Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Rủi ro tỷ giá trong hoạt động kinh doanh ngoại tệ của các ngân hàng thương mại việt nam thực trạng và giải pháp nguyễn quang thắng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.66 MB, 20 trang )

lia

TRƯỜNG BẠI MỌC NGOẠI THƯƠNG
KHOA. QUẢN TRỊ KINH DOANH
IYÊN NGÀNH LUẬT KINH DOANH QUỐC'

TÓT
fRONG HOẠT Mồm KMH DOANH
CẮC NGÂN Hầm THƯƠNG MẠI
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHẤP

Luật KDQT

iiao viên Ki

. Nguyễn Trọng Hải

Hà Nội-Tháng 06/2008


T R Ư Ờ N G ĐẠI H Ọ C NGOẠI T H Ư Ơ N G
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
C H U Y Ê N N G À N H LUẬT KINH DOANH Q U Ố C T Ế
go CO 08

KHOA LUẬN TÓT NGHIỆP
<ỉ>itàii

RỦI RO TỶ GIÁ TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
NGOẠI TỆ CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
VIỆT NAM: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP


ị ý. QiiữB
Sinh viên thực hiện

Nguyên Quang Tháng

Lớp

Anh Ì

Khoa

43 - Luật KDQT

Giáo viên hướng d
n

ThS. Nguyễn Trọng Hải

Hà Nội - Tháng 06/2008




Rủi ro tỷ giá trong hoạt động KDNT

cùa các NHTM

Việt Nam: Thực trạng và giải pháp

MỤC LỤC


C Á C C Ụ M T Ù VIẾT T Ắ T

Ì

LỜI M Ở Đ À U

2

C H U Ô N G Ì: N H Ũ N G L Ý L U Ậ N co B Ả N V È Q U Ả N L Ý R Ủ I R O T Ỷ
GIÁ T R O N G H O Ạ T Đ Ộ N G KINH D O A N H NGOẠI T Ệ C Ủ A N G Â N
H À N G T H Ư Ơ N G MẠI

4

1.1. Tống quan về hoạt động kinh doanh ngoại tệ của ngân hàng
thương mại

4

1.1.1 Khái niệm vê hoạt động kinh doanh ngoại tệ

4

1.1.2. Phân loại các hình thức kinh doanh ngoại tệ

5

Ì.1.3. Vai trò cua hoạt động kinh doanh ngoại tệ


5

/. 1.3.1. Đôi vái ngân hàng

5

/. 1.3.2. Đôi với nen kinh té

6

Ì. Ì .4. Rủi ro trong hoạt động kinh doanh ngoại tệ

7

/. 1.4.1. Rui ro tỷ giá

7

/. 1.4.2. Rủi ro hoạt động

7

1.1.4. ĩ. Rủi ro đối tác

8

/. 1.4.4. Rủi ro thanh khoản

9


/. 1.4.5. Rủi ro chính trị

9

Ì .2. Rủi ro t
giá trong hoạt động kinh doanh ngoại tệ

10

1.2.1.Trạng thái ngoại hối và moi liên quan v ớ i rủi ro tỷ giá trong hoạt động
kinh doanh ngoại tệ

10

1.2.1.1. Trạng thái ngoại hôi

10

1.2.1.2. Môi liên hệ giữa trạng thái ngoại hôi và rủi ro ty giá

12

Ì .2.2. Nhận biết và đo lường rủi ro tỳ giá

Nguyễn Quang

Thắng

13


AI Luật KDQT

K43


Rủi ro tỳ giá trong hoạt động KDNT

cùa các NHTM

Việt Nam: Thúc trạng và giải pháp

1.3. Các công cụ quản lý rủi ro tỷ giá trong hoạt động kinh doanh ngoại
tệ

15

1.3.1. Các công cụ quản lý nội bảng



Ì .3.2. Các công cụ quàn lý ngoại bảng

Ì6

1.3.2.1 Hợp đóng kỳ hạn các loại ngoại tệ (forwards)

Ì6

1.3.2.2 Hợp đỏng tương lai (Ịuture)


17

1.3.2.3 Họp đông hoán đói (svaaps)

19

1.3.2.4 Hợp đong quyến chọn (options)

2I

1.4. Điêu kiện đế ngân hàng thưong mại có thế hạn chế rủi ro tỷ giá

23

1.4.1. Các điều kiện về cơ sờ vật chất kỹ thuật

24

1.4.2. Các điều kiện về nguồn nhân lực

24

1.4.3. Các điêu kiện vê thị trường

25

Ì .4.4. Các điêu kiện vê cơ sớ pháp lý

26


Kết luận chuông ì

26

C H Ư Ơ N G 2: T H Ụ C T R Ạ N G Q U Ả N L Y R Ủ I R O T Ỷ G I Á T R O N G
H O Ạ T Đ Ộ N G KINH D O A N H NGOẠI T Ệ T Ạ I C Á C N G Â N

HÀNG

T H Ư Ơ N G MẠI VIỆT NAM

27

2.1. Thực trạng quản lý rủi ro tỷ giá trong hoạt động kinh doanh ngoại
tệ tại các ngân hàng thuong mại Việt Nam

27

2.1.1. C ơ sờ pháp lý về hoạt động kinh doanh ngoại tệ ớ Việt Nam

27

2.1.2. Thực trạng hoạt động kinh doanh ngoại tệ của các ngân hàng thương mại
Việt Nam

31

2.2. Các biện pháp quàn lý rủi ro tỷ giá m à các ngân hàng thương mại
Việt Nam đã thực hiện


34

2.2.1. Quàn lý rủi ro bằng hạn mức trạng thái ngoại h
i

35

2.2.2. Quản lý r ủ i ro bàng các công cụ nội bàng

37

2.2.3. Quàn lý r ủ i ro bằng các công cụ ngoại bảng

37

2.2.3.1. Sử dụng nghiệp vụ giao ngay

Nguyễn Quang

Thắng

37

AI Luật KDQT

K43


Rủi ro tỳ giá trong hoạt động KDNT


cùa các NHTM

Việt Nam: Thúc trạng và giải pháp

2.2.3.2. Sừ dụng hợp đông kỳ hạn (forwards)

40

2.233. Sử dụng hợp đông hoán đôi (swaps)

43

2.2.3.4. Sử dụng hợp đông quyên chọn (options)

47

2.2.3.5. Sử dụng hợp đông tương lai (future)

54

2.3 Kinh nghiệm quăn lý rủi ro tỷ giá ở các nước khác

55

2.4. Đ á n h giá vê thục trạng quản lý rủi ro tỷ giá trong hoạt động kinh
doanh ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại Việt Nam

58

2.4.Ì. Nhũng kết quả đạt được


58

2.4.2. Những hạn chê và nguyên nhân

60

Kết luận chuông l i

63

C H Ư Ơ N G 3: M Ộ T S Ò GIÃI P H Á P N Â N G C A O C H Ấ T L U Ô N G

QUẢN

L Ý RỦI RO T Ỷ G I Á T R O N G H O Ạ T Đ Ộ N G KINH D O A N H NGOẠI
T Ệ TẠI C Á C N G Â N H À N G T H Ư Ơ N G MẠI VIỆT N A M

64

3.1. Đ
nh hướng chung cho việc nâng cao chất luông kinh doanh ngoại
tệ

64

3.1.1. Thị trường trong nước

64


3.1.2. Thị trường quốc tế

65

3.2. Giải pháp nâng cao chất lượng quán lý rủi ro tỷ giá trong hoạt động
kinh doanh ngoại tệ

66

3.2.1. Giải pháp tông thê

66

3.2.1. ì. Hoàn thiện hệ thông các phòng ban cỏ liên quan đèn việc quán
lý rủi ro

66

3.2.1.2. Hiện đại hoa các trang Mét bị kỹ thuật, phân mèn quán lý ná
ro

67
3.2.1.3. Đào tạo nâng cao trình độ cán bộ kinh doanh ngoại tệ và thực

hiện chính sách khen thư
ng hợp lý

67

3.2.2. Giải pháp nghiệp vụ


69

3.2.2.1. Lập bàng theo dõi trạng thái ngoại tệ

Nguyễn Quang

Thắng

69

AI Luật KDQT

K43


Rủi ro tỷ giá trong hoạt động KDNT

cùa các NHTM

Việt Nam: Thực trạng và giải pháp

3.2.2.2. Tăng cường khá năng dự báo biên động ty giá

70

ĩ. 2.2.3. Quy định hạn mức hợp lý

71


3.2.2.4. Sử dụng các nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ đê quàn lý mi ro ty
giá

74
3.2.2.5. Đa dạng hoa các loại ngoại tệ trong kinh doanh ngoại tệ

75

3.3. Kiên nghị vói ngân hàng nhà nước

75

3.3.1. Hoàn thiện và phát triển thị trường ngoại hối liên ngân hàng

75

3.3.2. Nâng cao vai trò cùa ngán hàng nhà nước trên thị trường ngoại hoi
Việt Nam

77

3.3.3. Hoàn thiện chính sách quán lý trạng thái ngoại tệ

79

3.3.4. Hoàn thiện và m ờ rộng các nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ

80

3.3.5. Chuyển biện pháp kết hối sang công cụ ty giá thị trường


82

3.3.6. Hình thành các công ty môi giới ngoại hôi

83

3.3.7. Tăng cường các giải pháp hạn chế Đ O L A hoa

84

3.3.8. H ư ớ n g thị trường ngoại hối Việt nam hội nhập với thê giới

86

Két luận chuông III

87

KẾT LUẬN

88

TÀI LIỆU T H A M K H Ả O

90

Nguyễn Quang

Thắng


AI Luật KDQT

K43


Rủi ro tỷ giá trong hoạt động KDNT

cùa các NHTM

Việt Nam: Thúc trạng và giải pháp

CÁC CỤM TÙ VIẾT TẮT

K i n h doanh ngoại tệ

:

KDNT

Ngân hàng nhà nước

:

NHNN

Thị trường ngoại tệ liên ngân hàng
Ngân hàng thương mại

Nguyễn Quang


Thắng

TTNTLNH
:

Ì

NHTM

AI Luật

KDQTK43


Rủi ro tỷ giá trong hoại động KDNT

cửa các NHTM

Việt Nam:

Thúc trạng và giải pháp

LỜI M Ở ĐẦU
ì. Tính cấp thiết của đề tài
Trong bối cảnh nền kinh tế đang đối mới, hệ thống các ngân hàng đã và
đang không ngừng phát triển đế đáp úng những nhu cầu ngày càng cao của
công cuộc công nghiệp hoa hiện đại hoa đất nước. Đặc biệt trong năm 2007,
sự kiện Việt Nam chính thức gia nhập tọ chức Thương mại thế giới W T O


đã

tạo ra nhiêu cơ hội và thách thức cho nền kinh tế nói chung và ngành ngân
hàng nóiriêng.Cùng v ớ i sự phát triên nhanh chóng của đát nước ngành ngân
hàng ngày càng khăng định rõ vai trò, vị trí to lớn cùa mình trong nên kinh tê.
V ớ i vai trò là một lĩnh vực kinh doanh tiêm năng trong việc phát triên
dịch vụ ngân hàng, kinh doanh ngoại tệ ngày càng có một vị thê quan trọng
trong hoạt động của các ngân hàng, nhất là của các ngân hàng thương mại.
Tuy nhiên, đi đôi với lợi nhuận, hoạt động kinh doanh ngoại tệ cùa các ngân
hàng thương mại luôn phái đôi mặt v ớ i rát nhiêu rủi ro. Nguyên nhân có thê
do thiếu kinh nghiệm thực tiễn, thời gian tham gia vào thị trường quốc tế chưa
nhiều, trình độ chuyên m ô n nghiệp vụ chưa cao... M ộ t trong những rủi ro gây
thiệt hại lớn nhất chính là rủi ro tỷ giá. Do đó, hoạt động kinh doanh ngoại tệ
muôn đạt hiệu quả, đem lại lợi nhuận cho ngân hàng hay không phụ thuộc rất
nhiều vào việc các ngân hàng quản lý rủi ro tỷ giá như thế nào.
Xuất phát từ thực tế đó, em đã chọn " R ủ i r o tỷ giá t r o n g hoạt động
k i n h d o a n h ngoại tệ của các ngân hàng thưong m ạ i V i ệ t N a m

: Thực

t r ạ n g và giải pháp" làm đê tài khoa luận tót nghiệp.
l i . Đ ố i tượng, p h ạ m v i nghiên c ứ u
Tìm hiếu những vấn đè lý luận cơ bản vê quản lý rủi ro tỷ giá trong hoạt
động k i n h doanh ngoại tệ của các ngân hàng thương mại V i ệ t Nam.

Nguyễn Quang

Thắng

2


AI Luật KDQT

K4S


Rủi ro tỷ giá trong hoạt động KDNT

cùa các NHTM

Việt Nam:

Thực trạng và giãi pháp

Phân tích tông quan hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại các ngân hàng
thương mại V i ệ t Nam, thực trạng quản lý rủi ro tý giá trong hoạt động kinh
doanh ngoại tệ, trên cơ sờ đó đưa ra các diêm hạn che trong hoạt động quán lý
rủi ro tỷ giá trong hoạt động kinh doanh ngoại tệ của các ngân hàng.
Đánh giá nhàm rút ra nhũng giải pháp và kiến nghị cho việc nâng cao
hiệu quả quàn lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại các ngân hàng
thương mại V i ệ t Nam.
U I . Phương pháp nghiên c ứ u
Khoa luận sử dụng phương pháp thông kê, tông hợp dựa trên các sô liệu
thu thập từ Sờ giao dịch, trang web, phòng Treasury của một số ngân hàng
thương mại cùa V i ệ t Nam, cũng như phương pháp phững vân trực tiêp nhăm
đem lại hiệu quả tích cực cho đê tài.
IV. C â u trúc của khóa luận
Ngoài l ờ i m ờ đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, khóa luận tốt
nghiệp gồm 3 chương:
C h ư ơ n g 1: N h ữ n g lý luận co bản về quán lý r ủ i r o tỷ giá t r o n g hoạt động

-

k i n h d o a n h ngoại tệ của các ngân hàng thương m ạ i
C h ư ơ n g 2: T h ự c t r ạ n g q u ầ n lý r ủ i r o tỷ giá t r o n g hoạt động k i n h d o a n h
ngoại tệ t ạ i các ngân hàng thương m ạ i V i ệ t Nam
C h ư ơ n g 3: M ộ t số giải pháp n h ằ m nâng cao chất lượng q u ả n lý r ủ i r o tỷ
giá t r o n g hoạt động k i n h d o a n h ngoại tệ t ạ i các ngân hàng thương m ạ i
Việt Nam
Em x i n chân thành cám ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của anh Nguyễn Quang
Huy, phòng giao dịch số 2, Ngân hàng Đ ầ u tư và phát triển Việt Nam, chi
nhánh Thăng L o n g cũng như sự hướng dẫn của thầy Nguyễn Trọng Hải đã
giúp em hoàn thành khoa luận tốt nghiệp của mình.

Nguyễn Quang

Thắng

AI Luật KDQT

K4Ỉ


Rủi ro tỷ giá trong hoạt động KDNT

cùa các NHTM

Việt Nam: Thúc trạng và giãi pháp

C H Ư Ơ N G 1: N H Ũ N G L Ý L U Ậ N cơ B Ả N V È Q U Ả N L Ý R Ủ I R O T Ỷ
GIÁ T R O N G H O Ạ T Đ Ộ N G KINH DOANH NGOẠI T Ệ C Ủ A N G Â N

H À N G T H Ư Ơ N G MẠI
1.1. Tông quan về hoạt động kinh doanh ngoại tệ của ngân hàng thương
mại
1.1.1. Khái niệm về hoạt động kinh doanh ngoại tệ
Ngân hàng là một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh tiên
tệ, cung cấp dịch vụ cho công chúng và doanh nghiệp. Cùng với sự phát triên
và xu hướng đa năng hoa, các dịch vụ m à ngân hàng cung cấp ngày càng
tăng, nííoài các dịch vụ truyên thông như: nhận tiên gửi, cho vay. báo quản tài
sán hộ, cung cấp các tài khoản giao dịch và thực hiện thanh toán, quản lý
ngân quỹ, tài trợ các hoạt động cùa chính phu, bào lãnh... thì hoạt động kinh
doanh ngoại tệ ( K D N T ) cùng đang trờ thành một trong những hoạt động m à
ngân hàng cân chú trọng đê đáp ống nhu câu của nên kinh tê m ờ cửa và đem
lại lợi nhuận cho ngân hàng.
Trước hết, ta tìm hiếu thế nào là ngoại tệ và hoạt động kinh doanh ngoại
tệ. Ngoại tệ (Foreign curency) tôn tại trong các hình thái là tiên giây, tiền k i m
loại, tiên tài khoản g ô m có:
-

Đông tiên các quôc gia khác hoặc;

-

Đông tiên chung châu A u (Euro);

-

Quyền rút vốn đặc biệt [ 16].

KDNT


theo nghĩa rộng bao gôm việc mua, bán, vay và cho vay các loại

ngoại tệ nhăm đảm bảo cân đôi nhu câu vê ngoại tệ cho ngân hàng và tìm
cách thu lời thông qua chênh lệch vê tỳ giá và lãi SUÔI giữa các đông tiên
khác nhau [12].
Theo nghĩa hẹp thì K D N T chỉ đơn thuân là các hoạt động mua bán ngoại
tệ của các ngân hàng thương mại k h i ngân hàng tham gia trên thị trường trong

Nguyễn Quang

Thắng

4

AI Luật KDQT

K43


Rủi ro tỳ giá trong hoạt động KDNT

của các NHTM

Việt Nam: Thực trạng và giãi pháp

và ngoài nước nhằm đảm bảo nhu cầu về ngoại tệ của khách hàng, đ e m lại l ợ i
nhuận cho ngân hàng.
Thị trường ngoại hối là thị trường thực hiện các giao dịch mua bán, trao
đôi các loại ngoại hối, trong đó chủ yếu là trao đối mua bán ngoại tệ và các
phương tiện thanh toán quốc tế. Trung tâm cùa thị trường ngoại hối là thị

trường liên ngân hàng, thông qua đó mọi giao dịch mua bán ngoại hôi có thê
được tiên hành trực tiêp với nhau. Ngày nay, do vai trò tiên tệ của vàng giảm
đáng kê, chính vì vậy khi nói đèn thị trường ngoại hôi người ta thường hiêu
đó là thị trường mua bán các đông tiên khác nhau, nghĩa là thị trường ngoại
hối thường được hiếu theo nghĩa hẹp là thị trường ngoại tệ.
1.1.2. Phân loại các hình t h ứ c k i n h doanh ngoại tệ
Trong phạm v i khoa luận, người viêt sẽ chú yêu xem xét ngoại hôi dưới
khía cạnh là ngoại tệ kinh doanh, do đó, có thê chia hoạt đặng kinh doanh
ngoại tệ cùa mặt ngân hàng thương mại (NHÍ M ) trên thị trường ngoại hối ra
là bốn loại:
-

M u a bán ngoại tệ cho khác hàng nhăm mục đích thanh toán các hợp

đồng ngoại thương.
-

M u a và bán ngoại tệ cho khác hàng (hoặc cho chính mình) nhăm mục

đích thực hiện đâu tư nước ngoài trực tiêp và gián tiêp.
-

M u a và bán ngoại tệ cho khách hàng (hoặc cho chính mình) nhằm

điêu chỉnh trạng thái ngoại hôi của đông tiên đó đê giảm rủi ro vê hối đoái.
-

M u a và bán ngoại tệ nhăm mục đích đầu cơ trong việc d ự tính sự biến

đặng của tỷ giá.

1.1.3. V a i trò của hoạt đặng k i n h doanh ngoại tệ

1.1.3.1. Đối với ngân hàng
- Hoạt đặng K D N T giúp cho các N H T M nâng cao khả năng cạnh tranh
trong hệ thống ngân hàng, ngoài ra còn mang lại mặt khoản l ợ i nhuận đáng kể
cho ngân hàng, đặc biệt là các ngân hàng có hoạt đặng K D N T phát triển.

Nguyễn Quang

Thắng

5

AI Luật KDQT

K43


Rủi ro tỷ giá trong hoạt động KDNT

của các NHTM

Việt Nam: Thúc trạng và giải pháp

- Hoạt động K D N T có ảnh hường lớn đến các nghiệp vụ khác của ngân
hàng như: thanh toán quốc tế, bảo lãnh, vay, cho vay bằng ngoại tệ...góp
phân đa dạng hoa các hoạt động của N H T M .
- Các nghiệp vụ K D N T như: forwards, future, swaps, options có thê
được dùng như các công cụ để phòng ngừa rủi ro hữu hiệu, đặc biệt là những
rủi ro có liên quan đến tỷ giá và lãi suứt.

- Hoạt động K D N T góp phần nâng cao vị thế các N H T M trên thị
trường quốc tê thông qua giao dịch mua bán ngoại tệ v ớ i các ngân hàng nước
ngoài.
1.1.3.2. Đối với nền kinh tế



Đôi với doanh nghiệp

- Đáp ứng nhu cầu đa dạng về ngoại tệ cho các khách hàng doanh
nghiệp thanh toán các hợp đồng ngoại thương, tạo điêu kiện cho các hoạt
động ngoại thương và việc thanh toán giao dịch của khách hàng được diên ra
thuận lợi và trôi chảy.
- V ớ i việc tư vân, đánh giá sự thay đôi của tỷ giá đã tạo điêu kiện cho
các doanh nghiệp tính toán được hiệu quá kinh tê đôi ngoại, đông thời cáp cho
các doanh nghiệp các công cụ đê có thê hạn chê được rủi ro vê biên động tỷ
giá.


Đôi với thị trường ngoại hôi

N H T M là m ộ t thành viên g i ữ vai trò quan trọng nhứt trên thị trường
ngoại hối, v ớ i chức năng kinh doanh tiên tệ ờ thị trường trong nước và thị
trường quốc tế.
.

ĐốivớiNHNN

Hoạt động K D N T góp phần làm tăng nguồn d ự t r ữ ngoại h ố i của quốc
gia, hoàn thiện chính sách vĩ m ô của chính phủ về quản lý ngoại hối, về chính

sách tỷ giá và lãi suứt, điêu tiết quan hệ cung câu ngoại h ố i trên thị trường

Nguyễn Quang

Thắng

6

AI Luật KDQT

K43


Rủi ro tỷ giá trong hoạt động KDNT

của các NHTM

Việt Nam: Thực trạng và giãi pháp

nhăm đảm bảo ôn định đồng nội tệ và góp phần sử dụng có hiệu quả nguồn
ngoại tệ của các tố chức kinh tế và của quốc gia.
1.1.4. R ủ i r o t r o n g hoạt động k i n h d o a n h ngoại tệ
T r o n g hoạt động K D N T có thể nói khó có the tránh khói những rủi ro.
Rủi ro và lợi nhuận kặ vọng luôn luôn có mối quan hệ cùng chiêu, lợi nhuận
càng nhiêu thi rủi ro càng lớn (more proíĩt, more risks). Hiện nay, hoạt động
K D N T ngày càng có vai trò quan trọng, đem lại lợi nhuận không nho cho
ngân hàng, tuy nhiên ngân hàng cũng phải đối mặt với rát nhiêu rủi ro như:
1.1.4.1. Rủi ro tỷ giá
Rủi ro tỷ giá là rủi ro xảy ra do sự biên động của tỷ giá dẫn đèn thua l ỗ
trong giao dịch. Bất kặ mọi hoạt động K D N T nào tạo ra một trạng thái ngoại

tệ m ở đêu có khả năng chịu rủi ro khi tỷ giá thay đổi [14].
Rủi ro tỷ giá là một trong những rủi ro chính trong hoạt động K D N T của
các N H T M . Tùy thuộc vào quy m ô hoạt động và quan điểm của ban lãnh đạo,
môi ngân hàng có một mức độ rủi ro tỷ giá ngoại hối khác nhau. M ộ t số ngân
hàng thực hiện K D N T để đáp ứng yêu cầu của khách hàng. Chi khi khách
hàng có nhu câu mua, bán ngoại tệ ngân hàng mới thực hiện giao dịch đôi ứng
đê đáp ứng nhu câu. Trong trường hợp này rủi ro ngoại hôi của ngân hàng sẽ
ít. N g ư ợ c lại những ngân hàng l ớ n hoạt động đa dạng, năng động trên thị
trường quốc tế không chỉ K D N T đê đáp ứng nhu cầu của khách hàng m à còn
tụ doanh cho bản thân ngân hàng đê thu lợi nhuận (được gọi là hoạt động t ự
doanh hay đầu cơ). Trong truồng họp này rủi ro tỷ giá cùa ngân hàng là rất
lớn. Các ngân hàng có hoạt động tự doanh như vậy đòi hỏi phải có một cơ chế
quàn lý rủi ro rõ ràng, đầy đủ và phù họp v ớ i mức độ rủi ro của ngân hàng.
1.1.4.2. Rủi ro hoạt động
Rủi ro xuất phát từ hoạt động K D N T cùa ngân hàng là các khả năng mất
mát trong hoạt động K D N T do các yêu tô phi tài chính gây ra. R ủ i ro hoạt
động bao gồm:

Nguyễn Quang

Thẳng

Ì

AI Luật

KDQTK43


Rủi ro tỳ giá trong hoại động KDNT


cùa các NHTM

Việt Nam: Thúc trạng và giải pháp

Rủi ro do con người: là rủi ro xuất phát một cách chủ quan từ các nhân
viên tham gia vào quá trình thực hiện các giao dịch K D N T . Nguyên nhân cỏ
thế do: trinh độ chuyên m ô n nghiệp vụ còn hạn chế, thiếu kinh nghiệm, chưa
có chính sách đãi ngộ hợp lý....
Rủi ro vận hành: là rủi ro xảy ra do sự sai sót của hệ thông thông t i n
phục vụ hoạt động K D N T của ngân hàng.
Rủi ro to chức: là những rủi ro do hệ thống tó chức và cơ chê quàn lý
đem lại. Rủi ro này thường có nguọn gốc từ sự phân công trách nhiệm chưa rõ
ràng giữa các bộ phận tham gia hoạt động KDNT: giao dịch, thanh toán, kiêm
soát... [14] dẫn đèn rủi ro như :
-

Hạn mức kinh doanh giữa ngân hàn!! và khách hàng có thê bị vượt.

-

N h ữ n g họp đọng K D N T có thế không được thực hiện đúng hạn.

-

Dòng tiền vào ra không được theo dõi kiêm soát.

-

Trạng thái ngoại tệ có thế vượt mức an toàn cho phép.


-

Không đánh giá đúng mức độ rủi ro...
1.1.4.3. Rủi ro đồi tác
Rủi ro đối tác là rủi ro xảy ra khi một ngân hàng đối tác hay khách hàng

không có khả năng hay không muốn thực hiện các nghĩa vụ đã cam két trong
họp đọng giao dịch mua bán ngoại tệ vào thời diêm phát sinh các nghĩa vụ đã
cam kết đó [14].
Trong trường hợp này rủi ro thực sự cho ngân hàng là chi phí đê huy bỏ
họp đong v ớ i đối tác theo giá tại thời diêm hiện tại.
Đ e hạn chế rủi ro này, cần phải có những báo cáo đánh giá độ tin cậy của
các đối tác, tình hình hoạt động cũng như uy tín của họ để từ đó xây dựng các
hạn mức cho từng khách hàng, ứng v ớ i từng loại hình giao dịch. Trường hợp
khách hàng không đủ uy tín và năng lực tài chính đê thực hiện hợp đọng giao
dịch thì phải có các biện pháp d ự phòng nhằm hạn chế r ủ i ro như: Y ê u cầu

Nguyễn Quang

Thắng

8

AI Luật KDQT

K43


Rủi ro tỷ giá trong hoạt động KDNT


cùa các NHTM

Việt Nam: Thực trạng và giãi pháp

khách hàng đặt cọc, ký quỹ; sử dụng điều khoản dự trữ thông thường m à theo
đó các đối tác duy trì tài khoản tiền gửi tại hệ thống tài khoan của nhau...

1.1.4.4. Rủi ro thanh khoản
Rủi ro thanh khoản trong hoạt động K D N T là rủi ro xây ra khi ngân hàna
không thê thực hiện được việc mua bán ngoại tệ của mình do thị trưòna có
tính thanh khoản kém, có nghĩa là khi ngân hàng có nhu cểu mua thì không
mua được và ngược lại hoặc là các thành viên trên thị trường cùng có nhu câu
mua hoặc bán [14].
Các ngân hàng thường quản lý các hạn mức trạng thái đè hạn chê rủi ro
này.
1.1.4.5. Rủi ro chinh trị
Rủi ro chính trị là rủi ro xảy ra khi đối tác giao dịch ớ nước ngoài không
thể hoặc có thể không thực hiện được các nghĩa vụ cam kết trong hợp đông
giao dịch mua bán ngoại tệ vào thời diêm phát sinh các nghĩa vụ cam két m à
nguyên nhân có thể do các nguyên nhân mang tính chính trị như biêu tình,
chiến tranh, bạo loạn.. .[14]
Nhìn chung trong hoạt động K D N T các ngân hàng phai đôi mặt với rát
nhiêu rủi ro, tuy nhiên rủi ro quan trọng nhát đem lại tôn thát lớn cho ngân
hàng đó là rủi ro tỷ giá. Lịch sử hoạt động ngân hàng đã chứng kiên nhũn"
tổn thất lớn hoặc thậm chí dẫn đến sụp đổ ngân hàng vì rủi ro ty giá trong
hoạt động kinh doanh của bộ phận Treasury, ngân hàng Barrings là một ví dụ.
Việc ngân hàng không có phương pháp quán lý rủi ro phù họp với hoạt động
K D N T đang được m ờ rộng sẽ dẫn đèn r ủ i ro tiêm ân vê tỷ giá rất lớn. "Tiềm
ẩn" là đặc diêm cển lưu ý trong rủi ro về tỷ giá. Điều này có nghĩa là với trình

độ và phương pháp quản lý r ủ i ro không phù họp v ớ i hoạt động K D N T ngân
hàng vẫn có thê hoạt động và thậm chí có lãi trong điều kiện thị trường bình
thường. Chỉ đến k h i tỷ giá biến động bất lợi, lúc đó mức độ rủi ro tiềm ẩn m ớ i

Nguyễn Quang

Thắng

9

AI Luật KDQT

K4Ỉ


Rủi ro tỷ giá trong hoạt động KDNT

cùa các NHTM

Việt Nam: Thúc trạng và giãi pháp

hiện thực hoa qua những khoản l ỗ thực sự ngoài d ự kiến. Vì vậy việc quản lý
rủi ro tỷ giá là hét sức quan trọng nhăm mục đích:
-

Chuẩn bị cho những thay đối bất lợi về tỷ giá trong lĩnh vực K D N T .

-

Bảo vệ ngân hàng khới những mát mát, thiệt hại ngoài d ự tính trong


hoạt động K D N T của ngân hàng khi tỷ giá biên động bát l ọ i .
-

Đ ả m bảo lợi nhuận cao cho ngân hàng v ớ i mức độ rủi ro là tháp nhát.

-

Giảm bớt sự nhạy cảm đoi với những thay đối có hại cua môi trường

đến tỷ giá.
-

Tăng cường lợi thế cạnh tranh của ngân hàng.

1.2. R ủ i r o tỷ giá t r o n g hoạt động k i n h doanh ngoại tệ
1.2.1. T r ạ n g thái ngoại h ố i và m ố i liên q u a n vói r ủ i r o tỷ giá t r o n g
hoạt động k i n h doanh ngoại tệ
Trong nên kinh tê thị trường, rủi ro trong kinh doanh là không thê tránh
khới, đặc biệt là rủi ro tỷ giá đôi với các ngân hàng tham gia kinh doanh trên
thị trường ngoại hôi. Trạng thái ngoại hôi có ý nghĩa quan trọng trong việc
quản lý rủi ro trong kinh doanh ngân hàng nói chung và rủi ro tỳ giá nói riêng.
Thực tế đã chỉ ra rằng, trong K D N T , nếu lớng lẻo trong công tác quán lý trạng
thái ngoại hối thì sớm hay muộn tai hoa cũng sẽ xảy ra và hậu hoa của nó là
khó lường. Chính vì vậy, đối v ớ i các nhà K D N T trên thế giới, yếu tố trạng
thái ngoại tệ được xem là yếu tố thường trực cần xét đến trong hoạt động kinh
doanh.
1.2.1.1. Trạng

thái ngoại hối


Đ ố i v ớ i N H T M , trạng thái ngoại hồi cùa môi ngoại tệ là chênh lệch giữa
tổng tài sản có và tống tài sản n ợ (bao g ô m cả nội bảng và ngoại bảng) cùa
ngoại tệ đó tại một thời diêm nhát định [12].
Vì là trạng thái tại một thời diêm nên trạng thái ngoại hối của m ộ t ngoại
tệ phản ánh số dư của ngoại tệ đó tại một thời diêm nhất định.

Nguyễn Quang

Thắng

10

AI Luật KDQT

K43


Rủi ro tỷ giá trong hoạt động KDNT

của các NHTM

Việt Nam:

Thúc trạng và giãi pháp

Vấn đề đặt ra là, trong thực tế hoạt độna kinh doanh của N H T M .
có rất nhiều giao dịch liên quan đen ngoại tệ, vậy căn cứ vào tiêu chí nào đê
biết được một giao dịch có làm phát sinh trạng thái ngoại tệ hay không? Đ è
trả lời câu hỏi này chúng ta chia các giao dịch liên quan đen ngoại tệ làm hai

nhóm là:
(1) N h ó m giao dịch làm phát sinh sự chuyển giao quyền sử dừng vê
ngoại tệ.
(2) N h ó m giao dịch làm phát sinh sự chuyến dịch quyên sờ hữu vê ngoại
tệ; trong đó, chì các giao dịch làm phát sinh sự chuyên giao quyên sơ hữu vê
ngoại tệ mới làm phát sinh trạng thái neoại tệ.
T ừ tiêu chí quyết định nêu trên, ta có thế liệt kê các giao dịch làm phát
sinh trạng thái ngoại tệ bao gôm:
-

Mua, bán ngoại tệ (giao ngay và kỳ hạn)

-

Thu, chi lãi suất bằng ngoại tệ.

-

Các khoản chi, thu phí băng ngoại tệ

-

Các khoán cho, tặng, biếu, viện trợ bằng ngoại tệ

-

Ngoại tệ giả và các giây tờ có giá giả ghi băng ngoại tệ

-


Các khoản ngoại tệ bị mất, rách nát, hư hỏng không còn giá trị...

Trạng thái ngoại tệ ròng đôi v ớ i một loại ngoại tệ xác định là số chênh
lệch giữa tát cả các dòng tiên vào và tông dòng tiên ra đôi với ngoại tệ đó cho
tất cả các ngày đến hạn.
Trạng thái ngoại tệ ròng bao gôm:
+ T r ạ n g thái dương (Nét long position): xảy ra khi dòng tiề n vào l ớ n
hơn dòng tiền ra đối v ớ i một ngoại tệ xác định, có nghĩa làjibữiig_gịao dịch
làm tăng quyền sờ hữu về ngoại tệ đều làm phát sinh ({rạng"thai trường của
ngoại tệ đó
+ T r ạ n g thái â m (Nét short position): X ả y ra khi dòng tiề n ra lớn hơn
dòng tiền vào đối v ớ i một ngoại tệ xác định, có nghĩa là những giao dịch làm

Nguyễn Quang

Thắng

li

AI Luật KDQT

K43


Rủi ro tỷ giá trong hoạt động KDNT cùa các NHTM

Việt Nam: Thúc trạng và giãi pháp

giảm quyền sờ hữu về ngoại tệ đều làm phát sinh írạng thái đoảAcủa ngoại tệ
đó.

+ T r ạ n g thái cân bàng (square position): Xảy ra khi dòna tiên vào băng
dòng tiên ra, tức là không có trạng thái ròng.
1.2.1.2. Mối liên hệ giữa trạng thái ngoại tệ và rủi ro tỷ gi
K h i có trạng thái ngoại tệ ròng khác 0, thì N H T M phải đối mặt v ớ i rủi ro
tỷ giá, cụ thê:
- Đ ố i v ớ i trạng thái dương (trường), thì khi tỷ giá tăng sẽ tạo ra lãi ngoại
hối và khi tỷ giá giám sẽ phát sinh lỗ ngoại hôi đôi với N H T M .
- Đ ố i với trạng thái â m (đoản), thì khi tỷ giá tăng sẽ tạo ra lô ngoại hôi
và khi tỷ giá giảm sẽ phát sinh lãi ngoại hối đối với N H T M .
- Đ ố i với trạng thái cân bằng, thì nhũng thay đôi cua ty giá đêu không
ảnh hường đèn lãi hay lô ngoại hôi cùa N H T M .
Bàng 1.1: Ví d ụ vê ý nghĩa của t r ạ n g thái ngoại tệ và r ủ i ro tỷ giá
NEP (t-l)
h

LFC (t)
F

SFC (t)
F

Rủi ro tý giá

NEP (t)
F

Trạng thái ngoại tệ dương
-10

+50


-30

+ 10

.

lãi khi tỳ giá tăng
lỗ khi tỷ giá giám

Trạng thái ngoại tệ âm
+ 10

+ 10

-40

-20

lài khi tỷ giá giảm
lồ khi tỷ giá tăng
Ttrọng thải ngoại tệ căn hăng

+5

+ 15

-20

0


• không phát sinh lãi và lỗ
khi tỳ giá thay đội

Vì trong số các giao dịch làm chuyên giao quyền sở hữu về ngoại tệ, thì
hoạt động mua bán ngoại tệ của ngân hàng trên thị trường ngoại hối là chủ
yếu, do đó, đôi khi người ta coi trạng thái ngoại tệ là trạng thái mua bán ngoại
tệ của ngân hàng.

Nguyễn Quang Thắng

12

AI Luật KDQT K43


Rủi ro tỷ giá trong hoạt động KDNT

cùa các NHTM

Việt Nam: Thúc trạng và giãi pháp

Trạng thái ngoại tệ phát sinh ngay tại thời diêm ký két hợp đôna có sự
chuyến giao quyền sở hữu, chứ không phải tại thời diêm xảy ra thanh toán. Ví
dụ, nếu một hợp đồng mua bán giao ngay được ký kết ngày h ô m nay v ớ i sô
lượng 100.000 U S D tại tỷ giá VND/USD = 15.000, thì ngay lập tức sau khi
ký hợp đông người mua U S D ờ trạng thái trường và người bán U S D ớ trạng
thái đoản, cho dù việc thanh toán xảy ra vào ngày làm việc t h ứ hai sau ngày
ký két hợp đông. Tương tự, các giao dịch mua bán ngoại tệ kừ hạn cũng tạo ra
trạng thái ngoại tệ ngay lập tức sau khi ký két hợp đông chứ không phải tại

thời điểm thanh toán.
Trong thực tê ngoài việc quy định trạng thái ngoại tệ đỏi v ớ i từng ngoại
tệ, người ta còn quy định tống trạng thái ngoại tệ của tất ca các ngoại tệ (quy
nội tệ) theo công thức [12]:
NEP(t) = I [ E * N E P ( t ) ]
F

F

Trong đó:
NEP(t) - Tông trạng thái ngoại tệ cùa tát cả các ngoại tệ quy nội tệ
Ép - Từ giá của ngoại tệ F tính băng nội tệ
NEP (t)- Trạng thái ngoại tệ f tại thời điếm t
K

F = l,2,3....n
Thông thường, trạng thái của mỗi ngoại tệ hay tồng trạng thái ngoại tệ
được quy định bằng tỷ lệ % nhất định (quy đối) so với vốn tự có của N H T M .
Ngoài ra, một phương pháp khác cũng hay dùng đó là quy định trạng thái
ngoại tệ theo số lượng tyệt đối đối v ớ i tùng loại ngoại tệ. T u y nhiên, về mặt lý
thuyết quy định trạng thái ngoại tệ bằng tỷ lệ % so v ớ i tồng tài sản có nói
chung, tài sản có bằng ngoại tệ...
1.2.2. N h ậ n biết và đo lường r ủ i r o tỷ giá
Rủi ro tỷ giá là một hình thức của rủi ro thị trường, vì vậy có thể xác
định được tổn thất do thị trường mang lại. R ủ i ro tỷ giá xuất hiện khi có sự
dịch chuyến tỷ giá cùa các ngoại tệ m à N H T M n ă m g i ữ dưới dạng tài sản có,

Nguyễn Quang

Thắng


13

Ai Luật KDQT

K43


Rủi ro tỷ giá trong hoạt động KDNT

cùa các NHTM

Việt Nam: Thực trạng và giãi pháp

tài sản n ợ hoặc cả hai. Ngân hàng tham gia thị trường ngoại hôi với hai mục
đích chính là: dịch vụ khách hàng (mua hộ và bán hộ) và kinh doanh mua bán
cho chính mình. Rủi ro tỷ giá chỉ phát sinh khi ngân hàng kinh doanh mua
bán cho chính mình, tức là tạo trạng thái m ờ đề đầu tư kiếm lãi khi tỷ giá thay
đoi.
Trong hoạt động K.DNT rủi ro tỷ giá mang lại tôn thát cho ngân hàng khi
có một trạng thái ngoại tệ mỡ. N h ư vựy bát kỳ một hoạt động K D N T nào tạo
ra một trạng thái ngoại tệ m ở đêu có khả năng chịu rủi ro khi tỷ giá thay đôi.
Phương pháp do lường rủi ro tỳ giá thông dụng là: Phương pháp định giá
lại theo thị trường (Mark to market) và phương pháp giá trị chịu rủi ro (Value
át risk).
• Phương pháp định giá lại theo thị trường:
Phương pháp định giá lại theo thị trường nói chung là hành động ân định
giá trong m ộ t công cụ tài chính nhát định dựa trên giá trị hiện tại của thị
trường của công cụ đó hoặc các công cụ tương tự. ( I n accounting and íĩnance,
mark to market is the act o f assigning a value to a position held in a íinancial

instrument based ôn the current market price for thát instrument or similar
instruments) [23].
Giá khởi diêm được đưa ra dựa trên cơ sớ phân tích thị trường và nhu
cầu khách hàng. Đây là một phương pháp thông dụng nhát đê đo lường được
rủi ro tỷ giá.
Ví dụ: già sử ngân hàng đang có một trạng thái ngoại tệ m ờ đôi với E U R
là +10 triệu E U R ờ mức tỷ giá EUR/USD = 1,2030 nếu hiện tại tý giá
EUR/USD = 1,2020 t h i ngân hàng đang có khả năng l ỗ là lo triệu E U R X
(Ì ,2030 - Ì ,2020) = 10.000 U S D
• Phương pháp giá trị chịu rủi ro:
Giá trị chịu r ủ i ro (value át risk) là tôn thất d ự kiến của ngân hàng đối
với những biến động vê tỷ giá.

Nguyễn Quang

Thắng

14

AI Luật KDQT

K4Ỉ



×