Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

Quy trình kiểm toán tài sản cố định do công ty TNHH kiểm toán Việt Úc thực hiện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.79 MB, 105 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

QUY TRÌNH KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
DO CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VIỆT ÚC
THỰC HIỆN

Ngành:
KẾ TOÁN
Chuyên ngành: KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN

GVHD:
SVTH:
MSSV:

Th.S. Nguyễn Trọng Nghĩa
Nguyễn Lệ Ngọc Hƣơng
1054031173
Lớp: 10DKKT3

TP. Hồ Chí Minh, 2014


LỜI CAM ĐOAN

Em xin cam đoan báo cáo này do em thực hiện. Những kết quả và những số liệu
trong báo cáo thực tập tốt nghiệp đƣợc thực hiện tại công ty TNHH Kiểm toán Việt Úc,
không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Em hoàn toàn chịu trách nhiệm trƣớc nhà trƣờng


về sự cam đoan này.
TP.HCM, ngày

tháng

n m 2014

Sinh viên

Nguyễn Lệ Ngọc Hƣơng

i


LỜI CÁM ƠN

Trong thời gian hai tháng thực tập tại Công ty TNHH Kiểm toán Việt Úc đƣợc sự
giúp đỡ của Ban Giám Đốc và anh chị trong Công ty. Em xin gửi lời cám ơn chân thành
đến Ban Giám Đốc và các anh chị đã hƣớng dẫn và cung cấp thông tin, tài liệu để em có
thể hoàn thành báo cáo thực tập của mình.
Và em cũng gửi lời cám ơn chân thành đến thầy cô của trƣờng Đại học Công Nghệ
Thành Phố Hồ Chí Minh nói chung, thầy cô Khoa Kế Toán- Tài Chính- Ngân Hàng nói
riêng và đặc biệt là thầy Nguyễn Trọng Nghĩa đã chỉ dạy, hƣớng dẫn em những kiến thức
chuyên môn.
Do thời gian thực tập không nhiều và kiến thức bản thân không đủ rộng nên đề tài
quy trình kiểm toán hàng tồn kho của em không thể tránh kh i sai sót. Em rất mong quý
thầy cô, Ban Giám Đốc cùng tập thể anh chị công nhân viên trong Công ty nhận xét và
góp ý để báo cáo của em đƣợc tốt hơn.
Em xin chân thành cám ơn!


TP.HCM, ngày

tháng

n m 2014

Sinh Viên

Nguyễn Lệ Ngọc Hƣơng

ii


NHẬN

T CỦA GIẢNG VI N HƢỚNG D N


......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................

......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................

iii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BCĐKT

Bảng cân đối kế toán

TMBCTC

Thuyết minh báo cáo tài chính

BCTC

Báo cáo tài chính

KTV

Kiểm toán viên

CMKT


Chuẩn mực kiểm toán

DN

Doanh nghiệp

HTK

Hàng tồn kho

HTKSNB

Hệ thống kiểm soát nội bộ

KH

Khách hàng

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TSCĐ

Tài sản cố định

NG TSCĐ

Nguyên giá Tài sản cố định


SDDK

Số dƣ đầu kỳ

PSN

Phát sinh nợ

PSC

Phát sinh có

SDCK

Số dƣ cuối kỳ

BGD

Ban giám đốc

XDCB

Xây dựng cơ bản

CDPS

Cân đối phát sinh

BCKT


Báo cáo kiểm toán

iv


DANH MỤC CÁC ẢNG
Bảng 1.3.1: Mục tiêu kiểm toán TSCĐ
Bảng 1.3.2: Các thử nghiệm cơ bản đối với TSCĐ hữu hình
Bảng 2.2.1: Câu h i về kiểm soát nội bộ đối với Tài sản cố định
Bảng 2.2.2: Thời gian khấu hao TSCĐ

v


DANH MỤC CÁC HÌNH, IỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ
 Danh mục hình ảnh:
Hình 2.2.1: Mẫu giấy tờ làm việc của VAAL
Hình 2.2.2: Bảng số liệu tổng hợp TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình
Hình 2.2.3: Bảng phân tích số liệu
Hình 2.2.4: Bảng kiểm tra tính hợp lý thời gian trích khấu hao TSCĐ
Hình 2.2.5: Bảng theo dõi chi tiết t ng giảm TSCĐ và hao mòn lũy kế
Hình 2.2.6: Bảng kiểm tra việc ghi nhận nghiệp vụ t ng giảm TSCĐ
Hình 2.2.7: Bảng trích một phần của bảng khấu hao TSCĐ
 Danh mục sơ đồ:
Sơ đồ 2.1.1: Sơ đồ tổ chức của công ty Kiểm toán Việt Úc
Sơ đồ 2.2.1: Quy trình tiếp nhận khách hàng tại V

vi


L


MỤC LỤC

Trang

Lời mở đầu .................................................................................................................. 1
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG
KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH ............................................... 3
1.1

Một số vấn đề về kế toán Tài sản cố định .................................................. 3

1.1.1

Khái niệm ................................................................................................... 3

1.1.2

Phân loại ..................................................................................................... 4

1.1.3

Các nguyên tắc ghi nhận và đánh giá Tài sản cố định ............................... 4

1.1.3.1

Tiêu chuẩn ghi nhận Tài sản cố định ......................................................... 4


1.1.3.2

Nguyên tắc đánh giá Tài sản cố định ......................................................... 6

1.1.3.3

Trình bày trên Báo cáo tài chính ................................................................ 8

1.2

Kiểm soát nội bộ đối với Tài sản cố định .................................................. 10

1.2.1

Mục đích của kiểm soát nội bộ đối với Tài sản cố định ............................ 10

1.2.2

Các thủ tục kiểm soát Tài sản cố định........................................................ 10

1.2.2.1

Áp dụng nguyên tắc phân chia trách nhiệm giữa các chức n ng ............... 10

1.2.2.2

Kế hoạch và dự toán về Tài sản cố định .................................................... 10

1.2.2.3


Các công cụ kiểm soát khác ....................................................................... 10

1.3

Kiểm toán Tài sản cố định.......................................................................... 11

1.3.1

Mục tiêu kiểm toán TSCĐ ......................................................................... 11

1.3.2

Chƣơng trình kiểm toán Tài sản cố định .................................................... 12

1.3.2.1

Nghiên cứu và đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ ................................... 12

1.3.2.1.1 Tìm hiểu về hệ thống kiểm soát nội bộ ...................................................... 12
1.3.2.1.2 Đánh giá rủi ro kiểm soát ........................................................................... 13
1.3.2.1.3 Thiết kế và thực hiện các thử nghiệm kiểm soát ........................................ 13
1.3.2.1.4 Đánh giá lại các rủi ro kiểm toán và thiết kế các thử nghiệm cơ bản ........ 14
1.3.2.2

Thử nghiệm cơ bản ..................................................................................... 14

1.3.2.2.1 Kiểm toán TSCĐ hữu hình......................................................................... 14
1.3.2.2.1.1 Kiểm toán nguyên giá TSCĐ hữu hình ................................................... 14
1.3.2.2.1.2 Kiểm toán chi phí khấu hao ..................................................................... 18
1.3.2.2.2 Kiểm toán TSCĐ vô hình ........................................................................... 20

1.3.2.2.3 Kiểm toán TSCĐ thuê tài chính ................................................................. 20
vii


Chƣơng 2: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
DO CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VIỆT ÚC THỰC HIỆN ....... 21
2.1

Giới thiệu tổng quát về công ty TNHH kiểm toán Việt Úc (VAAL) ........ 21

2.1.1

Giới thiệu tổng quát .................................................................................... 21

2.1.2

Quá trình hình thành và phát triển.............................................................. 21

2.1.3

Phƣơng châm hoạt động và cung cấp dịch vụ ............................................ 22

2.1.3.1

Phƣơng châm hoạt động ............................................................................. 22

2.1.3.2

Các dịch vụ cung cấp ................................................................................. 23


2.1.3.2.1 Dịch vụ kiểm toán ..................................................................................... 23
2.1.3.2.2 Dịch vụ tƣ vấn thuế .................................................................................... 23
2.1.3.2.3 Dịch vụ tƣ vấn và giải pháp DN ................................................................. 24
2.1.3.2.4 Dịch vụ đào tạo và quản lý nguồn nhân lực ............................................... 24
2.1.3.2.5 Dịch vụ đánh giá ..................................................................................... 24
2.1.4

Phƣơng hƣớng phát triển công ty trong tƣơng lai ...................................... 24

2.1.5

Cơ cấu tổ chức ............................................................................................ 25

2.1.5.1

Bộ máy quản lý của công ty ....................................................................... 25

2.1.5.2

Các khách hàng chủ yếu của công ty ......................................................... 26

2.1.6

Quy trình kiểm toán chung tại công ty Việt Úc ......................................... 26

2.1.6.1

Chuẩn bị và lập kế hoạch kiểm toán ......................................................... 26

2.1.6.2


Thực hiện kiểm toán ................................................................................... 27

2.1.6.3

Kết thúc chƣơng trình và phát hành báo cáo kiểm toán ............................. 27

2.2

Quy trình kiểm toán Tài sản cố định tại công ty Việt Úc .......................... 28

2.2.1

Tổng quan quy trình kiểm toán TSCĐ tại VAAL ...................................... 28

2.2.1.1

Chuẩn bị kiểm toán .................................................................................... 28

2.2.1.1.1 Tìm hiểu về khách hàng ............................................................................. 28
2.2.1.1.2 Xác định mức trọng yếu ............................................................................. 30
2.2.1.1.3 Rủi ro kiểm toán chung đối với TSCĐ ...................................................... 30
2.2.1.1.4 Tài liệu do khách hàng cung cấp ................................................................ 31
2.2.1.2

Thực hiện kiểm toán ................................................................................... 32

2.2.1.2.1 Thử nghiệm kiểm soát ................................................................................ 32
2.2.1.2.2 Thử nghiệm cơ bản..................................................................................... 33
2.2.1.2.3 Kết luận kiểm toán ..................................................................................... 36

viii


2.2.1.3

Kết thúc kiểm toán ..................................................................................... 36

2.2.1.4

Cách lƣu trữ hồ sơ kiểm toán tại công ty ................................................... 37

2.2.2

Minh họa quy trình kiểm toán TSCĐ do V

L thực hiện tại công ty

TNHH ABC................................................................................................ 39
2.2.2.1

Thông tin chung về công ty TNHH ABC .................................................. 39

2.2.2.2

Chƣơng trình kiểm toán Tài sản cố định .................................................... 41

2.2.2.2.1 Thực hiện kiểm toán ................................................................................... 42
2.2.2.2.1.1 Thủ tục chung .......................................................................................... 42
2.2.2.2.1.2 Kiểm tra phân tích ................................................................................... 43
2.2.2.2.1.3 Kiểm tra chi tiết ....................................................................................... 45

2.2.2.2.2 Đƣa ra ý kiến kiểm toán ............................................................................. 45
2.3

Đánh giá quy trình kiểm toán TSCĐ do V

L thực hiện ........................ 48

Tóm tắt chƣơng 2 .................................................................................................. 52
Chƣơng 3: HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN TSCĐ ........................... 53
3.1

Định hƣớng hoàn thiện quy trình kiểm toán TSCĐ ................................... 53

3.2

Giải pháp hoàn thiện quy trình kiểm toán TSCĐ trong kiểm toán BCTC . 54

3.3

Kiến nghị .................................................................................................... 56

Tóm tắt chƣơng 3 .................................................................................................. 57
Kết luận ................................................................................................................... 58
Tài liệu tham khảo .................................................................................................. 59
Phụ lục

ix


LỜI MỞ ĐẦU

1.

Lý do chọn đề tài:
Hoạt động kiểm toán là một trong những lĩnh vực quan trọng hàng đầu trong nền

kinh tế ở các nƣớc phát triển. Ở Việt Nam lĩnh vực này cũng không mới mẻ, tuy nhiên,
nó cũng tạo đƣợc tiếng nói quan trọng đối với thị trƣờng tài chính Việt Nam trong giai
đoạn hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay.
Trong những n m gần đây, nhằm đáp ứng nhu cầu của nền kinh tế chuyển đổi theo
cơ chế thị trƣờng và hội nhập kinh tế quốc tế, hoạt động kiểm toán với sự góp mặt của
các Công ty kiểm toán hàng đầu thế giới đã tạo chỗ đứng vững chắc cho ngành kiểm toán
ở Việt Nam. Và với những thay đổi các quy định pháp luật gần đây hứa hẹn Việt Nam là
một thị trƣờng kiểm toán đầy tiềm n ng.
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế, hoạt động của các DN cũng ngày càng lớn
mạnh, đa dạng và phong phú. Cũng từ đó, nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong các DN ngày
càng nhiều, mà các đối tƣợng sử dụng thông tin kế toán ngày càng đa dạng. Điều này đòi
h i BCTC phải đƣợc phản ánh trung thực và hợp lý trên mọi khía cạnh trọng yếu, tính
trung thực và hợp lý phải đƣợc đảm bảo trên từng khoản mục của bảng cân đối kế toán.
Trong đó, tài sản cố định là một khoản mục quan trọng, bởi nó thƣờng chiếm tỷ lệ lớn
trong tổng tài sản và có khả n ng ảnh hƣởng trọng yếu lên BCTC của DN. Đó là lý do em
chọn đề tài “Quy trình kiểm toán tài sản cố định do công ty TNHH Kiểm toán Việt Úc
thực hiện”.
2.

Mục đích nghiên cứu:
Hiểu rõ hơn về cơ sở lý luận của khoản mục TSCĐ và việc kiểm toán khoản mục

này trong kiểm toán BCTC.
Đồng thời, xem xét cách thức mà công ty TNHH Kiểm toán Việt Úc – V


L thực

hiện kiểm toán khoản mục TSCĐ.
3.

Phạm vi nghiên cứu:
Nghiên cứu quy trình kiểm toán khoản mục TSCĐ của công ty TNHH Kiểm toán

Việt Úc – V

L. Nhằm tạo sự đa dạng và phong phú cho đề tài nên ví dụ minh họa đƣợc

lấy từ khách hàng có đầy đủ các loại TSCĐ.

1


Do thời gian thực tập ngắn, cũng nhƣ những hạn chế về mặt kiến thức, lẫn kinh
nghiệm nên việc nghiên cứu, đi sâu thực tế còn nhiều hạn chế.
4.

Phƣơng pháp nghiên cứu:
Thu thập tƣ liệu, chuẩn mực liên quan.
Thông qua quá trình học tập:
-

Quan sát công việc thực tế của KTV về công tác kiểm toán các khoản ƣớc
tính kế toán của KH.

-


Ph ng vấn các anh, chị KTV có kinh nghiệm để giải đáp những thắc mắc.

-

Đọc các file hồ sơ kiểm toán, chƣơng trình kiểm toán n m trƣớc, nghiên
cứu và tìm hiểu khoản mục TSCĐ của KH.

5.

ố cục chung của đề tài: Quy trình kiểm toán Tài sản cố định do công ty

TNHH Kiểm toán Việt Úc thực hiện – VAAL:
Bố cục ngoài lời mở đầu và kết luận gồm 3 phần chính nhƣ sau:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về kiểm toán Tài sản cố định trong kiểm toán BCTC
Chƣơng 2: Thực trạng quy trình kiểm toán Tài sản cố định do công ty TNHH
Kiểm toán Việt Úc thực hiện.
Chƣơng 3: Hoàn thiện quy trình kiểm toán Tài sản cố định.

2


Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG
KIỂM TOÁN ÁO CÁO TÀI CHÍNH
1.1

Một số vấn đề về kế toán Tài sản cố định:

1.1.1 Khái niệm:
Để tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh, DN cần phải có ba yếu tố: tƣ liệu

lao động, đối tƣợng lao động, sức lao động. TSCĐ là tƣ liệu lao động song không phải tất
cả tƣ liệu lao động là TSCĐ. TSCĐ là những tài sản có giá trị lớn và thời gian sử dụng
lâu dài, tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh. Khoản mục TSCĐ là một khoản
mục chiếm tỷ trọng đáng kể trên bảng cân đối kế toán. (Nguồn “Theo mục 1, điều 3,
chương II của thông tư 45/2013/TT-BTC ngày 25/4/2013”).
TSCĐ là tất cả những tài sản của DN có giá trị lớn, có thời gian sử dụng, luân
chuyển, thu hồi trên 1 n m hoặc trên 1 chu kỳ kinh doanh (nếu chu kỳ kinh doanh lớn
hơn hoặc bằng 1 n m).
Trên thực tế, khái niệm TSCĐ bao gồm những tài sản đang sử dụng, chƣa đƣợc sử
dụng hoặc không còn đƣợc sử dụng trong quá trình sản xuất kinh doanh do chúng đang
trong quá trình hình thành (máy móc thiết bị đã mua nhƣng chƣa hoặc đang lắp đặt, nhà
xƣởng đang xây dựng chƣa hoàn thành,…) hoặc do chúng chƣa hết giá trị sử dụng nhƣng
không đƣợc sử dụng. Những tài sản thuê tài chính mà DN sẽ sở hữu cũng thuộc về
TSCĐ.
TSCĐ có đặc điểm tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh. Khi tham gia
vào quá trình sản xuất kinh doanh, TSCĐ bị hao mòn và giá trị của nó đƣợc chuyển dịch
từng phần vào chi phí sản xuất kinh doanh. Nếu hao mòn hữu hình là sự giảm dần về mặt
giá trị và giá trị sử dụng do tham gia vào quá trình sản xuất hoặc do tác động của tự
nhiên, thì hao mòn vô hình là sự giảm dần thuần túy về mặt giá trị do có những TSCĐ
cùng loại nhƣng đƣợc sản xuất với giá rẻ hơn, hiện đại hơn…
TSCĐ là cơ sở vật chất của đơn vị. Nó phản ánh n ng lực sản xuất hiện có và trình
độ ứng dụng tiến bộ khoa học, kỹ thuật vào hoạt động của đơn vị. TSCĐ là một trong các
yếu tố quan trọng tạo khả n ng t ng trƣởng bền vững, t ng n ng suất lao động, từ đó
giảm chi phí và hạ giá thành sản phẩm.

3


1.1.2 Phân loại:
Theo chuẩn mực kế toán số 03, 04 ban hành theo quyết định số 149/2001/QĐBTC, chuẩn mực số 06 ban hành theo quyết định số 165/2002/QĐ-BTC và quyết định

206/2003/QĐ-BTC thì TSCĐ đƣợc phân lọai nhƣ sau:


Tài sản cố định hữu hình: là những tƣ liệu lao động chủ yếu có hình thái

vật chất (từng đơn vị tài sản có kết cấu độc lập hoặc là một hệ thống gồm nhiều bộ
phận tài sản liên kết với nhau để thực hiện một hay một số chức n ng nhất định)
thoả mãn các tiêu chuẩn của TSCĐ hữu hình, tham gia vào nhiều chu kỳ kinh
doanh nhƣng vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu nhƣ nhà cửa, vật kiến trúc,
máy móc, thiết bị...


Tài sản cố định vô hình: là những tài sản không có hình thái vật chất, thể

hiện một lƣợng giá trị đã đƣợc đầu tƣ thoả mãn các tiêu chuẩn của TSCĐ, tham
gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh, nhƣ một số chi phí liên quan trực tiếp tới đất sử
dụng; chi phí về quyền phát hành, bằng phát minh, bằng sáng chế, bản quyền tác
giả...


Tài sản cố định thuê tài chính: là những tài sản cố định mà doanh nghiệp

thuê của công ty cho thuê tài chính. Khi kết thúc thời hạn thuê, bên thuê đƣợc
quyền lựa chọn mua lại tài sản thuê hoặc tiếp tục thuê theo các điều kiện đã th a
thuận trong hợp đồng thuê tài chính. Tổng số tiền thuê một loại tài sản quy định tại
hợp đồng thuê tài chính, ít nhất phải tƣơng đƣơng với giá trị của tài sản đó tại thời
điểm ký hợp đồng.
1.1.3 Các nguyên tắc ghi nhận và đánh giá Tài sản cố định:
1.1.3.1


Tiêu chuẩn ghi nhận Tài sản cố định:

(Nguồn “Theo đoạn 2, mục 1, điều 3 của thông tư 45/2013/TT-BTC ngày 10/06/2013”)
 Một tài sản được ghi nhận là tài sản cố định hữu hình cần thỏa mãn đồng
thời 03 tiêu chuẩn sau:
1. Chắc chắn thu đƣợc lợi ích kinh tế trong tƣơng lai từ việc sử dụng tài sản đó;
2. Thời gian sử dụng ƣớc tính trên một n m;

4


3. Nguyên giá tài sản phải đƣợc xác định một cách đáng tin cậy và có giá trị từ
30.000.000 đồng (Ba mƣơi triệu đồng) trở lên.
 Những tài sản nào thỏa mãn đồng thời 03 tiêu chuẩn trên mà không hình
thành tài sản cố định hữu hình thì được coi là tài sản cố định vô hình.
Riêng đối với các chi phí phát sinh trong gian đoạn triển khai được ghi
nhận là tài sản cố định vô hình được tạo ra từ nội bộ doanh nghiệp, nếu
thỏa mãn được 07 điều kiện sau:
1. Tính khả thi về mặt kỹ thuật đảm bảo cho việc hoàn thành và đƣa tài sản vô hình
vào sử dụng theo dự tính hoặc để bán;
2. Doanh nghiệp dự định hoàn thành tài sản vô hình để sử dụng hoặc để bán;
3. Doanh nghiệp có khả n ng sử đụng hoặc bán tài sản vô hình đó;
4. Tài sản vô hình đó phải tạo ra đƣợc lợi ích kinh tế trong tƣơng lai;
5. Có đầy đủ nguồn lực về kỹ thuật, tài chính, và các nguồn lực khác để hoàn tất giai
đoạn triển khai, bán hoặc sử dụng tài sản vô hình đó;
6. Có khả n ng xác định một cách chắc chắn toàn bộ chi phí trong giai đoạn triển
khai để tạo ra tài sản vô hình đó;
7. Ƣớc tính có đủ tiêu chuẩn về thời gian sử dụng và giá trị theo quy định cho tài sản
cố định vô hình.
 Đối với tài sản cố định thuê tài chính

Tài sản cố định thuê tài chính: Là những tài sản cố định doanh nghiệp thuê của
công ty cho thuê tài chính nếu hợp đồng thuê th a mãn ít nhất một trong bốn điều kiện
sau đây:
1. Khi kết thúc thời hạn cho thuê theo hợp đồng, bên thuê đƣợc quyền sở hữu tài sản
thuê hoặc đƣợc tiếp tục thuê theo sự th a thuận của hai bên;
2. Nội dung hợp đồng thuê có quy định: Khi kết thúc thời hạn thuê, bên thuê đƣợc
quyền lựa chọn mua tài sản thuê theo giá danh nghĩa thấp hơn giá trị thực tế của
tài sản thuê tại thời điểm mua lại;
3. Thời hạn cho thuê tài sản chiếm phần lớn thời gian sử dụng ƣớc tính của tài sản;

5


4. Tổng số tiền thê một loại tài sản quy định tại hợp đồng thê, ít nhất phải tƣơng
đƣơng với giá của tài sản đó trên thị trƣờng vào thời điểm ký hợp đồng.
1.1.3.2 Nguyên tắc đánh giá Tài sản cố định:
 Xác định nguyên giá Tài sản cố định
 Đối với tài sản cố định hữu hình
Nguyên giá TSCĐ hữu hình là giá mua thực tế phải trả cộng các khoản thuế
(không bao gồm các khoản thuế đƣợc hoàn lại), các chi phí liên quan trực tiếp phải chi ra
tính đến thời điểm đƣa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng nhƣ: lãi tiền vay phát sinh
trong quá trình đầu tƣ mua sắm TSCĐ; chi phí vận chuyển, bốc dỡ; chi phí nâng cấp; chi
phí lắp đặt, chạy thử; lệ phí trƣớc bạ và các chi phí liên quan trực tiếp khác.
Các chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu TSCĐ hữu hình đƣợc ghi t ng nguyên
giá của tài sản nếu chúng thực sự cải thiện trạng thái hiện tại so với trạng thái tiêu chuẩn
ban đầu của tài sản đó, nhƣ:
 Thay đổi bộ phận của TSCĐ hữu hình làm t ng thời gian sử dụng hữu ích, hoặc
làm t ng công suất sử dụng của chúng.
 Cải tiến bộ phận của TSCĐ hữu hình làm t ng đáng kể chất lƣợng sản phẩm sản
xuất ra.

 Áp dụng quy trình công nghệ sản xuất mới làm giảm chi phí hoạt động của tài sản
so với trƣớc.
Chi phí sửa chữa và bảo dƣỡng TSCĐ hữu hình nhầm mục đích khôi phục hoặc
duy trì khả n ng đem lại lợi ích kinh tế của tài sản theo trạng thái hoạt động tiêu chuẩn
ban đầu đƣợc tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ.
 Đối với tài sản cố định vô hình
Nguyên giá TSCĐ vô hình là giá mua thực tế phải trả cộng cá khoản thuế (không
bao gồm các khoản thuế đƣợc hoàn lại) và các chi phí liên quan trực tiếp phải chi ra tính
đến thời điểm đƣa tài sản vào sử dụng.

6


 Đối với tài sản cố định thuê tài chính
Nguyên giá TSCĐ thuê tài chính phản ánh ở đơn vị thuê là giá trị của tài sản thuê
tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản cộng với các chi phí trực tiếp phát sinh ban đầu liên
quan đến hoạt động thuê tài chính.
 Chi phí khấu hao
 Đặc điểm chung
Trong quá trình sử dụng, TSCĐ bị hao mòn; phần giá trị hao mòn đƣợc tính vào
chi phí dƣới hình thức khấu hao.
Theo chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao (theo thông tƣ 45/2013/TTBTC), khấu hao TSCĐ là sự phân bổ một cách có hệ thống giá trị phải khấu hao của
TSCĐ trong suốt thời gian sử dụng hữu ích của tài sản đó.
 Mọi tài sản cố định của DN có liên quan đến hoạt động kinh doanh đều phải trích
khấu hao. DN không đƣợc tính và trích khấu hao đối với những TSCĐ đã khấu
hao hết nhƣng vẫn sử dụng vào hoạt động kinh doanh. Những TSCĐ không tham
gia vào hoạt động kinh doanh thì không trích khấu hao.
 DN phải trích khấu hao TSCĐ thuê tài chính nhƣ TSCĐ thuộc sở hữu của DN theo
quy định hiện hành.
 Quyền sử dụng đất lâu dài là TSCĐ vô hình đặc biệt, DN ghi nhận TSCĐ vô hình

theo nguyên giá nhƣng không đƣợc trích khấu hao.
 Thời điểm tính khấu hao: Việc trích hoặc thôi trích khấu hao TSCĐ đƣợc thực
hiện bắt đầu từ ngày mà TSCĐ t ng, giảm, hoặc ngƣng tham gia vào hoạt động
kinh doanh.
 Các phương pháp tính khấu hao:
C n cứ khả n ng đáp ứng các điều kiện áp dụng quy định cho từng phƣơng pháp
trích khấu hao TSCĐ, DN đƣợc lựa chọn các phƣơng pháp trích khấu hao phù hợp với
từng loại TSCĐ của DN:
a) Phƣơng pháp khấu hao đƣờng thắng.
b) Phƣơng pháp khấu hao theo số dƣ giảm dần có điều chỉnh.

7


c) Phƣơng pháp khấu hao theo số lƣợng, khối lƣợng sản phẩm.
1.1.3.3 Trình bày trên Báo cáo tài chính:
 Đối với tài sản cố định hữu hình
(Nguồn “Mục 39, chuẩn mực kế toán số 03 – Tài sản cố định hữu hình”)

Trong báo cáo tài chính, DN phải trình bày theo từng loại TSCĐ hữu hình về
những thông tin sau:
a) Phƣơng pháp xác định nguyên giá TSCĐ hữu hình;
b) Phƣơng pháp khấu hao; Thời gian sử dụng hữu ích hoặc tỷ lệ khấu hao;
c) Nguyên giá, khấu hao lũy kế và giá trị còn lại vào đầu n m và cuối kỳ;
d) Bản Thuyết minh báo cáo tài chính (Phần TSCĐ hữu hình) phải trình bày các
thông tin:
 Nguyên giá TSCĐ hữu hình t ng, giảm trong kỳ;
 Số khấu hao trong kỳ, t ng, giảm và lũy kế đến cuối kỳ;
 Giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình đã dùng để thế chấp, cầm cố cho các khoản
vay;

 Giá trị còn lại của tài sản
 Chi phí đầu tƣ xây dựng cơ bản dở dang;
 Các cam kết về việc mua, bán TSCĐ hữu hình có giá trị lớn trong tƣơng lai;
 Giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình tạm thời không đƣợc sử dụng;
 Nguyên giá của TSCĐ hữu hình đã khấu hao hết nhƣng vẫn còn sử dụng;
 Giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình đang chờ thanh lý;
 Các thay đổi khác về TSCĐ hữu hình.
 Đối với tài sản cố định vô hình
(Nguồn “Mục 70, chuẩn mực kế toán số 04 – Tài sản cố định vô hình”)
Trong BCTC, DN phải trình bày theo từng loại TSCĐ vô hình đƣợc tạo ra từ nội
bộ DN và TSCĐ vô hình đƣợc hình thành từ các nguồn khác, về những thông tin sau:

8


a) Phƣơng pháp xác định nguyên giá TSCĐ vô hình;
b) Phƣơng pháp khấu hao; Thời gian sử dụng hữu ích hoặc tỷ lệ khấu hao;
c) Nguyên giá, khấu hao lũy kế và giá trị còn lại đầu n m và cuối kỳ;
d) Bản TMBCTC (Phần TSCĐ vô hình) phải trình bày các thông tin:
 Nguyên giá TSCĐ t ng, trong đó giá trị TSCĐ t ng từ hoạt động trong giai đoạn
triển khai hoặc do sáp nhập DN;
 Nguyên giá TSCĐ vô hình giảm;
 Số khấu hao trong kỳ, t ng, giảm và lũy kế đến cuối kỳ;
 Lý do khi một TSCĐ vô hình đƣợc khấu hao trên 20 n m;
 Nguyên giá, số khấu hao lũy kế, giá trị còn lại và thời gian khấu hao còn lại của
từng TSCĐ vô hình có vị trí quan trọng, chiếm tỷ trọng lớn trong tài sản của DN;
 Giá trị hợp lý của TSCĐ vô hình do Nhà nƣớc cấp, trong đó ghi rõ: Giá trị hợp lý
khi ghi nhận ban đầu; Giá trị khấu hao lũy kế; Giá trị còn lại của tài sản.
 Giá trị còn lại của TSCĐ vô hình đã dùng để thế chấp cho các khoản nợ phải trả;
 Các cam kết về mua, bán TSCĐ vô hình có giá trị lớn trong tƣơng lai.

 Giá trị còn lại của TSCĐ vô hình tạm thời không sử dụng;
 Nguyên giá TSCĐ vô hình đã khấu hao hết nhƣng vẫn còn sử dụng;
 Giá trị còn lại của TSCĐ vô hình đang chờ thanh lý.
 Giải trình khoản chi phí trong giai đoạn nghiên cứu và chi phí trong giai đoạn triển
khai đã đƣợc ghi nhận là chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ.
 Các thay đổi khác về TSCĐ vô hình.
 Đối với TSCĐ thuê tài chính
(Nguồn “Mục 38, chuẩn mực kế toán số 06 – Thuê tài sản”)

Bên thuê tài sản phải trình bày các thông tin về thuê tài chính, sau:
a) Giá trị còn lại của tài sản thuê tại ngày lập báo cáo tài chính;
b) Tiền thuê phát sinh thêm đƣợc ghi nhận là chi phí trong kỳ;

9


c) C n cứ để xác định tiền thuê phát sinh thêm;
d) Điều khoản gia hạn thuê hoặc quyền đƣợc mua tài sản.
1.2

Kiểm soát nội bộ đối với Tài sản cố định:

1.2.1 Mục đích của kiểm soát nội bộ đối với Tài sản cố định:
Mục tiêu chính của kiểm soát nội bộ là nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tƣ vào
TSCĐ thông qua việc đầu tƣ đúng mục đích, cũng nhƣ quản lý và sử dụng có hiệu quả
TSCĐ. Ngoài ra, kiểm soát nội bộ còn phải giúp hoạch toán đúng đắn các chi phí cấu
thành nguyên giá TSCĐ, chi phí sữa chữa, chi phí khấu hao. Do các chi phí này đều quan
trọng nên nếu sai sót có thể dẫn đến sai lệch trọng yếu trên BCTC.
1.2.2 Các thủ tục kiểm toán Tài sản cố định:
1.2.2.1 Áp dụng nguyên tắc phân chia trách nhiệm giữa các chức năng:

Đơn vị phải tách biệt trách nhiệm giữa các chức n ng bảo quản, ghi sổ, phê chuẩn
và thực hiện việc mua, thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ. Theo đó, ngƣời quản lý tài sản
không đƣợc đồng thời là ngƣời kế toán TSCĐ.
DN phải quy định rõ thẩm quyền của từng cấp quản lý đối với việc phê chuẩn các
nghiệp vụ kinh tế liên quan đến TSCĐ nhƣ mua mới, điều chuyển, thanh lý, nhƣợng bán
TSCĐ. Tránh tình trạng ngƣời bảo quản sử dụng TSCĐ cũng chính là ngƣời quyết định
việc mua bán, thuyên chuyển tài sản dễ dẫn tới rủi ro thất thoát tài sản.
1.2.2.2 Kế hoạch và dự toán về Tài sản cố định:
Các công ty lớn hằng n m thƣờng thiết lập kế hoạch và dự toán ngân sách bao
gồm các nội dung về mua sắm, thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ và nguồn vốn tài trợ cho kế
hoạch này. Đây là công cụ quan trọng để kiểm soát đối với TSCĐ.
1.2.2.3 Các công cụ kiểm soát khác:
o Hệ thống hóa sổ chi tiết Tài sản cố định. Đơn vị mở sổ chi tiết cho từng loại TSCĐ,
bao gồm sổ chi tiết, thẻ chi tiết, hồ sơ chi tiết. Một hệ thống chi tiết đầy đủ sẽ giúp
phân tích và quản lý dễ dàng các tài sản cố định t ng hay giảm trong n m. Từ đó có
thể giúp bảo vệ hữu hiệu tài sản, phát hiện kịp thời những mất mát hay thiếu hụt tài
sản, giúp đơn vị sử dụng TSCĐ hữu hiệu và hiệu quả. Ngoài ra, nhờ hệ thống sổ chi
tiết có thể so sánh giữa chi phí thực tế phát sinh của từng loại tài sản cố định với kế
10


hoạch, hay dự toán đã đƣợc duyệt để phát hiện các trƣờng hợp chi phí vƣợt dự toán
hay kế hoạch.
o Thủ tục mua sắm tài sản cố định và đầu tƣ xây dựng cơ bản. Nhằm đảm bảo việc
đầu tƣ TSCĐ đạt hiệu quả cao, nhiều DN thƣờng xây dựng chính sách chung về vấn
đề này, chẳng hạn quy định về những thủ tục cần thiết khi mua sắm TSCĐ, đầu tƣ xây
dựng cơ bản.
o Thủ tục thanh lý hay nhƣợng bán tài sản cố định. DN cần phải xây dựng các quy
định về thanh lý TSCĐ.
o Các quy định về phân biệt giữa các khoản chi đƣợc tính vào nguyên giá của tài

sản cố định, hay phải tính vào chi phí của niên độ. DN nên thiết lập tiêu chuẩn để
phân biệt dựa trên chuẩn mực hay chế độ kế toán hiện hành và cụ thể hóa theo đặc thù
của đơn vị.
o Chế độ kiểm kê định kỳ TSCĐ nhằm kiểm tra về sự hiện hữu, địa điểm đặt tài sản,
điều kiện sử dụng, cũng nhƣ phát hiện các tài sản để ngoài sổ sách, hoặc bị thiếu hụt,
mất mát…
o Các quy định về bảo vệ vật chất đối với TSCĐ nhƣ thiết kế và áp dụng các biện
pháp bảo vệ tài sản, chống trộm cắp, h a hoạn, mua bảo hiểm đầy đủ cho tài sản…
o Các quy định về tính khấu hao. Thông thƣờng thời gian tính khấu hao đối với từng
loại tài sản cố định phải đƣợc ban giám đốc phê chuẩn trƣớc khi áp dụng.
1.3

Kiểm toán Tài sản cố định:

1.3.1 Mục tiêu kiểm toán Tài sản cố định:
Kiểm toán khoản mục TSCĐ nhằm hƣớng tới mục tiêu chung của kiểm toán tài
chính, nó đƣợc xác định trong chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 200: “ Mục tiêu kiểm
toán báo cáo tài chính là giúp cho kiểm toán viên và công ty kiểm toán đƣa ra ý kiến xác
nhận rằng báo cáo tài chính có đƣợc lập trên cơ sở chuẩn mực và chế độ kế toán hiện
hành (hoặc đƣợc chấp nhận), có tuân thủ pháp luật liên quan và có phản ánh trung thực
và hợp lý tình hình tài chính trên các khía cạnh trọng yếu hay không?” Theo đó, mục tiêu
kiểm toán TSCĐ bao gồm các mục tiêu:

11


ảng 1.3.1: Mục tiêu kiểm toán Tài sản cố định
Mục tiêu kiểm toán chung

Mục tiêu kiểm toán đối với TSCĐ


1. Hiện hữu và quyền

Các TSCĐ đƣợc thi chép là có thật và
đơn vị có quyền đối với chúng.

2. Đầy đủ

Mọi tài sản của đơn vị đều đƣợc ghi
nhận.

3. Ghi chép chính xác

Các TSCĐ phản ánh trên sổ chi tiết đã
đƣợc ghi chép đúng, tổng cộng đúng và
phù hợp với tài khoản tổng hợp trên sổ
cái.

4. Đánh giá

Các TSCĐ đƣợc đánh giá phù hợp với
chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành.

5. Trình bày và công bố

Sự trình bày và khai báo TSCĐ – gồm
cả việc công bố phƣơng pháp tính khấu
hao – là đầy đủ và phù hợp với chuẩn
mực và chế độ kế toán hiện hành.


Ngoài ra, trong kiểm toán TSCĐ, KTV còn thu thập các bằng chứng liên quan đến
chi phí khấu hao, số khấu hao luỹ kế, chi phí sửa chữa TSCĐ.
1.3.2 Chƣơng trình kiểm toán TSCĐ:
1.3.2.1 Nghiên cứu và đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ:
1.3.2.1.1

Tìm hiểu về hệ thống kiểm soát nội bộ:

Mục đích chính của việc tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ là để KTV đánh giá
đƣợc sự hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ của DN trong việc quản lý, sử dụng
TSCĐ, việc tuân thủ các chính sách, quy định về quản lý và khấu hao tài sản.
Để tìm hiểu HTKSNB, KTV thƣờng sử dụng các phƣơng pháp sau:
o Dựa vào kinh nghiệm ƣớc tính những năm trƣớc của KTV tại đơn vị (nếu có).
Nếu KTV đã từng kiểm toán cho đơn vị thì trong hồ sơ kiểm toán n m trƣớc sẽ có
nhiều thông tin cần thiết cho cuộc kiểm toán n m hiện hành. Bởi vì, trong hồ sơ
kiểm toán n m trƣớc cũng có những thông tin về những loại sai sót đã đƣợc phát

12


hiện. Lúc này, KTV xem xét chúng có đƣợc sửa chữa hay chƣa, đơn vị có tiếp tục
mắc phải những sai sót đó nữa không.
o Phỏng vấn các nhà quản lý, nhân viên giám sát và những nhân viên khác.
o Kiểm tra các loại tài liệu và sổ sách: sơ đồ tổ chức, sổ tay chính sách, sơ đồ hạch
toán, chứng từ gốc, sổ nhật ký, sổ cái, các sổ chi tiết, các báo cáo trình bày những
dữ liệu thực tế và kế hoạch liên quan đến TSCĐ và chi phí khấu hao. Trên cơ sở
những tài liệu thu thập đƣợc, KTV cần kiểm tra sự hiện hữu của dấu vết kiểm soát
nội bộ trên các tài liệu đó.
o Quan sát các hoạt động kiểm soát và vận hành của chúng trong thực tiễn.
KTV cần quan sát việc thực hiện các thủ tục kiểm soát quan trọng để xem chúng

có đƣợc thực hiện trên thực tế hay không. Qua đó có thể đánh giá đƣợc sự hữu
hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ.
1.3.2.1.2

Đánh giá rủi ro kiểm soát:

Theo Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam 400 (VSA 400) mục 28 quy định: “Dựa
trên sự hiểu biết hệ thống kế toán và hệ thống kiểm soát nội bộ, kiểm toán viên và công
ty kiểm toán phải đánh giá ban đầu về rủi ro kiểm soát đối với cơ sở dẫn liệu cho từng số
dƣ tài khoản hoặc các loại nghiệp vụ kinh tế chủ yếu”. C n cứ vào kết quả của bƣớc trên,
KTV sẽ đánh giá rủi ro kiểm soát liên quan đến mỗi cơ sở dẫn liệu cụ thể.
Nếu đánh giá rủi ro kiểm soát thấp hơn mức tối đa, KTV sẽ thiết kế và thực hiện
các thử nghiệm kiểm soát. Còn nếu rủi ro kiểm soát đƣợc đánh giá ở mức tối đa, KTV sẽ
không thực hiện thử nghiệm kiểm soát mà bƣớc vào tiến hành các thử nghiệm cơ bản.
1.3.2.1.3

Thiết kế và thực hiện các thử nghiệm kiểm soát:

Thử nghiệm kiểm soát là những thử nghiệm dùng để thu thập bằng chứng về sự
hữu hiệu trong thiết kế và vận hành của hệ thống kiểm soát nội bộ. Những thử nghiệm
kiểm soát đƣợc sử dụng để kiểm tra sự hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ bao gồm:
o Ph ng vấn
o Kiểm tra tài liệu
o Quan sát việc áp dụng các thủ tục kiểm soát
o Thực hiện lại các thủ tục kiểm soát
13


1.3.2.1.4


Đánh giá lại các rủi ro kiểm soát và thiết kế các thử nghiệm cơ bản:

Từ kết quả thực hiện các thử nghiệm trên giúp KTV đánh giá lại mức rủi ro kiểm
soát cho mỗi cơ sở dẫn liệu liên quan đến TSCĐ và chi phí khấu hao. Khi đánh giá KTV
nhận ra những điểm yếu để mở rộng các thử nghiệm cơ bản và những điểm mạnh cho
phép giảm phạm vi của thử nghiệm cơ bản.
1.3.2.2 Thử nghiệm cơ bản:
1.3.2.2.1

Kiểm toán TSCĐ hữu hình:

1.3.2.2.1.1

Kiểm toán nguyên giá TSCĐ hữu hình:

Khi tiến hành kiểm toán nguyên giá TSCĐ phải tiến hành hai bƣớc, một là thực
hiện thủ tục phân tích, hai là thử nghiệm chi tiết.
ảng 1.3.2: Các thử nghiệm cơ bản đối với TSCĐ hữu hình
Loại
Thủ tục
phân tích

Thử nghiệm

Mục tiêu kiểm toán

Sử dụng các tỷ suất để so sánh giữa n m hiện Hiện hữu, Đầy đủ,
hành với n m trƣớc.
Đánh giá, Ghi chép
chính xác.

Thu thập hay tự lập bảng phân tích tổng quát Ghi chép chính xác
về các thay đổi của TSCĐ và đối chiếu với sổ
cái.
Kiểm tra chứng từ gốc của các nghiệp vụ t ng Hiện hữu, Quyền,
TSCĐ.
Đánh giá.
Chứng kiến kiểm kê các TSCĐ t ng lên trong Hiện hữu, Đầy đủ,
kỳ.
Đánh giá.

Thử nghiệm
kiểm chi tiết Kiểm tra quyền sở hữu hợp pháp đối với Quyền
TSCĐ.
Kiểm tra việc ghi nhận đầy đủ TSCĐ.

Đầy đủ

Kiểm tra các nghiệp vụ ghi giảm TSCĐ trong Hiện hữu
kỳ.
Xem xét việc trình bày và công bố trên Trình bày và công
BCTC.
bố

14


 Thủ tục phân tích
KTV tiến hành so sánh giá trị TSCĐ hữu hình t ng/giảm trong n m với n m trƣớc.
Từ quá trình này, KTV sẽ có nhận thức về xu hƣớng thay đổi và tính hợp lý chung của
khoản mục.

Tùy theo đặc điểm của đơn vị, KTV sử dụng nhiều tỷ số khác nhau, thông thƣờng:
o Tỷ trọng của từng loại TSCĐ so với tổng số
-Với

=

TSCĐ
Tổng

á ị TSCĐ

là 1TSCĐ bất kỳ

o Tỷ số giữa doanh thu với tổng giá trị TSCĐ

=

Doanh
Tổng á ị TSCĐ

o Tỷ số giữa tổng giá trị TSCĐ với vốn chủ sở hữu

=

Tổng á ị TSCĐ
Vốn Chủ sở hữu

o Tỷ số hoàn vốn của TSCĐ

=


Lợi nhuận thuần
Tổng giá ị
Đ

o So sánh giữa chi phí sửa chữa, bảo trì với doanh thu thuần.
o So sánh giữa chi phí sửa chữa, bảo trì của từng tháng với cùng kỳ n m trƣớc.
o So sánh giá trị của các TSCĐ mua trong n m với n m trƣớc.
o So sánh giá trị của các TSCĐ giảm trong n m với n m trƣớc.
 Thử nghiệm chi tiết
Kiểm toán nguyên giá TSCĐ hữu hình bao gồm các bƣớc sau:
 Thu thập hay tự lập bảng phân tích tổng quát về các thay đổi TSCĐ của đơn
vị và đối chiếu sổ cái
Trong cuộc kiểm toán n m đầu tiên, KTV phải thu tập những bằng chứng về
quyền và tính có thật về số dƣ đầu kỳ của các TSCĐ chủ yếu đang sử dụng. Thông tin về
tài sản đầu kỳ trong lần kiểm toán đầu tiên sẽ đƣợc lƣu trong hồ sơ kiểm toán chung. Nhờ
thế, trong các lần kiểm toán sau, KTV chỉ cần tập trung kiểm tra đối với số phát sinh.
Trƣớc khi kiểm tra chi tiết về t ng hay giảm trong n m, KTV cần bảo đảm rằng số
liệu trên các sổ chi tiết bằng với số liệu phản ánh ở tài khoản tổng hợp. Số t ng và giảm
trong n m là số liệu quan trọng nhất và cần tập trung kiểm tra.

15


×