PHÁT TRIỂN HỆ
THỐNG THÔNG TIN
KẾ TOÁN LUÂN
CHUYỂN CHỨNG TỪ
MUA HÀNG CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN
ĐẦU TƯ VÀ XÂY
DỰNG 579
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ
XÂY DỰNG 579
NHÓM 3
GVHD: NGUYỄN BÁ THẾ
NỘI DUNG CHÍNH
Giới thiệu
Công ty Cổ Phần
Đầu Tư và Xây
Dựng 579
Quy trình xử
lý
Hệ thống thông tin
Kế toán của công ty
Mô tả
Hệ thống thông
tin ở mức vật lý
Mục tiêu
Mô tả
Hệ thống thông
tin ở mức luận lý
Cơ sỡ dữ
liệu
Hệ thống thông
tin kế toán
Thiết kế
Bảng lưu trữ dữ
liệu vật lý
2
GIỚI THIỆU
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG 579
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG 579
• Có trụ sở nằm tại Vinh Trung Plaza 255-257 Hùng Vương Tp Đà
Nẵng với vị trí địa lý nằm trong khu vực trọng yếu của khu vực
miền trung (Đà Nẵng, Huế, Quảng Nam) đó là một nền tảng phát
triển thuận lợi của công ty.
• Chức năng hoạt động chính trong việc sản xuất kinh doanh là
tham gia đấu thầu tổ chức xây lắp các công trình nhằm tạo ra cơ
sở vật chất cho nền kinh tế quốc dân.
4
Sơ đồ tổ chức
Đại hội đồng cổ đông
Hội đồng quản trị
Ban kiểm soát
Trợ lý TGĐ
Phó tổng giám đốc
Tổng giám đốc
Phó tổng giám đốc
Phó tổng giám đốc
Công ty CP 579-STT trung tâm ĐT-DN
Phòng tổ chức nhân sự
Công ty CP 579EAD
Phòng đầu tư kĩ thuật
Phòng giao dịch bất động
sản
Phòng kế toán tài chính
Công ty CP 579 Tọng Tín
Phòng đầu tư tài chính
Ban quản lý dự án KĐT Phú Mỹ An
Công ty CP Việt thép Miền trung
Phòng quan hệ đối ngoại
Ban pháp chế kiểm soát nội bộ
Công ty CP Việt Thép
Ban chỉ huy công trình nhà B2
LÃNH ĐẠO CÔNG TY
Họ và tên
ĐÀM QUANG TUẤN
Chức vụ
Chủ tịch HĐQT
Tổng giám đốc công ty
Uỷ viên
:
1/: Ông TRẦN QUỐC HÙNG
2/: Ông ĐÀM QUANG VIỆT
CTHĐQT - TGĐ Công ty
Phó Tổng Giám đốc :
1/: Ông NGUYỄN LƯƠNG GIÁP
2/: Ông MAI VĂN THÁI
6
Công trình
• Công trình khảo sát và thiết kế:
Sách sạn Minh toàn, khu tái định cư
Hòa Minh 2,…
• Công trình thi công xây lắp:
Hội An Gold Sand Resort, bể bơi
thành tích cao thành phố Đà
Nẵng ,…
7
QUY TRÌNH
Hệ thống thông tin luân chuyển chứng từ
mua hàng của công ty
QUY TRÌNH XỬ LÝ
Đặt mua
hàng
Xử lý giao
dịch kho
Lập phiếu
chi
9
QUY TRÌNH XỬ LÝ
• Sau khi kiểm kê vật tư tại các phân xưởng bộ phận Kiểm kê lập Phiếu yêu cầu mua hàng, sau đó
Phiếu yêu cầu mua hàng được giao đến cho bộ phận mua hàng. Bộ phận mua hàng lập Phiếu
yêu cầu báo giá và giao đến cho Nhà cung cấp. Nhà cung cấp căn cứ vào Phiếu yêu cầu lập Bảng
báo giá và gửi đến cho bộ phận Mua hàng. Bộ phận Mua hàng nhận Báo giá, xem xét giá cả, nếu
đồng ý mua thì lập Đơn mua hàng thành 3 liên gửi đến cho Nhà cung cấp, bộ phận Kho và lưu.
• Nhà cung cấp nhận được Đơn mua hàng rồi chuẩn bị đầy đủ các chứng từ cần thiết gồm Phiếu
giao hàng, Hóa đơn bán hàng để giao hàng cho người mua. Nhà cung cấp mang hàng
cùng Phiếu giao hàng chuyển đến kho công ty. Đồng thời Nhà cung cấp gửi Hóa đơn bán
hàng đến bộ phận Mua hàng, Bộ phận kho sau khi đối chiếu với Đơn mua hàng, nhận hàng thì
lập Phiếu nhập kho.
• Bộ phận Mua hàng căn cứ hóa đơn bán hàng của Nhà cung cấp thì lập Phiếu đề nghị thanh toán.
Bộ phận Mua hàng tập hợp tất cả các chứng từ liên quan đến mua hàng gửi về bộ phận Kế toán,
gồm có: Hóa đơn bán hàng, Đề nghị thanh toán. Bộ phận Kho gửi Phiếu nhập kho đến bộ phận
Kế toán. Sau khi bộ phận Kế toán nhận đủ mọi chứng từ, hạch toán ghi nhận nợ phải trả Nhà
cung cấp thì lập phiếu chi gửi qua Thủ quỹ chi tiền và lưu ở mỗi bộ phận.
10
MÔ TẢ
Hệ thống thông tin luân chuyển chứng từ
mua hàng của công ty ở mức vật lý
(lưu đồ luân chuyển chứng từ mua hàng)
BỘ PHẬN KIỂM
KÊ
BỘ PHẬN MUA HÀNG
NHÀ CUNG CẤP
BỘ PHẬN KHO
BỘ PHẬN KẾ TOÁN
Lập phiếu
yêu cầu mua
hàng
Lập yêu cầu báo
giá
phiếu yêu cầu mua
hàng
Lập báo giá
Lập phiếu nhập
kho
3
Bảng báo giá
Phiếu yêu cầu báo giá
Phiếu nhập kho
Lập phiếu chi
Đơn mua hàng
Phiếu chi
Lập đơn mua
hàng
Đơn mua
hàng
Sao chép
1
2
1
3
Hóa đơn bán
hàng
Lập phiếu đề nghị
thanh toán
Phiếu đề nghị thanh
toán
Lập phiếu giao hàng
và hóa đơn bán hàng
Hóa đơn bán
hàng
Phiếu giao hàng
Phiếu nhập
kho
THỦ QUỸ
MÔ TẢ
Hệ thống thông luân chuyển chứng từ mua
hàng của công ty ở mức luận lý
Sơ đồ chức năng
Hệ thống quy trình mua hàng
Đặt mua hàng
Xử lý giao dịch kho
Nhập hàng
Kiểm tra đối chiếu
Lập phiếu chi
Sơ đồ ngữ cảnh
0
Bộ phận kiểm kê
Phiếu yêu cầu mua hàng
Hệ thống quy
trình mua
hàng
Hóa đơn bán hàng
Báo giá
Nhà cung cấp
Phiếu chi
Thủ quỹ
Sơ đồ mức 0
Phiếu giao hàng
Nhà cung cấp
Bộ phân yêu
cầu
D1
Phiếu yêu cầu
mua hàng
Hóa đơn bán hàng
Hóa đơn mua hàng
Báo giá
1.0
D3
Phiếu nhập kho
D4
3.0
2.0
Xử lý đơn
hàng
Xử lý kho
D2
Phiếu chí
Phiếu nhập kho
Đơn mua hàng
Hóa đơn hàng nhận
Phiếu đề nghị thanh toán
Lập phiếu
chi
Phiếu chi
Thủ quỹ
Sơ đồ mức 1
Nhà cung cấp
D3
Phiếu giao hàng
Phiếu nhập kho
2.2
2.1
Xuất hàng
Đơn mua hàng
1.0
Xử lý đơn
hàng
Kiểm tra đối
chiếu
3.0
D2
Đơn mua hàng
Lập phiếu
chi
MÔ HÌNH DỮ
LIỆU LOGIC
Hệ thống thông tin luân chuyển chứng từ
trong mua hàng
Bảng quyết định
Để lựa chọn những nhà cung cấp phù hợp cho công ty thì công ty đã
đưa ra các chỉ số sau để xét mức độ ưu tiên lựa chọn nhà cung cấp:
•Ncc đáp ứng đúng chất lượng mà công ty cần thì ưu tiên 10% , nếu
không chỉ ưu tiên 5%.
•Nhà cung cấp đáp ứng được trên 85% số lượng thép thì mức độ ưu
tiên là 30% còn không thì mức độ ưu tiên là 10%.
•Thời gian giao hàng trong vòng 2 tuần trở lại thì ưu tiên 15% còn 2
tuần trở lên thì 5%.
Bảng quyết định
Chất lượng vật tư
Đạt yêu cầu
Số lượng ( %)
Thời gian (tuần)
> 85
<2
Không đạt yêu cầu
<= 85
>=2
<2
> 85
>=2
<2
<= 85
>=2
<2
>=2
Mức độ ưu tiên
(%)
20%
X
25%
X
30%
X
35%
X
40%
X
45%
X
50%
55%
X
X
Xác định
thực thể và
thuộc tính
Hệ thống thông tin luân chuyển chứng từ
trong mua hàng
NHÀ CC
PHIẾU NHẬP
Mã NCC #
Mã phiếu nhập #
Tên NCC
Mã NCC
Mã phiếu giao hàng #
Địa chỉ NCC
Mã loại hàng
Mã hàng hóa
Ngày nhập
Số lượng
SĐT NCC
Mã tk NCC
KHO
Mã kho #
Tên kho
Địa chỉ kho
PHIẾU GIAO HÀNG
Đơn giá
HÀNG HÓA
LOẠI HÀNG
Mã hàng hóa #
Mã loại hàng #
Tên hàng hóa
Tên loại hàng
Mã loại hàng
Mã kho
Nước sản xuất
Có liên quan
NHÀ CUNG CẤP
<
PHIẾU NHẬP
n
/
Có
KHO
<
LOẠI HÀNG
về
<
<
1
th
c
uộ
HÀNG HÓA
<
PHIẾU GIAO HÀNG
• Thực thể:
• HÀNG HÓA( mã hàng #, tên hàng, nước sản xuất, mã loại hàng)
• Hai mối liên hệ ĐẶT và GiAO được chuyển thành hai quan hệ:
• ĐƠN HÀNG( mã khách#, mã hàng *, số đơn đặt, ngày đặt, số
lượng đặt *)
• PHIẾU GIAO( mã khách #, mã hàng *, số phếu, nơi giao, ngày
giao, số lượng giao*, đơn giá giao*)
24
• Thực thể KHÁCH HÀNG đã ở dạng chuẩn
• Hai quan hệ ĐƠN HÀNG và PHIẾU GIAO chưa ở dạng chuẩn do có các thuộc
tính lặp. Dùng quy tắc chuẩn hóa ta tách các quan hệ này thành các quan hệ
sau:
• ĐƠN HÀNG được tách thành hai quan hệ :
- ĐƠN ĐẶT( số đơn đặt# , mã khách, ngày đặt)
- HÀNG ĐẶT( mã hàng # , số đơn đặt # , sô lượng đặt)
• PHIẾU GIAO được tách thành hai quan hệ:
- PHIẾU GIAO( sô phiếu #, mã khách, nơi giao, ngày giao)
- HÀNG GIAO( mã hàng#, số phiếu, số lượng giao, đơn giá giao)
25