Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

Giáo án bàn tay nặn bột môn TNXH lớp 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (221.77 KB, 25 trang )

Dưới đây là các tiết soạn theo Phương
pháp BÀN TAY NẶN BỘT trong môn
TNXH lớp 3
TUẦN 4:
Tiết 8:
VỆ SINH CƠ QUAN TUẦN HOÀN
A/ MỤC TIÊU:
Sau bài học, hs biết:
- So sánh mức độ làm việc của tim khi chơi đùa quá sức hoặc lúc làm việc
nặng nhọc với lúc cơ
thể được nghỉ ngơi thư giãn.
- Nêu các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan
tuần hoàn.
- Tập thể dục đều đặn, vui chơi, lao động vừa sức để bảo vệ cơ quan tuần
hoàn.
B/CHUẨN BỊ:
- GV :Các hình trong SGK trang 18, 19. Câu hỏi hs thảo luận.
- HS : SGK
C/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
4’
1’
16’
I/Ổn định
II/ Bài cũ:
-Nêu chức năng của từng loại mạch máu ?
-Vòng tuần hoàn nhỏ có chức năng gì ?
-Vòng tuần hoàn lớn có chức năng gì ?
GV nhận xét đánh giá .
III/ Bài mới:


* Giới thiệu bài: Vệ sinh cơ quan tuần
hoàn.
* Hoạt động 1: Tìm hiểu mức độ làm
việc của tim.
Bước 1 : Đưa ra tình huống xuất phát .
-GV cho HS chơi trò chơi : “ Con thỏ “
Hát
-Học sinh trả lời.


-1 Hs điều khiển cả lớp thực hiện

1
đòi hỏi vận động ít .Sau đó cho HS hát
múa bài : “ Thỏ đi tắm nắng “
GV hỏi : Các em có cảm thấy nhịp tim và
mạch của mình nhanh hơn lúc ta ngồi yên
không ?
Bước 2 : Làm bộc lộ những hiểu biết ban
đầu của HS thông qua nhịp đập của tim.
Bước 3 : Đề xuất câu hỏi và phương án
tìm tòi.
-GV cho HS làm việc theo nhóm 4.
-GV chốt lại các câu hõi của các nhóm:
nhóm các câu hỏi phù hợp với nội dung
bài học.
+ Khi ta vận động nhẹ hoặc nghỉ ngơi thì
nhịp tim ta đập như thế nào?
+ Khi ta vận động mạnh thì nhịp tim của
ta đập như thế nào ?

+So sánh nhịp đập của tim khi ta vận động
nhẹ và vận động mạnh ?
Bước 4 :Thực hiện phương án tìm tòi
khám phá.
-GV hướng dẫn gợi ý HS đề xuất các
phương án tìm tòi, khám phá để tìm câu
trả lời cho các câu hỏi ở bước 3.
Bước 5 : Kết luận rút ra kiến thức.
-Cho các nhóm lần lượt trình bày kết luận
sau khi thảo luận.
* Kết luận : Khi ta vận động mạnh hoặc
theo.
- HS nghe , suy nghĩ để chuẩn bị
tìm tòi khám phá.
-HS làm việc cá nhân ghi lại
những hiểu biết của mình về mức
độ làm việc của nhịp tim khi chơi
đùa quá sức với lúc cơ thể được
nghỉ ngơi, thư giãn ( ghi vào vở
TH )
-HS làm việc theo nhóm 4 : Tổng
hợp các ý kiến cá nhân để đặt câ
hỏi theo nhóm.
-Các nhóm thảo luận và trình bày.

-Đại diện nhóm trình bày.

2
10’
3’

lao động chân tay thì nhịp đập của tim và
mạch nhanh hơn bình thường. Vì vậy, lao
động và vui chơi rất có ích lợi cho hoạt
động của tim mạch. Tuy nhiên, nếu lao
động hoặc hoạt động quá sức, tim có thể
bị mệt, có hại cho sức khỏe.
-Hướng dẫn HS so sánh và đối chiếu
* Hoạt động 2: Làm việc vói SGK tìm
hiểu vế các việc nên làm và không nên
làm để bảo vệ tim mạch .
-Cho HS làm việc theo nhóm 4 : Quan sát
tranh : 1 em nêu câu hỏi, 1 em trả lời các
em khác bổ sung.
-Cho HS thảo luận các câu hỏi :
+ Các bạn đang làm gì ?
+Các bạn làm như thế là nên hay không
nên để bảo vệ tim mạch ? Vì sao ?
+Hoạt động nào có lợi cho tim mạch? Tại
sao không nên luyện tập và lao động quá
sức?
+Tại sao chúng ta không nên mặc quần
áo, đi giày dép quá chật?
+Kể tên một số thức ăn đồ uống …, giúp
bảo vệ tim mạch và tên những thức ăn đồ
uống, làm tăng huyết áp, gây xơ vữa
động mạch?
-GV cho HS tự liên hệ bản thân :
+ Em đã làm gì để bảo vệ tim mạch.
• Kết luận : ( Phần bóng đèn – SGK)
IV/ Củng cố - dặn dò:

-Gọi vài HS nhắc lại nội dung bài học.
-HS so sánh lại với hiện tượng ban
dầu.
- HS làm việc theo nhóm 4 : Quan
sát tranh 19 và thảo luận các câu
hỏi.
- Đại diện mỗi nhóm lên trình bày
kết quả thảo luận. Các nhóm khác
bổ sung.
-2 HS đọc.

3
- Dặn về nhà học bài .
- Chuẩn bị: Phòng bệnh tim mạch.
Rút kinh nghiệm

TUẦN 5:
Tiết 9: PHÒNG BỆNH TIM MẠCH
A/ MỤC TIÊU:
Sau bài học, HS biết :
- Kể tên 1 vài bệnh về tim mạch.
- Hiểu và biết về bệnh thấp tim: nguyên nhân,sự nguy hiểm đối với HS.
- Nêu 1 số cách đề phòng bệnh thấp tim.
- Có ý thức đề phòng bệnh thấp tim.
B/ CHUẨN BỊ:
- Giấy khổ A3, bút dạ.
- Bảng phụ.
- Phiếu thảo luận.
C/ CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1’
4’
1’
5’
I/Ổn định:
II/ Bài cũ:
Vệ sinh cơ quan tuần hoàn.
+ Trong họat động tuần hoàn, bộ phận
nào làm nhiệm vụ co bóp, đẩy máu đi
khắp cơ thể?
+ Cơ thể sẽ chết nếu bộ phận nào ngừng
làm việc?
+ Em đã làm gì bảo vệ tim mạch?
III/ Bài mới:
* Hoạt động 1 : Giới thiệu bài mới
* Hoạt động 2 : Đưa ra giả thuyết cá
nhân.
a) Tình huống xuất phát :
-Hát
-HS trả lời.

4
6’
6’
GV đưa ra câu hỏi gợi mở :
- Kể tên 1 bệnh về tim mạch em biết?
-Em biết gì về nguyên nhân và cách
phòng bệnh tim mạch?
- Ghi tên các bệnh về tim của HS lên
bảng.

- Tổng hợp các ý kiến HS.
b)Đề xuất câu hỏi.
Từ những tình huống ban đầu GV hướng
HS nêu cách phòng bệnh tim mach sau đó
đề xuất câu hỏi liên quan đến bài học .
*Hoạt động 3 : Kiểm tra giả thuyết .
Cho HS làm việc theo nhóm.
-GV yêu cầu HS quan sát các hình trong
SGK và đọc các lời hỏi đáp của từng nhân
vật trong các hình. Thảo luận các câu hỏi
sau :
- Ở lứa tuổi nào thường hay bị thấp tim?
- Bệnh thấp tim nguy hiểm như thế nào?
- Nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim là gì?
- GV theo dõi, nhận xét & kết luận :
+ Bệnh thấp tim là một bệnh về tim
mạch mà ở lứa tuổi HS thường mắc .
+ Bệnh này để lại di chứng nặng nề cho
van tim, cuối cùng gây suy tim .
+Nguyên nhân dẫn đến bệnh thấp tim là
- Bệnh thấp tim, huyết áp cao, xơ
vữa động mạch, nhồi máu cơ tim…
-HS nêu ý kiến ban đầu của mình và
ghi vào vở thực hành những hiểu
biết của mình và những câu hỏi tự
phát.
-HS nêu câu hỏi :
+Các bệnh tim mạch thường gặp là
bệnh gì ?
+Nguyên nhân nào gây ra bệnh tim

mạch ?
+Cách phòng bệnh như thế nào ?
- HS quan sát & thảo luận theo YC
- Nhóm trưởng YC các bạn tập đóng
vai HS & vai bác sĩ.
- Các nhóm lần lượt thực hiện trước
lớp.

5
7’
3’
2’
do viêm họng, viêm a-mi-đan kéo dài
hoặc viêm khớp cấp không được chữa
trị kịp thời, dứt điểm.
* Hoạt động 4: Rút ra kiến thức bài
học.
- Kể được một số cách đề phòng bệnh
thấp tim.
- Có ý thức đề phòng bệnh thấp tim.
- Y/CHS quan sát H 4, 5, 6 SGK, chỉ vào
từng hình và nói với nhau về ND & ý
nghĩa của các việc làm trong từng hình.
- GV nhận xét.
Kết luận :Để phòng bệnh thấp tim
cần phải:giữ ấm cơ thể khi trời lạnh, ăn
uống đầy đủ chất, giữ vệ sinh cá nhân
tốt, rèn luyện thân thể hằng ngày để
không bị các bệnh viêm họng, viêm a-
mi-đan kéo dài hoặc viêm khớp cấp.

*Hoạt động 5 : Đánh giá
Biểu dương và động viên những cá nhân
và tập thể.
IV/ Củng cố – Dặn dò:
- Cho 2 HS đọc phần Bạn cần biết.
- Về nhà học thuộc phần Bạn cần biết.
- Tích cực phòng bệnh tim mạch trong
cuộc sống hằng ngày.
- Chuẩn bị: “Họat động bài tiết nước
tiểu”.
- Nhận xét tiết học.
- QS & thảo luận theo nhóm đôi.
- Một số HS trình bày KQ
-HS đọc lại.
-Tự đánh giá lẫn nhau.
-HS đọc.
* Rút kinh nghiệm:

6

TUẦN 5:
Tiết 10:
HOẠT ĐỘNG BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU
A/ MỤC TIÊU:
Sau bài học, HS biết:
- Kể tên các bộ phận cơ quan bài tiết nước tiểu.
- Nêu chức năng các bộ phận đó.
- Nêu vai trò họat động bài tiết nước tiểu đối với cơ thể.
B/CHUẨN BỊ:
- Các hình minh họa/22, 23.

- Giấy khổ A3, bút dạ quang.
- Bảng phụ, phấn màu.
- Mô hình/tranh vẽ hình 1/22.
B/ CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
4’
1’
16’
I/Ổn định
II/Bài cũ:
- Kể tên 1 bệnh về tim mạch em biết?
- Với người bị bệnh tim nên và không nên
làm gì?
III/ Bài mới:
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu các bộ phận của cơ
quan bài tiết nước tiểu :
Bước 1 :Đưa ra tình huống xuất phát.
Hôm trước Thầy đã yêu cầu các em về nhà
thực hành uống nhiều nước và cảm nhận cơ
thể sau khi uống nhiều nước thì sẽ như thế
nào. Mời một số bạn lên báo cáo sau khi đã
thực hành .
-GV gọi khoảng 10 em báo cáo và hỏi ai có
cùng cảm nhận như các bạn.
-Vậy cơ quan nào trong cơ thể chúng ta thực
hiện nhiệm vụ đó?
Hát
-2 HS trả lời

-Sau khi uống nhiều nước một
lúc thì buồn đi tiểu.
-HS giơ tay.
-Cơ quan bài tiết nước tiểu.

7
-Vậy theo các em cơ quan bài tiết nước tiểu
có mấy bộ phận ?
Bước 2:Làm bộc lộ những hiểu biết ban đầu
của HS
-Bây giờ thầy muốn các em vẽ ra giấy những
điều em biết về cơ quan bài tiết nước
tiểu.Hoạt động này chúng ta làm việc theo
nhóm 6 . Các nhóm cử nhóm trưởng sau đó
các tổ viên nói những điều mình biết về cơ
quan bài tiết nước tiểu . Nhóm trưởng tổng
hợp ý kiến của các thành viên bằng cách vẽ
ra giấy.
Bước 3: Đề xuất các câu hỏi và phương án
tìm tòi:
-GV yêu cầu các nhóm nêu câu hỏi cho nhau
để chất vấn.
-GV nêu câu hỏi để HS đề xuất phương án
tìm tòi, thí nghiệm :
+Theo em làm thế nào để chúng ta có thể
kiểm tra cơ quan BTNT có 5 bộ phận ?
+Theo em làm thế nào để ta biết cơ quan
BTNT có 2 quả thận. Ta tìm hiểu ở đâu ?
Bước 4 :Thực hiện phương án tìm tòi khám
phá :

-HS xem tranh vẽ .
-GV hỏi : Thận có mấy bộ phận ?
-Chúng ta đã được trải nghiệm điều mình
vừa tìm hiểu bây giờ các em bổ sung và hoàn
chỉnh lại hình vẽû ban đầu của các em cho
đúng với tranh vẽ chúng ta vừa xem .
-HS dự đoán có 3,4,5 bộ phận.
-HS vẽ ra giấy các bộ phận của
cơ quan bài tiết nước tiểu.
-HS các nhóm dán bản vẽ vào
bảng phụ, GV phân loại và
phân tích bản vẽ có cùng điểm
giống xếp thành từng nhóm
riêng.
-Các nhóm quan sát tranh vẽ
và thảo luận các câu hỏi ở bước
3.
-5 bộ phận : thận trái, thận phải,
ống dẫn nước tiểu, bóng đái ,
ống đái.

8
10’
3’
Bước 5 : Kết luận, rút ra kiến thức.
-HS hoàn thiện xong GV yêu cầu các nhóm
dán lại lên bảng phụ và chốt lại:Cơ quan bài
tiết nước tiểu gồm hai quả thận, hai ống dẫn
nước tiểu, bóng đái và ống đái.
* Hoạt động 3: Thảo luận nhóm 6 vai trò và

chức năng của các bộ phận trong cơ quan bài
tiết nước tiểu.
- YC HS quan sát hình, đọc các câu hỏi và
trả lời của các bạn trong hình 2/23.
- Gợi ý các câu hỏi mới:
+ Nước tiểu được tạo thành ở đâu?
+ Trong nước tiểu có chất gì?
+ Nước tiểu được đưa xuống bóng đái bằng
đường nào?
+ Trước khi thải ra ngoài, nước tiểu được
chứa ở đâu?
- Kết luận: (SGK)
IV/ Củng cố – dặn dò:
-HS đọc lại bài học
- Dặn HS học bài.
- Nhận xét tiết học.
-Đại diện nhóm trình bày kết
luận.
-HS thảo luận và trả lời.
* Rút kinh nghiệm

TUẦN 6 :

BÀI 12: CƠ QUAN THẦN KINH
I-MỤC TIÊU :
- Kiến thức: HS kể tên, chỉ được vị trí và nêu được vai trò của các bộ phận của cơ
quan thần kinh.

9
- Kĩ năng: HS có ý thức giữ gìn bảo vệ cơ quan thần kinh.

II-PHƯƠNG ÁN TÌM TÒI :
- Phương pháp quan sát tranh ảnh.
III-ĐỒ DÙNG :
- Hình vẽ trang 26; 27 SGK.
IV-TIẾN TRÌNH ĐỀ XUẤT:
a. Đưa ra tình huống xuất phát và nêu vấn đề:
- GV đưa ra câu hỏi: Khi chạm tay vào vật nóng, hoặc đá lạnh em cảm thấy thế
nào?
Tất cả những phản ứng đó của cơ thể đều do một cơ quan
điều khiển, đó là cơ quan nào?
Dự kiến HS trả lời:
H: Theo em, cơ quan thần kinh gồm những bộ phận nào?
b, Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của HS:
- GV yêu cầu HS mô tả bằng lời hoặc hình vẽ những hiểu biết ban đầu của mình
vào vở Ghi chép khoa học về các bộ phận của cơ quan thần kinh, sau đó thảo
luận nhóm thống nhất ý kiến để trình bày vào bảng nhóm.
- GV yêu cầu HS trình bày quan điểm của các em về vấn đề trên.
Ví dụ về các ý kiến khác nhau(các suy nghĩ ban đầu của các em) về cơ quan thần
kinh :
- Cơ quan thần kinh có não.
- Cơ quan thần kinh có nhiều bộ phận khác nhau.
- Cơ quan thần kinh gồm các dây thần kinh.
- Cơ quan thần kinh gồm các dây thần kinh và tuỷ sống.
- Cơ quan thần kinh là hộp sọ.
…………………………………………………………………………….
c. Đề xuất câu hỏi (dự đoán /giả thuyết )và phương án tìm tòi.
+ Từ việc suy đoán của HS do các cá nhân(các nhóm) đề xuất, GVtập hợp thành
các nhóm biểu tượng ban đầu rồi hướng dẫn HS so sánh sự giống nhau và khác
nhau của các ý kiến ban đầu, sau đó giúp các em đề xuất các câu hỏi liên quan
đến nội dung kiến thức tìm hiểu về các bộ phận của cơ quan thần kinh.

Ví dụ các câu hỏi liên quan đến cơ quan thần kinh của HS như:
- Có phải cơ quan thần kinh được nối với cơ quan tuần hoàn không?
- Cơ quan thần kinh có những bộ phận nào?
- Có phải cơ quan thần kinh có hộp sọ không?
- Có phải cơ quan thần kinh có các dây thần kinh không?
- Cơ quan thần kinh có ích như thế nào cho cơ thể con người?

+ GV tổng hợp các câu hỏi của các nhóm(chỉnh rửa và nhóm các câu hỏi phù hợp
với nội dung tìm hiểu về các bộ phận của cơ quan thần kinh bài tiết nước tiểu), ví
dụ câu hỏi Gv cần có:
- Cơ quan thần kinh có những bộ phận nào?
+ GV tổ chức cho HS thảo luận, đề xuất phương án tìm tòi để tìm hiểu về cấu tạo
của cơ quan thần kinh.
(HS có thể đề xuất nhiều cách khác nhau, GV nên chọn cách quan sát hình vẽ).
d. Thực hiện phương án tìm tòi:

10
+ Trước khi yêu cầu HS quan sát Hình vẽ trang 26 SGK, GV yêu cầu HS viết dự
đoán vào vở ghi chép khoa học với các mục:
Câu hỏi Dự đoán Cách tiến hành Kết luận
Cơ quan thần
kinh có các bộ
phận nào?
Cơ quan thần kinh
có các dây thần
kinh.
+ GV cho HS quan sát và nghiên cúu hình vẽ số 1 SGK trang 26.
+ HS tiến hành nghiên cứu theo nhóm 8 để tìm câu trả lời cho câu hỏi và điền
thông tin vào các mục còn lại trong vở ghi chép khoa học.
e. Kết luận kiến thức:

- GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả sau khi tiến hành quan sát tranh.
* Kết luận: Cơ quan thần kinh gồm 3 bộ phận: não, tuỷ sống và các dây thần
kinh. Não nằm trong hộp sọ, tuỷ sống nằm trong cột sống để được bảo vệ an
toàn.
- GV hướng dẫn Hs so sánh lại với biểu tượng ban đầu của các em ở bước 2 để
khắc sâu kiến thức và đọc mục bạn cần biết trang 23 để đối chiếu kiến thức.

TUẦN 6 :


TUẦN 20 :

Tiết 40: THỰC VẬT.
A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này HS có khả năng:
- Nêu được những điểm giống nhau và khác nhau của cây cối xung quanh.
- Nhận ra sự đa dạng của thực vật trong tự nhiên.
- Vẽ và tô màu một số cây.
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Phân tích, so sánh tìm đặc điểm giống và
khác nhau của các loại cây.
- Kĩ năng hợp tác: làm việc nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
B/ CHUẨN BỊ:
* GV: Hình trong SGK trang 76, 77.
*HS :SGK , VBT.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
4’
I/ Ổn định
II/Bài cũ : Ôn về xã hội
Hát


11
1’
17


-GV nêu câu hỏi:
+Nói về điều kiện ăn, ở, vệ sinh của gia đình
em trước kia và hiện nay ?
+Nói về điều kiện sinh hoạt của trường em
trước kia và hiện nay ?
-Nhận xét – ghi điểm.
III/ Bài mới.
* Hoạt động 1 : Giới thiệu bài mới
* Hoạt động 2 :HS quan sát và tìm hiểu sự
giống nhau và khác nhau của cây cối xung
quanh.
Bước 1: Đưa ra tình huống xuất phát.
-GV cho HS lần lượt kể tên một số cây xung
quanh trường hoặc một số cây mà em biết.
-Cho HS quan sát các loại cây có trong hình
trang 76, 77 SGK : nêu tên và những điểm
giống nhau và khác nhau của một số loại cây
đó.
GV nêu : Các cây rất khác nhau đa dạng về
đặc điểm bên ngoài như màu sắc , hình dạng,
kích thước…nhưng các cây có chung về mặt
cấu tạo.Vậy cấu tạo của cây gồm những bộ
phận chính nào ?
Bước 2: Làm bộc lộ những hiểu biết ban đầu

của HS qua các tranh ảnh về các loại cây .
Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương pháp tìm
tòi.
-Cho HS làm việc theo nhóm 4
-GV chốt lại các câu hỏi các nhóm : nhóm các
câu hỏi phù hợp với nội dung bài học:
+Xung quanh ta có nhiều cây hay ít cây ?
+Hình dạng , kích thước của mỗi cây như thế
nào ?
+Mỗi cây đều có những bộ phận nào ?
Bước 4 :Thực hiện phương án tìm tòi khám
phá.
-GV hướng dẫn , gợi ý HS đề xuất các phương
án tìm tòi, khám phá để tìm câu trả lời cho các
câu hỏi ở bước 3.
Bước 5 : Kết luận rút ra kiến thức.
-2 HS trả lời.
-HS lắng nghe.
-HS kể.
-HS nêu.
-HS nghe và suy nghĩ để
chuẩn bị tìm tòi khám phá.
-HS làm việc cá nhân thông
qua những tranh ảnh về các
loài cây- ghi lại những hiểu
biết của mình về hình dạng
kích thước, các bộ phận của
một số câyvào vở ghi chép
thí nghiệm.
-HS làm việc theo nhóm 4

:tổng hợp các ý kiến cá nhân
để đặt câu hỏi theo nhóm về
hình dạng kích thước , cấu
tạo của một số loài cây.
-Đại diện nhóm nêu đề xuất
câu hỏi về hình dạng , kích
thước và cấu tạo của một số
cây.
-Các nhóm quan sát và thảo
luận các câu hỏi ở bước 3.
-Đại diện nhóm trình bày
kết luận .

12
10

2’
-GV cho các nhóm lần lượt trình bày kết luận
sau khi quan sát, thảo luận.
- GV nhận xét, chốt lại.
=> Xung quanh ta có rất nhiều cây. Chúng có
kích thước và hình dạng khác nhau. Mỗi cây
thường có rễ, thân, lá, hoa và quả.
* Hoạt động 3: Làm việc cá nhân.
• Mục tiêu: HS biết vẽ và tô màu một số
cây.
• Cách tiến hành.
Bước 1 : Làm cá nhân.
- GV yêu cầu HS lấy giấy và bút chì ra để vẽ
một vài cây mà các em quan sát được.

- Lưu ý: Tô màu, ghi chú tên cây và các bộ
phận của cây trên hình vẽ.
Bước 2: Trình bày.
- Từng cá nhân dán bài của mình trước lớp.
- GV mời một số HS lên tự giới thiệu về bức
tranh của mình.
- GV nhận xét.
IV/ Củng cố – dặn dò.
-Gọi HS nhắc lại nội dung bài học.
- - Về xem lại bài.
- Chuẩn bị bài sau: Thân cây.
- Nhận xét tiết học.
-HS so sánh lại với hình
tượng ban đầu xem thử suy
nghĩ của mình có đúng
không ?
*Rút kinh nghiệm

TUẦN 24 :
Tiết 47: HOA
1. Hoạt động 1. KTBC
- Cây thường sống ở đâu?
- Trong tiết học hôm nay thầy và trò chúng ta cùng đi tìm hiểu một số loài cây sống
trên cạn qua bài Một số loài cây sống trên cạn.
2. Hoạt động 2. Bài dạy.
? Kể tên một số loài hoa mà em biết? (mỗi em kể một cây?)
Ngoài những hoa các em vừa kể trong thực tế còn rất nhiều các loài hoa với nhiều
màu sắc và hình dạng khác nhau căn cứ theo đặc điểm và lợi ích mà người ta chia ra
làm nhiều loại. Dựa vào sự hiểu biết và sự quan sát hàng ngày của mình các em hãy
thể hiện một bức tranh về một số loài hoa mà em biết.

- Thầy sẽ chia lớp thành 3 nhóm… các em nhóm trưởng sẽ điều hành nhóm của
mình vẽ loài hoa mà các em thích, mỗi nhóm sẽ vẽ 2- 3 loạ i hoa khác nhau, các em
cùng thảo luận về đặc điểm của hoa nhóm mình định vẽ và vẽ vào giấy, tô màu cho

13
sinh động. Thời gian cho hoạt động này từ 13- 15 phút. (Lưu ý nên vẽ to bông hoa
để lát nữa cùng quan sát và nhận xét - HS vẽ tranh)
- Quan sát các bức tranh vừa vẽ các em có những ý kiến thắc mắc gì về màu
sắc của loài hoa?
( hoa có màu đỏ phải không,………hoa có nhiều màu sắc khác nhau phải không)
? Qua những câu hỏi vừa rồi các em có băn khoăn chung về điều gì? (băn khoăn về
màu sắc của những bông hoa) ? Hãy đưa ra câu hỏi chung : (Màu sắc của hoa như
thế nào?)- Ghi bảng.
- Ngoài băn khoăn về màu sắc dựa vào thực tế các em còn thấy băn khoăn
điều gì về các loài hoa? ( hoa còn có hương thơm phải không? hoa không có hương
thơm phải không? mùi hương dễ chịu phải không, mùi hương khó chịu phảI
không….?
? Vậy các em có câu hỏi chung gì về mùi hương của hoa? (Mùi hương của hoa như
thế nào?)
-? Ngoài thắc mắc về màu sắc và mùi hương các em còn thắc mắc nào
khác.
hoa còn nhiều cánh phải không? hoa có nhị phải không? hoa có cuống hoa phải
không,….bông hoa to nhỏ khác nhau phải không… bông hoa có dạng hình tròn phải
không? hoa không tròn phải không? hoa có dạng hình ống phải không? ….
? Qua những câu hỏi băn khoăn vừa rồi vậy các em có băn khoăn chung về điều gì?
( Hoa có cấu tạo và hình dạng như thế nào?
- Hãy quan sát tiếp và đưa ra những băn khoăn cảu mình
hoa dùng để trang trí phải không? hoa ăn được phải không? hoa dùng làm thuốc
phải không,….hoa để làm nước hoa phải không… ? …. (-Hoa có lợi ích gì?)
Các em vừa đưa ra rất nhiều thắc mắc khác nhau về các loài hoa. Vậy theo các

em cây ra hoa để làm gì? … cây ra hoa để thụ phấn cho quả, cây ra hoa để cho
quả, cho hạt gieo cây mới Vậy câu hỏi chung cho thắc mắc đấy là gì? (Chức
năng của hoa là gì?)
Yêu cầu học sinh đọc lại những câu hỏi chung
(Màu sắc của hoa như thế nào?)- (Mùi hương của hoa như thế nào?)
Hoa có cấu tạo và hình dạng như thế nào? (-Hoa có lợi ích gì?)(Chức năng của
hoa là gì?)
- Để trả lời các thắc mắc trên các em hãy thảo luận trong thời gian 2 phút để
tìm ra các phương án trả lời – Xem ti vi; Đọc sách báo, Quan sát vật thật, Quan sát
qua tranh, ảnh (ghi bảng)
- Các phương án các em nêu ra đều giúp các em tìm được câu trả lời đúng. Nhưng
phương án nào là tốt nhất bây giờ chúng ta cùng thảo luận trong thời gian 1 phút.
(quan sátvật thật).
- Yêu cầu học sinh lấy những loài hoa đã sưu tầm được lên trên mặt bàn
để quan sát
? Kể tên các loại hoa đã sưu tầm được? (HS nêu)
( Hãy thảo luận trong nhóm của mình và chọn một loại hoa để qua sát (về màu
sắc, hình dạng, cấu tạo, mùi hương, ích lợi, và chức năng của loài hoa đó vào phiếu
học tập)
HS đọc nội dung phiếu học tập và thực hiện yêu cầu trong thời gian10 phút

14
- Đại diện các nhóm lên trình bầy kết quả (cầm theo cả bông hoa đã quan
sát)
-GV kết luận chung:Hoa có nhiều màu sắc và hình dạng khác nhau, mỗi loài
hoa lại có một mùi hương thơm riêng biệt, dựa vào đặc điểm và lợi ích của chúng
mà người ta chia ra làm nhiều loài khác nhau, mỗi bông hoa thường có cuống, đài,
cánh và nhị. Hoa là cơ quan sinh sản của cây. Đó cũng chính là nội dung ghi nhớ
trong SGK.
- Cho HS đọcghi nhớ SGK/91(3- 4HS đọc)

Qua quan sát các em đã biết được màu sắc, hình dáng, cấu tạo, mùi hương
cũng như ích lợi và chức năng của các loài hoa.
Các em có thích chơi trò chơi không… bây giờ thẫy sẽ cùng các em chơi một
trò chơi. Trò chơi có tên “Kể tên các loại hoa theo ích lợi của chúng”
HS quan sát nội dung cách chơi.
Kể tên các loại hoa theo ích lợi của chúng
Hoa để trang
trí
Hoa để ướp
chè
Hoa làm thực
phẩm
Hoa làm thuốc Hoa làm mĩ
phẩm
- Các nhóm sẽ thảo luận và phân loại tên các loại hoa theo ích lợi của chúng và ghi
vào các cột có trong bảng, ghi được càng nhiều càng tốt, không ghi những loại hoa
có trên trùng nhau trong từng một cột. Các em sẽ có thời gian trong vòng 7 phút để
thực hiện yêu cầu của trò chơi. Sau khi kết thức trò chơi nhóm nào có đáp án đúng
và nhiều nhất sẽ là nhóm thắng cuộc các em có đồng ý không nào.
- Choi HS chơi trò chơi.
- Kiểm tra: tuyên dương học sinh.
Củng cố: Hs nêu lại màu sắc, mùi hương, cấu tạo, ích lợi và chức năng của loài hoa
Phiếu bài tập
1. Bông hoa đó là hoa gì?
2. Bông hoa có màu sắc như thế nào?

TUẦN 24 :
Tiết 48:
QUẢ
I. MỤC TIÊU : Sau bài học, HS:

- Nêu được chức năng của quả đối với đời sống của thực vật và lợi ích của quả đối
với đời sống con người.
- Kể tên các bộ phận thường có của một quả.

15
* HSK - G: + Kể tên một số loại quả có hình dạng, kích thước hoặc mùi vị khác
nhau.
+ Biết được có loại quả ăn được và loại quả không ăn được.
* Giáo dục KNS:
+ Kĩ năng quan sát, so sánh để tìm ra sự khác nhau về đặc điểm bên
ngoài của một số loại quả.
+ Tổng hợp, phân tích thông tin để biết chức năng và ích lợi của quả đối
với đời sống của thực vật và đời sống của con người.
+ An toàn khi sử dụng đồ dùng (dao)
* Giáo dục BVMT: Biết ích lợi của quả đối với đời sống của con người, có ý thức
trồng, chăm sóc và bảo vệ cây xanh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Hình phóng to trong SGK - Dao nhỏ, đĩa, khăn
- Các loại quả do HS và GV sưu tầm - Bảng nhóm
- Nam châm - Bút dạ, màu vẽ, bút chì
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : (Sử dụng phương pháp Bàn tay nặn bột ở HĐ 2)
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
3’
2’
6’
1.Kiểm tra bài cũ:
+ Em hãy kể tên một vài loại hoa?Nêu
đặc điểm của hoa?
+ Chức năng của hoa đối với đời sống
thực vật?

+ Ích lợi của hoa đối với đời sống con
người?
- GV nhận xét, đánh già tuyên dương.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- Cho HS nghe bài hát Quả
+ Vừa rồi cô vừa đố các em những loại
trái cây nào?
? Ngoài khế và mít, em biết những loại
quả nào?
* Lưu ý: Loại quả nào các bạn đã nêu
thì không nêu lại.
GV: Có nhiều loại quả. Vậy quả có đặc
điểm như thế nào? Chúng có vai trò gì
đối với cuộc sống của chúng ta? Các
em sẽ được tìm hiểu kĩ điều đó qua bài
học ngày hôm nay: Quả - GV ghi bảng
- HS ghi vở
HĐ1: Hình dạng,kích thước, màu sắc
và mùi vị của các loại quả
* Mục tiêu: Biết quan sát, so sánh để
tìm ra sự khác nhau về màu sắc, hình
dạng, độ lớn của một số loại quả
* Cách tiến hành:
- 3 HS lần lượt trả lời câu hỏi
- Lắng nghe để trả lời câu hỏi
- Quả khế và quả mít
- 2 - 3 HS nêu
- Yêu cầu HS để trước mặt các loại mà


16
- Kiểm tra sự chuẩn bị các loại quả của
HS
- GV yêu cầu HS để quả lên bàn và giới
thiệu cho các bạn mình cùng xem tên
loại quả hình dạng,kích thước, màu sắc
và mùi vị của loại quả mình mang tới
lớp
- GV Yêu cầu vài HS giới thiệu trước
lớp về loại quả mình thích theo bảng
sau:
Tên
quả
Hình
dáng
Kích
thước
Màu
sắc
Mùi
- GV đưa hình ảnh một số quả ( quả
vải,/ dâu tây,/quả lạc, /quả dưa hấu,
/Một số loại quả cơ ở miền Nam/)
+ Em có nhận xét gì về hình dạng, kích
thước, màu sắc và mùi vị của các loại
quả?
-GV Đưa hình ảnh làm rõ nhận xét về
Hình dạng, màu sắc, mùi vị của các loại
quả khác nhau
 Kết luận: Qua đây chúng ta thấy Có

nhiều loại quả, chúng khác nhau về
hình dáng, kích thước, màu sắc và mùi
vị.
HĐ2: Các bộ phận của quả ( sử dụng
PP BTNB)
* Mục tiêu: HS kể được tên các bộ
phận thường có của một quả
* Cách tiến hành:
các em mang tới lớp, làm việc nhóm 2,
nói cho nhau nghe về tên quả, hình dáng,
màu sắc và mùi vị của loại quả đó
- 5 - 7 HS giới thiệu trước lớp.
- HSK - G: Có nhiều loại quả, chúng
khác nhau về hình dáng, kích thước, màu
sắc và mùi vị.
- Nhận xét câu trả lời
- HS nhắc lại
1’ Bước 1: Tình huống xuất phát - câu hỏi nêu vấn đề
Như chúng ta đã biết, có rất nhiều loại
quả khác nhau.
? Vậy, theo các em, quả thường có
mấy phần?
- GV yêu cầu HS vẽ vào vở thực hành
hình vẽ theo suy nghĩ của mình về các
bộ phận của quả
* làm việc cá nhân: HS vẽ vào giấy hình
vẽ mô tả các phần của quả
3’ Bước 2: Bộc lộ biểu tượng ban đầu của HS
- GV giao nhiệm vụ: Các em trình bày
suy nghĩ của mình, thảo luận nhóm và

vẽ vào phiếu hình vẽ mô tả về các bộ
phận của quả.
- GV chia nhóm: 6 HS / nhóm
* Làm việc nhóm: thảo luận thống nhất ý
kiến, vẽ vào bảng nhóm
- Đại diện nhóm báo cáo
+ Nhóm 1: Quả đu đủ (Vỏ - thịt- hạt)
+ Nhóm 2: Quả táo(Vỏ - thịt- hạt)

17
- Các nhóm thảo luận vẽ bài.
- Các nhóm treo lên bảng
- Đại diện nhóm trình bày ý kiến của
nhóm mình
- Yêu cầu HS nhận xét ý kiến của các
nhóm
- GV yêu câu HS nêu thắc mắc muốn
hỏi.
+ Nhóm 3: Quả đỗ(Vỏ-hạt)
2’ Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án thực nghiệ m
Hãy ghi lại câu hỏi vào vở thực hành.
Dự đoán:
+ Có phải quả có vỏ- ruột- hạt?
+ Phần bên trong của quả gọi là thịt hay
ruột?
+ Có phải tất cả các loại quả đều có ba
phần?
+ Có phải quả chỉ gồm có vỏ và ruột?
+ Có phải quả có vỏ và hạt?
- GV ghi câu hỏi của HS lên bảng

- Từ quan niệm ban đầu, HS suy nghĩ
đưa ra câu hỏi
- Yêu cầu HS đề xuất các phương án
thực nghiệm nhằm tìm kiếm câu trả lời
cho các câu hỏi mà các em vừa nêu.
+ Theo các em, để trả lời cho các câu
hỏi này chúng ta cần làm gì?
- GV ghi bảng các ý kiến:
- Yêu cầu HS lựa chọn phương án thích
hợp nhất
- GV nhận xét các ý kiến đưa ra và
thống nhất cả lớp sẽ dùng dao bổ quả ra
để quan sát tìm hiểu các phần của một
loại quả
- HS dự kiến các phương án thực nghiệm
Đọc sách tìm hiểu: Hỏi người lớn; quan
sát thực tế: Bổ ra và quan sát.
- Lựa chọn phương án tốt nhất:Bổ quả ra
6’ Bước 4: Tiến hành thực nghiệm
- Phát quả cho HS để các em tiến hành
quan sát.
* Lưu ý HS đảm bảo an toàn khi sử
dụng dao.
- Yêu cầu HS tiến hành quan sát và vẽ
hình
- GV quan sát, đến từng nhóm giúp đỡ
- Yêu cầu HS quan sát kĩ, vẽ lại hình
mô tả các phần của quả và ghi chú tên
gọi các phần của quả.
- Tiến hành thực nghiệm theo nhóm

- Quan sát, vẽ lại hình mô tả các phần
của quả, ghi chú thích các phần của quả
4’ Bước 5: Kết luận và hợp thức hoá kiến thức
- Cho HS treo tranh và trình bày kết
quả của nhóm mình
- Treo tranh, đại diện nhóm trình bày kết
quả của nhóm mình

18
5’
- Yêu cầu các nhóm đối chiếu với biểu
tượng ban đầu của các em xem phát
hiện những phần nào đúng, sai hay
thiếu.
+Dựa vào kết quả sau khi thực nghiệm,
theo em, quả có mấy phần? Đó là
những phần nào?
- Chiếu màn hình quả gồm ba bộ phận.
- GV đối chiếu, giải đáp các câu hỏi,
thắc mắc của HS và xóa các câu hỏi đã
được trả lời qua thực nghiệm.
- Em hãy lấy ví dụ về loại quả có 3
phần: vỏ- thịt – hạt?
GV: Các em hãy quan sát và cho cô
biết quả chuối, quả lạc gồm mấy bộ
phận? Hãy nêu tên các bộ phận?
- GV chiếu hình quả gồm hai bộ phận.
GV: Có phải tất cả các quả đều có 3
phần không?
- GV đối chiếu, giải đáp các câu hỏi,

thắc mắc của HS và xóa các câu hỏi đã
được trả lời qua thực nghiệm.
- Yêu cầu HS lấy VD quả có 2 phần.
- GV kết luận: Mỗi quả thường có 3
phần: vỏ, thịt và hạt.Một số quả chỉ có
vỏ và thịt hoặc vỏ và hạt.
GV giới thiệu:thêm loại phần vỏ không
ăn được, Có loại quả chỉ có một hạt ,
có loại quả có nhiều hạt; Hiện nay với
trình độ khoa học ngày càng tiến bộ
những nhà khoa học đã lai tạo được
nhiều giống quả mới. và những loại
quả có hai bộ phận là vỏ và thịt ngày
càng nhiều hơn: Cam, Hồng, để phục
vụ đời sống con người.
- Yêu cầu HS vẽ lại và ghi đúng tên các
phần của một loại quả vào vở thực
hành
HĐ3: Ích lợi của quả và chức năng
của hạt
*Mục tiêu: Nêu được ích lợi của quả
và chức năng của hạt.
* Cách tiến hành:
+ Quả có vai trò gì đối với cuộc sống
của con người ?- GV ghi bảng: Ích lợi
của quả.
- Đối chiếu, so sánh với biểu tượng ban
đầu
- Quả gồm 3 phần: vỏ, thịt và hạt (vỏ,
ruột và hạt)

- 2 -3 HS lấy VD
- Gồm hai bộ phận là vỏ và thịt, vỏ và
hạt.
- Không
+ Quả vừng, quả điều,…
- Vẽ lại hình, ghi đúng tên các phần
của quả
- 1 - 2HS: Ăn tươi, sấy khô, làm thức ăn,

19
- Yêu cầu HS lấy VD về quả dùng để
ăn tươi?
Làm thức ăn, sấy khô, quả dùng để ép
dầu,làm thuốc?
-GV chiếu hình minh họa:ăn tươi/ sấy
khô/ thức ăn/ ép dầu, làm đồ hộp.
+ Người ta thường ăn phần nào của
quả?
+ Khi sử dụng các loại quả cần lưu ý
điều gì?
GV: Quả có chứa rất nhiều vitamin
giúp cho cơ thể khỏe mạnh và phát
triển.Với các em dang trong lứa tuổi
phát triển nên rất cần ăn uống đầy đủ
nên hoa quả là một trong những nguồn
thức ăn rất tốt cho sức khỏe của các
em.
* Lưu ý HS: không ăn những loại có
chứa chất độc (cà độc dược, cam thảo
dây) vì nếu ăn, chúng ta có thể tử vong.

+ Chức năng của hạt
+ Hạt có chức năng gì?
- Cho HS quan sát sự phát triển của cây
con từ hạt ( GV chiếu hình)
- GV kết luận: Khi gặp điều kiện thuận
lợi, hạt sẽ mọc thành cây con.
Chúng ta sẽ được tìm hiểu kĩ về chức
năng của hạt ở các lớp sau.
- Gọi HS đọc lại mục bạn cần biết
ép dầu, làm thuốc…
- Thường ăn phần thịt, có quả ăn vỏ hoặc
có quả ăn hạt
- Rửa sạch, ngâm nước muối, sục ôzôn,
chọn quả tươi
- Mọc thành cây mới
- 1 HS nhắc lại
- 1-2 HS đọc mục bạn cần biết
4’ 3. Củng cố, dặn dò :
- GV: Các em biết đấy tên một số loại
quả đã đi vào câu đố, đội nào biết câu
đố hãy cho các bạn mình cùng nghe?
+ Các em đã tìm rất tốt các loại quả,
Để mùa nào cũng có quả ngọt, chúng ta
cần làm gì?
- Nhận xét tiết học tuyên dương
- Dặn HS chuẩn bị bài sau: Động vật
-HS các dãy nêu câu đố đố cả lớp cùng
trả lời.
-Nhận xét.
- Chăm sóc cây, tưới cây, trồng cây, bảo

vệ cây xanh


TUẦN 26 :

Tiết 51: TÔM, CUA.
A/ MỤC TIÊU:
a) Kiến thức: -Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các con tôm, cua

20
đựơc quan sát.
b) Kỹ năng: -Nêu và nói lợi ích của tôm và cua.
c) Thái độ: - Biết yêu thích động vật.
B/ CHUẨN BỊ:
* GV:- Hình trong SGK trang 98 –99 .
-Các con tôm ,cua.
* HS: SGK, vở.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
3’
1’
16’
I.Ổn định.
II/ Bài cũ: Côn trùng.
+ Kể tên một số côn trùng có ích và một số
côn trùng có hại?
+ Nêu một số cách diệt trừ những côn trùng
có hại?
- GV nhận xét.

III/ Bài mới:
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Trong giờ tự nhiên xã hội hôm nay cô cùng
các em sẽ tìm hiểu 2 loài động vật sống
dưới nước là tôm , cua qua bài :Tôm , cua.
*Hoạt động 2 :Tìm hiểu một số bộ phận
bên ngoài của tôm, cua.
Bước 1 :Đưa ra tình huống xuất phát.
GV đưa ra câu hỏi gợi mở :
-Kể tên một số loài tôm cua mà em biết?
-Nhận xét về hình dạng và kích thước của
tôm và cua, chúng có giống nhau không ?
-Bên ngoài cơ thể tôm, cua có gì bảo vệ ?
GV nêu : Tôm, cua có hình dạng , kích
thước khác nhau nhưng chúng đều không có
xương sống.Vậy bộ phận của chúng là gì ?
Tôm , cua giống nhau và khác nhau ở những
điểm nào ?
Bước 2: Làm bộc lộ những hiểu biết ban
đầu của HSqua vật thực hoặc hình vẽ tôm,
cua.
Bước 3 :Đề xuất các câu hỏi và phưng án
tìm tòi :
-GV cho HS làm việc theo nhóm 4
-GV chốt lại các câu hỏi cuả các nhóm
:nhóm các câu hỏi phù hợp với nội dung bài
học :
Hát.
-2 HS trả lời.
-HS lắng nghe.

-HS kể : tôm hùm, tôm
đồng,cua bể, cua đồng …
-HS nêu ý kiến ban đầu của
mình và ghi vào vở thực hành
những hiểu biết của mình và
nhũng câu hỏi tự phát.
-HS nghe và suy nghĩ chuẩn
bị tìm tòi , khám phá.
-Hs làm việc cá nhân thông
qua vật thực hoặc hình vẽ về
tôm, cua và ghi lại những
hiểu biết của mình vào vở.
-HS làm việc theo nhóm 4:
tổng hợp các ý kiến cá nhân
để đặt câu hỏi theo nhóm’
-Đại diện các nhóm nêu đề
xuất câu hỏi.

21
11’
3’
+Hình dạng, kích thước của tôm và cua có
giống nhau không ?
+ Bên ngoài cơ thể của những con tôm , cua
có gì bảo vệ ? Bên trong cơ thể của chúng
có xương sống không ?
+Cua có bao nhiêu chân, chân của chúng có
gì đặc biệt ?
Bước 4 :Thực hiện phương án tím tòi, khám
phá .

_GV hướng dẫn, gợi ý HS đề xuất các
phương án tìm tòi, khám phá để tìmcâu trả
lời cho các câu hỏi ở bước 3.
Bước 5 :Kết luận, rút ra kiến thức bài học.
-GV cho các nhóm lần lượt trình bày kết
luận sau khi quan sát, thảo luận.
- GV nhận xét, chốt lại:
=> Tôm, cua có hình dạng, kích thước khác
nhưng chúng đều không có xương sống. Cơ
thể chúng được bao phủ bằng một lớp vỏ
cứng, có nhiều chân và chân phân thành các
đốt.
* Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp.
• Mục tiêu: Nêu được ích lợi của tôm và
cua.
• Cách tiến hành
Bước 1: GV cho HS thảo luận cả lớp.
- Câu hỏi:
+ Tôm, cua sống ở đâu?
+ Nêu ích lợi của tôm, cua?
+ Giới thiệu về hoạt động nuôi, đánh bắt
hay chế biến tôm, cua mà em biết?
Bước 2:Yêu cầu HS lên trình bày.
- GVnhận xét, chốt lại. Tôm, cua là những
thức ăn có nhiều chất đạm cần cho cơ thể
con người.
Ở nước ta có nhiều sông, hồ và biển là
những môi trường thuận tiện để nuôi và
đánh bắt tôm, cua. Hiện nay, nghề nuôi tôm
khá phát triển và tôm đã trở thành một mặt

hàng xuất khẩu của nước ta.
IV/ Củng cố – dặn dò.
-HS đọc phần bài học SGK.
- Chuẩn bị bài sau: Cá.
- Nhận xét bài học.
-Các nhóm quan sát và thảo
luận các câu hỏi ở bước 3 .
-Đại diện nhóm trình bày kết
luận.
-HS thảo luận.
-HS trình bày.

22

TUẦN 26 :
Tiết 52: CÁ
A/ MỤC TIÊU:
a)Kiến thức: -Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các con cá được quan
sát.
b)Kỹ năng: -Nêu ích lợi của loại cá.
c)Thái độ: -Biết yêu thích động vật.
B/ CHUẨN BỊ:
* GV: Hình trong SGK trang 100, 101 .
* HS : SGK,VBT.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
4’
1’
18’

I.Ổn đinh
II/ Bài cũ: Tôm , cua.
- Gọi 2 HS :
- Tôm, cua là những động vật như thế nào?
- Nêu ích lợi của tôm, cua?
- GVnhận xét.
III/ Bài mới:
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu một số bộ phận
bên ngoài của cá :
Bước 1 : Đưa ra tình huống xuất phát .
GV đưa ra câu hỏi gợi mở :
-Kể tênâ một số loài cá mà em biết ?
-Loài cá nào sống ở nước ngọt ?
-Loài cá nào sống ở nước mặn?
-Nhận xét về hình dạng và kích thước của một
số loài cá ?
-Bên ngoài cơ thể của cá có gì bảo vệ? Bên
trong của chúng có xương sống không?
Bước 2 :Làm bộc lộ những hiểu biết ban đầu
của HS qua vật thực hoặc hình vẽ các loài cá .
Bước 3:Đề xuất các câu hỏi và phương án tìm
tòi.
-GV cho HS làm việc theo nhóm 6.
-GV chốt lại các câu hỏi của các nhóm : nhóm
các câu hỏi phù hợp với nộ dung bài học:
-Cá là động vật có xương sống không ?
-Các loài cá khác nhau thì hình dạng và kích
thước của nó như thế nào ?
-2 HS trả lời.

HS kể : cá thu , cá chép, cá
rô, cá vàng, cá mập….
-HS nêu ý kiến ban đầu
của mình và ghi vào vở
thực hành
Những hiểu biết của mình
và những câu hỏi tự phát .
-HS làm việc cá nhân
thông
Vật thực hoặc tranh ảnh
một số loài cá-ghi lại
những hiểu biết của mình
về các bộ phận bên ngoài
của cá.
-HS làm việc theo nhóm
6 :Tổng hợp các ý kiến cá
nhân để đặt câu hỏi theo
nhóm về cấu tạobên ngoài

23
8’
3’
-Cá sống ở đâu ?
-Cá thở bằng gì ?
-Cá bơi bằng gì ?
-Bên ngoài cơ thể của chúng được bao bọc bởi
một lớp gì ?
Bước 4 :Thực hiện phương án tìm tòi khám
phá .
-GV hướng dẫn gợi ý HS đề xuất các phương

án tìm tòi, khám phá để tìm câu trả lời cho các
câu hỏi ở bước 3.
Bước 5 : Kết luận , rút ra kiến thức bài học .
-GV cho các nhóm lần lượt trình bày kết` luận
sau khi quan sát , thảo luận.
- GV nhận xét, chốt lại: Cá là động vật có
xương sống, sống dưới nước, thở bằng mang.
Cơ thể chúng thường có vảy bao phủ, có vây.
-GV cho HS vẽ,tô màu và ghi chú các bộ phận
bên ngoài của con cá mà em thích .
-GV hướng dẫn HS so sánh đối chiếu .
* Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp.
Bước 1: Thảo luận cả lớp.
+ Kể tên một số cá ở nước ngọt và nước mặn
mà em biết?
+ Nêu ích lợi của cá?
+ Giới thiệu về hoạt động nuôi, đánh bắt hay
chế biến cá mà em biết?
Bước 2:. GV nhận xét, chốt lại:
=> Phần lớn các loại cá đựơc sử dụng làm thức
ăn. Cá là thức ăn ngon và bổ, chứa nhiều chất
đạm cần cho cơ thể người.
Ở nước ta có nhiều sông, hồ và biển đó là
những môi trường thuận tiện để nuôi trồng và
đánh bắt cá. Hiện nay, nghề nuôi cá khá phát
triển và cá đã trở thành một mặt hàng xuất khẩu
của nước ta.
IV/ Củng cố – dặn dò.
-Đọc lại nội dung bài.
- Về xem lại bài.

- Chuẩn bị bài sau: Chim.
- Nhận xét bài học
của con cá.
- Đại diện các nhóm nêu
đề xuất câu hỏi.
-Các nhóm quan sát tranh
ảnh các loài cá và vật thực
và thảo luận các câu hỏi ở
bước 3.
-Đại diện nhóm trình bày
kết luận.
-HS vẽ.
-HS so sánh lại với hình
tượng ban đầu xem thử
suy nghĩ của mình có đúng
không?

Rút kinh nghiệm

TUẦN:

24


25

×