T R Ư Ờ N G ĐẠI HỌC NGOẠI T H Ư Ơ N G
KHOA KINH T Ế V À KINH DOANH QUỐC T Ế
C H U Y Ê N N G À N H KINH TÊ ĐÔI NGOẠI
KHOA LUẬN TỐT NGHIỆP
VỀ tàu
CHIẾN LƯỢC THÂM NHẬP THỊ TRƯỜNG QUỐC TẾ CỦA
TỎNG CÔNG TY VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI VIETTEL
NGOAI
ÍHLÍOhG
L-V.c^té'
Ut3
Sinh viên thực hiện
Nghiêm Thị Hương Giang
Lớp
Pháp 3
Khoa
K44F
Giáo viên hướng dẫn
TS. Lê Thị Thu Thúy
Hà Nôi - 2009
Chiến lược thăm nhập thị trường quắc tế cùa Tồng công ty viễn thông quân đội Viettel
MỤC LỤC
LỜI NÓI Đ Ầ U
CHƯƠNG
ì TỒNG
Ì
QUAN
VỀ
CHIÊN
LƯỢC
THÂM
NHẬP
THỊ
TRƯỜNG QUỐC TÉ
4
1. Khái quát chung về chiến lược thâm nhập thị trường quốc tế
4
1. ĩ. Sự cần thiết mở rộng hoại động của DN ra thị trường quốc tể
4
1.2. Khái niệm về chiến lược thâm nhập thị trường quốc tê
7
2. Xây dựng và thực hiện chiến lược thâm nhập thị trường quốc tế
7
2.1. Lựa chớn thị trường - quốc gia mục tiêu
8
2.1.1. Phán tích các nhân tô thuộc mỏi trường kinh doanh cùa quốc gia
hướng tới:
8
2.1.2. Phán tích các nguồn lực cùa DN.
//
2.2. Lựa chớn phương thức thâm nhập thị trường quốc tế.
12
2.2.1. Y nghĩa của việc lựa chớn phương thức thâm nhập thị trường quốc tế
12
2.2.2. Các phương thức thám nhập thị trường quốc tế
12
2.3. Triên khai hoạt động marketing để thâm nhập thị trường.
23
2.3. Ì Lựa chớn đoạn thị trường - nhóm khách hàng mục tiêu:
23
2.3.2 Xây dựng chính sách marketing - múc (4P)
23
3. Một số tiêu chí đẠ đánh giá kết quá của chiến lược thâm nhập thị trường
quốc tế
29
C H Ư Ơ N G li T H Ự C T R Ạ N G C H I Ê N L Ư Ợ C T H Â M N H Ậ P THỊ T R Ư Ờ N G
Q U Ố C T É C Ủ A T Ỏ N G C Ô N G T Y VIÊN T H Ô N G
31
Q U Â N ĐỘI VIETTEL
31
1. Giới thiệu chung về Tổng công ty Viễn thông Q u â n đội Viettel
31
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
31
1.2. Lĩnh vực kinh doanh
Ị2
1.2.1 Các lĩnh vực kinh doanh chính
Ị2
1.2.2 Đặc diêm sản phàm dịch vụ
ỊỊ
1.3. Kết quả hoạt động phái triển kinh doanh: Giai đoạn phát triển
2000 - 2008
'
3
6
Chiến lược thâm nhập thị trường quốc tế của Tỏng công ty viễn thông quân đội Viettel
2. Thực trạng chiến lược thâm nhập thị trường quốc tế của Viettel
40
2.1. Khái quát chung về quá trình thăm nhập thị trường quốc tế của
Tổng công ty Viettel
40
2.2. Thực trạng lựa chọn thị trường - quốc gia mục tiêu - Campuchìa.... 45
2.2. Ì Các nhân tố thuộc môi trường kinh doanh của Campuchia
46
2.2.2 Các nhân to thuộc khả năng nội tại của DN
65
2.2.3. Quyết định lựa chọn thị trường mục tiêu
70
2.3. Thực trạng lựa chọn phương thức thâm nhập thị trường
70
2.4. Thực trạng hoạt động marketing của Viettel
72
2.4.1 Nghiên cứu thị trường - phán đoạn nhóm khách hàng và lựa chọn
đoạn thị trường mục tiêu
72
2.4.2. Chính sách sàn phàm:
74
2.4.3. Chính sách giá cà
76
2.4.4. Chính sách phân phối
77
2.4.5 Chính sách xúc tiến và hô trợ kinh doanh
78
C H Ư Ơ N G HI G I Ả I P H Á P N H Ằ M H O À N T H I Ệ N C H I Ê N L Ư Ợ C
THÂM
NHẬP THỊ T R Ư Ờ N G Q U Ố C T É C ằ A V I E T T E L
82
1. Đánh giá chiến lược thâm nhập thị trường quốc tế của Viettel trong thời
gian qua
82
2. Định hướng chiến lược
87
3. Giải pháp nhằm hoàn thiện chiến luộc thâm nhập thị trưòng thế giới của
Tổng còng ty viễn thông quàn đội Victtel
88
3.1. Đào tạo nguẩn nhân lực hướng tới nền kinh tế trì thức
88
3.2. Xác định đúng thị trường mục tiêu
90
3.3. Tăng cường công tác nghiên cứu thị truẩng
90
3.4. Nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ
91
3.5. Xây dựng chính sách giá cước linh hoạt
93
3.6. Thiết lập mạng lưới kênh phân phối hợp lý
94
3.7. Thiết kế chương trình xúc tiến và ho trợ kinh doanh hiệu quả
KẾT LUẬN
TÀI L I Ệ U T H A M K H Ả O
96
99
l o i
CÁC KÝ Tự VIẾT TẮT
Ký tự
Tiếng anh
Tiếng việt
3G
Third-Generation •
Công nghệ t ruyền t hòng t hê hệ thứ 3
AMPS
Advanced Mobile Phone
Dịch vụ điện thoại di dộng cao cáp
Service
ASDL
Asymmetric Digital
Subscriber Line
Dịch vụ đường t ruyền t huê bao sô
phi đối xứng
Bưu chính - Viễn thông
BC-VT
Bộ Quốc phòng
BQP
BTS
Base Transceiver Station
Trạm thu phát sóng cơ sờ
CDMA
Code Division Multiple
Access
Đa truy cập phân chia theo mã
Dense Wavelength Division
Multiplexing
Kỹ thuật t ruyền dẫn sợi quang
Doanh nghiệp
DN
DWDM
ĐTDĐ
Điện thoại di động
GDP
Gross Domestic Product
Tông sán phàm quôc nội
GPRS
General Packet Radio
Service
Dịch vụ chuvẽn mạch dữ liệu vô
tuyến
GSM
Global Syst em for Mobile
Communication
Hệ thong thông tin di động toàn cầu
thề hệ thứ 2 (2G)
IDD
Intemational Direct Dialing
Quay số trực t iếp gểi quốc t ế
ISP
Internet Service Provider
Nhà cung dịch vụ truy cập Internet
[TU
International
Telecommunication Union
Hiệp hội viễn thông t hế giới
IXP
Internet Exchange Provider
Nhà cung dịch vụ kết nối Internet
NON
Next Generation Netvvork
Thế hệ mạng t iếp t heo
NMT
Nordic Mobile Telephone
Hệ thống điện thoại t ế bào Nordic
PABX
Private Automatic Branch
Tông đài nội bộ
Exchange
PDC
Personal Digital Cellular
Một chuẩn kết nối di động t hế hệ 2
PSTN
Public Switched Telephone
Network
Mạng điện thoại chuyển mạch công
cộng
us T D M A us Time Division Multiple
Access
Đa truy cập phân chia theo thời gian
VAS
Value-Added Service
Dịch vụ giá trị bô sung
VoDSL
Voice over Digital
Subscriber Line
Dịch vụ thoại qua đường DSL
VoIP
Voice over Internet Protocol
Dịch vụ thoại qua giao thức Internet
WAP
Wireless Application
Protocol
Giao thức ứng dụng không dây
W-CDMA
Wideband Code Division
Multiple Access
Đa truy cập phân theo mã băng rộng
Wifi
Wireless Fidelity
Mạng không dây sử dụng sóng vô
tuyến
Wimax
Worldwide Interoperability
for Microwave Access
Chuẩn kết nối mạng không dây diện
rộng
WLL
Wireless Local Loop
Điện thoại cố định không dây
Chiến lược thăm nhập thị trường quắc tế cùa Tồng công ty viễn thông quân đội Viettel
DANH MỤC BẢNG, BIỂU Đ Ò
Sơ đồ 1: C ơ cấu chung của kênh phân p h ố i t r o n g m a r k e t i n g quốc tế
28
Sơ đồ 2 - C h u trình sản xuất và tiêu t h ụ sản p h ẩ m viễn thông
34
Hình Ì - Số thuê bao d i đ ộ n g t ạ i Lào và C a m p u c h i a tính đến hết n ă m
2008
44
Hình 2 - Tốc độ tăng trưởng GDP ( % ) trong giai đoạn 2001-2005 và ước 2006 46
Hình 3- Số thuê bao điện thoại cố định cùa Campuchia t ừ 1995-2005
48
Hình 4 - T ố n g số thuê bao cố định và d i động ở C a m p u c h i a
49
Hình 6 - Số thuê bao d i động của C a m p u c h i a t ừ 2000 - 2005
53
Hình 7 - Thị phần d i động theo công nghệ trên thế giới
58
Hình 8 - Số thuê bao của các nhà khai thác d i động Campuchia t ừ 2000-2005. 63
Bảng Ì: Các số liệu phát triận giai đoạn 2000 - 2008 36
Báng 2: số liệu về điện thoại cố định tại C a m p u c h i a (T4/2006)
48
Bảng 3 - Số liệu về I n t e r n e t t ạ i C a m p u c h i a (T4/2006)
50
Bảng 4 - Các nhà c u n g cấp dịch vụ viễn thông chính trên thị trường
Campuchia
51
Hình 5 - Tỷ lệ thuê bao d i động và cố định của C a m p u c h i a n ă m 2005
52
Bàng 5 - M ậ t độ s ử dụng Đ T D Đ của m ộ t số nước C h â u Á
54
Bảng 7 - Nguồn v ố n và cơ cấu nguồn vốn
67
Bảng 8 - T h ố n g kê số lượng lao động theo cơ cấu
68
Nghiêm Thị Hương Giang P3 - K44F-
KTNT
Chiến lược thâm nhập thị trường quốc tế của Tổng công ty viễn thông quăn đội Viettel
LỜI
NÓI
ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Mặc dù Việt Nam đã gia nhập Tổ chức thương mại thế giới (WTO) từ
tháng 11/2006 nhưng phải đến năm 2008, 2009 các doanh nghiệp (DN) viễn
thông nước ngoài mới thực sự đổ bộ vào Việt Nam theo nhiều hình thức. Tuy
nhiên đây cũng là giai đoạn gấp rút để các D N viễn thông trong nước xác định
cho mình những hướng đi cẫ thể để giữ vững được thương hiệu cũng như thị
phần trong chiếc bánh viễn thông đầy hấp dẫn tại Việt Nam. M ộ t số D N viễn
thông Việt Nam đã tìm thấy những cơ hội kinh doanh mới cho riêng mình
băng cách vừa giữ vững thị trường trong nước đông thời từng bước vươn ra
thị trường quốc tế. Đến nay, với các dự án đang triển khai tại nước ngoài,
tổng vốn đầu tư ra nước ngoài của các DN viễn thông trong nước đã lên đến
hàng trăm triệu USD. Không chỉ dừng lại ở thị trường trong khu vực như Lào,
Cam-pu-chia..., nhiều D N viễn thông Việt Nam đang tiếp tẫc tìm kiếm những
cơ hội kinh doanh, đầu tư tại các nước châu Âu, châu Mỹ... Tranh thủ tìm
kiếm, nắm bắt những cơ hội mới tại thị trường quốc tế chính là cách giúp các
DN củng cố tiềm lực để có thể đứng vững, vượt qua được giai đoạn kinh tế
khó khăn hiện nay để từng bước khẳng định minh trên trường quốc tế.
Không nằm ngoài xu thế đó, "đại gia" viễn thông trẻ nhất Việt Nam,
Tổng công ty viễn thông quân đội Viettel đã tiên phong đưa ngành viễn thông
Việt Nam hội nhập với thế giới bằng cách đầu tư cơ sờ hạ tầng và cung cấp
dịch vẫ viễn thông tại thị trường nước ngoài. V ớ i những nỗ lực của mình,
Viettel lần đầu tiên lọt vào tóp 100 thương hiệu viễn thông lớn nhất thế giới.
Đây không chỉ là thành công của Viettel m à còn là thành công của ngành viễn
thông Việt Nam bời với thương hiệu viettel, Việt Nam đã trờ thành một quốc
gia được xếp hạng và có tên tuổi trên bản đồ viễn thông thế giới. Tuy nhiên
bên cạnh những thành công rực rỡ gặt hái được ờ những bước đi đầu tiên ra
thị trường nước ngoài, Viettel nói riêng và các D N viễn thông nói chung cũng
Nghiêm Thị Hương Giang PS - K44F -
KTNT
Chiến lược thâm nhập thị trường quốc tế cùa Tổng công ty viễn thông quân đội Viettel
gặp không ít những khó khăn, thách thức đòi hỏi phải nhận thức đầy đủ để tìm
ra giải pháp khắc phục nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh khi thâm nhập thị
trường quốc tế. Xuựt phát từ nhu cầu đó, đề tài "Chiến lược thâm nhập thị
trường quốc tế của Tổng công ty viễn thông quân đội Viettel" đã được tác
giả lựa chọn nghiên cứu trong khóa luận này.
2. M ụ c đích nghiên cứu của đề tài:
Trên cơ sờ nghiên cứu những vựn đề cơ bản về chiến lược thâm nhập
thị trường quốc tế, khóa luận phân tích, đánh giá và đối chiếu với thực trạng
thâm nhập thị trường nước ngoài của Viettel; từ đó rút ra những kết quả đạt
được, những khó khăn hạn chếcần khắc phục, trên cơ sờ đó đề xuựt những
giải pháp nhằm hoàn thiện chiến lược thâm nhập thị trường quốc tế của Tổng
công ty viễn thông quân đội Viettel.
3. Đ ố i tượng và phạm v i nghiên cứu:
Khóa luận tập trung nghiên cứu một số vựn đề lý luận và thực tiễn về
chiến lược thâm nhập thị trường quốc tế của Tổng công ty viễn thông quân
đội Viettel trong thời gian vừa qua. Cụ thể là thực trạng lựa chọn thị trường
mục tiêu, thực trạng lựa chọn phương thức thâm nhập và thực trạng triển khai
các hoạt động marketing.
Mặc dù đã xúc tiế n đầu tư vào một số thị trường nước ngoài như
Campuchia, Lào, Myanma, Cu Ba, Triều Tiên, Venezuala, nhưng Viettel mới
chi thực sự triển khai nhiều hoạt động tại thị trường Campuchia từ năm 2006.
Với thị trường Lào, do gặp khó khăn về việc xin cựp phép nên hiện nay chưa
có nhiều hoạt động. Còn các thị trường khác Viettel mới bước đầu đàm phán,
nghiên cứu và thành lập dự án. Do đó, phạm v i nghiên cứu của đề tài này chì
tập trung vào chiến lược thâm nhập thị trường viễn thông Campuchia cùa
Tổng công ty Viettel.
Nghiêm Thị Hương Giang P3 -K44F-
KTNT
2
Chiến lược thăm nhập thị trường quốc tế cùa Tổng công ty viễn thông quân đội Viettel
4. Phương pháp nghiên cứu:
Trong quá trình thực hiện, khóa luận đã sử dụng các phương pháp
nghiên cứu khoa học để phân tích lý luận và thực tiễn: phương pháp duy vật
biện chứng, phương pháp tổng hợp thống kê, phương pháp phân tích từ tư duy
trừu tượng đến thực tiễn khách quan, từ khái quát đến cụ thể, phương pháp
đối chiếu so sánh, phương pháp đặt vấn đề và suy luận logic. Ngoài ra, khóa
luận còn sử dụng các sơ đồ, bàng biểu, biểu đồ để làm tăng thêm tính trực
quan c
a khóa luận.
5. Bố cục đề tài:
Ngoài phần L ờ i nói đầu và Kết luận, khóa luận được chia làm 3 chương
CHƯƠNG ì Tổng quan về chiến lược thâm nhập thị trường quốc tể
CHƯƠNG li Thực trạng chiến lược thâm nhập thị trường quốc tế
cũaViettel
CHƯƠNG IU Các giải pháp nhằm hoàn thiện chiến lươc thâm nhập thị
trường quốc tế của Viettel
Nghiêm Thị Hương Giang P3 - K44F - KTNT
3