B GIO DC V O TO
I HC HU
t
H
u
TRNG I HC KINH T
h
PHM MINH THNG
i
h
cK
in
NNG CAO CHT LặĩNG ĩI NGUẻ
CNG CHặẽC
TAI CAẽC CQCM CP TẩNH CUA TẩNH
QUANG TRậ
CHUYấN NGNH: QUN TR KINH DOANH
Tr
ng
M S: 60 34 01 02
LUN VN THC S KHOA HC KINH T
NGI HNG DN KHOA HC: PGS.TS NGUYN VN TON
ng
ườ
Tr
Đ
ại
h
in
cK
họ
uế
tế
H
HUẾ - 2014
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan, đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu sử
dụng trong luận văn là trung thực. Những kết quả nêu trong luận án chưa từng được
uế
ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tr
ườ
ng
Đ
ại
họ
cK
in
h
tế
H
Tác giả
i
Phạm Minh Thắng
LỜI CẢM ƠN
Trước hết, cho phép tôi cảm ơn PGS.TS Nguyễn Văn Toàn - Người đã tận
tình hướng dẫn tôi về mặt khoa học để hoàn thành bản luận văn này.
uế
Tôi cũng xin trân trọng cảm ơn các thầy cô giáo; các cán bộ, nhân viên
Trường đại học Kinh tế Huế và các bạn học viên lớp cao học K13 QTKD về những
tế
H
ý kiến đóng góp thẳng thắn, sâu sắc và sự giúp đỡ tận tình để tôi hoàn thành nhiệm
vụ nghiên cứu của mình.
Tôi xin tỏ lòng biết ơn những người thân trong gia đình đã động viên tôi học
tập và hoàn thành luận văn.
in
h
Nhân đây, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới lãnh đạo Sở Nội vụ, bạn
hoàn thành bản luận văn này.
Tr
ườ
ng
Đ
ại
họ
Xin trân trọng cảm ơn!
cK
bè và đồng nghiệp, những người đã kề vai sát cánh và thường xuyên hỗ trợ để tôi
ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên : PHẠM MINH THẮNG
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Niên khóa: 2012-2014
uế
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS NGUYỄN VĂN TOÀN
Tên đề tài: NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÔNG CHỨC TẠI
tế
H
CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN CẤP TỈNH CỦA TỈNH QUẢNG TRỊ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, đánh giá, bố trí và sử dụng đúng
CBCClà yếu tố quyết định sự thành công cả trước mắt và lâu dài, coi đây là một yêu
h
cầu cấp bách và không thể thiếu đối với sự nghiệp công nghiệp hóa - hiện đại hóa
và phát triển nền kinh tế tri thức của tỉnh. Xây dựng chính sách phát triển nguồn
in
nhân lực; thu hút, bồi dưỡng và sử dụng nguồn nhân lực có chất lượng; chủ động
cK
trong công tác quy hoạch và bố trí cán bộ gắn với công tác đào tạo, bồi dưỡng
CBCCcó năng lực là nhiệm vụ chiến lược quan trọng để thực hiện thành công các
mục tiêu phát triển của tỉnh Quảng Trị.
họ
2. Phương pháp nghiên cứu
Kế thừa có chọn lọc kết quả các công trình nghiên cứu trước, các phương
pháp: duy vật biện chứng, duy vật lịch sử trong nghiên cứu khoa học, đồng thời sử
Đ
ại
dụng tổng hợp các phương pháp:
+ Phương pháp thống kê mô tả.
+ Phương pháp so sánh.
+ Phương pháp phân tích nhân tố.
ng
+ Phương pháp điều tra xã hội học...
ườ
3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn
- Qua phân tích, so sánh, đánh giá thực trạng, rút ra những mặt mạnh; những
hạn chế và nguyên nhân của thực trạng. Từ đó, làm tiền đề để xây dựng, nâng cao
Tr
chất lượng đội ngũ công chức tỉnh Quảng Trị, đáp ứng yêu cầu của nền kinh tế thời
kỳ đẩy mạnh CNH-HĐH đất nước.
- Làm rõ và đưa ra quan điểm, phương pháp tuyển dụng, sử dụng, quy hoạch,
đào tạo và những giải pháp, kiến nghị nâng cao chất lượng đội ngũ công chức tỉnh
Quảng Trị thời kỳ mới.
iii
DANH MỤC KÝ HIỆU VÀ CÁC CHỮ VIẾT TẮT
cK
in
h
tế
H
uế
- Cơ quan chuyên môn
- Hành chính nhà nước
- Quản lý nhà nước
- CBCC
- Đâo tạo, bồi dưỡng
- Trình độ chuyên môn
- Chuyên môn nghiệp vụ
- Lý luận chính trị
- Bộ Nội vụ
- Chủ nghĩa xã hội
- Cộng sản Việt Nam
- Công nghiệp hoá, hiện đại hoá
- Cải cách hành chính
- Chuyên viên
- Chuyên viên chính
- Chuyên viên cao cấp
- Uỷ ban nhân dân
- Hội đồng nhân dân
- Khoa học xã hội
- Nghị quyết
- Nghị định
- Quản lý kinh tế
- Quyết định
- Ban Chấp hành
- Uỷ ban Thường vụ quốc hội
- Ủy ban Dân số gia đình và trẻ em
- Văn hoá Thể thao
- Thông tin truyền thông
- Thể dục thể thao
- Văn hóa
- Du lịch
- Kế hoạch hóa gia đình
- Kinh tế thị trường
- Xã hội chủ nghĩa
Tr
ườ
ng
Đ
ại
họ
CQCM
HCNN
QLNN
CBCC
ĐTBD
TĐCM
CMNV
LLCT
BNV
CNXH
CSVN
CNH, HĐH
CCHC
CV
CVC
CVCC
UBND
HĐND
KHXH
NQ
NĐ
QLKT
QĐ
BCH
UBTVQH
UBDSGĐ & TE
VHTT
TTTT
TDTT
VH
DL
KHHGĐ
KTTT
XHCN
iv
DANH MỤC BIỂU SỐ LIỆU
Chất lượng công chức theo trình độ đào tạo CMNV và độ tuổi...................37
Bảng 2.4
Chất lượng công chức theo trình độ đào tạo QLNN và độ tuổi...................38
Bảng 2.5
Chất lượng công chức theo trình độ đào tạo LLCT và độ tuổi.....................39
Bảng 2.6
Chất lượng công chức theo trình độ đào tạo CMNV và chức vụ.................40
Bảng 2.7
Chất lượng công chức theo trình độ đào tạo QLNN và chức vụ..................41
Bảng 2.8
Chất lượng công chức theo trình độ đào tạo LLCT và chức vụ ...................41
Bảng 2.9
Chất lượng công chức theo ngạch công chức và độ tuổi...............................42
tế
H
uế
Bảng 2.3
Bảng 2.10 Chất lượng công chức theo ngạch công chức và chức vụ.............................43
h
Bảng 2.11. Đặc điểm chung về cán bộ lãnh đạo sở, ban, ngành được điều tra ..............56
in
Bảng 2.12. Phân tích ý kiến đánh giá của cán bộ lãnh đạo Sở ban ngành được điều tra
về chất lượng đội ngũ công chức tại các CQCM cấp tỉnh ............................57
cK
Bảng 2.13. Đặc điểm chung về cán bộ quản lý được điều tra phân theo giới tính, độ tuổi
.............................................................................................................................59
họ
Bảng 2.14. Đặc điểm chung về cán bộ quản lý được điều tra phân theo năm công tác.60
Bảng 2.15. Đặc điểm chung của công chức CQCM được điều tra trình độ ...................61
Bảng 2.16 Điểm trung bình về sự hài lòng của công chức tại các CQCM của tỉnh
Đ
ại
Quảng Trị đối với công việc.............................................................................62
Bảng 2.17. Kết quả đánh giá độ tin cậy Cronbach’s Alpha..............................................68
Bảng 2.18 Kết quả đánh giá độ tin cậy Cronbach’s Alpha đối với các biến điều tra sự
ng
hài lòng của CBCCtại các CQCM ở tỉnh Quảng Trị đối với công việc ......69
Bảng 2.19 Hệ số KMO and Bartlett's Test........................................................................71
ườ
Bảng 2.20 Phân tích nhân tố đối với các biến điều tra .....................................................74
Tr
Bảng 2.21
Kết quả mô hình hồi quy các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của công
chức đối với công việc......................................................................................76
Bảng 2.22 Phân tích hồi quy tương quan các nhân tố ảnh hưởng
đến sự hài lòng của công chức đối với công việc...........................................77
Bảng 2.23 Ý kiến đánh giá của CBCC về việc đào tạo bồi dưỡng về chuyên môn
nghiệp vụ, lý luận chính trị và quản lý nhà nước ...........................................79
v
Bảng 2.24 Ý kiến đánh giá của công chức về mô hình đào tạo, tập huấn......................79
Bảng 2.25. Ý kiến đánh giá của công chức về mức độ tác động
của đào tạo kiến thức QLNN ...........................................................................80
Bảng 2.26. Ý kiến đánh giá của công chức về mức độ tác động của đào tạo CMNV...82
Dự kiến nhu cầu công chức CQCM tỉnh Quảng Trị năm 2020 ...................97
Tr
ườ
ng
Đ
ại
họ
cK
in
h
tế
H
Bảng 3.1:
uế
Bảng 2.27 Ý kiến đánh giá của người dân đối với CBCC tại các CQCM cấp tỉnh ......84
vi
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ VÀ HÌNH VẼ
Biểu đồ 2.1 Số lượng công chức CQCM cấp tỉnh từ 2010-2012 .......................................33
Biểu đồ 2.2 Tuyển dụng công chức CQCM cấp tỉnh từ 2010-2012 ..................................34
Tr
ườ
ng
Đ
ại
họ
cK
in
h
tế
H
uế
Hình 3.1: Mục đích của khoá đào tạo, bồi dưỡng ..............................................................107
vii
MỤC LỤC
Lời cam đoan ..............................................................................................................................i
Lời cảm ơn .................................................................................................................................ii
uế
Tóm lược luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ..........................................................................iii
Danh mục ký hiệu và các chữ viết tắt.....................................................................................iv
tế
H
Danh mục biểu số liệu............................................................................................................... v
Danh mục các biểu đồ và hình vẽ..........................................................................................vii
Mục lục....................................................................................................................................viii
h
MỞ ĐẦU.................................................................................................................................... 1
in
Chương 1. LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÔNG CHỨC
TẠI CÁC CQCM CẤP TỈNH CỦA TỈNH QUẢNG TRỊ................................................... 5
cK
1.1. Khái niệm, vai trò, đặc điểm và phân loại công chức tại các CQCM cấp tỉnh ............ 5
1.1.1. Một số khái niệm ............................................................................................................ 5
họ
1.1.2. Vai trò của đội ngũ công chức trong các CQCM cấp tỉnh.......................................... 9
1.1.3. Một số đặc điểm đội ngũ công chức ...........................................................................10
1.1.4. Phân loại công chức......................................................................................................12
Đ
ại
1.2. Chất lượng đội ngũ công chức và sự cần thiết phải nâng cao chất lượng đội ngũ công
chức tại các CQCM cấp tỉnh ..................................................................................................13
1.2.1. Chất lượng công chức trong các CQCM cấp tỉnh .....................................................13
ng
1.2.2. Sự cần thiết phải nâng cao chất lượng đội ngũ công chức trong các CQCM cấp
tỉnh ............................................................................................................................................14
ườ
1.3 Đặc điểm về tổ chức bộ máy và đội ngũ công chức tại các CQCM cấp tỉnh của
tỉnh Quảng Trị ...........................................................................................................16
Tr
1.3.1 Khái niệm về CQCM cấp tỉnh......................................................................................16
1.3.2 Tổ chức bộ máy các CQCM cấp tỉnh ..........................................................................17
1.3.3 Tiêu chuẩn CBCC trong các CQCM cấp tỉnh ............................................................19
1.3.4 Hệ thống các tiêu chí đánh giá chất lượng công chức tại các CQCM cấp tỉnh của
tỉnh Quảng Trị..........................................................................................................................21
viii
1.4 Tình hình chất lượng đội ngũ CBCC tại các CQCM cấp tỉnh của nước ta trong giai
đoạn 2010-2012.......................................................................................................................23
1.4.1 Tình hình đội ngũ công chức trong các CQCM cấp tỉnh...........................................23
1.4.2 Chất lượng đội ngũ công chức trong các CQCM cấp tỉnh ........................................24
uế
1.5 Kinh nghiệm nâng cao chất lượng đội ngũ CBCC tại các CQCM cấp tỉnh của một số
địa phương trong nước và bài học kinh nghiệm đối với tỉnh Quảng Trị. ..........................25
tế
H
1.5.1 Kinh nghiệm nâng cao chất lượng đội ngũ CBCC tại các CQCM cấp tỉnh của một
số địa phương trong nước.......................................................................................................25
1.5.2 Bài học nâng cao chất lượng đội ngũ CBCC tại các CQCM cấp tỉnh cho tỉnh
Quảng Trị ..................................................................................................................28
in
h
Chương 2. THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÔNG CHỨC TẠI CÁC CƠ
QUAN CHUYÊN MÔN CẤP TỈNH ...................................................................................30
cK
2.1 Khái quát tình hình cơ bản của tỉnh Quảng Trị...................................................30
2.1.1 Điều kiện tự nhiên..........................................................................................................30
2.1.2 Điều kiện kinh tế xã hội.................................................................................................30
họ
2.2 Thực trạng chất lượng công chức các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh. ................33
2.2.1 Số lượngcông chức CQCM cấp tỉnh giai đoạn 2010-2012 .......................................33
Đ
ại
2.2.2 Tuyển dụng.......................................................................................................34
2.2.3 Chất lượng ......................................................................................................................37
2.2.4 Công tác quy hoạch, bổ nhiệm.........................................................................43
ng
2.2.5 Công tác đào tạo, bồi dưỡng .........................................................................................45
2.2.6 Công tác đánh giá...........................................................................................................49
ườ
2.2.7 Chế độ tiền lương và các chế độ đãi ngộ khác............................................................51
2.3. Đánh giá chung về thực trạng chất lượng đội ngũ công chức tại các CQCM cấp
Tr
tỉnh của tỉnh Quảng Trị .............................................................................................52
2.3.1. Những ưu điểm về chất lượng đội ngũ công chức tại các CQCM cấp tỉnh ....52
2.3.2. Những tồn tại, hạn chế về chất lượng đội ngũ công chức tại các CQCM cấp
tỉnh.............................................................................................................................53
ix
2.3.3. Nguyên nhân những bất cập về chất lượng của đội ngũ công chức tại các CQCM
cấp tỉnh .....................................................................................................................................54
2.4. Đánh giá của các đối tượng điều tra về chất lượng đội ngũ công chức tại các
CQCM cấp tỉnh của tỉnh Quảng Trị..........................................................................55
uế
2.4.1 Đánh giá về chất lượng đội ngũ công chức của cán bộ lãnh đạo Sở, Ban,
ngành được điều tra...................................................................................................55
tế
H
2.4.2. Đánh giá về chất lượng đội ngũ công chức tại các CQCM cấp tỉnh của công
chức được điều tra .....................................................................................................58
2.5. Đánh giá của người dân đối với công chức tại các CQCM cấp tỉnh...........................83
Chương 3. ĐỊNH HƯỚNG, MỤC TIÊU VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT
in
h
LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÔNG CHỨC TẠI CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN CẤP TỈNH
CỦA TỈNH QUẢNG TRỊ......................................................................................................86
cK
3.1. Mục tiêu và phương hướng nâng cao chất lượng đội ngũ công chức hành chính nhà
nước tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2010 - 2020..........................................................................86
3.1.1. Mục tiêu, phương hướng..............................................................................................86
họ
3.1.2. Quan điểm nâng cao chất lượng đội ngũ công chức trong các CQCM tỉnh
Quảng Trị ..................................................................................................................88
Đ
ại
3.2. Một số giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ công chức HCNN tỉnh Quảng Trị...89
3.2.1. Xác định vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức.................................................90
3.2.2. Hoàn thiện công tác tuyển dụng công chức trong tỉnh ...................................94
ng
3.2.3. Giải pháp về công tác sử dụng đội ngũ công chức tại CQCM của tỉnh ..................97
3.2.4. Giải pháp về đào tạo trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ công chức
ườ
tại các CQCM cấp tỉnh của tỉnh Quảng Trị ............................................................100
3.2.5. Tăng cường hợp tác quốc tế trong đào tạo, bồi dưỡng .................................108
Tr
3.2.6. Hoàn thiện công tác quy hoạch đội ngũ công chức HCNN của tỉnh.....................109
3.3. Nâng cao tinh thần và đạo đức trong đội ngũ công chức tại các CQCM cấp tỉnh ..113
KẾT LUẬN ...........................................................................................................................120
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................121
x
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Công chức là nguồn nhân lực quan trọng giữ vai trò quyết định đến chất
lượng, hiệu quả hoạt động của cả nền hành chính. Việc xây dựng, bố trí sắp xếp đội
uế
ngũ công chức một cách khoa học, hợp lý cả về số lượng lẫn chất lượng có ý nghĩa
đặc biệt quan trọng nhằm giúp bộ máy các cơ quan hành chính tinh gọn, vận hành
tế
H
thông suốt, hiệu quả.
Xây dựng đội ngũ công chức có kiến thức, kỹ năng, có động lực làm việc và
sử dụng công nghệ thông tin là mối quan tâm hàng đầu của Đảng và Nhà nước ta
nhằm đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp đổi mới trong giai đoạn hiện nay. Đặc biệt
in
h
nước ta đang trong quá trình hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới, với những
thời cơ và thách thức mới, đội ngũ công chức là những người trực tiếp phục vụ chế
cK
độ, đại diện cho Đảng và Nhà nước xây dựng và thực thi các chủ trương, chính sách
thì đội ngũ công chức là nhân tố quyết định đối với sự phát triển của đất nước càng
cần được quan tâm.
họ
Thể chế hóa NQ số 17-NQ/TW về việc đẩy mạnh CCHC, nâng cao hiệu lực,
hiệu quả quản lí của bộ máy nhà nước do BCH Trung ương Đảng ban hành, NQ số
Đ
ại
30c/NQ-CP của Chính phủ ban hành chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai
đoạn 2011-2020 đã chỉ rõ mục tiêu xây dựng đội ngũ CBCC, VC có đủ phẩm chất,
năng lực và trình độ, đáp ứng yêu cầu phục vụ nhân dân và sự nghiệp phát triển của
ng
đất nước. Trong đó đề ra nhiệm vụ đến năm 2020 đội ngũ CBCC, VC có số lượng,
cơ cấu hợp lý, đủ trình độ và năng lực thi hành công vụ, phục vụ nhân dân và phục
ườ
vụ sự nghiệp phát triển của đất nước; trên cơ sở xác định rõ chức năng, nhiệm vụ
của từng cơ quan, đơn vị, xây dựng cơ cấu CBCC, VC hợp lí gắn với vị trí việc làm.
Tr
Thực tế cho thấy việc nghiên cứu, đánh giá một cách khoa học về đội ngũ
công chức và chất lượng đội ngũ công chức sẽ có ý nghĩa hết sức quan trọng, là cơ
sở giúp cho Đảng, Nhà nước, Chính phủ hoạch định chiến lược xây dựng, đào tạo
và phát triển đội ngũ công chức có chất lượng, đáp ứng yêu cầu xây dựng và phát
triển đất nước trong giai đoạn hiện nay và cho những năm tới.
1
Trong thời gian qua, đội ngũ công chức cấp tỉnh cả nước nói chung và tỉnh
Quảng Trị nói riêng không tránh khỏi những bất cập trong xây dựng, sử dụng đội
ngũ công chức, tình trạng hẫng hụt về cơ cấu, chưa hợp lý ngành nghề, chất lượng
công chức của tỉnh chưa đáp ứng được yêu cầu công việc; cơ sở vật chất phục vụ
uế
cho đội ngũ công chức còn hạn chế; việc ĐTBD đội ngũ công chức tại các cơ quan,
tổ chức hành chính chưa gắn với việc bố trí, sử dụng; chính sách ĐTBD, đãi ngộ,
tế
H
thu hút và tạo nguồn nhân lực có chất lượng cao chưa phù hợp, thoả đáng để thu hút
công chức có trình độ cao về tỉnh công tác...vẫn còn xảy ra. Đó là vấn đề đáng quan
tâm trong việc nâng cao chất lượng đội ngũ công chức của tỉnh Quảng Trị.
Xuất phát từ yêu cầu cấp thiết đó, học viên chọn đề tài:"Nâng cao chất
in
h
lượng đội ngũ công chức tại các CQCM cấp tỉnh của tỉnh Quảng Trị" làm đề tài
nghiên cứu của Luận văn. Đề tài này là kết quả nghiên cứu trên cơ sở vận dụng
cK
những kiến thức khoa học đã được học trong nhà trường với kinh nghiệm thực tiễn
công tác của bản thân trong những năm qua.
2. Câu hỏi nghiên cứu
họ
Nâng cao chất lượng đội ngũ công chức các CQCM cấp tỉnh của tỉnh Quảng
Trị có tác dụng to lớn đến nâng cao hiệu quả, hiệu lực của hệ thống cơ quan hành
Đ
ại
chính, là động lực thúc đẩy cho sự phát triển kinh tế xã hội, làm tăng năng lực cạnh
tranh của địa phương trong bối cảnh hội nhập quốc tế. Vì vậy, đòi hỏi phải có những
giải pháp nào trong việc tổ chức bộ máy, tuyển dụng, sử dụng, bố trí và định ra tiêu
ng
chuẩn chức danh của công chức nhằm xây dựng một đội ngũ CBCC đủ về số lượng
và chất lượng, nâng cao trình độ CMNV, kinh nghiệm, tính chuyên nghiệp, đặc biệt
ườ
là kiến thức quản lí hiện đại, giải quyết kịp thời, nhanh chóng các nhiệm vụ được
giao. Đây chính là yêu cầu bức bách của thực tiễn phát triển đất nước nói chung và
Tr
tỉnh nhà nói riêng trước yêu cầu cải thiện tình hình kinh tế, xã hội của địa phương.
3. Mục tiêu nghiên cứu của luận án
3.1. Mục tiêu chung
Phân tích thực trạng chất lượng đội ngũ công chức của CQCM cấp tỉnh, tìm
ra những nguyên nhân dẫn đến những hạn chế, từ đó đề xuất một số giải pháp có
2
tính khả thi nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ công chức tại các CQCM của tỉnh
Quảng Trị, đáp ứng được yêu cầu, nhiệm vụ trong tình hình mới.
3.2. Mục tiêu cụ thể
Để đạt được mục tiêu trên, luận văn sẽ đi sâu giải quyết những vấn đề sau:
uế
- Về mặt lý luận: Hệ thống hoá một số vấn đề lý luận cơ bản, nghiên cứu các vấn
đề thực tiễn chung để làm rõ các vấn đề liên quan đến công chức, chất lượng công chức.
tế
H
- Về mặt thực tiễn: Phân tích thực trạng chất lượng đội ngũ công chức tại các
CQCM của tỉnh Quảng Trị, qua đó thấy được những ưu điểm và tìm ra nguyên nhân
dẫn tới những hạn chế về chất lượng đội ngũ công chức CQCM cấp tỉnh của tỉnh.
- Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ công chức tại các
in
h
CQCM cấp tỉnh của tỉnh Quảng Trị trong thời gian tới.
4.1. Đối tượng nghiên cứu
cK
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Công chức các CQCM cấp tỉnh của tỉnh Quảng Trị trên các mặt: tuyển dụng, sử
dụng, quy hoạch, đào tạo và những vấn đề có liên quan như: tiêu chuẩn, việc đánh giá
họ
công chức cùng những nhân tố tác động đến chất lượng đội ngũ công chức.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
Đ
ại
- Về thời gian: Nghiên cứu thực trạng đội ngũ công chức CQCM cấp tỉnh của
tỉnh Quảng Trị từ năm 2010-2012.
- Về không gian: Nghiên cứu với 19 CQCM thuộc UBND tỉnh Quảng Trị.
ng
5. Phương pháp nghiên cứu và nguồn số liệu
5.1. Phương pháp nghiên cứu
ườ
Kế thừa có chọn lọc kết quả các công trình nghiên cứu trước, các phương
pháp: duy vật biện chứng, duy vật lịch sử trong nghiên cứu khoa học, đồng thời sử
Tr
dụng tổng hợp các phương pháp:
+ Phương pháp thống kê mô tả.
+ Phương pháp so sánh.
+ Phương pháp phân tích nhân tố.
+ Phương pháp điều tra xã hội học...
3
5.2. Nguồn số liệu
- Số liệu thứ cấp: Số liệu từ các báo cáo của các sở của tỉnh Quảng Trị và BNV.
- Số liệu sơ cấp: Thông tin và số liệu thu được qua điều tra bằng bảng hỏi tại
6 CQCM thuộc UBND tỉnh. Thông tin thu được từ phỏng vấn một số lãnh đạo và
uế
CV các sở và công dân.
6. Đóng góp khoa học của Luận văn
tế
H
- Góp phần vào hệ thống hoá lý luận về công chức, đội ngũ công chức và nâng
cao chất lượng đội ngũ công chức; hệ thống hoá và xây dựng các tiêu chí đánh giá chất
lượng công chức; làm rõ những đặc điểm của đội ngũ công chức và điều kiện khách
quan của việc xây dựng đội ngũ công chức tại các CQCM cấp tỉnh của tỉnh Quảng Trị
in
h
trong thời kỳ mới.
- Qua phân tích, so sánh, đánh giá thực trạng, rút ra những mặt mạnh; những
cK
hạn chế và nguyên nhân của thực trạng. Từ đó, làm tiền đề để xây dựng, nâng cao
chất lượng đội ngũ công chức cấp tỉnh tỉnh Quảng Trị, đáp ứng yêu cầu của nền
kinh tế thời kỳ đẩy mạnh CNH-HĐH đất nước và hội nhập kinh tế quốc tế.
họ
- Làm rõ và đưa ra quan điểm, phương pháp tuyển dụng, sử dụng, quy hoạch,
đào tạo và những giải pháp, kiến nghị nâng cao chất lượng đội ngũ công chức tại
Đ
ại
các CQCM cấp tỉnh của tỉnh Quảng Trị thời kỳ mới.
7. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, phần kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục,
ng
luận án có kết cấu gồm 3 chương.
Chương 1: Lý luận và thực tiễn về chất lượng đội ngũ công chức tại các
ườ
CQCM cấp tỉnh của tỉnh Quảng Trị.
Chương 2: Thực trạng chất lượng đội ngũ công chức tại các CQCM cấp tỉnh.
Tr
Chương 3: Định hướng, mục tiêu và giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ
công chức tại các CQCM cấp tỉnh của tỉnh Quảng Trị.
4
Chương 1
LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÔNG
CHỨC TẠI CÁC CQCM CẤP TỈNH CỦA TỈNH QUẢNG TRỊ
uế
1.1. Khái niệm, vai trò, đặc điểm và phân loại công chức tại các CQCM cấp tỉnh
1.1.1. Một số khái niệm
tế
H
1.1.1.1. Khái niệm chung về công chức
Công chức là bộ phận quan trọng trong bộ máy QLNN, là lực lượng lao
động chủ yếu thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của bộ máy HCNN từ trung
h
ương đến địa phương. Hiệu lực của hệ thống chính trị nói chung và bộ máy HCNN
in
nói riêng, xét cho cùng được quyết định bởi phẩm chất, năng lực và hiệu quả của
đội ngũ công chức.
cK
Khái niệm công chức gắn liền với sự ra đời công chức ở các nước tư bản
phương Tây. công chức được hiểu là những công dân được tuyển dụng và bổ nhiệm
họ
giữ một công vụ thường xuyên trong một công sở của Nhà nước ở trung ương hay
địa phương, ở trong nước hay ngoài nước, đã được xếp vào một ngạch và hưởng
lương từ ngân sách Nhà nước[05, tr.9]. Trên thực tế, mỗi quốc gia cũng có quan
Đ
ại
niệm và định nghĩa khác nhau về công chức:
Cộng hoà Pháp, định nghĩa: “Công chức là những người được tuyển dụng, bổ
nhiệm vào làm việc trong các công sở gồm các cơ quan hành chính công quyền và
ng
các tổ chức dịch vụ công cộng do nhà nước tổ chức, bao gồm cả trung ương và địa
phương nhưng không kể đến các công chức địa phương thuộc các hội đồng thuộc
ườ
địa phương quản lý”[06, tr.228]
Nhật Bản, công chức được phân thành hai loại chính, gồm công chức nhà
Tr
nước và công chức địa phương: “Công chức nhà nước gồm những người được
nhậm chức trong bộ máy của Chính phủ trung ương, ngành tư pháp, quốc hội, quân
đội, trường công và bệnh viện quốc lập, xí nghiệp và đơn vị sự nghiệp quốc doanh
được lĩnh lương của ngân sách nhà nước. Công chức địa phương gồm những người
làm việc và lĩnh lương từ tài chính địa phương”. [06, tr.156]
5
Trung Quốc, khái niệm công chức được hiểu là: "Công chức nhà nước là
những người công tác trong cơ quan HCNN các cấp, trừ nhân viên phục vụ. Công
chức gồm hai loại:
+ Công chức lãnh đạo là những người thừa hành quyền lực nhà nước. Các
pháp, Điều lệ công chức và Luật tổ chức của chính quyền các cấp.
uế
công chức này bổ nhiệm theo các trình tự luật định, chịu sự điều hành của Hiến
tế
H
+ Công chức nghiệp vụ là những người thi hành chế độ thường nhiệm, do cơ
quan hành chính các cấp bổ nhiệm và quản lý căn cứ vào Điều lệ công chức. Họ
chiếm tuyệt đại đa số trong công chức nhà nước, chịu trách nhiệm quán triệt, chấp
hành các chính sách và pháp luật”.[06, tr. 268]
in
h
Theo Từ điển giải thích thuật ngữ hành chính định nghĩa công chức là:
“Người được tuyển dụng và bổ nhiệm vào làm việc trong một cơ quan của Nhà
cK
nước ở trung ương hay ở địa phương, làm việc thường xuyên, toàn bộ thời gian,
được xếp vào ngạch của hệ thống ngạch bậc, được hưởng lương từ ngân sách Nhà
nước, có tư cách pháp lý khi thi hành công vụ của Nhà nước”. [07, tr.159]. Định
họ
nghĩa này bao quát được các điều kiện để trở thành công chức là:
- Được tuyển dụng và bổ nhiệm để làm việc thường xuyên;
Đ
ại
- Làm việc trong công sở;
- Được xếp vào một ngạch của hệ thống ngạch bậc;
- Được hưởng lương từ ngân sách Nhà nước;
ng
- Có tư cách pháp lý khi thi hành công vụ.
Ở Việt Nam, ngày 20-5-1950 Chủ tịch Hồ Chí Minh ký Sắc lệnh số 76/SL về
ườ
Quy chế công chức, tại Điều I, mục 1 công chức được định nghĩa là:" Những công
dân Việt Nam, được chính quyền nhân dân tuyển dụng để giữ một vị trí thường
Tr
xuyên trong các cơ quan của Chính phủ ở trong hay ngoài nước”. Tuy nhiên, do
hoàn cảnh chiến tranh chống ngoại xâm, nên những nội dung quy định trong Sắc
lệnh số 76 không được thực hiện đầy đủ.
Ngày 26-12-1998, UBTVQH đã ban hành Pháp lệnh CBCC , gồm 7 chương,
48 điều. Trước yêu cầu củng cố và nâng cao chất lượng đội ngũ công chức nhằm đáp
6
ứng yêu cầu thời kỳ mới, cho đến nay UBTVQH đã 2 lần sửa đổi, bổ sung một số
điều của Pháp lệnh CBCC. Lần thứ nhất vào ngày 28-4-2000; Lần thứ 2, thực hiện
NQ Trung ương 5 (khóa IX), Chính phủ đã đề nghị UBTVQH điều chỉnh, bổ sung
một số điều của Pháp lệnh CBCC và thông qua ngày 29-4-2003. Như vậy, đến nay
uế
khái niệm về CBCC được sử dụng là khái niệm được nêu trong Điều I của Pháp lệnh
CBCC (năm 2003). Ngày 13 tháng 11 năm 2008 Quốc hội nước Cộng hòa XHCN
tế
H
Việt Nam khóa XII, kỳ họp thứ 4 thông qua Luật CBCC số 22/2008/QH12 đến nay là
bộ Luật được áp dụng cho toàn bộ CBCC.
Như vậy, mỗi một quốc gia có những quan niệm và định nghĩa khác nhau về
công chức, song nhìn chung các quan niệm, định nghĩa đều cho rằng một công chức
in
h
của một quốc gia nào đó nếu có đủ các đặc trưng sau đây:
- Là công dân của quốc gia đó.
- Được xếp vào ngạch.
cK
- Được tuyển dụng vào làm việc trong các cơ quan HCNN
.
- Được hưởng lương từ ngân sách nhà nước.
họ
- Được quản lý thống nhất và được điều chỉnh bằng Luật riêng.
- Thừa hành các quyền lực nhà nước giao cho, chấp hành các công vụ của
Đ
ại
nhà nước và QLNN.
1.1.1.2. Khái niệm công chức
Theo Luật CBCC số 22/2008/QH12 năm 2008:
ng
Công chức là công dân Việt Nam, được tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch,
chức vụ, chức danh trong cơ quan của ĐCSVN, Nhà nước, tổ chức CT-XH ở trung
ườ
ương, cấp tỉnh, cấp huyện; trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân mà
không phải là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng; trong cơ
Tr
quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân mà không phải là sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên
nghiệp và trong bộ máy lãnh đạo, quản lý của đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng
Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức CT-XH (sau đây gọi chung là đơn vị sự
nghiệp công lập), trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước; đối với
công chức trong bộ máy lãnh đạo, quản lý của đơn vị sự nghiệp công lập thì lương
7
được bảo đảm từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp
luật (Khoản 1 Điều 4)
Như vậy, dấu hiệu để phân biệt công chức đó là:
- Là công dân Việt Nam;
uế
- Được tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch, chức vụ, chức danh;
- Trong biên chế hành chính;
đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật.
tế
H
- Hưởng lương từ ngân sách nhà nước hoặc được đảm bảo từ quỹ lương của
Đội ngũ công chức: Đội ngũ công chức là toàn bộ công chức từ Trung ương
đến địa phương được hiểu là một hệ thống thống nhất, có cơ cấu tổ chức rõ ràng,
in
h
được vận hành, hoạt động theo một cơ chế ổn định, liên tục. Như vậy, đội ngũ công
chức Việt Nam phải có những đặc điểm sau:
cK
- Bao gồm toàn bộ công chức HCNN từ Trung ương đến địa phương. Mỗi
công chức là thành viên của đội ngũ, do vậy, trình độ chuyên môn, kỹ năng làm
việc của mỗi công chức có ảnh hưởng đến chất lượng chung của cả đội ngũ; công
họ
chức giữ vị trí càng quan trọng thì mức độ ảnh hưởng càng nhiều.
- Là một hệ thống thống nhất, cơ cấu bên trong được tổ chức rõ ràng. Mỗi
Đ
ại
thành viên, mối tổ chức trong đội ngũ có mối quan hệ, tác động với các thành viên
và tổ chức khác trong hệ thống thông qua cơ chế hoạt động của hệ thống.
- Đội ngũ công chức được vận hành, hoạt động liên tục, ổn định, được gọi là
ng
một bộ máy HCNN; nó bao gồm rất nhiều lứa tuổi, ngành nghề, giới tính, dân tộc,
…cơ cấu về các tiêu chí trên hợp lý hay không cũng có ảnh hưởng đến chất lượng
ườ
hoạt động của đội ngũ.
Đội ngũ công chức thuộc các CQCM cấp tỉnh: toàn bộ công chức đang công
Tr
tác trong các cơ quan HCNN ở cấp tỉnh được quy định là CQCM cấp tỉnh.
Công vụ là hoạt động mang tính quyền lực nhà nước do CBCC tiến hành
theo quy định của pháp luật nhằm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của nhà nước,
phục vụ lợi ích nhà nước, nhân dân và xã hội.
Mục đích của công vụ là phục vụ lợi ích nhà nước, nhân dân và xã hội.
8
Nội dung hoạt động công vụ bao gồm các hoạt động thực hiện chức năng,
nhiệm vụ của Nhà nước, của Đảng, tổ chức CT-XH trong lãnh đạo, quản lý và tham
gia quản lý mọi mặt của đời sống xã hội, đồng thời tổ chức cung ứng và phục vụ
các nhu cầu chung của xã hội, của nhân dân không vì mục đích lợi nhuận.
nhiệm vụ, quyền hạn được Nhà nước giao và tuân theo pháp luật.
tế
H
1.1.2. Vai trò của đội ngũ công chức trong các CQCM cấp tỉnh
uế
Chủ thể thực thi công vụ là CBCC. Công vụ được tiến hành theo chức năng,
Hoạt động QLNN là hoạt động tổ chức, hướng dẫn, kiểm tra và điều hành
mọi hoạt động trong xã hội. Đó chính là hoạt động điều chỉnh các quá trình xã hội
và hành vi hoạt động của con người bằng quyền lực nhà nước. Hiệu lực của bộ máy
in
h
nhà nước nói chung và của hệ thống chính trị nói riêng, xét cho cùng, được quyết
định bởi phẩm chất chính trị, đạo đức, trình độ, năng lực của đội ngũ công chức.
cK
Thực tiễn cho thấy, đội ngũ công chức nói chung, đội ngũ công chức trong
các CQCM cấp tỉnh nói riêng có vai trò sau:
- Công chức đóng vai trò chủ đạo trong công cuộc đổi mới và xây dựng đất
họ
nước. Bởi vì, đội ngũ công chức chính là lực lượng nòng cốt, luôn đóng vai trò chủ
đạo thực hiện các nhiệm vụ quan trọng trong mỗi giai đoạn lịch sử của đất nước.
Đ
ại
- Công chức là lực lượng nòng cốt trong hệ thống chính trị, có nhiệm vụ
hoạch định các chính sách, đưa các chính sách và thực hiện đường lối, chính
sách của Đảng, Nhà nước trở thành thực tiễn và tiếp thu nguyện vọng của nhân
ng
dân, nắm bắt những yêu cầu thực tiễn của cuộc sống để phản ảnh kịp thời với
cấp trên. Giúp cho Đảng và Nhà nước đề ra được những chủ trương, chính sách
ườ
sát với thực tiễn.
- Đội ngũ công chức là nguồn nhân lực quan trọng có vai trò quyết định
Tr
trong việc nâng cao hiệu lực, hiệu quả của bộ máy HCNN, là một trong những
nguồn nhân lực quan trọng trong việc thực hiện công cuộc CNH-HĐH đất nước.
- Đội ngũ công chức là đội ngũ chủ yếu trực tiếp tham gia xây dựng đường
lối đổi mới kinh tế của đất nước, hoạch định các chính sách, chiến lược phát triển
kinh tế - xã hội, tổ chức QLNN và kiểm tra. Điều này thể hiện rõ ở việc quản lý
9
kinh tế vĩ mô. Bởi vì, toàn bộ nền kinh tế quốc dân hoạt động trong môi trường, thể
chế, định hướng nào đều là do công chức hoạch định và đội ngũ này là những người
trực tiếp tạo môi trường, điều kiện về sử dụng công cụ kinh tế, thực lực kinh tế để
tác động, quản lý, điều tiết nền KTTT.
uế
Thực hiện đường lối đổi mới nền kinh tế, trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc
tế, vai trò của đội ngũ công chức càng trở nên quan trọng, bởi các lý do sau đây:
tế
H
- KT-XH phát triển toàn diện khiến cạnh tranh trên thị trường thêm quyết
liệt, đòi hỏi càng nhiều phương án, quyết định quản lý và sự lựa chọn phương án tối
ưu càng khó khăn, phức tạp hơn.
h
- Sự tác động của các quá trình quản lý đối với thực tiễn trong điều kiện mới
in
càng trở nên quan trọng. Các quyết định quản lý sâu sắc, lâu dài, có thể đem lại hiệu
quả lớn, nhưng cũng có thể dẫn tới hậu quả nghiêm trọng. Do đó, đối với công chức
cK
phải có trách nhiệm cao về chất lượng, về tính khoa học trong các quyết định quản lý.
- Sự tăng nhanh khối lượng tri thức và độ phức tạp của cơ cấu tri thức, trong
họ
đó có tri thức kinh tế và quản lý kinh tế hiện đại, đặc biệt sự xuất hiện của hệ thống
thông tin mới, gồm cả thông tin quản lý đã và đang được mở rộng, đòi hỏi đội ngũ
Đ
ại
công chức phải có khả năng, trình độ để xử lý thông tin.
- Hệ thống quản lý (gồm cơ cấu kinh tế, cơ chế quản lý, bộ máy quản lý)
phải đổi mới để phù hợp với cơ chế thị trường cũng đòi hỏi đội ngũ công chức phải
đổi mới về kiến thức, nghiệp vụ, kỹ năng quản lý và nâng cao trách nhiệm của
ng
mình. [08, tr 178-179]
ườ
1.1.3. Một số đặc điểm đội ngũ công chức
Đội ngũ công chức Việt Nam nói chung, đội ngũ công chức tại các CQCM cấp
Tr
tỉnh nói riêng, được hình thành và phát triển gắn liền với quá trình cách mạng nước
ta, qua các thời kỳ khác nhau. Ngoài những đặc điểm chung, do đặc thù nghề nghiệp,
lĩnh vực công tác, đội ngũ công chức còn có một số đặc điểm riêng như sau:
- Đội ngũ công chức Việt Nam là một bộ phận nguồn nhân lực quan trọng
trong hệ thống chính trị do Đảng CSVN lãnh đạo. Hệ thống chính trị ở Việt Nam
10
bao gồm tổ chức Đảng, tổ chức CT-XH, các đoàn thể quần chúng; hệ thống HCNN
và lực lượng vũ trang…Theo quy định hiện hành, những người đang làm việc trong
hệ thống chính trị đều được coi là CBCC nhà nước, những người đang làm việc
thuộc khối nhà nước là công chức làm công tác QLNN.
uế
- Ở Việt Nam có sự luân chuyển bố trí CBCC giữa các tổ chức trong hệ
thống chính trị. Chẳng hạn như cán bộ làm trong tổ chức của Đảng có thể luân
tế
H
chuyển sang làm việc trong cơ quan QLNN và ngược lại.
Do đặc thù của lĩnh vực QLNN là đa ngành, đa lĩnh vực, nên công chức ở
mỗi ngành, mỗi lĩnh vực có đặc thù quản lý khác nhau. Điều đó được thể hiện qua
một số đặc điểm của lao động công chức như sau:
in
h
- Do tính chất lao động trí tuệ phức tạp theo từng loại của hệ thống bao gồm:
+ Công chức lãnh đạo, quản lý là những người thực hiện chức năng quản lý,
cK
điều hành công việc của những công chức dưới quyền.
+ Công chức chuyên môn, nghiệp vụ là những người thực hiện một công
được phân công.
họ
việc đòi hỏi có sự hiểu biết trong lĩnh vực chuyên môn mà người công chức đó
+ Công chức phục vụ (công chức thừa hành) là những người làm công tác
Đ
ại
chuẩn bị, thu thập tài liệu phục vụ cho lãnh đạo ra quyết định quản lý (như thư ký,
nhân viên đánh máy, văn thư…)
- Tính chất ngạch công chức bao gồm:
ng
+ CV là công chức CMNV trong hệ thống QLNN tổ chức quản lý một lĩnh
vực hoặc một vấn đề nghiệp vụ được phân công.
ườ
+ CVC là công chức CMNV trong hệ thống QLNN giúp lãnh đạo chỉ đạo
quản lý một lĩnh vực nghiệp vụ.
Tr
+ CVCC là công chức CMNV cao nhất của ngạch trong hệ thống QLNN,
giúp lãnh đạo ngành (ở cấp vụ đối với lĩnh vực có nghiệp vụ và có độ phức tạp cao);
giúp lãnh đạo UBND (trong các lĩnh vực tổng hợp) về chỉ đạo và quản lý lĩnh vực
công tác đó.
- Các yêu cầu về kỹ năng như kỹ thuật xử lý công việc, khả năng giao tiếp và
11
quan hệ phối hợp trong công tác, khả năng sử dụng các phương tiện kỹ thuật phục
vụ trong công tác…
Tóm lại: Lao động của công chức là loại lao động trí tuệ phức tạp trong hệ
thống QLNN. Vì vậy, đòi hỏi đội ngũ công chức phải có trình độ chuyên môn
uế
nghiệp vụ và kỹ năng nghề nghiệp thì mới thực thi tốt nhiệm vụ, công vụ được giao.
1.1.4. Phân loại công chức
tế
H
Việc phân loại công chức là yêu cầu tất yếu của công tác quản lý nguồn nhân
lực. Phân loại công chức giúp cho việc xây dựng quy hoạch đào tạo công chức đúng
đối tượng theo yêu cầu nội dung, công tác, đưa ra những căn cứ cho việc xác định
biên chế một cách hợp lý và là tiền đề cho việc đề ra những tiêu chuẩn khách quan
in
h
trong việc tuyển dụng công chức, xác định cơ cấu tiền lương hợp lý, giúp cho việc
tiêu chuẩn hoá, cụ thể hoá việc sát hạch và đánh giá thực hiện công việc của công
cK
chức. Theo Luật CBCC năm 2008, đội ngũ công chức được quy định trong các cơ
quan như sau:
+ Công chức trong các cơ quan của Đảng CSVN;
toán Nhà nước;
họ
+ Công chức trong Văn phòng Chủ tịch mước, Văn phòng Quốc hội, Kiểm
Đ
ại
+ Công chức trong Bộ, cơ quan ngang Bộ và các tổ chức khác do Chính phủ,
Thủ tướng Chính phủ thành lập;
+ Công chức trong cơ quan hành chính ở cấp tỉnh, cấp huyện;
ng
+ Công chức trong hệ thống Tòa án nhân dân;
+ Công chức trong hệ thống Viện Kiểm sát nhân dân;
ườ
+ Công chức trong cơ quan của tổ chức CT-XH;
+ Công chức trong cơ quan, đơn vị của Quân đội nhân dân và Công an nhân dân;
Tr
+ Công chức trong bộ máy lãnh đạo, quản lý đơn vị sự nghiệp công lập;
+ Công chức được luân chuyển.
Việc phân loại công chức ở nước ta trước đây theo hệ thống chức nghiệp,
hiện nay được thực hiện theo cơ chế vị trí việc làm, tại Điều 34 của Luật CBCC
năm 2008, đội ngũ công chức được phân loại như sau:
12
1. Phân loại theo ngạch công chức được bổ nhiệm:
a) Loại A gồm những người được bổ nhiệm vào ngạch CVCC hoặc tương đương;
b) Loại B gồm những người được bổ nhiệm vào ngạch CVC hoặc tương đương;
c) Loại C gồm những người được bổ nhiệm vào ngạch CV hoặc tương đương;
uế
d) Loại D gồm những người được bổ nhiệm vào ngạch cán sự hoặc tương
2. Phân loại theo vị trí công tác:
a) Công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý;
tế
H
đương và ngạch nhân viên.
b) Công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý.
Bên cạnh việc phân loại nêu trên, theo hệ thống cơ cấu tổ chức phân loại:
in
h
- Công chức làm việc trong cơ quan, tổ chức ở Trung ương;
- Công chức làm việc trong cơ quan, tổ chức ở cấp tỉnh;
cK
- Công chức làm việc trong cơ quan, tổ chức ở cấp huyện;
- Công chức làm việc trong cơ quan, tổ chức ở cấp xã;
1.2. Chất lượng đội ngũ công chức và sự cần thiết phải nâng cao chất lượng đội
họ
ngũ công chức tại các CQCM cấp tỉnh
1.2.1. Chất lượng công chức trong các CQCM cấp tỉnh
Đ
ại
Chất lượng đội ngũ công chức là chất lượng của tập hợp công chức trong
một tổ chức, địa phương mà trước hết cần được hiểu đó chính là chất lượng lao
động và tinh thần phục vụ nhân dân vô điều kiện của đội ngũ công chức trong thực
ng
thi công vụ. Đây là một loại lao động có tính chất đặc thù riêng, xuất phát từ vị trí,
vai trò của chính đội ngũ lao động này.
ườ
Chất lượng của đội ngũ công chức phụ thuộc vào chất lượng của từng công
chức trong đội ngũ đó, thể hiện ở trình độ chuyên môn, sự hiểu biết về CT-XH,
Tr
phẩm chất đạo đức, khả năng thích nghi với sự chuyển đổi của nền kinh tế
mới...v.v. Chất lượng của công chức nói chung và chất lượng công chức trong các
CQCM cấp tỉnh nói riêng được phản ánh thông qua hệ thống các chỉ tiêu, tiêu chuẩn
phản ánh trình độ CMNV, trình độ ngoại ngữ, tin học, các kỹ năng, kinh nghiệm và
tình trạng sức khỏe trong thực thi công vụ. Do vậy, có thể định nghĩa chất lượng
13