Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

Giáo án bàn tay nặn bột môn TNXH lớp 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (228.44 KB, 34 trang )

Dưới đây là các tiết soạn theo Phương
pháp BÀN TAY NẶN BỘT trong môn
TNXH lớp 2
TUẦN 2
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
BỘ XƯƠNG
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được tên và chỉ được vị trí các vùng xương chính của bộ xương:
xương đầu, xương mặt, xương sườn, xương sống , xương tay , xương chân.
- HS khá – giỏi: Biết tên các khớp xương của cơ thể; biết được nếu bị gãy
xương sẽ rất đau và đi lại khó khăn.
- Hiểu được rằng cần đi, đứng, ngồi đúng tư thế và không mang, xách vật
nặng để cột sống không bị cong vẹo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Tranh minh họa SGK , phiếu rời ghi tên một số xương, khớp
xương
- HS : SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1
A.Ổn định: H
B. Kiểmtra bài cũ:
- Muốn cơ quan vận động khỏe
chúng ta cần phải làm gì?
- GV nhận xét, đánh giá.
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp ghi đề
2. Vào bài:
*HĐ 1: Nhận biết và nói được tên
một số xương của cơ thể


a) Đưa ra tình huống xuất phát và
nêu vấn đề:
? Trong cơ thể chúng ta, dưới da và
thịt có gì?
? Cơ thể chúng ta có các loại xương
nào và chúng có ở những đâu?
b) Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu
của HS:
- GV yêu cầu HS mô tả bằng lời
những hiểu biết ban đầu của mình
vào vở Ghi chép khoa học về
xương trong cơ thể, sau đó thảo
luận nhóm 4 để ghi chép vào bảng
nhóm.
c) Đề xuất câu hỏi và phương án
tìm tòi:
-Từ việc suy đoán của HS, GV tập
hợp thành các nhóm biểu tượng ban
- 1 HS trả lời
- Có xương,
- Ghi chép KH, VD:
+ Xương có ở khắp nơi trong cơ thể
+ Có xương đầu, xương tay, xương
chận,
- Thảo luận nhóm 4, ghi kết quả của
nhóm vào bảng nhóm
- Trình bày kết quả trước lớp
- HS nêu các câu hỏi đề xuất, VD:
+ Trên đầu có xương gì ?
+Trên tay và chân có xương gì?


2
đầu rồi HD HS so sánh sự giống
nhau và khác nhau của các ý kiến,
sau đó giúp các em đề xuất các câu
hỏi liên quan đến ND kiến thức tìm
hiểu về các loại cơ trong cơ thể
- GV tổng hợp và chỉnh sửa các câu
hỏi để đưa ra câu hỏi cần có:
+ Có những loại xương nào trên cơ
thể chúng ta?
- GV lắng nghe, định hướng cho HS
chọn cách quan sát bọ xương bằng
hình vẽ số 1 (SGK) để HS nhận biết
1 số xương của cơ thể
d)Thực hiện phương án tìm tòi:
- Yêu cầu HS viết câu hỏi 1 và dự
đoán vào vở Ghi chép khoa học
- GV cho HS quan sát hình vẽ số 1
(SGK) để các em quan sát các loại
xương trong cơ thể
+ Xương có màu gì?
+Xương dùng để làm gì?
- HS thảo luận trong nhóm 4, đề xuất
trước lớp phương án tìm tòi để trả lời
câu hỏi
- HS viết dự đoán vào vở Ghi chép
khoa học (GCKH):
Câu hỏi Dự đoán
Cách TH

Kết luận
Có những
loại xương
nào trên cơ
thể chúng
ta?
xương tay,
xương
chân,
xương
đầu,
- Thực hành theo nhóm 4
- Thống nhất ý kiến
- Điền các thông tin còn lại vào vở
GCKH:
Câu hỏi Dự đoán
Cách
TH
Kết luận

những
loại
xương
nào trên
Xương
tay, xương
chân,
xương
đầu,
Quan

sát
hình
vẽ
Xương tay, xương
chân, xương đầu,
xương mặt, xương
sườn, xương sống.
xương chậu,

3
e) Kết luận kiến thức:
- GV hướng dẫn HS so sánh lại với
biểu tượng ban đầu của các em (ở
bước 2) để khắc sâu kiến thức.
=> Các xương được nối với nhau
bởi các khớp
? Kể tên một số khớp xương mà em
quan sát được trong hình ?
?Theo em hình dạng và kích thước
các xương có giống nhau không?
? Xương có tác dụng gì đối với cơ
thể?
*Kết luận : Bộ xương của cơ thể có
rất nhiều xương , khoảng 200 chiếc
với kích thước lớn nhỏ khác nhau,
làm thành một khung nâng đỡ và
bảo vệ các cơ quan quan trọngnhư
bộ não, tim…Nhờ có xương, cơ phối
hợp dưới sự điều khiển của thần
kinh mà chúng ta cử động được

HĐ 2: Thảo luận về cách giữ gìn
bảo vệ bộ xương
*Mục tiêu : Hiểu được rằng cần đi
đứng , ngồi đúng tư thế và không
cơ thể
chúng
ta?
- HS ghi vở GCKH -> 2 HS nhắc lại
ND:
BỘ XƯƠNG:
- Trong cơ thể chúng ta có các loại
xương: Xương tay, xương chân,
xương đầu, xương mặt, xương sườn,
xương sống. xương chậu,
- Các xương được nối với nhau bởi
các khớp
- Khớp bả vai, khớp khuỷu tay, khớp
đầu gối
- Không giống nhau
- Làm thành một khung nâng đỡ và bảo
vệ cơ thể

4
mang xách vật nặng để cột sống
không bị cong vẹo
*Cách tiến hành:
+Bước 1:
- Hoạt động theo cặp đôi, quan sát
tranh trả lời các câu hỏi:
- Trong hình 2 cột sống bạn nào sẽ

bị cong vẹo? Tại sao?
- Điều gì sẽ xảy ra nếu bạn mang vác
quá nặng?
+ Bước 2: Hoạt động cả lớp
? Tại sao hàng ngày chúng ta phải
ngồi , đi, đứng đúng tư thế?
? Tại sao các em không nên mang,
vác, xách các vật nặng?
? Chúng ta cần làm gì để xương
phát triển tốt
* Kết luận : Chúng ta đang ở tuổi
lớn xương còn mền , nếu ngồi học
không ngay ngắn , ngồi học ở bàn
nghế không phù hợp với khổ người ,
nếu phải mang nặng hoặc mang
xách không đúng cách sẽ dẫn đến
cong vẹo cột sống . Muốn xương
phát triển tốt chúng ta cần có thói
quen ngồi học ngay ngắn , không
mang , vác nặng , đi học đeo cặp
- Các cặp quan sát tranh trả lời câu hỏi
- Đại diện cặp trình bày:
+ Bạn trai, vì bạn ấy ngồi không đúng
tư thế

+ Xương sẽ bị cong vẹo
- Tại vì ta đang ở lứa tuổi phát triển,
xương còn mềm nếu ta di, đứng, ngồi
không đúng tư thế, dễ bị cong vẹo cột
sống.

- Vì mang, vác, xách các vật nặng làm
cho xương ta cong vẹo, nghiêng về
một bênnặng đó.
- HS trả lời.
- Lắng nghe

5
trên hai vai
3. Củng cố – dặn dò:
- Giáo dục HS biết bảo vệ xương
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS thực hành tốt bài học
- Lắng nghe

TUẦN 3
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
Bài 3: HỆ CƠ
I.MỤC TIÊU:
- Nêu được tên và chỉ được vị trí các vùng cơ chính : cơ đầu, cơ ngực, cơ
lưng, cơ bụng, cơ tay, cơ chân.
- Biết được sự co duỗi của bắp cơ khi cơ thể hoạt động.
- Có ý thức tập luyện thể dục thường xuyên để cơ được săn chắc.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Gv: tranh hệ cơ ở SGK, 1 con ếch đã lột da.
- Hs: SGK, bảng nhóm, VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
HĐ DẠY HĐ HỌC
1. KTBC:
? Chỉ và nói tên các xương và
khớp xương của cơ thể ?

? Chúng ta nên làm gì để cột
sống không cong vẹo?
- GV nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới:
- 1 HS trả lời
- 1 HS trả lời
- Lớp nhận xét

6
* HĐ 1: Tìm hiểu một số cơ
của cơ thể, sự thay đổi của cơ
bắp khi tay co và duỗi
a) Đưa ra tình huống xuất phát
và nêu vấn đề:
? Trong cơ thể chúng ta, bộ
xương được bao bọc bởi cái gì?
* Giới thiệu: Trong cơ thể
chúng ta, bọ xương được bao
bọc bởi hệ cơ và các bộ phận
khác. Vậy, các em biết gì về hệ
cơ trong cơ thể chúng ta?
b) Làm bộc lộ biểu tượng ban
đầu của HS:
- GV yêu cầu HS mô tả bằng lời
những hiểu biết ban đầu của
mình vào vở Ghi chép khoa
học về hệ cơ trong cơ thể, sau
đó thảo luận nhóm 4 để ghi chép
vào bảng nhóm.
c) Đề xuất câu hỏi và phương

án tìm tòi:
-Từ việc suy đoán của HS, GV
tập hợp thành các nhóm biểu
tượng ban đầu rồi HD HS so
sánh sự giống nhau và khác
nhau của các ý kiến, sau đó giúp
các em đề xuất các câu hỏi liên
- Bởi da, thịt,
- Ghi chép KH, VD:
+ Trong cơ thể có cơ bắp tay, cơ bắp chân.
+ Trong cơ thể cơ ở khắp nơi.
+ Cơ bảo vệ cho xương
- Thảo luận nhóm 4, ghi kết quả của nhóm
vào bảng nhóm
- Trình bày kết quả trước lớp
- HS nêu các câu hỏi đề xuất, VD:
+ Trong cơ thể chúng ta có cơ ngực
không?
+ Trên khuôn mặt có cơ không?
+Trên tay và chân có cơ không?
+ Cơ có màu gì?
+Cơ dùng để làm gì?

7
quan đến ND kiến thức tìm hiểu
về các loại cơ trong cơ thể
- GV tổng hợp và chỉnh sửa các
câu hỏi để đưa ra câu hỏi cần có:
+ Có những loại cơ nào trên cơ
thể chúng ta?

+ Khi chúng ta co và duỗi, bắp
cơ thay đổi ntn?
- GV lắng nghe, định hướng cho
HS chọn cách quan sát hệ cơ
bằng hình vẽ số 1 (SGK) để HS
nhận biết 1 số cơ của cơ thể
- GV lắng nghe, định hướng cho
HS chọn cách quan sát bắp cơ
của 1 con ếch đã lột da để HS
nhận thấy rõ sự thay đổi của cơ
bắp khi co và duỗi các chi của
ếch
d) Thực hiện phương án tìm tòi:
- Yêu cầu HS viết câu hỏi 1 và
dự đoán vào vở Ghi chép khoa
học
- GV cho HS quan sát hình vẽ số
1 (SGK) để các em quan sát các
loại cơ trong cơ thể
+ Cơ cứng hay mềm?
- HS thảo luận trong nhóm 4, đề xuất trước
lớp phương án tìm tòi để trả lời câu hỏi 1
- HS thảo luận trong nhóm 4, đề xuất trước
lớp phương án tìm tòi để trả lời câu hỏi 2
- HS viết dự đoán vào vở Ghi chép khoa
học (GCKH):
Câu hỏi Dự đoán
Cách tiến
hành
Kết luận

Có những
loại cơ nào
trên cơ thể
chúng ta?
Cơ tay, cơ
chân, cơ
bụng,
- Thực hành theo nhóm 4
- Thống nhất ý kiến
- Điền các thông tin còn lại vào vở GCKH:
Câu hỏi Dự đoán
Cách
Kết luận

8
- Yêu cầu HS viết tiếp câu hỏi 2
và dự đoán vào vở Ghi chép
khoa học
- GV cho các nhóm quan sát
con ếch đã lột da ( GV yêu cầu
HS co duỗi các chi của con ếch
và quan sát để theo dõi sự thay
đổi của các cơ bắp khi chi ếch
co hoặc duỗi)
e) Kết luận kiến thức:
- GV hướng dẫn HS so sánh lại
TH

những
loại cơ

nào trên
cơ thể
chúng
ta?
Cơ tay, cơ
chân, cơ
bụng,
Quan
sát
hình
vẽ
Cơ tay, cơ chân,
cơ mặt, cơ ngực,
cơ bụng, cơ lưng,
cơ mông.
- HS tiếp tục viết dự đoán vào vở Ghi
chép khoa học (GCKH):
Câu hỏi Dự đoán
Cách
TH
Kết luận
1. Có
những loại
cơ nào trên
cơ thể
chúng ta?
2. Bắp cơ
thay đổi
ntn khi tay
co và duỗi?

- Cơ tay, cơ
chân, cơ
bụng,
- Khi tay co
thì cơ sẽ ngắn
lại, khi tay
duỗi thì cơ sẽ
dài hơn
- Quan
sát hình
vẽ
- Cơ tay, cơ
chân, cơ
mặt, cơ
ngực, cơ
bụng, cơ
lưng, cơ
mông.
- HS thực hành quan sát theo nhóm 4
- Thống nhất ý kiến
- Điền các thông tin vào vở GCKH
Câu hỏi Dự đoán Cách TH Kết luận
1. Có
những
loại cơ
nào trên
cơ thể
chúng
ta?
2. Bắp

cơ thay
đổi ntn
khi tay
co và
duỗi?
- Cơ tay, cơ
chân, cơ
bụng,
- Khi tay
co thì cơ sẽ
ngắn lại,
khi tay
duỗi thì cơ
sẽ dài hơn
- Quan
sát hình
vẽ
- Quan
sát các chi
của ếch
khi chúng
co và duỗi
- Cơ tay, cơ chân,
cơ mặt, cơ ngực,
cơ bụng, cơ lưng,
cơ mông.
- Khi chi con ếch
co, bắp cơ ngắn
lại và cứng hơn,
khi chi duỗi ra,

bắp cơ sẽ dài hơn
và mềm hơn
- Các nhóm báo cáo kết quả
- HS ghi vở GCKH:

9
với biểu tượng ban đầu của các
em (ở bước 2) để khắc sâu kiến
thức.
- Y/C HS ghi lại các loại cơ
trong cơ thể, sự thay đổi bắp cơ
khi tay co và duỗi vào vở
GCKH
- Gọi 1 số HS nhắc lại nội dung
* HĐ 2: Làm gì để cơ được
săn chắc?
-Y/c hs quan sát tranh số 3 (SGK) :
?Chúng ta nên làm gì để cơ luôn
được săn chắc?
- Gv nhận xét, chốt lại ý đúng
- GD hs cần vận động cho cơ
săn chắc
3 .Củng cố dặn dò:
-HS chơi gắn chữ vào tranh tìm tên
các cơ.
- Gv nhận xét biểu dương nhóm
thắng
- GV tổng kết bài, GD HS
- Nhận xét tiết học - Dặn dò về
nhà

HỆ CƠ:
- Trong cơ thể chúng ta có các loại cơ:
cơ tay, cơ chân, cơ mặt, cơ ngực, cơ
bụng, cơ lưng, cơ mông,
- Khi tay co lại, bắp cơ ngắn lại và cứng
hơn; khi tay duỗi ra, bắp cơ sẽ dài hơn
và mềm hơn.
- HS nhắc lại
- HS nghe, quan sát
- HS trả lời, VD: Để cơ luôn được săn
chắc chúng ta cần: tập thể dục, vận động
hằng ngày, lao động vừa sức, vui chơi, ăn
uống đầy đủ…
- HS thực hiện chơi theo tổ.
- HS nhận xét
- Lắng nghe

10

TUẦN 5
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
CƠ QUAN TIÊU HOÁ
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được tên và chỉ được vị trí các bộ phận chính của cơ quan tiêu hoá
trên tranh vẽ hoặc mô hình.
- Phân biệt được ống tiêu hoá và tuyến tiêu hoá.
- Giáo dục HS ăn uống đều đặn để bảo vệ đường tiêu hóa.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Mô hình (hoặc tranh vẽ) ống tiêu hóa, tranh phóng to (Hình 2)
trang 13 SGK; Bánh quy.

- HS : SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
“Làm gì để cơ và xương phát triển tốt “
-Để cơ và xương phát triển tốt chúng ta cần
làm gì?-
 GV nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới: Cơ quan tiêu hoá
a/ GTB: GV giới thiệu , ghi bảng tựa bài.
b/ Giảng bài:
Hoạt động 1: Tìm hiểu đường đi của thức
ăn trong ống tiêu hóa
- Hát
- Cần ăn đầy đủ các chất dinh
dưỡng
- Hs nxét

11
a) Đưa ra tình huống xuất phát và nêu vấn
đề:
- GV mời 1 HS ăn 1 cái bánh quy và uống
1 ngụm nước
? Theo các em, bánh quy và nước sau khi
vào miệng đươch nhai nuốt rồi sẽ đi đâu?
b) Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của HS:
- GV yêu cầu HS mô tả bằng lời hoặc sơ
đồ những hiểu biết ban đầu của mình vào
vở Ghi chép khoa học về đường đi của

thức ăn trong ống tiêu hóa , sau đó thảo
luận nhóm 4 để ghi chép vào bảng nhóm.
c) Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi:
-Từ việc suy đoán của HS, GV tập hợp
thành các nhóm biểu tượng ban đầu rồi HD
HS so sánh sự giống nhau và khác nhau của
các ý kiến, sau đó giúp các em đề xuất các
câu hỏi liên quan đến ND kiến thức tìm
hiểu về đường đi của thức ăn trong ống tiêu
hóa
- GV tổng hợp và chỉnh sửa các câu hỏi để
đưa ra câu hỏi cần có:
+ Sau khi vào miệng, được nhai, nuốt, thức
ăn sẽ đi đâu?
- GV lắng nghe, định hướng cho HS chọn
cách quan sát hình vẽ số 1 (SGK).
d) Thực hiện phương án tìm tòi:
- Yêu cầu HS viết câu hỏi 1 và dự đoán
- Suy nghĩ
- Ghi chép KH, VD:
- Thảo luận nhóm 4, ghi kết
quả của nhóm vào bảng nhóm
- Trình bày kết quả trước lớp
- HS nêu các câu hỏi đề xuất
- HS thảo luận trong nhóm 4,
đề xuất trước lớp phương án
tìm tòi để trả lời câu hỏi
- HS viết dự đoán vào vở Ghi
chép khoa học (GCKH):


12
vào vở Ghi chép khoa học
- GV cho HS quan sát hình vẽ số 1 (SGK)
e) Kết luận kiến thức:
- Tổ chức cho các nhóm báo cáo KQ
- Hướng dẫn HS so sánh lại với biểu tượng
ban đầu của các em (ở bước 2) để khắc sâu
kiến thức.
- Y/C HS ghi lại (vẽ lại) đường đi của
thức ăn trong ống tiêu hóa vào vở GCKH
- Gọi 1 số HS nhắc lại nội dung
Hoạt động 2: Tìm hiểu các bộ phận của
ống tiêu hóa
a) Tình huống xuất phát:
GV nêu: Chúng ta vừa tìm hiểu đường đi
của thức ăn trong ống tiêu hóa. Vậy theo
các em, cơ quan tiêu hóa gồm các bộ phận
nào ?
+ Câu hỏi: Đường đi của thức
ăn trong ống tiêu hóa ntn ?
+ Dự đoán: Đi từ miệng,
xuongs dạ dày rồi tan ra tại đó.
+ Cách tiến hành:
+ Kết luận:
- Thực hành theo nhóm 4
- Thống nhất ý kiến
- Điền các thông tin còn lại
vào vở GCKH:
- Các nhóm báo cáo KQ
- HS ghi lại (vẽ lại) đường đi

của thức ăn trong ống tiêu hóa
vào vở GCKH
Thức ăn  Miệng  Thực
quản  Dạ dày  Ruột non 
Ruotj già  Thải ra ngoài.
- Ghi chép KH, VD:

13
b) Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của HS:
- GV yêu cầu HS mô tả bằng lời hoặc sơ
đồ những hiểu biết ban đầu của mình vào
vở Ghi chép khoa học về vấn đề trên, sau
đó thảo luận nhóm 4 để ghi chép vào bảng
nhóm.
c) Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi:
-Từ việc suy đoán của HS, GV tập hợp
thành các nhóm biểu tượng ban đầu rồi HD
HS so sánh sự giống nhau và khác nhau của
các ý kiến, sau đó giúp các em đề xuất các
câu hỏi liên quan đến ND kiến thức tìm
hiểu về tên các cơ quan tiêu hóa
- GV tổng hợp và chỉnh sửa các câu hỏi để
đưa ra câu hỏi cần có:
+ CQTH gồm những bộ phận nào?
+ Ngoài miệng, dạ dày, ruột non, ruột già,
CQTH còn có bộ phận nào khác nữa?
- GV lắng nghe, định hướng cho HS chọn
cách quan sát CQTH (SGK) để biết được
tên và vị trí của chúng.
d) Thực hiện phương án tìm tòi:

- Yêu cầu HS viết câu hỏi 1 và dự đoán
vào vở Ghi chép khoa học
+ CQTH gồm các bộ phận :
miệng, thực quản, dạ dày, ruột
non, ruột già, hậu môn;
- Thảo luận nhóm 4, ghi kết
quả của nhóm vào bảng nhóm
- Trình bày kết quả trước lớp
- HS nêu các câu hỏi đề xuất
- HS thảo luận trong nhóm 4,
đề xuất trước lớp phương án
tìm tòi để trả lời câu hỏi
- HS viết dự đoán vào vở Ghi
chép khoa học (GCKH):
+ Câu hỏi: CQTH gồm những
bộ phận nào?
+ Dự đoán: miệng, thực quản,
dạ dày, ruột non, ruột già
+ Cách tiến hành:
+ Kết luận:

14
- GV cho HS quan sát CQTH (SGK)
e) Kết luận kiến thức:
- Tổ chức cho các nhóm báo cáo KQ
- Hướng dẫn HS so sánh lại với biểu tượng
ban đầu của các em (ở bước 2) để khắc sâu
kiến thức.
- Y/C HS ghi lại các cơ quan tiêu hóa vào
vở GCKH

- Gọi 1 số HS nhắc lại nội dung
Hoạt động 3: Trò chơi “Ghép chữ vào
hình”
* Nhận biết và nhớ vị trí các cơ quan tiêu
hóa.
- Phát cho mỗi nhóm 1 bộ tranh gồm hình
vẽ các cơ quan tiêu hóa. (Tranh câm)
- GV yêu cầu HS viết chữ vào bên cạnh các
cơ quan tiêu hóa tương ứng cho đúng.
- Nhận xét chung.
4. Củng cố – Dặn dò :
- Gv tổng kết bài, gdhs
- Chuẩn bị bài: “Tiêu hóa thức ăn”.
- Nhận xét tiết học.
- Thực hành theo nhóm 4
- Thống nhất ý kiến
- Điền các thông tin còn lại
vào vở GCKH:
- Các nhóm báo cáo KQ
- HS ghi lại các cơ quan tiêu
hóa vào vở GCKH
- Nhóm trưởng nhận tranh và
phiếu, đọc yêu cầu.
- Thảo luận viết chữ vào bên
cạnh các cơ quan tiêu hóa.
- Đại diện nhóm dán lên bảng
và trình bày.
- Lớp nhận xét.

15


TUẦN 6
TIÊU HÓA THỨC ĂN
I. Mục tiêu
- Nói được sơ lược về sự biến đổi thức ăn ở miệng, dạ dày ,ruột non, ruột
già.
- Có ý thức ăn chậm, nhai kĩ.
*THGDBVMT: Giải thích được tại sao cần ăn chậm nhai kĩ và không nên
chạy nhảy sau khi ăn no. Đi đại tiện hàng ngày, đúng nơi quy định.
II. Chuẩn bị
- GV: Mô hình ( hoặc tranh vẽ ) cơ quan tiêu hóa, một gói kẹo mềm.
- HS: SGK
III. Hoạt động trên lớp :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Khởi động:
2. Bài cũ : Cơ quan tiêu hóa.
- Chỉ và nói lại về đường đi của thức
ăn trong ống tiêu hóa trên sơ đồ.
- Chỉ và nói lại tên các cơ quan tiêu
hóa.
- GV nhận xét.
3. Bài mới
Giới thiệu: Khởi động:
- Đưa ra mô hình cơ quan tiêu hóa.
- Mời một số HS lên bảng chỉ trên mô
hình theo yêu cầu.
- Hát
- HS thực hành và nói.
- HS nhận xét.
- HS thực hành và nói.

- HS nhận xét.
- Một số HS lên bảng thực hiện
theo yêu cầu của GV:
- Chỉ và nói tên các bộ phận của ống
tiêu hóa: khoang miệng, thực quản,

16
- GV chỉ và nói lại về đường đi của
thức ăn trong ống tiêu hóa. Từ đó dẫn
vào bài học mới.
a) Đưa ra tình huống xuất phát và nêu
vấn đề:
*GV giới thiệu: Chúng ta đã biết, thức
ăn sau khi được đưa vào miệng sẽ
được đưa xuống dạ dày và từ đó tiêu
hóa. Vậy theo em, quá trình tiêu hóa
sẽ diễn ra ntn?
b) Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của
HS:
- GV yêu cầu HS mô tả bằng lời hoặc
sơ đồ những hiểu biết ban đầu của
mình vào vở Ghi chép khoa học về
sự tiêu hóa của thức ăn ở cơ quan tiêu
hóa , sau đó thảo luận nhóm 4 để ghi
chép vào bảng nhóm.
c) Đề xuất câu hỏi và phương án tìm
tòi:
-Từ việc suy đoán của HS, GV tập hợp
thành các nhóm biểu tượng ban đầu rồi
HD HS so sánh sự giống nhau và khác

nhau của các ý kiến, sau đó giúp các
em đề xuất các câu hỏi liên quan đến
dạ dày, ruột non, ruột già.
- Chỉ và nói về đường đi của thức ăn
trong ống tiêu hóa.
- Ghi chép KH, VD:
+ Thức ăn được đưa vào dạ dày,
qua dạ dày để chuyển qua ruột non
và ruột già,
- Thảo luận nhóm 4, ghi kết quả
của nhóm vào bảng nhóm
- Trình bày kết quả trước lớp
- HS nêu các câu hỏi đề xuất

17
ND kiến thức tìm hiểu về quá trình tiêu
hóa thức ăn
- GV tổng hợp và chỉnh sửa các câu
hỏi để đưa ra câu hỏi cần có:
+ Quá trình tiêu hóa thức ăn diễn ra
ntn?
- GV lắng nghe, định hướng cho HS
chọn cách quan sát hình vẽ (SGK) và
nghiên cứu tài liệu.
d) Thực hiện phương án tìm tòi:
- Yêu cầu HS viết câu hỏi 1 và dự
đoán vào vở Ghi chép khoa học
- GV cho HS quan sát và nghiên cứu
hình vẽ trong (SGK) để tìm hiểu về
quá trình tiêu hóa thức ăn ở miệng và

dạ dày, ở ruột non và ruột già
e) Kết luận kiến thức:
- Tổ chức cho các nhóm báo cáo KQ
- Hướng dẫn HS so sánh lại với biểu
tượng ban đầu của các em (ở bước 2)
để khắc sâu kiến thức.
- Y/C HS ghi lại (vẽ lại) quá trình tiêu
hóa vào vở GCKH
- HS thảo luận trong nhóm 4, đề
xuất trước lớp phương án tìm tòi
để trả lời câu hỏi
- HS viết dự đoán vào vở Ghi chép
khoa học (GCKH):
+Câu hỏi: Quá trình tiêu hóa thức
ăn diễn ra ntn?
+ Dự đoán:
+ Cách tiến hành:
+ Kết luận:
- Thực hành theo nhóm 4
- Thống nhất ý kiến
- Điền các thông tin còn lại vào vở
GCKH:
- Các nhóm báo cáo KQ
- HS ghi lại (vẽ lại) quá trình tiêu
hóa vào vở GCKH:
- Ăn chậm, nhai kĩ để thức ăn được
nghiền nát tốt hơn.

18
- Gọi 1 số HS nhắc lại nội dung

*Hoạt động 3:Liên hệ thực tế -
GDBVMT
- Đặt vấn đề: Chúng ta nên làm gì và
không nên làm gì để giúp cho sự tiêu
hóa được dễ dàng?
- GV đặt câu hỏi lần lượt cho cả lớp:
Tại sao chúng ta nên ăn chậm, nhai kĩ?
(HS khá, giỏi)
-Tại sao chúng ta không nên chạy
nhảy, nô đùa sau khi ăn no?(HS khá,
giỏi)
-Tại sao chúng ta cần đi đại tiện hằng
ngày?
* THGDBVMT: GV nhắc nhở HS
hằng ngày nên thực hiện những điều đã
học: ăn chậm, nhai kĩ, không nên nô
đùa, chạy nhảy sau khi ăn no; đi đại
tiện hằng ngày, đi đại tiện đúng nơi
quy định, bỏ giấy lau vào đúng chỗ để
giữ vệ sinh môi trường.
4. Củng cố – Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Ăn chậm, nhai kĩ giúp cho quá
trình tiêu hóa dễ dàng hơn. Thức ăn
chóng được tiêu hóa và nhanh
chóng biến thành các chất bổ nuôi
cơ thể.
- Sau khi ăn no ta cần nghỉ ngơi
hoặc đi lại nhẹ nhàng để dạ dày
làm việc, tiêu hóa thức ăn. Nếu ta

chạy nhảy, nô đùa ngay dễ bị đau
sóc ở bụng, sẽ làm giảm tác dụng
của sự tiêu hóa thức ăn ở dạ dày.
Lâu ngày sẽ bị mắc các bệnh về dạ
dày.
- Chúng ta cần đi đại tiện hằng
ngày để tránh bị táo bón.
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- Thực hiện nội dung bài học

19
- Chuẩn bị: Ăn uống đầy đủ: GV dặn
HS về nhà sưu tầm tranh ảnh hoặc các
con giống về thức ăn, nước uống
thường dùng.

TUẦN 9:

ĐỀ PHÒNG BỆNH GIUN.
I/ Mục đích- Yêu cầu :
Sau bài học , HS có thể hiểu được.
- Giun thường sống ở ruột người và một số nơi trong cơ thể.
- Giun gây ra nhiều tác hại đối với cơ thể.
- Người ta thường nhiễm giun qua đường thức ăn, nước uống.
- Để đề phòng bệnh giun cần thực hiện 3 điều vệ sinh: Aên sạch, uống sạch, ở
sạch.
- GDKNS: Kĩ năng ra quyết định, biết phê phán những hành vi ăn uống không
sạch sẽ; biết làm chủ bảo thân để phòng bệnh giun.
II/ Đồ dùng dạy học :

GV: Hình vẽ SGK trang 20-21. phiếu học tập.
HS: VBT, vở thí nghiệm.
III/ Các hoạt động dạy học :
Tg Giaùo vieân Hoïc sinh
1’
4’

1/ Ổn định tổ chức
2/ Kiểm tra bài cũ:
Tiết tự nhiên và xã hội trước chúng ta
học bài gì?
GV nêu câu hỏi , gọi HS trả lời:
HS1: Để ăn sạch chúng ta phải làm gì?
HS2: Nước uống như thế nào là hợp vệ
sinh?
HS 3: Tại sao chúng ta phải ăn, uống
sạch sẽ?
Hát
Ăn, uống sạch sẽ.
HS trả lời:
HS1:Rửa tay sạch trước khi ăn
Rửa sạch rau quả gọt vỏ trước khi
ăn
Thức ăn phải đậy cẩn thận
HS2: Là nước uống có từ nguồn
nước sạch, không bị ô nhiễm và
được ñun soâi.
HS3: Aên uống sạch sẽ để giữ gìn
sức khỏe, giúp chúng ta đề phịng


20

1’
6’
GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới:
a- Giới thiệu bài: GV bắt cho cả lớp
hát bài “ Bàn tay sạch”
Trong bài hát bàn tay như thế nào thì
bị cả lớp chê ngay?
Tại sao bàn tay bẩn thì bị cả lớp chê?

Hàng ngày đơi bàn tay ta làm rất nhiều
việc như: học bài, chơi bi, cầm thức ăn,
… Nếu như tay ta khơng sạch thì khi
cầm thức ăn đưa vào miệng chúng ta đã
đưa vào cơ thể mình rất nhiều chất bẩn
thậm chí có cả trứng giun. Vậy, các em
đã biết gì về bệnh giun và cách phòng
tránh bệnh này như thế nào? Cơ cùng
các em tìm hiểu qua bài học hơm nay:
Đề phòng bệnh giun.
GV ghi đề bài lên bảng.
b- Nội dung bài giảng:
Hoạt động 1: Thảo luận về bệnh giun.
* Mục tiêu:
-Nhận ra triệu chứng của người bị
nhiễm giun
-HS biết nơi giun thường sống trong cơ
thể người

-Nêu được tác hại của bệnh giun
*Cách tiến hành
GV nêu câu hỏi cả lớp:
Các em đã bao giờ bị đau bụng, tiêu
chảy buồn nôn và chóng mặt chưa ?
Nếu em nào bị triệu chứng như vậy
chứng tỏ đã bị nhiễm giun.
GV chia lớp thành 4 nhĩm
- GV phát câu hỏi thảo luận
+ Giun thường sống ở đâu?
+Giun ăn gì mà sống được trong cơ thể
người?
Nêu tác hại của giun gây ra?
Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
GV nhận xét, kết luận: Giun và ấu
được một số bệnh như đau bụng, ỉa
chảy để học tập được tốt hơn.
- HS hát
- Bàn tay bẩn thì bị cả lớp chê.
- Vì bàn tay bẩn sẽ làm cho ta ăn,
uống khơng sạch sẽ.
- HS liên hệ bản thân trả lời.
- HS chia nhóm, cử nhóm trưởng.
HS thảo luận , đại diện nhóm báo
cáo kết quả\
- Giun sống ở ruột, dạ dày, gan,
phổi. Chủ yếu sống ở ruột.
- Giun hút chất bổ dưỡng cĩ trong cơ
thể người để sống.
- Người bị bệnh giun thường xanh

xao mệt mỏi. Giun q nhiều gây ra
tắt ruột, tắt ống dẫn mật….dẫn đến

21
15’
trùng của giun có thể ở nhiều nơi trong
cơ thể như:ruột, dạ dày, gan, phổi…
nhưng chủ yếu là ở ruột.
- Giun hút chất bổ dưỡng cĩ trong cơ
thể người để sống.
- Người bị nhiễm giun đặc biệt là trẻ
em thường xanh xao mệt mỏi
- Giun quá nhiều gây ra tắt ruột , tắt
ống dẫn mật….dẫn đến chết người
Hoạt động 2: ( sử dụng PPBTNB)
Nguyên nhân lây nhiễm giun.
* Mục tiêu:
HS phát hiện nguyên nhân và các cách
trứng giun xâm nhập vào cơ thể.
* Cách tiến hành
Böôùc 1 : Tình huống xuất phát
- Theo các em chúng ta có thể bị lây
nhiễm giun bằng những con đường
nào?
Bước 2: Hình thành biểu tượng ban
đầu.
GV yêu cầu HS hãy trao đổi theo nhóm
đôi, mô tả bằng lời những hiểu biết ban
đầu của mình về con đường lây nhiễm
giun.( thời gian 3 phút)

- GV yêu cầu học sinh trình bày
Bước 3: Đề xuất câu hỏi và thí nghiệm.
Từ những ý kiến ban đầu của HS –GV
tập hợp thành những nhóm biểu tượng
giống nhau, sau đó yêu cầu HS đặt câu
hỏi.
Gv ghi câu hỏi lên bảng.
Theo các em làm thế nào để chúng ta
tìm ra câu trả lời cho các câu hỏi trên.
Bước 4: Tiến hành thí nghiệm tìm tòi
nghiên cứu.
chết người
- HS nhận xét bổ sung.
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
- HS trao đổi với bạn về những hiểu
biết của mình về con đường lây
nhiễm giun như: ( lây nhiễm giun
qua con đường ăn, uống; lây nhiễm
giun qua con đường dùng nước
bẩn…)
-HS nêu những ý kiến ban đầu của
mình.
- HS quan sát các nhóm biểu tượng,
suy nghĩ và đặt câu hỏi:
+ Qua con đường ăn ta bị lây nhiễm
giun phải không ?
+ Tay bị bẩn cầm vào thức ăn đồ
uống bị nhiễm giun phải không ?
+ Ruồi đậu vào thức ăn làm cho ta

bị nhiễm giun phải không ?
+ Ta có thể bị nhiễm giun qua con
đường đi đại tiện không hợp vệ sinh
phải không ?

22

8’
GV tiến hành cho HS quan sát
- GV gắn tranh ( H1SGK) lên bảng.
- Yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời
câu hỏi : Chúng ta có thể bị lây nhiễm
giun bằng những con đường nào?
GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm còn
lúng túng.
Bước 5: Kết luận kiến thức.
GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết
quả.

GV cho HS so sánh lại với các biểu
tượng ban đầu.
Cho HS rút ra kết luận
GV nhận xét chốt lại kiến thức, ghi
bảng:
Trứng giun ra ngoàiø bằng cách theo
phân người. Nếu đi đại tiện bậy, hố xí
không hợp vệ sinh trứng giun có thể
xâm nhập vào nguồn nước, đất, …làm
cho ta bị lây nhiễm giun.
-Không rửa tay sau khi đại tiện, tay bẩn

cầm thức ăn, đồ uống.
-Nguồn nước nhiễm phân từ hố xí,
người sử dụng nước không sạch sẽ bị
+ Sử dụng nguồn nước bẩn làm cho
ta bị nhiễm giun phải khơng ?
- HS trả lời bằng cách quan sát
tranh
HS quan sát tranh, thảo luận theo
nhĩm 4
Ghi dự đốn câu trả lời vào vở thí
nghiệm.

Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
Các nhóm khác bổ sung.
- Trứng giun ra ngoàiø bằng cách
theo phân người. Nếu đi đại tiện
bậy, hố xí không hợp vệ sinh trứng
giun có thể xâm nhập vào nguồn
nước, đất, …làm cho ta bị lây nhiễm
giun.
-Không rửa tay sau khi đại tiện, tay
bẩn cầm thức ăn, đồ uống.
-Nguồn nước nhiễm phân từ hố xí,
người sử dụng nước không sạch sẽ
bị nhiễm giun.
-Dùng phân tươi để bón rau, rửa rau
chưa sạch.
-Ruồi đậu trong phân người đậu vào
thức ăn, nước uống
-HS thảo luận, phát biểu.

- HS rút ra kết luận

23
4’
1

nhiễm giun.
-Dùng phân tươi để bón rau, rửa rau
chưa sạch.
-Ruồi đậu trong phân người đậu vào
thức ăn, nước uống
Hoạt động 3 : Thảo luận cả lớp
* Mục tiêu
- Kể ra được các biện pháp phòng
tránh giun
- Có ý thức rửa tay trước khi ăn và sau
khi đại tiểu tiện, biết giữ vệ sinh mơi
trường xung quanh nhà ở.
Cách tiến hành
GV đính bảng H2,H3,H4 SGK yêu cầu
HS cho biết các bạn trong tranh đang
làm gì?
Các bạn làm như vậy để làm gì?
* Đề phòng bệnh giun ta nên làm gì và
không nên làm gì?

GV kết luận: Để đề phịng bệnh giun
cần: Giữ vệ sinh ăn chín, uống sôi,
không để ruồi đậu vào thức ăn. Rửa tay
trước và sau khi đại tiện bằng xà phòng.

Cắt móng tay
- Sử dụng hố xí đúng qui cách hợp vệ
sinh. Giữ cho hố xí sạch sẽ, không để
ruồi đậu sinh sôi nảy nở, không đi đại
tiện bừa bãi.
- Nên 6 tháng xổ giun 1 lần.
4/ Củng cố:
+ Tiết học hôm nay các em học bài gì?
Gọi HS nhắc lại bài học trên bảng
Em đã làm những việc gì để đề phòng
bệnh giun?
-
- HS quan sát tranh trả lời:
- H2: Bạn rửa tay trước khi ăn
- H3: Bạn cắt móng tay
- H4: Bạn rửa tay bằng xà phòng
sau khi đi đại tiện.
- Để phòng bệnh giun
- Giữ vệ sinh ăn chín uống sôi,
không để ruồi đậu vào thức ăn. Rửa
tay trước và sau khi đại tiện bằng xà
phòng. Cắt móng tay
- Sử dụng hố xí đúng qui cách hợp
vệ sinh. Giữ cho hố xí sạch sẽ,
không để ruồi đậu sinh sôi nảy nở,
không đi đại tiện bừa bãi.
- Nên 6 tháng xổ giun 1 lần.
- HS lắng nghe, nhắc lại

24

GV tun dương những em làm tốt
Nhắc nhở các em nên xổ giun 6 tháng /
1 lần theo chỉ dẫn của cán bộ y tế
5/ Nhận xét-Dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.Về nhà thực
hiện những điều đã học.
- Đề phịng bệnh giun
- HS nhắc lại
- HS liên hệ bản thân trả lời
HS lắng nghe
Rút kinh nghiệm
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

TUẦN 24:
CÂY SỐNG Ở ĐÂU?
I. Mục tiêu:
- HS biết cây có thể sống được ở khắp nơi trên cạn, dưới nước
- Hình thành kĩ năng quan sát, nhận xét, mơ tả.
- Có ý thức bảo vệ cây xanh
II. Chuẩn bị:
- GV: Tranh vẽ SGK
- HS: Sách TNXH. Sưu tầm tranh vẽ các lồi. . .
III. Hoạt động dạy học:
A. Khởi động : Hát bài hát “Cái cây xanh xanh”
- Nói về cuộc sống xung quanh em.
- Em làm gì để cuộc sống xung quanh ln tươi đẹp

B. Bài mới :
Giới thiệu bài: “Cây sống ở đâu?”
1. Hoạt động 1 : Tìm hiểu cây sống ở đâu?
+ MT : Hs biết được cây có thể sống được nhiều nơi: trên cạn, dưới nước
+ CTH:
Bước 1: GV nêu tình huống có vấn đề.
- Em hãy kể tên các lồi cây mà em biết. Vậy:
+ Các lồi cây này sống ở đâu?
Bước 2: Suy nghĩ ban đầu.

25

×