Tiểu luận luật kinh doanh
Danh sách nhóm:
1. Phan Thị Anh Minh
2. Nguyễn Thị Ngọc Hoa
3. Phạm Như Hoàng
4. Trần Tấn Nam
5. Huỳnh Thị Hải Lý
6. Võ Hoàng Vinh
7. Lê Minh Sơn
8. Lê Trọng Trường
Câu 1:căn cứ vào khái niệm, đặc điểm công ty TNHH, so sánh 2 loại hình cơng ty
TNHH
Giống nhau:
Đều là công ty mà các thành viên chịu trách nhiệm hữu hạn về các khoản nợ
của công ty trong lần vốn góp của mình.
Cơng ty khơng được quyền phát hành cổ phiếu
Cơ cấu tổ chức chính của công ty gồm : HĐTV, BKS, GĐ(TGĐ)
Khác nhau:
Công ty TNHH 2 thành viên
-HĐTV(CTHĐTV) là người đại diện
trước pháp luật (Đ46- LDN)
-vốn của cơng ty do các thành viên góp
vào với nhau (từ 2-50 người)
-những người nằm trong HĐTV là những
chủ sở hữu
-ngồi việc tăng vốn điều lệ thì cơng ty có
thể giảm vốn điều lệ bằng các hình thức
theo quy định.
Công ty TNHH 1 thành viên
-HĐTV không chỉ chịu trách nhiệm trước
pháp luật mà còn chịu trách nhiệm trước
chủ sở hữu.
-vốn của công ty do 1 tổ chức hoặc 1 các
nhân bỏ ra.
-những người nằm trong HĐTV thật sự
không phải là người chủ sở hữu công ty mà
là người được cử làm đại diện do đó họ bị
hạn chế hơn đối với công ty TNHH 2 thành
viên.
-chỉ được tang vốn điều lệ mà không được
giảm vốn điều lệ.
Câu 2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty TNHH 1 thành viên
Điều 68,69,70 Luật doanh nghiệp
Trường hợp 1: Một người được bổ nhiệm làm người đại diện theo uỷ quyền
Trường hợp 2: Từ hai người được bổ nhiệm làm đại diện theo ủy quyền
Vai trị, vị trí của từng chức danh :
- Chủ sở hữu công ty: Bổ nhiệm 1 hoặc 1 số người đại diện theo ủy quyền với nhiệm kỳ
không quá 5 năm để thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình theo quy định của Luật
doanh nghiệp 2005 và pháp luật có liên quan và cũng có quyền thay đổi người đại diện
theo ủy quyền bất cứ khi nào.
- Hội đồng thành viên: gồm tất cả những người đại diện theo ủy quyền. Nhân danh chủ
sở hữu công ty tổ chức thực hiện các quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty, có
quyền nhân danh cơng ty thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty. Chịu trách nhiệm
trước pháp luật và chủ sở hữu công ty về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao
theo quy định của Luật doanh nghiệp mới và pháp luật có liên quan. Quyền, nghĩa vụ,
nhiệm vụ cụ thể và chế độ làm việc của Hội đồng thành viên đối với chủ sở hữu công ty
được thực hiện theo quy định tại Điều lệ cơng ty và pháp luật có liên quan.
- Tổng giám đốc/Giám đốc: Tổ chức thực hiện quyết định của Hội đồng thành viên hoặc
Chủ tịch công ty; Quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh hằng ngày
của công ty; Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty;
Ban hành quy chế quản lý nội bộ công ty; Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức
danh quản lý trong công ty, trừ các chức danh thuộc thẩm quyền của Hội đồng thành viên
hoặc Chủ tịch công ty; Ký kết hợp đồng nhân danh công ty, trừ trường hợp thuộc thẩm
quyền của Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty; Kiến nghị phương án cơ
cấu tổ chức cơng ty; Trình báo cáo quyết tốn tài chính hằng năm lên Hội đồng thành
viên hoặc Chủ tịch công ty; Kiến nghị phương án sử dụng lợi nhuận hoặc xử lý lỗ trong
kinh doanh; Tuyển dụng lao động; Các quyền khác được quy định tại Điều lệ công ty,
hợp đồng lao động mà Giám đốc hoặc Tổng giám đốc ký với Chủ tịch Hội đồng thành
viên hoặc Chủ tịch công ty.
- Kiểm sốt viên: Kiểm tra tính hợp pháp, trung thực, cẩn trọng của Hội đồng thành viên,
Chủ tịch công ty và Giám đốc hoặc Tổng giám đốc trong tổ chức thực hiện quyền chủ sở
hữu, trong quản lý điều hành công việc kinh doanh của cơng ty; Thẩm định báo cáo tài
chính, báo cáo tình hình kinh doanh, báo cáo đánh giá cơng tác quản lý và các báo cáo
khác trước khi trình chủ sở hữu cơng ty hoặc cơ quan nhà nước có liên quan; Trình chủ
sở hữu cơng ty báo cáo thẩm định; Kiến nghị chủ sở hữu công ty các giải pháp sửa đổi,
bổ sung, cơ cấu tổ chức quản lý, điều hành công việc kinh doanh của công ty; Các nhiệm
vụ khác quy định tại Điều lệ công ty hoặc theo yêu cầu, quyết định của chủ sở hữu công
ty.
Câu 3: So sánh giữa chức danh hội đồng thành viên và chủ tịch công ty trong
trường hợp chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành viên làm tổ chức?
Căn cứ điều 67 LDN
Giống nhau :
- Nhân danh chủ sở hữu công ty tổ chức thực hiện các quyền và nghĩa vụ của chủ sở
hữu cơng ty.
- Có quyền nhân danh công ty thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty.
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật và chủ sở hữu công ty về việc thực hiện các
quyền và nhiệm vụ được giao theo quy định của luật doanh nghiệp và pháp luật có
liên quan.
- Quyền , nghĩa vụ, nhiệm vụ cụ thể và chế độ làm việc đối với chủ sở hữu công ty
được thực hiện theo quy định tại điều lệ công ty.
Khác nhau
Hội đồng thành viên
Chủ tịch cơng ty
- Có ít nhất hai người được bổ nhiệm - Quyết định của chủ tịch công ty
làm đại diện
về thực hiện quyền và nghĩa vụ
- Chủ sở hữu công ty chỉ đạo một hội
của chủ sở hữu cơng ty có giá trị
đồng thành viên
pháp lý kể từ ngày chủ sở hữu
- Quyết định của hội đồng thành viên
công ty phê duyệt, trừ trường hợp
được thông qua khi có hơn 1 nửa số
điều lệ cơng ty có quy định khác.
thành viên họp chấp thuận
- Một người được bổ nhiệm làm đại
diện.
Câu 4: phân biệt chức danh hội đồng thành viên của 2 loại hình cơng ty TNHH
Giống nhau:gồm các thành viên là cơ quan quyết định cao nhất của cty ,hội đồng
thành viên nhân danh chủ sở hữu cty
Chịu trách nhiệm trước pháp luật và chủ sở hữu cty về việc thực hiện các quyền và
nhiệm vụ được giao theo quy định của luật doanh nghiệp.
Khác nhau:
Công ty TNHH 1 thành viên
Công ty TNHH 2 thành viên trở lên
- Những người nằm trong hội đồng thành - Những người nằm trong hội đồng thành
viên không phải là chủ sở hữu mà chỉ
viên là chủ sở hữu cơng ty, có vốn góp
là người địa diện theo uỷ quyền của
trong cơng ty đó, có quyền quyết định
chủ sở hữu.
cao nhất của công ty.
-
Hoạt động của hội đồng thành viên
dưới sự chỉ đạo của chủ sở hữu công ty.
Điều kiện họp hội đồng thành viên dựa
vào số lượng thành viên tham gia dự
họp.
-
Hội đồng thành viên có quyết định cao
nhất.
Điêu kiện họp hội đồng thành viên dựa
vào tỷ lệ vốn góp của các thành viên.
Câu 5:Tại sao công ty TNHH 1 thành viên không được giảm vốn điều lệ?
Căn cứ pháp lý: Theo khoản 1 điều 76 Luật Doanh Nghiệp
Luật doanh nghiệp quy định Cty TNHH 1 thành viên không được giảm vốn điều lệ
vì nhà soạn luật đã tính tốn đến 2 trường hợp sau:
1. Vì là cơng ty TNHH 1 thành viên nên khi thành lập rõ ràng là phải góp vốn đầy đủ
(không thể đổ lỗi cho người khác chưa góp vốn vào). Thành viên thành lập đã biết được
khả năng của mình để đăng ký thành lập cơng ty với số vốn bao nhiêu.
2. Theo qui định và bản chất của công ty TNHH là công ty chỉ chịu trách nhiệm pháp lý
trong số vốn điều lệ mà công ty đã đăng ký. Nghĩa là giả sử nếu như cơng ty TNHH phải
giải thể thì chủ doanh nghiệp chỉ phải mất tối đa là vốn điều lệ của mình, trong khi đó các
tài sản liên quan khác như nhà cửa, đất đai của chủ doanh nghiệp không bị Nhà nước tịch
thu để giải quyết nợ. Bởi vậy để tránh trường hợp chủ doanh nghiệp thấy mình có khả
năng phá sản thì giảm vốn điều lệ để trốn tránh nghĩa vụ của mình, giảm số tiền phải chịu
trách nhiệm trước pháp luật nên nhà nước phải qui định như vậy.
Câu 6: dựa vào khái niệm, đặc điểm công ty cổ phần, so sánh với công ty TNHH 2
thành viên. Từ đó suy ra bản chất cơng ty cổ phần
Giống nhau:
- Thành viên cơng ty có thể là cá nhân hoặc tổ chức.
- Đều chịu sự điều chỉnh của luật doanh nghiệp.
- Đều có tư cách pháp nhân.
- Đều là loại hình cơng ty đối vốn.
- Cơng ty TNHH hay Cơng ty cổ phần thì chủ sở hữu đều có trách nhiệm hữu hạn trong
phạm vi vốn góp của cơng ty, đối với Cơng ty TNHH thì đó là phần vốn cam kết góp vào
vốn điều lệ của cơng ty, đối với Cơng ty CP thì đó là số cổ phần sẽ mua.
- Đều có quyền chuyển nhượng vốn theo quy định của pháp luật.
- Đều được phát hành trái phiếu.
Khác nhau:
Công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên
trở lên
+ Không vượt quá 50 thành viên.
+ Không được phát hành cổ phần.
+ Phải chào bán phần vốn góp cho các
thành viên trong công ty trước nều công
Công ty cổ phần
+ Không hạn chế số thành viên.
+ Được quyền phát hành cổ phần.
+ Được tự do chuyển nhượng cổ
phần của mình cho cổ đơng, trừ
ty hoặc các thành viên của công ty không trừong hợp quy định tại K5D84 của
mua hoặc mua không hết trong thời hạn
luật này.
30 ngày kể từ ngày chào bán, thì mới
+ Cuộc họp HĐQT chỉ được tiến
được chào đón ra bên ngồi. Cuộc họp
hành khi có từ 3/4 tổng số thành
HĐTV chỉ được tiến hành khi có số thành viên trở lên dự họp.
viên dự họp đại diện ít nhất 75% số vốn
điều lệ.
Công ty Cổ phần:
- Bản chất: Là Công ty đối vốn, các cổ đông cùng nhau góp vốn dưới hình thức cổ phần
để cùng nhau kinh doanh
- Thành viên: Cổ đơng có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 3 và
không hạn chế số lượng tối đa
- Giới hạn trách nhiệm: Các cổ đông chịu trách nhiệm trong phạm vi số vốn đã cam kết
góp vào cơng ty hay trong phạm vi cổ phần mà mình nắm giữ
- Thời gian thành lập: 15 ngày kể từ ngày nộp đầy đủ hồ sơ hợp lệ
- Hồ sơ thành lập: Đơn đăng ký kinh doanh; Điều lệ Công ty; Danh sách cổ đơng sáng
lập
- Huy động vốn: Có quyền phát hành chứng khốn ra cơng chúng theo quy định của pháp
luật về chứng khốn để huy động vốn
- Chuyển nhượng vốn: Khơng được chuyển nhượng cổ phần ưu đãi biểu quyết cho người
khác. Cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập có thể chuyển nhượng cho người khơng
phải là cổ đơng nếu được sự chấp thuận của Đại Hội đồng cổ đông.
- Cơ cấu tổ chức, quản lý: Đại Hội đồng cổ đông; Hội đồng quản trị và Giám đốc (Tổng
Giám đốc). Khi có trên 11 cổ đơng, Cơng ty phải có Ban Kiểm sốt.
Câu 7.1: luật doanh nghiệp quy định cơng ty cổ phần có những loại cổ phần nào?
Cổ phần nào là bắt buộc, tại sao?
Công ty cổ phần bao gồm các loại cổ phần:
1.Cổ phần phổ thông
2.Cổ phần ưu đãi:
+ Cổ phần ưu đãi biểu quyết
+Cổ phần ưu đãi cổ tức
+ Cổ phần ưu đãi hoàn lại.
+ Cổ phần ưu đãi khác do công ty quy định
Cổ phần phổ thơng là cổ phần bắt buộc phải có của cơng ty cổ phần vì:
Người sở hữu cổ phần phổ thông được gọi là cổ đông phổ thông. Các cổ đơng muốn trở
thành cổ đơng sáng lập thì phải mua tổng số cổ phần phổ thông theo quy định điều 84
luật này. Là người chủ sở hữu của công ty cổ phần nên họ có quyền quyết định những
vấn đề rất quan trọng liên quan đến công ty cổ phần (Điều 79 và 80 Luật doanh nghiệp
2005). Bên cạnh đó pháp luật cịn quy định một số hạn chế về quyền của các cổ đông
sáng lập đối với loại cổ phần phổ thông mà họ sở hữu trong thời hạn 3 năm kể từ ngày
công ty cổ phần được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (Điều 84 Luật doanh
nghiệp 2005)
Câu 7.2 so sánh cổ phần phổ thông và cổ phần ưu đãi
Giống nhau:
Đại diện cho phần vốn sở hữu của 1 cá nhân hoặc tổ chức trong công ty
Được nhận cổ tức với mức theo quyết định của Hội đồng cổ đông
Khác nhau:
o Cố phần phổ thông:
- Các cổ đông nắm giữ cổ phần thường có 1 quyền biểu quyết, bỏ phiếu/cổ phiếu để
bầu ra ban Giám đốc
- Cổ đơng thường cũng có quyền bỏ phiếu liên quan đến các vấn đề khác của công
ty như tách cổ phiếu và xây dựng mục tiêu cho công ty.
- Được tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho cổ đơng khác, cho người khơng
phải là cổ đông (trừ trường hợp quy định tại khoản 5 điều 84 luât này).
- Không được rút vốn ra khỏi cơng ty dưới mọi hình thức trừ trường hợp được công
ty hoặc người khác mua lại cổ phần.
- Cổ phần phổ thông không thể chuyển đổi thành cổ phần ưu đãi
- cổ đơng nắm giữ cổ phần thường sẽ có các quyền lợi đối với tài sản của công ty
sau khi quyền lợi của người nắm giữ trái phiếu công ty, những người nắm giữ các
tài khoản nợ khác và người nắm giữ cổ phần ưu đãi đã được hoàn thành.
o Cổ phần ưu đãi:
- Khơng có quyền biểu quyết, dự họp Đại hội đồng cổ đông, đề nghị người vào Hội
đồng quản trị và Ban kiểm soát.
- Bị hạn chế về chuyển nhượng cổ phần (Các cổ đông ưu đãi biểu quyết không được
nhượng cổ phần cho người khác)
- Cổ đơng có khả năng thu hồi phần tài sản của công ty lớn hơn cổ phần phổ thông.
- luôn được nhận cổ tức đầu tiên, và khi công ty bị phá sản thì họ cũng là những
người được cơng ty trả trước
- Cổ phần ưu đãi có thể chuyển đổi thành cổ phần phổ thông theo quyết định của
Đại hội đồng cổ đông
- Cổ đông nắm cổ phiếu ưu đãi luôn được nhận cổ tức đầu tiên, và khi cơng ty bị
phá sản thì họ cũng là những người được công ty trả trước
Câu 8:Thế nào là cổ đông sáng lập? Cổ đơng sáng lập có quyền và nghĩa vụ gì đặc
biệt hơn so với các cổ đơng khác?
Theo Luật doanh nghiệp 2005 thì cổ đơng sáng lập là những người tham gia xây
dựng, thông qua và ký tên vào bản điều lệ đầu tiên của công ty cổ phần.
stt
1
Cổ đông sáng lập
Cổ đông khác
Được quyền nắm giữ cổ phần ưu đãi
Không được nắm giữ cổ phần
biểu quyết trong vòng 3 năm đầu kể
ưu đãi biểu quyết (trừ cổ đông
từ ngày được cấp giấy CNĐKKD;
nhà nước trong một số ngành
khơng được chuyển nhượng cổ phần
nghề do chính phủ quy định)
ưu đãi biểu quyết
2
Bị hạn chế quyền tự do chuyển
Không bị bất kỳ hạn chế nào
nhượng cổ phần phổ thông trong
về chuyển nhượng cổ phần
thời hạn 3 năm kể từ ngày được cấp
phổ thông.
GCN ĐKKD (chỉ được tự do chuyển
nhượng giữa các cổ đông sáng lập,
chuyển nhượng cho đối tượng khác
phải được ĐHĐCĐ chấp thuận và
người nhận chuyển nhượng đương
nhiên trở thành cổ đông sáng lập).
3
Phải cùng nhau đăng ký mua ít nhất
Khơng phải thực thi nghĩa vụ
20% tổ số cổ phần phổ thông được
này.
quyền chào bán và phải thanh tốn
dủ số cổ phần đã đăng ký mua trong
vịng chín mươi ngày kể từ ngày đc
cấp GCN ĐKKD.
Câu 9: vẽ sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty cổ phần và cho biết vai trị, vị trí từng
chức danh
cơ cấu tổ chức cơng ty cổ phần
Vai trị, vị trí từng chức danh:
-
Đại hội đồng cổ đơng: được xem là cơ quan đại diện quyền lực của những người
góp vốn, là nơi phản ánh tập trung nhất quyền lực của các cổ đơng
i. Có quyền thơng qua định hướng phát triển công ty, quyết định tổ chức lại,
giải thể cơng ty
ii. Có quyền quyết định loại cổ phần và tổng số cổ phần được quyền chào bán
của từng loại
iii. Có quyền quyết định về mức cổ tức hàng năm của từng loại cổ phần.
iv. Có thẩm quyền thơng qua báo cáo tài chính hàng năm của cơng ty.
v. Có quyền quyết định mua lại trên 10% tổng số cổ phần đã bán của mỗi loại.
vi. Quyết định đầu tư hoặc bán số tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50%
tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của cơng ty
nếu Điều lệ công ty không quy định một tỷ lệ khác.
vii. Có quyền bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên HĐQT, thành viên BKS;
đồng thời có quyền xem xét và xử lý các vi phạm của HĐQT, BKS gây
thiệt hại cho cơng ty và cổ đơng.
viii. Có quyền quyết định việc sửa đổi, bổ sung điều lệ công ty.
Câu 10: Phân biệt giữa hai chức danh đại hội cổ đông và hội đồng quản trị của công
ty cổ phần
Khái
niệm
Quyền
Hội đồng quản trị
là cơ quan quản lý cơng ty, có tồn quyền
nhân danh công ty để quyết định, thực hiện
các quyền và nghĩa vụ của công ty không
thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông.
Đại hội đồng cổ đông
gồm tất cả cổ đơng có
quyền biểu quyết, là cơ
quan quyết định cao nhất
của công ty cổ phần.
-
-
Quyết định chiến lược, kế hoạch phát triển
Thông qua định hướng
và
nhiệm
vụ
-
-
-
-
-
-
trung hạn và kế hoạch kinh doanh hằng
năm của công ty.
Kiến nghị loại cổ phần và tổng số cổ phần
được quyền chào bán của từng loại
Quyết định chào bán cổ phần mới trong
phạm vi số cổ phần được quyền chào bán
của từng loại; quyết định huy động thêm
vốn theo hình thức khác.
Quyết định giá chào bán cổ phần và trái
phiếu của công ty.
Quyết định mua lại cổ phần theo quy định
tại khoản 1 Điều 91 của Luật này.
Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, ký hợp
đồng, chấm dứt hợp đồng đối với Giám
đốc hoặc Tổng giám đốc và người quản lý
quan trọng khác do Điều lệ công ty quy
định; quyết định mức lương và lợi ích
khác của những người quản lý đó; cử
người đại diện theo uỷ quyền thực hiện
quyền sở hữu cổ phần hoặc phần vốn góp
ở cơng ty khác, quyết định mức thù lao và
lợi ích khác của những người đó.
Quyết định phương án đầu tư và dự án đầu
tư trong thẩm quyền và giới hạn theo quy
định của Luật này hoặc Điều lệ công ty.
Quyết định giải pháp phát triển thị trường,
tiếp thị và công nghệ; thông qua hợp đồng
mua, bán, vay, cho vay và hợp đồng khác
có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá
trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính
gần nhất của công ty hoặc một tỷ lệ khác
nhỏ hơn quy định tại Điều lệ công ty, trừ
hợp đồng và giao dịch quy định tại khoản
1 và khoản 3 Điều 120 của Luật này.
Giám sát, chỉ đạo Giám đốc hoặc Tổng
giám đốc và người quản lý khác trong
điều hành công việc kinh doanh hằng ngày
của công ty.
Kiến nghị việc tổ chức lại, giải thể hoặc
yêu cầu phá sản công ty.
Quyết định cơ cấu tổ chức, quy chế quản
lý nội bộ công ty, quyết định thành lập
công ty con, lập chi nhánh, văn phịng đại
diện và việc góp vốn, mua cổ phần của
doanh nghiệp khác.
-
-
-
-
-
-
phát triển của công ty.
Quyết định loại cổ phần
và tổng số cổ phần của
từng loại được quyền
chào bán; quyết định
mức cổ tức hàng năm
của từng loại cổ phần,
trừ trường hợp Điều lệ
cơng ty có quy định
khác.
Bầu, miễn nhiệm, bãi
nhiệm thành viên Hội
đồng quản trị, thành viên
Ban kiểm soát.
Quyết định đầu tư hoặc
bán số tài sản có giá trị
bằng hoặc lớn hơn 50%
tổng giá trị tài sản được
ghi trong báo cáo tài
chính gần nhất của cơng
ty nếu Điều lệ cơng ty
không quy định một tỷ lệ
khác.
Xem xét và xử lý các vi
phạm của Hội đồng quản
trị, Ban kiểm soát gây
thiệt hại cho công ty và
cổ đông công ty;
Quyết định tổ chức lại,
giải thể công ty.
Quyết định sửa đổi, bổ
sung Điều lệ công ty, trừ
trường hợp điều chỉnh
vốn điều lệ do bán thêm
cổ phần mới trong phạm
vi số lượng cổ phần
được quyền chào bán
quy định tại Điều lệ
công ty.
Thông qua báo cáo tài
chính hàng năm.
Các quyền và nhiệm vụ
khác theo quy định của
Luật doanh nghiệp và
Điều lệ công ty.
-
-
-
-
-
-
-
Duyệt chương trình, nội dung tài liệu phục
vụ họp Đại hội đồng cổ đông, triệu tập
họp Đại hội đồng cổ đông hoặc lấy ý kiến
để Đại hội đồng cổ đông thơng qua quyết
định.
Trình báo cáo quyết tốn tài chính hằng
năm lên Đại hội đồng cổ đông;
Các quyền và nhiệm vụ khác theo quy
định của Luật doanh nghiệp và Điều lệ
công ty
Hội đồng Quản trị có khơng ít hơn ba
thành viên và không quá 11 thành viên.
Nhiệm kỳ của Hội đồng Quản trị là 5 năm.
Nhiệm kỳ của Thành viên Hội đồng Quản
trị không quá 5 năm; thành viên Hội đồng
Quản trị có thể được bầu lại với số nhiệm
kỳ khơng hạn chế.
Trường hợp có thành viên được bầu bổ
sung hoặc thay thể thành viên bị miễn
nhiệm, bãi nhiệm trong thời hạn nhiệm kỳ,
thì nhiệm kỳ của thành viên đó là thời hạn
còn lại của nhiệm kỳ Hội đồng quản trị.
Thành viên Hội đồng Quản trị không nhất
thiết phải là cổ đông của Công ty.
Thông thường Hội đồng quản trị không
được và không nên can thiệp vào hoạt
động hàng ngày của Ban giám đốc, song
trong nhiều trường hợp việc này vẫn xảy
ra.
Hội đồng này có thể lấn quyền Ban giám
đốc và cũng có thể làm thay Ban giám
đốc. Điều này thường diễn ra ở các cơng
ty nhỏ, cơng ty gia đình, cơng ty hoạt
động khơng đúng nề nếp cần có cũng như
các cơng ty thiếu tính minh bạch trong
quản trị.
Ngược lại, có khơng ít trường hợp các Hội
đồng Quản trị q yếu kém nên quyền
hành hoàn toàn nằm trong tay Ban giám
đốc.
-
Cổ đơng là tổ chức có
quyền cử một hoặc một
số người đại diện theo
uỷ quyền thực hiện các
quyền cổ đông của mình
theo quy định của pháp
luật; trường hợp có
nhiều hơn một người đại
diện theo uỷ quyền được
cử thì phải xác định cụ
thể số cổ phần và số
phiếu bầu của mỗi người
đại diện. Việc cử, chấm
dứt hoặc thay đổi người
đại diện theo uỷ quyền
phải được thông báo
bằng văn bản đến công
ty trong thời hạn sớm
nhất.
Câu 11: thế nào là cơ chế bầu dồn phiếu, cho biết ý nghĩa
Bầu dồn phiếu là cách thức bầu cử độc đáo trong công ty cổ phần. Theo phương
thức này, khi bầu thành viên Hội đồng quản trị (HĐQT) và Ban kiểm sốt (BKS),
một cổ đơng sẽ được quyền nhân số cổ phần của mình với số thành viên
HĐQT/BKS để ra số phiếu biểu quyết, rồi dồn toàn bộ số phiếu biểu quyết cho
một hoặc một vài ứng viên. ( điểm c, Khoản 3, Điều 104 LDN05) và ( Điều 17 NĐ
139/2007 hdth Luật DN).
Ví dụ:
Giả sử cơng ty có ba cổ đông với tỷ lệ cổ phần là 10%, 22% và 68% và nhiệm kỳ
này công ty sẽ bầu ra năm thành viên HĐQT. Cổ đông nắm 22% chắc chắn được
chọn một thành viên HĐQT bằng việc dồn 110% phiếu bầu cho ứng viên mà họ
đề cử; cổ đông 68% sẽ dồn 300% phiếu biểu quyết cho ba ứng viên mà họ đề cử
và chắc chắn có ba suất thành viên HĐQT. Vậy kết quả là trong năm thành viên
HĐQT, sẽ có ba người của cổ đơng 68%, một người của cổ đơng 22% và một suất
cịn lại sẽ là cuộc tranh đua của cổ đông 10% và cổ đông 68%. Cổ đơng 10% vẫn
cịn 50% phiếu biểu quyết trong khi khi ứng cử viên cuối cùng của cổ đông 68%
chỉ có 40% phiếu biểu quyết, nghĩa là lợi thế nghiêng về cổ đơng 10%. Nếu may
mắn anh ta có được thêm 10% phiếu biểu quyết cịn lại của cổ đơng 22% thì anh ta
sẽ có 60% phiếu biểu quyết và sẽ trúng cử. Vậy kết quả tốt nhất cho các cổ đơng
nhỏ lúc này là họ có 02 suất trong HĐQT – một kết quả bầu cử tuyệt vời hơn
nhiều so với cách bầu cử thông thường.
Ý nghĩa: Phương thức bầu dồn phiếu là điểm mới trong Luật DN05, nhằm hướng
bảo vệ cổ đông thiểu số.Tuy nhiên, công cụ này chỉ phát huy hiệu lực khi các cổ
đông nhỏ hiểu nó và dám sử dụng nó, nhất là trong mùa họp đại hội đồng này.
Tăng cường sự hiện diện của các cổ đông thiểu số trong HĐQT và BKS của cơng
ty cổ phần, đảm bảo điều hồ được quyền hành và kiểm sốt cơng ty giữa các
nhóm cổ đơng với nhau.
Cái độc đáo tiếp theo của bầu dồn phiếu là cách thức chọn ra người trúng
cử. Người trúng cử thành viên HĐQT hoặc Ban kiểm soát được xác định theo số
phiếu bầu tính từ cao xuống thấp, bắt đầu từ ứng cử viên có số phiếu bầu cao nhất
cho đến khi đủ số thành viên quy định.