HỌC NGOẠI THƯƠNG
un DOANH ttllốc TẾ
=1
P
5
T R Ư Ờ N G ĐẠI HỌC NGOẠI T H Ư Ơ N G
KHOA KINH T Ế V À KINH DOANH QUỐC TÊ
CHUYÊN N G À N H KINH TÊ ĐÔI NGOẠI
KHOA LUÂN TỐT NGHIÊP
ĐÊ TẢI:
NĂNG LỤC CẠNH TRANH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHÓ
VIỆT NAM TRONG ĐIỂU KIỆN CẠNH TRANH VÀ HỘI NHẬP
Sinh viên thực hiện
Ngô Thị Kim Chi
Lớp
Anh 12
Khoa
44C
Giáo viên hướng dẫn
ThS. Nguyễn Thị Tường Anh
IV.ũíịồAi
2.0O9
H À NỘI - 2009
MỤC LỤC
DANH M Ụ C C Á C T Ừ VIẾT T Ắ T
LỜI M Ở Đ Ầ U
Ì
C H Ư Ơ N G 1: L Ý L U Ậ N CHUNG V È N Ă N G L Ụ C C Ạ N H TRANH C Ủ A
DOANH NGHIỆP V Ừ A V À N H Ỏ TRONG ĐIỀU KIỆN C Ạ N H TRANH
V À HỘI NHẬP
ì. Khái quát về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp v
a và nhỏ
4
4
/. Cạnh tranh
4
1. ỉ Khái niệm cạnh tranh
4
1.2 Các công cụ cạnh tranh
6
2. Năng lục cạnh tranh
13
2. Ì Khái niệm năng lực cạnh tranh
13
2.2 Các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
l i . Khái quát về doanh nghiệp v
a và nhỏ
1. Khái niệm doanh nghiệp vừa và nhỏ
15
20
20
1.1. Khái niệm doanh nghiệp vừa và nhò ờ các nước trên thế giới
1.2 Khái niệm doanh nghiệp vừa và nhò ở Việt Nam
2. Đặc diêm của doanh nghiệp vừa và nhỏ
2.1 Vốn ít.
20
22
23
23
2.2 ít đâu tư máy móc Mét bị, dây chuyền, công nghệ và nguyên liệu.
24
2.3 Kỹ năng và kiên thức quẩn lý còn non yếu
2.4 Hoạt động Marketing chưa được quan tâm đúng mức
24
25
2.5 Chát lượng sẩn phẩm của các doanh nghiệp vừa và nhỏ còn thấp 25
2.6 Khẩ năng thích nghi nhanh với môi trường kinh doanh
26
ĩ. Vai trò của doanh nghiệp vừa và nhỏ trong điều kiện cạnh tranh và
hội nhập
26
3. ỉ. SME đóng góp đáng kê vào tông thu nhập quác dân và tăng trướng
kinh tế
27
3.2. SME giữ vai trò quan trọng ti-ong việc tạo việc làm, tăng thu nhập
cho người dãn giải quyét có hiệu quả những vân đê xã hội
28
3.3. SME góp phân làm năng động nên kinh tê trong điêu kiện hội nhập
kinh tế quốc tế sâu sác
29
3.4. SME có vai trò to lớn trong việc phát huy tiêm năng, huy động mọi
nguôn lực xã hội vào công cuộc xây dựng và phát triền đát nước
29
ĩ. 5. SME góp phần vào quá trình chuyến dịch cơ cáu kinh tê và duy trì,
phát triền các ngành nghê truyền thông
30
3.6. SME tạo môi trường đào tạo những nhà kinh doanh giỏi đáp ứng
yêu câu hội nhập
31
C H Ư Ơ N G 2: T H Ụ C T R Ạ N G N Ă N G L Ụ C C Ạ N H T R A N H C Ủ A C Á C
DOANH NGHIỆP V Ừ A V À N H Ỏ VIỆT N A M
TRONG ĐIÊU
C Ạ N H T R A N H V À H Ộ I NHẬP..
KIỆN
33
ì. Sơ lược tình hình phát triển của doanh nghiệp vừa và nhỏ Việt Nam
trong những n ă m gần đây
33
1. Sự gia tàng mạnh mẽ về số lưổng và mở rộng quy mô vốn, lao động
của các SME
33
2. Sự thay đổi trong loại hình doanh doanh nghiệp
3. Sự đa dạng về ngành, nghề kinh doanh
4. Doanh thu và lổi nhuận
35
36
37
li. Tình hình năng lậc cạnh tranh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ
Việt Nam trong điều kiện cạnh tranh và hội nhập
ỉ. Năng lực phát triển thị phần của doanh nghiệp
2. Chi phi sản xuất và giá thảnh sản phàm
3. Chất lưổng sản phẩm
4. Năng lực về quản lý và nhân sự.
37
37
41
45
47
5. Năng lực về thương hiệu
6. Năng lực công nghệ
51
53
7. Năng lực tài chính
55
HI. Đánh giá thực trạng năng lục cạnh tranh của các SME Việt Nam 59
/. Những mặt đạt được.
59
2. Những diêm còn hạn chế.
59
3. Một số nguyên nhân làm hạn chế khả năng cạnh tranh của các SME
ở Việt Nam
62
C H Ư Ơ N G IU. M Ộ T SỚ G I Ả I P H Á P N H Ằ M N Â N G CAO N Ă N G L Ụ C
CẠNH TRANH CỦA C Á C DOANH NGHIỆP V Ừ A V À N H Ỏ V I Ệ T
N A M TRONG ĐIÊU K I Ệ N CẠNH TRANH V À H Ộ I NHẬP
64
ì. Sự cỏn thiết phải nâng cao năng lực cạnh tranh cùa các doanh nghiệp
vừa và nhỏ của Việt Nam trong điêu kiện cạnh tranh và hội nhập
64
/. Những thuận lợi và khó khăn đoi với các doanh nghiệp vừa và nhỏ
Việt Nam trong điều kiện cạnh tranh và hội nhập
64
1.1. Thuận lợi
65
1.2. Khó khăn
66
2. Sự cân thìêt phải nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh
nghiệp vừa và nhỏ Việt nam trong điều kiện cạnh tranh và hội nhập. 68
li. Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp vừa
và nhỏ Việt Nam trong điều kiện cạnh tranh và hội nhập
69
/. Giải pháp cho cơ quan quản lý vĩ mô nền kinh tế
69
ỉ. Ì Cải thiện môi trư
ng kinh doanh, tạo điều kiện thuận lợi cho doanh
nghiệp vừa và nhỏ nâng cao năng lực cạnh tranh
69
1.2 Hoàn thiện các chính sách kinh tế - xã hội có ảnh hưởng tới việc
nâng cao năng lực cạnh tranh của SME
2. Các giãi pháp từ phía doanh nghiệp vừa và nhỏ
71
74
2. ì Các giải pháp nhăm chiêm lĩnh thị trường, phát triền thị phân
doanh nghiệp
74
2.2 Xây dựng chiên lược nhăm hạ chi phí sản xuât, nâng cao chát
lượng sản phẩm
77
2.3 Đôi mới cơ cấu tố chức quản lý, hoàn thiện kỹ năng quản lý hiện
78
đại của đội ngũ lãnh đạo, quán trị trong các doanh nghiệp
2.4. Sử d
ng có hiệu quả nguồn nhân lực trong doanh nghiệp và có
chiến lược đào tạo và phát triển kỹ năng của đội ngũ lao động
79
2.5 Tăng cường công tác xây d
ng và quảng bá và phát triền thương
hiệu
80
2.6 Giải pháp nâng cao năng lực công nghệ của doanh nghiệp
82
2.7 Huy động, quản lý, sử d
ng có hiệu quá von và tài sản doanh
nghiệp
83
K É T LUẬN
85
DANH M Ụ C TÀI LIỆU T H A M KHẢO
86
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Tiêu thức xác định SME ở Nhật Bản
2ỉ
Bàng 2: Đánh giá vai trò các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam
Báng 3: số lượng SME
32
tại Việt Nam phân theo hình thức pháp lý giai đoạn
2001-2006
36
Bảng 4: Tỷ trọng hàng hoa VN so với tổng hàng hoa nhập khâu của Mồ
Bảng 5: Chi phí ngoài luật của một sô nước trong khu vực ASEAN
40
44
DANH MỤC CÁC BIÊU ĐỒ
Biếu đồ ì: Tỳ trọng SMEphân
theo tiêu chí về lao động giai đoạn 2000 -2006
ở Việt Nam
Biêu đô 2 : Tỷ lệ doanh nghiệp phân theo quy mô nguồn vón năm 2006
34
56
DANH MỤC CÁC TÙ VIẾT TẮT
Tên viêt tát
Tên đây đủ
Tiếng Anh
AFTA
Asean Free Trade (Khu vực thương mại tự do A S E A N )
APEC
Asia - Paciíic Economic Cooperation (Diễn đàn hợp tác kinh
tế châu Á Thái Bình Dương)
ASEAN:
Association o f Southeast Asian Nations (Hiệp hội các quốc gia
Đông Nam Á
GMP
Good Manuíacturing Pratice (Tiêu chuân thực hành tốt sản
xuất)
HACCP
Hazard Analysis and Critical Control Points (Phân tích mối
nguy và điểm kiểm soát tới hạn)
PR
Public Relation (Quan hệ công chúng)
R&D
Reseach and Develop (Nghiên cứu và phát triển)
SME
Small and medium enterprise (doanh nghiệp vừa và nhỏ)
TQM
Total Quality Management (Quản lý chất lượng toàn diện)
UNCTAD
United Nation Conference ôn Trade and Development ( H ộ i
nghị của Liên Hợp Quốc về thương mại và phát triển)
VCCI
Vietnam Chamber Commerce and Industry (Phòng thương
mại và công nghiệp Việt Nam)
WTO
World Trade Orgnization (T
chức thương mại thế giới)
WEF
W o r l d Economic Forum (Diễn đàn kinh tể thế giới)
Tiếng Việt
DN
Doanh nghiệp
DNNN
Doanh nghiệp nhà nước
ĐH
Đ ạ i học
ĐKKD
Đăng ký kinh doanh
KTQD
K i n h tê quôc dân
NHTM
Ngân hàng thương mại
NK
Nhập khâu
VN
Việt Nam
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
TM&SX
Thương mại và sản xuât
LỜI MỞ ĐẦU
1. T í n h c ấ p t h i ế t c ủ a đ ề tài
H ộ i nhập và cạnh tranh là hai mặt cùng song hành trong quá trình toàn
cầu hoa. H ộ i nhập kinh tế quốc tế tạo cho doanh nghiệp nhiều cơ hội kinh
doanh hơn, giúp nhiều ngành nghề mới được hình thành. Tuy nhiên, hội nhập
càng sâu sắc t h i mức độ cạnh tranh càng đa chiều, nhiều góc độ và gay găt
hơn, các nền kinh tế nhỏ bị chèn ép bởi những "gã khổng l ỗ " t ừ các cường
quốc khác. V à trong môi trường đó, mỗi quốc gia là một con thuyền và các
doanh nghiệp là những tay chèo, con thuyền ấy đừ sức vượt biển lớn hay
không là nhờ những tay chèo vũng chắc, có năng lực. Bời vậy, khi tham gia
vào quá trình khu vực hoa, quốc tế hoa m ỗ i quốc gia phải không ngừng phát
triển kinh tế - xã hội, mỗi doanh nghiệp phải phát huy nội lực, tăng cường sức
mạnh của mình.
Đ ố i v ớ i Việt Nam và hầu hết các quốc gia trên thế giới, doanh nghiệp
vừa và nhỏ (SME) được coi là "xương sống của nền kinh tế", chiếm tỷ trọng
lớn trong tổng số các doanh nghiệp, và có vai trò cực kỳ quan trọng thúc đây
sự phát triển kinh tế xã hội của mỗi nước. Ở Việt Nam
lực lượng doanh
nghiệp vừa và nhỏ đang ngày càng gia tăng, năng động hơn và thích ứng
nhanh v ớ i môi trường kinh doanh song hoạt động vân chưa thực sự hiệu quả,
còn nhiều hạn chế trong quàn lý, trong quá trình sản xuất kinh doanh, còn yếu
kém trong môi trường cạnh tranh toàn câu. Thiêt nghĩ, việc nghiên cứu sâu
khả năng của doanh nghiệp vừa và nhỏ đế tìm kiếm m ô hình phát triển phù
hợp, đê nâng cao hơn nữa năng lực của khu vực này, nhăm thích ứng tốt hơn
mòi trường hội nhập là điều cần thiết. Thế nên, người viết đã lựa chọn đề tài
"Năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ Việt Nam trong điều
kiện cạnh tranh và hội nhập" làm đê tài cho khoa luận tốt nghiệp của minh.
Ì