Tải bản đầy đủ (.pdf) (42 trang)

Một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam trong tiến trình hội nhập

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (497.31 KB, 42 trang )



LI M U

Khi m hi nhp quc t ngy cng c m rng c v chiu rng v
chiu sõu thỡ khụng mt quc gia no cú th t tỏch ri, cụ lp mỡnh m vn phỏt
trin mnh c. Tham gia hi nhp kinh t m ra nhng c hi nhng ng
thi cng t ra nhng thỏch thc to ln i vi mi quc gia núi chung v mi
doanh nghip núi riờng. Quyt nh thnh cụng trong hi nhp kinh t l nng
lc cnh tranh vỡ nú l iu kin duy trỡ s tn ti v phỏt trin th trng. Trong
nhng nm qua, cỏc doanh nghip va v nh ca ta vi u th nng ng,
nhanh nhy vi c ch th trng... ó úng vai trũ rt quan trng i vi s
tng trng v phỏt trin kinh t - xó hi ca t nc, nú khai thỏc tim nng
vn cú trong dõn, phỏt huy ni lc, m rng ngnh ngh, gúp phn to vic lm,
tng thu nhp, xoỏ úi gim nghốo v gúp phn ỏng k vo ngõn sỏch hng
nm. Song mt thc t ỏng bun l trong xu th hi nhp kinh t hin nay so
vi cỏc doanh nghip va v nh ca cỏc nc trong khu vc v trờn th gii thỡ
nng lc cnh tranh ca cỏc doanh nghip va v nh ca ta cũn quỏ thp. Do
ú, nõng cao nng lc cnh tranh cho cỏc doanh nghip va v nh Vit Nam
l mt vn thc s cp bỏch, cn phi c xem xột ngay.
* Gúp phn nghiờn cu vn ny, ti ca em tp trung nghiờn cu v
Mt s gii phỏp nhm nõng cao nng lc cnh tranh ca cỏc doanh nghip
va v nh Vit Nam trong tin trỡnh hi nhp.
* Ni dung chớnh ca ti gm:
Chng I: Mt s lý lun c bn v cnh tranh v nõng cao nng lc cnh
tranh ca cỏc doanh nghip va v nh;
Chng II: Thc trng v nng lc cnh tranh ca cỏc doanh nghip va
v nh Vit Nam;
Chng III: Mt s gii phỏp nhm nõng cao nng lc cnh tranh ca cỏc
doanh nghip va v nh Vit Nam.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN




CHƯƠNG I
MỘT SỐ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CẠNH TRANH VÀ NÂNG CAO NĂNG
LỰC CẠNH TRANH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ

1. Lý luận chung về doanh nghiệp vừa và nhỏ
1.1 Khái niệm về doanh nghiệp vừa và nhỏ
1.1.1. Khái niệm chung về doanh nghiệp vừa và nhỏ
Doanh nghiệp vừa và nhỏ là những cơ sở sản xuất kinh doanh có tư cách
pháp nhân, kinh doanh vì mục đích lợi nhuận, có quy mô doanh nghiệp trong
những giới hạn nhất định theo tiêu thức vốn, lao động, doanh thu, giá trị gia tăng
thu được trong từng thời kỳ theo quy định của từng quốc gia
1
.
Đây là khái niệm chung nhất về doanh nghiệp vừa và nhỏ. Tuy nhiên, khái
niệm về doanh nghiệp vừa và nhỏ chỉ mang tính tương đối và giữa các quốc gia
thì nó có đặc trưng riêng.
1.1.2. Khái niệm về doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam
Theo Luật doanh nghiệp thì doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam được
hiểu là những cơ sở sản xuất kinh doanh có tư cách pháp nhân, không phân biệt
thành phần kinh tế, có quy mô về vốn hoặc lao động thoả mãn các quy định của
chính phủ đối với từng ngành nghề tương ứng với từng thời kỳ phát triển của
nền kinh
2
.
- Luật doanh nghiệp Việt Nam -
1.2. Tiêu chí phân loại doanh nghiệp vừa và nhỏ
1.2.1. Các tiêu chí thường dùng
Qua nhiều sự nghiên cứu về tiêu chí phân loại ở các nước, có thể nhận

thấy một số tiêu thức phổ biến nhất thường được dùng trên thế giới là:
+ Số lao động thường xuyên;
+ Vốn sản xuất;

1. Giải pháp phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam, NXB Chính Trị Quốc Gia, 2002, tr. 8.
2. Giải pháp phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam, NXB Chính Trị Quốc Gia, 2002, tr. 11 (trích luật
doanh nghiệp VN).

THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN


+ Doanh thu;
+ Li nhun;
+ Giỏ tr gia tng.
Trong ú, hai tiờu thc c s dng nhiu nht l vn v lao ng.
1.2.2. Cỏc yu t tỏc ng n tiờu chớ phõn loi doanh nghip va v nh
Cú rt nhiu yu t tỏc ng n cỏc tiờu chớ phõn loi doanh nghip va
v nh. Sau õy l mt s yu t c bn:
- Trỡnh phỏt trin kinh t ca mi nc: Trỡnh phỏt trin cng cao
thỡ tr s cỏc tiờu thc cng tng lờn. Nh vy, mt s nc cú trỡnh kinh t
thp thỡ cỏc tr s v lao ng v vn phõn loi doanh nghip va v nh s
thp hn so vi cỏc nc ang phỏt trin.
- Tớnh cht ngnh ngh: Vỡ c im ca tng ngnh ngh cú nhng nột
c trng, cú ngnh s dng nhiu lao ng (dt, may...) nhng li cú ngnh s
dng nhiu vn v ớt lao ng (hoỏ cht, bu chớnh vin thụng...) nờn da vo
tớnh cht ngnh ngh phõn loi cỏc doanh nghip va v nh nhm cú th
so sỏnh, i chng trong phõn loi va v nh gia cỏc ngnh khỏc nhau.
- Tớnh lch s: Mt doanh nghip trc õy coi l ln, nhng vi quy mụ
nh vy hin ti li l doanh nghip va v nh.
Chỳ ý rng, cỏc tiờu thc v cỏc tiờu chun gii hn trong tng giai on

cn cú s iu chnh phự hp vi ng li, chin lc, chớnh sỏch phỏt trin
ca mi nc
3
.
1.2.3. Cỏc tiờu chớ phõn loi c s dng Vit Nam
+ S lao ng thng xuyờn
+ Vn sn xut
Theo quy nh ca Chớnh ph ti Cụng vn s 681/CP-KTN ngy 20
thỏng 6 nm 1998 xỏc nh tiờu thc phõn loi doanh nghip va v nh tm
thi quy nh l nhng doanh nghip cú vn iu l di 5 t ng v s lao

3
. Tham kho: Giỏo trỡnh Qun lý hc kinh t quc dõn, Tp II, NXB Khoa Hc v K Thut, 2001, tr. 395 -
396.

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN


động trung bình hàng năm dưới 200 người. Trong những trường hợp cụ thể có
thể sử dụng một hoặc cả hai tiêu thức trên.
Cũng theo quy định, doanh nghiệp nhỏ là doanh nghiệp có số lao động
dưới 30 người và vốn dưới 1 tỷ đồng, còn doanh nghiệp vừa có từ 31 đến 200
lao động và vốn từ 1 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng. Đối với doanh nghiệp công nghiệp,
doanh nghiệp nhỏ là doanh nghiệp có vốn từ 1 tỷ đồng trở xuống và số lao động
từ 50 người trở xuống, còn các doanh nghiệp thương mại và dịch vụ có số lao
động dưới 30 người
4
.
Mặc dù, quy định này ra đời từ năm 1998 nhưng hiện nay do chưa có
thêm văn bản nào bổ sung nên đến nay nó vẫn còn có hiệu lực. Mong rằng trong

những năm tới, khi đất nước ta ngày càng phát triển thì trị số về vốn và lao động
đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ sẽ cao hơn.
Chú ý rằng sự phân loại trên chỉ mang tính tương đối, không thể hiểu một
cách cứng nhắc mà phải thường xuyên đánh giá, cân nhắc, điều chỉnh cho phù
hợp với tình hình phát triển của đất nước trong từng thời kỳ.
1.3. Vị trí và vai trò của các doanh nghiệp vừa và nhỏ
Doanh nghiệp vừa và nhỏ có vị trí và vai trò rất quan trọng trong nền kinh tế
của mỗi nước kể cả các nước phát triển cao. Thật vậy:
- Về số lượng: Các doanh nghiệp vừa và nhỏ chiếm ưu thế tuyệt đối.
- Doanh nghiệp vừa và nhỏ có mặt trong nhiều ngành nghề, nhiều lĩnh vực
và là một bộ phận không thể thiếu được của nền kinh tế của mỗi nước. Nó là
một bộ phận gắn bó chặt chẽ với các doanh nghiệp lớn, có tác dụng hỗ trợ, bổ
sung, thúc đẩy các doanh nghiệp lớn phát triển.
- Sự phát triển của các doanh nghiệp vừa và nhỏ góp phần quan trọng trong
việc giải quyết những mục tiêu KT - XH sau:
+ Một là, đóng góp đáng kể vào sự phát triển và ổn định kinh tế ở mỗi
nước. Việc phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ góp phần tăng trưởng kinh tế,
đặc biệt là những nước đang phát triển như nước ta.

4
. Giải pháp phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam, NXB Chính Trị Quốc Gia, 2002, tr. 13 -14.
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN


+ Hai l, cung cp cho xó hi khi lng hng hoỏ ỏng k, phong phỳ v
chng loi.
+ Ba l, thu hỳt lao ng, to ra nhiu vic lm vi chi phớ thp, gúp phn
gim tht nghip.
+ Bn l, to ngun thu nhp n nh, thng xuyờn cho dõn c, gúp phn
gim bt chờnh lch v thu nhp trong dõn c, to ra s phỏt trin tng i

ng u gia cỏc vựng v ci thin mi quan h gia cỏc thnh phn kinh t.
+ Nm l, khai thỏc, phỏt huy cỏc ngun lc v tim nng ti ch ca cỏc
a phng.
+ Sỏu l, hỡnh thnh, phỏt trin i ng cỏc nh kinh doanh nng ng.
+ By l, to ra mụi trng cnh tranh thỳc y sn xut - kinh doanh phỏt
trin hiu qu hn...
Túm li, cỏc doanh nghip va v nh ngy cng gi vai trũ quan trng
trong s phỏt trin ca mi nc, lm cho nn kinh t nng ng v hiu qu
hn.
2. Cnh tranh v vai trũ ca cnh tranh trong nn kinh t th trng
2.1. Khỏi nim v cnh tranh
Do cỏch tip cn khỏc nhau v mc ớch nghiờn cu khỏc nhau, nờn trong
thc t cú nhiu quan nim khỏc nhau v cnh tranh. Nhng nhỡn chung cnh
tranh trong kinh doanh c hiu l chy ua hay ganh ua gay gt, quyt
lit gia cỏc ch th tham gia kinh doanh trờn th trng ginh git nhng
iu kin kinh doanh thun li nht nhm em li cho mỡnh nhiu li ớch
nht.
2.2. Tớnh quy lut ca cnh tranh
Cnh tranh l mt quy lut khỏch quan ca nn kinh t th trng. Vỡ trong
nn kinh t th trng, cỏc doanh nghip thng mun t c li nhun ti a
nờn cỏc doanh nghip cú xu th tham gia vo nhng ngnh em li li nhun
cao chớnh iu ny ó lm cho s ua tranh gia cỏc doanh nghip nhm t
c nhng iu kin kinh doanh thun li din ra quyt lit. Theo lý lun kinh
t hc, quy lut cnh tranh s o thi nhng doanh nghip lm n kộm hiu
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN


qu. V i vi nhng doanh nghip lm n hiu qu thỡ cnh tranh li l ng
lc cho s phỏt trin lõu di v n nh ca mỡnh. Hn na, nu hn ch cnh
tranh s gõy ra lóng phớ ngun lc, lm gim tớnh nng ng, sỏng to ca mi

con ngi cng nh ton xó hi, nn kinh t s kộm phỏt trin. Do ú, cnh
tranh khụng phi l s hu dit m l s thay th: thay th nhng ngi thiu
nng lc bng nhng ngi cú nng lc, thay th nhng doanh nghip yu kộm
bng nhng doanh nghip lm n hiu qu, thay th s ỏp ng nhu cu xó hi
khụng y bng s ỏp ng ngy mt tt hn.
Túm li, cỏc doanh nghip hot ng trong nn kinh t th trng u phi
i mt vi cnh tranh, nu doanh nghip no nộ trỏnh thỡ sm mun doanh
nghip ú cng s b o thi bi cnh tranh l mt quy lut khỏch quan ca nn
kinh t th trng.
2.3. Vai trũ ca cnh tranh trong nn kinh t th trng
2.3.1. Vai trũ ca cnh tranh i vi doanh nghip
Cnh tranh l quy lut khỏch quan ca nn kinh t th trng bi vy bt
c doanh nghip no khi tham gia vo nn kinh t th trng cng phi i mt
vi cnh tranh v phi nõng cao nng lc cnh tranh ca mỡnh bng cỏch to ra
nhng li th cnh tranh vt tri hn so vi i th nh l nõng cao cht lng
v mu mó sn phm, gim giỏ, nõng cao hiu qu cụng tỏc qun lý v ngun
nhõn lc... Do ú cnh tranh nú kớch thớch cỏc doanh nghip nng ng hn,
mnh m hn v lm n cú hiu qu hn. Mt khỏc, cỏc doanh nghip cú li th
cnh tranh vt tri so vi i th trong iu kin cnh tranh khc lit s m
bo cho doanh nghip phỏt trin lõu di v n nh.
2.3.2. Vai trũ ca cnh tranh i vi ngi tiờu dựng
Cnh tranh thỳc y cỏc doanh nghip thỳc y theo ui cỏc chin lc
khỏc nhau, s dng hiu qu cỏc ngun lc, ỏp dng nhng cụng ngh hin i
cú th ng vng trờn th trng, thu c li nhun cao... chớnh iu ny ó
lm cho ngi tiờu dựng c hng nhiu iu kin thun li hn nh: s a
dng chng loi cỏc mt hng, sn phm cú cht lng tt hn m giỏ li r hn,
cỏc dch v ngy cng thun tin...
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN



2.3.3. Vai trò của cạnh tranh đối với nền kinh tế
Cạnh tranh là động lực làm cho nền kinh tế tăng trưởng và phát triển vì
cạnh tranh loại bỏ những doanh nghiệp làm ăn kém hiệu quả đồng thời khẳng
định sự tồn tại và phát triển của các doanh nghiệp kinh doanh hiệu qủa. Cạnh
tranh thúc đẩy sự phát triển bình đẳng của các thành phần kinh tế trong nền kinh
tế thị trường, góp phần xố bỏ sự độc quyền, sự bất bình đẳng trong kinh doanh.
Mặt khác, cạnh tranh thúc đẩy sự phát triển của khoa học kỹ thuật, sự phân cơng
lao động xã hội ngày càng sâu rộng, tạo ra những sản phẩm đáp ứng nhu cầu
ngày càng tốt hơn, từ đó góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống của cộng đồng
xã hội.
2.4. Các hình thức cạnh tranh chủ yếu
2.4.1. Theo tính chất cạnh tranh
- Cạnh tranh lành mạnh (cạnh tranh mà có “sân chơi” bình đẳng).
- Cạnh tranh khơng lành mạnh (cạnh tranh mà có “sân chơi” khơng bình
đẳng).
2.4.2. Theo mức độ cạnh tranh
- Cạnh tranh hồn hảo (cạnh tranh thuần túy).
- Cạnh tranh khơng hồn hảo.
a. Cạnh tranh hồn hảo: Là hình thức cạnh tranh mà trong đó người bán
và người mua khơng có ảnh hưởng lên giá thị trường mà giá cả thị trường là do
quan hệ cung cầu trên thị trường quyết định. Các sản phẩm bán ra có tính chất
đồng nhất cao. Điều kiện tham gia hay rút lui khỏi thị trường rất dễ dàng. Hình
thức cạnh tranh hồn hảo khó tìm thấy hiện nay.
b. Cạnh tranh khơng hồn hảo: Cạnh tranh khơng hồn hảo là hình thức
cạnh tranh chiếm ưu thế trong các ngành sản xuất, mà ở đó các doanh nghiệp có
đủ sức mạnh và thế lực có thể chi phối được giá cả sản phẩm của mình trên thị
trường.
Cạnh tranh khơng hồn hảo có hai loại: Độc quyền nhóm và cạnh tranh
mang tính độc quyền.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN



+ Độc quyền nhóm: Tồn tại trong các ngành sản xuất mà ở đó chỉ có
một ít người sản xuất, mỗi người đều nhận thức được rằng giá cả các sản phẩm
của mình khơng chỉ phụ thuộc vào hoạt động của mình mà còn phụ thuộc vào
hoạt động của những kẻ cạnh tranh quan trọng trong ngành đó.
+ Cạnh tranh mang tính độc quyền: Là hình thức cạnh tranh mà trong
đó các doanh nghiệp cạnh tranh với nhau bằng việc bán các sản phẩm phân biệt
(đã được làm cho khác sản phẩm của các doanh nghiệp khác), các sản phẩm này
có thể thay thế cho nhau ở mức độ cao nhưng khơng phải là thay thế hồn hảo.
Người bán có thể thu hút khách hàng bằng các cách hữu hiệu như quảng cáo,
khuyến mại, dịch vụ hậu mãi... Loại hình cạnh tranh này rất phổ biến hiện nay.
2.4.3. Căn cứ vào chủ thể tham gia thị trường
- Cạnh tranh giữa người bán và người mua.
- Cạnh tranh giữa những người mua với nhau.
- Cạnh tranh giữa những người bán với nhau.
Trong đó, cạnh tranh loại này chủ yếu xoay quanh vấn đề: chất lượng hàng hố,
giá cả, các điều kiện dịch vụ...
2.4.4. Căn cứ theo phạm vi lãnh thổ
- Cạnh tranh trong nước.
- Cạnh tranh quốc tế.
Trong bối cảnh hội nhập ngày nay thì cạnh tranh quốc tế ngày càng trở
nên gay gắt, cạnh tranh quốc tế đòi hỏi các chủ thể phải tn thủ các tiêu chuẩn
quốc tế, thơng lệ quốc tế.
Ngồi ra chúng ta còn có thể có những hình thức cạnh tranh khác khi xem
xét dưới góc độ các cơng đoạn của sản xuất - kinh doanh, hoặc xem xét theo
mục tiêu kinh tế
5
...


5
. Tham khảo: Nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh tế nước ta trong q trình hội nhập kinh tế quốc tế, NXB
Chính Trị Quốc Gia, 2003, tr. 10 - 13 và Giáo trình Kinh tế Vi mơ, NXB Giáo dục, 145 - 168.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN


2.5. Các cơng cụ cạnh tranh chủ yếu
2.5.1. Cạnh tranh bằng giá cả
Quy luật giá trị đã chỉ ra rằng: Với cùng một sản phẩm có chất lượng như
nhau, nếu sản phẩm nào có giá thấp hơn thì sẽ giành được lợi thế cạnh tranh hơn
so với các sản phẩm cùng loại, do vậy giá cả là một cơng cụ trong những cơng
cụ cạnh tranh hữu hiệu của doanh nghiệp. Doanh nghiệp có thể sử dụng cơng cụ
cạnh tranh này qua các chính sách đặt giá như:
- Cạnh tranh bằng cách đặt giá cao: Được sử dụng khi doanh nghiệp có
một lợi thế đặc biệt hay độc quyền trong việc cung ứng hàng hố. Hoặc khi các
sản phẩm mới được đưa ra lần đầu tiên, trên thị trường chưa có sản phẩm thay
thế nên khách hàng khó so sánh hoặc khi cầu thị trường lớn hơn cung.
- Cạnh tranh bằng cách đặt giá thấp: Đặt giá thấp khơng có nghĩa là bán
phá giá mà doanh nghiệp phải lấy mức giá hồ vốn làm căn cứ. Cơng cụ này
được áp dụng nhằm đánh bại các đối thủ cạnh tranh khi áp lực cạnh tranh về giá
cao. Muốn vậy, doanh nghiệp phải tìm cách giảm chi phí sản xuất.
- Cạnh tranh bằng mức giá linh hoạt: Tức là doanh nghiệp đưa ra những
mức giá khác nhau cho những thị trường khác nhau khi giữa các thị trường có
những điều kiện khác biệt.
- Cạnh tranh bằng cách bán phá giá: Tức là bán với giá thấp hơn giá thị
trường, thậm chí còn thấp hơn giá thành sản phẩm. Nó được sử dụng trong
những trường hợp như: Bán hàng tồn kho để thu hồi vốn, hoặc muốn đánh bại
đối thủ đáng gờm trong trường hợp doanh nghiệp có tiềm lực tài chính. Bán phá
giá khơng được khuyến khích sử dụng vì nó có thể gây những biến động xấu cho
nền kinh tế, gây ra cạnh tranh khơng lành mạnh.

2.5.2. Cạnh tranh bằng chất lượng sản phẩm
Chất lượng sản phẩm được thể hiện qua các chỉ tiêu như: tính kỹ thuật,
tính thẩm mỹ, tính kinh tế, độ an tồn... Chất lượng sản phẩm ngày càng trở
thành một cơng cụ cạnh tranh hữu hiệu của doanh nghiệp. Đặc biệt, khi mà thu
nhập và đời sống dân cư ngày càng cao thì phương thức cạnh tranh bằng giá tỏ
ra khơng hiệu quả. Chất lượng sản phẩm và dịch vụ sẽ là mối quan tâm hơn đối
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN


vi khỏch hng, bi vy, mt sn phm cht lng thp dự giỏ r cng khụng
th tiờu th c, ngc li, mt sn phm dự mc giỏ cao hn mt chỳt nhng
cú cht lng cao hn li d dng tiờu th hn. Khi m khoa hc ngy cng phỏt
trin lm cho vũng i ca sn phm ngn hn, cỏc sn phm c nhanh chúng b
thay th bi nhng sn phm vi nhng tớnh nng hon thin hn thỡ cht lng
tr thnh mt cụng c hu hiu thnh cụng trong cnh tranh.
2.5.3. Cnh tranh bng vic cung cp cỏc hot ng dch v
Trong cuc sng ngy nay, khi m cnh tranh ngy cng tr nờn gay gt,
nhng ũi hi ca ngi tiờu dựng ngy cng cao, cht lng v giỏ c ca cỏc
doanh nghip tng i ng u thỡ to c nột khỏc bit, cỏc doanh
nghip phi quan tõm n phng thc cnh tranh bng cung cp dch v nh:
bo hnh, sa cha min phớ, khuyn mi, giao hng tn ni... Cỏc dch v hon
ho s lm tng s hi lũng ca khỏch hng, to c hỡnh nh p v doanh
nghip trong lũng khỏch hng. Bi vy, khi cuc sng ngy cng phỏt trin thỡ
hỡnh thc cnh tranh thụng qua vic cung cp cỏc dch v t ra rt hiu qu
6
.
cú th thnh cụng trong cnh tranh, cỏc doanh nghip cn phi rt linh
hot trong la chn cụng c cnh tranh v cn phi phi hp nhiu cụng c
cú th to ra sc mnh tng hp.
3. Nng lc cnh tranh ca doanh nghip

3.1. Khỏi nim v nng lc cnh tranh ca doanh nghip
Cú rt nhiu quan nim v nng lc cnh tranh ca doanh nghip nhng
quan nim cho rng Nng lc cnh tranh ca doanh nghip l th hin thc
lc v li th ca nú so vi cỏc i th cnh tranh trong vic tho món tt
hn cỏc ũi hi ca khỏch hng, tn ti v vn lờn trờn th trng cnh
tranh trong nc v quc t v mt hay mt hay nhiu sn phm, dch v ca
doanh nghip thu c li ớch ngy cng cao cho doanh nghip mỡnh cú
l l phự hp hn c.

6.
Tham kho giỏo trỡnh Khoa hc qun lý, Tp I, NXB Khoa Hc v K Thut, 2001, tr. 361-362;
Giỏo trỡnh chin lc kinh doanh, NXB Thng Kờ, HN - 1999, tr. 107 - 121.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN


Xut phỏt im ca nng lc cnh tranh l li th cnh tranh - ngha l kh
nng sn xut v cung cp sn phm tt hn i th. Tuy nhiờn khụng pbi
nhng gỡ doanh nghip hn i th u l li th cnh tranh. Li th cnh tranh
trc ht phi l yu t thnh cụng c bn, gn lin vi nhu cu ca khỏch hng,
ng thi l im mnh ca doanh nghip v luụn so sỏnh vi i th. Vỡ th
iu sng cũn i vi mi doanh nghip l phi hiu rt rừ li th cnh tranh ca
mỡnh l gỡ, bt ngun t õu v lm th no duy trỡ v phỏt trin li th cnh
tranh ú.
3.2. Cỏc yu t cu thnh nng lc cnh tranh ca doanh nghip
3.2.1. Chin lc kinh doanh ca doanh nghip
Chin lc ca doanh nghip xỏc nh lnh vc m doanh nghip hot
ng, mc tiờu v k vng trong lnh vc ú. Trờn c s ú thỡ ra cỏch thc
phõn b ngun lc cú th t c mc tiờu ó ra. Mt doanh nghip nu
xõy dng c chin lc ỳng n s cho phộp nú xỏc nh ỳng hng i ca
mỡnh, s dng mt cỏch hiu qu cỏc ngun lc cú th to ra nhng li th so

vi i th cnh tranh v cho phộp thnh cụng trong cnh tranh.
3.2.2. Quy mụ ca doanh nghip
Quy mụ ca doanh nghip l mt nhõn t quan trng quyt nh n nng
lc cnh tranh ca doanh nghip. Mt doanh nghip cú li th quy mụ nh cú
ngun ti chớnh vng mnh, s lng ụng o nhõn viờn cú nng lc, th phn
ln s cú nng lc cnh tranh cao. Doanh nghip cú th s dng li th quy mụ
to ra ro cn ngn cn cỏc i th cnh tranh xõm nhp th trng, m rng
th trng, khng nh v th ca mỡnh trờn th trng.
3.2.3. Nng sut lao ng
Nng sut lao ng cng l mt nhõn t quan trng cu thnh nng lc
cnh tranh ca doanh nghip. Nng sut lao ng chu nh hng ca nhiu
nhõn t nh vn hoỏ t chc, cụng ngh ca doanh nghip, hiu qu ca cụng
tỏc qun lý nhõn s... Nng sut ca doanh nghip cao s lm tng sn lng,
tit kim thi gian, gim chi phớ, h giỏ thnh dn n nõng cao nng lc cnh
tranh v giỏ ca doanh nghip.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN


3.2.4. Sn phm kinh doanh ca doanh nghip
+ Cht lng v giỏ c sn phm
Nh ó núi trờn, c cht lng v giỏ c u l nhng cụng c hu hiu
nõng cao nng lc cnh tranh ca cỏc doanh nghip. Chỳng luụn i lin vi
nhau, nu sn phm ca doanh nghip cú cht lng bo m vi giỏ m th
trng cú th chp nhn c thỡ nng lc cnh tranh ca doanh nghip s cao.
Tuy vo tng loi th trng, loi sn phm, khỏch hng... m doanh nghip
kinh doanh m doanh nghip nờn chỳ trng cht lng hay giỏ c hoc c hai
cú th to c nng lc cnh tranh tt nht cho mỡnh.
+ Tớnh a dng v khỏc bit ca sn phm
Trong kinh doanh hin i, khi m iu kin th trng phc tp, hay thay
i, cnh tranh gay gt thỡ rt him doanh nghip kinh doanh mt loi sn phm

vỡ nh vy s khú trỏnh khi ri ro. Do ú, cỏc doanh nghip thng la chn
chin lc a dng hoỏ sn phm, nú cho phộp doanh nghip ỏp ng nhu cu
ngy cng a dng ca khỏch hng, gim bt ri ro, tng uy tớn ca doanh
nghip. Mt khỏc, cỏc doanh nghip c gng to ra cho sn phm ca mỡnh
nhng tớnh nng ni tri, c ỏo tng s hp dn, t ú tng nng lc cnh
tranh ca mỡnh. Do ú, tớnh a dng v khỏc bit ca sn phm cng l mt nhõn
t cu thnh nng lc cnh tranh ca doanh nghip.
3.2.4. V th ca doanh nghip trờn th trng
V th ca doanh nghip biu hin th phn, sc mnh v kh nng chi
phi ca doanh nghip trờn th trng. Nú cho phộp doanh nghip thc hin mt
cỏch thun li cỏc bin phỏp cnh tranh ca mỡnh v kh nng nh hng n
khỏch hng, cỏc i tỏc cng nh cỏc i th cnh tranh. V th ca doanh
nghip cng cao thỡ nng lc cnh tranh ca doanh nghip cng cao.
3.3. Cỏc ch tiờu c bn ỏnh giỏ nng lc cnh tranh ca doanh nghip
3.3.1. Th phn ca doanh nghip
Th phn l mt ch tiờu tng hp phn ỏnh th mnh trờn th trng ca
mt doanh nghip. Th phn ln to iu kin cho doanh nghip h thp chi phớ
sn xut do li th v quy mụ, ng thi cng c lũng tin ca khỏch hng.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN


Doanh thu ca doanh nghip
Th phn ca doanh nghip = -------------------------------------- x 100
Tng doanh thu ca ton ngnh
Ch tiờu cng ln phn ỏnh v trớ cng cao ca doanh nghip trong ngnh.
3.3.2. Tc tng doanh thu
Tc tng doanh Tc tng doanh thu ca doanh nghip
thu ca DN so vi = -------------------------------------------------------- x 100
i th cnh tranh Tc tng doanh thu ca i th cnh tranh
Nu ch tiờu ny ln hn 1 thỡ chng t doanh thu ca doanh nghip tng

nhanh hn doanh thu ca i th cnh tranh, do ú doanh nghip cú th cú nng
lc cnh tranh cao hn i th cnh tranh v ngc li, nu ch tiờu ny nh hn
1 thỡ nng lc cnh tranh ca doanh nghip thp hn i th cnh tranh.
3.3.3. T sut li nhun
Li nhun ca doanh nghip
T sut li nhun = ------------------------------------ x 100
Doanh thu ca doanh nghip
Ch tiờu ny cho thy nu thu c 100 ng doanh thu thỡ s cú bao
nhiờu ng li nhun trong ú. Nu ch tiờu ny cao chng t DN lm n hiu
qu ng thi phn ỏnh nng lc cnh tranh ca doanh nghip l cao
7
.
3.3.4. T trng chi phớ
Tng chi phớ
T trng chi phớ = ---------------------- x 100
Tng doanh thu
Ch tiờu ny phn ỏnh thu c 100 ng doanh thu thỡ phi mt bao
nhiờu ng chi phớ. Nu ch tiờu ny quỏ cao thỡ chng t doanh nghip cú th
s dng ngun lc l cha hiu qu v cn cú bin phỏp gim chi phớ tng
nng lc cnh tranh ca doanh nghip
8
.

7
. Giỏo trỡnh Phõn tớch kinh doanh, NXB Giỏo dc, tr.187.
8.
Giỏo trỡnh Phõn tớch kinh doanh, NXB Giỏo dc,tr. 262.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN



3.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
3.4.1. Các nhân tố thuộc mơi trường bên ngồi
Các nhân tố thuộc mơi trường bên ngồi là các yếu tố bên ngồi doanh
nghiệp, có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp. Chúng tạo ra những cơ hội cũng như thách thức cho doanh
nghiệp. Mơi trường bên ngồi gồm:
* Mơi trường vĩ mơ
* Mơi trường vi mơ (mơi trường ngành)
a. Mơi trường vĩ mơ
Mơi trường vĩ mơ của doanh nghiệp là tổng hợp các nhân tố kinh tế, chính
trị - pháp luật, văn hố - xã hội, tự nhiên, cơng nghệ, tự nhiên... Các nhân tố có
thể tác động trực tiếp hoặc gián tiếp tới doanh nghiệp và doanh nghiệp khơng
thể thay đổi nó mà cần phải biết thích nghi một cách sáng tạo.
* Mơi trường kinh tế: Tỷ lệ lạm phát, tỷ giá hối đối, lãi suất, cơ cấu sản
xuất và tiêu dùng, tốc độ tăng trưởng kinh tế... Chúng có ảnh hưởng đến năng
lực cạnh tranh của doanh nghiệp.
* Mơi trường chính trị - pháp luật: Luật doanh nghiệp, chính sách thuế,
các quan điểm, đường lối của nhà nước... ngày càng có ảnh hưởng lớn đến hoạt
động của doanh nghiệp. Một thể chế chính trị ổn định, pháp luật rõ ràng sẽ tạo ra
một mơi trường cạnh tranh lành mạnh và ngược lại.
* Mơi trường khoa học cơng nghệ: Khi mà khoa học cơng nghệ ngày
càng phát triển thì nó sẽ tạo ra những cơ hội cũng như những nguy cơ cho các
doanh nghiệp. Cho phép các doanh nghiệp ứng dụng những khoa học hiện đại để
tạo ra các sản phẩm có sức cạnh tranh lớn và ngược lại nó cũng có thể làm cho
cơng nghệ hiện tại của doanh nghiệp trở nên lỗi thời.
* Mơi trường văn hố - xã hội: Các yếu tố văn hố - xã hội như phong
tục tập qn, lối sống, thói quen... có ảnh hưởng đến việc tiêu dùng của khách
hàng. Nếu doanh nghiệp có sự hiểu biết và thích nghi sáng tạo về mơi trường
văn hố - xã hội có thể tạo ra cho mình năng lực cạnh tranh cao hơn so với đối
thủ.

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN


* Mụi trng t nhiờn: ú l cỏc ti nguyờn thiờn nhiờn, t ai, khoỏng
sn, nc... Nu doanh nghip no cú th khai thỏc hiu qu, hp lý cỏc ti
nguyờn thiờn nhiờn thỡ cú th to dng c cho mỡnh nng lc cnh tranh cao.
* Mụi trng quc t: L cỏc tiờu chun kinh doanh ca quc t, thụng l
quc t... Khi m hi nhp ngy cng m rng thỡ nú m ra cho cỏc doanh
nghip c heir v nhng thỏch thc, do ú cú th lm tng hoc gim nng lc
cnh tranh ca doanh nghip.
b. Mụi trng vi mụ
So vi mụi trng v mụ, mụi trng vi mụ cú tỏc ng trc tip ti nng
lc cnh tranh ca doanh nghip trong ngnh.
Theo M.Porter thỡ cú 5 lc lng chớnh cú nh hng n nng lc cnh
tranh ca doanh nghip:
* i th cnh tranh trc tip: ú l nhng doanh nghip cựng to ra v
cung ng mt loi sn phm trờn cựng mt th trng ging doanh nghip. Cnh
tranh vi cỏc i th trc tip thng l gay gt nht. Nu i th cnh tranh cú
tim lc ln hn so vi doanh nghip thỡ s l mi e do ln i vi doanh
nghip. Doanh nghip mun thng c cỏc i th cnh tranh thỡ cn phi
nghiờn cu v h tht thn trng cú th a ra nhng chin lc tỏc chin
hp lý.
* i th cnh tranh tim n: ú l nhng ngi cú d tớnh sp gia nhp
th trng, nhng ngi mi gia nhp. S xut hin i th cnh tranh tim nng
lm cho cnh tranh ngy cng gay gt hn, cú th l yu t lm thu hp th phn,
gim li nhun ca doanh nghip.
* Nhng nh cung cp: ú l nhng ngi cung ng nhng u vo cho
doanh nghip. Nh cung ng cú th ỏp lc mnh cho doanh nghip v giỏ, khi
lng khin giỏ thnh sn phm ca doanh nghip cao do ú cú th lm gim
nng lc cnh tranh ca doanh nghip. Do ú, doanh nghip cn phi la chn

cho mỡnh nh cung ng tt nht vi giỏ c v khi lng n nh.
* Khỏch hng: Khỏch hng l ngi cú nh hng ln n s thnh cụng
ca doanh nghip. Nu khỏch hng ộp giỏ, gim khi lng mua, yờu cu cht
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN


lng cao hn m mc giỏ nh c hay yờu cu cung cp nhiu dch v hn hoc
t b doanh nghip la chn doanh nghip khỏc thỡ cú th lm gim li
nhun ca doanh nghip, gim s cnh tranh ca doanh nghip so vi nhng i
th cnh tranh. Do ú, doanh nghip mun thnh cụng thỡ phi to dng c
lũng tin ni khỏch hng bng cỏch tho món tt nhu cu, th hiu... ca khỏch
hng.
* Sn phm thay th: Khi giỏ c mt hng m doanh nghip cung ng
cao thỡ khỏch hng cú xu hng s dng cỏc sn phm thay th. Nú cú th lm
gim th phn v lm gim li nhun ca doanh nghip
9
.
3.4.2. Cỏc nhõn t thuc mụi trng bờn trong
ú l nhng tim lc m doanh nghip s dng to ra nhng li th
cnh tranh so vi i th cnh tranh.
* Ngun nhõn lc: Yu t con ngi cú ý ngha quyt nh n s thnh
bi ca doanh nghip. Nu doanh nghip cú i ng cụng nhõn viờn lnh ngh,
giu kinh nghim, nhit tỡnh vi cụng vic, on kt, trung thnh vi doanh
nghip thỡ ú s l c s lm tng nng sut cho doanh nghip, gim chi phớ,
nõng cao nng lc cnh tranh cho doanh nghip. ng thi doanh nghip cú i
ng cỏn b qun lý cú nng lc, cú c hnh, ngh lc, nhy bộn vi c ch th
trng s giỳp doanh nghip cú chin lc cnh tranh ỳng n, dn dt doanh
nghip i ti c mc tiờu m doanh nghip ó t ra.
* Ngun ti chớnh ca doanh nghip: Vn l mt nhõn t khụng th
thiu trong quỏ trỡnh sn xut kinh doanh ca doanh nghip, ng thi nú cng

l mt nhõn t quyt nh to dng nng lc cnh tranh ca doanh nghip.
Nu doanh nghip cú quy mụ ti chớnh ln, kh nng huy ng vn tt,
chi phớ huy ng vn thp, c cu ti chớnh hp lý, phõn b v s dng hiu qu
ngun vn s cho phộp doanh nghip theo ui nhng chin lc lõu di, thớch
ng vi nhng iu kin bin ng... v dnh thng li trong cnh tranh.
* Cụng ngh - k thut ca doanh nghip: Cụng ngh - k thut ca
doanh nghip l mt yu t trc tip nh hng n nng sut v cht lng ca

9. Tham kha: Chin lc chớnh sỏch v kinh doanh, NXB Thng Kờ, 1997, tr. 41 - 71.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

×