Tải bản đầy đủ (.pdf) (134 trang)

Nâng cao chất lượng hoạt động thanh tra thuế tại cục thuế thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.68 MB, 134 trang )

́H

U

ĐOÀN PHƯỚC BẢO

Ế

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

IN

H



NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG
THANH TRA THUẾ TẠI CỤC THUẾ
THỪA THIÊN HUẾ

K

CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
: 60 62 01 15

̣I H

O


̣C

MÃ SỐ

Đ
A

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:PGS.TS. NGUYỄN TÀI PHÚC

HUẾ, 2015


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng bản thân tôi với sự
giúp đỡ của giáo viên hướng dẫn. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung
thực và khách quan do chính tác giả thu thập và phân tích, chưa được ai công bố
trong bất kỳ công trình nghiên cứu khoa học nào khác.

́H

U

Ế

Tác giả luận văn

Đ

A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



ĐOÀN PHƯỚC BẢO

i


LỜI CẢM ƠN

Tôi xin trân trọng cám ơn Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo Sau Đại học, các
thầy cô trường Đại học Kinh tế Huế đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi hoàn thành
luận văn này. Đặc biệt tôi xin trân trọng cảm ơn PGS-TS. Nguyễn Tài Phúc đã tận
tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn này.
Tôi xin trân trọng cám ơn tập thể Lãnh đạo, cán bộ công chức Cục thuế tỉnh

Ế


Thừa Thiên Huế; Cảm ơn sự nhiệt tình của những doanh nghiệp đã quan tâm giúp

U

đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi thu thập thông tin khảo sát điều tra phục vụ trong

́H

công tác nghiên cứu.

Xin cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã giúp đỡ, chia sẻ khó khăn và



động viên tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu để hoàn thành luận văn này.

K

IN

H

Xin trân trọng cảm ơn

Đ
A

̣I H


O

̣C

Đoàn Phước Bảo

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên

: ĐOÀN PHƯỚC BẢO

Chuyên ngành

: Kinh tế Nông nghiệp; Niên khóa: 2013 - 2015

Người hướng dẫn khoa học : PGS.TS. NGUYỄN TÀI PHÚC
Tên đề tài: NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG THANH TRA THUẾ

Ế

TẠI CỤC THUẾ THỪA THIÊN HUẾ.

U

1.Tính cấp thiết của đề tài

́H


Chất lượng hoạt động thanh tra thuế tại Cục thuế Thừa Thiên Huế thời gian



qua vẫn còn nhiều hạn chế đòi hỏi cần phải được nghiên cứu nhằm đề xuất một số
giải pháp nâng cao chất lượng hơn nữa để đáp ứng yêu cầu của thực tiễn; Vì vậy, tôi
chọn đề tài “ Nâng cao chất lượng hoạt động thanh tra thuế tại Cục thuế Thừa

IN

H

Thiên Huế” làm luận văn thạc sĩ của mình.
2. Phương pháp nghiên cứu

K

Trong quá trình nghiên cứu, tác giả đã thu thập tài liệu thứ cấp, sơ cấp; Phỏng

O

phiên bản 11.5.

̣C

vấn chuyên gia, điều tra chọn mẫu, tổng hợp và xử lý số liệu bằng phần mềm SPSS

̣I H


Luận văn sử dụng các phương pháp thống kê mô tả mẫu nghiên cứu; đánh giá

Đ
A

độ tin cậy của thang đo thông qua hệ số Cronbach’s Alpha; Phân tích nhân tố khám
phá EFA; Phân tích hồi quy đa biến và kiểm định giả thuyết của mô hình.
3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp của luận văn
- Luận văn đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về chất lượng hoạt động thanh tra
thuế, phân tích đánh giá thực trạng chất lượng hoạt động thanh tra thuế tại cục thuế
Thừa Thiên Huế và nghiên cứu đánh giá của cán bộ thuế và cán bộ DN; Từ đó luận
văn đã tìm ra mức độ ảnh hưởng của một số nhân tố đến chất lượng hoạt động thanh
tra thuế; Luận văn đã nêu được một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng hoạt
động thanh tra thuế tại Cục thuế Thừa Thiên Huế và sẽ áp dụng từ 2015 đến 2020.

iii


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

CQHC

CQT

Cơ quan thuế

DN

Doanh nghiệp


EFA

Exploration Factor Analysis – Phân tích nhân tố khám phá

KLTT

Kết luận thanh tra

KMO

Kaise-Meyer-Olkin

KQHĐSXKD

Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh

KQTT

Kết quả thanh tra

NNT

Người nộp thuế

NSNN

Ngân sách nhà nước

PGS-Ts


Phó Giaos sư-Tiến sỹ

QĐHC

Quyết định hành chính

QĐTT

Quyết định thanh tra

Ths

Thạc sỹ

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H




́H

U

Ế

CQHC

iv


DANH MỤC CÁC BẢNG

Số hiệu bảng

Tên bảng

Trang

Nguồn nhân lực làm công tác thanh tra năm 2012 - 2014 ....................29

Bảng 2.2:

Cơ sở vật chất thiết bị hổ trợ hoạt động thanh tra từ 2012-2014 ..........33

Bảng 2.4:

Thời gian thanh tra tại trụ sở người nộp thuế ........................................37


Bảng 2.5:

Kết quả truy thu thuế và xử phạt vi phạm trong qua

Ế

Bảng 2.1.

U

thanh tra 2012-2014...............................................................................38
Kết quả giải quyết đơn thư khiếu nại 2012-2014 ..................................39

Bảng 2.7.

Kết quả giám sát hoạt động thanh tra 2012-2014..................................40

Bảng 2.8:

Tình hình chấp hành kết luận thanh tra từ 2012-2014 ..........................42

Bảng 2.9:

Tình hình nợ đọng thuế sau thanh tra ....................................................42

IN

H




́H

Bảng 2.6.

K

Bảng 2.10: Hành vi vi phạm qua thanh tra ..............................................................43

̣C

Bảng 2.11: Kiểm định độ tin cậy đối với các biến điều tra......................................50

O

Bảng 2.12: Phân tích nhân tố đối với các biến điều tra ...........................................54

̣I H

Bảng 2.13: Thứ tự danh sách các nhân tố chất lượng thanh tra sau khi

Đ
A

hiệu chỉnh ..............................................................................................58

Bảng 2.14 : Ý kiến đánh giá của đối tượng điều tra về công tác lập kế hoạch
thanh tra .................................................................................................59

Bảng 2.15 : Ý kiến đánh giá của đối tượng điều tra về công tác thanh tra tại trụ

sở doanh nghiệp.....................................................................................62
Bảng 2.16 : Ý kiến đánh giá của đối tượng điều tra về công tác giám sát thanh
tra thuế ...................................................................................................65

v


Bảng 2.17 : Ý kiến đánh giá của đối tượng điều tra về công tác xử lý kết quả
thanh tra .................................................................................................68
Bảng 2.18: Phân tích và so sánh ý kiến đánh giá của cán bộ thuế và cán bộ doanh
nghiệp về công tác thanh tra tại trụ sở NNT .........................................71
Bảng 2.19: Phân tích và so sánh ý kiến đánh giá của cán bộ thuế và cán bộ doanh
nghiệp về công tác lập kế hoạch thanh tra.............................................74

Ế

Bảng 2.21: Phân tích và so sánh ý kiến đánh giá của cán bộ thuế và cán bộ doanh

U

nghiệp về công tác xử lý kết quả thanh tra............................................78

́H

Bảng 2.22 : Kết quả phân tích hồi quy các nhân tố ảnh hưởng đến đánh giá của cán



bộ thuế và cán bộ doanh nghiệp đối với chất lượng hoạt động thanh tra


Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H

thuế tại Cục thuế Thừa Thiên Huế ........................................................81

vi


DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ

Số hiệu

Tên hình, sơ đồ

Trang

Sơ đồ 1.1. Mô hình nghiên cứu của Võ Tiến Dũng................................................19
Sơ đồ 1.2. Mô hình nghiên cứu của Thạc sỹ Hồ Hoàng Tường .............................20


Ế

Sơ đồ 1.3: Mô hình nghiên cứu đề xuất..................................................................20

́H

U

Sơ đồ 1.4: Biểu diển thang đo.................................................................................24
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy Cục thuế Thừa Thiên Huế ..........................................26



Sơ đồ 2.2: Quy trình Thanh tra thuế .......................................................................31

H

Sơ đồ 2.3. Mô hình chung xác định điểm rủi ro để xây dựng kế hoạch

Đối tượng mẫu nghiên cứu ....................................................................44

K

Hình 2.1:

IN

thanh tra thuế .........................................................................................35


̣C

Hình 2.2 : Thông tin mẫu về giới tính đối tượng khảo sát .....................................45
Thông tin mẫu về trình độ học vấn đối tượng khảo sát.........................46

Hình 2.4:

Thông tin mẫu về độ tuổi đối tượng khảo sát........................................47

Hình 2.5:

Thông tin mẫu đối tượng điều tra theo thời gian công tác ....................48

Đ
A

̣I H

O

Hình 2.3:

Hình 2.6:

Cơ cấu đối tượng điều tra theo chức vụ ................................................49

Sơ đồ 2.4: Mô hình nghiên cứu chính thức.............................................................59

vii



MỤC LỤC
Trang

LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SÍ KHOA HỌC KINH TẾ ..... Error! Bookmark
not defined.

Ế

MỤC LỤC...................................................................................................................1

U

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT................................................................................. iii

́H

DANH MỤC CÁC BẢNG..........................................................................................v



DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ .......................................................................... vii
PHẦN I. PHẦN MỞ ĐẦU..........................................................................................1

H

1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI: .........................................................................4


IN

2. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI ..................................6
3. MỤC ĐÍCH VÀ NHIỆM VỤ CỦA ĐỀ TÀI..........................................................7

K

4. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ......................................................................................7

̣C

5. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI ......................................8

O

6. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU : ........................................................................8

̣I H

7. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ...................................10
8. BỐ CỤC CỦA ĐỀ TÀI.........................................................................................10

Đ
A

PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ......................................................................1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƯỢNG HOẠT
ĐỘNG THANH TRA THUẾ......................................................................................1
1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ THANH TRA THUẾ......................................1
1.1.1. Khái niệm: .........................................................................................................1

1.1.2. Vai trò và một số đặc điểm cơ bản của hoạt động thanh tra thuế .....................3
1.1.3. Chức năng, nhiệm vụ và yêu cầu của hoạt động thanh tra thuế........................5
1.1.4. Nguyên tắc thanh tra thuế .................................................................................6
1.1.5. Nội dung thanh tra thuế...................................................................................10

1


1.2. CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG THANH TRA THUẾ: ....................................12
1.2.1. Quan điểm về chất lượng hoạt động thanh tra thuế: .......................................12
1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng hoạt động thanh tra thuế:...........................13
1.3. THỰC TIỄN HOẠT ĐỘNG THANH TRA THUẾ MỘT SỐ NƯỚC ĐANG
PHÁT TRIỂN VÀ MỘT SỐ CỤC THUẾ Ở VIỆT NAM .......................................15
1.3.1.Hoạt động thanh tra thuế các nước phát triển: .................................................15
1.3.3. Vận dụng kinh nghiệm vào Cục thuế Thừa Thiên Huế ..................................18

Ế

1.4. MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ THANG ĐO ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG

U

HOẠT ĐỘNG THANH TRA THUẾ .......................................................................19

́H

1.4.1. Mô hình nghiên cứu ........................................................................................19
1.4.2. Thang đo đánh giá chất lượng hoạt động thanh tra thuế.................................21




1.5.KẾT LUẬN CHƯƠNG I ....................................................................................23
CHƯƠNG II..............................................................................................................25

H

THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THANH TRA THUẾ TẠI CỤC THUẾ TỈNH

IN

THỪA THIÊN HUẾ .................................................................................................25

K

2.1.2. Vị trí, chức năng, nhiệm vụ của phòng thanh tra trong cơ cấu tổ chức bộ máy
Cục thuế Thừa Thiên Huế: ........................................................................................27

O

̣C

2.2. Chất lượng hoạt động thanh tra thuế tại Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế...........28

̣I H

2.2.1. Tổ chức lực lượng cán bộ thanh tra thuế .......................................................28
2.2.2. Qui trình hoạt động thanh tra thuế ..................................................................30

Đ
A


2.2.3. Máy móc thiết bị, phương tiện hổ trợ hoạt động thanh tra thuế .....................32
2.2.4. Kế hoạch thanh tra và tình hình thực hiện kế hoạch thanh tra........................33
2.2.5. Thời gian thanh tra tại trụ sở NNT:.................................................................36
2.2.6. Kết quả thanh tra tại trụ sở NNT.....................................................................37
2.2.7. Kết quả giải quyết đơn thư khiếu nại ..............................................................38
2.2.8.Kết quả giám sát hoạt động thanh tra...............................................................39
2.2.9. Sự chuyển biến ý thức của NNT qua thanh tra ...............................................40
2.2.9.1. Chấp hành kết luận thanh tra........................................................................41

2


2.3. Đánh giá của cán bộ thuế và cán bộ DN về chất lượng hoạt động thanh tra thuế
tại cục thuế Thừa Thiên Huế .....................................................................................44
2.3.2.Kiểm định độ tin cậy của các biến số phân tích với hệ số Cronbach’s Alpha ........49
2.3.3. Đánh giá thang đó bằng phân tích nhân tố khám phá EFA ............................53
2.3.4.Mô hình và giả thiết nghiên cứu chính thức ....................................................58
2.3.5. Đánh giá của các đối tượng điều tra về nội dung các biến điều tra ................59
2.4. Mô hình hồi quy .................................................................................................80

Ế

2.4.1. Đánh giá ý nghĩa toàn diện của mô hình.........................................................80

U

2.6.2 . Đánh giá các giả thuyết của mô hình .............................................................83

́H


CHƯƠNG 3 ..............................................................................................................85
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG THANH TRA TẠI CỤC



THUẾ TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ...........................................................................85
3.1. Hoàn thiện hệ thống đánh giá, phân tích và xử lý rủi ro trong hoạt động thanh

H

tra thuế.......................................................................................................................88

IN

3.2. Nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ thanh tra chuyên sâu, chuyên nghiệp .........85

K

3.3. Xây dựng và phát triển cơ sở dữ liệu tập trung về NNT....................................90
3.4. Chuyên môn hóa bộ máy thanh tra thuế ............................................................86

O

̣C

3.5. Nâng cao tính tuân thủ pháp luật của người nộp thuế........................................87

̣I H


3.7.Tăng cường công tác giám sát hoạt động thanh tra: ...........................................94
3.8.Nâng cao hiệu quả xử lý kết quả thanh tra..........................................................93

Đ
A

PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................97
KẾT LUẬN. ..............................................................................................................97
2.KIẾN NGHỊ ...........................................................................................................98
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................100
PHỤ LỤC................................................................................................................102

3


PHẦN I. PHẦN MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Với chủ trương khuyến khích đầu tư, Chính phủ đã nới lỏng các quy định
pháp lý, tạo điều kiện để các doanh nghiệp phát triển tất cả các lĩnh vực kinh doanh,
đan xen hỗn hợp phong phú. Cùng với sự thông thoáng của Luật Doanh nghiệp
trong việc cho phép thành lập doanh nghiệp, số lượng các tổ chức, cá nhân kinh
doanh ngày càng tăng, không những DN trong nước mà còn cả những DN nước

U

Ế

ngoài đầu tư vào Việt Nam; Trong quá trình hoạt động của DN, nhiều nghiệp vụ

́H


kinh tế mới xuất hiện, phát sinh. Mặt trái của sự phát triển nhanh về số lượng NNT
là một số NNT có ý thức tuân thủ pháp luật thuế không tốt, có hành vi gian lận ngày càng



tinh vi và phức tạp, thủ đoạn trốn- tránh thuế khó phát hiện làm ảnh hưởng đến tính tuân
thủ pháp luật thuế và gây thất thu NSNN.

H

Thanh tra thuế được coi như một biện pháp hữu hiệu của cơ quan thuế CQT

IN

nhằm răn đe, phát hiện, xử lý, hạn chế những sai phạm của NNT, nâng cao tính

K

nghiêm minh của pháp luật, làm cho NNT tự giác tuân thủ, đảm bảo sự công bằng
khách quan cho NNT, nhờ vậy mà tác động ngược trở lại thúc đẩy nền kinh tế phát

̣C

triển lành mạnh, bền vững.

O

Với xu thế CCHC theo chủ trương của Nhà nước theo chiến lược cải cách


̣I H

thuế đến năm 2020 của ngành thuế là: “Hiện đại hóa toàn diện công tác quản lý
thuế cả về phương pháp quản lý, thủ tục hành chính theo định hướng chuẩn mực

Đ
A

quốc tế; nâng cao hiệu quả, hiệu lực bộ máy tổ chức, đội ngũ cán bộ; kiện toàn,
hoàn thiện cơ sở vật chất, trang thiết bị; tăng cường công tác tuyên truyền, hỗ trợ
và cung cấp dịch vụ cho người nộp thuế; nâng cao năng lực hoạt động thanh tra,
kiểm tra, giám sát tuân thủ pháp luật của người nộp thuế; ứng dụng công nghệ
thông tin và áp dụng thuế điện tử để nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý
thuế, phấn đấu đưa Việt Nam thuộc nhóm các nước hàng đầu khu vực Đông Nam Á
trong xếp hạng mức độ thuận lợi về thuế vào năm 2020” [3, 2-3] thì việc nâng cao
chất lượng hoạt động thanh tra thuế là vô cùng cấp thiết.

4


Chất lượng hoạt động thanh tra thuế trong những năm gần đây có những hạn
chế thông qua một số công tác sau:
Một là: Công tác lập kế hoạch thanh tra thuế chưa phát hiện đối tượng có
nhiều rủi ro về thuế để tiến hành thanh tra.
Hai là: Chất lượng cuộc thanh tra tại trụ sở NNT chưa cao do nhiều nguyên
nhân, nguyên nhân chính là một bộ phận cán bộ thanh tra thuế chưa thật sự đáp ứng
yêu cầu của tình hình hiện nay, bộ phận thanh tra thuế còn mỏng về số lượng bên

Ế


cạnh đó trình độ làm công tác thanh tra thuế còn nhiều hạn chế; Trình độ nhận thức

U

của NNT về pháp luật chưa cao dẫn đến ý thức chấp hành pháp luật thuế còn thấp.

́H

Ba là: Công tác giám sát hoạt động thanh tra thuế chưa được chú trọng, chất
lượng giám sát chưa cao.



Bốn là: Công tác xử lý sau thanh tra chưa mạnh mẻ và quyết liệt, tình hình
nợ đọng thuế sau thanh tra kéo dài; Đơn thư khiếu nại khiếu kiện sau thanh tra có

H

chiều hướng gia tăng; Công tác xử lý đơn thư khiếu nại khiếu kiện chưa đáp ứng

IN

mong mỏi của NNT.

K

Những hạn chế này ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng hoạt động thanh tra
thuế; Vì vậy việc nâng cao chất lượng hoạt động thanh tra thuế là hết sức cần thiết

O


̣C

để phù hợp với trình độ phát triển của DN và của nền kinh tế, phù hợp với các

̣I H

chuẩn mực quản lý thuế quốc tế.
Vậy làm thế nào để hoạt động thanh tra thuế tại cục thuế Thừa Thiên Huế đạt

Đ
A

chất lượng cao phù hợp với yêu cầu Quản lý thuế hiện nay? Là một cán bộ thuế từ
năm 1990, làm công tác thanh tra thuế tại Cục thuế Thừa Thiên Huế từ năm 2000,
tôi rất tâm đắc với sở trường công tác và ước nguyện sẽ đề xuất một số giải pháp
giúp các nhà Lãnh đạo Cục thuế có định hướng nhằm nâng cao chất lượng hoạt
động thanh tra thuế. Chính vì vậy, tôi quyết định chọn đề tài “Nâng cao chất lượng
hoạt động thanh tra thuế tại Cục thuế Thừa Thiên Huế” làm đề tài nghiên cứu
cho luận văn tốt nghiệp thạc sỹ kinh tế của mình.

5


2. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
Hoạt động thanh tra thuế có vai trò rất quan trọng trong hoạt động của ngành
thuế; Trong thời gian qua có khá nhiều công trình nghiên cứu về vấn đề thanh tra,
kiểm tra thuế. Việc nghiên cứu riêng về hoạt động thanh tra thuế còn khá mới mẻ,
có ý nghĩa rất quan trọng không những về lý luận mà cả về thực tiễn công tác quản
lý thuế hiện nay. Tiêu biểu là các công trình nghiên cứu sau đây:

- Các “Tài liệu đào tạo nghiệp vụ thanh tra viên thuế” của trường nghiệp vụ

Ế

thuế. Tài liệu này đã cung cấp những vấn đề lý luận về thanh tra, kiểm tra thuế.

U

- Báo cáo của Ngân hàng thế giới “ Cải cách thuế ở Việt Nam: Hướng tới

́H

một hệ thống hiệu quả và công bằng hơn” của các tác giả: Ông Gangadhar Prasad
Shukla, Ông Phạm Minh Đức, Ông Michael Engelschalk và Ông Lê Minh Tuấn



biên soạn năm 2011. Tài liệu này đã nêu lên được tổng quan về hệ thống thuế tại
Việt Nam; Khung pháp lý cho quản lý thuế; Đánh giá được mức độ tuân thủ và các

H

nguyên nhân làm thất thoát nguồn thu....Đồng thời đưa ra dự báo về hướng cải cách

IN

Hệ thống thuế và Công tác quản lý thuế ở Việt Nam.

K


- Tài liệu Hội nghị tập huấn phần mềm ứng dụng phân tích rủi ro NNT phục
vụ công tác lập kế hoạch thanh tra thuế TPR. Đây là tài liệu cung cấp, hướng dẫn

̣C

phần mềm ứng dụng công tác lập kế hoạch thanh tra thuế.

O

- Các Báo cáo chuyên đề: “ Về công tác thanh tra, kiểm tra thuế” của Thanh

̣I H

tra Tổng cục thuế tại các Hội nghị Tổng kết công tác thanh tra, kiểm tra các năm.
Các tác giả đã đưa ra được thực trạng và các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác

Đ
A

thanh tra, kiểm tra thuế qua các năm.
- Luận văn thạc sỹ kinh tế “ Hoàn thiện công tác thanh kiểm tra thuế tại Cục

thuế tỉnh Đồng Nai” của Hồ Hoàng Tường, Trường Đại học kỷ thuật công nghệ
thành phố Hồ Chí Minh, năm 2012;
-Luận văn thạc sỹ kinh tế "Nâng cao chất lượng công tác thanh tra, kiểm tra
thuế tại Cục thuế tỉnh Thanh Hoá" của Lê Huy Tuấn, Trường Đại học Kinh tế Huếnăm 2012; Các đề tài này hệ thống hóa một số vấn đề lý luận cơ bản về công tác
thanh tra, kiểm tra NTT và nêu được những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công
tác thanh tra, kiểm tra thuế.

6



Ngoài ra còn nhiều công trình nghiên cứu liên quan đến công tác thanh tra,
kiểm tra thuế của các nhà khoa học, các nhà quản lý về thuế, các học viên, sinh viên
các trường Đại học...
Đó chính là nền tảng lý luận mà luận văn này có thể kế thừa và đi sâu nghiên
cứu về chất lượng hoạt động thanh tra thuế tại Cục thuế Thừa Thiên Huế.
3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
3.1. Mục tiêu chung

Ế

- Mục đích của đề tài là nghiên cứu, làm rõ một số vấn đề lý luận và thực tiễn về

U

chất lượng hoạt động thanh tra thuế, trên cơ sở đó đề xuất, kiến nghị một số giải pháp

́H

nâng cao chất lượng hoạt động thanh tra thuế tại Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế.
3.2. Mục tiêu cụ thể



+ Nghiên cứu làm rõ những vấn đề về lý luận và thực tiễn về chất lượng hoạt
động thanh tra thuế.

H


+ Phân tích, đánh giá thực trạng về chất lượng hoạt động thanh tra thuế;

IN

Khảo sát ý kiến đánh giá về chất lượng hoạt động thanh tra thuế của cán bộ thuế và

K

cán bộ DN;

+ Đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động thanh tra thuế tại Cục

O

̣C

thuế Thừa Thiên Huế

̣I H

4. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Để đạt được mục đích trên, luận văn cần phải trả lời được các câu hỏi liên quan:

Đ
A

- Vai trò của hoạt động thanh tra thuế trong quản lý thuế?
- Thực trạng về chất lượng hoạt động thanh tra thuế tại Cục thuế Thừa Thiên

Huế thời gian qua như thế nào? Nguyên nhân?

- Các tiêu chí xác định chất lượng hoạt động thanh tra thuế gồm có những
tiêu chí nào (tiêu chí định tính, định lượng)?
- Nhân tố nào tác động đến chất lượng hoạt động thanh tra thuế? Mức độ ảnh
hưởng của từng nhân tố như thế nào ?
- Giải pháp nào để nâng cao chất lượng hoạt động thanh tra thuế ?

7


5. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
5.1. Đối tượng nghiên cứu
+Đề tài đi sâu nghiên cứu chất lượng hoạt động thanh tra thuế tại Cục thuế
Thừa Thiên Huế.
+Hoạt động thanh tra thuế theo nhiều sắc thuế: Thuế gía trị gia tăng, thuế thu
nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân, thuế đất, thuế chuyển quyền sử dụng đất,
thuế tài nguyên, thuế môi trường….

Ế

5.2. Phạm vi nghiên cứu

U

-Phạm vi về nội dung

́H

+Hoạt động thanh tra thuế là rất rộng nên luận văn không nghiên cứu về công
tác thanh tra nội bộ ngành thuế.




+Do đối tượng nghiên cứu của luận văn liên quan đến nhiều sắc thuế và liên
quan đến NNT nên phạm vi nghiên cứu của Luận văn bao gồm ; Thành phố, thị xã, thị

H

trấn và vùng nông thôn có nghĩa vụ nộp thuế theo Luật QLT.

IN

Phạm vi về không gian: Cục thuế Thừa Thiên Huế, Chi cục thuế các huyện

K

và một số các DN đã được thanh tra thuế từ 2012-2014.
Phạm vi về thời gian: Luận văn nghiên cứu thực trạng chất lượng hoạt động

O

̣C

thanh tra thuế từ năm 2012-2014. Nghiên cứu khảo sát lấy ý kiến đánh giá của cán bộ

̣I H

thuế và cán bộ DN trong giai đoạn này. Đề xuất giải pháp định hướng đến năm 2020.
6. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Đ

A

6.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
6.1.1. Nguồn dữ liệu thứ cấp
Được thu thập từ các nguồn tài liệu, báo cáo của Cục thuế tỉnh Thừa Thiên

Huế; Niên giám thống kê tỉnh Thừa Thiên Huế; các báo cáo tài liệu của các ban
ngành các tỉnh; Thông tin đã được công bố trên các giáo trình, báo, tạp chí, công
trình và đề tài khoa học trong và ngoài nước.
6.1.2. Nguồn dữ liệu sơ cấp
-Thông qua việc đánh giá của đối tượng điều tra; Được thu thập qua 2 bước
là nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng

8


Nghiên cứu định tính
Các phương pháp nghiên cứu áp dụng: Phương pháp duy vật biện chứng,
phương pháp duy vật lịch sử, phương pháp tổng hợp, phân tích, so sánh và phương
pháp thống kê…
Nghiên cứu định tính nhằm khám phá, bổ sung các biến quan sát dùng để đo
lường mục tiêu nghiên cứu; Áp dụng các biện pháp chuyên gia kết hợp với mô hình
lý thuyết nghiên cứu đã chuẩn bị sẵn để xác định các nhân tố ảnh hưởng đến chất

Ế

lượng hoạt động thanh tra thuế; Từ đó phác thảo các nội dung cần có khi xây dựng

U


bảng hỏi. Kết quả nghiên cứu này là cơ sở cho việc thiết kế bộ câu hỏi trong việc

́H

nghiên cứu chính thức.
Nghiên cứu định lượng



Kích thước mẫu

Với nhóm đối tượng khảo sát là cán bộ thuế tại Cục thuế Thừa Thiên Huế :

H

Để đảm bảo độ tin cậy tuyệt đối, việc thu thập thông tin đối với nhóm này là

IN

thu thập từ cán bộ nguyên làm công tác thanh tra và cán bộ đang làm nhiệm vụ

K

thanh tra thuế tại Văn phòng Cục thuế; Trưởng phòng, phó trưởng phòng; Cục
trưởng; Chi cục trưởng, Phó chi cục trưởng các chi cục thuế; Với kỳ vọng số lượng

O

̣C


mẫu thu được và đưa vào phân tích là khoảng 102 mẫu/180 cán bộ có mặt

̣I H

Với nhóm đối tượng khảo sát là cán bộ DN :
Việc thu thập thông tin nhóm này là trên cơ sở các DN đã được thanh tra thuế

Đ
A

từ năm 2012-2014, tác giả chọn ngẫu nhiên 148 DN để khảo sát theo các đối tượng
ngẫu nhiên: Giám đốc, phó giám đốc, kế toán trưởng, kế toán viên DN.
Phương pháp chọn mẫu
Mẫu được chọn theo phương pháp phi xác suất, thuận tiện. Khung chọn mãu
của Luận văn là Cán bộ thuộc Cục thuế Thừa Thiên Huế ; Chi cục trưởng, phó chi
cục trưởng thành phố, thị xã, các huyện bởi họ là những người có nhiều am hiểu về
hoạt động thanh tra thuế. Khung chọn mẫu thứ hai là cán bộ DN, nghiên cứu chọn
mẫu thuận tiện phi ngẫu nhiên trên cơ sở các DN đã được thanh tra thuế từ 20122014; Tuy nhiên để đảm bảo tính đại diện cho tổng thể, luận văn đã chọn đa dạng

9


hoá đối tượng điều tra ở thành phố, thị xã, nông thôn. Tổng mẫu được chọn là 250
mẫu trong đó: Cán bộ thuế 102 mẫu; Cán bộ DN 148 mẫu.
Phương pháp xử lý và phân tích số liệu
Sử dụng phần mềm SPSS 11.5 để phân tích số liệu thu thập được đã được
sàng lọc, nhằm xác định các yếu tố, độ tin cậy và mức độ phù hợp của các thang đo,
các nhân tố nào ảnh hưởng đến chất lượng hoạt động thanh tra thuế; Kiểm định mô
hình được nghiên cứu và các giả thuyết nghiên cứu; Kiểm định có hay không có sự


Ế

khác biêt về cách đánh giá thực trạng của các nhân tố.

U

7. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI

́H

Đề tài sẽ góp phần hoàn chỉnh lý luận về chất lượng hoạt động thanh tra
thuế; Về ý nghĩa thực tiễn đề tài sẽ đề ra những giải pháp hữu hiệu nhằm nâng cao



chất lượng hoạt động thanh tra thuế tại Cục thuế Thừa Thiên Huế.
8. BỐ CỤC CỦA ĐỀ TÀI

H

Đề tài nghiên cứu gồm có 3 chương:

IN

Phần mở đầu

K

Phần nội dung


Chương 1: Những vấn đề lý luận về hoạt động thanh tra thuế

O

̣C

Chương 2: Thực trạng về hoạt động thanh tra thuế tại Cục thuế Thừa Thiên Huế

̣I H

Chương 3: Các giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động thanh tra thuế tại
Cục thuế Thừa Thiên Huế.

Đ
A

Phần kết luận

10


PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT
LƯỢNG HOẠT ĐỘNG THANH TRA THUẾ
1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ THANH TRA THUẾ
1.1.1. Khái niệm
Khái niệm thanh tra tồn tại từ khi có quản lý Nhà nước. Các quốc gia đều có

Ế


nhận thức chung: Thanh tra là một loại hình công cụ quyền lực của Nhà nước.

U

Nhiều quốc gia trên thế giới sử dụng thanh tra, nhưng với cách thức khác

́H

nhau, đa phần, do cấu trúc Nhà nước hoặc cơ cấu kinh tế (thậm chí là quan niệm về



quyền lực) khác nhau nên cấu tạo hoạt động cũng như các tổ chức thanh tra cũng
khác nhau. Có nước chỉ sử dụng thanh tra Nhà nước (thanh tra của Quốc hội), thanh

H

tra của Chính phủ (thanh tra hành pháp), kiểm toán; Có nước chỉ sử dụng thanh tra

IN

chuyên ngành; Có nước sử dụng thanh tra như một lực lượng cảnh sát (hoặc bán cảnh
sát) hoặc phân về các ngành quản lý để phục vụ quản lý; Thậm chí có một số quốc gia

K

coi thanh tra là một loại hoạt động mang tính hiệp hội thám tử (detective)...

̣C


Theo Từ điển tiếng Việt “thanh tra” được hiểu là “kiểm soát, xem xét tại chỗ

O

việc làm của địa phương, cơ quan, xí nghiệp” [29, 1170], với nghĩa này, thanh tra bao

̣I H

hàm nghĩa kiểm soát nhằm “xem xét và phát hiện, ngăn chặn những gì trái với quy
định”. Thanh tra thường đi kèm với một chủ thể nhất định: Người làm nhiệm vụ

Đ
A

thanh tra, đoàn thanh tra và đặt trong phạm vi quyền hành của một chủ thể nhất định.
Theo Giáo trình Nghiệp vụ (2008) của Trường Cán bộ Thanh tra: “Thanh tra

là một chức năng thiết yếu của quản lý Nhà nước, là hoạt động kiểm tra, xem xét,
đánh giá, xử lý của cơ quan quản lý Nhà nước đối với việc thực hiện chính sách,
pháp luật, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, cá nhân; Được thực hiện bởi một cơ quan
chuyên trách theo một trình tự, thủ tục do pháp luật quy định nhằm phòng ngừa,
phát hiện và xử lý các hành vi vi phạm pháp luật, phát hiện những sơ hở trong cơ
chế quản lý, chính sách, pháp luật để kiến nghị các biện pháp khắc phục; Phát huy
nhân tố tích cực, góp phần nâng cao hiệu quả, hiệu lực của hoạt động quản lý Nhà

1


nước, bảo vệ lợi ích của Nhà nước, các quyền, lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ
chức, cá nhân” [26, 12]. Theo tác giả luận án, đây là một khái niệm tương đối đầy

đủ thể hiện bản chất của hoạt động thanh tra.
Thanh tra là hoạt động nhân danh quyền lực công tác động đến đối tượng
quản lý để nâng cao tính tuân thủ, bảo vệ pháp luật, lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ
chức. Tuỳ theo tính chất quản lý, ngành, lĩnh vực khác nhau và điều kiện cụ thể ở
mỗi nước mà người ta lựa chọn mô hình thanh tra khác nhau.

Ế

Ở nước ta, Hiến pháp Việt Nam ngày 18/12/1980 sử dụng thuật ngữ “thanh

U

tra” với một nội dung là một chức năng của cơ quan quản lý Nhà nước [12]. Hiến

́H

pháp ngày 15/04/1992 quy định Chính phủ có nhiệm vụ “tổ chức và lãnh đạo công
tác kiểm kê, thống kê của Nhà nước, công tác thanh tra, kiểm tra Nhà nước, chống



quan liêu tham nhũng trong bộ máy Nhà nước, công tác giải quyết khiếu nại của công
dân” [13, 19].

H

Theo Pháp lệnh thanh tra ngày 29/03/1990, hoạt động thanh tra của các tổ chức

IN


thanh tra được xác định là một chức năng thiết yếu của cơ quan quản lý Nhà nước [9].

K

Theo Luật Thanh tra số 56/2010/QH12 ngày 15/11/2010, thanh tra gồm có
thanh tra Nhà nước, thanh tra hành chính và thanh tra chuyên ngành.

O

̣C

“Thanh tra chuyên ngành là hoạt động thanh tra của cơ quan Nhà nước có

̣I H

thẩm quyền theo ngành, lĩnh vực đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc chấp
hành pháp luật chuyên ngành, quy định về chuyên môn –kỹ thuật, quy tắc quản lý

Đ
A

thuộc ngành, lĩnh vực đó” (Điều 3). Theo đó, Luật Thanh tra xác định thanh tra
chuyên ngành là một loại Thanh tra Nhà nước được thành lập theo ngành, lĩnh vực.
“Cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành là cơ quan

thực hiện nhiệm vụ Quản lý Nhà nước theo ngành, lĩnh vực, bao gồm tổng cục, cục
thuộc bộ, chi cục thuộc sở được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành”
[15, 1].
Theo Nghị định số 07/2012/NĐ-CP ngày 09/02/2012 của Chính phủ: Tổng
cục Thuế, Cục Thuế, Chi cục Thuế được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên

ngành trong lĩnh vực thuế [5, 2-4].

2


Theo Giáo trình nghiệp vụ thuế của Học viện Tài chính: “Thanh tra thuế là
hoạt động kiểm tra của tổ chức chuyên trách làm công tác kiểm tra của CQT đối với
đối tượng thanh tra nhằm phát hiện, ngăn chặn và xử lý những hành vi trái pháp
luật”[10, 491].
Từ việc tổng hợp, phân tích các khái niệm, luận án đưa ra khái niệm riêng về
thanh tra thuế:
Thanh tra thuế là một loại hình thanh tra chuyên ngành, theo đó CQT (chủ

Ế

thể quản lý) thực hiện hoạt động thanh tra đối với các đơn vị, tổ chức và cá nhân

U

chịu sự quản lý trong việc thực hiện pháp luật về thuế, xử lý các vi phạm pháp luật

́H

thuế nhằm nâng cao tính tuân thủ của NNT, đồng thời đề xuất hoàn thiện cơ chế
chính sách pháp luật thuế”.



1.1.2. Vai trò và một số đặc điểm cơ bản của hoạt động thanh tra thuế


trong công tác quản lý thuế. Cụ thể:

H

* Vai trò hoạt động thanh tra thuế: Thanh tra thuế có vai trò rất quan trọng

IN

- Thanh tra người nộp thuế đã góp phần hoàn thiện cơ chế, chính sách pháp

K

luật về thuế.

Hệ thống thuế ở nước ta hiện nay bao gồm nhiều sắc thuế khác nhau. Mỗi sắc

O

̣C

thuế điều tiết đến một số đối tượng xã hội nhất định và có những phương pháp quản

̣I H

lý thu thuế khác nhau. Về cơ bản mỗi sắc thuế khi được ban hành đều đã được nghiên
cứu kỹ và chuẩn bị chu đáo nhưng do đặc điểm nền kinh tế nước ta đang ở thời kỳ

Đ
A


chuyển đổi và hội nhập ngày càng sâu vào nền kinh tế thế giới nên không trách khỏi
những khiếm khuyết, bất cập. Chính vì vậy thanh tra thuế là nơi cung cấp các căn cứ,
các bằng chứng cụ thể phản ánh một cách chân thực, sống động các hoạt động diễn ra
trong thực tế, để phục vụ cho việc hoàn thiện, bổ sung các chính sách cho phù hợp.
- Thanh tra thuế là phương tiện phòng ngừa, răn đe các hành vi vi phạm pháp
luật thuế và tội phạm nảy sinh trong việc thực hiện pháp luật thuế.
Hoạt động thanh tra thuế trên cơ sở phân tích thông tin, dữ liệu liên quan đến
người nộp thuế, đánh giá việc chấp hành pháp luật của người nộp thuế, xác minh và
thu thập chứng cứ để xác định hành vi vi phạm pháp luật về thuế. Theo đó, vừa

3


phòng ngừa các hành vi phạm pháp luật thuế có thể xảy ra; vừa sử dụng các biện
pháp chế tài bằng mệnh lệnh hoặc các quyết định hành chính nhằm xử lý và răn đe
hành vi vi phạm pháp luật của người nộp thuế.
Việc kịp thời phát hiện, ngăn ngừa và xử lý các hành vi vi phạm pháp luật
thuế là biện pháp hữu hiệu nhất đối với việc phòng ngừa các loại tội phạm có thể
phát sinh trong việc thực hiện pháp luật thuế.
- Thanh tra người nộp thuế có vai trò quan trọng trong việc cải cách thủ tục

Ế

hành chính thuế.

U

Triển khai thực hiện pháp luật thuế, cũng đồng thời với việc triển khai thực

́H


hiện các thủ tục hành chính thuế. Qua hoạt động thanh tra phát hiện những người
nộp thuế thực hiện không đúng và không đủ các thủ tục hành chính thuế để kịp thời



chấn chỉnh. Đồng thời phát hiện những khiếm khuyết, những thủ tục không phù hợp
với thực tế để kiến nghị bổ sung hoàn thiện, nâng cao hiệu lực pháp luật thuế.

H

* Một số đặc điểm cơ bản của hoạt động thanh tra thuế

IN

- Thanh tra thuế là một tổ chức thanh tra chuyên ngành thuộc Bộ Tài chính

K

nên mang đặc điểm của Thanh tra tài chính. Tuy nhiên cũng có những đặc điểm
riêng khác với thanh tra chuyên ngành khác như: Thanh tra Hải quan, thanh tra giá,

O

̣C

thanh tra Kho bạc ... ở chỗ: Thanh tra thuế rất rộng về đối tượng, phạm vi và lĩnh

̣I H


vực ngành nghề. Tất cả các hoạt động sản xuất, kinh doanh dịch vụ của các tổ chức
và cá nhân trên mọi lĩnh vực, ngành nghề đều chịu sự điều chỉnh của pháp luật thuế.

Đ
A

Đặc điểm này chi phối trình độ chuyên sâu, chuyên nghiệp của cán bộ làm công tác
thanh tra thuế và chi phối phương pháp, kỹ năng, kỹ thuật thanh tra thuế.
- Thanh tra thuế là hoạt động thường xuyên tiếp xúc trực tiếp với người nộp

thuế. Đặc điểm này chi phối đạo đức nghề nghiệp, văn hoá ứng xử, tác phong mẫu
mực của cán bộ làm công tác thanh tra thuế.
- Mặt khác hoạt động thanh tra người nộp thuế trong cơ chế thị trường vừa
phải đối mặt với những cám dỗ, cạm bẫy dễ sa ngã; Đồng thời phải đối đầu với sức
ép, áp lực khác nhau, thậm chí ảnh hưởng đến danh dự và tính mạng của người làm
công tác thanh tra thuế. Đây là một đặc điểm ảnh hưởng rất lớn đến tư tưởng, tình

4


cảm, hành vi công vụ của cán bộ thanh tra thuế; đến hiệu lực hiệu quả của công tác
thanh tra người nộp thuế, đến uy tín và danh dự của ngành thuế.
1.1.3. Chức năng, nhiệm vụ và yêu cầu của hoạt động thanh tra thuế
* Chức năng nhiệm vụ của hoạt động thanh tra thuế
- Quyết định số 115/2009/QĐ-TTg ngày 28/9/2009 của Thủ tướng Chính phủ
về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục
Thuế trực thuộc Bộ Tài chính quy định: “Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố

Ế


cáo; xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý theo quy định

U

của pháp luật đối với hành vi vi phạm pháp luật thuế; phòng, chống tham nhũng,

được giao theo quy định của pháp luật.” [16, 1].



- Luật quản lý thuế quy định:

́H

tiêu cực và thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong việc sử dụng tài sản, kinh phí

“1. Căn cứ vào kết quả kiểm tra thuế, thanh tra thuế, thủ trưởng cơ quan

H

quản lý thuế ra quyết định xử lý về thuế, xử phạt vi phạm hành chính theo thẩm

IN

quyền hoặc đề nghị người có thẩm quyền ra quyết định xử phạt vi phạm hành

K

chính trong lĩnh vực thuế.


2. Trường hợp kiểm tra thuế, thanh tra thuế mà phát hiện hành vi trốn thuế có

O

̣C

dấu hiệu tội phạm thì trong thời hạn mười ngày làm việc, kể từ ngày phát hiện, cơ

̣I H

quan quản lý thuế chuyển hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền để điều tra theo quy định
của pháp luật tố tụng hình sự. Cơ quan quản lý thuế có trách nhiệm phối hợp với cơ

Đ
A

quan điều tra trong việc thực hiện điều tra tội phạm về thuế theo quy định của pháp
luật.” [14, 33-34].
Từ những quy định trên cho thấy, Ngành thuế có nhiệm vụ thanh tra người

nộp thuế. Nhiệm vụ thanh tra thuế được tiến hành chủ yếu tại trụ sở người nộp thuế.
Theo đó, Bộ Tài chính và Tổng cục thuế quy định chức năng nhiệm vụ cho
Thanh tra Tổng cục Thuế và Cục thuế địa phương thực hiện cả hai nhiệm vụ Thanh
tra và Kiểm tra người nộp thuế.
+ Quyết định số 109/2010/QĐ-BTC ngày 14/1/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính: “Thanh tra Tổng cục Thuế là tổ chức thuộc Tổng cục Thuế, thực hiện chức

5



năng thanh tra thuế, kiểm tra thuế đối với người nộp thuế; thanh tra giải quyết tố
cáo về hành vi trốn thuế, gian lận thuế của người nộp thuế trong phạm vi quản lý
nhà nước của Tổng cục Thuế.” [2].
+ Quyết định số 502 /QĐ-TCT ngày 29/3/2010 của Tổng cục trưởng Tổng cục
Thuế: “Phòng Thanh tra thuế, Giúp Cục trưởng Cục Thuế triển khai thực hiện công
tác thanh tra người nộp thuế trong việc chấp hành pháp luật thuế; giải quyết tố cáo
về hành vi trốn lậu thuế, gian lận thuế liên quan đến người nộp thuế thuộc phạm vi

Ế

Cục Thuế quản lý” [19].

U

* Yêu cầu thanh tra thuế

́H

Mọi hoạt động thanh tra thuế đều phải tuân thủ các quy định của pháp luật.
- Khi tiến hành thanh tra thuế tại cơ sở kinh doanh phải có quyết định thanh



tra do người có thẩm quyền ban hành.

- Trong quá trình thanh tra thuế các cán bộ thanh tra cần tôn trọng tính độc lập,

H

nghiêm túc khi thực hiện các quyền trong phạm vi pháp luật cho phép. Đảm bảo chính


IN

xác, khách quan, công khai, dân chủ, kịp thời...

K

- Tính chính xác, khách quan để đảm bảo đánh giá đúng thực trạng, tình hình
của cơ sở kinh doanh được thanh tra, phản ánh đúng sự thật không thiên vị bóp méo

̣C

sự việc, giúp cho việc xử lý các sai phạm đúng người, đúng việc, đúng pháp luật.

O

- Tính công khai thể hiện ở việc phải thông báo đầy đủ nội dung thanh tra, tiếp

̣I H

xúc công khai với đối tượng thanh tra và mọi người có liên quan ở nơi thanh tra;
Công khai biên bản, kết luận thanh tra [14,2-10].

Đ
A

- Tính dân chủ, kịp thời nhằm tránh biểu hiện chủ quan, áp đặt, bất chấp ý

kiến người khác; Đồng thời giúp cơ quan thuế các cấp xử lý kịp thời những phát
hiện vi phạm pháp luật thuế qua thanh tra thuế.

Thanh tra thuế phải thực hiện đúng thủ tục, quy trình đã được ngành thuế
quy định...
1.1.4. Nguyên tắc thanh tra thuế
Nguyên tắc của hoạt động thanh tra là tập hợp các quy định, quy tắc, chuẩn
mực bắt buộc phải thực hiện xuyên suốt trong quá trình hoạt động thanh tra của các
cơ quan thanh tra Nhà nước.

6


Nguyên tắc của hoạt động thanh tra nói chung được quy định trong Luật
Thanh tra là:
“Tuân theo pháp luật; Bảo đảm chính xác, khách quan, trung thực, công khai,
dân chủ, kịp thời. Không trùng lặp về phạm vi, đối tượng, nội dung, thời gian thanh
tra giữa các cơ quan thực hiện chức năng thanh tra; Không làm cản trở hoạt động
bình thường của cơ quan, tổ chức, cá nhân là đối tượng thanh tra” [15, 2].
Nguyên tắc của thanh tra thuế và kiểm tra thuế được quy định trong Luật

Ế

Quản lý thuế như sau:

U

“1. Thực hiện trên cơ sở phân tích thông tin, dữ liệu liên quan đến NNT,

́H

đánh giá việc chấp hành pháp luật của NNT, xác minh và thu thập chứng cứ để xác
định hành vi vi phạm pháp luật về thuế;




2. Không cản trở hoạt động bình thường của cơ quan, tổ chức, cá nhân là NNT;
3. Tuân thủ quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên

H

quan.” [14,33].

IN

Từ những quy định nêu trên cho thấy thanh tra thuế là loại hình thanh tra

K

chuyên ngành, do đó thanh tra thuế đồng thời vừa phải tuân thủ theo nguyên tắc của
thanh tra chuyên ngành quy định trong Luật Thanh tra về thanh tra chuyên ngành,

O

̣C

vừa phải tuân theo nguyên tắc quy định trong Luật Quản lý thuế.

̣I H

Các nguyên tắc cơ bản của thanh tra thuế được cụ thể hóa như sau:
Một là, tuân theo pháp luật


Đ
A

Nguyên tắc trước tiên của thanh tra thuế là phải tuân theo pháp luật, điều này
khẳng định tính pháp lý của hoạt động thanh tra. Công tác thanh tra phải tuân thủ
theo Luật Thanh tra chuyên ngành, Luật Quản lý thuế và các luật thuế.
Nguyên tắc tuân theo pháp luật đòi hỏi “các đơn vị, cá nhân thực hiện hoạt
động thanh tra thuế chỉ được giới hạn trong phạm vi quyền hạn mà pháp luật cho
phép và phải thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ, trách nhiệm theo quy định” [15, 495]
Mọi hành vi lạm quyền hoặc không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đều bị coi là hành vi
không tuân thủ quy định của pháp luật và đều phải bị xử lý. Thực hiện nguyên tắc
này, chủ thể thanh tra (CQT, đoàn thanh tra và các thành viên đoàn thanh tra) khi

7


×