Tải bản đầy đủ (.pdf) (22 trang)

Phát triển tín dụng bán lẻ đối với hộ gia đình của ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (653.71 KB, 22 trang )

MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
TÓM TẮT LUẬN VĂN
MỞ ĐẦU .................................................................. Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN
TÍN DỤNG BÁN LẺ ĐỐI VỚI HỘ GIA ĐÌNH CỦA NGÂN HÀNG
ĐẦU TƢ & PHÁT TRIỂN VIỆT NAM ............. Error! Bookmark not defined.
1.1. Một số vấn đề cơ bản về Tín dụng, Tín dụng bán lẻ đối với hộ gia đình
của Ngân hàng Đầu tƣ & Phát triển Việt Nam .... Error! Bookmark not defined.
1.1.1. Quan niệm về Tín dụng: ............................ Error! Bookmark not defined.
1.1.2. Quan niệm về tín dụng bán lẻ đối với hộ gia đình.Error! Bookmark not defined.
1.2. Các hình thức, nhân tố và sự cần thiết phát triển tín dụng bán lẻ đối

với hộ gia đình của Ngân hàng Đầu tƣ & Phát triển Việt NamError! Bookmark not define
1.2.1. Các hình thức tín dụng bán lẻ đối với hộ gia đình của Ngân hàng Đầu
tư & Phát triển Việt Nam. ......................................... Error! Bookmark not defined.
1.2.2. Những nhân tố ảnh hưởng đến tín dụng bán lẻ của Ngân hàng Đầu tư
và Phát triển Việt Nam. ............................................. Error! Bookmark not defined.
1.2.3. Sự cần thiết phát triển tín dụng bán lẻ đối với hộ gia đình của Ngân
hàng Đầu tư & Phát triển Việt Nam . ........................ Error! Bookmark not defined.
1.3. Kinh nghiệm phát triển tín dụng bán lẻ đối với hộ gia đình của một số
Ngân hàng trong nƣớc và thế giới. ........................ Error! Bookmark not defined.
1.3.1. Kinh nghiệm của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam.

............................................................. Error! Bookmark not defined.

1.3.2. Kinh nghiệm của một số Ngân hàng trên thế giớiError! Bookmark not defined.

1.3.3. Kinh nghiệm rút ra cho Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt namError! Bookmark n




CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG TÍN DỤNG BÁN LẺ ĐỐI VỚI HỘ GIA

ĐÌNH CỦA NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ & PHÁT TRIỂN VIỆT NAMError! Bookmark no
2.1. Quá trình hình thành và phát triển, mô hình tổ chức của Ngân hàng
Đầu Tƣ và Phát Triển Việt Nam ............................ Error! Bookmark not defined.
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng Đầu tư & Phát triển
Việt Nam ................................................................... Error! Bookmark not defined.

2.1.2. Cơ cấu mô hình tổ chức của Ngân hàng Đầu tư & Phát triển Việt NamError! Bookma
2.2. Thực trạng tín dụng bán lẻ đối với hộ gia đình của Ngân hàng Đầu tƣ
& Phát triển Việt Nam. .................................................. Error! Bookmark not defined.
2.2.1 .Sản phẩm cho vay hỗ trợ nhu cầu nhà ở :.. Error! Bookmark not defined.

2.2.2. Sản phẩm cho vay ứng trước tiền bán chứng khoán niêm yết.Error! Bookmark not d
2.2.3. Sản phẩm cho vay mua ô tô ....................... Error! Bookmark not defined.
2.2.4.Sản phẩm cho vay hộ kinh doanh: .............. Error! Bookmark not defined.
2.2.5. Sản phẩm cho vay thẻ tín dụng quốc tế: .... Error! Bookmark not defined.
2.2.6.Cho vay đi du học: ...................................... Error! Bookmark not defined.
2.3. Đánh giá thực trạng tín dụng bán lẻ đối với hộ gia đình của Ngân hàng
Đầu tƣ & Phát triển Việt Nam. .............................. Error! Bookmark not defined.
2.3.1. Những thành tựu đạt được về phát triển tín dụng bán lẻ đối với hộ gia

đình của Ngân hàng Đầu tư & Phát triển Việt Nam trong thời gian qua.Error! Bookmark not d
2.3.2. Những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân của hoạt động tín dụng bán lẻ
đối với hộ gia đình của Ngân hàng Đầu tư & Phát triển Việt Nam trong thời
gian qua. .................................................................... Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG III: ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN TÍN
DỤNG BÁN LẺ ĐỐI VỚI HỘ GIA ĐÌNH CỦA NGÂN HÀNG ĐẦU

TƢ & PHÁT TRIỂN VIỆT NAM ....................... Error! Bookmark not defined.
3.1. Định hƣớng phát triển tín dụng bán lẻ đối với hộ gia đình của Ngân
hàng Đầu tƣ & Phát triển Việt Nam...................... Error! Bookmark not defined.
3.1.1. Cơ hội, thách thức về hoạt động tín dụng bán lẻ đối với hộ gia đình
của Ngân hàng Đầu tư & Phát triển Việt Nam.......... Error! Bookmark not defined.


1
3.1.2. Định hướng phát triển tín dụng bán lẻ đối với hộ gia đình của
Ngân hàng Đầu tư & Phát triển Việt Nam. ............... Error! Bookmark not defined.
3.2 Các giải pháp cơ bản nhằm phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ đối

với hộ gia đình của Ngân hàng Đầu tƣ & Phát triển Việt Nam.Error! Bookmark not define

3.2.1.Tiếp tục hoàn thiện mô hình tổ chức và quản trị điều hành :Error! Bookmark not def

3.2.2. Kế hoạch phát triển đổi mới sản phẩm tín dụng bán lẻ:Error! Bookmark not defined

3.2.3. Tiếp tục xây dựng, phát triển và tối đa hoá giá trị nguồn nhân lực.Error! Bookmark n
3.2.4. Đẩy mạnh phát triển mạng lưới : ............... Error! Bookmark not defined.

3.2.5. Đẩy mạnh các hoạt động truyền thông và Marketing .Error! Bookmark not defined.
3.2.6. Tiếp tục tăng cường năng lực quản lý rủi ro :Error! Bookmark not defined.
3.2.7. Đầu tư phát triển công nghệ thông tin: ...... Error! Bookmark not defined.
3.2.8. Hoàn thiện cơ chế chính sách động lực. .... Error! Bookmark not defined.
3.3. Những kiến nghị với cơ quan chủ quản: ........ Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN .................................................................................................... 100
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................Error! Bookmark not defined.



2

MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết lựa chọn đề tài:
Cung cấp các dịch vụ tài chính cá nhân hay hoạt động ngân hàng bán lẻ
(NHBL) là một trong những hoạt động truyền thống hình thành nên hệ thống
ngân hàng thương mại (NHTM) thế giới. Từ khi hình thành đến nay, hoạt
động NHBL đã đóng vai trò quan trọng tạo nền tảng phát triển bền vững cho
các NHTM. Hoạt động NHBL góp phần tạo lập nguồn vốn và thu nhập ổn
định cho các ngân hàng, phân tán rủi ro và là lĩnh vực ít chịu ảnh hưởng của
chu kỳ kinh tế. Bên cạnh đó, hoạt động NHBL góp phần quan trọng trong việc
mở rộng thị trường, nâng cao năng lực cạnh tranh, ổn định hoạt động cho
ngân hàng.
Bên cạnh truyền thống, bề dày kinh nghiệm và thế mạnh trong phục
vụ các tập đoàn,doanh nghiệp lớn thì hoạt động NHBL của Ngân hàng Đầu
tư & Phát triển Việt Nam (BIDV) cho đến thời gian gần đây chủ yếu vẫn là
tự phát,chưa có kế hoạch chiến lược. Đứng trước yêu cầu phát triển bền
vững, cạnh tranh và hội nhập quốc tế, BIDV cần thiết phải phát triển hoạt
động NHBL.Do đó, BIDV đã có định hướng phát triển hoạt động ngân
hàng bán lẻ (bao gồm tín dụng bán lẻ) rõ ràng với mục đích phấn đấu trở
thành ngân hàng thương mại hiện đại hàng đầu ở Việt Nam trong việc cung
cấp các sản phẩm dịch vụ ngân hàng bán lẻ. Chính điều này tôi quyết định
chọn đề tài luận văn thạc sĩ nghiên cứu là: Phát triển tín dụng bán lẻ đối
với hộ gia đình của Ngân hàng Đầu tƣ & Phát triển Việt Nam
2. Tình hình nghiên cứu:

Trong thời gian qua có nhiều công trình nghiên cứu về phát triển tín dụng bán lẻ
Tuy nhiên,đến nay chưa có công trình nào nghiên cứu một cách có hệ
thống về tín dụng bán lẻ đối với hộ gia đình. Do đó Tôi chọn đề tài Phát
triển tín dụng bán lẻ đối với hộ gia đình của Ngân hàng Đầu tư & Phát triển

Việt Nam làm luận văn thạc sỹ kinh tế .
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu:
Mục đích: Phân tích đánh giá thực trạng tín dụng bán lẻ đối với hộ gia


3

đình của Ngân hàng Đầu tư & Phát triển Việt Nam và đề xuất các giải pháp
thiết thực nhằm phát triển tín dụng bán lẻ đối với hộ gia đình của Ngân hàng
Đầu tư và Phát triển Việt Nam.
Nhiệm vụ: Từ cơ sở lý luận và thực tiễn, nghiên cứu đánh giá thực
trạng tín dụng bán lẻ đối với hộ gia đình của Ngân hàng Đầu tư & Phát
triển Việt Nam và đưa ra những định hướng, giải pháp phát triển tín dụng
bán lẻ đối với hộ gia đình của Ngân hàng Đầu tư & Phát triển Việt Nam.
4. Đối tƣợng và phƣơng pháp nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu: Luận văn lấy đối tượng nghiên cứu là tín
dụng bán lẻ đối với hộ gia đình của Ngân hàng Đầu tư & Phát triển Việt
Nam.
Phương pháp nghiên cứu: Luận văn kết hợp các phương pháp nghiên
cứu: Phương pháp duy vật biện chứng,PP phân tích thông kết, PP lôgic lịch
sử, PP so sánh phân tích và tổng hợp, phương pháp trừu tượng hóa vv...
5. Phạm vi nghiên cứu và thời gian nghiên cứu:
Tập chung đi sâu về tín dụng bán lẻ đối với hộ gia đình của Ngân
hàng Đầu tư & Phát triển Việt Nam từ năm 2007 đến nay. Hiện nay, sản
phẩm tín dụng bán lẻ của Ngân hàng Đầu tư & Phát triển Việt Nam có rất
nhiều sản phẩm, tuy nhiên luận văn chỉ đi sâu vào phân tích 06 sản phẩm
tín dụng bán lẻ gồm: Cho vay hộ kinh doanh, Cho vay hỗ trợ nhu cầu nhà
ở, cho vay ứng trước tiền bán chứng khoán niêm yết, cho vay mua ô tô, cho
vay thẻ tín dụng quốc tế ( thẻ visa), cho vay đi du học.
6. Những đóng góp khoa học của đề tài nghiên cứu:

Góp phần làm rõ cơ sở lý luận về tín dụng bán lẻ đối với hộ gia đình
và đánh giá thực trạng, tồn tại, hạn chế và nguyên nhân trong hoạt động tín
dụng bán lẻ đối với hộ gia đình của Ngân hàng Đầu tư & Phát triển Việt
Nam trong thời gian qua và sự cần thiết trong việc đưa ra định hướng, giải
pháp phát triển tín dụng bán lẻ đối với hộ gia đình của Ngân hàng Đầu tư
& Phát triển Việt Nam trong thời gian tới.
7. Kết cấu đề tài: Kết cấu gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển tín dụng bán lẻ đối


4

với hộ gia đình của Ngân hàng Đầu tư & Phát Triển Việt Nam .
Chương 2: Thực trạng tín dụng bán lẻ đối với hộ gia đình của Ngân
hàng Đầu tư & Phát triển Việt Nam.
Chương 3: Định hướng và giải pháp nhằm phát triển tín dụng bán lẻ
đối với hộ gia đình của Ngân hàng Đầu tư & Phát triển
Việt Nam trong thời gian tới.
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN
TÍN DỤNG BÁN LẺ ĐỐI VỚI HỘ GIA ĐÌNH CỦA
NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ & PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
1.1. Một số vấn đề cơ bản về Tín dụng, Tín dụng bán lẻ đối với hộ
gia đình của Ngân hàng Đầu tƣ & Phát triển Việt Nam
1.1.1. Quan niệm về Tín dụng:
1.1.1.1. Khái niệm tín dụng: Tín dụng là quan hệ vay mượn, gồm cả
cho vay và đi vay. Tuy nhiên khi gắn với một chủ thể nhất định như ngân
hàng (hoặc các trung gian khác), ví như tín dụng thì chỉ bao hàm nghĩa là
ngân hàng cho vay. Việc xác định như thế này là cần thiết để định lượng tín
dụng trong các hoạt động kinh tế.

1.1.1.2. Các nguyên tắc tín dụng.
Hoạt động tín dụng của NHTM dựa trên một số nguyên tắc nhất định
nhằm bảo đảm tính an toàn và khả năng sinh lời.Các nguyên tắc này được
cụ thể hoá trong các quy định của ngân hàng nhà nước và các NHTM.
Nguyên tắc thứ nhất: Khách hàng phải cam kết hoàn trả vốn (gốc), lãi
với thời gian xác định.
Nguyên tắc thứ hai: Khách hàng phải cam kết sử dụng tín dụng theo
đúng mục đích được thoả thuận với ngân hàng, không trái với các quy định
của pháp luật và các quy định khác của ngân hàng cấp trên. .
Nguyên tắc thứ ba: Ngân hàng tài trợ dựa trên phương án (hoặc dự án)


5

có hiệu quả.
1.1.2. Quan niệm về tín dụng bán lẻ đối với hộ gia đình.
1.1.2.1.

Khái niệm .

- Tín dụng bán lẻ ( TDBL):
Tín dụng bán lẻ là một phần của NHBL , đây là dịch vụ ngân hàng
cung cấ p các sản phẩ m dich
̣ vu ̣ tiń du ̣ng phu ̣c vu ̣ chủ yế u là các cá nhân , hô ̣
kinh doanh và các doanh nghiê ̣p nhỏ và vừa.
Có thể hiểu Tín dụng bán lẻ là những dịch vụ cung ứng những tiện ích
cũng như tín dụng ngân hàng đến tận tay người tiêu dùng

(tiêu dùng cho


sản xuất và sinh hoạt).
- Hộ gia đình: Hộ gia đình bao gồm một hay một nhóm người có
cùng mối quan hệ hôn nhân, huyết thống .
- Chủ hộ: Là một cá nhân đại diện cho hộ, được các thành viên trong
hộ thừa nhận.Chủ hộ là người có đủ năng lực pháp lý , năng lực hành vi dân
sự và chiụ trách nhiê ̣m dân sự theo quy đinh
̣ của pháp luâ ̣t.
- Khách hàng đối với hoạt động tín dụng bán lẻ:
Tại BIDV theo quy định về trình tự thủ tục cấp tín dụng bán lẻ của Tổng
Giám đốc Ngân hàng Đầu tư & Phát triển Việt Nam thì khách hàng sử dụng
dịch vụ TDBL của ngân hàng là cá nhân,hô ̣ gia đình có nhu cầ u vay vố n ta ̣i
BIDV.
1.1.2.2. Đặc điểm của tín dụng bán lẻ
Thứ nhất: Quy mô món vay nhỏ nhưng số lượng món vay lớn
Thứ hai : Nhu cầu của khách hàng vay bán lẻ phụ thuộc vào chu kỳ kinh
tế
Thƣ́ ba: Đem lại lơ ̣i nhuâ ̣n cao cho Ngân hàng
Thƣ́ tƣ: Rủi ro cao nhưng phân tán được rủi ro
1.1.2.3. Vai trò của tín dụng bán lẻ đối với hộ gia đình:
Một là góp phần tạo điều kiện cho hộ gia đình có vốn để hoạt động


6

sản xuất kinh doanh.
Hai là góp phần tạo điều kiện cho hộ gia đình đáp ứng nhu cầu thiếu
hụt vốn phục vụ sản xuất kinh doanh mục và mục đích phục vụ nhu cầu
tiêu dùng cải thiện và nâng cao đời sống sinh hoạt trong gia đình.
Ba là góp phần tạo điều kiện cho hộ gia đình nâng cao trình độ học
vấn , trình độ tay nghề nhằm giải quyết việc làm và nâng cao hiệu quả

sản suất kinh doanh.
1.1.2.3. Phân loại tín dụng bán lẻ :
* Căn cứ thời gian : Căn cứ theo tiêu thức thời gian thì TDBL đươ ̣c
chia thành 3 loại: cho vay ngắ n ha ̣n, cho vay trung ha ̣n & cho vay dài ha ̣n.
* Căn cứ Phương thức cho vay: Cho vay trực tiếp từng lần, vay Thấu
chi,vay theo hạn mức, vay theo dự án, vay hợp vốn, vay trả góp,vay khác:
* Căn cứ mục đích vay vốn: Sản xuất kinh doanh, nhu cầu tiêu dùng.
* Căn cứ biện pháp đảm bảo tiền vay
- Cho vay có tài sản đảm bảo:
- Cho vay không có tài sản đảm bảo ( tín chấp)
1.2. Các hình thức, nhân tố và sự cần thiết phát triển tín dụng bán
lẻ đối với hộ gia đình của Ngân hàng Đầu tƣ & Phát triển Việt Nam
1.2.1. Các hình thức tín dụng bán lẻ đối với hộ gia đình của Ngân
hàng Đầu tư & Phát triển Việt Nam .
1.2.1.1. Sản phẩm cho vay hỗ trợ nhu cầu nhà ở :
- Khái niệm: Cho vay hỗ trợ nhu cầu nhà ở là sản phẩm BIDV tài trợ
vốn để mua nhà ở, đất ở, xây dựng nhà ở mới, cải tạo nhà ở, sửa chữa nhà ở
và mua sắm trang trí nội thất nhà ở phục vụ nhu cầu đời sống (không phục
vụ mục đích kinh doanh) .
1.2.1.2 Sản phẩm cho vay ứng trước tiền bán chứng khoán niêm yết
- Khái niệm : Vay ứng trước tiền bán chứng khoán niêm yết là sản
phẩm tín dụng nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho khách hàng bằng việc ứng


7

trước đã bán chứng khoán niêm yết tại các công ty chứng khoán có liên kết
với BIDV.
1.2.1.3.Sản phẩm cho vay mua ô tô
- Khái niệm: cho vay mua ô tô là sản phẩm đáp ứng nhu cầu sở hữu xe

hơi của khách hàng hộ gia đình thông qua việc hỗ trợ nguồn vốn cho khách
hàng mua xe và khách hàng chỉ cần mức vốn tự có tối thiểu 30% (thế chấp
bằng chính chiếc xe mua) hoặc 15% (thế chấp bằng tài sản đảm bảo khác)
1.2.1.4 Cho vay hộ kinh doanh:
- Khái niệm: Cho vay sản xuất kinh doanh đối với cá nhân, hộ gia
đình là sản phẩm tín dụng nhằm đáp ứng tối đa nhu cầu vốn và mục đích
của khách hàng: bổ sung vốn lưu động, đầu tư sản xuất kinh doanh.
1.2.1.5.Sản phẩm cho vay thẻ tín dụng quốc tế:
- Khái niệm: Sản phẩm cho vay thẻ tín dụng quốc tế là phương tiện do
BIDV phát hành cho phép chủ thẻ thực hiện giao dịch trên toàn cầu trong
phạm vi hạn mức tín dụng đựoc cấp theo thoả thuận với BIDV.
1.2.1.6. Sản phẩm cho vay đi du học:
- Khái niệm: Sản phẩm này quy định về việc cho vay đối với khách
hàng là cá nhân người đi du học hoặc thân nhân của người đi du học, nhằm
đáp ứng nhu cầu trang trải các chi phí của du học sinh ở trong nước hoặc ở
nước ngoài tại BIDV.
1.2.2. Những nhân tố ảnh hƣởng đến tín dụng bán lẻ đối với hộ gia
đình của Ngân hàng Đầu tƣ & Phát triển Việt Nam.
1.2.2.1. Môi trường Vĩ mô:
- Môi trƣờng dân số: Những xu thế thay đổi về nhân khẩu học được
nghiên cứu bao gồm tổng dân số, tỷ lệ tăng dân số, những thay đổi về cấu
trúc dân số, xu thế di chuyển dân cư... là nguồn số liệu quan trọng. Từ
những số liệu đó, ngân hàng xác định được thị trường tiềm năng của hoạt
động tín dụng bán lẻ và năng lực của ngân hàng mình so với các đối thủ
cạnh tranh để chiếm lĩnh từng phân đoạn thị trường.
- Môi trƣờng chính trị - pháp luật:


8


Kinh doanh ngân hàng là một trong những ngành chịu sự giám sát
chặt chẽ của pháp luật, các quy định của NHNN.Trước hết,có thể kể đến
các chính sách của Nhà nước có ảnh hưởng mạnh mẽ đến lĩnh vực cho vay,
đặc biệt là các chính sách và các chương trình liên quan đến kinh tế.
- Môi trƣờng kinh tế:
Môi trường kinh tế bao gồm những yếu tố ảnh hưởng đến khả năng thu
nhập, thanh toán, chi tiêu và nhu cầu về vốn của dân cư. Khi nền kinh tế suy
thoái, thu nhập giảm sút, lạm phát và thất nghiệp tăng cao, môi trường kinh
doanh không thuận lợi cũng làm ảnh hưởng tới các kế hoạch kinh doanh của
ngân hàng.
- Môi trƣờng công nghệ.
Sự ra đời và phát triển của công nghệ hiện đại đã làm thay đổi bộ mặt
của ngành Ngân hàng. Công nghệ mới cho phép Ngân hàng đổi mới không
chỉ qui trình nghiệp vụ mà còn đổi mới cả cách thức phân phối, đặc biệt là
phát triển sản phẩm dịch vụ mới như sự phát triển của mạng lưới máy tính
cho phép Ngân hàng cung cấp dịch vụ ngân hàng.
- Môi trƣờng văn hóa - xã hội.
Hành vi của khách hàng và cả đối thủ cạnh tranh của ngân hàng bị chi
phối khá nhiều bởi các yếu tố văn hóa. Hành vi tiêu dùng cũng bị chi phối
bởi các yếu tố văn hóa, do đó nó cũng ảnh hưởng đến nhu cầu về các sản
phẩm cho vay tiêu dùng của ngân hàng. Chính vì thế, trình độ văn hóa là
một trong những yếu tố được các nhà kinh doanh ngân hàng nghiên cứu kĩ
lưỡng trong chiến lược kinh doanh và áp dụng các biệ pháp marketing hiện
nay.
1.2.2.2. Môi trường Vi mô:
- Các yếu tố nội lực của ngân hàng.
+ Đó là Chính sách cho vay của một ngân hàng có ảnh hưởng
quyết định đến sự tồn tại và phát triển cho vay bán lẻ của ngân hàng đó.
+ Quy mô vốn và khả năng phát triển của ngân hàng: đối tượng kinh
doanh của ngân hàng là tiền tệ nên quy mô vốn và tình hình tài chính của

một ngân hàng đóng vai trò quan trọng. Quy mô vốn càng lớn, các chỉ tiêu


9

tài chính trên các báo cáo càng lành mạnh thì càng tạo tâm lý yên tâm cho
khách hàng.
+ Bộ phận marketing Ngân hàng: Với các thông tin thu thập được, bộ
phận này sẽ tổng hợp, phân tích, đưa ra kết luận về vấn đề nghiên cứu, các
hướng giải quyết nhằm đạt được mục tiêu: thu hút ngày càng nhiều khách
hàng, chiếm lĩnh được thị phần cao trên thị trường, đạt được lợi nhuận cao,
tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường, hoàn thành tốt kế hoạch của ban
giám đốc, mục tiêu hội đồng cổ đông đề ra…
+ Trình độ đội ngũ cán bộ: Trước hết, với cán bộ quản lý thì đòi hỏi
phải là người có chuyên môn giỏi, có khả năng phân tích, phán đoán, là
người chịu trách nhiệm đầu tiên về khả năng cạnh tranh của ngân hàng.
- Đối thủ cạnh tranh: Những hoạt động của đối thủ cạnh tranh cũng
có ảnh hưởng không nhỏ tới hoạt động của Ngân hàng, nhất là khi các
Ngân hàng cùng cung cấp một sản phẩm, cùng hướng vào một đối tượng
khách hàng mục tiêu trên cùng địa bàn hoạt động. Thị trường ngân hàng
càng sôi động, sự cạnh tranh giữa các ngân hàng càng trở nên gay gắt.
- Các đơn vị hỗ trợ cho hoạt động của ngân hàng:
Việc tìm kiếm và thiết lập mối quan hệ tương hỗ giữa Ngân hàng và
các đơn vị liên quan góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của Ngân hàng
và hình ảnh Ngân hàng.
- Khách hàng của ngân hàng:
Khách hàng là nhân tố quan trọng nhất quyết định sự thành bại của
các Ngân hàng bởi khách hàng vừa tham gia trực tiếp vào quá trình cung
ứng sản phẩm dịch vụ ngân hàng vừa trực tiếp sử dụng hưởng thụ sản
phẩm đó. Chính vì vậy, nhu cầu, mong muốn, và cách thức sử dụng sản

phẩm dịch vụ ngân hàng sẽ là nhân tố ảnh hưởng quan trọng tới số lượng,
kết cấu và cách thức phân phối các sản phẩm dịch vụ
1.2.3. Sự cần thiết phát triển tín dụng bán lẻ đối với hộ gia đình
của Ngân hàng Đầu tƣ & Phát triển Việt Nam.
1.2.3.1.Do hoạt động TDBL lẻ đem lại nhiều lợi ích cho Ngân hàng.


10

1.2.3.2. Do yêu cầu đòi hỏi của sự phát triển nền kinh tế thị trường
định hướng Xã hội chủ nghĩa.
1.2.3.3. Do đáp ứng nhu cầu đòi hỏi ngày càng lớn của các cá nhân,
hộ gia đình trong nền kinh tế thị trường.
1.2.3.4.Do sự phát triển tín dụng bán lẻ của Ngân hàng Đầu tư &
Phát triển Việt Nam trong thời gian qua còn nhiều hạn chế.
1.3. Kinh nghiệm phát triển tín dụng bán lẻ đối với hộ gia đình
của một số Ngân hàng trong nƣớc và thế giới.
1.3.1. Kinh nghiệm của Ngân hàng NN&PTNT Nông thôn Việt
Nam.
1.3.2. Kinh nghiệm của một số Ngân hàng trên thế giới.

1.3.3. Kinh nghiệm rút ra cho Ngân hàng Đầu tư & Phát triển Việt
Nam
* Một Là: Mở rộng và đa dạng hoá mạng lưới phục vụ khách hàng:
* Hai là: Đa dạng hoá sản phẩm và dịch vụ:
* Ba là: Tăng cường hoạt động tiếp thị và chăm sóc khách hàng
CHƢƠNG II
THỰC TRẠNG TÍN DỤNG BÁN LẺ ĐỐI VỚI HỘ GIA ĐÌNH CỦA
NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ & PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
2.1. Quá trình hình thành và phát triển, mô hình tổ chức của

Ngân hàng Đầu Tƣ & Phát Triển Việt Nam
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng Đầu tư &
Phát triển Việt Nam:
* Lịch sử: Ngân hàng Đầu tư & Phát triển Việt Nam được chính thức
thành lập ngày 26 tháng 4 năm 1957 theo quyết định 177/TTg của Thủ
tướng Chính phủ. Kể từ khi thánh lập đến nay Ngân hàng Đầu tư & Phát
triển Việt Nam là một trong bốn ngân hàng thương mại nhà nước lớn nhất
ở Việt Nam, là doanh nghiệp nhà nước hạng đặc biệt, được tổ chức hoạt
động theo mô hình Tổng công ty nhà nước.


11

2.1.2. Cơ cấu mô hình tổ chức của Ngân hàng Đầu tư & Phát triển
Việt Nam :
Trụ sở chính BIDV: gồm 03 đơn vị: Ban PTSP Bán lẻ và Marketing,
Trung tâm thẻ và Ban quản lý chi nhánh có nhiệm vụ chủ yếu là định
hướng, xây dựng kế hoạch/chiến lược/chiến thuật, thiết kế/xây dựng sản
phẩm bán lẻ, tổ chức triển khai, quản lý, giám sát toàn bộ hoạt động ngân
hàng bán lẻ của toàn hệ thống BIDV.
2.2. Thực trạng tín dụng bán lẻ đối với hộ gia đình của Ngân hàng
Đầu tƣ & Phát triển Việt Nam trong thời gian qua:
TT

Chỉ tiêu

Sản phẩm hỗ trợ nhu cầu nhà ở
+ Dư nợ ( Tỷ đồng )
+ Nền khách hàng ( KH)
Ứng trước tiền bán chứng khoán niêm yết

+ Dư nợ ( Tỷ đồng )
+ Nền khách hàng ( KH)
Cho vay mua ô tô
+ Dư nợ ( Tỷ đồng )
+ Nền khách hàng ( KH)
Cho vay hộ kinh doanh
+ Dư nợ ( Tỷ đồng )
+ Nền khách hàng ( KH)
Cho vay Thẻ TTQT

1

2

3

4

5

+ Dư nợ ( Tỷ đồng )
+ Nền khách hàng ( KH)
Cho vay đi du học
+ Dư nợ ( Tỷ đồng )
+ Nền khách hàng ( KH)

6

2007


2008

2009

1.378
5.863

1.655
7.359

3.432
14.795

505
1.012

710
1.345

411
928

75
270

193
540

806
1.254


5.383
7.532

6.570
8.298

8.429
10.785

15

36

704

1.756

10
16
23
205
315
407
(Nguồn: khai thác trên Datawarehouse, hệ thống SIBS của Ngân hàng ĐT & PT Việt
Nam )

- Đối với sản phẩm cho vay hỗ trợ nhu cầu nhà ở: Trong những năm
vừa qua, tín dụng nhà ở đối với khách hàng hộ gia đình của BIDV có tốc
độ phát triển rất nhanh. Dư nợ tín dụng nhà ở cuối năm 2006 là 457 tỷ

đồng, đến thời điểm 31/12/2009 dư nợ là 3.432 tỷ đồng (tăng 7,5 lần),


12

chiếm 19% trong tổng dư nợ tín dụng bán lẻ. Nền khách hàng bán lẻ năm
2006: 2.368 khách hàng, đến thời điểm 31/12/2009 đã tăng lên đến: 14.795
khách hàng, cho thấy tốc độ tăng trưởng dư nợ cũng như nền khách hàng
rất lớn .
- Đối với sản phẩm cho vay ứng trước tiền bán chứng khoánniêm
yết.
Cho vay cầm cố, repo, ứng trước chứng khoán lần lượt năm 2207: 505 tỷ
đồng, năm 2008: 710 tỷ đồng, năm 2009 giảm mạnh so với 31/12/2008
xuống còn: 411 tỷ đồng. Sự giảm sút của chỉ tiêu cho vay này trong năm
2009 so với năm 2008 là do ảnh hưởng thị trường chững khoán liên tục
giảm, bên cạnh đó thực hiện sự chỉ đạo của NHNN, Ngân hàng ĐT & PT
Nam định tích cực giảm mạnh chỉ tiêu cho vay này, nhằm đáp ứng tốt chủ
trương kiểm soát chặt chẽ của chính phủ và NHNN đối với cho vay trong
lĩnh vực chứng khoán.
- Đối với sản phẩm cho vay mua ô tô
Dư nợ cho vay ô tô của BIDV tăng trưởng vượt trội qua các năm,
năm 2007 đạt: 75 tỷ, sang đến năm 2009 đạt: 806 tỷ tăng trưởng hơn 10
lần, tương đưong mức độ tăng trưởng du nợ là tăng trưởng nền khách hàng
từ năm 2007 có : 270 khách hàng vay vốn mua ô tô thì đến năm 2009 nền
khách hàng vay vốn theo sản phẩm này đã tăng lên đến 1.254 khách hàng.
- Đối với sản phẩm cho vay hộ kinh doanh:
Đây là sản phẩm có tiềm năng phát triển mạnh của hệ thống Ngân
hàng nói chung và của BIDV nói riêng. Sản phẩm cho vay này là một trong
những sản phẩm chiếm tỷ trọng chủ yếu trong tổng dư nợ bán lẻ của BIDV,
thể hiện năm 2007 chiếm: 34%, năm 2008 chiếm 40%, năm 2009 chiếm:

44% trên tổng dư nợ bán lẻ của BIDV .
Qua chỉ tiêu số liệu về sản phẩm này cho thấy, dư nợ vay tăng trưởng
mạnh qua các năm, năm 2008 tăng 22 % so với năm 2007, năm 2009 tăng
28% so với năm 2008. Ngoài kết quả đạt đựơc là tăng trưởng dư nợ qua các


13

năm, BIDV đã xây dựng được nền khách hàng mới thể hiện năm 2007có:
7.534 khách hàng vay vốn sản phẩm này thì năm 2009 đã tăng lên 10.785
khách hàng. Với mục tiêu tăng trưởng dư nợ nhưng vẫn đảm bảo đựơc chất
lượng tín dụng, các khoản vay đựơc đảm bảo 100% bằng tài sản thế chấp,
hạn chế thấp nhất rủi ro xảy ra đối với Ngân hàng.
- Đối với sản phẩm cho vay thẻ tín dụng quốc tế:
Qua bảng phân tích số liệu trên cho thấy BIDV mới chú trọng hoạt
động kinh doanh thẻ nói chung và cho vay thẻ TDQT trong thời gian gần
đây, dẫn tới dư nợ cho vay sản phẩm này rất thấp trong tổng dư nợ bán lẻ
chiếm chưa 0.2 % trong tổng dư nợ bán lẻ và nền khách hàng còn rất mỏng
năm 2009 đạt 1.756 khách hàng chiếm tỷ lệ rất nhỏ trong tổng số khách
hàng vay vốn cá nhân hơn 3 triệu khách hàng.
- Đối với sản phẩm cho vay đi du học:
Từ năm 2004, BIDV đã triển khai sản phẩm cho vay đi du học như:
chứng minh tài chính,hỗ trợ chi phí: tiền vé, học phí, chi phí ăn ở, đi lại ...
cho các học sinh đi du học. Dư nợ cho vay đi du học tăng trưởng qua các
năm, năm 2207 đạt 10,15 tỷ đồng, năm 2009: 23,01 tỷ đồng mức độ tăng
trưởng dư nợ cho vay của BIDV không cao cho thấy sản phẩm cho vay đi du
học của BIDV chưa cạnh tranh đựơc với các Ngân hàng bạn .
2.3. Đánh giá thực trạng tín dụng bán lẻ đối với hộ gia đình của
Ngân hàng Đầu tƣ & Phát triển Việt Nam trong thời gian qua.
2.3.1. Những thành tựu đạt được về phát triển tín dụng bán lẻ đối

với hộ gia đình của Ngân hàng Đầu tư & Phát triển Việt Nam .
- Về Quy mô tín dụng bán lẻ: Quy mô tín dụng bán lẻ có xu hướng
tăng lên rõ rệt. Năm 2007, dư nợ tín dụng bán lẻ của BIDV đạt 15.558 tỷ
đồng, tăng 66% so với năm 2006. Năm 2008 đạt 16.220 tỷ đồng tăng so
năm 2007.Năm 2009, dư nợ tín dụng bán lẻ đạt 19.158 tỷ đồng, tăng
23,11% so với 2008, hoàn thành 101% kế hoạch dư nợ tín dụng bán lẻ để
ra.
- Về mạng lưới chi nhánh: Mạng lưới chi nhánh và hiệu quả hoạt


14

động của mạng lưới được cải thiện đáng kể trong 3 năm 2007-2009. Việc
sắp xếp lại mạng lưới theo Quyết định số 13/2008/QĐ-NHNN đã làm gia
tăng số lượng Phòng giao dịch trên toàn hệ thống, là nền tảng kênh phân
phối các sản phẩm bán lẻ. Mạng lưới phát triển phù hợp với định hướng
hoạt động kinh doanh của hệ thống, hỗ trợ phát triển kinh tế xã hội tại địa
bàn; Đến nay, mạng lưới của BIDV được trải rộng khắp 108 tỉnh/thành
phố;
- Về nền khách hàng: Năm 2006 đạt hơn 1 triệu khách hàng đến
năm 2009 đạt hơn 3 triệu khách hàng
- Về các sản phẩm tín dụng: Giai đoạn 2006- 2009, BIDV đã tích cực
triển khai các sản phẩm tín dụng bán lẻ tới các khách hàng cá nhân, hộ gia
đìng với khoảng hơn 14 sản phẩm tín dụng bán lẻ, Số lượng sản phẩm tín
dụng bán lẻ của BIDV so với các NHTM Nhà nước, NHTM cổ phần và NH
nước ngoài, thì BIDV đang cung cấp tương đối “đầy đủ” các sản phẩm tín
dụng đáp ứng nhu cầu vay vốn của khách hàng cá nhân và hộ gia đình. Bên
cạnh đó, BIDV có một số sản phẩm đặc thù khác biệt như: cho vay
CBCNV mua cổ phiếu lần đầu của DNNN cổ phần hoá, cho vay người lao
động đi làm việc ở nước ngoài, cho vay hộ dân chuyển nhượng vườn cà

phê.
- Về công tác truyền thông và Marketing:Ngày 26/05/2010, tại Hà Nội
Hội đồng thương hiệu quốc gia đã tổ chức lễ công bố và trao giải thưởng
Thương hiệu quốc gia năm 2010. BIDV là một trong 43 doanh nghiệp Việt
nam được vinh dự trao giải thưởng này.Các thương hiệu, sản phẩm lựa chọn
tham gia chương trình thương hiệu, sản phẩm hàng đầu đại diện cho nhóm
ngành hàng trong đó có ngàn tài chính Ngân hàng.
- Về nguồn nhân lực : Trong thời gian qua, BIDV đã thực hiện chiến
lược phát triển nguồn nhân lực cả về chất lượng và số lượng, đến nay
BIDV đã xây dựng và phát triển nguồn nhân lực nói chung và công tác
bán lẻ nói riêng thành một đội ngũ bán lẻ chuyên nghiệp, có chất lượng
cao (cả về nhận thức, tầm nhìn, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, tác


15

phong giao dịch).
- Về Công nghệ thông tin:
Trước khi bước vào thiên niên kỷ mới, BIDV được đánh giá là một
ngân hàng có trình độ ứng dụng CNTT chưa theo kịp một số NHTM trong
nước. Tuy nhiên trong khoảng 8 năm qua hoạt động CNTT của BIDV đã có
những bước tiến dài thay đổi lớn cả về lượng và chất . Hiện nay các đơn vị
hoạt động trong lĩnh vực CNTT không thể không thừa nhận BIDV là
NHTM có trình độ phát triển và ứng dụng CNTT hàng đầu.
2.3.2 Những tồn tại, hạn chế của hoạt động triển tín dụng bán lẻ đối với
hộ gia đình của Ngân hàng Đầu tư & Phát triển Việt nam
Một là: Về quản trị, điều hành, mô hình tổ chức kinh doanh;
Chưa có kế hoạch chiến lược phát triển hoạt động kinh doanh NHBL.
Quan điểm phát triển kinh doanh NHBL ở nhiều cấp điều hành, đặc biệt là
cấp chi nhánh còn chưa nhất quán, chưa quan tâm đúng mức tới kinh doanh

NHBL.
Hai là: Về kênh phân phối;
Năng lực và hiệu quả hoạt động ngân hàng bán lẻ của các chi nhánh
còn thấp, chưa phát huy hết vài trò của các kênh phấn phối..
Ba là: Về nền khách hàng;
Gia tăng nền khách hàng chưa gắn với việc sử dụng nhiều dịch vụ của
BIDV. Chưa định vị đối tượng khách hàng mục tiêu vì vậy các chính sách
marketing, sản phẩm, giá, phân phối… chưa gắn với từng phân đoạn khách
hàng, chưa phục vụ được tối đa các nhu cầu của khách hàng.
Bốn là: Về công nghệ;
BIDV chưa có nhiều sản phẩm đi trước đón đầu thị trường và thực
hiện được hướng đi như sản phẩm thẻ ...vv. Một số sản phẩm dịch vụ
mang tính tiên phong nhưng chưa được khai thác và phát huy thế mạnh
(Cổng kết nối chứng khoán).
Năm là: Về sản phẩm;
Sản phẩm bán lẻ còn kém sức cạnh tranh do quy trình thủ tục còn phức


16

tạp, thiếu tiện ích và tính năng, mức độ ổn định của công nghệ trong sản phẩm
thấp.
Sáu là: Về nguồn nhân lực;
Thiếu nguồn cán bộ quản lý có kinh nghiệm về ngân hàng bán lẻ, thiếu
chuyên gia trong lĩnh vực ngân hàng bán lẻ nói chung và chuyên gia trong
từng nhóm sản phẩm ngân hàng bán lẻ.
Bảy là: Về công tác marketing bán lẻ;
- Hình ảnh hoạt động NHBL BIDV còn chưa rõ nét.
- Cơ sở hạ tầng hỗ trợ công tác Marketing hoạt động ngân hàng bán
lẻ chưa đồng bộ, một số kênh truyền thông của BIDV (như website, trang

intranet) hiện đang trong quá trình nâng cấp.
2.3.2. Nguyên nhân tồn tại, hạn chế của hoạt động triển tín dụng bán lẻ
đối với hộ gia đình của Ngân hàng Đầu tư & Phát triển Việt nam.
Một là: Quan điểm, nhận thức về việc chuyển hướng mở rộng phát
triển sang kinh doanh bán lẻ chưa được quán triệt nghiêm túc ở các cấp và
toàn hệ thống...
Hai là: Định hướng phát triển thành một ngân hàng bán lẻ hiện đại
cũng như phát triển các dịch vụ đa dạng, tiện ích mới cần có một kế hoạch
chiến lược với lộ trình cụ thể trong từng giai đoạn.
Ba là: Danh mục sản phẩm tín dụng bán lẻ hiện có của BIDV so với
ngân hàng khác tương đối đầy đủ nhưng chưa có tính hấp dẫn hơn, quy
trình thủ tục còn phức tạp, hình ảnh về sản phẩm chưa rõ nét, chưa có
phương thức tiếp cận tốt tới khách hàng bán lẻ.
Bốn là: Việc khai thác các ứng dụng công nghệ IT còn hạn chế,
chưa đáp ứng được yêu cầu khai thác thông tin về tín dụng bán lẻ toàn
ngành phục vụ công tác quản lý.
Năm là: Chất lượng phục vụ chưa đồng bộ tại tất cả các chi nhánh,
các kênh phân phối. Công tác bán và giới thiệu sản phẩm bán lẻ tại chi
nhánh chưa thực sự được chú trọng.
CHƢƠNG 3


17

ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG BÁN LẺ
ĐỐI VỚI HỘ GIA ĐÌNH CỦA NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ
& PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
3.1. Định hƣớng phát triển tín dụng bán lẻ đối với hộ gia đình của
Ngân hàng Đầu tƣ & Phát triển Việt Nam.
3.1.1. Cơ hội, thách thức trong hoạt động tín dụng bán lẻ đối với

hộ gia đình của Ngân hàng Đầu tƣ & Phát triển Việt Nam.
3.1.1.1 Cơ hội về hoạt động tín dụng bán lẻ đối với hộ gia đình của
Ngân hàng Đầu tư & Phát triển Việt Nam:
Tốc độ tăng trưởng GDP bình quân đạt 7% - 8%/năm trong gần một
đây. Dân số hiện nay là 85,8 triệu người với 2/3 số dân trong độ tuổi lao
động (theo kết quả thống kê 01/4/2009). Thu nhập của người dân ngày càng
được cải thiện, GDP bình quân đầu người theo giá thực tế hiện nay đạt trên
1.000 USD. Mặt khác, Chính phủ đã thực hiện các chính sách kích thích tiêu
dùng và đầu tư, bao gồm cả việc miễn thuế, giảm thuế và hỗ trợ lãi suất cho
kinh doanh, xây dựng cơ sở hạ tầng, bất động sản, giáo dục và y tế. Môi
trường pháp lý và các cơ chế chính sách của Nhà nước đang dần hoàn thiện.
Tất cả các yếu tố này là cơ hội lớn để các ngân hàng thương mại mở rộng
hoạt động tín dụng bán lẻ tại Việt Nam.
3.1.1.2. Thách thức về hoạt động tín dụng bán lẻ đối với hộ gia đình
của Ngân hàng Đầu tư & Phát triển Việt Nam :
Hoạt động tín dụng bán lẻ ở Việt Nam vẫn còn phải đối mặt với nhiều
khó khăn thách thức, đó là: nguy cơ lạm phát và những bất ổn kinh tế chưa
hẳn đã chấm dứt, thu nhập của phần lớn dân cư chưa cao và thiếu ổn định,
nền công nghệ chung còn thấp, môi trường pháp lý vẫn còn nhiều bất cập...
ảnh hưởng đến mọi mặt đời sống kinh tế xã hội nói chung cũng như ngành
Ngân hàng nói riêng. Cạnh tranh trong lĩnh vực ngân hàng bán lẻ nói chung
và tín dụng bán lẻ nói riêng ngày càng gay gắt với sự tham gia ngày càng
đông của các tổ chức tín dụng, trong đó có 5 NHTM nhà nước, 38


18

NHTMCP, 37 chi nhánh NH nước ngoài, 4 NH liên doanh.
3.1.2. Định hƣớng phát triển tín dụng bán lẻ đối với hộ gia đình
của Ngân hàng Đầu tƣ & Phát triển Việt Nam.

3.1.2.1. Phát triển TDBL theo hướng tối đa hoá các sản phẩm tín dụng.
Cung cấp cho khách hàng một danh mục sản phẩm đầy đủ vào năm
2010 và liên tục được cập nhật sản phẩm/dịch vụ phù hợp với nhu cầu của
khách hàng
3.1.2.2. Phát triển TDBL ngày càng nâng cao chất lượng tín dụng bán lẻ.
Xây dựng chức năng nhiệm vụ của các bộ phận kinh doanh và xây
dựng bản mô tả công việc phải đầy đủ, rõ ràng, xác định rõ quyền và trách
nhiệm của các bộ phận, đảm bảo tách bạch giữa chức năng kinh doanh
(Quan hệ khách hàng) và chức năng quản lý rủi ro tại các chi nhánh nhằm
chuyên môn hoá công tác quản lý rủi ro, giảm thiểu rủi ro;cần phải xác
định rõ trách nhiệm của cá nhân trong các bộ phận và quy trình nghiệp vụ
của các sản phẩm bán lẻ, đặc biệt là kiểm soát ngay trong quy trình nhằm
hạn chế thấp nhất rủi ro và nâng cao chất lượng tín dụng bán lẻ.
3.1.2.3. Phát triển TDBL nhằm tối đa hoá giá trị khách hàng
Xác định giai đoạn từ nay đến 2012 là giai đoạn chiếm lĩnh thị
trường, mở rộng thị phần, tối đa hoá giá trị khách hàng
3.1.2.4. Phát triển TDBL trên cơ sở tăng năng lực quản lý rủi ro và nâng
cao hiệu quả của tín dụng bán lẻ
Xác định được hiệu quả của tín dụng bán lẻ (chi tiết theo sản phẩm,
theo bộ phận…) để từ đó có các biện pháp cụ thể nâng cao hiệu quả hoạt
động.Tăng cường công tác quản lý rủi ro tín dụng: mục tiêu phấn đấu tỉ lệ
nợ xấu tín dụng bán lẻ ở mức dưới 2% và thấp hơn tỉ lệ nợ xấu tín dụng
doanh nghiệp và tín dụng chung toàn ngành
3.1.2.5. Phát triển TDBL đi đôi với phát triển nguồn nhân lực
Phát triển tín dụng bán lẻ của BIDV trong giai đoạn tới thì công tác
nhân sự, phát triển nguồn nhân lực cần phải được thực hiện trước một
bước, không chỉ đáp ứng cho yêu cầu về nhân lực trong hiện tại mà quan


19


trọng hơn là phải có tầm nhìn trung - dài hạn để đáp ứng yêu cầu cho nhiệm
vụ lâu dài
3.2 Các giải pháp nhằm phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ đối
với hộ gia đình của Ngân hàng Đầu tƣ & Phát triển Việt Nam.
3.2.1.Tiếp tục hoàn thiện mô hình tổ chức và quản trị điều hành :
- Xây dựng các sản phẩm tín dụng đặc thù phù hợp với từng phân
khúc thị trường (khách hàng, vùng, miền).
- Xây dựng sản phẩm mới phù hợp với nhu cầu mới của khách hàng
và sự phát triển của thị trường từng thời kỳ.
3.2.2. Kế hoạch phát triển đổi mới sản phẩm tín dụng bán lẻ:
- Xây dựng, ban hành đầy đủ, đồng bộ, thống nhất và kịp thời hệ
thống các quy trình nghiệp vụ cho các sản phẩm bán lẻ, tạo ra hành lang
pháp lý cho các cán bộ thực hiện tác nghiệp. Thường xuyên đánh giá, rà
soát các quy trình nghiệp vụ để phát hiện ra những điểm không phù hợp
như: chồng chéo, chưa kịp thời, thiếu để chỉnh sửa, bổ sung kịp thời.
3.2.3. Tiếp tục xây dựng, phát triển và tối đa hoá giá trị nguồn nhân lực:
- Đối với công tác tuyển dụng: Thực hiện tuyển dụng từ bên ngoài một
cách thường xuyên để đảm bảo thông suốt trong quá trình hoạt động.
- Đối với công tác đào tạo, huấn luyện:Xác định đối tượng đào tạo và
xây dựng nội dung đào tạo.
3.2.4. Đẩy mạnh phát triển mạng lưới :
Mở rô ̣ng ma ̣ng lưới ngân hàng bán lẻ ta ̣i những điạ bàn có tiềm năng
phát triển kinh tế, khu du lich,
̣ khu đô thi,̣ khu công nghiê ̣p, khu chế xuấ t
3.2.5. Đẩy mạnh các hoạt động truyền thông và Marketing NHBL:
- Xây dựng một tổ chức hoạt động marketing chuyên nghiệp từ Hội sở
chính tới Chi nhánh.
3.2.6. Tiếp tục tăng cường năng lực quản lý rủi ro :
- Hạn chế rủi ro về mô hình tổ chức và sắp xếp nhân sự:

- Quản lý về hệ thống công nghệ thông tin.


20

- Kiểm tra giám sát đạo đức cán bộ
- Kiểm tra,kiểm soát thường xuyên tính tuân thủ nghiệp vụ của cán bộ:
3.2.7. Đầu tư phát triển công nghệ TT:
- Xác định công nghệ là yếu tố nền, yếu tố cơ bản của hoạt động
NHBL, là cơ sở để phát triển sản phẩm mới, hiện đại theo xu hướng chung
của thị trường, tăng tính cạnh tranh và hỗ trợ quản lý điều hành.
3.2.8. Hoàn thiện cơ chế chính sách động lực :
Xây dựng chính sách động lực về lương, thưởng nhằm khuyến khích
việc bán sản phẩm/dịch vụ ngân hàng bán lẻ.
3.3. Kiến nghị với NHNN :

KẾT LUẬN
Trong xu thế hô ̣i nhâ ̣p và mở cửa của nề n kinh tế

, cùng với sự phát

triể n của xã hô ̣i về mo ̣i mă ̣t thì Phát triển cho vay tín dụng bán lẻ là một xu
thế tấ t yế u trong hoa ̣t đô ̣ng ngân hàng , nó sẽ là một lĩnh vực hoạt động thu
đươ ̣c lơ ̣i nhuâ ̣n cao và ổ n đinh
̣ cho các ngân hàng , điề u này đã đươ ̣c kiể m
chứng ở các nước phát triể n . Vì vậy, viê ̣c đưa ra và thực h iê ̣n các giải pháp
phát triển khách hàng TDBL là một nhu cầu tất yếu đối với ngân hàng.




×