Tải bản đầy đủ (.pdf) (96 trang)

Giải pháp nâng cao tự chủ tài chính của các đơn vị sự nghiệp y tế có thu tại tỉnh quảng trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (596.94 KB, 96 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ

h

HOÀNG THANH HẢI

tế
H

uế

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

in

GIẢI PHÁP NÂNG CAO TỰ CHỦ TÀI CHÍNH CỦA

cK

CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP Y TẾ CÓ THU TẠI

họ

TỈNH QUẢNG TRỊ
Chuyên ngành : QUẢN TRỊ KINH DOANH

Đ
ại

Mã số: 60 34 01 02



Người hướng dẫn khoa học: TS. LẠI XUÂN THỦY

Tr

ườ

ng

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

HUẾ - 2014


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là

uế

trung thực, chưa được sử dụng và công bố ở bất cứ luận văn khác.
Luận văn đã sử dụng thông tin từ nguồn khác nhau và đã được chỉ rõ

tế
H

nguồn gốc.

Tôi xin chịu trách nhiệm về những lời cam đoan của mình.


Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

Tác giả Luận văn

i

Hoàng Thanh Hải


Lời Cảm Ơn

uế

Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn


tế
H

thành luận văn, tôi xin chân thành cảm ơn các
thầy giáo, cô giáo Trường Đại học kinh tế Huế,
Đại học Huế đã trực tiếp truyền đạt những kiến

cK

thành luận văn.

in

h

thức cơ bản để tôi có khả năng nghiên cứu, hoàn
Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn đến TS.

họ

Lại Xuân Thủy người hướng dẫn khoa học đã tận

Đ
ại

tình giúp đỡ và hướng dẫn trực tiếp tôi hoàn thành
luận văn này.

ng


Tôi cũng xin bày tỏ lòng cảm ơn tới Sở Y tế
tỉnh Quảng Trị, Sở Tài chính tỉnh Quảng Trị, Ủy

ườ

ban nhân dân Thanh phố Đông Hà, Ủy Ban nhân

Tr

dân tỉnh Quảng Trị và các Đơn vị y tế dự phòng,
các Bệnh viên Đa khoa Tuyến tỉnh, huyện, thị xã,
Thành phố đã tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất

ii


cung cấp cho tôi các số liệu, báo cáo và trả lời các
câu hỏi để hoàn thành luận văn này.
Tác giả luận văn xin chân thành cảm ơn gia

uế

đình, bạn bè đồng nghiệp đã giúp đõ, tạo điều

tế
H

kiện cho việc hoàn thành bản luận văn này./.

cK


in

h

Tác giả Luận văn

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

Hoàng Thanh Hải

iii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC TINH TẾ

Tr

ườ

ng


Đ
ại

họ

cK

in

h

tế
H

uế

Học viên thực hiện: HOÀNG THANH HẢI
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Niên khóa: 2012 -2014
Người hướng dẫn khoa học: TS. LẠI XUÂN THỦY
Tên đề tài: “ GIẢI PHÁP NÂNG CAO TỰ CHỦ TÀI CHÍNH CỦA CÁC
ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP Y TẾ CÓ THU TẠI TỈNH QUẢNG TRỊ”
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trước yêu cầu của công cuộc đổi mới và hoàn thiện thể chế kinh tế theo tinh
thần Nghị quyết Đại hội lần thứ IX của Đảng, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành
Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 quy định quyền tự chủ, tự chịu trách
nhiệm đối với các đơn vị sự nghiệp công về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên
chế và tài chính. Mục tiêu đổi mới cơ chế quản lý tài chính đối với cơ quan hành
chính, đơn vị sự nghiệp là trao quyền tự chủ thật sự cho cơ quan, đơn vị trong việc tổ

chức công việc, sử dụng lao động, tăng cường huy động và quản lý thống nhất các
nguồn thu, đồng thời sử dụng tiết kiệm và có hiệu quả các nguồn tài chính nhằm mở
rộng và nâng cao chất lượng công tác quản lý hành chính.
Tuy nhiên, các đơn vị sự nghiệp y tế có thu triển khai thực hiện giao quyền tự
chủ về tài chính tại tỉnh Quảng Trị đến nay trên thực tế còn gặp không ít khó
khăn, bộc lộ những hạn chế, khiếm khuyết. Do vậy, đề tài nghiên cứu “Giải pháp
nâng cao tự chủ tài chính của các đơn vị sự nghiệp y tế có thu tại tỉnh Quảng Trị”
có ý nghĩa thực tiễn.
2. Phương pháp nghiên cứu
Để triển khai nghiên cứu đề tài này, tác giả đã sử dụng các phương pháp
nghiên cứu phổ biến như: Phương pháp thống kê mô tả, so sánh, phương pháp
chuyên gia...
3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn
Dựa trên số liệu thứ cấp do Sở Tài chính tỉnh Quảng Trị; Sở Y tế tỉnh Quảng
Trị cung cấp, tác giả đã tiến hành phân tích tình hình tự chủ tài chính của các đơn
vị sự nghiệp y tế có thu tại tỉnh Quảng Trị. Kết quả nghiên cứu cho thấy:
Thứ nhất các đơn vị chưa sử dụng nguồn lực một cách hiệu quả để khai thác
hết các trang thiết bị, việc đào tạo nguồn nhân lực nhằm sử dụng hiệu quả máy
móc, trang thiết bị cũng không đáp ứng được; Thứ hai, việc mở rộng dịch vụ y tế
theo yêu cầu chỉ tập trung cho người có khả năng chi trả, còn những người có thu
nhập thấp và bệnh nhân BHYT lại không được tiếp cận; Thứ ba, thu nhập tăng
thêm phù thuộc vào nguồn thu của cơ sở KCB, việc kê đơn thuốc, chỉ định xét
nghiệm… không cần thiết.
Trước hết các đơn vị y tế cần tăng cường khai thác nguồn tài chính thông qua
tăng chi NSNN; tăng độ bao phủ của BHYT; tăng cường huy động sự đóng góp
của nhân dân và liên doanh, liên kết nhằm tăng cường nguồn thu, ổn định thu
nhập; Xây dựng định mức, tiêu chuẩn hợp lý, quy chế quản lý tài sản công; Đổi
mới phương thức chi trả BHYT, hạn chế sự gia tăng nguồn thu tư của các cơ sở
KCB; Nghiên cứu các chế độ chính sách đãi ngộ thỏa đáng đối với CBNV y tế.


iv


: Tự chủ tài chính

UBND

: Ủy Ban nhân dân

HĐND

: Hội đồng nhân dân

CBCC

: Cán bộ công chức

CBNV

: Cán bộ nhân viên

NSNN

: Ngân sách nhà nước

ĐVSN

: Đơn vị sự nghiệp

SNCT


: Sự nghiệp có thu

HCSN

: Hành chính sự nghiệp

CBYT

: Cán bộ y tế

KCB

: Khám chữa bệnh

BHYT

: Bảo hiểm y tế

cK

in

h

tế
H

TCTC


Nghị định 43/CP

: Nghị định số 43/2006/NĐ-CP

BVĐK

: Bệnh viện Đa Khoa
: Trung tâm y tế

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

TTYT

uế

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

v


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1: Tình hình thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn từ năm 2007-2011.. 36-37
Bảng 2: Tỷ lệ chi NSNN cho y tế so với ngân sách của tỉnh từ năm 2007 -2011 ....... 41

uế

Bảng 3: Kinh phí NSNN cấp cho các cơ sở KCB từ năm 2011 – 2011 .............. 42

tế
H

Bảng 4: Nguồn thu từ viện phí và BHYT từ năm 2007-2011.............................. 45
Bảng 5: Tỷ lệ % NSNN cấp so với nguồn thu từ viện phí, BHYT từ năm 2007
2011...................................................................................................................... 45
Bảng 6: Tỷ lệ nguồn thu viện phí và BHYT của các cơ sở KCB từ năm 2007-

in

h

2011...................................................................................................................... 47

cK

Bảng 7: Nguồn kinh phí viện trợ của các đơn vị từ năm 2007 – 2011 ................ 49
Bảng 8: Nguồn thu khác của các đơn vị từ năm 2007 – 2011 ............................. 50
Bảng 9: Nội dung và tỷ trọng các khoản chi từ nguồn NSNN ............................ 51

họ

Bảng 10: Nội dung và tỷ trọng các khoản chi viện phí, BHYT và thu khác ....... 53


Đ
ại

Bảng 11: Nội dung và tỷ trọng các khoản chi viện trợ ........................................ 55
Bảng 12: Tình hình tài chính của các đơn vị qua một số chỉ tiêu đánh giá tài
chính ..................................................................................................................... 57

ng

Bảng 13: Tình hình thực hiện Nghị định 43/CP năm 2007 ................................. 61
Bảng 14: Tình hình thực hiện Nghị định 43/CP năm 2009 ........................... 61- 62

Tr

ườ

Bảng 15: Tình hình thực hiện Nghị định 43/CP năm 2011 ................................. 62

vi


DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 1: Chi NSNN cho y tế tại tỉnh Quảng Trị ............................................... 42

uế

Biểu đồ 2: Chi NSNN cho y tế tại tỉnh Quảng Trị từ năm 2007-2011 ................ 44
Biểu đồ 3: Tỷ lệ nguồn thu viện phí và BHYT thể hiện qua các năm ................. 45


tế
H

Biểu đồ 4: So sánh nguồn NSNN cấp so với nguồn thu viện phí, BHYT ........... 47
Biểu đồ 5: Tỷ lệ bệnh nhân viện phí và BHYT so với tổng nguồn thu qua các
năm ....................................................................................................................... 48

h

Biểu đồ 6: Số liệu nguồn tài trợ thể hiện qua các năm ........................................ 49

in

Biểu đồ 7: Số liệu nguồn thu khác thể hiện qua các năm .................................... 50

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

Biểu đồ 8: Tỷ trọng các nhóm chi nguồn NSNN cấp qua các năm ..................... 52


vii


MỤC LỤC
Lời cam đoan........................................................................................................... i
Lời cảm ơn ............................................................................................................. ii

uế

Tóm lược luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ......................................................... iii
Danh mục các từ viết tắt........................................................................................ iv

tế
H

Danh mục các bảng ................................................................................................ v

Danh mục Biểu đồ................................................................................................. vi
Mục lục................................................................................................................. vii

h

Lời mở đầu ............................................................................................................. 1

in

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CƠ CHẾ TỰ CHỦ TÀI CHÍNH TẠI CÁC
ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÓ THU ............................................................................ 5


cK

1.1. Khái quát về tự chủ tài chính .......................................................................... 5
1.1.1. Một số khái niệm.......................................................................................... 5
1.1.2. Vai trò và đặc điểm của đơn vị sự nghiệp có thu......................................... 7

họ

1.1.2.1. Vai trò của đơn vị sự nghiệp trong nền kinh tế quốc dân ......................... 7
1.1.2.2. Đặc điểm hoạt động của các đơn vị sự nghiệp có thu............................... 7

Đ
ại

1.1.3. Phân loại đơn vị sự nghiệp có thu và đơn vị thực hiện tự chủ theo Nghị
định số 43/CP ......................................................................................................... 8
1.1.3.1. Phân loại đơn vị sự nghiệp có thu ............................................................. 8

ng

1.1.3.2. Phân loại đơn vị thực hiện tự chủ theo Nghị định số 43/CP..................... 9
1.2.MỤC TIÊU VÀ NGUYÊN TẮC THỰC HIỆN CƠ CHẾ TỰ CHỦ TÀI

ườ

CHÍNH THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 43/CP .............................................................. 10
1.2.1. Mục tiêu. ................................................................................................... 10

Tr


1.2.2. Nguyên tắc ................................................................................................. 10
1.3. QUYỀN HẠN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA ĐƠN VỊ TỰ CHỦ TÀI CHÍNH
THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 43/CP ................................................................. 11
1.3.1. Quyền hạn .................................................................................................. 11
1.3.2. Trách nhiệm ............................................................................................... 13
1.4. NỘI DUNG CƠ CHẾ TỰ CHỦ TÀI CHÍNH .............................................. 14

viii


1.4.1. Cơ chế tự chủ tài chính thực hiện theo Nghị định số 43/CP...................... 14
1.4.2. Cơ chế tự chủ tài chính thực hiện theo Nghị định số 43/CP áp dụng các
đơn vị sự nghiệp y tế ............................................................................................ 15
1.4.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến tự chủ tài chính tại các đơn vị sự nghiệp y tế
thực hiện Nghị định số 43/CP .............................................................................. 21

uế

1.5. CƠ SỞ THỰC TIỄN.................................................................................... 24

tế
H

1.5.1. Một số quy định của nhà nước về tự chủ tài chính và sử dụng nguồn thu

trong các đơn vị sự nghiệp hiện nay .................................................................... 24
1.5.2. Tình hình thực hiện tự chủ tài chính sử dụng nguồn thu tại các đơn vị sự
nghiệp tỉnh Quảng Trị .......................................................................................... 26

h


CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG THỰC HIỆN CƠ CHẾ TỰ CHỦ TÀI CHÍNH

in

TẠI CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP Y TẾ CÓ THU TẠI TỈNH QUẢNG TRỊ GIAI
ĐOẠN 2007 -2011 ............................................................................................... 30

cK

2.1.GIỚI THIỆU KHAI QUÁT VỀ TÌNH HÌNH KINH TẾ XÃ HỘI, TÌNH
HÌNH PHÁT TRIỂN CỦA CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP Y TẾ CÓ THU TẠI

họ

TỈNH QUẢNG TRỊ ............................................................................................. 30
2.1.1. Giới thiệu chung về tình hình kinh tế xã hội.............................................. 30
2.1.2. Tình hình phát triển của các đơn vị sự nghiệp y tế có thu tại tỉnh

Đ
ại

Quảng Trị ................................................................................................ 34
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................................................................. 38
2.2.1. Phân loại và lựa chọn đơn vị nghiên cứu ................................................... 38

ng

2.2.2. Phương pháp chung.................................................................................... 39
2.2.3. Phương pháp nghiên cứu cụ thể ................................................................. 39


ườ

2.2.3.1. Phương pháp thu thập số liệu và xử lý số liệu ....................................... 39
2.3.2.2. Phương pháp phân tích, đánh giá ............................................................ 40

Tr

2.3.2.3. Thiết kế nghiên cứu................................................................................. 41
2.3. THỰC TRẠNG VÀ KẾT QUẢ THỰC HIỆN TỰ CHỦ TÀI CHÍNH SỰ
NGHIỆP Y TẾ CÔNG LẬP TẠI TỈNH QUẢNG TRỊ ....................................... 41
2.3.1 Thực trạng việc khai thác các nguồn tài chính phục vụ hoạt động của các cơ
sở KCB công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Trị từ năm 2007 – 2011 .................... 41
2.3.1.1. Nguồn NSNN cấp ................................................................................... 41

ix


2.3.1.2. Nguồn viện phí và bảo hiểm y tế ............................................................ 44
2.3.1.3. Nguồn viện trợ và các nguồn thu khác.................................................... 48
2.3.2. Thực trạng sử dụng các nguồn tài chính của các cơ sở KCB công lập...... 51
2.3.2.1. Nguồn NSNN cấp (Kinh phí thường xuyên............................................ 51
2.3.2.2. Nguồn viện phí, BHYT và thu khác ...................................................... 53

uế

2.3.2.3. Nguồn viện trợ ........................................................................................ 55

tế
H


2.3.3. Đánh giá việc khai thác và sử dụng các nguồn tài chính tại các cơ sở KCB

công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Trị ................................................................... 56
2.3.4. Kết quả thực hiện quyền tự chủ tự chịu trách nhiệm tại các cơ sở KCB
công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Trị ................................................................... 61

h

2.3.4.1. Kết quả đạt được ..................................................................................... 61

in

2.3.4.2. Một số bất cập ......................................................................................... 64
2.3.5. Một số đề xuất khi thực hiện Nghị định 43/CP.......................................... 53

cK

CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ THỰC HIỆN CƠ
CHẾ TỰ CHỦ TÀI CHÍNH CỦA CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP Y TẾ CÓ THU

họ

TẠI TỈNH QUẢNG TRỊ TRONG THỜI GIAN TỚI.......................................... 67
3.1. Một số vấn đề cần quan tâm.......................................................................... 70
3.2. Một số giải pháp, kiến nghị........................................................................... 72

Đ
ại


3.2.1. Giải pháp khai thác nguồn tài chính........................................................... 73
3.2.2. Giải pháp sử dụng nguồn tài chính của đơn vị sự nghiệp y tế ................... 74
3.2.3. Giải pháp đổi mới tự chủ tài chính.............................................................75

ng

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.............................................................................. 79
1.KẾT LUẬN ....................................................................................................... 79

ườ

2. KIẾN NGHỊ ..................................................................................................... 80
TÀI LIỆU THẢM KHẢO

Tr

Biên bản của Hội đồng chấm luận văn thạc sĩ
Bản nhận xét của phản biện 1
Bản nhận xét của phản biện 2

x


xi

ng

ườ

Tr

Đ
ại
h

in

cK

họ

uế

tế
H


LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết và lý do chọn đề tài
Trong những năm qua, Nhà nước ta đã có nhiều chính sách mới đối với hoạt

uế

động của các cơ sở y tế công lập nhằm tăng cường năng lực hoạt động của các đơn

vị. Các chủ trương, chính sách này một mặt đã tạo ra hành lang pháp lý khá rộng rãi

tế
H

cho các đơn vị sự nghiệp nói chung và các cơ sở y tế nói riêng trong việc phát huy

quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm để phát triển đơn vị, tăng thu nhập cho cán bộ
đồng thời khuyến khích các đơn vị tăng cường tính tự chủ, giảm dần sự phụ thuộc

h

vào NSNN cho các hoạt động của đơn vị. Các nguồn tài chính được khai thác dồi

in

dào hơn chứ không trông chờ vào nguồn NSNN. Các cơ sở y tế hiện nay phải đối
mặt với vấn đề dân số tăng nhanh, nhu cầu KCB của nhân dân ngày càng lớn, yêu

cK

cầu chất lương KCB ngày càng cao. Điều đó dẫn đến việc phải tổ chức quản lý tốt
để sử dụng có hiệu quả các nguồn tài chính tại đơn vị.

họ

Trước yêu cầu của công cuộc đổi mới và hoàn thiện thể chế kinh tế theo tinh
thần Nghị quyết Đại hội lần thứ IX của Đảng; Chính phủ đã có quyết định phê
duyệt chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2001 - 2010

Đ
ại

với bốn nội dung lớn là: Cải cách thể chế, cải cách bộ máy, đổi mới và nâng cao
chất lượng đội ngũ cán bộ công chức, cải cách tài chính công; trong đó cải cách cơ
chế quản lý tài chính đối với cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp là bước đột


ng

phá. Để triển khai chương trình này, 16/01/2002 Thủ tướng Chính phủ đã ban hành
Nghị định số 10/2002/NĐ-CP về việc đổi mới cơ chế tài chính, trao quyền tự chủ tài

ườ

chính cho các đơn vị sự nghiệp có thu. Sau đó, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành
Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 quy định quyền tự chủ, tự chịu trách

Tr

nhiệm đối với các đơn vị sự nghiệp công về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy,
biên chế và tài chính. Mục tiêu đổi mới cơ chế quản lý tài chính đối với cơ quan
hành chính, đơn vị sự nghiệp là trao quyền tự chủ thật sự cho cơ quan, đơn vị trong
việc tổ chức công việc, sử dụng lao động, tăng cường huy động và quản lý thống
nhất các nguồn thu, đồng thời sử dụng tiết kiệm và có hiệu quả các nguồn tài chính

1


nhằm mở rộng và nâng cao chất lượng công tác quản lý hành chính, hoạt động sự
nghiệp, khuyến khích tạo điều kiện cho các đơn vị sự nghiệp đảm bảo trang trải
kinh phí hoạt động và nâng cao thu nhập của cán bộ công chức.
Việc trao quyền tự chủ tài chính cho các đơn vị sự nghiệp có thu theo Nghị định

uế

10/2002/NĐ-CP đã góp phần làm thay đổi phương thức quản lý từ các yếu tố "đầu


vào" sang quản lý theo kết quả “đầu ra”. Các đơn vị sự nghiệp có thu được quyền tự

tế
H

chủ trong quản lý và sử dụng nguồn tài chính, do vậy chỉ sau hơn 1 năm thu sự

nghiệp của 5.900/16.000 đơn vị sự nghiệp có thu trong cả nước thực hiện tự chủ về
tài chính đã tăng bình quân 20%, tiết kiệm chi phí từ 3-5%, thu nhập bình quân của

h

người lao động tăng từ 10-15%.

in

Tuy nhiên, các đơn vị sự nghiệp y tế có thu triển khai thực hiện giao quyền tự

cK

chủ về tài chính tại tỉnh Quảng Trị đến nay trên thực tế còn gặp không ít khó khăn,
bộc lộ những hạn chế, khiếm khuyết.

Quá trình tự chủ, tự chịu trách của các đơn vị sự nghiệp y tế công lập trên địa

họ

bàn còn bất cập, yếu kém. Việc triển khai ở nhiều lĩnh vực còn chậm đổi mới, nặng
về tư duy bao cấp, các đơn vị chưa chủ động huy động từ nguồn thu và chưa sử


Đ
ại

dụng hiệu quả nguồn lực Nhà nước và xã hội để phát triển dịch vụ.
Từ thực tiễn đó, tôi đã mạnh dạn chọn đề tài “ Giải pháp nâng cao tự chủ tài
chính của các đơn vị sự nghiệp y tế có thu tại tỉnh Quảng Trị” làm đề tài luận

ng

văn thạc sĩ kinh tế.

2. Mục tiêu nghiên cứu

ườ

2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu thực trạng thực hiện tự chủ tài chính của các đơn vị sự nghiệp y

Tr

tế có thu trên địa bàn tỉnh Quảng Trị nhằm đưa ra các giải pháp hoàn thiện quá trình
thực hiện.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận giao quyền tự chủ của các đơn vị sự nghiệp có thu;

2


- Phân tích và đánh giá thực trạng các đơn vị sự nghiệp y tế có thu tự chủ về tài
chính trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2007-2011.

- Đề xuất các giải pháp nâng cao tự chủ tài chính của các đơn vị sự nghiệp y tế
có thu và hạn chế sự lệ thuộc về tài chính của Nhà nước tại các đơn vị sự nghiệp y

uế

tế có thu trên địa bàn tỉnh Quảng Trị trong thời gian tới.

tế
H

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu của đề tài: Các đơn vị sự nghiệp y tế có thu trên địa bàn
tỉnh Quảng Trị.

h

Nội dung: Nghiên cứu đặc trưng các đơn vị sự nghiệp y tế có thu (Trung tâm y

in

tế, Bệnh viên đa khoa), tình hình và kết quả thực hiện cơ chế tự chủ về tài chính,
đánh giá và đề xuất giải pháp.

cK

Không gian: Tỉnh Quảng Trị (09/09 huyện, thị, thành phố);
Thời gian: Đánh giá tình hình tự chủ các đơn vị sự nghiệp y tế có thu giai đoạn

họ


2007-2011 và đề xuất giải pháp trong thời gian đến. Việc giới hạn thời gian nghiên
cứu trong giai đoạn 2007-2011 do những lý do sau đây:

Đ
ại

- Trước hết: Số liệu cập nhật đã được quyết toán và đã có biên bản quyết toán
của các đơn vị nhằm cung cấp số liệu và phân tích, đánh giá số liệu, phản ánh đúng
tình hình tự chủ tài chính của các đơn vị y tế. Hơn nữa, việc lấy số liệu và phân tích,

ng

đánh giá đến năm 2011 là rất phù hợp với tình hình kinh tế, xã hội nói chung cũng
như tình hình phát triển ngành y tế tại địa phương nói riêng.

ườ

4. Phương pháp nghiên cứu
Để đạt được mục địch trên, luận văn kết hợp sử dụng một số phương pháp như:

Tr

Phương pháp thống kê mô tả; Phương pháp phân tích dữ liệu chuỗi thời gian;
Phương pháp so sánh... từ đó đưa ra kết luận phản ánh đúng tình hình thực hiện tự
chủ về tài chính của các đơn vị sự nghiệp y tế có thu giai đoạn 2007-2011 trên địa
bàn tỉnh Quảng Trị.

3



5. Kết cấu của luận văn
Tên đề tài: “Giải pháp nâng cao tự chủ tài chính của các đơn vị sự nghiệp y
tế có thu tại tỉnh Quảng Trị”.

uế

Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm ba chương, bao gồm:
Chương 1: Tổng quan về cơ chế tự chủ tài chính tại các đơn vị sự nghiệp có thu.

tế
H

Chương 2. Thực trạng thực hiện cơ chế tự chủ tài chính tại các đơn vị sự nghiệp
y tế có thu tại tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2007 - 2011.

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in


h

Chương 3. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả thực hiện cơ chế tự chủ tài chính
của các đơn vị sự nghiệp y tế có thu tại tỉnh Quảng Trị trong thời gian tới.

4


CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ CƠ CHẾ TỰ CHỦ TÀI CHÍNH TẠI CÁC ĐƠN VỊ SỰ
NGHIỆP CÓ THU
1.1. KHÁI QUÁT VỀ TỰ CHỦ TÀI CHÍNH

uế

1.1.1. Một số khái niệm
- Cơ chế tự chủ tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp công lập có thu được

tế
H

hiểu là cơ chế theo đó các đơn vị sự nghiệp công được trao quyền tự quyết định, tự

chịu trách nhiệm về các khoản thu, khoản chi của đơn vị mình nhưng không vượt
quá mức khung do Nhà nước quy định.

h

Hiện nay cơ chế tự chủ tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp công đang


in

được thực thi theo Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2006 quy
định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ tổ chức bộ máy, biên

cK

chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập thay thế Nghị định số
10/2002/NĐ - CP ngày 16 tháng 01 năm 2002 của Chính phủ về chế độ tài chính áp

họ

dụng đối với đơn vị sự nghiệp có thu và Thông tư số 71/2006/TT-BTC ngày 9 tháng
8 năm 2006 về hướng dẫn thực hiện Nghị định số 43/2006/NĐ-CP thay thế Thông
tư số 25/2002/TT-BTC ngày 21 tháng 3 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực

Đ
ại

hiện Nghị định số 10/2002/NĐ-CP về thực hiện trao quyền tự chủ, tự chịu trách
nhiệm cho đơn vị sự nghiệp trong việc tổ chức công việc sắp xếp lại bộ máy, sử
dụng lao động và nguồn lực tài chính để hoàn thành nhiệm vụ được giao, phát huy

ng

mọi khả năng của đơn vị để cung cấp dịch vụ với chất lượng cao cho xã hội, huy
động sự đóng góp của cộng đồng xã hội để phát triển các hoạt động sự nghiệp, tăng

ườ


nguồn thu, từng bước giải quyết thu nhập cho người lao động.
Nghị định số 10/2002/NĐ-CP là mốc đánh dấu bước chuyển mới trong quản

Tr

lý tài chính đối với đơn vị sự nghiệp và để tự chủ tài chính giải quyết một cách đồng
bộ với các quyền tự chủ khác nhất là về nhân lực và về hoạt động thì Nghị định số
43/2006/NĐ-CP của Chính phủ ra đời đã quy định quyền tự chủ, tự chịu trách
nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị
sự nghiệp công lập.

5


Cơ chế tự chủ ra đời là công cụ quan trọng để quản lý các nguồn lực tài
chính trong đơn vị hành chính sự nghiệp. Trong quá trình chuyển đổi nền kinh tế
theo hướng thị trường có sự quản lý của nhà nước thì vai trò, vị trí của các đơn vị
hành chính sự nghiệp ngày càng được quan tâm đúng mức. Trong từng giai đoạn

uế

phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa (XHCN) cần phải có một
cơ chế tài chính phù hợp để các đơn vị hành chính sự nghiệp (HCSN) thực hiện tốt

tế
H

nhiệm vụ phục vụ nhân dân, phục vụ xã hội.


- Đơn vị sự nghiệp có thu là những đơn vị sự nghiệp do Nhà nước thành lập
trong quá trình hoạt động đã được Ngân sách Nhà nước (NSNN) cấp hoặc hỗ trợ

h

kinh phí để thực hiện chức năng nhiệm vụ được giao, nhưng vẫn có tổ chức sản

in

xuất, kinh doanh, dịch vụ nhằm tận dụng cơ sở vật chất trang thiết bị kỹ thuật hiện
có để tạo thêm thu nhập, hỗ trợ đời sống cán bộ công chức viên chức và bổ sung

cK

kinh phí hoạt động thường xuyên.

Để xác định đơn vị nào do nhà nước thành lập là đơn vị sự nghiệp có thu cần

họ

dựa vào những tiêu chuẩn sau:

+ Có văn bản quyết định thành lập đơn vị sự nghiệp của cơ quan có thẩm

Đ
ại

quyền ở Trung ương hoặc địa phương.

+ Được Nhà nước cấp kinh phí và tài sản để hoạt động, thực hiện nhiệm vụ

chính trị, chuyên môn và thực hiện một số khoản thu do chế độ nhà nước quy định.

ng

+ Có tổ chức bộ máy, biên chế và bộ máy quản lý tài chính kế toán theo chế

độ Nhà nước quy định, được chủ động sử dụng biên chế được cấp có thẩm quyền

ườ

giao.

+ Có mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước để ký gửi các khoản thu chi tài

Tr

chính.

- Kinh phí quản lý hành chính: Là kinh phí ngân sách nhà nước, được cấp

cho các cơ quan Nhà nước, cơ quan hành chính Nhà nước, cơ quan HCSN Nhà
nước để thực hiện chi thường xuyên duy trì hoạt động của bộ máy cơ quan.

6


1.1.2. Vai trò và đặc điểm của đơn vị sự nghiệp có thu
1.1.2.1. Vai trò của đơn vị sự nghiệp trong nền kinh tế quốc dân
- ĐVSN có thu là tổ chức hoạt động theo nguyên tắc phục vụ xã hội, không
vì mục đích kiếm lời là chính. Không như hoạt động sản xuất kinh doanh vì mục


uế

tiêu lợi nhuận của các doanh nghiêp, để thực hiện vai trò của Nhà nước, Nhà nước

tế
H

đã tổ chức và tài trợ cho các hoạt động sự nghiệp để cung ứng sản phẩm, dịch vụ xã
hội công cộng, hỗ trợ cho các ngành, các lĩnh vực kinh tế hoạt động bình thường
thúc đẩy phát triển con người, phát triển kinh tế.

- Sản phẩm của các ĐVSN là các sản phẩm mang lại lợi ích chung có tính

h

bền vững và gắn bó hữu cơ với quá trình tạo ra của cải vật chất và giá trị tinh thần.

in

Sản phẩm, dịch vụ của ĐVSN chủ yếu là giá trị về tri thức, văn hoá, phát minh, sức

cK

khoẻ, đạo đức… có tính phục vụ không chỉ một ngành, một lĩnh vực nhất định mà
kho tiêu thụ sản phẩm đó thường có tác dụng lan toả, truyền tiếp, tác động đến toàn
bộ nền kinh tế quốc dân. Sản phẩm đó là “hàng hoá công cộng” tác động đến con

họ


người về trí và lực tạo điều kiện cho hoạt động của con người, tác động đến đời
sống của con người, đến quá trình tái sản xuất xã hội.

Đ
ại

- Hoạt động sự nghiệp trong các ĐVSN có thu luôn gắn liền và bị chi phối
bởi các chương trình phát triển kinh tế xã hội của Nhà nước, Chính phủ thực hiện
các mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế, xã hội.

ng

1.1.2.2. Đặc điểm hoạt động của các đơn vị sự nghiệp có thu

ườ

Đơn vị sự nghiệp có thu là các đơn vị sự nghiệp công, vì vậy đặc điểm hoạt

động như các đơn vị sự nghiệp có thu nói chung, ảnh hưởng đến cơ chế quản lý tài

Tr

chính của đơn vị, cụ thể:
- Hoạt động theo nhiệm vụ chính trị, chuyên môn được giao không vì mục

đích sinh lời.
- Các đơn vị SNCT được nhà nước cho phép thu một số loại phí, lệ phí từ
hoạt động của mình

7



Nguồn tài chính của các đơn vị sự nghiệp có thu không chỉ có từ kinh phí chi
thường xuyên do NSNN cấp mà từ nhiều nguồn khác nhau như: Nguồn thu phí lệ
phí, thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh, thu khác..
- Các đơn vị SNCT được tổ chức sản xuất kinh doanh, cung ứng dịch vụ phù

uế

hợp với lĩnh vực hoạt động chuyên môn của mình.

tế
H

- Các đơn vị SNCT chịu sự quản lý trực tiếp của các cơ quan chủ quản (Bộ,
ngành, UBND tỉnh, thành phố).

1.1.3. Phân loại đơn vị sự nghiệp có thu và đơn vị thực hiện tự chủ theo

in

1.1.3.1. Phân loại đơn vị sự nghiệp có thu

h

Nghị định số 43/CP

Để quản lý tốt các hoạt động của các đơn vị SNCT cũng như quản lý được

cK


quá trình phát triển của các loại hình dịch vụ này, phục vụ tốt cho hoạt động của nền
kinh tế quốc dân, cần phải xác định các đơn vị sự nghiệp có thu tuỳ thuộc vào lĩnh

của đơn vị.

họ

vực hoạt động hay khả năng đảm bảo nguồn kinh phí cho hoạt động thường xuyên

Đ
ại

* Căn cứ vào lĩnh vực hoạt động, ĐVSN có thu bao gồm
- Đơn vị sự nghiệp có thu hoạt động trong lĩnh vực Văn hoá nghệ thuật.
- Đơn vị sự nghiệp có thu hoạt động trong lĩnh vực Giáo dục đào tạo bao gồm

ng

các cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống Giáo dục Quốc dân.

ườ

- Đơn vị sự nghiệp có thu hoạt động trong lĩnh vực Nghiên cứu khoa học.
- Đơn vị sự nghiệp có thu hoạt động trong lĩnh vực Thể dục thể thao.

Tr

- Đơn vị sự nghiệp có thu hoạt động trong lĩnh vực Y tế.
- Đơn vị sự nghiệp có thu hoạt động trong lĩnh vực Xã hội.

- Đơn vị sự nghiệp có thu hoạt động trong lĩnh vực Kinh tế.

8


Ngoài các ĐVSN có thu ở các lĩnh vực nói trên còn có các ĐVSN có thu trực
thuộc các tổng công ty, tổ chức chính trị, tổ chức xã hội.
Việc phân loại các ĐVSN có thu theo lĩnh vực hoạt động tạo thuận lợi cho
việc phân tích đánh giá hoạt động đơn vị trong các lĩnh vực khác nhau tác động đến

uế

nền kinh tế như thế nào, từ đó Nhà nước đưa ra các chế độ, chính sách phù hợp với

tế
H

hoạt động của các đơn vị này.

1.1.3.2. Phân loại đơn vị thực hiện tự chủ theo Nghị định 43/CP
Có ba loại hình ĐVSN có thu, như sau

- Đơn vị có nguồn thu sự nghiệp tự bảo đảm toàn bộ chi phí hoạt động

h

thường xuyên (gọi tắt là đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm chi phí hoạt động, trên 100%);

in


- Đơn vị có nguồn thu sự nghiệp tự bảo đảm một phần chi phí hoạt động

cK

thường xuyên, phần còn lại được ngân sách nhà nước cấp (gọi tắt là đơn vị sự
nghiệp tự bảo đảm một phần chi phí hoạt động sự nghiệp, từ 10% đến 100%);
- Đơn vị có nguồn thu sự nghiệp thấp, đơn vị sự nghiệp không có nguồn thu,

họ

kinh phí hoạt động thường xuyên theo chức năng, nhiệm vụ do ngân sách nhà nước
bảo đảm toàn bộ kinh phí hoạt động (gọi tắt là đơn vị sự nghiệp do ngân sách Nhà

Đ
ại

nước bảo đảm toàn bộ chi phí hoạt động, dưới 10%).
Mức kinh phí tự đảm bảo chi phí cho hoạt động thường xuyên của đơn vị

ng

được xác định theo công thức sau:

ườ

Mức tự đảm bảo chi phí hoạt
động thường xuyên của đơn

Tr


vị sự nghiệp (%)

Tổng số nguồn thu sự nghiệp
=

x 100%
Tổng số chi hoạt động thường xuyên

Trong đó tổng số thu sự nghiệp và tổng số chi hoạt động thường xuyên của
đơn vị tính theo dự toán thu, chi của năm đầu thời kỳ ổn định, tình hình thực hiện

9


dự toán thu, chi của năm trước liền kề (loại trừ các yếu tố đột xuất, không thường
xuyên) được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Việc phân loại đơn vị sự nghiệp theo quy định như vậy được ổn định trong thời
gian 3 năm. Sau thời hạn 3 năm sẽ xem xét phân loại lại cho phù hợp.

uế

Thông qua việc phân loại theo khả năng tự đảm bảo nguồn kinh phí hoạt động

tế
H

thường xuyên, các nhà quản lý thu thập chính xác về tình hình sử dụng kinh phí của
đơn vị, tình hình quản lý biên chế, quỹ lương và tình hình tiết kiệm để tăng thu nhập
cho cán bộ, viên chức trong đơn vị một cách rõ nét.


in

TÀI CHÍNH THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 43/CP

h

1.2. MỤC TIÊU VÀ NGUYÊN TẮC THỰC HIỆN CƠ CHẾ TỰ CHỦ

1.2.1. Mục tiêu

cK

- Trao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm cho đơn vị sự nghiệp trong việc tổ
chức công việc, sắp xếp lại bộ máy, sử dụng lao động và nguồn lực tài chính để

họ

hoàn thành nhiệm vụ được giao; phát huy mọi khả năng của đơn vị để cung cấp dịch
vụ với chất lượng cao cho xã hội; tăng nguồn thu nhằm từng bước giải quyết thu

Đ
ại

nhập cho người lao động.

- Thực hiện chủ trương xã hội hoá trong việc cung cấp dịch vụ cho xã hội, huy
động sự đóng góp của cộng đồng xã hội để phát triển các hoạt động sự nghiệp, từng

ng


bước giảm dần bao cấp từ ngân sách nhà nước.
- Thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm đối với đơn vị sự nghiệp, Nhà

ườ

nước vẫn quan tâm đầu tư để hoạt động sự nghiệp ngày càng phát triển; bảo đảm
cho các đối tượng chính sách - xã hội, đồng bào dân tộc thiểu số, vùng sâu, vùng xa,

Tr

vùng đặc biệt khó khăn được cung cấp dịch vụ theo quy định ngày càng tốt hơn.
- Phân biệt rõ cơ chế quản lý nhà nước đối với đơn vị sự nghiệp với cơ chế

quản lý nhà nước đối với cơ quan hành chính nhà nước [3].
1.2.2. Nguyên tắc

10


- Hoàn thành nhiệm vụ được giao. Đối với hoạt động sản xuất hàng hoá, cung
cấp dịch vụ (gọi tắt là hoạt động dịch vụ) phải phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được
giao, phù hợp với khả năng chuyên môn và tài chính của đơn vị.
- Thực hiện công khai, dân chủ theo quy định của pháp luật.

uế

- Thực hiện quyền tự chủ phải gắn với tự chịu trách nhiệm trước cơ quan quản lý

tế
H


cấp trên trực tiếp và trước pháp luật về những quyết định của mình; đồng thời chịu sự
kiểm tra, giám sát của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

- Bảo đảm lợi ích của Nhà nước, quyền, nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân theo

h

quy định của pháp luật [3].

in

1.3. QUYỀN HẠN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA ĐƠN VỊ TỰ CHỦ TÀI

1.3.1. Quyền hạn

cK

CHÍNH THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 43/NĐ-CP

- Về tổ chức bộ máy và quy chế hoạt động

họ

Về thành lập mới: Đơn vị sự nghiệp được thành lập các tổ chức sự nghiệp trực
thuộc để hoạt động dịch vụ phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được giao; phù hợp

Đ
ại


với phương án tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy
và biên chế và tự bảo đảm kinh phí hoạt động
Sáp nhập, giải thể: các đơn vị sự nghiệp được sáp nhập, giải thể các tổ chức

ng

trực thuộc

Chức năng, nhiệm vụ cụ thể và quy chế hoạt động của các tổ chức trực thuộc

ườ

do Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp quy định (trừ những tổ chức sự nghiệp mà pháp
luật quy định thẩm quyền này thuộc về Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng

Tr

Bộ quản lý ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh).
- Quyền tự chủ về quản lý và sử dụng cán bộ, viên chức: Thủ trưởng đơn vị có

toàn quyền quyết định trong việc:

11


Quyết định việc tuyển dụng cán bộ, viên chức theo hình thức thi tuyển hoặc
xét tuyển.
Quyết định bổ nhiệm vào ngạch viên chức (đối với chức danh tương đương
chuyên viên chính trở xuống), ký hợp đồng làm việc với những người đã được tuyển


tế
H

chức danh nghiệp vụ chuyên môn theo quy định của pháp luật.

uế

dụng, trên cơ sở bảo đảm đủ tiêu chuẩn của ngạch cần tuyển và phù hợp với cơ cấu

Sắp xếp, bố trí và sử dụng cán bộ, viên chức phải phù hợp giữa nhiệm vụ được
giao với ngạch viên chức và quy định của nhà nước về trách nhiệm thi hành nhiệm
vụ, công vụ.

h

Quyết định việc điều động, biệt phái, nghỉ hưu, thôi việc, chấm dứt hợp đồng

in

làm việc, khen thưởng, kỷ luật cán bộ, viên chức thuộc quyền quản lý theo quy định

cK

của pháp luật.

Quyết định việc nâng bậc lương đúng thời hạn, trước thời hạn trong cùng
ngạch và tiếp nhận, chuyển ngạch các chức danh tương đương chuyên viên chính

họ


trở xuống theo điều kiện và tiêu chuẩn do pháp luật quy định.
Quyết định mời chuyên gia nước ngoài đến làm việc chuyên môn, quyết định

Đ
ại

cử viên chức của đơn vị đi công tác, học tập ở nước ngoài để nâng cao trình độ
chuyên môn, được các cơ quan có thẩm quyền làm thủ tục xuất, nhập cảnh theo quy
định của pháp luật.

ng

- Quyền về tự chủ tài chính

ườ

Huy động vốn và vay vốn tín dụng: Đơn vị sự nghiệp có hoạt động dịch vụ

được vay vốn của các tổ chức tín dụng, được huy động vốn của cán bộ, viên chức

Tr

trong đơn vị để đầu tư mở rộng và nâng cao chất lượng hoạt động sự nghiệp, tổ
chức hoạt động dịch vụ phù hợp với chức năng, nhiệm vụ và tự chịu trách nhiệm trả
nợ vay theo quy định của pháp luật.
Quản lý và sử dụng tài sản: Đơn vị thực hiện đầu tư, mua sắm, quản lý, sử
dụng tài sản nhà nước theo quy định của pháp luật về quản lý tài sản nhà nước tại

12



đơn vị sự nghiệp. Đối với tài sản cố định sử dụng vào hoạt động dịch vụ phải thực
hiện trích khấu hao thu hồi vốn theo quy định áp dụng cho các doanh nghiệp nhà
nước. Số tiền trích khấu hao tài sản cố định và tiền thu từ thanh lý tài sản thuộc
nguồn vốn ngân sách nhà nước đơn vị được để lại bổ sung Quỹ phát triển hoạt động

uế

sự nghiệp. Số tiền trích khấu hao, tiền thu thanh lý tài sản thuộc nguồn vốn vay
được dùng để trả nợ vay. Trường hợp đã trả đủ nợ vay, đơn vị được để lại bổ sung

tế
H

Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp đối với số còn lại (nếu có)
1.3.2. Trách nhiệm

- Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp chịu trách nhiệm trước cơ quan quản lý cấp trên

h

trực tiếp và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các quyết định của mình trong việc

in

thực hiện quyền tự chủ về nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính của đơn

cK

vị.


- Tổ chức thực hiện các quy định của nhà nước về bảo vệ môi trường, về an
ninh, trật tự xã hội và đảm bảo an toàn, bí mật quốc gia trong hoạt động của đơn vị.

chính sách.

họ

Thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước, chính sách ưu đãi đối với các đối tượng

Đ
ại

- Định kỳ báo cáo cơ quan quản lý cấp trên kết quả thực hiện cơ chế tự chủ tài
chính của đơn vị mình.

- Tổ chức thực hiện quản lý, sử dụng cán bộ, viên chức theo quy định của pháp

ng

luật; đảm bảo các chế độ, quyền lợi về tiền lương, tiền công, bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế, chế độ bồi dưỡng, đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn đối với người lao

ườ

động của đơn vị theo quy định của pháp luật.
- Tổ chức thực hiện công tác hạch toán kế toán, thống kê, quản lý tài sản theo

Tr


đúng quy định của pháp luật, phản ảnh đầy đủ, kịp thời toàn bộ các khoản thu, chi của
đơn vị trong sổ sách kế toán. Thực hiện các quy định về chế độ thông tin, báo cáo
hoạt động sự nghiệp của đơn vị theo quy định hiện hành.

13


×