguyên tắc quản lý nhà nước hoạt động đầu tư xây dựng
+ Thống nhất giữa chính trị và kinh tế, kết hợp hài hòa giữa hai mặt
kinh tế và xã hội.
+ Tập trung dân chủ
+ Tiết kiệm và hiệu quả
+ Kết hợp hài hòa các loại lợi ích trong đầu tư xây dựng
1.2.3. Nội dung quản lý nhà nước đối với đầu tư xây dựng
+ Xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch đầu tư xây dựng.
+ Ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về đầu tư xây dựng.

+ Ban hành kịp thời các chính sách chủ trương đầu tư.
+ Ban hành các đinh mức kinh tế - kỹ thuật, các chuẩn mực đầu tư xây dựng.
+ Xây dựng chính sách cán bộ thuộc lĩnh vực đầu tư xây dựng.
+ Đề ra chủ trương và chính sách hợp tác đầu tư với nước ngoài.
+ Thực hiện chức năng kiểm tra giám sát trong hoạt động đầu tư xây dựng.
+ Quản lý trực tiếp nguồn vốn nhà nước.
1.2.4. Các phương pháp quản lý nhà nước hoạt động đầu tư xây dựng
+ Phương pháp kinh tế.
+ Phương pháp hành chính.
+ Phương pháp giáo dục.
+ Phương pháp tổng hợp.
1.2.5. Sự cần thiết nâng cao vai trò quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng
cơ bản
Đáp ứng tốt nhất việc thực hiện các mục tiêu chiến lược phát triển kinh
tế - xã hội.
Huy động tối đa và sử dụng hiệu quả cao nhất các nguồn vốn đầu tư
trong và ngoài nước.
Bảo đảm xây dựng theo quy hoạch xây dựng, kiến trúc, đáp ứng yêu
cầu bền vững.
 Đối với Viễn thông Nghệ An:


VII

Đảm bảo hoạt động đầu tư xây dựng của Viễn thông Nghệ An theo
đúng quy hoạch, theo đúng định hướng công nghệ.
Đảm bảo được hiệu quả kinh tế cao nhất với chi phí vốn đầu tư thấp
nhất, sử dụng hiệu quả nguồn vốn nhà nước.
Hoạt động đầu tư tuân theo các quy định của nhà nước.
1.3. Kinh nghiệm quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản của một

số ngành trong nước và kinh nghiệm quốc tế.
 Kinh nghiệm ở Tập đoàn điện lực Việt Nam:
+ Tăng cường phân cấp cho các đơn vị trực thuộc Tập đoàn.
+ Chú trọng đầo tạo và bồi dưỡng nhân lực làm công tác đầu tư xây dựng.
 Kinh nghiệm ở Tổng công ty công nghiệp xi măng Việt Nam:
+ Cụ thể hóa các quy định của nhà nước về đầu tư xây dựng phù hợp
với đặc thù của Tập đoàn.
+ Nâng cao trách nhiệm, quyền hạn cho Giám đốc các đơn vị thành viên.
 Kinh nghiệm ở Nhật Bản:
+ Chú trọng công tác quản lý hợp đồng xây dựng.
+ Quản lý hợp đồng là vấn đề cốt lõi của quản lý dự án đầu tư.
 Kinh nghiệm của Ngân hàng thế giới:
+ Tạo sự cạnh tranh tối đa.
+ Đảm bảo công khai.
+ Ưu đãi nhà thầu trong nước.
 Những bài học kinh nghiệm mà Viễn thông Nghệ An có thể tham khảo:
+ Cần phải xây dựng Ban quản lý dự án chuyên nghiệp.
+ Nâng cao hiệu quả quản lý dự án.
+ Nâng cao kiến thức pháp luật về đầu tư xây dựng cho đội ngũ làm
công tác đầu tư xây dựng.
+ Tăng cường phân cấp trong đầu tư xây dựng.


VIII

CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG CƠ BẢN Ở VIỄN THÔNG NGHỆ AN
2.1. Quá trình hình thành và phát triển của Viễn thông Nghệ An
 Giới thiệu về Viễn thông Nghệ An trước thời điểm chia tách Bưu chính Viễn thông (trước ngày 01/01/2008)

+ Ra đời năm 1945 và là đơn vị hạch toán phụ thuộc Tập đoàn Bưu
chính Viễn thông Việt Nam ( trước đây là Tổng Công ty Bưu chính Viễn
thông Việt Nam), với tên gọi là Bưu điện Nghệ An.
+ Cung cấp cả dịch vụ bưu chính và viễn thông, công nghệ thông tin
+ Kể từ năm 2001, Bưu điện Nghệ An thực hiện thí điểm chia tách Bưu
chính và Viễn thông.
+ Kể từ ngày 01/01/2008 chính thức chia tách thành 2 đơn vị: Viễn
thông Nghệ An và Bưu điện Nghệ An. Trong đó Viễn thông Nghệ An trực
thuộc Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt nam, Bưu điện Nghệ An trực
thuộc Tổng công ty Bưu chính Viễn thông Việt Nam.
Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam

Bưu điện tỉnh Nghệ An

Công ty Viễn thông

Các Bưu điện huyện, thị, thành

Các Đài viễn thông huyện, thị, thành
Mô hình tổ chức của Viễn thông Nghệ An
trước thời điểm chia tách Bưu chính - Viễn thông ( Trước ngày 01/01/2008)


IX

 Giới thiệu về Viễn thông Nghệ An sau thời điểm chia tách Bưu chính –
Viễn thông (kể từ ngày 01/01/2008 đến nay)
+ Là đơn vị hạch toán phụ thuộc Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt
Nam, cung cấp dịch vụ viễn thông và công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh
Nghệ An

+ Viễn thông Nghệ An có 21 đơn vị trực thuộc gồm: Trung tâm truyền
dẫn cấp II, nhà khách Bưu điện và 19 Trung tâm viễn thông huyện, thị, thành.
+ Các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc Viễn thông Nghệ An,
được Giám đốc Viễn thông Nghệ An phân cấp trong các lĩnh vực: tài chính,
nhân sự, kinh doanh trên địa bàn.
Tập đoàn BCVT Việt Nam

Viễn thông Nghệ An

Gồm 21 đơn vị trực thuộc

Tổng công ty Bưu chính Việt Nam

Các Bưu điện tỉnh, thành

Mô hình tổ chức của Viễn thông Nghệ An
sau thời điểm chia tách Bưu chính - Viễn thông (Từ ngày 01/01/2008 đến nay)

2.2 Hiện trạng quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản ở Viễn thông
Nghệ An
2.2.1 Chiến lược và các quy định đầu tư xây dựng cơ bản ở Viễn thông
Nghệ An
 Chiến lược đầu tư xây dựng:


X

Đảm bảo cân đối giữa vốn đầu tư xây dựng và độ an toàn tài chính; giữa
nhu cầu đầu tư phục vụ sản xuất kinh doanh hàng năm với đầu tư dài hạn về
cơ sở hạ tầng và đón đầu công nghệ mới; giữa nhu cầu mở rộng mạng lưới với

đầu tư chiều sâu nâng cao chất lượng và năng lực quản lý mạng; giữa đầu tư
cho mạng lưới với phát triển nguồn nhân lực.
Tập trung đầu tư mạng Viễn thông và thông tin di động băng rộng, nâng
cao chất lượng mạng truy nhập; phát triển các dịch vụ mới như di động 3G;
Internet cáp quang…
 Các quy định về quản lý đầu tư xây dựng cơ bản
Các văn bản hiện hành của Nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản như:
Luật đầu tư, Luật đấu thầu, Luật xây dựng….
Bên cạnh đó Viễn thông Nghệ an còn phải tuân theo các văn bản phân
cấp, hướng dẫn công tác đầu tư xây dựng của Tập đoàn Bưu chính Viễn thông
Việt Nam.
Ngoài ra Viễn thông Nghệ An ban hành các quy định, cụ thể hóa công
tác đầu tư xây dựng tại dơn vị.
2.2.2 Công tác tổ chức thực hiện quản lý đầu tư xây dựng cơ bản ở Viễn
thông Nghệ An
Tổ chức bộ máy quản lý đầu tư xây dựng do các Phòng Ban: Phòng
Đầu tư xây dựng cơ bản, Phòng Kế toán, Ban Quản lý dự án, Phòng Mạng và
dịch vụ.
Nguồn nhân lực làm công tác quản lý đầu tư xây dựng cơ bản: có 30
ngưòi được đào tạo chủ yếu là cử nhân kinh tế và kỹ sư viễn thông tham gia
công tác đầu tư xây dựng.
2.2.3 Tình hình quản lý nhà nước đối với các giai đoạn thực hiện dự án
đầu tư xây dựng ở Viễn thông Nghệ An
2.2.3.1 Quản lý nhà nước giai đoạn chuẩn bị đầu tư
Nhìn chung công tác lập dự án đầu tư tuân theo các quy định của nhà
nước, tuân thủ các quy định của Tập đoàn về phân cấp trong đầu tư ( Viễn


XI


thông Nghệ An được phê duyệt các dự án đầu tư dưới 7 tỷ đồng, riêng các dự
án kiến trúc dưới 3 tỷ đồng).
Viễn thông Nghệ An kịp thời triển khai kế hoạch đầu tư hàng năm do Tập
đoàn Bưu chính Viễn thông phê duyệt. Mỗi năm Viễn thông Nghệ An đã phê
duyệt đầu tư khoảng 100 dự án.
2.2.3.2 Quản lý nhà nước giai đoạn thực hiện đầu tư


Giai đoạn đấu thầu
Nhìn chung công tác đấu thầu tuân theo các quy định của Luật đấu thầu,

tuân theo quy đinh của Tập đoàn về phân cấp trong đấu thầu. Đội ngũ làm
công tác đấu thầu hàng năm đều được tham gia các lớp tập huấn bồi dưỡng
nghiệp vụ đấu thầu.
Kết quả thực hiện công tác đấu thầu qua các năm 2006-2008 như sau:
Các hình thức đấu
thầu

Số lượng gói

Số lượng gói

Số lượng gói

thầu thực hiện thầu thực hiện thầu thực hiện
năm 2006

Mua sắm trực tiếp

năm 2007


năm 2008

23

3

10

135

140

198

Chào hàng cạnh tranh

36

41

49

Đấu thầu rộng rãi

76

32

44


270

216

301

Chỉ định thầu

Tổng cộng
 Giai đoạn cấp giấy phép thi công

Hầu hết các công trình trước khi thi công đều có giấy phép thi công, trừ các
công trình xây dựng cột anten.
 Giám sát thi công xây dựng công trình
Công tác giám sát công trình do Ban quản lý dự án thực hiện.
Giám sát thi công công trình đảm bảo công trình thi công đúng tiến độ,
theo đúng thiết kế, dự toán đã được duyệt.
 Quản lý về chất lượng, tiến độ, an toàn lao động, môi trường


XII

Các công trình xây dựng ở Viễn thông Nghệ An đều đảm bảo chất lượng,
an toàn lao động.
2.3 Những nhận xét về quản lý nhà nước đối với đầu tư xây dựng cơ bản
ở Viễn thông Nghệ An
2.3.1 Những thành tựu đạt được
+ Việc phân cấp quản lý sử dụng vốn đầu tư ngày càng mở rộng hơn.
+ Góp phần nâng cao năng lực mạng lưới, rút ngắn khoảng cách công

nghệ thông tin giữa Việt Nam và các nước tiên tiến trên thế giới.
+ Tăng quy mô tài sản và nguồn vốn cho Viễn thông Nghệ An.
+ Cải cách thủ tục trong đầu tư xây dựng theo hướng đơn giản, thông thoáng.
+ Nâng cao kết quả kinh doanh của Viễn thông Nghệ An.
+ Chuyển dịch cơ cấu đầu tư theo hướng tích cực, tập trung đầu tư có
trọng điểm.
2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân của hạn chế
 Những hạn chế:
+ Hiệu quả kinh doanh thấp.
+ Công tác lập dự án đầu tư còn nhiều hạn chế.
+ Công tác đấu thầu còn nhiều hạn chế, tồn tại.
+ Công tác thanh quyết toán công trình còn chậm.
+ Công tác quản lý dự án đầu tư chưa khoa học.
 Nguyên nhân:
+ Năng lực cán bộ còn hạn chế.
+ Chất lượng công tác tư vấn: khảo sát, thiết kế, lập dự toán chưa cao.
+ Công tác quản lý dự án đầu tư chưa tốt.
+ Chưa tuân thủ nghiêm túc quy trình trong đầu tư xây dựng như: chưa
coi trọng công tác đánh giá, công tác thẩm định dự án đầu tư, thẩm định kế
hoạch đấu thầu…


XIII

CHƯƠNG 3
PHƯƠNG HƯỚNG VÀ NHỮNG GIẢI PHÁP NHẰM
NÂNG CAO VAI TRÒ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CƠ BẢN Ở VIỄN THÔNG NGHỆ AN
3.1 Phương hướng tăng cường quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ
bản ở Viễn thông Nghệ An

3.1.1 Các mục tiêu phát triển của Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt
Nam đến năm 2020
+ Tiếp tục phát triển, hiện đại hóa kết cấu hạ tầng công nghệ thông tin và
truyền thông quốc gia.
+ Phát triển mạnh các dịch vụ mới, đặc biệt là các dịch vụ qua mạng
thông tin di động, internet …
+ Đổi mới tổ chức sản xuất kinh doanh, cơ cấu đầu tư, từng bước xây
dựng Tập đoàn trở thành Tập đoàn kinh tế mạnh, kinh doanh đa dịch vụ.
+ Xây dựng, đào tạo đội ngũ cán bộ công nhân viên có trình độ chuyên
môn, phẩm chất chính trị tốt.
+ Nâng cao hơn nữa hiệu quả hợp tác quốc tế trên cơ sở phát huy tối đa
nội lực trong điều kiện hội nhập.
3.1.2 Định hướng phát triển của Viễn thông Nghệ An
+ Xây dựng đơn vị vững mạnh toàn diện, có trình độ công nghệ, quản
lý hiện đại.
+ Thực hiện kinh doanh đa ngành, trong đó Viễn thông, công nghệ thông
tin là ngành kinh doanh chính.
3.1.3 Một số định hướng nâng cao vai trò quản lý nhà nước đối với đầu tư
xây dựng cơ bản ở Viễn thông Nghệ An
+ Tuân thủ các nguyên tắc, định hướng đầu tư của Tập đoàn Bưu chính.
Viễn thông Việt Nam.
+ Tuân thủ các quy định của Nhà nước trong đầu tư, đấu thầu.


XIV

+ Phân cấp và ủy quyền cho các đơn vị trực thuộc quyết định đầu tư.
3.2 Một số giải pháp cơ bản nhằm nâng cao vai trò quản lý nhà nước về
đầu tư xây dựng cơ bản ở Viễn thông Nghệ An
3.2.1 Nhóm giải pháp về phía Nhà nước

+ Hoàn thiện công tác quy hoạch
+ Hoàn thiện hệ thống văn bản pháp lý liên quan đến quản lý đầu tư, đấu thầu.
+ Đẩy mạnh cải cách hành chính, xây dựng bộ máy nhà nước trong sạch,
vũng mạnh.
+ Tăng cường kiểm tra, giám sát các công trình xây dựng, đấu thầu.
+ Xây dưng hệ thống định mức kinh tế, kỹ thuật tiên tiến.
3.2.2 Nhóm giải pháp về phía Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam
+ Tăng cường kiểm tra, giám sát tại các đơn vị trực thuộc.
+ Có chế tài thưởng phạt nghiêm minh cho nội bộ Tập đoàn.
+ Tăng cường phân cấp, ủy quyền cho các đơn vị trong đầu tư, đấu thầu.
+ Ban hành các định mức, đơn giá chuyên ngành.
+ Công khai hoạt động đấu thầu của các đơn vị trên trang Web nội bộ.
3.2.3 Nhóm giải pháp về phía Viễn thông Nghệ An
+ Nâng cao chất lượng công tác lập kế hoạch đầu tư.
+ Tuân thủ các quy định của Nhà nước, Tập đoàn Bưu chính Viễn
thông Việt Nam trong đầu tư xây dựng, đấu thầu.
+ Nâng cao năng lực chuyên môn của đội ngũ cán bộ làm công tác đầu
tư, đấu thầu.
+ Nâng cao chất lượng lập dự án đầu tư.
+ Nâng cao chất lượng công tác tư vấn ( khảo sát, thiết kế).
+ Đổi mới công tác đấu thầu.
+ Đẩy nhanh tiến độ thanh quyết toán công trình.
+ Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát trong đầu tư xây dựng.


XV

KẾT LUẬN
Công tác đầu tư xây dựng cơ bản vốn là một lĩnh vực phức tạp, có liên
quan đến nhiều ngành, nhiều cấp, nhiều quy định khác nhau. Vì vậy nâng cao

vai trò quản lý nhà nước đối với đầu tư xây dựng cơ bản là nhu cầu khách
quan của nền kinh tế trong giai đoạn chuyển đổi.
Đầu tư xây dựng cơ bản hiện nay đang là vấn đề thu hút sự quan tâm
của các cấp, các ngành, từ Trung ương cho đến các địa phương, người dân.
Do vậy hướng nghiên cứu nâng cao vai trò quản lý nhà nước đối với đầu tư
xây dựng cơ bản ở Viễn thông Nghệ An không chỉ cần thiết đối với Viễn
thông Nghệ An mà còn mang lại giá trị chung cho các đơn vị trực thuộc Tập
đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam nói riêng; các cơ quan, đơn vị có liên
quan đầu tư xây dựng cơ bản nói chung, góp phần nâng cao hiệu quả phát
triển kinh tế - xã hội.



×