Tải bản đầy đủ (.pdf) (130 trang)

Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần tổng công ty thương mại quảng trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.32 MB, 130 trang )

LỜI CAM ĐOAN

Đề tài luận văn thạc sỹ “Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại
Công ty Cổ phần Tổng công ty Thương mại Quảng Trị” do học viên Nguyễn
Thị Hạnh Nguyên thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS Nguyễn Văn
Phát.
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là

Ế

trung thực, chính xác. Các số liệu và thông tin trong luận văn này chưa được sử

U

dụng để bảo vệ một học vị nào.

́H

Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được



cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Huế, tháng 06 năm 2015

K

IN

H


Tác giả

Đ
A

̣I H

O

̣C

Nguyễn Thị Hạnh Nguyên

i


LỜI CẢM ƠN

Luận văn là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu ở Trường Đại học kinh
tế Huế, kết hợp với kinh nghiệm thực tiễn trong quá trình công tác và sự nỗ lực cố
gắng của bản thân.
Đạt được kết quả này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến quý thầy, cô
giáo trường Đại học Kinh tế Huế đã nhiệt tình giúp đỡ, hỗ trợ cho tôi. Đặc biệt, tôi

Ế

xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy giáo, PGS-TS: Nguyễn Văn Phát là người

U


trực tiếp hướng dẫn khoa học và đã dày công giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên

́H

cứu và hoàn thành luận văn.



Tôi cũng xin chân thành cảm ơn đến: Sở Tài chính tỉnh Quảng Trị, Phòng Tài
chính – Thống kê – Kế toán, Ban Quản lý dự án của công ty Cổ phần Tổng công ty

H

Thương mại Quảng Trị các cá nhân đã nhiệt tình cộng tác để giúp đỡ tôi trong quá

IN

trình nghiên cứu và cung cấp thông tin số liệu giúp tôi hoàn thành luận văn này.
Cuối cùng, tôi xin cám ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp và người thân luôn

K

đứng bên cạnh động viên, khích lệ tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thành

̣C

luận văn.

O


Với thời gian nghiên cứu có hạn, trong khi vấn đề nghiên cứu rộng và phức

̣I H

tạp. Mặc dù đã được sự tận tình giúp đỡ của các đồng nghiệp, của lãnh đạo cơ quan
nơi công tác và đặc biệt là sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của thầy giáo PGS.TS.

Đ
A

Nguyễn Văn Phát, nhưng sự hiểu biết của bản thân còn hạn chế, chắc chắn không
thể tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận được sự góp ý chia sẻ của các thầy
giáo, cô giáo và những người quan tâm đến lĩnh vực đầu tư xây dựng để đề tài
nghiên cứu được hoàn thiện hơn.
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Hạnh Nguyên

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN
Họ và tên học viên: NGUYỄN THỊ HẠNH NGUYÊN
Chuyên ngành: Quản Trị kinh doanh

Mã số: 60.34.01.02

Niên khóa: 2013 – 2015
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN VĂN PHÁT
Tên đề tài: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN

TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TỔNG CÔNG TY THƯƠNG MẠI QUẢNG TRỊ

Ế

1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu

U

Hiệu quả sử dụng vốn của DN là một phạm trù kinh tế phản ánh trình

́H

độ khai thác, sử dụng và quản lý nguồn vốn làm cho đồng vốn sinh lời tối đa, tuy



nhiên sử dụng vốn kinh doanh sao cho có hiệu quả luôn là bài toán làm đau đầu các
nhà quản trị. Xuất phát từ thực tiễn đó, nhằm xây dựng định hướng và góp phần
nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp nên tác giả đã lựa chọn đề tài

H

“Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần Tổng công ty

IN

Thương mại Quảng Trị” làm luận văn thạc sĩ kinh tế.

K


2. Phương pháp nghiên cứu:

̣C

Kết hợp sử dụng phương pháp thống kê so sánh, phân tích tỷ lệ, cân đối liên

O

hệ và phân tích tương quan. khai triển phương trình Du-pont, phân tích hệ số tương

̣I H

quan giữa hai nhân tố và ứng dụng mô hình phân tích rủi ro Z-Score.
3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn

Đ
A

Luận văn tập trung nghiên cứu những mất cân đối ngay từ khâu tạo lập các
nguồn vốn, đi sâu phân tích hiệu quả sử dụng vốn từng bộ phận, và chỉ ra những rủi
ro mà đơn vị đang phải đối mặt. Từ đó, định hướng và đề ra một số giải pháp nhằm
khắc phục những tồn tại và góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn trên cả hai
khía cạnh là tài chính và quản trị.
Tác giả

Nguyễn Thị Hạnh Nguyên

iii



DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT

Chú thích
Bảng cân đối kế toán

2

BCKQKD

Báo cáo kết quả kinh doanh

3

BQ

Bình quân

4

CBTC

Cân bằng tài chính

5

CCDC

Công cụ dụng cụ

6


CL

Chênh lệch

7

CP
DN

Cổ phần
Doanh nghiệp

9
10

DTT

Doanh thu thuần

ĐBTC

Đòn bẩy tài chính

11

HTK

Hàng tồn kho


12

HS

Hiệu suất

13
14

KPT
LNTT

Khoản phải thu
Lợi nhuận trước thuế

15

LNST

16

NCVLĐR

17
18

NQR
NVTX

19


RRTC

Rủi ro tài chính

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TS TTT

Tỷ suất Tự tài trợ

23

TS
TSCĐ

Tài sản
Tài sản cố định

24
25

TSNH
VLĐ

Tài sản ngắn hạn
Vốn lưu động


26

VLĐR

Vốn lưu động ròng

27

VCSH

Vốn chủ sở hữu

20

Đ
A

21
22

U
́H



H

IN
K


̣C

O

8

Ế

1

Chữ viết tắt
BCĐKT

̣I H

STT

Lợi nhuận sau thuế
Nhu cầu vốn lưu động ròng
Ngân quỹ ròng
Nguồn vốn thường xuyên

iv


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN ........................................................................................ iii
DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT......................................................................... iv

MỤC LỤC...................................................................................................................v
DANH MỤC CÁC BẢNG....................................................................................... vii

Ế

DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ .......................................................................... vii
LỜI MỞ ĐẦU .............................................................................................................1

U

1. Tính cấp thiết của đề tài .........................................................................................1

́H

2. Mục tiêu nghiên cứu...............................................................................................2
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu đề tài ....................................................................2



4. Phương pháp nghiên cứu đề tài..............................................................................3
5. Công cụ xử lý, phân tích .........................................................................................6

H

6. Kết cấu của đề tài ....................................................................................................6
Chương 1:CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN VÀ KINH

IN

NGHIỆM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA CÔNG TY..................7


K

1.1. Khái quát chung về vốn và hiệu quả sử dụng vốn của Doanh nghiệp………….7
1.1.1. Khái niệm về vốn kinh doanh của Doanh nghiệp…………………………….7

̣C

1.1.2. Phân loại vốn trong sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp………………....9

O

1.1.3. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty .......................11

̣I H

1.1.4. Khái niệm về hiệu quả sử dụng vốn trong Doanh nghiệp...............................12
1.1.5. Những nhân tố tác động đến hiệu quả sử dụng vốn........................................16

Đ
A

1.1.6. Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ...........................................20
1.2. Kinh nghiệm trong việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn...................................21
1.2.1.Kinh nghiệm của Công ty cổ phần Tập đoàn kỹ nghệ gỗ Trường Thành .......21
1.2.2. Bài học rút ra cho Công ty CP Tổng công ty Thương mại Quảng Trị ...........23
1.3.Các chỉ tiêu phân tích hiệu quả sử dụng vốn trong Doanh nghiệp .....................23
1.3.1.Nhóm chỉ tiêu phản ánh quyết định tạo lập nguồn vốn ...................................23
1.3.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng nguồn vốn....................................27
Chương 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY CỔ

PHẦN TỔNG CÔNG TY THƯƠNG MẠI QUẢNG TRỊ .......................................35
2.1. Tổng quan về Công ty công ty CP Tổng công ty Thương mại Quảng Trị ........35

v


2.1.1.Thông tin khái quát về công ty.........................................................................35
2.1.2.Quá trình hình thành và phát triển của công ty ................................................35
2.1.3.Cơ cấu tổ chức quản lý.....................................................................................37
2.1.4.Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban.........................................................39
2.1.5.Những lĩnh vực hoạt động của công ty ............................................................41
2.2.Thực trạng sử dụng vốn tại công ty Cổ phần Tổng công ty Thương mại Quảng
Trị giai đoạn 2011-2014............................................................................................42
2.2.1.Phân tích quá trình tạo lập nguồn vốn..............................................................42

Ế

2.2.2.Phân tích hiệu quả sử dụng vốn .......................................................................51

U

2.3. Đánh giá chung về thực trạng sử dụng vốn của công ty giai đoạn 2011-2014..70
Chương 3 : ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU



́H

QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TỔNG CÔNG TY THƯƠNG
MẠI QUẢNG TRỊ ....................................................................................................73

3.1.Bối cảnh, định hướng và mục tiêu phát triển của công ty ..................................73
3.1.1.Bối cảnh kinh doanh trong thời gian tới ..........................................................73

H

3.1.2.Định hướng phát triển ......................................................................................74

IN

3.1.3.Mục tiêu ...........................................................................................................74
3.2. Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại đơn vị.........................75

K

3.2.1. Nhóm giải pháp cải thiện những mất cân đối trong quá trình tạo lập và sử

O

̣C

dụng các nguồn vốn ..................................................................................................75
3.2.2. Nhóm giải pháp giúp đa dạng hóa các nguồn vốn tài trợ ...............................77

̣I H

3.2.3. Nhóm giải pháp tác động đến ROS, ROA, ROE. ...........................................77
3.2.4. Nhóm giải pháp nâng cao năng lực đội ngủ cán bộ làm công tác kế toán tài
chính ..........................................................................................................................94

Đ

A

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................................95
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................99
PHỤ LỤC ...............................................................................................................101
BIÊN BẢN HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
NHẬN XÉT CỦA PHẢN BIỆN 1 VÀ 2
BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

vi


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu

Tên bảng

Trang

Bảng 2.1: Đánh giá tính tự chủ về mặt tài chính của công ty ...................................43
Bảng 2.2 Các chỉ tiêu đánh giá tính ổn định các nguồn tài trợ .................................47
Bảng 2.3: Phân tích cân bằng tài chính dài hạn của công ty....................................49
Bảng 2.4: Phân tích cân bằng tài chính ngắn hạn ...................................................50

U

Ế

Bảng 2.5: NCVLĐR và DTT của công ty giai đoạn 2011-2014 ..............................50


́H

Bảng 2.6: Kết quả Phân tích tương quan giữa NCVLĐR và DTT ...........................50
Bảng 2.7: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động ...............................................52



Bảng 2.8: Phân tích lượng vốn lưu động tiết kiệm hay lãng phí ..............................53
Bảng 2.9: Hiệu quả sử dụng vốn cố định và tổng Nguồn vốn ..................................55

H

Bảng 2.10: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tổng hợp ..............................................58

IN

Bảng 2.11: Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tài chính của công ty .............................60

K

Bảng 2.12: Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến ROE giai đoạn 2011-2014......62
Bảng 2.13: Phân tích RRTC qua độ lớn ĐBTC .......................................................63

̣C

Bảng 2.14: Bảng phân tích khả năng thanh toán lãi vay...........................................65

O


Bảng 2.15: Các chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán ............................................66

̣I H

Bảng 2.16: Bảng phân tích hệ số Z-Score.................................................................68

Đ
A

Bảng 3.1: Bảng phân hạng Nợ phải thu khách hàng……………………………….81

vii


DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1: Quy trình phân tích các chỉ tiêu.................................................................3
Sơ đồ 2.1. Mô hình tổ chức của Công ty Cổ phần Tổng Công ty Thương mại Quảng
Trị ..............................................................................................................................38

Đ
A

̣I H

O

̣C

K


IN

H



́H

U

Ế

Sơ đồ 3.1: Mô hình các khâu của quá trình sản xuất tác động đến ROE..................78

viii


LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Việt Nam đang trong thời kỳ xây dựng và mở rộng nền kinh tế thị trường
định hướng xã hội chủ nghĩa, cùng với công cuộc cải cách mậu dịch, tự do hóa
trong thương mại đòi hỏi nhu cầu về vốn cho nền kinh tế đang là vấn đề lớn. Thực
tiễn cho thấy, các Doanh nghiệp (DN) của nước ta hiện đang phải cạnh tranh khốc
liệt để có thể tồn tại và có được chỗ đứng vững chắc trên thương trường. Để có thể

Ế

tồn tại và phát triển, Doanh nghiệp phải tận dụng những lợi thế của mình, từng bước


U

khắc phục những điểm yếu để nâng cao khả năng cạnh tranh. Đồng thời, các nhà

́H

quản trị phải quản lý và sử dụng nguồn vốn của mình một cách hiệu quả để phát



triển hoạt động sản xuất kinh doanh (SXKD) trong điều kiện cạnh tranh ngày càng
quyết liệt như hiện nay.

H

Vốn đóng một vai trò hết sức quan trọng, quyết định sự ra đời, tồn tại và phát

IN

triển của DN. Vốn đảm bảo cho quá trình SXKD được tiến hành liên tục. Nếu
không chú trọng tới quản trị vốn, DN sẽ gặp khó khăn trong việc duy trì và mở rộng

K

SXKD. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn là một vấn đề rất quan trọng giúp DN đứng

̣C

vững và phát huy hơn nữa thế mạnh của mình.


O

Phân tích hiệu quả sử dụng vốn trong phân tích hoạt động kinh doanh

̣I H

nhằm đánh giá trình độ sử dụng vốn của DN. Đồng thời trên cơ sở đó cung cấp
các thông tin hữu ích cho các đối tượng quan tâm như các nhà đầu tư, các tổ

Đ
A

chức tín dụng,.. nhận biết tình hình tài chính thực tế để có quyết định đầu tư hiệu
quả. Việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn không những đem lại hiệu quả thiết
thực cho DN và người lao động mà nó còn ảnh hưởng đến sự phát triển của nền
kinh tế quốc dân và toàn xã hội.
Xuất phát từ lý do trên tôi chọn đề tài “GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU
QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TỔNG CÔNG TY THƯƠNG
MẠI QUẢNG TRỊ” để làm luận văn tốt nghiệp, với mong muốn đóng góp ý kiến
của mình để tìm những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty.

1


2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, từ đó nâng cao
được hiệu quả kinh doanh, phù hợp với tình hình thực tế, phù hợp với các yếu tố thị
trường và nền kinh tế.
2.2. Mục tiêu cụ thể và câu hỏi nghiên cứu

a) Mục tiêu cụ thể

Ế

- Hệ thống hoá những vấn đề về lý luận và thực tiễn về hiệu quả sử dụng vốn

U

của Công ty và ảnh hưởng của nó đối với kết quả hoạt động kinh doanh.

́H

- Phân tích, đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng vốn của công ty trong những



năm gần đây.

- Đề xuất một số biện pháp chủ yếu nhằm góp phần nâng cao hiệu quả sử

H

dụng vốn.

IN

b) Câu hỏi nghiên cứu

Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần Tổng Công ty Thương


K

mại Quảng Trị trong giai đoạn 2011 –2014 đã diễn ra như thế nào?

O

động như thế nào?

̣C

Có các nhân tố nào tác động đến hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty? Và tác

̣I H

Làm thế nào để quản trị có hiệu quả việc sử dụng vốn tại Công ty?

Đ
A

3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu đề tài
Đối tượng nghiên cứu: Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần

Tổng công ty Thương mại Quảng Trị.
Phạm vi nghiên cứu: Hệ thống chứng từ, Báo cáo tài chính của công ty giai
đoạn 2011 – 2014.
Địa điểm nghiên cứu: Công ty Cổ phần Tổng công ty Thương Mại Quảng Trị.

2



4. Phương pháp nghiên cứu đề tài
Quy trình phân tích các chỉ tiêu
Phân tích tổng quan về lĩnh
vực, ngành nghề SXKD,
môi trường đầu tư

Phân tích quá trình tạo lập
nguồn vốn, phát hiện những
mất cân đối tài chính

Phân tích, chuẩn đoán rủi
ro của đơn vị

Phân tích quá trình sử dụng
nguồn vốn (liên quan đến
QĐ đầu tư)

U

Ế

4.1.



́H

Giải pháp

Sơ đồ 1.1: Quy trình phân tích các chỉ tiêu


H

4.2. Phương pháp thu thập tài liệu

IN

Việc điều tra và thu thập số liệu được tiến hành theo phương pháp điều tra
thu thập số liệu thứ cấp qua các báo cáo tài chính, báo cáo tổng kết của Công ty cổ

K

phần Tổng Công ty Thương mại Quảng Trị

̣C

Ngoài ra, còn tham khảo và sử dụng các thông tin từ các tạp chí chuyên

O

ngành về tài chính, Kiểm toán; kế thừa một cách hợp lý nguồn thông tin, kết quả

̣I H

nghiên cứu của một số luận văn của các tác giả trong nước về phân tích hiệu quả sử
dụng vốn Công ty.

Đ
A


4.3. Phương pháp phân tích

 Phương pháp thống kê
Phương pháp thống kê được sử dụng chủ yếu là để: Thu thập số liệu từ các

báo cáo tài chính và tổng hợp lại theo trình tự, theo nhóm đối tượng để thuận lợi
cho quá trình phân tích.
 Phương pháp so sánh
So sánh trong phân tích là đối chiếu các chỉ tiêu, các hiện tượng kinh tế đã
được lượng hóa có cùng một nội dung, có tính chất tương tự để xác định các biến
động xu hướng của các chỉ tiêu.

3


 Phương pháp phân tích tỷ lệ
Phương pháp này dựa trên ý nghĩa chuẩn mực các tỷ lệ của đại lượng tài
chính. Về nguyên tắc phương pháp tỷ lệ yêu cầu phải xác định được các ngưỡng,
các định mức, trên cơ sở so sánh các tỷ lệ của DN với giá trị các tỷ lệ tham chiếu.
 Phương pháp cân đối liên hệ
Các BCTC đều có đặc trưng chung là thể hiện tính cân đối, cân đối giữa tài
sản và nguồn vốn, cân đối giữa doanh thu và chi phí, cân đối giữa dòng tiền vào và

U

 Phương pháp phân tích mối quan hệ tương quan

Ế

dòng tiền ra hay cân đối giữa tăng và giảm.v.v.


́H

Phương pháp này đánh giá mối quan hệ tương quan giữa các chỉ tiêu. Giữa

các số liệu tài chính trên BCTC thường có mối tương quan với nhau. Chẳng hạn



mối tương quan giữa doanh thu (trên BCKQKD) với các khoản nợ phải thu khách
hàng, với hàng tồn kho (trên BCĐKT).

H

4.4. Các lý thuyết kinh tế áp dụng

IN

 Phương trình Du-pont phân tích hiệu quả Tài chính ROE

triển như sau:
LNST
VCSH BQ

̣C

=

O


ROE

K

Mô hình Dupont thường được vận dụng trong phân tích tài chính có dạng khai

LNTT
DTT

̣I H
=

Đ
A

Tỷ suất lợi nhuận
trên Doanh thu thuần
(ROS)

x

DTT
Tổng TS BQ

x

Hiệu suất sử
dụng Tổng Tài
sản


Tổng TS BQ
VCSH BQ
Liên quan đến
cơ cấu nguồn
tài trợ

x

(1-T)
Liên quan
đến Chính
sách ưu đãi

 Phân tích hệ số tương quan giữa hai nhân tố
Gọi (x1, y1), (x2, y2), ..., (xn, yn) là n cặp quan sát của một mẫu ngẫu nhiên
của hai biến ngẫu nhiên X&Y. Hệ số tương quan mẫu r được tính từ mẫu n cặp giá
trị quan sátcủa hai biến X và Y với trung bình (x và y và phương sai x2 và y2). Nếu
hệ số tương quan (r) dương cho biết X và Y biến động cùng chiều, có quan hệ chặt
chẽ với nhau và âm thì ngược lại. Ta có thể phân tích thông qua công cụ excel.

4


 Mô hình Z-Score
Rủi ro phá sản (RRPS) là loại rủi ro mà nhà phân tích cần đánh giá một cách
thận trọng vì nó liên quan đến sự tồn tại của công ty. Chính vì vậy, nhà phân tích
đánh giá thông qua các chỉ tiêu thanh toán trên, ngoài ra để góp phần vào sự chắc
chắn thì có thể áp dụng mô hình Z-Score.
Mô hình Z-Score là mô hình được công nhận và sử dụng rộng rãi trên thế giới,
chỉ số này là công trình nghiên cứu của Giáo sư Edward I.Altman, với mẫu ban đầu


Ế

là các doanh nghiệp được chọn phân thành hai nhóm: Nhóm 1 (Nhóm phá sản) bao

U

gồm các công ty đã nộp đơn phá sản theo Chương 10 của Luật phá sản Hoa Kỳ

́H

trong giai đoạn 1946-1965. Nhóm 2 là các doanh nghiệp sản xuất được phân lớp bởi
ngành và kích cỡ doanh nghiệp bằng phương pháp phân tích đa biến ông đã xây



dựng nên mô hình tổng quát của biến Z:

Z = 1,2X1 + 1,4X2 + 3,3X3 + 0,6X4 + 1,0X5 (1)

H

Trong đó:

IN

X1 = working capital/total assets = (Vốn lưu động/ Tổng tài sản)

K


X2 = retained earning/ total assets = (Lợi nhuận giữ lại/ Tổng tài sản)
X3 = Earning before tax and interest/toal assets = (Lợi nhuận trước thuế và lãi

O

̣C

vay/ Tổng Tài sản)

̣I H

X4 = Market value equity/ book value of total liabilities = (Giá trị thị trường của
VCSH (thị giá cổ phiếu trên sàn chứng khoán) / giá trị sổ sách của nợ phải trả)

Đ
A

X5 = Sales/total assets = (Tổng doanh thu/ Tổng tài sản)
Z = overall index (Chỉ số tổng hợp)
Mô hình Z sau đó tiếp tục được phát triển sâu hơn và áp dụng đối với các

doanh nghiệp sản xuất, chế biến đồng thời chưa có cổ phiếu niêm yết trên thị trường
chứng khoán, chỉ số Z’ ra đời và có dạng:
Z’ = 0,717X1’ + 0,847X2’ + 3,107X3’ +0,42X4’ + 0,998X5’(2)
Trong đó:

X1’= Vốn luân chuyển (= TSNH – Nợ NH)/Tổng TS
X2 ‘= Lợi nhuận sau thuế/ Tổng TS
X3 ‘= EBIT / Tổng TS = (Lợi nhuận trước thuế và lãi) / Tổng TS


5


X4’ = Gía trị sổ sách VCSH / Gía trị sổ sách Nợ phải trả
X5’ = Doanh thu (từ tất cả các hoạt động)/ Tổng TS
Nếu:

2,9 < Z’: công ty nằm trong vùng an toàn, chưa có nguy cơ phá sản.
1.23 < Z’<2.9: công ty năm trong vùng cảnh báo, có thể có nguy cơ
phá sản .
Z’ <= 1.23: công ty nằm trong vùng nguy hiểm, nguy cơ phá sản cao.
Như vậy, để giảm nguy cơ phá sản cho công ty thì phải tăng chỉ số Z-Score.

Ế

Một trong những biện pháp làm giảm mức độ RRPS là công ty nên thay đổi chính

U

sách huy động. Thay vì quá phụ thuộc vào nguồn tài chính bên ngoài thì công ty

́H

nên huy động vốn của các cổ đông và sử dụng vốn tự có của mình. Khi công ty thay
đổi cấu trúc nguồn vốn tăng tỷ trọng VCSH, giảm tỷ trọng nợ phải trả làm cho hệ số



X4 tăng lên. Điều này cũng đồng nghĩa với việc công ty giảm được nguy cơ phá sản.
Nhưng công ty phải có chính sách cân đối giữa VCSH và nợ phải trả vì mọi quyết


H

định của công ty đều có sự cân đối giữa hiệu quả mang lại và rủi ro gặp phải. Việc

IN

sử dụng nhiều nợ vay mang lại hiệu quả cao hơn nhưng mặt trái là tiềm ẩn rủi ro

K

công ty không đủ khả năng thanh toán nợ khi đến hạn dẫn đến công ty bị đe dọa bởi
nguy cơ phá sản cao. Ngược lại, việc công ty tài trợ cho quá trình SXKD của mình

O

̣C

bằng VCSH là chủ yếu thì mức độ an toàn trong kinh doanh cao nhưng thay vào đó

̣I H

thì hiệu quả kinh doanh không cao.
5. Công cụ xử lý, phân tích

Đ
A

Sử dụng phần mềm EXCEL tập hợp dữ liệu, kết xuất ra đồ thị.
6. Kết cấu của đề tài

Chương 1: Cơ sở lý luận về hiệu quả sử dụng vốn và kinh nghiệm nâng hiệu

quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty.
Chương 2: Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn tại công ty Cổ phần Tổng công
ty Thương Mại Quảng Trị giai đoạn 2011 – 2014.
Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công
ty Cổ phần Tổng công ty Thương Mại Quảng Trị.

6


Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN VÀ KINH
NGHIỆM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA CÔNG TY
1.1. Khái quát chung về vốn và hiệu quả sử dụng vốn trong Doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm về vốn kinh doanh của Doanh nghiệp
Trong nền kinh tế thị trường, để tiến hành hoạt động SXKD, các DN cần
phải có các yếu tố cơ bản: Sức lao động, đối tượng lao động và tư liệu lao động. Để

Ế

có được các yếu tố này đòi hỏi DN phải ứng ra một số vốn nhất định phù hợp với

U

qui mô và điều kiện kinh doanh.

́H

Vốn kinh doanh của DN thường xuyên vận động và chuyển hoá từ hình thái
ban đầu là tiền chuyển sang hình thái hiện vật và cuối cùng lại trở về hình thái ban




đầu là tiền. Sự vận động của vốn kinh doanh như vậy được gọi là sự tuần hoàn của
vốn. Quá trình hoạt động SXKD của DN diễn ra liên tục, không ngừng. Do đó, sự

H

tuần hoàn của vốn kinh doanh cũng diễn ra liên tục, lặp đi lặp lại có tính chất chu kỳ

IN

tạo thành sự chu chuyển của vốn kinh doanh. Sự chu chuyển của vốn kinh doanh

K

chịu sự chi phối rất lớn bởi đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của ngành kinh doanh.
Có rất nhiều quan niệm khác nhau về vốn nhưng có thể khái quát thành:

̣C

T...H0(TLLD, TLSX)... SX... H1...T1

O

Để các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình sản xuất thì DN phải có một

̣I H

lượng tiền ứng trước, lượng tiền ứng trước này được gọi là vốn. Như vậy “Vốn


Đ
A

doanh nghiệp là biểu hiện tiền của, vật tư, tài sản được đầu tư vào quá trình sản xuất
nhằm thu lại lợi nhuận”.
Tiền chỉ có thể trở thành vốn khi nó đáp ứng được các yêu cầu sau:
Thứ nhất: Tiền phải là đại diện cho một loại hàng hóa nhất định, đảm bảo
cho một hàng hóa có thực.
Thứ hai: Tiền phải được tích tụ và tập trung ở một mức nhất định.
Thứ ba: Khi có đủ lượng tiền nhất định thì tiền phải vận động để sinh lời.
Từ những phân tích trên có thể rút ra: Vốn kinh doanh của doanh nghiệp là biểu

7


hiện bằng tiền của toàn bộ giá trị tài sản được huy động, sử dụng vào hoạt động sản
xuất kinh doanh nhằm mục đích sinh lời.
Vốn kinh doanh không chỉ là điều kiện tiên quyết đối với sự ra đời của doanh
nghiệp mà nó còn là một trong những yếu tố giữ vai trò quyết định trong quá trình
hoạt động và phát triển của doanh nghiệp.
Ở nước ta hiện nay, khái niệm về vốn cũng được hiểu khác nhau. Một số cho
rằng vốn là số tiền đầu tư ứng trước vào tài sản dài hạn và tài sản ngắn hạn của

Ế

doanh nghiệp. Một số khác có quan điểm cho rằng vốn gồm hai bộ phận là vốn chủ

U


sở hữu và nợ phải trả. Quan điểm này có sự đồng nhất giữa vốn và nguồn vốn, họ

́H

cho rằng vốn và nguồn vốn chỉ là những cách gọi khác nhau để chỉ ra nguồn vốn
của tài sản trong doanh nghiệp. Theo tác giả, vốn và nguồn vốn là hai mặt của cùng



một lượng tài sản do DN quản lý, sử dụng; trong đó vốn là biểu hiện bằng tiền (giá
trị) của các tài sản của doanh nghiệp, còn nguồn vốn chỉ ra nguồn gốc hình thành

H

các tài sản này. Khi nói đến vốn tức là muốn nói đến giá trị những tài sản mà doanh

IN

nghiệp đang nắm giữ, sử dụng để phục vụ sản xuất kinh doanh.

K

Vốn trong doanh nghiệp có các đặc trưng sau:
- Vốn được biểu hiện bằng giá trị của những tài sản, điều này có nghĩa là vốn

O

̣C

phải đại diện cho một lượng giá trị thực của tài sản hữu hình và vô hình như: nhà


̣I H

xưởng, đất đai, thiết bị, nguyên liệu, chất xám, thông tin, vị trí địa lý kinh doanh,
nhãn hiệu thương mại, bản quyền phát minh sáng chế,…

Đ
A

- Vốn có giá trị về mặt thời gian, một đồng vốn ngày hôm nay có giá trị cao
hơn một đồng vốn trong tương lai, bởi vì có thể đầu tư tiền của ngày hôm nay để
thu được những khoản thu nhập trong tương lai. Tỷ lệ lãi suất là sự đo lường thời
giá của tiền tệ, nó phản ảnh chi phí cơ hội mà người sử dụng vốn phải bỏ ra để thu
lợi nhuận. Điều này có ý nghĩa quan trọng trong việc đánh giá chính xác hiệu quả
của đầu tư.
- Vốn luôn vận động vì mục tiêu sinh lời. Nếu coi hình thái khởi đầu của vốn
là tiền thì sau một quá trình vận động vốn có thể biến đổi qua các hình thái vật chất
khác nhau, nhưng kết thúc chu kỳ vận động vốn lại trở lại trạng thái ban đầu là tiền.

8


Theo quy luật, để DN tồn tại và phát triển thì lượng tiền này phải lớn hơn lượng tiền
mà doanh nghiệp bỏ ra ban đầu, có nghĩa là doanh nghiệp phải có lợi nhuận.
- Vốn luôn gắn liền với một chủ sở hữu nhất định, không có vốn vô chủ, vì
nó sẽ dẫn đến chi tiêu lãng phí và kém hiệu quả.
- Vốn được xem là một hàng hóa đặc biệt. Khác với hàng hoá thông thường,
hàng hoá vốn được bán sẽ không bị mất quyền sở hữu mà chỉ bán quyền sử dụng,
người mua được quyền sử dụng vốn trong thời gian nhất định và phải trả cho người


Ế

sở hữu một khoản tiền được gọi là lãi. Như vậy, lãi suất là giá phải trả cho việc

U

được quyền sử dụng vốn trong một thời kỳ nhất định. Việc mua bán diễn ra trên thị

́H

trường tài chính, giá mua bán vốn cũng tuân theo quan hệ cung - cầu trên thị trường.
Các đặc trưng của vốn cho thấy, vốn là nguồn lực có hạn cần phải sử dụng



tiết kiệm và có hiệu quả. Đây là vấn đề có tính chất nguyên lý, là cơ sở cho việc
hoạch định chính sách quản lý, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn doanh nghiệp.
Phân loại vốn theo công dụng kinh tế

IN

1.1.2.1.

H

1.1.2. Phân loại vốn trong sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp

K

Theo tác giả Nguyễn Minh Kiều trong giáo trình Tài chính Doanh nghiệp thì

theo công dụng kinh tế, vốn của doanh nghiệp được chia thành vốn cố định, vốn lưu

O

̣C

động và vốn đầu tư tài chính.

̣I H

- Vốn cố định: là lượng tiền ứng trước để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các
khoản đầu tư dài hạn dùng vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Tài sản cố

Đ
A

định là những tư liệu lao động chủ yếu được sử dụng một cách trực tiếp hoặc gián
tiếp vào quá trình sản xuất kinh doanh như máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải,
các công trình kiến trúc... đồng thời thoả mãn hai tiêu chuẩn là về thời gian: có thời
gian sử dụng từ một năm trở lên; về giá trị: ở nước ta theo quy định hiện hành, tài
sản cố định phải có giá trị từ 30 triệu đồng trở lên.
- Vốn lưu động: là lượng tiền ứng trước để thoả mãn nhu cầu về tài sản ngắn hạn
phục vụ cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Tài sản ngắn hạn là những tài sản
thường xuyên luân chuyển trong quá trình kinh doanh như: nguyên vật liệu, công cụ
dụng cụ, thành phẩm, hàng hoá, các khoản phải thu...[I/4]

9


- Vốn đầu tư tài chính của doanh nghiệp: là một bộ phận vốn kinh doanh của

doanh nghiệp được đầu tư ra bên ngoài nhằm mục đích sinh lời. [I/4]
Có nhiều hình thức đầu tư tài chính ra bên ngoài như: doanh nghiệp bỏ vốn
mua cổ phiếu, trái phiếu của các công ty khác, hoặc góp vốn liên doanh với các
doanh nghiệp khác,... Mục đích của đầu tư tài chính ra bên ngoài là nhằm thu lợi
nhuận và hạn chế rủi ro về vốn nhờ đa dạng hoá đầu tư.
Phân loại vốn theo cách này có ý nghĩa quan trọng đối với doanh nghiệp

Ế

trong việc lựa chọn loại nguồn vốn thích hợp với từng loại tài sản cần tài trợ, trong

U

việc đề ra các biện pháp quản lý vốn thích hợp, nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng
1.1.2.2.

Phân loại vốn theo quan hệ sở hữu

́H

vốn và bảo toàn số vốn đã bỏ ra.



Theo tác giả Bùi Hữu Phước trong giáo trình Tài chính doanh nghiệp trường đại
học kinh tế thành phố Hồ Chí Minh thì khi xét đến quan hệ sở hữu, vốn của doanh

H

nghiệp được phân thành vốn chủ sở hữu và vốn nợ phải trả.


IN

- Vốn chủ sở hữu: là phần vốn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, bao

K

gồm các bộ phận chủ yếu: vốn góp ban đầu; lợi nhuận không chia; vốn tăng thêm
bằng phát hành cổ phiếu mới. Tuỳ theo hình thức sở hữu của doanh nghiệp mà tính

O

̣C

chất và hình thức tạo vốn của từng doanh nghiệp là khác nhau. Đối với DN Nhà

̣I H

nước, vốn góp ban đầu chính là vốn đầu tư của Nhà nước. Vốn góp ban đầu của
công ty cổ phần là vốn do các cổ đông đóng góp. Đối với công ty trách nhiệm hữu

Đ
A

hạn là do các thành viên của công ty đóng góp. Đối với doanh nghiệp tư nhân là chủ
doanh nghiệp bỏ vốn... [I/6]. Vốn chủ sở hữu được xác định như sau:
Vốn chủ sở hữu = Tài sản doanh nghiệp - Nợ phải trả

- Nợ phải trả: là số vốn mà doanh nghiệp đi vay, chiếm dụng của tổ chức, cá
nhân khác và do vậy doanh nghiệp phải có trách nhiệm thanh toán. Doanh nghiệp

có thể vay ngân hàng, sử dụng tín dụng thương mại... Theo thời gian thanh toán, nợ
được chia thành nợ ngắn hạn, nợ trung hạn và nợ dài hạn. Thông thường, nợ ngắn
hạn là khoản nợ mà doanh nghiệp có trách nhiệm thanh toán trong thời hạn 1 năm,
nợ trung hạn từ 1 đến 3 năm và nợ dài hạn từ 3 năm trở lên. [I/6]

10


1.1.2.3.

Phân loại theo nguồn vốn huy động

Căn cứ vào phạm vi huy động các nguồn vốn, vốn của doanh nghiệp có thể
chia thành nguồn vốn bên trong và nguồn vốn bên ngoài doanh nghiệp.
- Nguồn vốn bên trong doanh nghiệp: là nguồn vốn có thể huy động được từ
hoạt động của bản thân doanh nghiệp. Đó là tiền khấu hao tài sản cố định, lợi nhuận
chưa phân phối, các khoản dự phòng... Nguồn vốn bên trong doanh nghiệp có ý

Ế

nghĩa hết sức quan trọng giúp cho doanh nghiệp tự chủ trong việc sử dụng vốn này,

U

đồng thời tiết kiệm chi phí sử dụng vốn.

́H

- Nguồn vốn bên ngoài doanh nghiệp: là nguồn vốn có thể huy động được từ
bên ngoài doanh nghiệp để đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh




nghiệp. Đó là vốn vay ngân hàng và các tổ chức tín dụng, các khoản nợ phải trả.
Trong nền kinh tế thị trường, nguồn vốn bên ngoài rất đa dạng và các hình

H

thức huy động cũng rất phong phú. Mỗi hình thức huy động vốn từ bên ngoài đều

IN

có một số thuận lợi và khó khăn nhất định, tạo cho doanh nghiệp có một cơ cấu vốn

K

linh hoạt, kịp thời đáp ứng được nhu cầu về vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
Thông thường doanh nghiệp có mức doanh lợi cao thì sử dụng nguồn vốn bên ngoài

O

̣C

sẽ đem lại lợi nhuận cao. Tuy nhiên, khi huy động vốn từ bên ngoài thì thường phải

̣I H

có tài sản thế chấp và doanh nghiệp phải trả lãi tiền vay. Nếu doanh nghiệp sử dụng
vốn kém hiệu quả thì lãi tiền vay sẽ trở thành gánh nặng mà doanh nghiệp phải chịu.


Đ
A

Với cách phân loại này, cho phép doanh nghiệp lựa chọn các phương án huy động
vốn sao cho phù hợp với điều kiện kinh doanh của mình trong phạm vi khuôn khổ
pháp luật cho phép.
1.1.3. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty
Kinh doanh là một hoạt động kiếm lời, lợi nhuận là mục tiêu hàng đầu của
mọi DN trong nền kinh tế thị trường. Để đạt tới lợi nhuận tối đa các DN phải không
ngừng nâng cao trình độ sản xuất kinh doanh (SXKD), trong đó, quản lý và sử dụng
vốn là một bộ phận rất quan trọng và có ý nghĩa quyết định. Trong cơ chế quản lý
hành chính quan liêu bao cấp, các DN Nhà nước được Nhà nước tài trợ và cấp phát

11


vốn đầy đủ, hiệu quả hoạt động SXKD không cần quan tâm do nhiệm vụ của họ chỉ
thực hiện đúng kế hoạch Nhà nước giao.
Do đó hiệu quả sử dụng vốn cũng không được các DN Nhà nước quan tâm
tới. Từ khi chuyển đổi sang cơ chế thị trường, các DN Nhà nước phải hạch toán độc
lập, tự chủ trong hoạt động kinh doanh và quản lý nguồn vốn, có trách nhiệm bảo
toàn và phát triển vốn, các DN Nhà nước phải quan tâm đúng mức đến hiệu quả sử
dụng vốn.

Ế

Muốn vậy, các DN phải thường xuyên tự đánh giá mình về phương diện sử

U


dụng vốn, qua đó, thấy được chất lượng quản lý sản xuất - kinh doanh, khả năng

́H

khai thác các tiềm năng sẵn có, biết được mình đang ở cung đoạn nào trong quá
trình phát triển (thịnh vượng hay suy thoái), đang ở vị trí nào trong quá trình thi



đua, cạnh tranh với các xí nghiệp khác.

Qua phân tích, đánh giá hiệu quả sử dụng vốn nhằm có biện pháp tăng cường

H

quản lý, sử dụng tiết kiệm các yếu tố của sản xuất để đạt hiệu quả cao hơn.

IN

1.1.4. Khái niệm về hiệu quả sử dụng vốn trong Doanh nghiệp

K

Có vốn mới chỉ là điều kiện cần, nhưng chưa đủ để đạt mục đích kinh doanh.

Vấn đề đặt ra có ý nghĩa tiếp theo là phải sử dụng có hiệu quả nguồn vốn huy động.

O

̣C


Hiệu quả sử dụng vốn là sự gia tăng lợi nhuận trên một đồng vốn được sử

̣I H

dụng vào SXKD. Sử dụng vốn có hiệu quả trước hết là điều kiện để DN bảo đảm
đạt được lợi ích của các nhà đầu tư, người lao động, của nhà nước về mặt thu nhập

Đ
A

và đảm bảo sự tồn tại phát triển của bản thân doanh nghiệp.
Xét về bản chất hiệu quả sử dụng vốn, trong các quan điểm trước đây, về lý

luận cũng như thực tiễn đều coi giá trị thặng dư là do kết quả của lao động sống
sáng tạo ra; yếu tố đất đai, tài nguyên không tính đến, yếu tố vốn bị xem nhẹ. Vì
vậy khi xét các yếu tố tác động đến kết quả sản xuất, người ta chỉ đánh giá phân tích
theo ba yếu tố cơ bản: lao động, máy móc thiết bị, nguyên vật liệu, trong đó yếu tố
lao động là cơ bản nhất.
Từ đó đòi hỏi, bản chất về hiệu quả sử dụng vốn được đề cập một cách đầy
đủ hơn. Trước hết sản xuất kinh doanh tuân thủ theo quy tắc: "đầu vào" và "đầu ra"

12


được quy định bởi thị trường. Sản xuất cái gì? Sản xuất như thế nào? Sản xuất cho
ai? Không xuất phát từ chủ quan DN hay từ mệnh lệnh cấp trên, mà xuất phát từ
nhu cầu thị trường, từ quan hệ cung - cầu và lợi ích DN. Quyền sở hữu và quyền sử
dụng vốn tách rời nhau. Hay nói một cách khác mọi yếu tố sản xuất cùng các quan
hệ sản xuất của DN đều dựa vào thị trường. Thị trường không chỉ là thị trường hàng

hoá, dịch vụ mà còn bao gồm cả thị trường sức lao động, thị trường vốn. Như vậy,
bản chất hiệu quả sử dụng vốn là một mặt của hiệu quả kinh doanh, nó là một đại

Ế

lượng so sánh giữa một bên là kết quả đạt được với bên kia là số vốn bỏ ra; trong đó

U

chỉ tiêu so sánh giữa lợi nhuận ròng với số VCSH được coi là chỉ tiêu tổng hợp có ý

́H

nghĩa quan trọng về hiệu quả sử dụng vốn DN. Tuy nhiên, khi đi vào nghiên cứu
các tiêu chuẩn về hiệu quả sử dụng vốn DN trong cơ chế thị trường lại có nhiều



quan điểm khác nhau.

- Thứ nhất, quan điểm của các nhà đầu tư, về hiệu quả sử dụng vốn như sau:

H

Với các nhà đầu tư trực tiếp (những người mua cổ phiếu, góp vốn) tiêu chuẩn

IN

hiệu quả vốn đầu tư là tỷ suất sinh lời trên một đồng vốn cổ đông và chỉ số tăng giá


K

cổ phiếu mà họ nắm giữ. Với các nhà đầu tư gián tiếp (những cá nhân, tổ chức cho
vay) ngoài tỷ suất lợi tức vốn vay, họ rất quan tâm đến sự bảo toàn giá trị thực tế

O

̣C

của đồng vốn cho vay qua thời gian. Đối với Nhà nước là chủ sở hữu về cơ sở hạ

̣I H

tầng, đất đai, tài nguyên môi trường..., tiêu chuẩn hiệu quả sử dụng vốn DN đồng
nghĩa với hiệu quả kinh doanh, đứng trên giác độ toàn bộ nền kinh tế quốc dân.

Đ
A

Nghĩa là tiêu chuẩn về hiệu quả được xác định thông qua tỷ trọng về thu nhập mới
sáng tạo ra, tỷ trọng các khoản thu về ngân sách, số chỗ làm việc mới tăng thêm,...
so với số vốn DN đầu tư sản xuất kinh doanh.
- Thứ hai, dựa vào điểm hoà vốn trong kinh doanh có một số quan điểm cho

rằng: tiêu chuẩn về hiệu quả sử dụng vốn khác với tiêu chuẩn hiệu quả kinh doanh ở
chỗ, tiêu chuẩn hiệu quả sử dụng vốn phải dựa trên cơ sở điểm hoà vốn xác định.
Tức là kết quả hữu ích thực sự được xác định khi mà thu nhập bù đắp hoàn toàn số
vốn bỏ ra. Phần vượt trên điểm hoà vốn mới là thu nhập để làm cơ sở xác định hiệu
quả sử dụng vốn.


13


- Thứ ba, dựa trên lợi nhuận kinh tế một số nhà nghiên cứu lại đưa ra quan
điểm: Quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, DN đã bỏ ra những chi phí được
phản ánh vào giá thành sản phẩm nhưng còn một số chi phí khác như: tiền lương
của chủ DN, đất đai, nhà cửa, lợi thế cửa hàng, uy tín,... của họ không được hoạch
toán vào giá thành sản phẩm. Tất cả các khoản này gọi là chi phí ngầm. Mặt khác
còn một khoản chi phí được xét đến nếu giả thiết số vốn đang sử dụng vào sản xuất
kinh doanh được đầu tư vào một phương án khác có hiệu quả hơn, gọi là chi phí

Ế

thời cơ hay chi phí cơ hội. Theo quan điểm này tiêu chuẩn hiệu quả sử dụng vốn

U

của DN được xác định trên cơ sở lợi nhuận kinh tế.

Hay
=

Tổng doanh thu

-



Lợi nhuận kinh tế


́H

Lợi nhuận kinh tế = Tổng DT kế toán - Tổng CP - CP ngầm và CP cơ hội
Tổng chi phí kinh tế

Đây là quan điểm xác định tiêu chuẩn hiệu quả sử dụng vốn mang tính chất

H

toàn diện, nhưng nó chỉ có ý nghĩa về mặt nghiên cứu hoặc quản lý, còn về mặt

IN

hạch toán cụ thể thì không thể xác định được chi phí ngầm và chi phí cơ hội.

K

- Thứ tư, dựa trên thu nhập thực tế, một số quan điểm lại đưa ra tiêu chuẩn
hiệu quả như sau: Trong điều kiện nền kinh tế có lạm phát, cái mà nhà đầu tư quan

O

̣C

tâm là lợi nhuận ròng thực tế chứ không phải lợi nhuận ròng danh nghĩa. Lợi nhuận

̣I H

ròng thực tế được đo bằng khối lượng giá trị hàng hoá có thể mua được từ lợi nhuận
ròng để thoả mãn được nhu cầu tiêu dùng của các nhà đầu tư. Do đó, tiêu chuẩn về


Đ
A

hiệu quả sử dụng vốn của quan điểm này là tỷ suất lợi nhuận thực tế được xác định
bằng cách loại trừ tỷ lệ lạm phát trong tỷ suất lợi nhuận ròng. Với quan điểm này đã
phản ánh được tiêu chuẩn đích thực về kết quả lợi ích tạo ra của đồng vốn.
Qua nghiên cứu các quan điểm trên, để đi đến thống nhất về bản chất và tiêu
chuẩn hiệu quả sử dụng vốn của DN hiện nay, cần giải quyết các vấn đề sau:
Hiệu quả sử dụng vốn chỉ là một mặt của hiệu quả kinh doanh mà không
phải là toàn bộ hiệu quả kinh doanh, do vốn chỉ là một yếu tố của quá trình kinh
doanh. Ngược lại, nói đến hiệu quả kinh doanh có thể có một trong các yếu tố của
nó không đạt hiệu quả. Còn nói đến hiệu quả sử dụng vốn, không thể nói sử dụng có

14


kết quả nhưng lại bị lỗ vốn. Tức là, tính hiệu quả sử dụng vốn thể hiện trên hai mặt:
Bảo toàn được vốn và tạo ra được các kết quả theo mục tiêu kinh doanh, trong đó
đặc biệt là kết quả về sức sinh lời của đồng vốn.
Lợi ích tạo ra do sử dụng vốn phải thoả mãn hai yêu cầu: đáp ứng được lợi
ích của DN, lợi ích của các nhà đầu tư ở mức độ mong muốn cao nhất, đồng thời
nâng cao được lợi ích của nền kinh tế xã hội. Hai yêu cầu này cùng tồn tại đồng thời
phù hợp với mục tiêu kinh doanh. Trong nền kinh tế thị trường, bất kỳ một DN nào

Ế

hoạt động kinh doanh mang lại nhiều lợi nhuận cho mình, nhưng làm tổn hại đến lợi

U


ích chung của nền kinh tế xã hội sẽ không được phép tồn tại. Ngược lại, nếu DN đó

́H

hoạt động đem lại lợi ích cho nền kinh tế, còn bản thân bị lỗ vốn sẽ làm cho DN bị
phá sản. Như vậy kết quả tạo ra do việc sử dụng vốn phải là kết quả phù hợp với lợi



ích DN và lợi ích của nền kinh tế xã hội.

Trong các quan điểm trước đây, khi xét "đầu vào" của chỉ tiêu hiệu quả sử

H

dụng vốn chủ yếu đề cập đến khả năng tối thiểu hoá về số lượng vốn, còn vấn đề

IN

thời gian sử dụng dài hay ngắn, ít đề cập hoặc không đề cập đến. Thực tế cho thấy,

K

cùng với một kết quả như nhau mà sử dụng một lượng vốn ít hơn nhưng kéo dài
thời gian sử dụng thì việc sử dụng số vốn đó chưa hẳn là đã có kết quả.

O

̣C


Như vậy yếu tố đầu vào cần đề cập trên cả hai mặt là: tối thiểu hoá số vốn và

̣I H

thời gian sử dụng.

Từ sự phân tích trên, theo tôi bản chất và tiêu chuẩn về hiệu quả sử dụng vốn

Đ
A

DN được hiểu như sau:
Hiệu quả sử dụng vốn là chỉ tiêu biểu hiện một mặt về hiệu quả kinh doanh,

phản ánh trình độ quản lý và sử dụng vốn DN trong việc tối đa hoá kết quả lợi ích
hoặc tối thiểu hoá số vốn và thời gian sử dụng theo các điều kiện về nguồn lực xác
định phù hợp với mục tiêu kinh doanh.
Khái niệm này chỉ rõ: Hiệu quả sử dụng vốn là gì? Tiêu chuẩn của nó như thế
nào và điều kiện xác định ra sao? Cả ba yêu cầu đó là cơ sở để thống nhất nhận thức
về hiệu quả sử dụng vốn DN.

15


1.1.5. Những nhân tố tác động đến hiệu quả sử dụng vốn
1.1.5.1.

Nhân tố khách quan


+ Chính sách kinh tế của Đảng và Nhà nước: Các chính sách vĩ mô của Nhà
nước trong nền kinh tế thị trường là điều tất yếu nhưng chính sách vĩ mô của nhà
nước tác động một phần không nhỏ tới hiệu quả sử dụng vốn của DN. Chẳng hạn
như Nhà nước tăng thuế thu nhập của DN, điều này trực tiếp làm suy giảm lợi
nhuận sau thuế của DN, chính sách cho vay đều có thể làm tăng hoặc giảm hiệu quả

Ế

sử dụng vốn của DN. Bên cạnh đó các quy định của Nhà nước về định hướng phát

U

triển của các ngành kinh tế đều ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn của DN.

́H

+ Tác động của thị trường: Kinh tế thị trường là sự phát triển chung của xã hội
nhưng trong nó có những mặt trái tồn tại và khi cơ chế thị trường mới được linh



hoạt, nhạy bén bao nhiêu thì mặt trái của nó lại là những thay đổi liên tục đến chóng
mặt. Gía cả của các đồng tiền bị mất giá nghiêm trọng, lạm phát lại vẫn thường

H

xuyên xảy ra, đương nhiên vốn của DN bị mất dần. Chúng ta biết rằng thị trường

IN


tiêu thụ sản phẩm có tác động rất lớn tới việc hiệu quả sử dụng vốn của DN. Nếu thị

K

trường ổn định sẽ là tác nhân tích cực thúc đẩy cho DN tái sản xuất mở rộng và mở
rộng thị trường.

O

̣C

+ Tác động của tiến bộ khoa học kỹ thuật: Khi khoa học kỹ thuật phát triển

̣I H

đến tốc độ đỉnh cao trong thời đại văn minh này như một sự kỳ diệu thị trường công
nghệ biến động không ngừng và chênh lệch về trình độ công nghệ giữa các nước là

Đ
A

rất lớn. Mặt khác nó đặt DN vào môi trường cạnh tranh gay gắt ngày càng khốc liệt.
Do đó, để sử dụng vốn có hiệu quả DN phải xem xét đầu tư vào công nghệ

nào và phải tính đến hao mòn vô hình do phát triển không ngừng của tiến bộ khoa
học kỹ thuật.
+ Tác động của môi trường tự nhiên: Đó là toàn bộ các yếu tố tự nhiên tác
động đến DN như khí hậu, thời tiết, môi trường. Các điều kiện làm việc trong môi
trường tự nhiên phù hợp sẽ tăng năng suất lao động và từ đó tăng hiệu quả công
việc. Ngoài ra một số nhân tố mà người ta thường gọi là nhân tố bất khả kháng như


16


thiên tai, dịch hoạ gây khó khăn cho hoạt động SXKD, từ đó ảnh hưởng đến hiệu
quả sử dụng vốn.
1.1.5.2. Nhân tố chủ quan
+ Tác động của chu kỳ SXKD: Đây là một đặc điểm quan trọng gắn trực tiếp
đến hiệu quả sử dụng vốn của DN. Nếu chu kỳ ngắn, DN sẽ thu hồi vốn nhanh
nhằm tái tạo, mở rộng SXKD. Ngược lại nếu chu kỳ sản xuất dài DN sẽ chịu một
gánh nặng ứ đọng vốn và lãi phải trả cho các khoản vay.

Ế

+ Tác động của công nghệ sản phẩm: Sản phẩm của DN là nơi chứa đựng chi

U

phí và việc tiêu thụ sản phẩm mang lại doanh thu cho DN. Vị thế của sản phẩm trên

́H

thị trường nghĩa là sản phẩm đó mang tính cạnh tranh hay độc quyền, được người
tiêu dùng ưa chuộng hay không sẽ quyết định tới lượng hàng bán ra và giá cả đơn vị



sản phẩm.

Chính vì ảnh hưởng tới lượng hàng hoá bán ra và giá cả của chúng mà sản


H

phẩm ảnh hưởng lớn tới lợi nhuận và doanh thu. Từ đó làm ảnh hưởng tới hiệu quả

IN

sử dụng vốn. Do vậy trước khi quyết định sản phẩm hay ngành nghề kinh doanh,

K

DN cần phải nghiên cứu kỹ nhu cầu của thị trường và chu kỳ sống của sản phẩm.
Có như vậy DN mới mong thu được lợi nhuận.

O

̣C

+ Trình độ đội ngũ cán bộ công nhân viên: Yếu tố con người là yếu tố quyết

̣I H

định nhất trong việc đảm bảo sử dụng vốn có hiệu quả trong DN. Công nhân sản
xuất có tay nghề cao, có kinh nghiệm, có khả năng tiếp thu công nghệ mới, phát huy

Đ
A

được tính sáng tạo trong công việc, có ý thức giữ gìn và bảo quản trong quá trình
lao động, tiết kiệm trong sản xuất, từ đó tăng hiệu quả sử dụng vốn. Trình độ cán bộ

quản lý cũng có ảnh hưởng không nhỏ tới hiệu quả sử dụng vốn của DN. Có quản lý
về mặt nhân sự tốt mới đảm bảo có được một đội ngũ lao động có năng lực thực
hiện nhiệm vụ, sắp xếp lao động hợp lý thì mới không bị lãng phí lao động. Điều đó
giúp DN nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Trình độ quản lý về mặt tài chính là hết
sức quan trọng. Trong quá trình hoạt động, việc thu chi phải rõ ràng, tiết kiệm, đúng
việc, đúng thời điểm thì mới có thể nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của DN. Trình

17


×