Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

Vai trò nhà nước đối với hoàn thiện môi trường cạnh tranh của các doanh nghiệp viễn thông Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (182.7 KB, 11 trang )

i

MỤC LỤC

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ
TÓM TẮT LUẬN VĂN
MỞ ĐẦU .............................................................................. Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VAI TRÒ NHÀ NƯỚC
ĐỐI VỚI HOÀN THIỆN MÔI TRƯỜNG CẠNH TRANH CỦA CÁC DOANH
NGHIỆP VIỄN THÔNG VIỆT NAM ................................. Error! Bookmark not defined.
1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP
VÀ MÔI TRƯỜNG CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP VIỄN THÔNG.Error! Bookmark not de

1.1.1. Quan niệm về cạnh tranh và cạnh tranh của doanh nghiệp.Error! Bookmark not defined.
1.1.2. Môi trường cạnh tranh của doanh nghiệp viễn thôngError! Bookmark not defined.
1.1.2.1. Môi trường cạnh tranh của doanh nghiệp: quan niệm và các yếu
tố cấu thành ..................................... Error! Bookmark not defined.
1.1.2.2. Đặc điểm môi trường cạnh tranh của doanh nghiệp viễn thông.Error! Bookmark not
1.2. SỰ CẦN THIẾT, NỘI DUNG VÀ NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG
ĐẾN VAI TRÒ NHÀ NƯỚC TRONG HOÀN THIỆN MÔI TRƯỜNG CẠNH
TRANH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VIỄN THÔNG VIỆT NAM.Error! Bookmark not defined.

1.2.1. Sự cần thiết phải có vai trò nhà nước trong hoàn thiện môi trường
cạnh tranh của các doanh nghiệp viễn thông Việt NamError! Bookmark not defined.
1.2.2. Nội dung vai trò nhà nước đối với hoàn thiện môi trường cạnh
tranh của các doanh nghiệp viễn thông Việt Nam.Error! Bookmark not defined.
1.2.2.1. Hoàn thiện khuôn khổ pháp lý. ......... Error! Bookmark not defined.
1.2.2.2. Phát triển thị trường dịch vụ viễn thông với sự tham gia của
nhiều thành phần kinh tế: ................. Error! Bookmark not defined.


1.2.2.3. Phát huy vai trò chủ thể của bộ máy Nhà nước và hệ thống
chính trị trong quá trình hoàn thiện môi trường cạnh tranh của
các doanh nghiệp viễn thông. ........... Error! Bookmark not defined.
1.2.2.4. Phân tích và dự báo chính xác tác động của yếu tố quốc tế đối
với lĩnh vực viễn thông Việt Nam. ... Error! Bookmark not defined.
1.2.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến vai trò của nhà nước đối với hoàn thiện
môi trường cạnh tranh cho các doanh nghiệp viễn thông Việt NamError! Bookmark not de
1.2.3.1. Cơ sở kinh tế của Nhà nước ta. ........ Error! Bookmark not defined.
1.2.3.2. Sự phát triển của công nghệ thông tin và tác động của nó đến
lĩnh vực viễn thông ở Việt Nam. ...... Error! Bookmark not defined.


ii
1.2.3.3. Hội nhập kinh tế quốc tế và các cam kết của Việt nam trong
lĩnh vực viễn thông. ......................... Error! Bookmark not defined.
1.3. KINH NGHIỆM CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA VỀ PHÁT HUY VAI TRÒ
NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI HOÀN THIỆN MÔI TRƯỜNG CẠNH TRANH CỦA
CÁC DOANH NGHIỆP VIỄN THÔNG. ........................ Error! Bookmark not defined.

1.3.1. Kinh nghiệm của các nước phát triển. ..... Error! Bookmark not defined.
1.3.2. Kinh nghiệm của Trung Quốc ................. Error! Bookmark not defined.

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VAI TRÒ CỦA NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI VIỆC
HOÀN THIỆN MÔI TRƯỜNG CẠNH TRANH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP
VIỄN THÔNG VIỆT NAM ................................................. Error! Bookmark not defined.
2.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ QUÁ TRÌNH HOÀN THIỆN MÔ HÌNH TỔ
CHỨC CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ VIỄN THÔNG TỪ 1976
ĐẾN NAY VÀ SỰ PHÁT TRIỂN CỦA MẠNG VIỄN THÔNG VIỆT NAMError! Bookmark not defin

2.1.1. Quá trình hoàn thiện mô hình tổ chức của cơ quan quản lý nhà nước

về viễn thông từ 1976 đến nay. .............. Error! Bookmark not defined.
2.1.1.1. Giai đoạn 1976 đến tháng 8/2007 .... Error! Bookmark not defined.
2.1.1.2. Giai đoạn 8/2007 đến nay ................. Error! Bookmark not defined.
2.1.2. Sự Phát triển của mạng viễn thông Việt Nam.Error! Bookmark not defined.
2.2. THỰC TRẠNG VAI TRÒ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI TẠO LẬP MÔI
TRƯỜNG CẠNH TRANH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VIỄN THÔNG
VIỆT NAM TRÊN MỘT SỐ NỘI DUNG CỤ THỂ. ...... Error! Bookmark not defined.

2.2.1. Về việc phát huy vai trò chủ thể của bộ máy nhà nước và hệ thống
chính trị trong hoàn thiện môi trường cạnh tranh cho các doanh
nghiệp viễn thông.. ................................ Error! Bookmark not defined.
2.2.2. Quá trình hoàn thiện khung khổ pháp lý Error! Bookmark not defined.
2.2.3. Thị trường viễn thông chuyển mạnh từ độc quyền sang cạnh tranh
với sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế.Error! Bookmark not defined.
2.2.4. Sự phối hợp giữa các cơ quan hữu quan trong phát hiện kịp thời và
xử lý nghiêm những biểu hiện vi phạm Luật cạnh tranh và cạnh
tranh không lành mạnh. ......................... Error! Bookmark not defined.
2.2.5. Về khả năng phân tích và dự báo tác động của yếu tố quốc tế đối với
lĩnh vực viễn thông Việt Nam. ............... Error! Bookmark not defined.
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG VAI TRÒ NHÀ NƯỚC
TRONG TẠO LẬP MÔI TRƯỜNG CẠNH TRANH CHO CÁC DOANH
NGHIỆP VIỄN THÔNG VIỆT NAM ............................. Error! Bookmark not defined.

2.3.1. Các kết quả đạt được .............................. Error! Bookmark not defined.
2.3.2. Các hạn chế và nguyên nhân ................... Error! Bookmark not defined.


iii
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT HUY VAI TRÒ
NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI HOÀN THIỆN MÔI TRƯỜNG CẠNH TRANH CỦA

CÁC DOANH NGHIỆP VIỄN THÔNG VIỆT NAM......... Error! Bookmark not defined.
3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT HUY VAI TRÒ NHÀ NƯỚC TRONG HOÀN
THIỆN MÔI TRƯỜNG CẠNH TRANH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VIỄN
THÔNG VIỆT NAM. ....................................................... Error! Bookmark not defined.

3.1.1. Định hướng phát triển của viễn thông Việt Nam đến năm 2020Error! Bookmark not defi
3.1.2. Một số quan điểm nhằm phát huy vai trò nhà nước đối với hoàn thiện
môi trường cạnh tranh của các doanh nghiệp viễn thông Việt Nam.Error! Bookmark not d
3.1.2.1. Nhà nước phải là chủ thể của quá trình hoàn thiện môi trường
cạnh tranh của các doanh nghiệp viễn thông ở Việt Nam.Error! Bookmark not defin
3.1.2.2. Hoàn thiện môi trường cạnh tranh của các doanh nghiệp viễn
thông phải được đặt trong quá trình hoàn thiện môi trường kinh
doanh nói chung ở Việt Nam. ......... Error! Bookmark not defined.
3.1.2.3. Thu hút sự tham gia của các thành phần kinh tế vào lĩnh vực
kinh doanh dịch vụ viễn thông. ........ Error! Bookmark not defined.
3.1.2.4. Hoàn thiện môi trường cạnh tranh của các doanh nghiệp viễn
thông phải được đặt trong bối cảnh hội nhập và mở cửa nền
kinh tế.............................................. Error! Bookmark not defined.
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP CỤ THỂ NHẰM PHÁT HUY VAI TRÒ NHÀ NƯỚC
ĐỐI VỚI HOÀN THIỆN MÔI TRƯỜNG CẠNH TRANH CỦA CÁC DOANH
NGHIỆP VIỄN THÔNG VIỆT NAM. ........................... Error! Bookmark not defined.

3.2.1. Nhóm giải pháp liên quan đến việc phát huy vai trò chủ thể của nhà nước
và hệ thống chính trị trong hoàn thiện môi trường cạnh tranh của các
doanh nghiệp viễn thông Việt Nam........Error! Bookmark not defined.
3.2.1.1. Tiếp tục hoàn thiện tổ chức, bộ máy quản lý nhà nước đối với lĩnh
vực viễn thông .................................Error! Bookmark not defined.
3.2.1.2. Đẩy mạnh cải cách hành chính trong quản lý nhà nước đối việc kinh
doanh các dịch vụ viễn thông ...........Error! Bookmark not defined.
3.2.1.3. Vận dụng quan hệ thị trường trong quản lý tài nguyên viễn thông

Error! Bookmark not defined.
3.2.1.4. Bảo đảm môi trường Kinh doanh viễn thông minh bạch, công khai
và công bằng cho tất cả các doanh nghiệp.Error! Bookmark not
defined.
3.2.1.5. Bảo đảm phổ cập dịch vụ viễn thông ở nông thôn, vùng sâu, vùng xa, biên
giới, hải đảo và thực hiện các nhiệm vụ công ích do nhà nước giao Error!


iv
Bookmark not defined.
3.2.1.6. Quy hoạch, xây dựng và phát triển công trình viễn thông một cách
bền vững .........................................Error! Bookmark not defined.
3.2.2. Nhóm giải pháp liên quan đến hoàn thiện hệ thống luật pháp và chính sách
nhằm tạo môi trường cạnh tranh cho các doanh nghiệp viễn thông...... Error!
Bookmark not defined.
3.2.3. Nhóm giải pháp có tính nghiệp vụ trong quản lý nhà nước đối với các
doanh nghiệp viễn thông. .......................Error! Bookmark not defined.
3.2.3.1. Cấp phép cung cấp dịch vụ viễn thông và Internet: ................. Error!
Bookmark not defined.
3.2.3.2. Giá cước, phí và lệ phí: ...................Error! Bookmark not defined.
3.2.3.4 Xây dựng tiêu chuẩn chất lượng mạng lưới và dịch vụ: ........... Error!
Bookmark not defined.
3.2.3.5. Kết nối và sử dụng chung cơ sở hạ tầng viễn thông và Internet:
Error! Bookmark not defined.
3.2.3.6. Tài nguyên viễn thông và Internet: ..Error! Bookmark not defined.
3.2.3.7. Bảo đảm an toàn, an ninh thông tin: .Error! Bookmark not defined.
3.2.3.8. Thanh tra kiểm tra ...........................Error! Bookmark not defined.
3.2.3.9. Phát triển nguồn nhân lực ................Error! Bookmark not defined.
3.2.3.10 Phát triển khoa học công nghệ: ........Error! Bookmark not defined.
3.2.4. Nhóm giải pháp về phát triển thị trường dịch vụ viễn thông với sự tham

gia của các thành phần kinh tế trong kinh doanh viễn thông ......... Error!
Bookmark not defined.
3.2.5. Nhóm giải pháp liên quan đến sự phối hợp giữa Bộ thông tin và Truyền
thông với các cơ quan hữu quan nhằm phát hiện kịp thời và xử lý
nghiêm những biểu hiện vi phạm Luật cạnh tranh và cạnh tranh không
lành mạnh trong kinh doanh dịch vụ viễn thôngError! Bookmark not
defined.
3.2.6. Nhóm giải pháp liên quan đến việc nâng cao năng lực dự báo tác động những
nhân tố quốc tế đối với việc kinh doanh dịch vụ viễn thông ở Việt Nam
Error! Bookmark not defined.
3.2.6.1. Khai thác thông tin, kinh nghiệm các nước trong việc xây dựng và
hoàn thiện môi trường cạnh tranh, trong bối cảnh hội nhập, mở cửa
thị trường và hội tụ công nghệ, dịch vụError!
Bookmark
not
defined.
3.2.6.2.Hợp tác quốc tế để hỗ trợ doanh nghiệp trong môi trường cạnh tranh


v
quốc tế, giải quyết tranh chấp và bảo vệ lợi ích doanh nghiệp, lợi ích
quốc gia ...........................................Error! Bookmark not defined.
3.2.6.3. Hợp tác quốc tế nhằm khai thác các nguồn lực, phát huy hiệu quả các
chương trình đầu tư, hỗ trợ quốc tế ..Error! Bookmark not defined.
3.2.6.4. Hợp tác quốc tế nhằm nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, đào tạo
cán bộ và phát triển khoa học công nghệError! Bookmark not
defined.
3.2.7. Nhóm giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh cho chính các doanh
nghiệp viễn thông Việt Nam ..................Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN .......................................................................... Error! Bookmark not defined.

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................ Error! Bookmark not defined.

TÓM TẮT

Thực hiện mở cửa thị trường theo cam kết WTO, hội nhập kinh tế quốc tế, với
xu thế hội tụ các loại hình dịch vụ công nghệ viễn thông, nhiều doanh nghiệp hạ
tầng mạng, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông đã được cấp phép, cùng với
sự tham gia trong thời gian tới của các doanh nghiệp tư nhân và nước ngoài, cạnh
tranh trên thị trường viễn thông sẽ ngày càng gay gắt, quyết liệt, trên tất cả các
phương diện dịch vụ và các phân khúc của thị trường. Việc đảm bảo môi trường
cạnh tranh lành mạnh, bình đẳng cho các doanh nghiệp đang là một ưu tiên hàng
đầu, là yêu câu cấp thiết đối với sự phát triển của ngành viễn thông Việt Nam trong
thời gian tới. Để làm được việc nay, vai trò của Nhà nước là vô cùng quan trọng.
Nhà nước vừa với tư cách là cơ quan hành chính – luật pháp, lại vừa với tư cách là
cơ quan quản lý và điều tiết vĩ mô sẽ tạo dựng khung khổ luật pháp, chính sách và
có các biện pháp quan trọng góp phần hoàn thiện môi trường cạnh tranh của các
doanh nghiệp Viễn thông Việt Nam. Với lý do đó, tác giả chọn đề tài: “Vai trò Nhà
nước đối với hoàn thiện môi trường cạnh tranh của các doanh nghiệp viễn thông
Việt Nam” để viết luận văn thạc sỹ.
Luận văn vận dụng kết hợp phương pháp thống kê, phân tích hệ thống và
các phương pháp nghiên cứu khác như: phương pháp so sánh, tổng hợp... để giải
quyết các nội dung nghiên cứu của luận văn. Các phương pháp đó được kết hợp


vi
chặt chẽ với nhau dựa trên cơ sở các quan điểm, chính sách phát triển dịch vụ viễn
thông của Đảng và Nhà nước, các xu hướng và viễn cảnh về thị trường dịch vụ viễn
thông trong thời gian tới. Luận văn đã có những đóng góp cơ bản là:
Thứ nhất, Luận văn đã góp phần hệ thống hóa những vấn đề lý luận về môi
trường cạnh tranh và vai trò của Nhà nước đối với hoàn thiện môi trường cạnh tranh

của các doanh nghiệp viễn thông.
Môi trường cạnh tranh của doanh nghiệp viễn thông chịu ảnh hưởng lớn của hệ
thống chính trị, luật pháp và chính sách, mà trực tiếp là Luật Viễn thông, Luật
Doanh nghiệp, Luật Đầu tư, Luật Cạnh tranh, Luật Thương mại … Vì dịch vụ viễn
thông có tầm quan trọng đối với hoạt động kinh tế, đó là dịch vụ làm nên hệ thống
thần kinh của mỗi quốc gia, là hàng hoá vô hình, nên chính phủ các nước đều rất
quan tâm đến môi trường cạnh tranh của các doanh nghiệp viễn thông. Chính phủ,
Quốc hội thường đưa ra các Bộ Luật, các chính sách trong lĩnh vực này để điều
chỉnh các quan hệ kinh tế, quan hệ lợi ích kinh tế trong việc cung ứng, giao dịch và
sử dụng dịch vụ viễn thông. Các vấn đề về giao dịch viễn thông đều sự chi phối và
điều chỉnh chặt chẽ của hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật như Luật cạnh
tranh, Luật Doanh nghiệp, Luật Thương mại, đặc biệt là Luật Viễn thông được
Quốc hội thông qua và chính thức có hiệu lực từ 1/7/2010.
Vấn đề mở rộng sự tham gia của các thành phần kinh tế khác trong kinh
doanh hạ tầng mạng viễn thông, vấn đề áp dụng các cơ chế kinh tế thị trường trong
quản lý tài nguyên viễn thông như đấu giá, chuyển quyền sử dụng v.v để quản lý và
thúc đẩy thị trường viễn thông phát triển trong điều kiện mới, đặc biệt là trong giai
đoạn tới khi mức độ cạnh tranh còn cao hơn nữa với sự tham gia của cả các nhà đầu
tư nước ngoài theo cam kết của Việt Nam trong WTO.
Dịch vụ viễn thông vừa mang những đặc điểm chung của dịch vụ, đó là tính
vô hình của sản phẩm dịch vụ, chỉ khi đã sử dụng người sử dụng mới cảm nhận
được về dịch vụ, người sử dụng tham gia vào quá trình cung cấp dịch vụ, sản phẩm
dịch vụ được tạo ra và sử dụng ngay trong quá trình cung cấp do vậy không thể dự
trữ được. Cạnh tranh trên thị trường viễn thông Việt Nam đã giúp cho ngành viễn


vii
thông phát triển nhanh, mang lại lợi ích cho người dân và doanh nghiệp, song cũng
đặt ra nhiều vấn đề về chính sách và quản lý, đòi hỏi phải tăng cường vai trò của các
cơ quan quản lý nhà nước.

Thứ hai, luận văn đã đánh giá thực trạng vai trò của Nhà nước đối với việc
hoàn thiện môi trường cạnh tranh của các doanh nghiệp viễn thông Việt Nam. Nghị
định 109/1997/NĐ-CP ngày 12/11/1997 của Chính phủ về bưu chính và viễn thông
quy định lĩnh vực bưu chính viễn thông là độc quyền nhà nước (chỉ có doanh
nghiệp Nhà nước mới được phép kinh doanh) đồng thời bắt đầu bóc tách giữa chức
năng quản lý Nhà nước với chức năng kinh doanh về bưu chính viễn thông. Trong
giai đoạn này, Nhà nước bắt đầu xoá bỏ độc quyền doanh nghiệp bằng việc cấp
phép cho các doanh nghiệp khác kinh doanh viễn thông như: Tổng Công ty Viễn
thông Quân đội (Viettel); Công ty Cổ phần Dịch vụ Bưu chính Viễn thông Sài Gòn
(SPT). Tuy nhiên, do các lý do khách quan và chủ quan sau khi được cấp phép các
doanh nghiệp mới chưa triển khai được mạng lưới và Tập đoàn Bưu chính Viễn
thông Việt Nam (VNPT) vẫn cung cấp hầu hết các dịch vụ viễn thông trên thị
trường. Như vậy, trước năm 2000 thị trường viễn thông Việt Nam về cơ bản vẫn là
thị trường độc quyền.
Pháp lệnh Bưu chính Viễn thông được Uỷ ban Thường vụ Quốc hội thông
qua năm 2002, cùng các văn bản hướng dẫn đã thể hiện quan điểm tiếp tục mở cửa,
thúc đẩy thị trường viễn thông cạnh tranh, phát triển lành mạnh. Do đó thị
trường viễn thông ngày càng mang tính cạnh tranh cao hơn và có những thay đổi
lớn. Trong giai đoạn 2001-2010, thị trường dịch vụ viễn thông đã chuyển từ độc
quyền sang cạnh tranh mạnh mẽ giữa các nhà cung cấp trên tất cả các dịch vụ. Đến
nay đã có 12 doanh nghiệp hạ tầng mạng viễn thông; 7 doanh nghiệp được cấp phép
thiết lập và cung cấp dịch vụ di động 2G, 3 doanh nghiệp và 1 liên danh trúng tuyển
và đã triển khai cung cấp dịch vụ thông tin di động 3G; 9 doanh nghiệp được cấp
phép cung cấp dịch vụ điện thoại cố định nội hạt; 9 doanh nghiệp được cấp phép
cung cấp dịch vụ cố định đường dài trong nước; 19 doanh nghiệp được cấp phép
cung cấp dịch vụ cố định quốc tế; 90 doanh nghiệp được cấp giấy phép cung cấp


viii
dịch vụ Internet (hơn 40 doanh nghiệp chính thức cung cấp dịch vụ).

Thứ ba, luận văn đã chỉ ra những thành tựu và tồn tại, hạn chế cần khắc phục
trong thời gian tới:
Về thành tựu: Chính sách quản lý, phát triển viễn thông Việt Nam đã tạo
được một hành lang pháp lý tương đối đồng bộ, rõ ràng, minh bạch cho các hoạt
động viễn thông, Internet theo đúng quy định của các bộ luật chung trong nước, phù
hợp với luật, thông lệ quốc tế về viễn thông. Môi trường pháp lý về viễn thông đã
được thể chế hoá bằng những chính sách, chủ trương quan trọng như phát huy nội
lực, nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp trong nước; Hội nhập kinh
tế quốc tế; Minh bạch hoá và cải cách các thủ tục hành chính trong cấp phép viễn
thông, Internet; Nhanh chóng phổ cập dịch vụ viễn thông và thực hiện nghĩa vụ
công ích; Tăng cường bảo vệ quyền lợi của người sử dụng dịch vụ viễn thông; Tạo
quyền chủ động của doanh nghiệp trong sản xuất kinh doanh và nắm bắt cơ hội
công nghệ mới.
Về hạn chế:Tuy đã đạt được nhiều kết quả cụ thể, bước đầu xây dựng được
môi trường cạnh tranh tạo điều kiện cho các doanh nghiệp viễn thông hoạt động
nhưng thực tế còn tồn tại những hạn chế làm ảnh hưởng đến sự phát triển của thị
trường viễn thông; Hành lang pháp lý về viễn thông chưa được hoàn thiện và chưa
đầy đủ, đặc biệt sau khi Luật Viễn thông có hiệu lực, còn phải chờ các văn bản dưới
luật hướng dẫn thi hành. Vẫn còn nhiều bất cập về quy định pháp lý, dẫn đến tranh
chấp giữa các doanh nghiệp; Thiếu các quy định đối với việc quản lý dịch vụ viễn
thông; Chưa có cơ chế hấp dẫn để thu hút sự tham gia mạnh mẽ các thành phần kinh
tế kinh doanh viễn thông trong môi trường công bằng, minh bạch theo cơ chế thị
trường, doanh nghiệp tư nhân còn gặp nhiều khó khăn khi tiếp cận và tham gia thị
trường.
Các nguyên nhân cơ bản là do: Vấn đề phân công trách nhiệm và cơ chế
phối hợp giữa các cơ quan nhà nước có liên quan vẫn còn chưa đồng bộ và thiếu
tính nhất quán. Năng lực của các cơ quan quản lý nhà nước chưa đáp ứng yêu cầu
của phương thức quản lý mới, còn thấp so với yêu cầu tạo điều kiện và hỗ trợ cho



ix
doanh nghiệp phát triển; Các qui định luật pháp chưa theo kịp sự phát triển của hoạt
động kinh doanh, các văn bản được ban hành quá nhiều và nhanh, đôi khi lại thiếu
nhất quán.
Thứ tư, luận văn đã nêu phương hướng và đề xuất các giải pháp có tính khả
thi nhằm phát huy vai trò của Nhà nước đối với hoàn thiện môi trường cạnh tranh
cho các doanh nghiệp viễn thông Việt Nam.
Về phương hướng, với vai trò quan trọng của ngành là dịch vụ, kinh tế - kỹ
thuật, hạ tầng kinh tế - xã hội và là tiền đề cho quá trình hội nhập kinh tế quốc tế,
ngành viễn thông cần tiếp tục phát triển theo hướng cập nhật công nghệ hiện đại,
“đi tắt đón đầu”, bảo đảm kết nối thông tin thông suốt giữa các nền kinh tế, nâng
cao năng lực cạnh tranh và phát triển nguồn nhân lực đủ về số lượng, cao về trình
độ và chất lượng đáp ứng nhu cầu thị trường trong nước và quốc tế. Hạ tầng Viễn
thông và Công nghệ thông tin đạt các chỉ tiêu về mức độ sử dụng dịch vụ tương
đương với mức bình quân của các nước công nghiệp phát triển, đa dạng các loại
hình dịch vụ, bắt kịp xu thế hội tụ công nghệ và dịch vụ Viễn thông - Công nghệ
thông tin - Truyền thông, hình thành hệ thống mạng tích hợp theo công nghệ thế hệ
mới, băng thông rộng, dung lượng lớn, mọi nơi, mọi lúc với mọi thiết bị truy cập,
đáp ứng nhu cầu ứng dụng Công nghệ thông tin và Truyền thông, rút ngắn khoảng
cách số, bảo đảm tốt an ninh, quốc phòng. Tiếp tục hoàn thiện cơ chế, chính sách,
luật pháp, bao gồm việc rà soát và hoàn thiện các văn bản quy phạm pháp luật, các
cơ chế, chính sách nhằm tạo môi trường thuận lợi hỗ trợ ứng dụng và phát triển viễn
thông đáp ứng các yêu cầu về hội nhập toàn diện kinh tế quốc tế, bảo đảm chủ
quyền, an ninh quốc gia; tăng cường và phát huy nội lực, thúc đẩy hợp tác và cạnh
tranh lành mạnh giữa các doanh nghiệp; tạo điều kiện để mọi thành phần kinh tế có
cơ hội bình đẳng tham gia thị trường.
Tác giả luận văn đã đưa ra một số giải pháp cụ thể nhằm tăng cường vai trò
của Nhà nước đối với việc hoàn thiện môi trường cạnh tranh của các doanh nghiệp
viễn thông: Nhóm giải pháp liên quan đến việc phát huy vai trò chủ thể của nhà
nước và hệ thống chính trị trong hoàn thiện môi trường cạnh tranh của các doanh



x
nghiệp viễn thông Việt Nam: Hoàn thiện tổ chức, bộ máy quản lý nhà nước đối với
lĩnh vực viễn thông; Đẩy mạnh cải cách hành chính trong quản lý nhà nước đối việc
kinh doanh các dịch vụ viễn thông; Vận dụng quan hệ thị trường trong quản lý tài
nguyên viễn thông; Bảo đảm môi trường Kinh doanh viễn thông minh bạch, công
khai và công bằng cho tất cả các doanh nghiệp; Bảo đảm phổ cập dịch vụ viễn
thông ở nông thôn, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo và thực hiện các nhiệm vụ
công ích do nhà nước giao; Quy hoạch, xây dựng và phát triển công trình viễn thông
một cách bền vững; Nhóm giải pháp liên quan đến hoàn thiện hệ thống luật pháp và
chính sách nhằm tạo môi trường cạnh tranh cho các doanh nghiệp viễn thông.
Nhóm giải pháp có tính nghiệp vụ trong quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp
viễn thông. Nhóm giải pháp về phát triển thị trường dịch vụ viễn thông với sự tham
gia của các thành phần kinh tế trong kinh doanh viễn thông. Nhóm giải pháp liên
quan đến sự phối hợp giữa Bộ thông tin và Truyền thông với các cơ quan hữu quan
nhằm phát hiện kịp thời và xử lý nghiêm những biểu hiện vi phạm Luật cạnh tranh
và cạnh tranh không lành mạnh trong kinh doanh dịch vụ viễn thông. Nhóm giải
pháp liên quan đến việc nâng cao năng lực dự báo tác động những nhân tố quốc tế
đối với việc kinh doanh dịch vụ viễn thông ở Việt Nam. Nhóm giải pháp nhằm nâng
cao năng lực cạnh tranh cho chính các doanh nghiệp viễn thông Việt Nam.


11



×