Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Nâng cao năng lực cạnh tranh của mạng di động vinaphone thuộc tập đoàn bưu chính viễn thông việt nam vnpt trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.34 MB, 10 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
KHOA KINH TẾ VÀ KINH DOANH QUỐC Ti
CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ ĐỔI NGOẠI

OI NUtìlỊy
l e CẠNH TRANH CÙA MẠNG DI DỘNG VINAPHONi
ĩ ú ỉ M i CHÍNH VIỄN THÕNG VỊT NAM VNPĨ
Bối Úm HỘI NHẬP KỈNH TỂ QUỐC TẾ

anh viên thực men

Giáo viên hướng dãi

<: Lệ Hăng


T R Ư Ờ N G ĐẠI H Ọ C NGOẠI T H Ư Ơ N G
KHOA KINH T Ế V À KINH DOANH Q U Ố C T Ê
C H U Y Ê N N G À N H KINH T Ê Đ ố i NGOẠI
SotlÌGS

KHOA LUÂN TỐT NGHIÊP
mề tài!

NÂNG CAO NĂNG Lực CẠNH TRANH CỦA MẠNG DI ĐỘNG VINAPHONE
THUỘC TẬP DOÃN Bưu CHÍNH VIỄN THÔNG VIỆT NAM VNPT
TRONG BÔI CẢNH HỘI NHẬP KINH TẼ QUỐC TẼ

ẸS

ị tu. 0Z9R


Sinh viên thực hiện : Trần Hải Hưng
Lớp

: Anh 16

Khoa

: K43D -

Giáo viên hướng d
n

KT&KDQT

: ThS. Nguyễn Lệ Hằng

Hà Nội - Tháng 06/2008


MỤC LỤC
D A N H M Ụ C B Ả N G BIỂU
LỜI NÓI Đ Ẩ U

Ì

C H Ư Ơ N G ì: C ơ S Ở L Ý L U Ậ N V Ề N Ă N G Lực C Ạ N H T R A N H C Ủ A
DOANH NGHIỆP VIỆT NAM

TRONG


TIẾN T R Ì N H H Ộ I NHẬP

KINH T Ế Q U Ố C T Ế
ì. Khái niệm về năng lực cạnh tranh của đoàng nghiệp
1. Khái niệm về cạnh tranh
a. Khái niệm vé cạnh tranh
b. Phăn loại về cạnh tranh
2. Khái niệm vé năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
a. Khái niệm

4
4
4
4

8
8

b. Năniị lực cạnh tranh của doanh nghiệp trong lĩnh vực (lịch vụ
c. Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trong lĩnh vực dịch vụ bìm
chính viền thông

9

l i . Nhỉng yếu tôi ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của doanh
nghiệp

10

1. Các yếu l ố bên ngoài


10

2.Các yếu l ố bên trong

12

a. Yếu tố con người

13

b. Tiềm lực võ hình (Giá trị phi vật chất)
c. Yêu tố về trang thiết bị cóng nghệ

14
15

d. Yếu tô về tổ chức sản xuất

75

e. Các yếu tô Marketing

/ố

g. Cóng tác nghiên cứu và phát triển
in. Các chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
1. N h ó m chỉ tiêu định lượng

17

17
17

ứ. Doanh số bán

17

b. Thị phẩn của doanh nghiệp

18

c. Chi phí dơn vị sản phẩm

/9

9


ả. Các chỉ số tài chính

19

e. Giá cà sản phẩm và dịch vụ

19

ị>. Năng suất lao động

20


2. N h ó m chỉ tiêu định tính

20

ứ. Uy tín của doanh nghiệp

20

b. Chái lượng các dịch vụ đi kèm

20

c. Nhãn mác

21

d. L(ri thế thương mại

22

IV. Sự cần thiết phải nâng cao năng lực cạnh (ranh của doanh nghiệp
trong bôi cảnh hội nhập kinh tế quốc tế.

22

Ì. Khái niệm hội nhập kinh tế quốc tế

22

2. Cơ hội và thách thức đối với doanh nghiệp k h i tham gia hội nhập

kinh tế quốc tế

23

a. Cơ hội đối với các doanh nghiệp

23

b. Thách thức đói với cúc doanh nghiệp

25

3. Sự cần thiết phải nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
trong xu hướng hội nhập khu vực và quốc lê'

CHƯƠNG

li: THỰC TRẠNG N À N G

27

Lực

M Ạ N G DI Đ Ộ N G V I N A P H O N E T R O N G

CẠNH TRANH

CỦA

B ố i CẢNH HỘI NHẬP


KINH T Ế Q U ờ C T Ế

31

ì. Giới thiệu chung về mạng di động Vinaphone và thị trường dịch vụ
viễn thông di động của Việt Nam

31

1. Quá trình phát triển của mạng di động Vinaphone

31

2. Lĩnh vực kinh doanh cùa công ty Vinaphone

33

a. Các dịch vụ chính của mạng di động Vinaphone
b. Đặc điềm sản phẩm dịch vụ của Vinaphone
3. Cơ cấu tổ chức của công ty Vinaphone

33
34
37

4.Tinh hình thị trượng kinh doanh dịch vụ thông tin di động và những
lợi thế, thách thức với mạng di động Vinaphone
a. Tình hình thị trường kinh doanh dịch vụ di động
b. Phân tích một số lợi thế của Vinaphone


39
39
41


c. Thách thức đối với mạng di động Vinaphone trong bối cảnh hội
nhập kinh tế quốc tế.

45

n. T h ự c t r ạ n g năng lực cạnh t r a n h của V i n a p h o n e t r o n g bối cảnh h ộ i
nhập k i n h tẽ quốc tẽ.

48

1. Đánh giá năng lực cạnh tranh của Vinaphone dựa vào hệ thống các
chỉ tiêu

48

a. Chì tiêu doanh số bán

48

b. Chỉ tiêu thị phần

SI

c. Chì tiêu giá cả sản phẩm dịch vụ


55

à. Chỉ tiêu chất lượng sản phẩm dịch vụ

56

e. Chi liêu uy tín của Vinaphone

57

2. Những vấn đề còn tồn tại trong việc nâng cao năng lực cạnh tranh
cùa mạng di động Vinaphonc

58

a. Chất lượng dịch vụ còn nhiều hạn chẽ.

58

b. Hệ thống kênh phân phối chưa tạo dược sữ chuyên nghiệp và thuận
lợi trong việc cung cấp dịch vụ tới khách hàng

ốt)

c. Công tác quảng bú hình ảnh của Vinaphone chưa thữc sữ hiệu quả.
ỔI

á. Hoạt động chăm sóc khách hàng còn nhiêu thiêu sót


64

3. Đánh giá chung về năng lực cạnh tranh của Vinaphone

65

a. Ưu điểm

65

b. Nhược điểm

66

c. Những vấn đề chính cần quan tâm trong bối cảnh hội nhập kinh tế
quốc tế.
CHƯƠNG

67
I I I : M Ộ T số G I Ả I P H Á P N H A M

NÂNG

CAO

NĂNG

Lực C Ạ N H T R A N H C Ủ A V I N A P H O N E
ì. Đờnh hướng và x u t h ế phát t r i ể n của mạng d i động V i n a p h o n e


69
69

ì. X u hướng thờ trường thông tin d i động Việt Nam

69

2. M ụ c tiêu và đờnh hướng phát triển của công ty Vinaphone

70

l i . M ộ t số giải pháp n h ằ m

nâng cao năng lực cạnh t r a n h c ủ a

V i n a p h o n e t r o n g bôi cảnh hội nhập k i n h tê quốc tế.
1. Giải pháp nâng cao nhận thức và tư duy về cạnh tranh

73
73


a. Nâng cao nhận thức về cạnh tranh

73

b. Nâng cao nhận thức về xu hướng các thị trường sẽ có cạnh tranh.
74
c. Phát hiện và phân tích đối thủ cạnh tranh kịp thời. chính xác
2. Giải pháp sử dụng hiệu quả các nguồn lực của mạng di động Vinaphone.

'
a. Nguồn lực lao động
b. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
3. Giải pháp liên quan đến sản phẩm dịch vụ
a. Nâng cao chất lư
ng sản phẩm, dịch vụ
b. Đa dạng hóa cơ cấu sản phẩm dịch vụ
4. Giải pháp liên quan đến sử dụng công cụ cạnh tranh
a. Xây dựng chính sách giá cước h
p lý
c. Đẩy mạnh công tác nghiên cứu và phát triển

77
77
so
81
81
87
88
88
91

ni. Những kiên nghị với N h à nước, T ậ p đoàn B ư u chính- Viền thông
Việt Nam V N P T và công ty Vinaphone
Ì. Những kiến nghị với Nhà nước

92
92

2. Nhũng kiến nghị với Tập đoàn Bưu chính- Viên thông Việt Nam VNPT. .94

3. Những kiến nghị với công ty Vinaphonc
KẾT LUẬN
DANH M Ụ C TÀI LIỆU T H A M K H Ả O

95
97
Ì

75


DANH MỤC BẢNG BIÊU
Hình 2.1: C ơ cấu tổ chức của mạng di động Vinaphone

38

Bảng 2.2: Thống kẽ số lượng lao động theo cơ cấu

42

Bảng 2.4.: Doanh thu của Vinaphone giai đoạn từ năm 2004-2007

48

Bảng 2.5: Doanh thu của Viettel giai đoạn từ năm 2004- 2007

49

Bảng 2.6: M ộ i số chỉ tiêu hiệu quả của Vinaphone


50

Bảng 2.7: So sánh thị phần của các nhà cung cấp dịch vụ viễn thông di động
tại Việt Nam

52

Bảng 2.8: Số trạm phát sóng cùa Vinaphone từ năm 2004 đến 2007

54

Bảng 2.9: Mức độ hài lòng của khách hàng về dịch vụ giá trị gia tăng của các
nhà cung cấp

59

Bảng 2.10: So sánh chi phí quáng cáo truyền hình và tần suất quảng cáo của
các nhà cung cấp dịch vụ

62

Bảng 2.11: So sánh tần xuất trên truyền hình cùa các nhà cung cấp

63

Bảng 2.12: Kết quả th
c hiện giải đáp khách hàng tại Trung tâm giải đáp
khách hàng của Vinaphone

64


Bảng 3.1: K ế hoạch phát triển thuê bao và doanh thu

71

giai đoạn từ 2008 đến 2010

71

Bảng 3.2: K ế hoạch phái triển mạng lưới giai đoạn 2008 đến 2010

71


LỜI NÓI Đ Ầ U
1. Tính cấp thiết của đềtài.
Trong những thập niên gần đây, hội nhập và toàn cầu hóa đã diễn ra
nhanh chóng, trở thành xu thế khách quan khó có thể đảo ngược của nền kinh
tế thế giới. Không ai có thể phủ nhận lợi ích của quá trình hội nhập vào nền
kinh tế quốc tế với các nước đang phát triển như giúp các nước này thu hút
được nguồn vốn, công nghệ, kinh nghiệm quản lý...Tuy nhiên điều đó đồng
nghĩa với việc tạo ra một sờ cạnh tranh gay gắt đối với các công ty trong nước
trên chính thị trường nội địa. Một môi trường cạnh tranh gay gắt vừa là động
lờc buộc các công ty trong nước phải tờ đổi mới để nâng cao năng lờc cạnh
tranh, đồng thời cũng là nguyên nhân chính gây ra hiện tượng các công ty
trong nước bị thu hẹp thị trường, thua l ỗ , thậm chí phá sản Từ đó gãy ảnh
hưởng không nhỏ cho nền kinh tế.
Công ty Vinaphone được thành lập trong bôi cảnh nền kinh tế Việt Nam
đang bước sang một giai đoạn mới: hội nhập toàn cầu. Đây vừa được coi là
một thách thức lớn đối với công ty đồng thời cũng mở ra nhiều cơ hội mới

trong việc tiếp cận với công nghệ và các thành tờu khoa học kỹ thuật của nhân
loại, đặc biệt đối với một công ly cung cấp dịch vụ thông tin di động thì vấn
đề công nghệ là một trong những nhãn tố mang tính quyết định. Nhưng với
quyết tâm của toàn bộ cán bộ công nhân viên công ty, công ty Vinaphone
ngày càng khẳng định vị thế và vai trò của mình trong việc cung cấp dịch vụ
thông tin di động trên thị trường viễn thông Việt Nam. V ớ i lợi thế trên nhiều
mặt như công nghệ tiên tiến hiện đại bắt kịp với xu hướng chung của khu vờc
và thế giới, đội ngũ cán bộ trẻ tài năng được học hỏi kinh nghiệm từ các đối
tác nước ngoài, có nguồn vốn lớn và thị trường thông tin di động Việt Nam
còn nhiều tiềm năng và cơ hội khai thác, Vianphone càng trưởng thành hơn và
gặt hái được nhiều kết quả đáng tờ hào với tốc độ tăng trường bình quân luôn
ở mức cao.
]


Tuy nhiên, trong bối cảnh cạnh tranh ngày càng gay gắt, để có thể g i ữ
được khách hàng, đảm bảo doanh thu, Vinaphone cần phải thực hiện những
giải pháp hữu hiệu nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của mình so với các
đối thủ cạnh tranh cùng ngành trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế.
Xuất phát tọ yêu cầu thực tiễn cũng như tính cấp bách của vấn để, em
quyết định chọn đè tài: "Nâng cao năng lực cạnh tranh của mạng di động
Vinaphone- thuộc Tập đoàn Bưu chính- Viễn thông Việt Nam

VNPT trong

bói cảnh hội nhập kinh té quốc tế" làm đề tài cho khóa luận tối nghiệp của
mình.
2. M ụ c tiêu nghiên cứu của đề tài.
Vận dụng những kiến ihức và lý luận được trang bị ở nhà trường để áp
dụng vào thực trạng tình hình cạnh tranh của các doanh nghiệp thương mại nói

chung và công ty Vinaphonc nói riêng. Trên co sở đó đưa ra những đánh giá
và đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của mạng di
động Vinaphone.
3. Đôi tượng và p h ạ m v i nghiên cứu.
Đ ố i tượng nghiên cứu của khóa luận là quá trình hoại động kinh doanh
của mạng di động Vinaphone trong mối quan hệ tác động qua lại với môi
trường kinh doanh.
Phạm vi nghiên cứu đề tài của khóa luận là năng lực cạnh tranh của
công ty Vinaphone l ọ năm 2000 đến nay khi nền kinh tế Việt Nam có những
biến đổi rõ rệt.
4. Phương pháp nghiên cứu.
Khóa luận lấy chủ nghĩa duy vật biện chứng làm cơ sở phương pháp
luận khi tiến hành nghiên cứu m ố i quan hệ tác động qua lại giữa các yếu tố
hình thành nên nàng lực cạnh tranh của mạng d i động Vinaphone, bên cạnh
đó khóa luận cũng kết hợp sử dụng các phương pháp nghiên cứu khác như
phương pháp thống kê, phương pháp phân tích, phương pháp hệ thống, phương
pháp so sánh, phương pháp tổng hợp... để làm rõ đối tượng cần nghiên cứu, tọ

2


đó nắm chắc được tình hình kinh doanh cũng như khả n à n g cạnh tranh của
doanh nghiệp.
5. N ộ i dung.
Ngoài phần lời nói đầu, phẩn kết luận và phần phụ lục, khóa luận tốt
nghiệp được chia làm ba chương như sau:
- Chương Ì: Cơ sở lí luận về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp V i ệ t
Nam trong tiến trình hội nhập kinh t ế quốc tế.
- Chương 2: Thực trạng năng lực cạnh Iranh của mạng di động
Vinaphone trong bối cảnh hội nhập kinh t ế quốc tế.

- Chương 3: M ộ t số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của
Vinaphone.

3



×