Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng thương mại việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.54 MB, 20 trang )


IU

Ít;
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI T H Ư Ơ N G
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHUYÊN N G À N H LUẬT KINH DOANH QUỐC TÊ

KHOA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề

tài:

QUẢN TRỊ RỦI RO LÃI SUẤT
TẠI N G Â N HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM

H ọ và tên sinh viên

Dương Thị T h u

Lớp

Anh

Khoa

K43 - L u ậ t K D Q T

Giáo viên hướng dần




\
l i u


1'V'

Hà Nội, 06/2008

'

Ì

ThS. H ổ Thúy Ngọc


MỤC LỤC
LỜI M Ở Đ Ầ U

Ì

C H Ư Ơ N G ì: L Ý L U Ậ N CHUNG V È N G Â N H À N G T H Ư Ơ N G M Ạ I
VIỆT N A M V À QUẢN TRỊ RỦI RO LÃI SUẤT

3

ì. TỎNG QUAN VÈ N G Â N H À N G T H Ư Ơ N G MẠI VIỆT NAM

3


/. Quá trình hình thành và phát triển của hệ thống ngăn hàng thương mại
Việt Nam



1.1. To chức hệ thống ngân hàng trước năm 1987

ĩ

1.2. Tồ chức hệ thống ngân hàng từ năm 1987 đến năm 1990

4

1.3. To chức hệ thống ngân hàng thời kỳ từ năm 1990 đen nay

4

2. Một số khái niệm cơ bản về ngân hàng thương mại Việt Nam

5

ĩ. 1. Khái niệm ngân hàng thương mại

5

2.2. Các loại hình ngân hàng thương mại



2.3. Các hoạt động chù yếu cùa ngân hàng thương mại


7

2.4. Chức năng của ngân hàng thương mại

9

2.5. Vai trò của ngán hàng thương mại

12

li. TỎNG QUAN VÈ QUẢN TRỊ RỦI RO

13

1. Khái niệm về rủi ro.

13

2. Các loại rủi ro chủ yếu trong kinh doanh ngân hàng.

14

ĩ. Khái niệm về quản trị rủi ro.

75

4. Một số nguyên tắc cơ bản trong quàn trị rủi ro

16


5. Nội dung của một chương trình quản trị rủi ro

17

6. Sữ cần thiết phải nâng cao năng lữc quản trị rủi ro tại các NHTM.
HI. TỐNG QUAN VÈ QUẢN TRỊ RỦI RO LÃI SUẤT
1. Nguyên nhân gây ra rủi ro lãi suất.

19

21
21

1.1. Do chênh lệch giữa kỳ hạn cùa tài sàn và nguồn vẩn

21

1.2. Do sử dụng lãi suất cố định trong hợp đồng.

22

1.3. Do thay đối lãi suất trên thị trường khác với dữ kiến của ngân hàng...23

2. Một số hình thức biểu hiện của rủi ro lãi suất.

25


2. ỉ. Rủi ro tái tài trợ.


25

2.2. Rủi ro tái đầu tư.

25

2.3. Rủi ro vế giá

26

3. Khái niệm về quản trị rủi ro lãi suất và vai trò của nó.

26

3.1. Khái niệm về quản trị rủi ro lãi suất

26

3.2. Vai trỏ của quàn trị rủi ro lãi suất

27

4. Các phương pháp quản trị rủi ro lãi suất.

27

4.1. Quàn trị rủi ro lãi suất theo phương pháp cô điên

27


4.2. Quán trị rủi ro lãi suất theo phương pháp hiện đại.

C H Ư Ơ N G li:

28

T H Ự C T R Ạ N G QUẢN TRỊ RỦI RO LÃI SUẤT TẠI

N G Â N H À N G T H Ư Ơ N G MẠI VIỆT NAM

53

ì. CHÍNH SÁCH LÃI SUẤT CỦA N G Â N H À N G T H Ư Ơ N G MẠI VIỆT
NAM

53

/. Giai đoạn trước tháng 6/1992.

53

2. Giai đoạn từ tháng 6/1992 đến năm 1995.

53

ỉ. Giai đoạn từ năm 1996 đến tháng 7 năm 2000.

54


4. Giai đoạn từ tháng 8/2000 đến tháng 5/2002

55

5. Giai đoạn từ tháng 6/2002 đến nay.

55

li. RỦI RO LÃI SUẤT TẠI N G Â N H À N G T H Ư Ơ N G MẠI VIỆT NAM. ..56
ì. Nguyên nhân gây ra rủi ro lãi suất tại ngân hàng thương mại Việt Nam.
56
1. ỉ. Do kỳ hạn của tài sản dài hơn kỳ hạn của nguồn vốn

56

1.2. Do biến động lãi suất thị trưắng vượt ngoài dự báo của các NHTM. ..58

2. Biểu hiện của rủi ro lãi suất tại ngân hàng thương mại Việt Nam.
2. ỉ. Rủi ro tái tài trợ.

63

2.2. Lãi suất huy động với kỳ hạn dài thấp hơn lãi suất huy động với kỳ hạn
ngắn
2.3. Lãi suất huy động cao hơn lãi suất thu được
2.4. Lãi suất tăng làm giảm giá trị thị trưắng của chímg khoán

64
65
66


63


3. Anh hưởng

của rủi ro lãi suất đến các ngân hàng thương mại Việt Nam.
67

3.1. Nguy cơ nợ xấu cao

67

3.2. Thiệt hại khi lãi suất cơ bản của đồng đô la giảm

68

3.3. Thu nhập từ lãi của ngân hàng bị giám sút.

ỐP

ĩ. 4. Hiện tượng rút tiền gùi ở ngân hàng có lãi suất huy động thấp

70

3.5. Chịu lô khi cho vay

71

HI. QUẢN TRỊ RỦI RO LÃI SUẤT TẠI N G Â N H À N G T H Ư Ơ N G MẠI

VIỆT NAM

72

1. Các biện pháp

quản

trị rủi ro lãi suất tại ngân

hàng

thương

mại Việt

Nam

72

LI. Quy định lãi suất điều chinh trong hợp đồng tín dụng

72

1.2. Quản lý khe hớ nhạy căm lãi suất trong quàn trị rủi ro lãi suất

72

1.3. Sử dụng mô hình thời lượng đê quàn trị rủi ro lãi suất


74

1.4. Sử dụng nghiệp vụ tài chính phái sinh đế quàn trị rủi ro lãi suất
1.5. Điựu chinh cơ cấu tài sản- nguồn von
ĩ. Nguyên

nhân

làm hạn che năng lực quản trị rủi ro lãi suất tại

Việt Nam

74

77
NHTM
78

2. ỉ.'Nguyênnhân khách quan

78

2.2. Nguyên nhân chủ quan

82

IV. Đ Á N H GIÁ HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ RỦI RO LÃI SUẤT TẠI NHTM
VIỆT NAM
1. Những


85
kết quả đạt được trong quản

trị rủi ro lãi suất tại NHTM

Nam.

Việt
85

1.1. Chú trọng đèn vai trò của quàn trị rủi ro trong kinh doanh

85

1.2. Chú trọng phát triền nguồn nhân lực

86

1.3. Bắt đầu thành lập hội đồng, uy ban quản lý tài sản nợ có

Số

1.4. Tích cực mờ rộng thêm các loại hình dịch vụ
2. Những
Nam.

87

tồn tại trong quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng thương mại Việt
88



2.1. Chưa thực sự quan tâm đúng mức đến quản trị rủi ro lãi suôi

88

2.2. Trình độ quản trị rủi ro lãi suất của các ngán hàng còn tháp
2.3. Năng lực cóng nghệ của nhiều NHTM

88

còn ờ khoáng cách xa so với khu

vực và thế giới

88

2.4. Chua tận dụng các công cụ phái sinh trong việc quán trị rủi ro lãi suát.
89
CHƯƠNG ni:

90

Đ Ẻ X U Ấ T GIẢI P H Á P N Â N G C A O HIỆU Q U Ả Q U Ả N TRỊ RỦI RO
LÃI SUẤT TẠI NHTM VIỆT N A M

90

ì. ĐỊNH H Ư Ớ N G CHÍNH SÁCH CỦA NHNN TRONG THỜI GIAN TỚI.
90

li. M Ộ T SÒ KIÊN NGHỊ NHẢM N Â N G CAO N Ă N G L Ụ C QUẢN TRỊ
RỦI RO LÃI SUẤT TẠI C Á C NHTM VIỆT NAM

91

ì. Đối với Quốc hội và Chinh phủ.

91

1. ì. Cần tiếp tục hoàn thiện thế chế pháp lý trong lĩnh vực ngân hàng
1.2. Cần tiếp tục tái cấu trúc và cải cách hơn nữa các NHTM.

91
91

1.3. Cẩn thực thi các chinh sách đê đàm bào nền kinh tế tăng trướng ổn
định, kiềm chế lừm phát

92

2. Đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
2. ì. Giúp đỡ các NHTM

92

nâng cao năng lực quàn trị rủi ro lãi suất

92

2.2. Thực thi chinh sách tiền tệ hiệu quà linh hoừt


93

2.3. Từo môi trường pháp lý cho sự phát triển cùa các nghiệp vụ tài chính
phái sinh ngàn hàng.
3. Đối với các ngân hàng thương mại Việt Nam
3.1. Không ngừng đầu tư cho công nghệ

94
95
95

3.2. Nâng cao năng lực tài chính

95

3.3. Điều chinh cơ cấu tài sản - nguồn vắn hợp lý

96

3.4. Tích cực sử dụng các công cụ tài chính phái sinh trong quàn trị rủi ro
lãi suất.
3.5. Nâng cao chất lượng nguồn nhãn lực

97
98


3.6. Nâng tỷ lệ doanh thu từ dịch vụ


98

3.7. Trích lập dự phòng cho rủi ro lãi suất đầy đù

99

3.8. Xây dựng hệ thong kiểm soát nội bộ phù hợp với quá trình quản trị rủi
ro lãi suốt

KẾT LUẬN
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

99

100
l o i


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Chính sách tiền tệ:

CSTT

Dịch vụ thanh toán:

DVTT

Doanh nghiệp:


DN

Đon vị tinh:

ĐVT

Hệ thống ngân hàng:

HĨNH

Hoán đối lãi suất:

HĐLS

Hội đồng quản lý tài sân Nợ-Có:

ALCO

Hợp đồng hoán đổi:

HĐHĐ

Hợp đồng kỳ hạn:

HĐKH

Hợp đồng quyền chọn:

HĐQC


Hợp đồng tương lai:

HĐTL

Ngân hàng Nhà nước:

NHNN

Ngân hàng thương mại Nhà nước:

NHTMNN

Ngân hàng thương mại:

NHTM

Ngân hàng T r u n g ương:

NHTW

Ngân hàng:

NH

Rủi ro lãi suất:

RRLS

Tài sản có:


TSC

Tài sản nợ:

TSN

Thị trường ch
n g khoán:

TTCK

Tổ ch
c tín dụng:

TCTD

Vốn huy động:

VHĐ


LỜI M Ở ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu.
Ngân hàng thương mại ( N H T M ) là nhữna định chế trung gian tài chính đóng
vai trò quan trọng trong việc ổn định và phất triển nền kinh tế. V ớ i hoạt độna chủ
yếu là nhận tiền gửi tiết kiệm và hoàn trà, đầu tư cho vay; cung cấp các dịch vụ
ngân hàng; kinh doanh chứng khoán...Hoạt động N H T M với những đờc trưng cơ
bản như thế nên chịu tác động của nhiều yếu tố như: Môi trường kinh tê. chinh trị.
xã hội, các cơ chế chính sách quàn lý điều hành vĩ m ô và vi mô. M à các yêu tô này
thường xuyên thay đổi trước những diễn biến thực tế của nền kinh tể. Đờc biệt trong

xu hướng hội nhập kinh tế quốc tế và toàn cầu hoa như hiện nay, ngày càng làm gia
tăng các nguy cơ rủi ro cho hoạt động N H T M và khi rủi ro xảy ra thi hậu quả cùa nó
sẽ rất nờng nề. V i vậy. việc nâng cao hiệu quà nàng lực quăn trị rủi ro trong hệ
thống N H T M nham đảm bào phát triển bền vững đã và đang là nhiệm vụ cấp bách
đối với tất cả NHTM. Rủi ro trong hoạt động của các N H T M rất đa dạng như rủi ro
tín dụng. rủi ro thanh toán, rủi ro luật pháp. rủi ro công nghệ...Khi lãi suất trên thị
trường biến động các N H T M phải đối mờt với một loại rủi ro ngày càng ảnh hườna
lớn đen lợi nhuận, giá trị tài sàn của ngân hàng đó chính là rủi ro lãi suất (RRLS).
Đờc biệt ờ Việt Nam khi các N H T M với quy m ô vốn nhỏ: trinh độ công nghệ. nhãn
lực hạn chế; thu nhập từ hoạt động tín dụng cùa ngàn hàng chiếm từ 7 5 % - 8 5 % trên
tổng thu nhập , thi tiềm ẩn RRLS lại càng lớn. Những thiệt hại m à các N H T M cùa
1

Việt Nam đang phải gánh chịu do những biến động về lãi suất gây ra được thể hiện
rõ nét vào những tháng đầu năm 2008. Xuất phát từ thực tiễn đang diễn ra. em đã
chọn đề tài "Quản trị rủi ro lãi suất tại ngăn hàng thương mại Việt Nam" làm đề
tài cho khoa luận tốt nghiệp.
Em xin trân trọng bày tỏ lòng cảm ơn đến ThS. Hồ Thúy Ngọc đã tận tình
hướng dẫn em trong thời gian qua. X i n chân thành cảm ơn đến các cô. chú làm việc
tại Thư viện Quốc gia cũng như các cô, chú làm việc tại Đ ạ i học Ngoại thương đã
Nguyễn Đắc Hãi (15/4/2008), Thị trường tài chính tiền tệ ở Việt Nam trong ihỡĩ gian gần đây một vài suy
nghĩ, Thị trường lài chinh tiến lệ, sô 8, tr 31.
1




cung cấp cho em nhiều tài liệu quý báu; cùng bạn bè, người thân đã động viên, giúp
đỡ em hoàn thành khoa luận tốt nghiệp.
2. Mục đích nghiên cứu.

Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng quản trị RRLS tại các N H T M Việt Nam.
kết hợp với hệ thống lý luận của các nhà quàn trị, các nhà nghiên cứu. Nhăm. góp
phụn nâng cao năng lực quản trị RRLS trong hoạt động kinh doanh tại các N H T M
Việt Nam.
3. Đối tượng nghiên cứu.
Đe tài tập trung nghiên cứu nguyên nhân gây ra RRLS. các hình thức biêu
hiện của RRLS và các phương pháp quăn trị RRLS trong hoạt động kinh doanh
ngàn hàng. Từ đó đua ra các giãi pháp, kiến nghị nham quăn trị RRLS tại các
N H T M Việt Nam.
4. Phương pháp nghiên cứu.
Khoa luận sử dụng phương pháp thống kê, phàn tích, tông hợp hệ thống hoa
lý luận và thực tế diễn ra tại các N H T M Việt Nam.
5. Kết cấu của khoa luận.
Ngoài phụn mờ đụu và kết luận, khoa luận gồm 3 chương:
Chương ì: Lý luận chung về ngân hàng thương mại Việt Nam và quàn trị rủi
ro lãi suất.
Chương l i : Thực trạng quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng thương mại
Việt Nam.
Chương IU: Đ e xuất giãi pháp nâng cao hiệu quà quản trị rủi ro lãi suất tại
ngụn hàng thương mại Việt Nam.

2


C H Ư Ơ N G ì:
LÝ LUẬN CHUNG VÈ N G Â N H À N G T H Ư Ơ N G MẠI
VIỆT NAM VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO LÃI SUẤT
ì. T Ỏ N G Q U A N V È N G Â N H À N G T H Ư Ơ N G M Ạ I VIỆT NAM.
1. Quá trình hình thành và phát triển của hệ thống ngân hàng thưong mại Việt
Nam.

1.1. Tổ chức hệ thống ngân hàng trước năm 1987.
Trong thời kỳ này ờ Việt Nam sàn xuất hàng hoa chưa phát triển, là một nước
nông nghiệp lạc hậu do đó nghề kinh doanh tiền tệ mang nặng tính phân tán chù yếu là
hoạt động đồi tiền và cho vay nặng lãi. Trước chiến tranh thế giới lần thứ nhất chưa hề
có ngân hàng Việt Nam nào, chì có một số ngân hàng nước ngoài hoạt động đó là
Hương Càng ngân hàng (1865), Đòng Dương ngân hàng (1875) và chi nhánh ngân
hàng Chartered (1904).... Đen năm 1927 ngân hàng (NH) đầu tiên cùa người Việt Nam
đã ra đời với tên gọi là An Nam NH, N H này phục vụ cho người Việt Nam và do người
Việt Nam quàn trữ. Sau năm 1954 đất nước bữ chia cắt làm hai miền có chế độ kinh tế
và chính trữ khác nhau do đó hoạt động của hệ thống N H cũng khác nhau giữa hai
miền. Ngày 6/5/1951, Chủ tữch Hồ Chí Minh đã ký sắc lệnh thành lập NU Quốc Gia
Việt Nam để thực hiện nhiệm vụ cấp bách: phát hành giấy bạc, quản lý kho bạc. thực
hiện chính sách tài chính tín dụng để phát triển sàn xuất... Đến tháng 9 năm 1960 NH
Quốc gia Việt Nam đồi tên thành Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Sau khi Miền Nam
được giải phóng việc tiếp quàn N H Quốc gia Việt Nam Cộng hoa và các N H tư sàn
dưới chế độ ngụy quân ngụy quyền Sài Gòn đã mở đầu cho quá trình hợp nhất hoạt
động của hệ thống ngân hàng (HĨNH) trên toàn quốc tạo thành HĨNH duy nhất. Sau
một khoảng thời gian tương dài được thiết lập hệ HĨNH này vẫn được tổ chức theo m ô
hình một cấp, Ngân hàng Nhà nước (NHNN) vừa thực hiện chức năng quàn lý. vừa

3


thực hiện chức năng kinh doanh. Do đó HTNH này chi phù hợp với nền kinh tế kế
hoạch hoa tập trung.
1.2. To chức hệ thống ngân hàng từ năm 1987 đến năm 1990.

Nghị quyết TW V I của Ban chấp hành TW Đàng Khoa V I đã quyết định chuyển
từ cơ chế quản lý tập trung quan liêu bao cấp sang cơ chế thị trường dưới sự quàn lý
của Nhà nước. Từ đó đặt ra yêu cầu khách quan là phải đụi mới HTNH. Ngày

26/3/1987 Hội Đụng Bộ Trường ra Nghị Định số 53/HĐBT chuyển HTNH Việt Nam
sang hoạt động theo m ô hình hai cấp. Theo m ô hình này NHNN Việt Nam là N H phát
hành tiền tệ và thực hiện quàn lý Nhà nước trên lĩnh vực tiền tệ, tín dụng với trọng tàm
là ụn định tiền tệ. Cách tổ chức HTNH trong thời kỳ này chưa hoàn chinh nhưng đã
đáp ứng được nhu cầu tách bạch giữa chức năng quàn lý và kinh doanh cùa NH, đụng
thời chuyển hoạt động N H từ cơ chế quàn lý hành chính sang cơ chế kinh doanh.
1.3. To chức hệ thống ngân hàng thời kỳ từ năm 1990 đến nay.

Sự kiện sụp đổ hàng loạt các Hợp tác xã tín dụng trong năm 1990 đã đưa ra đòi
hòi phải tổ chức lại HĨNH Việt Nam. Ngày 25/5/1990 Nhà nước đã ban hành Pháp
lệnh N H N N và Pháp lệnh các Tổ chức tín dụng (TCTD) theo đó HĨNH Việt Nam bao
gụm: N H N N và các TCTD. Sau 7 năm thực hiện 2 Pháp lệnh nàv đã được sữa đụi bụ
sung để đáp ứng yêu cầu phát triển cùa hệ thống tài chính Việt Nam trong giai đoạn
nửa sau những năm 1990. Trước tinh hình đó Quốc hội đã thông qua Luật NHNN Việt
Nam và Luật các TCTD. Theo các quy định cùa pháp luật, NHNN đóng vai trò Ngân
hàng Trung ương (NHTW) cùa Việt Nam, là cơ quan trực thuộc Chính phù. đàm nhận
các chức năng sau: quàn lý Nhà nước về tiền tệ và hoạt động NH, phát hành tiền. cung
cấp dịch vụ N H cho các TCTD và làm dịch vụ tiền tệ cho Chính phủ.
Các TCTD là các doanh nghiệp (DN) được thành lập theo quy định cùa pháp
luật, hoạt động kinh doanh tiền tệ, làm dịch vụ N H với nội dung nhận tiền gửi và sù
dụng tiền gùi để cấp tin dụng và cung cấp các dịch vụ thanh toán. TCTD bao gụm hai
loại hình: N H và phi NH. Trong đó NH: là loại hình TCTD được thực hiện toàn bộ
hoạt động NH, các hoạt động kinh doanh khác có liên quan. Tuy theo tính chất và mục

4


tiêu hoạt động, N H bao gồm: NHTM, N H phát triển, N H đầu tư. N H chính sách. N H
hợp tác và các loại hình N H khác. HTNH Việt Nam trong 10 năm qua đã có sự phát
triển rất nhanh cả về quy m ô hoạt động và chất lượng dịch vụ. Đen nay đã có 5 N H T M

quốc doanh, chiếm thị phần khoáng 56,9%; Ì N H phát triển; Ì N H chính sách chiếm
khoảng 3,3%; 37 N H T M cổ phần, chiếm khoảng 26.5% thị phần; 28 N H nước ngoài
với tồng số 39 chi nhánh và 5 N H liên doanh chiếm khoảng 9.4% thị phần. Ngoài ra.
còn có 51 văn phòng đại diện cùa các TCTD nước ngoài .
2. M ộ t số khái niệm cơ bàn về ngân hàng thưtrag mại Việt Nam.
2.1. Khái niệm ngân hàng thương mại.

N H T M tồ chức tài chính trung gian có vị trí quan trỹng nhất trong nền kinh tế.
tổng tài sàn có của N H T M luôn luôn có khối lượng lớn nhất trong toàn bộ HTNH. Có
nhiều khái niệm khác nhau về NHTM.
Ở Mỹ: N H T M được hiểu là cõng ty kinh doanh chuyên cung cấp các dịch vụ tài
chính và hoạt động trong ngành dịch vụ tài chinh.
Ờ Pháp: N H T M là những xí nghiệp hay những cơ sờ thường xuyên nhận cùa
công chúng duới hình thức ký thác hay các hình thức khác các khoăn tiền mà hỹ dùng
cho chính hỹ vào nghiệp vụ chiết khấu, tín dụng hav dịch vụ tài chính.
Ờ Việt Nam Pháp lệnh NH do Hội đồng Nhà nước thòng qua ngày 23 tháng 5
năm 1990 tại Điều Ì đã ghi rõ "NHTM là tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động
chù yếu và thường xuyên là nhận tiền gửi từ khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và
sử dụng số tiền đó để cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và làm phương tiện
thanh toán". Luật các TCTD do Quốc hội khoa X thông qua vào ngày 12 tháng 12
năm 1997 tại Điều 20 khoản 2 thì xác định: "NH là loại hình TCTD được thực hiện
toàn bộ hoạt động N H và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan". Đến năm 2004
Luật các TCTD bổ sung và sửa đổi tại Điều Ì khoản 3: "TCTD là DN được thành
lập theo quy định cùa Luật TCTD và quy định khác cùa pháp luật để hoạt động
TS.Nguyễn Văn Giàu (2008), Cài cách và mờ cưa địch vụ ngân hàng, Tạp chi Ngán hàng, sổ 2+3 Xuân Mậu
Ty 2008, t r i .

2

5



NH", "NH là loại hình TCTD được thực hiện toàn bộ hoạt động N H và các hoạt độna
kinh doanh khác có liên quan", "Hoạt động N H là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch
vụ N H với nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi, sử dụng số tiền này đẽ cấp tín dụng
và cung ứng các dịch vụ thanh toán".
Khái niệm về N H T M ờ mỗi nước khác nhau, các khái niệm này thay đôi theo
thời gian. Vào cuối thập niên 60, điểm đầc thù để phân biệt N H T M với các N H trung
gian khác đó là đơn vị duy nhất được phép mờ tài khoản tiền gửi không kỳ hạn cho
công chúng. Điều này có nghĩa là người ta phân biệt nó dựa trên các thành phần cùa tài
sản nợ. Từ những năm 80 trờ đi, sau khi tiền gửi không kỳ hạn được phép trá lãi, các
N H tiết kiệm và các N H trung gian khác cũng được quyền và bắt đầu mờ tài khoản
không kỳ hạn, cho phép công chúng sử dụng séc một cách linh hoạt. đa dạng dưới
nhiều hình thức. Lúc này việc phân biệt N H T M với các N H trung gian khác dựa trên
tài sản có. Theo đó thì N H T M được hiểu là một N H trung gian mà tỷ lệ vốn cho vay
vào mục đích thương mại và công nghiệp chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài sàn cùa nó.
2.2. Các loại hình ngân hàng thương mại.
2.2. ì. Dựa vào Kinh thức sở hữu.
a) Ngân hàng thương mại quắc doanh: Là N H T M được thành lập bằng 1 0 0 %
vốn ngân sách Nhà nước. Quản trị N H T M quốc doanh là Hội đồng quàn trị do Thong
đốc Ngân hàng Nhà nước bổ nhiệm, miễn nhiên sau khi có thoa thuận với Ban tổ chứccán bộ cùa Chính phù. Điều hành hoạt động của NH là Tổng giám đốc. giúp việc cho
Tổng giám đốc có các Phó tổng giám đốc, kế toán trường và bộ máy chuyên môn
nghiệp vụ.Ở Việt Nam các N H T M quốc doanh như: N H Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Việt Nam, N H Công thương Việt Nam, NH Ngoại thương Việt Nam ....
b) NHTM

cổ phần: Được thành lập dưới hình thức công ty cổ phần, trong đó

Nhà nước, TCTD và các tô chức, cá nhân khác cùng góp vốn theo quy định của Nhà
nước.

c) Ngăn hàng liên doanh: Là N H được thành lập bằng vốn góp cùa hai hay
nhiều bên, giữa N H trong nước với N H nước ngoài để tận dụng các ưu thế cùa nhau.

6


N H liên doanh là m ộ t pháp nhân V i ệ t N a m có t r ụ sờ chính đặt tại V i ệ t Nam. hoạt động
theo các q u y định của pháp luật V i ệ t Nam. M ộ t số N H liên doanh ờ V i ệ t N a m h i ệ n
nay: I n d o V i n a bank, V i d Public bank...
ả) Chi nhánh ngàn hàng nước ngoài: L à đơn vị p h ụ thuộc cùa N H nước ngoài.
hoạt động theo giấy phép thành lập và các q u y định liên quan cùa pháp luật V i ệ t Nam.
e) NHTM

100% vẩn nước ngoài: Theo c a m k ế t của V i ệ t N a m k h i t r ờ thành

thành viên của W T O thì bắt đầu t ừ tháng 4 n ă m 2007 cho phép thành lập N H T M 1 0 0 %
v ố n nước ngoài t ạ i V i ệ t Nam. Tính đến c u ố i n ă m 2007 N H N N đã nhận được 5 b ộ hô
sơ x i n thành lập N H 1 0 0 % v ố n nước ngoài ờ V i ệ t N a m . như v ậ y t r o n g t h ờ i gian t ớ i sẽ
có N H 1 0 0 % v ố n nước ngoài được thành lập ờ V i ệ t Nam.
2.2.2. Dựa vào chiến lược kinh doanh.
a) Ngân hàng bán buôn: là N H chỳ giao dịch và c u n g ứ n g dịch v ụ c h o đ ố i tượng
khách hàng công t y c h ứ không giao dịch v ớ i khách hàng là cá nhân. Đ a số các c h i
nhánh N H nước ngoài t ạ i V i ệ t N a m như: A b n - A m b r o b a n k . Deutsche bank. The Chase
Manhattan bank.. .hoạt động theo m ô hình này.
b) Ngân hàng bán lẻ: là N H chỳ giao dịch và c u n g ứ n g dịch v ụ cho khách hàng
là cá nhân ví d ụ như N H A n Bình, N H M ỹ Xuyên...
c) Ngân hàng vừa bán buôn vừa bán lẻ: là loại hỳnh N H giao dịch và c u n g ứ n g
dịch v ụ cho khách hàng là cá nhân và công ty. H i ệ n nay các N H T M V i ệ t N a m đều hoạt
động theo loại hình N H này.
2.3. Các hoạt động chủ yếu của ngân hàng thương mại.

2.3. ì. Hoạt động huy động vẩn.
Huy động vẩn: được c o i là hoạt động cơ bàn có tính chất sống còn đ ố i v ớ i bất
k ỳ m ộ t N H T M nào vì hoạt động này tạo r a n g u ồ n v ố n c h ủ y ế u cùa N H T M . Các
N H T M được h u y động v ố n d ư ớ i các hình thức sau đây:

THS. Nguyễn Đúc Hãi (1/3/2008), Cạnh tranh trên thị trường nguồn nhản tực tài chính- ngán hàng sau một
năm Việt Nam gia nhập WTO, Thị trường lài chinh tiền tệ, tr25.
3

7


Nhận tiên gùi: Đây là hình thức huy động vòn chù yếu cùa các N H T M bao gồm:
nhận tiền gửi không kỳ hạn và có kỳ hạn cùa các tồ chức, cá nhân.
Phát hành giấy tờ có giá: N H T M được quyền phát hành các giấy tờ có giá như:
chứng chi tiền gửi, trái phiếu, các giấy tờ có giá khác để huy động vốn cùa tô chức. cá
nhân trong và ngoài nước.
Các hình thức huy động von khác như: Vay vốn cùa các TCTD khác hoạt động
tại Việt Nam và cùa TCTD nước ngoài, vay vốn ngan hạn cùa NHNN, các hình thức
huy động vốn khác theo quy định cùa NHNN.
2.3.2. Hoạt động tín dụng.
Đây là hoạt động cơ bàn có ý nghĩa đối với nền kinh tế xã hội vi thông qua hoạt
động này m à hệ thống N H T M cung cấp một khối lượng vốn tín dụng rất lớn cho nền
kinh tế. N H T M được quyền cấp tín dụng cho các tồ chức, cá nhân dưới các hình thức:
Cho vay: đây là một hình thức cấp tín dụng theo đó TCTD giao cho khách hàng
sử dụng một khoần tiền để sử dụng vào mục đích và thời hạn nhất định theo thoa thuận
với nguyên tắc có hoàn trầ cà gốc và lãi. Cho vay bao gồm cho vay ngắn hạn nhằm đáp
ứng nhu cầu vốn cho sàn xuất. kinh doanh, dịch vụ và đời sống, cho vay trung và dài
hạn để thực hiện các dự án, đầu tư phát triển sần xuất kinh doanh.
Chiết khau thương phiếu và các giấy tờ có giá khác: là việc TCTD mua thương

phiếu, giấy tờ có giá khác của người thụ hường trước khi đến hạn thanh toán. N H T M
có thể tái chiết khấu các thương phiếu và các giấy tờ có giá khác với các TCTD khác.
Cho thuê tài chinh: là hoạt động tín dụng trung và dài hạn trên cơ sờ hoạt động
cho thuê tài chính giữa bên cho thuê là TCTD với khách hàng thuê. N H T M được hoạt
động cho thuê tài chính nhưng phầi thành lập công ty cho thuê tài chinh riêng, hoạt
động theo Nghị định của Chính phủ.
Bảo lãnh ngân hàng: là cam kết bằng văn bàn của các TCTD với bên có quyền
về việc thực hiện nghiệp vụ tài chính thay cho khách hàng khi khách hàng không thực
hiện đúng nghĩa vụ đã cam kết. Khách hàng phầi nhận nợ và hoàn trà cho TCTD số
tiền đã được trà thay. Do khá năng thanh toán của N H cho một khách hàng rất lớn và

8


do N H nắm giữ tiền gửi cùa khách hàng, nên N H có uy tín rất cao trong bảo lãnh cho
khách hàng. Ngoài các hình thức kể trên thì hoạt động túi đụng còn bao gồm các hình
thức khác theo quy định của NHNN.
2.3.3. Hoạt động dịch vụ thanh toán và ngán quỹ.
Nhờ hoạt động này m à các giao dịch thanh toán cùa toàn bộ nên kinh tè được
thực hiớn thòng suốt và thuận lợi. Đồng thời thông qua hoạt động này đã giâm một
lượng lớn tiền mặt trong nền kinh tế. Đ ể thực hiớn được các dịch vụ thanh toán giữa
các D N thông qua N H thi N H T M được mở tài khoản cho khách hàng trong và ngoài
nước. Còn để thực hiớn thanh toán giữa các N H T M với nhau thông qua NHNN.
N H T M phải mờ tài khoản tiền gửi tại NHNN nơi N H T M đó đặt trụ sờ chính và duy trì
tại đó số dư tiền gùi dự trữ bắt buộc theo quy định. Chi nhánh cùa N H T M được mờ tài
khoản tiền gửi tại chi nhánh NHNN tinh, thành phố nơi đặt trụ sờ cùa chi nhánh. Hoạt
động dịch vụ thanh toán và ngân quỹ cùa N H T M bao gồm các hoạt động như: Cung
cấp phương tiớn thanh toán, thực hiớn các dịch vụ thanh toán trong nước cho khách
hàng. thực hiớn dịch vụ thu hộ và chi hộ, thực hiớn các dịch vụ thanh toán khác theo
quy định cùa NHNN...

2.3.4. Các hoại động khác.
Ngoài ba hoạt động nói trên các N H T M còn được thực hiớn nhiều hoạt động
khác, phù hợp với chức năng của minh đồng thời không bị pháp luật nghiêm cấm như:
góp vốn và mua cổ phần, kinh doanh ngoại hối và vàng. uy thác và nhận uy thác. cung
cấp dịch vụ bào hiểm, tư vấn tài chính....
2.4. Chức năng cùa ngân hàng thương mại.
2.4.1. Trung gian tín dụng.
N H T M là cầu nối giữa người có vốn dự thừa và người có nhu cầu sử dụng vốn.
Trên cơ sờ vốn đã huy động đượctòcác nguồn tiền tớ tạm thời nhàn rỗi của các chù
thể trong nền kinh tế, N H cho vay để đáp ứng nhu cầu vốn sàn xuất, kinh doanh, tiêu
dùng. V ớ i chức năng này N H vừa là người đi vay vừa là người cho vay. Chức năng

9


t r u n g gian tín đ ụ n g cùa N H T M đã tạo r a l ợ i ích cho tất cả các bên t h a m gia v ớ i tư cách
là n g ư ờ i g ử i t i ề n , N H và người đi vay, t ừ đó đ e m lại l ợ i ích cho cả n ề n k i n h tê.
N g ư ờ i g ử i tiền sẽ t h u được l ợ i ích t ừ khoản v ố n t ạ m t h ờ i nhàn r ỗ i cùa mình
thông qua k h o ả n lãi tiền gửi. H ọ sẽ không phái mất t h ờ i gian và c h i phí đê t i m được
m ộ t người đi vay có k h ả năng hoàn trả v i N H

đã đ ứ n g ra đ à m bào an toàn cho các

k h o ả n tiền g ử i và c u n g cấp cho h ọ các dịch v ụ thanh toán tiện l ợ i .
N g ư ờ i đi v a y cũng sẽ tiết k i ệ m được t h ờ i gian và tiền cùa đê tìm k i ế m nguôn
v ố n tiện l ợ i , t o l ớ n và h ợ p pháp. T h ữ c hiện chức năng này bàn thân N H

cùng sẽ tìm

k i ế m được m ộ t n g u ồ n l ợ i nhuận l ớ n dữa vào chênh lệch lãi suất g i ữ a hoạt động nhận

gửi và cho vay. Đ ố i v ớ i nền k i n h tế chức năng này đã góp phần điều hoa v ố n t r o n g nền
k i n h tế, h u y động được các khoán tiền t ạ m t h ờ i nhàn r ỗ i của xã h ộ i . đ à m báo cho quá
trình sản xuất k i n h doanh được liên tục, là cầu n o i g i ữ a tiết k i ệ m , tích l ũ y và đầu tư.
m ờ r ộ n g n g u ồ n vốn, thúc đẩy nhanh quá trình sản xuất k i n h doanh.

2.4.2. Trung gian thanh toán.
C h ứ c năng t r u n g gian thanh toán cùa N H được thể hiện bằng cách các chù t h ề sẽ
m ờ tài k h o ả n tại N H và yêu cầu N H thữc hiện các khoản c h i trả hoặc uy n h i ệ m cho N H
thữc hiện việc t h u nhận các khoản tiền vào tài khoản cùa mình. N H sẽ thữc hiện các
giao dịch thanh toán này nhanh chóng và g h i n ợ vào tài k h o ả n cùa người này, g h i có
vào tài khoản của người kia. Thanh toán thòng qua N H

giúp cho việc thanh toán t r ờ

nên tiện l ợ i , tiết k i ệ m được n h i ề u c h i phí, g i ả m bớt cho khách hàng n h ữ n g r ủ i r o phát
sinh k h i bào quàn và v ậ n c h u y ể n tiền. góp phần đẩy nhanh t ố c độ luân c h u y ế n tiền hàng. Phạm v i thanh toán không c h i g i ớ i hạn t r o n g p h ạ m v i quốc gia, n h ờ thế m à các
m ố i quan h ệ k i n h tế thương m ạ i g i ữ a các quốc gia được m ỡ rộng.
C h ứ c năng t r u n g gian thanh toán có ý nghĩa quan t r ọ n g đ ố i v ớ i nền k i n h tế.
Trước hết thanh toán thông qua N H đã góp phần tiết k i ệ m cho xã h ộ i c h i phí lưu thông.
đẩy nhanh tốc độ luân c h u y ể n vốn, thúc đẩy quá trình lưu thông hàng hoa. V i ệ c N H sử
dụng tiền N H , các công cụ lưu thông tín dụng... đã tiết k i ệ m được n h i ề u c h i phí t r o n s
việc đúc t i ề n , i n , đếm, v ậ n chuyên t i ề n , giám bớt m ộ t k h ố i lượng t i ề n l ớ n t r o n g lưu

10


thông. Hoạt động thanh toán qua N H đã giúp cho Nhà nước trong việc giám sát tài
chính đối với các chủ thể trong nền kinh tế. Ngoài ra. việc thực hiện chức năng thanh
toán đã tạo cơ sờ cho N H thực hiện nghiệp vụ cho vay.
2.4.3. Chức năng tạo tiền.

Quá trình tạo tiền gửi cùa N H T M được thực hiện thông qua chức năng trung
gian tín dụng và trung gian thanh toán. Đe tim hiểu khá năng mờ rộng tiền gửi của
N H T M từ một số tiền gửi ban đầu chúng ta cần già định rắng: Tất cà các N H T M đêu
không giữ lại tiền quá mức dự trữ bắt buộc. các tờ séc không chuyên thành tiền mặt và
không có bất kỳ một vấn đề nào phát sinh với hoạt động nhận gũi và cho vay của
NHTM. Nếu ban đầu một khách hàng X đem một 1.000.000 đến gửi tại N H A. với tỳ
lệ dự trữ bắt buộc già sử là 1 0 % thi N H A sẽ thực hiện dự trữ bất buộc là 100.000 và sẽ
cho vay hết 900.000. Nếu khách hàng Y vay hết số tiền này đẽ chi trà cho khách hàng
z (đang có tài khoản tại NH B) bắng séc. đến lượt NH B lúc này sẽ có900.000 và NH
B sẽ lại thực hiện dự trữ bất buộc 90.000 rồi đem 810.000 để cho vay dưới dạng séc.
Quá trinh lại cứ diễn ra tương tự, với tỳ lệ dự trữ bắt buộc là 1 0 % số tiền gửi Ì .000.000
được chuyển hoa như sau:
Tên các ngân hàng

Tiền gửi mới

Số tiền cho vay mói

D ự t r ữ bắt buộc

Ngân hàng A

1.000.0000

900.000

100.000

Ngân hàng B


900.000

810.000

90.0000

Ngân hàng c

810.000

729.000

81.000

Tổng số tiền gửi gia tăng: 900.000 + 810.000 + 729.000 + ...
Số nhân tiền gửi mở rộng = Ì: Tỷ lệ dự trữ bắt buộc
Tồng số tiền gửi mờ rộng = số nhân tiền gửi mờ rộng X Tiền gửi ban đầu
Trong ví dụ trên thì tổng số tiền gửi mở rộng sẽ là: — ; t i .000.000 = 10.000.000

li


Trên lý thuyết chuỗi luân chuyển tiền từ N H T M này đến N H T M khác chì dừng
lại khi tổng số tiền hệ thống N H T M đã cho vay là 9.000.000 và số tiền gửi dự trữ tại
N H N N bằng với số tiền gửi ban đầu là 1.000.000. Khả năng tạo tiền cùa N H T M sẽ là
vô hạn nếu không có sự kiểm soát của NHTW. Chức năng tạo tiền, chì thực hiện đưộc
khi số tiền cho vay đó phái đưộc luân chuyển trong hệ thống NHTM.
Với công thức tính tồng số tiền gửi mờ rộng như trên chỉ đúng trên mặt lý
thuyết vì trên thực tế không phải N H nào cũng cho vay hết số tiền huy động đưộc vì
còn phải giữ lại một khoán tiền đề đảm bào khả năng thanh toán ngay bằng tiền mặt.

Khả năng tạo tiền cùa N H T M phụ thuộc vào CSTT cùa NHTW. cung cầu tín dụng....
2.5. Vai trò của ngân hàng thương mại.
2.5. ì. Vai trò thực thi chính sách tiên tệ.

NHTW thực thi đưộc CSTT thông qua các công cụ như: tỷ lệ dự trữ bắt buộc.
tái chiết khấu, thị trường mờ, hạn mức tin dụng...Các N H T M chịu sự tác động trực
tiếp cùa những công cụ này và đồng thời đóng vai trò cầu nối trong việc chuyển tiếp
các tác động cùa CSTT đến khu vực phi NH và đến nền kinh tế. Đồng thời các N H T M
đóng vai trò là cầu nối trong việc chuyển tiếp các tác động của CSTT đến nền kinh tế
bời vì hoạt động kinh doanh cùa các N H T M gắn liền với hoạt động kinh doanh cùa các
DN, tồ chức, các chủ thể kinh tế. Trong quá trình hoạt động đó N H T M thực hiện vai
trò tham gia điều tiết kinh tế vi m ô đối với nền kinh tế thông qua chức năng các nghiệp
vụ tín dụng, tiền mặt, thanh toán không dùng tiền mặt, tư vấn...
2.5.2. Vai trò thúc đẩy sự phát triển nền kinh tế.

N H T M giúp các DN có vốn đầu tư mờ rộng sàn xuất và nâng cao hiệu quà kinh
doanh thông qua việc cho vay vốn và tài trộ cho các dự án.
NHUM cũng góp phần phân bổ hộp lý các nguồn lực giữa các vùng trong nước. tạo
điều kiện phát triển nền kinh tế. Bằng việc tài trộ cho các công trình xây dựng cơ bản cùa
Nhà nước, N H T M đã góp phần tăng cường cơ sở vật chất cho xã hội. Thông qua nghiệp
vụ tài trộ xuất khẩu, N H T M đã giúp cho việc thanh toán, trao đổi, mua bán giữa các DN ờ

12



×