Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

GIAO AN BAN TAY NAN BOT VAT LY LOP 10 CHUONG 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (210.94 KB, 22 trang )

CHẤT RẮN VÀ CHẤT LỎNG. SỰ CHUYỂN THỂ

Chương VII:

Tiết thứ: 58
Bài: 34

Ngày dạy:...................................../......./...........

CHẤT RẮN KẾT TINH - CHẤT RẮN VÔ ĐỊNH HÌNH

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Sau khi học bài này người học có thể:
1. Về kiến thức:

- Phân biệt được chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình dựa trên cấu trúc vi mô và những tính chất vi
mô của chúng.
- Phân biệt được chất rắn đơn tinh thể và chất rắn đa tinh thể dựa trên tính dị hướng và tính đẳng hướng.
2. Về kỹ năng:

- Kể ra được những ứng dụng của các chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình trong sản xuất và đời
sống.
3. Về thái độ:
- Nghiêm túc trong giờ học, cũng như trong công việc.
- Cẩn thận trong công việc.
II. YÊU CẦU CHUẨN BỊ ĐỐI VỚI HỌC SINH:
1. Chuẩn bị kiến thức:
- Học bài cũ.
- Đọc bài mới.
2. Chuẩn bị tài liệu học tập; thí nghiệm, thực hành, dụng cụ học tập:
- Sách giáo khoa.


- Sách bài tập.
IV. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN:
1. Chương trình giảng dạy: Vật lý lớp 10 ban cơ bản
2. Thiết bị, đồ dùng dạy học:
- Giáo án.
- Ví dụ về va chạm
3. Dự kiến hình thức, phương pháp đánh giá kiến thức, kỹ năng của học sinh: Nêu vấn đề.
V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức:(Thời gian: 1 phút)
- Kiểm tra si số.
- Nhắc nhở học sinh.
2. Giới thiệu về chương 4:(Thời gian: 4 phút)
3. Bài mới

NỘI DUNG

TT

1

Dẫn nhập

HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV

Giới thiệu bài học.

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

Ghi nhận


TG
2'


2

I. Chất rắn kết tinh.
1. Cấu trúc tinh thể.
Cấu trúc tinh thể hay tinh thể là cấu
trúc tạo bởi các hạt (nguyên tử, phân
tử, ion) liên kết chặt với nhau bằng
những lực tương tác và sắp xếp theo
một trật tự hình học không gian xác
định gọi là mạng tinh thể, trong đó mỗi
hạt luôn dao động nhiệt quanh vị trí
cân bằng của nó.
2. Các đặc tính của chất rắn kết
tinh. SGK
3. Ứng dụng của các chất rắn kết
tinh.SGK
II. Chất rắn vô định hình
- Không có cấu trúc tinh thể
- Không có dạng hình học xác định
- Có tính đẳng hướng
- Không có to nóng chảy xđ
- VD: Thuỷ tinh, nhực đường, các
chất dẻo…
- Đặc tính: dễ tạo hình, không bị gỉ,
không bị ăn mòn, giá rẻ…


- Trước hết chúng ta tìm
hiểu thế nào là chất rắn
kết tinh.
+ Cho hs quan sát các hạt
muối ăn bằng mắt thường
và bằng KHV (hình 34.1
SGK). Rút ra nhận xét về
hình dạng của những hạt
muối này?
- Giới thiệu cấu trúc tinh
thể.

Ví dụ
Củng cố kiến thức

Nêu ví dụ.
Yêu cầu học sinh hệ
thống lại các nội dung đã
học trong bài
- Học bài cũ.
- Đọc bài mới.

3
4

Nhiệm vụ về nhà

- Các em trả lời C1
- Chúng ta tiến hành 2 so

sánh sau:
+ So sánh các tính chất
của chất rắn kết tinh và
chất rắn vô định hình.
+ So sánh các tính chất
của chất đơn tinh thể và
đa tinh thể.
- Gv gợi ý hs thảo luận:
+ Đầu tiên chúng ta hãy
đọc SGK (phần a mục 2
và mục II) để so sánh
chất rắn kết tinh với chất
rắn vô định hình.
+ Thảo luận nhóm về câu
C2.

- Hs quan sát các hạt muối
ăn bằng mắt thường và bằng
KHV (nếu có). Rút ra nhận
xét…

8'

- Theo dõi để trả lời C1
(tinh thể được hình thành
trong quá trình đông đặc)
- Tiến hành làm việc theo
nhóm dưới sự hướng dẫn
của gv.
- Hoàn thành theo hướng

dẫn của gv
- C2 (Chất răn đa tinh thể
được cấu tạo bởi vô số các
tinh thể nhỏ sắp xếp hỗn
15'
độn. Vì thế tính dị hướng
của mỗi tinh thể nhỏ được
bù trừ trong toàn khối chất,
nên chất rắn đa tinh thể
không có tính dị hướng như
chất rắn đơn tinh thể)
Làm bài tập ví dụ
Thực hiện yêu cầu

10'
3'

Ghi nhận yêu cầu

4. Rút kinh nghiệm sau tiết giảng:
- Về nội dung:................................................................................................................................................
- Về phương pháp:.........................................................................................................................................
- Về phương tiện:...........................................................................................................................................
- Về thời gian:................................................................................................................................................
- Về học sinh:................................................................................................................................................
Lang chánh, ngày ...... tháng ...... năm 201.....
HIỆU TRƯỞNG
TTCM THÔNG QUA
NGƯỜI SOẠN BÀI


2'


Tiết thứ: 59

Ngày dạy:...................................../......./...........

BIẾN DẠNG CƠ CỦA VẬT RẮN

Bài: 35

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Sau khi học bài này người học có thể:
1. Về kiến thức:

- Nêu ra được nguyên nhân gây ra biến dạng cơ của vật rắn. Phân biệt được 2 loại biến dạng: biến dạng
đàn hồi và biến dạng không đàn hồi (hay biến dạng dẻo) của các vật rắn dựa trên tính chất bảo toàn (giữ
nguyên) hình dạng và kích thước của chúng.
- Phân biệt được các kiểu biến dạng kéo và nén của vật rắn dựa trên (điểm đặt, phương, chiều) tác dụng
của ngoại lực gây nên biến dạng.
- Định nghia được giới hạn bền và hệ số an toàn của vật rắn.
2. Về kỹ năng:
- Vân dụng được kiến thức để giải thích các hiện tượng thực tế.
- Giải được một số bài tập cơ bản có liên quan.
- Phát biểu và vận dụng được định luật Húc để giải các bài tập ra trong bài.
- Nêu được ý nghia thực tiễn của giới hạn bền và hệ số an toàn của vật rắn.
3. Về thái độ:
- Nghiêm túc trong giờ học, cũng như trong công việc.
- Cẩn thận trong công việc.
II. YÊU CẦU CHUẨN BỊ ĐỐI VỚI HỌC SINH:

1. Chuẩn bị kiến thức:
- Học bài cũ, ôn lại kiến thức.
- Đọc bài mới.
2. Chuẩn bị tài liệu học tập; thí nghiệm, thực hành, dụng cụ học tập:
- Sách giáo khoa.
- Sách bài tập.
IV. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN:
1. Chương trình giảng dạy: Vật lý lớp 10 ban cơ bản
2. Thiết bị, đồ dùng dạy học:
- Giáo án; hệ thống các bài tập ví dụ về công.
- Sách giáo khoa vậ lý lớp 8.
3. Dự kiến hình thức, phương pháp đánh giá kiến thức, kỹ năng của học sinh: Dạy học nêu vấn đề.
V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức:(Thời gian: 1 phút)
- Kiểm tra si số.
- Nhắc nhở học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ:(Thời gian: 4 phút)
TT
1
2

Học sinh thứ
1
2

Nội dung kiểm tra
Phát biểu khái niệm và nêu ý nghia của xung lượng của lực, động lượng và
định luật bảo toàn động lượng.



3. Bài mới

NỘI DUNG

TT

HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1

Dẫn nhập

Giới thiệu bài học.

-Biến dạng cơ của vật rắn là Hoạt động 1: Tổ chức
gì & phụ thuộc vàp những tình huống học tập.
yếu tố nào?

2

I. Biến dạng đàn hồi
1. Thí nghiệm
Mục đích
Tiến hành
Hình 35.1
Tăng dần lực kéo , ta thấy thanh
thép AB bị dãn ra có độ dài l > l0

đồng thời tiết diện ở phần giữa của
thanh hơi bị co nhỏ lại.
Độ biến dạng tỉ đối:
l − l0
∆l
ε=
=
(1)
l0
l0
Định nghia SGK
2. Giới hạn đàn hồi
II. Định luật Húc
1. Ứng suất
F
σ = (2)
S
Đơn vị N/m2 hay Pa
2. Định luật Húc về biến dạng cơ
của vật rắn.
Trong giới hạn đàn hồi, độ biến
dạng tỉ đối của vật rắn (hình trụ
đồng chất) tỉ lệ thuận với ứng suất
tác dụng vào vật đó.
∆l
ε=
= ασ (3)
l0
Trong đó: α là hệ số tỉ lệ.
3. Lực đàn hồi

Từ (3)
∆l
∆l
σ=
=E
α l0
l0

- Nếu vật rắn thứ nhất có độ
biến dạng tỉ đối lớn hơn vật
thứ 2 thì điều đó có nghia
như thế nào? (cùng ngoại
lực)

∆l
F
=E
(4)
S
l0
Lực đàn hồi:
∆l
Fñh = σ .S = S.E
l0
S
Với k = E gọi là độ cứng hay
l0
Hay σ =

Ghi nhận


TG
2'

- Giới thiệu TN hình 35.1
5'

- Nhận thức vấn đề bài
- Trình bày độ biến dạng tỉ học.
đối.

Hoạt động 2: So sánh 20'
biến dạng đàn hồi và biến 8'
dạng không đàn hồi.
- Theo dõi gv giải thích vì
sao không thể tiến hành
TN được.
- Các em trả lời C1.
- Quan sát gv biểu diễn
TN.
- Hãy phân biệt biến dạng - Tiến hành TN  rút ra
nén và biến dạng kéo.
nhận xét
- Chúng ta có thể sử dụng Hoạt động 3: Tìm hiểu
dây cao su để làm TN kiểm định luật Húc.
chứng (3 giai đoạn biến
dạng đàn hồi, không đàn hồi
và dây bị đứt)
- Theo dõi gv trình bày
ứng suất

- Gv trình bày về ứng suất
F
σ
=
(2)
như SGK.
S
F
- Đơn vị N/m2 hay Pa
σ=
S
- Hãy xác định ứng suất
- Theo dõi gv trình bày về
- Trình bày về định luật Húc định luật Húc.
như SGK
∆l
ε=
= ασ (3) trong
∆l
l
0
ε=
= ασ
l0
đó: α là hệ số tỉ lệ.
- Lực đàn hồi:


hệ số đàn hồi. (N/m)


Fñh = σ .S = S.E

Củng cố kiến thức

Yêu cầu học sinh hệ thống
lại các nội dung đã học
trong bài
- Học bài cũ.
- Đọc bài mới.

3
4

Nhiệm vụ về nhà

∆l
l0

Thực hiện yêu cầu
3'
Ghi nhận yêu cầu

2'

4. Rút kinh nghiệm sau tiết giảng:
- Về nội dung:................................................................................................................................................
- Về phương pháp:.........................................................................................................................................
- Về phương tiện:...........................................................................................................................................
- Về thời gian:................................................................................................................................................
- Về học sinh:................................................................................................................................................

HIỆU TRƯỞNG

Tiết thứ: 60

TTCM THÔNG QUA

Lang chánh, ngày ...... tháng ...... năm 201.....
NGƯỜI SOẠN BÀI

Ngày dạy:...................................../......./...........


Bài: 36

SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA VẬT RẮN

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Sau khi học bài này người học có thể:
1. Về kiến thức:

- Mô tả được các dụng cụ và phương pháp tiến hành thí nghiệm để xác định độ nở dài của vật rắn. Dựa vào bảng
36.1 ghi kết quả đo độ nở dài của thanh rắn thay đổi theo độ tăng nhiệt độ , tính được giá trị trung bình của hệ số nở
dài.
- Phát biểu được quy luật về sự nở dài và swk nở khối của vật rắn. Đồng thời nêu được ý nghia vật lí và đơn vị đo
hệ số nở dài và hệ số nở khối.
2. Về kỹ năng:
- Vận dụng được công thức về sự nở dài và sự nở khối của vật rắn để giải các bài tập đã cho trong bài.
- Nêu được ý nghia thực tiễn của việc tính toán độ nở dài và độ nở khối của vật rắn trong đời sống và ki thuật.
3. Về thái độ:
- Nghiêm túc trong giờ học, cũng như trong công việc.

- Cẩn thận trong công việc.
II. YÊU CẦU CHUẨN BỊ ĐỐI VỚI HỌC SINH:
1. Chuẩn bị kiến thức:
- Học bài cũ, ôn lại kiến thức.
- Đọc bài mới.
2. Chuẩn bị tài liệu học tập; thí nghiệm, thực hành, dụng cụ học tập:
- Sách giáo khoa.
- Sách bài tập.
IV. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN:
1. Chương trình giảng dạy: Vật lý lớp 10 ban cơ bản
2. Thiết bị, đồ dùng dạy học:
- Giáo án; hệ thống các bài tập
- Sách giáo khoa vậ lý lớp 8.
3. Dự kiến hình thức, phương pháp đánh giá kiến thức, kỹ năng của học sinh: Dạy học nêu vấn đề.
V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức:(Thời gian: 1 phút)
- Kiểm tra si số.
- Nhắc nhở học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ:(Thời gian: 4 phút)
TT
Học sinh thứ
Nội dung kiểm tra
1
1
Nêu khái niệm và viết biểu thức công và công suất.
2
2
3. Bài mới
TT


1

NỘI DUNG
Dẫn nhập

HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV

Giới thiệu bài học.

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

Ghi nhận

TG
2'


I. Sự nở dài
- Các em quan sát hình 36.1:
1. Thí nghiệm
+ Tại sao giữa 2 đầu thanh ray
Kết luận: Độ nở dài của thanh của đường sắt lại phải có một khe
rắn tỉ lệ với độ tăng nhiệt độ và hở?
độ dài ban đầu của thanh.
Trong bài này chúng ta cùng nhau
nghiên cứu sự nở vì nhiệt một
2. Kết luận
cách định lượng.
Độ nở dài

- Các em hãy dự đoán về sự phụ
∆l = l − l0 = α l0∆t
thuộc của độ nở dài ban đầu và độ
trong đó α là hệ số nở dài, đơn tăng nhiệt độ.
- Hướng dẫn hs thảo luận
vị 1/K hay K-1.
∆l = α l0 ∆t α là hệ số tỉ lệ.
- Nếu dự đoán đó là đúng thì:
∆l
α=
= const
l0 ∆t
∆l = l − l0 = α l0 ∆t trong đó α là
hệ số nở dài, đơn vị 1/K hay K-1.
- Giới thiệu bảng 36.2: các em trả
lời C2.
2

Hoạt động 1: Tổ
chức tình huống học
tập.
- Hs quan sát hình.
- Trả lời câu hỏi của
gv.
Hoạt động 2: Tìm
hiểu về sự nở dài.
- Đọc SGK  trình
bày mục đích TN và
cách tiến hành TN
- Chúng ta phải dùng

TN đo l0 ; ∆l ; ∆t

8'

- Tính các giá trị của
α ở mỗi lần đo.
- Hs làm việc dưới sự
hướng dẫn của gv.
- Trình bày kết luận
của nhóm trước tập
thể.
- Hs trả lời C2 rồi thảo
luận chung.

II. Sự nở khối.
∆V = V − V0 = βV0 ∆t
trong đó β gọi là hệ số nở khối
với β = 3α

- Khi nung nóng, kích thước của Hoạt động 3: Tìm
vật rắn tăng theo mọi hướng nên hiểu về sự nở khối.
thể tích của nó cũng tăng. Sự tăng - Chú ý để ghi nhận
thể tích của vật rắn khi nhiệt độ
tăng gọi là sự nở khối.
- Cũng từ những TN người ta xác
10'
định độ nở khối của vật rắn theo
công thức:
∆V = V − V0 = βV0 ∆t trong đó
β gọi là hệ số nở khối với

β = 3α

III. Ứng dụng
SGK

- Các em tự nghiên cứu SGK.

Vận dụng và củng cố kiến thức

10'
Yêu cầu hs về nhà giải các bài

3
4

Nhiệm vụ về nhà

- Học bài cũ.
- Đọc bài mới.

Làm bài tập thí dụ.
Ghi các bài tập về
nhà.
Ghi nhận yêu cầu

8'
2'

4. Rút kinh nghiệm sau tiết giảng:
- Về nội dung:................................................................................................................................................



- Về phương pháp:.........................................................................................................................................
- Về phương tiện:...........................................................................................................................................
- Về thời gian:................................................................................................................................................
- Về học sinh:................................................................................................................................................
Lang chánh, ngày ...... tháng ...... năm 201.....
HIỆU TRƯỞNG
TTCM THÔNG QUA
NGƯỜI SOẠN BÀI


Tiết thứ: 61-62

Ngày dạy:...................................../......./...........

CÁC HIỆN TƯỢNG BỀ MẶT CỦA CHẤT LỎNG

Bài: 37

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Sau khi học bài này người học có thể:
1. Về kiến thức:
- Mô tả được TN về hiện tượng căng bề mặt.
- Nói rõ được phương, chiều và độ lớn của lực căng bề mặt. Nêu được ý nghia và đơn vị đo của hệ số căng bề mặt.
- Mô tả được Tn về hiện tương dính ướt và hiện tượng không dính ướt của chất lỏng.
- Mô tả được sự tạo thành mặt khum của bề mặt chất lỏng ở sát thành bình chứa nó trong 2 trường hợp: dính ướt,
không dính ướt.
- Mô tả được Tn về hiện tượng mao dẫn.
2. Về kỹ năng:

- Vân dụng được kiến thức để giải thích các hiện tượng thực tế.
- Giải được một số bài tập cơ bản có liên quan.
3. Về thái độ:
- Nghiêm túc trong giờ học, cũng như trong công việc.
- Cẩn thận trong công việc.
II. YÊU CẦU CHUẨN BỊ ĐỐI VỚI HỌC SINH:
1. Chuẩn bị kiến thức:
- Học bài cũ, ôn lại kiến thức về thế năng đã học ở lớp 8.
- Đọc bài mới.
2. Chuẩn bị tài liệu học tập; thí nghiệm, thực hành, dụng cụ học tập:
- Sách giáo khoa.
- Sách bài tập.
IV. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN:
1. Chương trình giảng dạy: Vật lý lớp 10 ban cơ bản
2. Thiết bị, đồ dùng dạy học:
- Giáo án; hệ thống các bài tập ví dụ về thế năng.
- Sách giáo khoa vậ lý lớp 8.
3. Dự kiến hình thức, phương pháp đánh giá kiến thức, kỹ năng của học sinh: Dạy học nêu vấn đề.
V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
TIẾT 61
1. Ổn định tổ chức:(Thời gian: 1 phút)
- Kiểm tra si số.
- Nhắc nhở học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ:(Thời gian: 4 phút)
TT
1
2

Học sinh thứ
1

2

Nội dung kiểm tra
Nêu định nghia động năng, đơn vị động năng và mối liên hệ giữa độ biến
thiên động năng và công của ngoại lực tác dụng lên vật.

3. Bài mới
TT

NỘI DUNG

HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TG


HOẠT ĐỘNG CỦA GV

1

Dẫn nhập

Giới thiệu bài học.

I. Hiện tượng căng bề mặt của chất - Biểu diễn TN chiếc kim
lỏng.
nổi trên mặt nước. Vì sao
1. Thí nghiệm
kim không chìm trong
H 37.2

nước mà nổi trên mặt
nước?

2

- Biểu diễn TN hình 37.2
- Dựa vào đó để đưa ra
khái niệm lực căng bề mặt.
- Các em hãy trả lời C1.

3. Ứng dụng.
SGK

- Giới thiệu các ứng dụng
được trình bày như SGK.
- Cho thêm một số VD
thực tế khác.
- Các em hãy giải thích vì
sao hình dạng của chất
lỏng trên con tàu vũ trụ có
dạng hình cầu ?

Hoạt động 3: Tìm
hiểu về ứng dụng của
lực căng bề mặt.
- Theo dõi gv trình
bày.

Yêu cầu học sinh hệ thống
lại các nội dung đã học

trong bài
- Học bài cũ.
- Đọc bài mới.
TIẾT 62

Thực hiện yêu cầu

3
Nhiệm vụ về nhà

2'

Hoạt động 1: Tổ
chức tình huống học
tập.
- Quan sát TN  nêu 10'
dự đoán.

2. Lực căng bề mặt
Lực căng bề mặt tác dụng lên một
đoạn đường nhỏ bất kỳ trên bề mặt chất
lỏng luôn có phương vuông góc với
đoạn đường này và tiếp tuyến với bề mặt
chất lỏng có chiều làm giảm diện tích bề
mặt chất lỏng và có độ lớn f tỉ lệ thuận
với độ dài l của đoạn đường đó.
f = σ .l
σ Gọi là hệ số căng mặt ngoài (N/m)

Củng cố kiến thức


4

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

Ghi nhận

Hoạt động 2: Tìm
hiểu hiện tượng căng
bề mặt.
- Quan sát TN
- Ghi nhận khái niệm
- Hướng dẫn hs tìm hiểu về lực căng bề mặt.
các đặc trưng của lực căng - Trả lời C1.
f = σ .l
bề mặt.
- Trả lời câu hỏi của
gv (Cứ mỗi mét độ dài
đường mà lực tác
dụng lên, độ lớn của
lực căng có giá trị là:
…)

8'

3'
Ghi nhận yêu cầu

2'


1. Ổn định tổ chức:(Thời gian: 1 phút)
- Kiểm tra si số.
- Nhắc nhở học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ:(Thời gian: 2 phút)
TT
Học sinh thứ
Nội dung kiểm tra
1
1
Khái niệm trọng trường và công thức thế năng trọng trường.
2
2
TT

NỘI DUNG

HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TG


HOẠT ĐỘNG CỦA GV

1

Dẫn nhập

Nhắc lại kiến thức tiết
trước và đặt vấn đề
II. Hiện tượng dính ướt. Hiện tượng - Lực căng bề nặt gây ra một

không dính ướt.
số hiện tượng đặc biệt ở bề
1. Thí nghiệm
mặt của chất lỏng. Đó là hiện
SGK
tượng dính ướt và hiện tượng
2. Ứng dụng
không dính ướt.
- Làm giàu quặng theo phương pháp “
Tuyển nổi ’’

2

III. Hiện tượng mao dẫn
1. Thí nghiệm
SGK
2. Định nghĩa
Hiện tượng mức chất lỏng bên trong
các ống có đường kính trong nhỏ luôn
cao hơn, hoặc hạ thấp hơn so với bề mặt
chất lỏng ở bên ngoài ống gọi là hiện
tượng mao dẫn.
3
4

3. Ứng dụng
Củng cố kiến thức
Nhiệm vụ về nhà

- Thực hiện TN hình 37.4

- Các em lấy thêm vài VD về
hiện tượng dính ướt và hiện
tượng không dính ướt.
- GV làm TN hình 37.5 các
em hãy quan sát rồi cho nhận
xét. (chú ý mặt lồi và mặt
lõm)
- Dùng hình vẽ 37.5 để minh
họa.
- Trình bày ứng dụng như
SGK.
- Gv biểu diễn TN hình
37.7a, các em quan sát và nêu
nhận xét;
- Từ đó trả lời C5
- GV trình bày cho hs TN
hình 37.7b
- Các em lấy một số VD về
hiện tượng mao dẫn
- Về nhà tự nghiên cứu phần
ứng dụng.
Hệ thống lại kiến thức
- Học bài cũ.
- Đọc bài mới.

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

Tiếp thu
Hoạt động 1: Tổ chức tình
huống học tập.

- Chú ý lắng nghe, nhận thức
vấn đề bài học.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về
hiện tượng dính ướt và hiện
tượng không dính ướt.
- Theo dõi gv làm TN  nêu
nhận xét.
- Hs vận dụng để lấy VD về
những vật liệu mình đã chuẩn
bị
- Quan sát hiện tượng rồi nêu
nhận xét.

2'

15'

- Theo dõi và ghi nhận.
- Giải thích theo yêu cầu của
gv.
Hoạt động 3: Tìm hiểu hiện
tượng mao dẫn.
- Hs quan sát  nhận xét (C5)
- Lấy VD thực tế

18'

- Đọc phần ứng dụng.
Ghi nhận
Ghi nhận yêu cầu


4. Rút kinh nghiệm sau tiết giảng:
- Về nội dung:................................................................................................................................................
- Về phương pháp:.........................................................................................................................................
- Về phương tiện:...........................................................................................................................................
- Về thời gian:................................................................................................................................................
- Về học sinh:................................................................................................................................................
Lang chánh, ngày ...... tháng ...... năm 201.....
HIỆU TRƯỞNG
TTCM THÔNG QUA
NGƯỜI SOẠN BÀI

Tiết thứ: 63

3'
2'


Ngày dạy:...................................../......./...........

BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Sau khi học bài này người học có thể:
1. Về kiến thức:
- Nắm vững các kiến thức về động năng, thế năng, cơ năng.
- Nắm vững điều kiện để áp dụng định luật bảo toàn cơ năng.
2. Về kỹ năng
- Trả lời được các câu hỏi có liên quan đến động năng, thế năng, cơ năng và định luật bảo toàn cơ năng.
- Giải được các bài toán có liên quan đến sự biến thiên động năng, thế năng và sự bảo toàn cơ năng.
3. Về thái độ:

- Nghiêm túc trong giờ học, cũng như trong công việc.
- Cẩn thận trong công việc.
II. YÊU CẦU CHUẨN BỊ ĐỐI VỚI HỌC SINH:
1. Chuẩn bị kiến thức:
- Học bài cũ, ôn lại kiến thức cũ đà học ở các bài trước
- Đọc bài mới.
2. Chuẩn bị tài liệu học tập; thí nghiệm, thực hành, dụng cụ học tập:
- Sách giáo khoa.
- Sách bài tập.
IV. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN:
1. Chương trình giảng dạy: Vật lý lớp 10 ban cơ bản
2. Thiết bị, đồ dùng dạy học:
- Giáo án; hệ thống các bài tập có liên quan.
- Một số bài tập trắc nghiệm.
3. Dự kiến hình thức, phương pháp đánh giá kiến thức, kỹ năng của học sinh: Dạy học nêu vấn đề.
V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức:(Thời gian: 2 phút)
- Kiểm tra si số.
- Nhắc nhở học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ và hệ thống kiến thức:(Thời gian: 8 phút)
TT
Học sinh thứ
Nội dung kiểm tra
A. Lý thuyết
Lực đàn hồi
1

1

Fñh = σ .S = S.E

Với k = E

2

2

∆l
l0

S
gọi là độ cứng hay hệ số đàn hồi. (N/m)
l0

Độ nở dài
∆l = l − l0 = α l0 ∆t
trong đó α là hệ số nở dài, đơn vị 1/K hay K-1.
Độ nở khối.

∆V = V − V0 = βV0 ∆t
trong đó β gọi là hệ số nở khối với β = 3α
3. Bài mới


TT

NỘI DUNG
Bài tập 9 trang192
D = 20mm= 0,02m
E = 2.10 11 Pa
F = 1,57.10 5 N

∆l
=?
l0

HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

Để giải bài toán ta phải dựa vào Từ công thức
công thức nào ?

Fñh = σ .S = S.E

Công thức tính S ?

Và
(2)
Suy ra

Bài tập 8 trang197
t1 = 15 0 C
l0 = 12,5 m
∆ l = 4,5mm = 0,0045 m
α = 12.10−6 K −1
t2 max = ?

∆l = l − l0 = α l0 (t2 − t1 )
2
3


Củng cố kiến thức
Nhiệm vụ về nhà

∆l
l0

(1)

∆l
Từ 1 và 2 suy ra
=?
l0

1

TG

S = π r2 =

π D2
4

∆l F
4F
=
=
l0 ES ED 2

=2,5.10 −2

Nêu các bước giải ?
Đọc kỹ đề bài
Lên ghi giả thiết
Khi nào thì thanh sắt bắt đầu bị Thảo luận và nêu các bước
uốn cong ?
giải bài tập
Giá trị ∆ l lớn nhất bằng bao nhiêu Trả lời theo gợi ý của GV
thì thanh bị uốn cong ?
Thảo luận trả lời
Để làm bài toán ta phải vận dụng Tính toán đưa ra kết quả
những công thức nào ?
Yêu cầu học sinh hệ thống lại
các nội dung đã học trong bài
- Học bài cũ.
- Đọc bài mới.

10'

Thực hiện yêu cầu
Ghi nhận yêu cầu

20'

3'
2'

4. Rút kinh nghiệm sau tiết giảng:
- Về nội dung:................................................................................................................................................
- Về phương pháp:.........................................................................................................................................
- Về phương tiện:...........................................................................................................................................

- Về thời gian:................................................................................................................................................
- Về học sinh:................................................................................................................................................
HIỆU TRƯỞNG

Tiết thứ: 64-65
Bài: 38

TTCM THÔNG QUA

Lang chánh, ngày ...... tháng ...... năm 201.....
NGƯỜI SOẠN BÀI

Ngày dạy:...................................../......./...........

SỰ CHUYỂN THỂ CỦA CÁC CHẤT


I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Sau khi học bài này người học có thể:
1. Về kiến thức:
- Định nghia, nêu được các đặc điểm và công thức (tính nhiệt nóng chảy) của sự nóng chảy và sự động đặc.
- Nêu được định nghia của sự bay hơi và sự ngưng tụ. Giải thích được nguyên nhân của các quá trình này dựa trên
chuyển động nhiệt của các phân tử.
- Phân biệt được hơi khô, hơi bão hòa. Giải thích được nguyên nhân của trạng thái hơi bão hòa dựa trên quá trình
cân bằng động giữa bay hơi và ngưng tụ.
- Định nghia và nêu được đặc điểm của sự sôi
2. Về kỹ năng:
- Nêu được ứng dụng liên quan đến các quá trình nóng chảy – đông đặc, bay hơi – ngưng tụ và quá trình sôi trong
đời sống và ki thuật.
- Áp dụng được công thức tính nhiệt nóng chảy của vật rắn

- Áp dụng được công thức tính nhiệt hóa hơi của chất lỏng để giải các bài tập ra trong bài
3. Về thái độ:
- Nghiêm túc trong giờ học, cũng như trong công việc.
- Cẩn thận trong công việc.
II. YÊU CẦU CHUẨN BỊ ĐỐI VỚI HỌC SINH:
1. Chuẩn bị kiến thức:
- Học bài cũ, ôn lại kiến thức về.
- Đọc bài mới.
2. Chuẩn bị tài liệu học tập; thí nghiệm, thực hành, dụng cụ học tập:
- Sách giáo khoa.
- Sách bài tập.
IV. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN:
1. Chương trình giảng dạy: Vật lý lớp 10 ban cơ bản
2. Thiết bị, đồ dùng dạy học:
- Giáo án; hệ thống các bài tập ví dụ.
- Sách giáo khoa vậ lý lớp 8.
3. Dự kiến hình thức, phương pháp đánh giá kiến thức, kỹ năng của học sinh: Dạy học nêu vấn đề.
V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
TIẾT 64
1. Ổn định tổ chức:(Thời gian: 1 phút)
- Kiểm tra si số.
- Nhắc nhở học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ:(Thời gian: 4 phút)
TT
Học sinh thứ
1
1
2
2


Nội dung kiểm tra

3. Bài mới

NỘI DUNG

TT

1

Dẫn nhập

HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV

Giới thiệu bài học.

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

Ghi nhận

TG
2'


I. Sự nóng chảy
Quá trình chuyển thể từ rắn sang lỏng của các
chất gọi là sự nóng chảy.
Quá trình chuyể thể ngược lại từ thể lỏng sang
thể rắn của các chất gọi là sự đông đặc.

1. Thí nghiệm

2

3
4

- Theo em các chất như
đồng, nước, hidro, chất
nào ở thể rắn, thể lỏng,
thể khí?
- Hướng dẫn hs thảo
luận  vạch ra những
sai lầm của HS  ĐVĐ
Mỗi chất kết tinh (ứng với một cấu trúc tinh cho bài mới.
thể) có một nhiệt độ nóng chảy không đôit xác - Các em nhắc lại định
định ở mỗi áp suất cho trước.
nghia và đặc điểm của
Các chất rắn vô định hình (thủy tinh, nhựa dẻo, sự nóng chảy và đông
sáp nến,..) không có nhiệt độ nóng chảy xác định. đặc đã học ở lớp 6.
2. Nhiệt nóng chảy.
- Treo hình 38.2 SGK;
Q = λm
các em hãy xác định tính
chất của thiếc trong đồ
λ là nhiệt nóng chảy riêng (J/kg)
thị hình vẽ trên.
3. Ứng dụng.
SGK
II. Sự bay hơi

- GV trình bày về sự bay
1. Thí nghiệm
hơi và ngưng tụ.
SGK
- Các em trả lời C2 và
2. Sự bay hơi
giải thích
- Là quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể khí ở - Khi chất khí ngưng tụ
mặt thoáng của chất lỏng.
thì nhiệt độ của nó tăng
- Sự ngưng tụ là quá trình chuyển ngược lại từ hay giảm?
thể khí ( hơi ) sang thể lỏng.
- Tại sao khi sắp mưa thì
rất oi bức, còn sau khi
mưa thì mát mẻ?
Vận dụng và củng cố kiến thức
Nhiệm vụ về nhà

Hoạt động 1: Tổ chức
tình huống học tập.
- Hs suy nghi trả lời.
(đồng ở thể rắn, nước ở
thể lỏng, hidro ở thể khí)
Hoạt động 2: Tìm hiểu
về sự nóng chảy.
- Nhắc lại định nghia,
lấy ví dụ…
- HS thao luận làm theo
yêu cầu gv (A  B: thể
rắn, nhiệt độ tăng dần; B

 C: Vừa thể lỏng vừa
thể rắn, nhiệt độ không
đổi; C  D: thể lỏng,
nhiệt độ tăng dần)
- Theo dõi và ghi nhận
Hoạt động 3: Tìm hiểu
về sự bay hơi
- Nhắc lại định nghia
- Lắng nghe và ghi nhận.

20'

Q = λm

λ là nhiệt nóng chảy 13'

riêng (J/kg)
- Hoàn thành theo yêu
cầu gv.
- Trả lời các câu hỏi của
gv.
Yêu cầu nhắc lại Thực hiện yêu cầu.
nội dung bài học
- Học bài cũ.
Ghi nhận yêu cầu
- Đọc bài mới.

3'
2'


TIẾT 65
1. Ổn định tổ chức:(Thời gian: 1 phút)
- Kiểm tra si số.
- Nhắc nhở học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ:(Thời gian: 4 phút)
TT
Học sinh thứ
Nội dung kiểm tra
1
1
Thế nào là sự nóng chảy, bay hơi?
2
2
3. Bài mới
T
T
1

NỘI DUNG
Dẫn nhập

HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA HOẠT ĐỘNG CỦA
GV
HS
Giới thiệu bài học.
Ghi nhận

TG
2'



2. Hơi khô và hơi bão hòa.
SGK

2

- Ta có một lọ xăng khi
để hở miệng thì nó bay
hơi sau một thời gian thì
hết. Con khi đây nấp kín
...... trong chai đậy nút
có gì khác nhau?
- Gv trình bày về hơi
khô và hơi bão hòa.

Hoạt động 1: Tổ chức
tình huống học tập –
hơi khô hơi bão hòa.
- Hs trả lời câu hỏi VĐ
của gv

20'

- Các em nhắc lại về đặc
điểm của sự sôi đã học ở
lớp 6.
- Nhắc lại TN về đun sôi
nước, vẽ đồ thị về sự
thay đổi nhiệt độ của

1. Thí nghiệm
nước từ khi đun đến khi
Dưới áp suất chuẩn, mỗi chất lỏng sôi ở nhiệt độ sôi và trong quá trình
xác định và không thay đổi.
sôi?

Hoạt động 2: Tìm hiểu
về sự sôi.
- Ôn lại kiến thức cũ.
- Nhắc lại TN về đun
nước. Giải thích đồ thị
do gv vẽ trên bảng.
- Phát biểu dự đoán và
thảo luận.

13'

III. Sự sôi.
Quá trình chuyển thể từ thể lỏng sang thể khí xảy
ra ở cả bên trong và trên bề mặt chất lỏng gọi là
sự sôi.

- Viết công thức tính
nhiệt hóa hơi

Q = Lm

2. Nhiệt hóa hơi.

Q = Lm


L: là nhiệt hóa hơi riêng (J/kg)
3
4

Vận dụng và củng cố kiến thức
Nhiệm vụ về nhà

L: là nhiệt hóa hơi riêng
(J/kg)
- Trả lời câu hỏi của gv.
Yêu cầu nhắc lại Thực hiện yêu cầu.
nội dung bài học
- Học bài cũ.
Ghi nhận yêu cầu
- Đọc bài mới.

3'
2'

4. Rút kinh nghiệm sau tiết giảng:
- Về nội dung:................................................................................................................................................
- Về phương pháp:.........................................................................................................................................
- Về phương tiện:...........................................................................................................................................
- Về thời gian:................................................................................................................................................
- Về học sinh:................................................................................................................................................
HIỆU TRƯỞNG

Tiết thứ: 66


TTCM THÔNG QUA

Lang chánh, ngày ...... tháng ...... năm 201.....
NGƯỜI SOẠN BÀI

Ngày dạy:...................................../......./...........


ĐỘ ẨM CỦA KHÔNG KHÍ

Bài: 39
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Sau khi học bài này người học có thể:
1. Về kiến thức:

- Định nghia được độ ẩm tuyệt đối và độ ẩm cực đại.
- Định nghia được độ ẩm tỉ đối.
- Phân biệt được sự khác nhau giũa các độ ẩm nói trên và nêu được ý nghia của chúng.
2. Về kỹ năng:
- Quan sát các hiện tượng tự nhiên về độ ẩm.
- So sánh các khái niệm.
3. Về thái độ:
- Nghiêm túc trong giờ học, cũng như trong công việc.
- Cẩn thận trong công việc.
II. YÊU CẦU CHUẨN BỊ ĐỐI VỚI HỌC SINH:
1. Chuẩn bị kiến thức:
- Học bài cũ, ôn lại kiến thức.
- Đọc bài mới.
2. Chuẩn bị tài liệu học tập; thí nghiệm, thực hành, dụng cụ học tập:
- Sách giáo khoa.

- Sách bài tập.
IV. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN:
1. Chương trình giảng dạy: Vật lý lớp 10 ban cơ bản
2. Thiết bị, đồ dùng dạy học:
- Giáo án; hệ thống các bài tập
- Sách giáo khoa vậ lý lớp 8.
3. Dự kiến hình thức, phương pháp đánh giá kiến thức, kỹ năng của học sinh: Dạy học nêu vấn đề.
V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức:(Thời gian: 1 phút)
- Kiểm tra si số.
- Nhắc nhở học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ:(Thời gian: 4 phút)
TT
Học sinh thứ
Nội dung kiểm tra
1
1
Khải niệm về sự sôi và xác định nhiệt hóa hơi của vật chất.
2
2
3. Bài mới
TT

1

NỘI DUNG
Dẫn nhập

HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV


Giới thiệu bài học.

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

Ghi nhận

TG
2'


2

I. Độ ẩm tuyệt đối và độ ẩm cực
đại.
1. Độ ẩm tuyệt đối.
Giới thiệu khái niệm, kí hiệu và đơn
Độ ẩm tuyệt đối a của không khí là vị của độ ẩm tuyệt đối.
đại lượng được đo bằng khối lượng
hơi nước tính ra gam chứa trong
1m3 không khí.
Giới thiệu khái niệm, kí hiệu và đơn
Đơn vị của độ ẩm tuyệt đối là vị của độ ẩm cực đại.
g/m3.
2. Độ ẩm cực đại.
Cho học sinh trả lời C1.
Độ ẩm cực đại A là độ ẩm tuyệt
đối của không khí chứa hơi nước
bảo hoà. Giá trị của độ ẩm cực đại A
tăng theo nhiệt độ.

Đơn vị của độ ẩm cực đại là g/m3.

II. Độ ẩm tỉ đối.
Độ ẩm tỉ đối f của không khí là đại
lượng đo bằng tỉ số phần trăm giữa
độ ẩm tuyệt đối a và độ ẩm cực đại
A của không khí ở cùng nhiệt độ :
a
f = .100%
A
hoặc tính gần đúng bằng tỉ số phần
trăm giữa áp suất riêng phần p của
hơi nước và áp suất pbh của hơi nước
bảo hoà trong không khí ở cùng một
nhiệt độ.
p
f=
.100%
pbh
Không khí càng ẩm thì độ ẩm tỉ đối
của nó càng cao.
Có thể đo độ ẩm của không khí
bằng các ẩm kế : Am kế tóc, ẩm kế
khô – ướt, ẩm kế điểm sương.
III. Ảnh hưởng của độ ẩm không
khí.
Độ ẩm tỉ đối của không khí càng
nhỏ, sự bay hơi qua lớp da càng
nhanh, thân người càng dễ bị lạnh.
Độ ẩm tỉ đối cao hơn 80% tạo điều

kiện cho cây cối phát triển, nhưng
lại lại dễ làm ẩm mốc, hư hỏng các
máy móc, dụng cụ, …
Để chống ẩm, người ta phải thực
hiện nhiều biện pháp như dùng chất

Giới thiệu khái niệm, kí hiệu và đơn
vị của độ ẩm tỉ đối.

Ghi nhận khái niệm.

Ghi nhận khái niệm.
Trả lời C1.

8'

Ghi nhận khái niệm.

10'
Cho học sinh trả ời C2.

Trả lời C2.

Giới thiệu các loại ẩm kế.
Ghi nhận cách đo độ
Cho học sinh phần em có biết về các ẩm.
loại ẩm kế.
Đọc phần các loại ẩm
kế.
10'

Cho học sinh nếu các ảnh hưởng Nêu các ảnh hưởng của
của độ ẩm không khí.
độ ẩm không khí.
Nhận xét các câu trả lời và hệ thống
Ghi nhận các ảnh
đầy đủ các ảnh hưởng của độ ẩm hưởng của độ ẩm không
không khí.
khí.
Cho học sinh nếu các biện pháp
chống ẩm.
Nêu các biện pháp
chống ẩm.


hút ẩm, sấy nóng, thông gió, …
Vận dụng và củng cố kiến thức

Yêu cầu hs về nhà giải các bài

3
4

Nhiệm vụ về nhà

- Học bài cũ.
- Đọc bài mới.

Làm bài tập thí dụ.
Ghi các bài tập về
nhà.

Ghi nhận yêu cầu

8'
2'

4. Rút kinh nghiệm sau tiết giảng:
- Về nội dung:................................................................................................................................................
- Về phương pháp:.........................................................................................................................................
- Về phương tiện:...........................................................................................................................................
- Về thời gian:................................................................................................................................................
- Về học sinh:................................................................................................................................................
Lang chánh, ngày ...... tháng ...... năm 201.....
HIỆU TRƯỞNG
TTCM THÔNG QUA
NGƯỜI SOẠN BÀI


Tiết thứ: 67

Ngày dạy:...................................../......./...........

BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Sau khi học bài này người học có thể:
1. Về kiến thức:
- Nhớ được kiến thức về biến dạng cơ của vật rắn, nhớ được công thức tính lực đàn hồi.
- Viết được công thức tính độ nở dài và độ nở khối.
- Nắm vững sự chuyển thể của các chất, nhiệt nóng chảy, nhiệt hoá hơi.
- Nắm vững các khái niệm liên quan đến độ ẩm không khí.
2. Về kỹ năng

- Trả lời được các câu hỏi liên quan
- Vận dụng được các công thức giải được một số bài tập liên quan.
3. Về thái độ:
- Nghiêm túc trong giờ học, cũng như trong công việc.
- Cẩn thận trong công việc.
II. YÊU CẦU CHUẨN BỊ ĐỐI VỚI HỌC SINH:
1. Chuẩn bị kiến thức:
- Học bài cũ, ôn lại kiến thức cũ đà học ở các bài trước
- Đọc bài mới.
2. Chuẩn bị tài liệu học tập; thí nghiệm, thực hành, dụng cụ học tập:
- Sách giáo khoa.
- Sách bài tập.
IV. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN:
1. Chương trình giảng dạy: Vật lý lớp 10 ban cơ bản
2. Thiết bị, đồ dùng dạy học:
- Giáo án; hệ thống các bài tập có liên quan.
- Một số bài tập trắc nghiệm.
3. Dự kiến hình thức, phương pháp đánh giá kiến thức, kỹ năng của học sinh: Dạy học nêu vấn đề.
V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức:(Thời gian: 2 phút)
- Kiểm tra si số.
- Nhắc nhở học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ và hệ thống kiến thức:(Thời gian: 4 phút)
TT
1
2

Học sinh thứ
1
2


Nội dung kiểm tra
Viết cac công thức về sự chuyển thể.

3. Bài mới
TT

NỘI DUNG

HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

TG


1

2
3

Câu 7 trang 210 : D
Câu 8 trang 210 : B
Câu 9 trang 210 : C
Câu 10 trang 210 : D
Câu 4 trang 213 : C
Câu 5 trang 214 : A
Câu 6 trang 214 :C
Bài 14 trang 210

Nhiệt lượng cần cung cấp để hoá
lỏng hoàn toàn nước đá :
Q1 = λm = 3,4.105.4 = 13,6.105 (J)
Nhiệt lượng cần cung cấp để
chuyển nước từ 0oC lên 20oC :
Q2 = cm∆t = 4180.4.20 = 334400
(J)
Nhiệt lượng tổng cộng :
Q = Q1 + Q2 = 13,6.105 +
3,344.105
= 16,944.105 (J)

Yêu cầu hs trả lời .
Yêu cầu hs trả lời .
Yêu cầu hs trả lời.
Yêu cầu hs trả lời.
Yêu cầu hs trả lời .
Yêu cầu hs trả lời.
Yêu cầu hs trả lời.

Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.

Yêu cầu học sinh tính nhiệt lượng Đọc bài, ghi giả thiết kết
cần cung cấp để hoá lỏng nước đá luận
thành nước.

Nêu phương pháp giải
Yêu cầu học sinh tính nhiệt lượng
Viết công thức và tính
cần cung cấp để tăng nhiệt độ của nhiệt nóng chảy.
nước.
Cho học sinh tính nhiệt lượng tổng
Viết công thức và tính
cộng.
nhiệt lượng nước nhận để
tăng nhiệt độ.

20'

Tính nhiệt lượng tổng
cộng.

Bài 15 trang 210
m = 100 g = 0,1 kg
t1 = 20 0 c ; t2 = 658 0 c
c = 896 J/kg.K
λ = 3,9.10 5 J/kg
Q = Q1 + Q2 = ?
Q1 = c.m.∆t =
Q2 = λm =

Yêu cầu HS đọc bài, ghi giả thiết
nêu phương pháp giải bài
Đọc bài, ghi giả thiết kết
luận
Để nhôm nóng chảy được thì làm Nêu phương pháp giải

thế nào ?
Nhiệt lượng cung cấp gồm những
phần nào? Tính nhiệt lượng những
phần đó
Lên bảng viết công thức
tính nhiệt lượng
Thay số tính toán đưa ra kết
quả

Củng cố kiến thức

Yêu cầu học sinh hệ thống lại
các nội dung đã học trong bài
- Học bài cũ.
- Đọc bài mới.

Nhiệm vụ về nhà

10'

Thực hiện yêu cầu
Ghi nhận yêu cầu

3'
2'

4. Rút kinh nghiệm sau tiết giảng:
- Về nội dung:................................................................................................................................................
- Về phương pháp:.........................................................................................................................................
- Về phương tiện:...........................................................................................................................................

- Về thời gian:................................................................................................................................................
- Về học sinh:................................................................................................................................................
Lang chánh, ngày ...... tháng ...... năm 201.....
HIỆU TRƯỞNG
TTCM THÔNG QUA
NGƯỜI SOẠN BÀI




×