Tải bản đầy đủ (.pdf) (97 trang)

Giải pháp tạo động lực làm việc cho công chức sở kế hoạch và đầu tư tỉnh quảng trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (907.11 KB, 97 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

́H

U

Ế

HOÀNG YẾN

IN

H



GIẢI PHÁP TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CHO
CÔNG CHỨC SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
TỈNH QUẢNG TRỊ

̣I H

O

̣C

K

Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH


Mã số: 60 34 01 02

Đ
A

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN: PGS.TS. PHAN THỊ MINH LÝ

HUẾ, 2015


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và kết
quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ
một học vị nào. Tôi cũng xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận

Ế

văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ

Đ
A

̣I H

O

̣C


K

IN

H



́H

U

nguồn gốc.

i

Tác giả

Hoàng Yến


LỜI CẢM ƠN

Luận văn này là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu ở nhà trường cũng
như trong quá trình tìm hiểu thực tiễn của bản thân. Ngoài sự nỗ lực cá nhân còn
nhờ sự giúp đỡ của nhiều tổ chức cá nhân.
Tôi xin chân thành cảm ơn đến PGS.TS Phan Thị Minh Lý, Trường Đại học
kinh tế Huế - Người đã trực tiếp hướng dẫn khoa học và tận tình chỉ bảo, giúp đỡ tôi

Ế


trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thiện luận văn.

U

Tôi xin gửi lời cảm ơn đến Ban giám hiệu nhà trường, cùng toàn thể quý thầy

́H

cô trường Đại học kinh tế Huế đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập
và nghiên cứu.



Tôi cũng xin trân trọng cảm ơn các Đ/c Lãnh đạo Sở Kế hoạch và Đầu tư
tỉnh Quảng Trị, trưởng phó các phòng ban, Cán bộ và công chức Sở Kế hoạch và

H

Đầu tư tỉnh Quảng Trị, đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình thu thập thông

IN

tin, số liệu và dành thời gian trả lời phỏng vấn, đóng góp ý kiến giúp tôi hoàn thành

K

luận văn.

̣C


Xin cảm ơn gia đình, bạn bè thân đã động viên, giúp đỡ tôi hoàn thành khóa

O

học và thực hiện luận văn này.

̣I H

Do thời gian, kiến thức và kinh nghiệm của bản thân còn hạn chế, nên luận
văn không tránh khỏi những sai sót nhất định, Rất mong nhận được sự góp ý xây

Đ
A

dựng của quý thầy, cô và bạn bè.
Cuối cùng xin gửi lời chúc sức khỏe, hạnh phúc và thành đạt. Xin trân trọng

cảm ơn./.

Quảng Trị, ngày 30 tháng 05 năm 2015
Tác giả

Hoàng Yến

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN
Họ và tên học viên:

Chuyên ngành:

HOÀNG YẾN

Quản trị kinh doanh

Người hướng dẫn khoa học:

Niên khóa 2013 - 2015

PGS.TS. PHAN THỊ MINH LÝ

Tên đề tài: GIẢI PHÁP TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CHO CÔNG CHỨC
SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH QUẢNG TRỊ.
1. Tính cấp thiết của đề tài

Ế

Mỗi cơ quan, đơn vị muốn thành công, cần phải có một đội ngũ nhân viên

U

giỏi, nhưng đó không phải là điều kiện đủ. Tạo động lực làm việc cho người lao

́H

động mới là nhân tố quyết định đến hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực và góp phần
vào sự thành công của cơ quan, đơn vị mình. Đây chính là điều kiện cần phải có của




một cơ quan, đơn vị.
2. Phương pháp nghiên cứu

H

Các phương pháp chủ yếu được sử dụng trong nghiên cứu là phương pháp tổng

IN

hợp, thống kê, điều tra mẫu bằng bảng hỏi và phỏng vấn, phân tích so sánh định

K

tính và định lượng. Các số liệu thống kê được thu thập thông qua các tài liệu thống
kê, báo cáo của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Trị từ năm 2011 đến nay. Các số

O

̣C

liệu khảo sát được thu thập thông qua điều tra bằng bảng câu hỏi toàn bộ công chức

̣I H

ở Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Trị. Ngoài ra phỏng vấn sâu một số lãnh đạo
và chuyên gia trong lĩnh vực này. Kết quả điều tra được xử lý bằng chương trình

Đ
A


SPSS.

3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn
Trong nghiên cứu của mình, tác giả hệ thống hóa những lý luận khoa học về

động lực và tạo động lực làm việc cho công chức. Nêu ra những đặc điểm của đối
tượng và địa bàn nghiên cứu. Xác định các yếu tố ảnh hưởng tới động lực làm việc
của công chức ở Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Trị. Qua đó, xây dựng, đề xuất
các giải pháp nâng cao công tác tạo động lực cho đội ngũ này trong thời gian tới.

iii


Cán bộ công chức

HĐND

:

Hội đồng nhân dân

NSLĐ

:

Năng suất lao động

TW


:

Trung ương

UBND

:

Ủy ban nhân dân.

U

:

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H




́H

CBCC

Ế

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU

iv


MỤC LỤC
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ....................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................ 2
2.1. Mục tiêu chung..................................................................................................... 2
2.2. Mục tiêu cụ thể..................................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu........................................................................... 2

U

Ế

4. Phương pháp nghiên cứu......................................................................................... 3

́H

4.1. Phương pháp thu thập số liệu ............................................................................... 3
4.2. Phương pháp phân tích số liệu ............................................................................. 3




PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ...................................................................... 4
CHƯƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC....... 4

IN

H

1.1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CHO NGƯỜI LAO
ĐỘNG. ........................................................................................................................ 4
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản. .................................................................................. 4

K

1.1.1.1. Khái niệm động cơ làm việc .......................................................................... 4

̣C

1.1.1.2. Khái niệm động lực và tạo động lực làm việc ............................................... 5

O

1.1.2. Mối quan hệ giữa nhu cầu và động lực ............................................................. 7

̣I H

1.1.3. Mối quan hệ giữa lợi ích và động lực ............................................................... 8
1.1.4. Vai trò của việc tạo động lực làm việc............................................................ 10


Đ
A

1.2. MỘT SỐ HỌC THUYẾT VỀ ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC.................................. 10
1.2.1. Hệ thống nhu cầu của Maslow (1943) ............................................................ 10
1.2.2. Học thuyết hệ thống hai nhân tố của Herzberg (1959) ................................... 14
1.2.3. Học thuyết kỳ vọng (1964) ............................................................................. 16
1.2.4. Thuyết công bằng của Stacy Adam (1963)..................................................... 17
1.2.5. Thuyết về các nhu cầu thúc đẩy của McClelland (1988)................................ 18
1.2.6 Các công trình nghiên cứu về động lực làm việc trong nước: ......................... 19

v


1.3. THỰC TIỄN VÀ KINH NGHIỆM VỀ CÔNG TÁC TẠO ĐỘNG LỰC
LÀM VIỆC CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG .................................................................. 20
1.4. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC.................... 24
1.4.1. Môi trường làm việc........................................................................................ 24
1.4.2. Lương thưởng và phúc lợi............................................................................... 25
1.4.3. Mối quan hệ với đồng nghiệp và cấp trên....................................................... 28
1.4.4. Bố trí và sử dụng lao động .............................................................................. 29

Ế

1.4.5. Sự hứng thú trong công việc ........................................................................... 29

U

1.4.6. Cơ hội thắng tiến và phát triển nghề nghiệp ................................................... 30


́H

1.4.7. Sự công nhận và đóng góp cá nhân................................................................. 30



1.4.8. Trách nhiệm đối với tổ chức ........................................................................... 30
1.5. MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT CÁC NHÂN TỐ TẠO ĐỘNG LỰC
LÀM VIỆC................................................................................................................ 31

IN

H

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TẠO ĐỘNG LỰC CHO CÔNG
CHỨC SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH QUẢNG TRỊ ................................... 34

K

2.1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH
QUẢNG TRỊ. ............................................................................................................ 34

O

̣C

2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng
Trị. ............................................................................................................................. 34


̣I H

2.1.2. Chức năng nhiệm vụ ....................................................................................... 35
2.1.2.1. Chức năng ................................................................................................... 35

Đ
A

2.1.2.2. Nhiệm vụ và quyền hạn ............................................................................... 35
2.1.3. Cơ cấu tổ chức và ban lãnh đạo ...................................................................... 35
2.1.3.1. Cơ cấu tổ chức ............................................................................................. 35
2.1.3.2. Ban lãnh đạo................................................................................................. 36
2.2. THỰC TRẠNG ĐỘI NGŨ CÔNG CHỨC SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
TỈNH QUẢNG TRỊ .................................................................................................. 37
2.2.1. Sự biến động của đội ngũ công chức Sở......................................................... 37
2.2.2.Cơ cấu theo giới tính và độ tuổi ....................................................................... 39
2.2.3. Cơ cấu theo độ tuổi và tiền lương, trình độ tin học và ngoại ngữ................... 40

vi


2.2.4 Cơ cấu theo trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: ................................................. 43
2.2.5. Cơ cấu theo trình độ lý luận chính trị và bồi dưỡng chương trình quản lý
nhà nước .................................................................................................................... 44
2.3. ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC TẠO ĐỘNG LỰC CHO ĐỘI NGŨ CÔNG
CHỨC TẠI SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH QUẢNG TRỊ GIAI ĐOẠN
2011-2014. ................................................................................................................ 45
2.3.1. Lương, thưởng phụ cấp ................................................................................... 45
2.3.2. Đào tạo và phát triển, thăng tiến nghề nghiệp ................................................ 46


Ế

2.3.3. Đánh giá hiệu quả làm việc cá nhân ............................................................... 48

U

2.3.4. Môi trường làm việc........................................................................................ 49

́H

2.3.5. Bố trí và sử dụng lao động .............................................................................. 50



2.4. THỐNG KÊ CÁC NHÂN TỐ TẠO ĐẾN ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CỦA
ĐỘI NGŨ CÔNG CHỨC Ở SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH QUẢNG TRỊ .... 50

H

2.4.1. Thông tin cơ bản về mẫu điều tra.................................................................... 50

IN

2.4.2. Kiểm định sự khác biệt giữa các ý kiến đánh giá về các nhân tố tạo động
lực làm việc theo các đặc điểm cá nhân .................................................................... 52

K

2.4.2.1. Theo đặc điểm giới tính .............................................................................. 53


̣C

2.4.2.2. Theo độ tuổi ................................................................................................ 53

O

2.4.2.3. Theo trình độ học vấn ................................................................................. 55

̣I H

2.4.3. Kiểm định giá trị trung bình về các nhân tố tạo động lực làm việc cho công
chức tại Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Trị....................................................... 57

Đ
A

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CỦA CÔNG
CHỨC TẠI SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH QUẢNG TRỊ ........................... 62
3.1. CƠ SỞ XÂY DỰNG GIẢI PHÁP ..................................................................... 62
3.1.1. Quan điểm của Nhà nước về phát triển đội ngũ công chức trong thời gian
tới............................................................................................................................... 62
3.1.2. Mục tiêu phát triển đội ngũ công chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh
Quảng Trị trong thời gian tới .................................................................................... 64
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CHO ĐỘI
NGŨ CÔNG CHỨC TẠI SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH QUẢNG TRỊ ..... 64

vii


3.2.1. Giải pháp tạo động lực làm việc cho công chức liên quan đến lương

thưởng và phúc lợi..................................................................................................... 64
3.2.2. Giải pháp tạo động lực làm việc cho công chức liên quan đến môi trường
làm việc ..................................................................................................................... 65
3.2.3. Giải pháp tạo động lực làm việc cho công chức liên quan đến đào tạo,
thăng tiến và phát triển .............................................................................................. 66
3.2.4. Giải pháp tạo động lực làm việc cho công chức liên quan đến sự công
nhận đóng góp cá nhân:............................................................................................. 66

U

Ế

3.2.5. Giải pháp tạo động lực làm việc cho công chức liên quan đến việc tạo
hứng thú trong công việc: ......................................................................................... 67

́H

3.2.6. Giải pháp tạo động lực làm việc cho công chức liên quan đến mối quan hệ
với đồng nghiệp và lãnh đạo: .................................................................................... 68



3.2.7. Giải pháp tạo động lực làm việc cho công chức liên quan đến trách nhiệm
đối với tổ chức:.......................................................................................................... 69

IN

H

3.2.8. Giải pháp tạo động lực làm việc cho công chức liên quan đến bố trí sử

dụng lao động:........................................................................................................... 69
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................ 70

K

1. KẾT LUẬN ........................................................................................................... 70

̣C

2. KIẾN NGHỊ .......................................................................................................... 72

O

2.1. Đối với tỉnh Quảng Trị....................................................................................... 72

̣I H

2.2. Đối với Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Trị ................................................ 72
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................... 74

Đ
A

PHỤ LỤC 1............................................................................................................... 76
PHỤ LỤC 2............................................................................................................... 80
PHỤ LỤC 3............................................................................................................... 85

viii



DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1: Quá trình tạo động lực cơ bản ...................................................................9
Sơ đồ 1.2: Hệ thống nhu cầu của A. Maslow............................................................11
Sơ đồ 1.3: Mối quan hệ giữa thuyết nhu cầu của Maslow và thuyết hai nhân tố của

Ế

Herzberg ...................................................................................................15

U

Sơ đồ 1.4: Thuyết kỳ vọng cuả Victor Vroom..........................................................17

́H

Sơ đồ 1.5: Mô hình nghiên cứu đề xuất các nhân tố tạo động lực làm việc cho công



chức Sở Kế hạch và Đầu tư tỉnh Quảng Trị. ............................................31

Đ
A

̣I H

O

̣C


K

IN

H

Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Trị...................36

ix


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Mối quan hệ giữa hệ thống thứ bậc các nhu cầu theo cách nhìn chung
và áp dụng vào môi trường làm việc của doanh nghiệp.......................... 13
Bảng 1.2: Các nhóm nhân tố theo học thuyết của F. Herzberg ............................... 14
Bảng 1.3: Sự ảnh hưởng của các nhân tố trong học thuyết F. Herzberg ................. 14
Bảng 2.1: Số lượng công chức hành chính Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng

Ế

Trị từ năm 2008 - 2014............................................................................ 37

U

Bảng 2.2: Biên chế công chức Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Trị .................. 38

́H

Bảng 2.3: Cơ cấu công chức theo giới tính và độ tuổi............................................. 39

Bảng 2.4: Cơ cấu công chức theo độ tuổi và tiền lương .......................................... 41



Bảng 2.5: Cơ cấu công chức theo độ tuổi theo trình độ tin học............................... 41
Bảng 2.6: Cơ cấu công chức theo độ tuổi theo trình độ ngoại ngữ.......................... 42

H

Bảng 2.7: Cơ cấu công chức theo trình độ chuyên môn .......................................... 44

IN

Bảng 2.8:Cơ cấu công chức theo trình độ lý luận chính trị ..................................... 44

K

Bảng 2.9: Cơ cấu công chức theo bồi dưỡng chương trình quản lý nhà nước......... 45
Bảng 2.10: Tình hình đào tạo của công chức tại Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Trị.... 47

̣C

Bảng 2.11: Cơ cấu mẫu điều tra............................................................................... 52

O

Bảng 2.12: Kết quả kiểm định One-Way ANOVA so sánh ý kiến đánh giá đối

̣I H


với công tác tạo động lực làm việc theo giới tính ................................... 53

Bảng 2.13: Kết quả kiểm định One-Way ANOVA so sánh ý kiến đánh giá đối

Đ
A

với công tác tạo động lực làm việc theo độ tuổi...................................... 53

Bảng 2.14: Giá trị trung bình về các nhân tố tạo động lực làm việc của các nhóm
nhân viên chia theo độ tuổi...................................................................... 54

Bảng 2.15: Giá trị trung bình về các nhân tố tạo động lực làm việc của các
nhóm công chức chia theo trình độ học vấn............................................ 55
Bảng 2.16: Kiểm định giá trị trung bình tổng thể về các nhân tố tạo động lực
làm việc cho công chức tại Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Trị ....... 58

x


PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Việt Nam với mục tiêu đến năm 2020 cơ bản sẽ trở thành một nước công
nghiệp, động lực chính sẽ là nguồn nhân lực có chất lượng cao, là đội ngũ trí thức
cho sự phát triển kinh tế - xã hội bền vững. Các nhà phân tích hiện nay ngoài định
nghĩa tài sản là những thứ có thể đo lường được, ví dụ như nhà máy và trang thiết

Ế


bị…đã đưa ra định nghĩa tài sản ảo, ví dụ như kỹ thuật, thông tin tích lũy về người

U

tiêu dùng, thương hiệu, danh tiếng và văn hóa công ty là vô giá đối với năng lực

́H

cạnh tranh của công ty. Thực ra những tài sản này thường là nguồn lực duy nhất
trong lợi thế cạnh tranh. Việc phân biệt nguồn lực và năng lực của công ty rất quan



trọng: nguồn lực là tài sản mang tính sản xuất mà công ty sở hữu, năng lực là những
gì mà công ty có thể làm. Nguồn lực cá nhân không tạo ra lợi thế cạnh tranh, chúng

H

phải được kết hợp với nhau để tạo ra cái gọi là năng lực tổ chức. Chính năng lực là

IN

thứ cần thiết tạo ra năng suất và lợi thế cạnh tranh. Phát huy nhân tố con người là

K

vấn đề rộng lớn và rất phức tạp. Làm thế nào để phát huy được nhân tố con người

̣C


để họ phục vụ tốt nhất cho sự phát triển của kinh tế đất nước đang là một vấn đề đặt

O

ra đòi hỏi phải được nghiên cứu tương đối cơ bản. Nguồn lực con người là nguồn

̣I H

lực quý giá của mỗi quốc gia cũng như của mỗi tổ chức, nó mang ý nghĩa quyết
định đối với sự phát triển của mỗi quốc gia. Một tổ chức, cơ quan hay đơn vị muốn

Đ
A

phát triển đi lên thì phải sử dụng triệt để nguồn lực con người.
Trong công cuộc cải cách hành chính của nước ta, việc thúc đẩy và tạo động

lực làm việc cho công chức, người lao động là một trong những nội dung thiết yếu.
Trong chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2010 - 2020,
việc thúc đẩy và tạo động lực làm việc cho công chức, người lao động là một trong
bảy chương trình hành động có ý nghĩa quan trọng góp phần xây dựng một nền
hành chính dân chủ, vững mạnh, chuyên nghiệp, từng bước hiện đại, xây dựng bộ
máy nhà nước hoạt động có hiệu lực, hiệu quả. Trong thời kỳ đẩy mạnh công
nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, đội ngũ công chức, người lao động nói chung và

1


Sở Kế hoạch và Đầu tư nói riêng có tầm quan trọng đặc biệt và là một trong những
nhân tố có ý nghĩa chiến lược, quyết định sự thành bại của công cuộc xây dựng và

phát triển kinh tế - xã hội.
Xuất phát từ những yêu cầu đó, trên cơ sở tạo động lực làm việc cho các
công chức tại Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Trị, tôi chọn đề tài: “ Giải pháp
tạo động lực làm việc cho công chức Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Trị” để
nghiên cứu.

Ế

Đề tài góp phần xây dựng và hoàn thiện chính sách về giải pháp tạo động lực

U

nhằm giúp công chức yên tâm làm việc phát huy trí tuệ để đạt hiệu quả cao và nâng

́H

cao năng lực của chính quyền cấp tỉnh, thúc đẩy kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Trị phát
triển.



2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung

H

Đề xuất các giải pháp tạo động lực làm việc cho công chức Sở Kế hoạch và

IN


Đầu tư tỉnh Quảng Trị.

K

2.2. Mục tiêu cụ thể

- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về tạo động lực làm việc

̣C

cho can bộ, công chức trong cơ quan nhà nước.

O

- Đánh giá, phân tích thực trạng của việc tạo động lực làm việc cho công

̣I H

chức tại Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Trị.
- Đề xuất, kiến nghị một số giải pháp nâng cao động lực làm việc của công

Đ
A

chức tại Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Trị .
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
a, Đối tượng:
Công tác tạo động lực làm việc cho công chức sở Kế hoạch và Đầu tư.
b, Phạm vi:
-


Phạm vi không gian: Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Trị

-

Phạm vi thời gian:

+ Số liệu thứ cấp giai đoạn 2010 - 2013.
+ Số liệu sơ cấp: Điều tra năm 2014

c, Địa điểm: Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Trị.

2


4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập số liệu
- Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp:
Thu thập số liệu thứ cấp từ các báo cáo của Sở.
- Phương pháp điều tra số liệu sơ cấp: Điều tra, phỏng vấn các cán bộ, công
chức làm việc trong Sở Kế hoạch và Đầu tư bằng bảng câu hỏi.
4.2. Phương pháp phân tích số liệu

Ế

Trên cơ sở các tài liệu, số liệu thu thập được và kết quả điều tra, tiến hành

U

lựa chọn, phân tích tổng hợp những thông tin liên quan đến đề tài; thống kê và xử lý


́H

số liệu theo mục đích, nội dung nghiên cứu bằng những phương pháp sau:
- Phương pháp thống kê mô tả: Được sử dụng để phân tích mô tả vấn đề



nghiên cứu và phân tích của các nhân tố đến công tác tạo động lực làm việc của
công chức Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Trị.

H

- Phương pháp kiểm định ANOVA: Được sử dụng để kiểm định ý kiến đánh

IN

giá các nhân tố tạo động lực làm việc của công chức Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh

̣C

Công cụ xử lý số liệu:

K

Quảng Trị.

Đ
A


̣I H

O

- Sử dụng phần mềm SPSS và Excel để phân tích dữ liệu và dự báo

3


PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC

1.1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CHO NGƯỜI
LAO ĐỘNG
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản
1.1.1.1. Khái niệm động cơ làm việc

Ế

Động cơ đề cập đến cái “tại sao” của hành vi con người. Động cơ là mục

U

đích chủ quan trong hoạt động của con người (cộng đồng, tập thể, xã hội) là động

́H

lực thúc đẩy bên trong buộc con người phải hành động nhằm đáp ứng và thỏa mãn




các nhu cầu của họ. Theo cách nhìn của nhà quản trị thì một người khi có động cơ sẽ:
- Làm việc tích cực;
- Duy trì nhịp độ làm việc tích cực;

H

- Có hành vi tự định hướng vào các mục tiêu quan trọng.

IN

Khi nói rằng các nhà quản lý muốn thúc đẩy nhân viên của họ, có nghĩa rằng những

K

nhà quản lý làm việc mà họ hy vọng sẽ đáp ứng được phần nào mong muốn và

̣C

nguyện vọng của người lao động và thúc đầy người lao động hành động theo một

O

cách thức mong muốn. Thực tế thì động cơ rất trừu tượng và khó xác định bởi vì:

̣I H

Thứ nhất: Động cơ là cái bên trong, thường bị che dấu bởi bản chất thật và
nhiều lý do khác nhau như: nhân tố tâm lý, quan điểm xã hội, xuất than, nhân sinh


Đ
A

quan của mỗi người…
Thứ hai: Động cơ luôn luôn biến đổi theo thời gian, tại mỗi thời điểm con

người sẽ có những nhu cầu và động cơ khác nhau. Trừ những nhu cầu về sinh lý, thì
nói chung nhu cầu phụ thuộc phần lớn vào môi trường hoạt động của con người.
Chúng ta cũng có thể nhận thấy một cách rõ ràng rằng nhiều nhu cầu sinh lý bị kích
thích bởi các nhân tố môi trường như: Khi chúng ta còn nghèo đói thì động cơ sẽ
thúc đẩy họ làm việc để có cơm ăn, áo mặc; khi đã có đủ cơm ăn áo mặc rồi thì nhu
cầu khác lại nảy sinh, họ lại mong muốn được ăn ngon, mặc đẹp, muốn được thể
hiện và do vậy động cơ của con người lúc này thay đổi.

4


Môi trường có ảnh hưởng lớn tới sự nhận thức của chúng ta về những nhu cầu
thứ cấp. Ví dụ, trong cùng một phòng ban sự thăng chức của một đồng nghiệp có
thể khơi dậy ham muốn của những đồng nghiệp khác về một chức vụ cao hơn. Vì
vậy, để có thể xác định chính xác động cơ thúc đẩy người lao động làm việc phải
xác định rõ không gian và thời gian, và đối với từng người lao động cụ thể.
Thứ ba: Động cơ rất phong phú, đa dạng, phức tạp và thường mâu thuẫn với
nhau. Một người có thể bị thúc đẩy trong cùng một thời gian với những mong muốn

Ế

khác nhau (mua sắm vật dụng gia đình, tiết kiệm tiền cho những lúc cần thiết,…).

U


Song những mong muốn này lại phức tạp và mâu thuẫn với nhau (nếu như mua sắm

́H

thì sẽ không thể tiết kiệm được tiền cho những lúc cần thiết).

Ba đặc tính trên làm cho việc nắm bắt, xác định động cơ rất khó khăn. Động



cơ của người lao động hết sức phong phú và đa dạng, là một nhà quản lý chúng ta
cần phân tích và xác định chính xác động cơ số một và biết cải biến những động cơ

H

đó đối với từng người lao động cụ thể sao cho phù hợp với tiêu chuẩn, khả năng đáp

IN

ứng của tổ chức.

K

1.1.1.2. Khái niệm động lực và tạo động lực làm việc
 Động lực

O

̣C


Trên thực tế có rất nhiều quan niệm về động lực làm việc, theo Bùi Anh Tuấn:

̣I H

“Động lực của người lao động là những nhân tố bên trong kích thích con người nỗ
lực làm việc trong điều kiện cho phép tạo ra năng suất, hiệu quả cao. Biểu hiện của

Đ
A

động lực là sự sẵn sàng nỗ lực, say mê làm việc nhằm đặt được mục tiêu của tổ
chức cũng như bản than người lao động”[7]
Theo Bùi Văn Chiêm thì “Động lực là sự khao khát và tự nguyện của người

lao động để tăng cường nổ lực nhằm hướng tới việc đạt ra các mục tiêu của tổ
chức. Động lực cá nhân là kết quả của rất nhiều nguồn lực hoạt động đồng thời
trong con người và trong môi trường sống và làm việc của con người”[1]
M.Vroom cho rằng động lực có nguồn gốc từ tiếng Latin “movere”, có nghĩa
là “Di chuyển”. Đây là một nội lực xuất phát từ nhu cầu cá nhân. Theo đó động lực
là lực đẩy từ bên trong cá nhân để đáp ứng các nhu cầu chưa được thỏa mãn.

5


Schulze và Steyn khẳng định rằng khi quản lý và giám sát nhận thức được bản chất
của nhu cầu và động cơ, điều này sẽ giúp họ hiểu rõ hành vi của nhân viên tại nơi
làm việc.
Nhu vậy, nói cách khác, động lực là sự khao khát và tự nguyện của con người
nhằm hướng tới việc đạt mục tiêu cá nhân và mục tiêu của tổ chức thông qua sự nỗ

lực của mỗi cá nhân và tập thể.
Động lực bị ảnh hưởng bởi nhiều nhân tố, các nhân tố này thường xuyện thay

Ế

đổi, trừu tượng và khó nắm bắt. Có thể kể ra sau đây một số nhân tố - nhân tố sau:

U

Nhân tố thuộc về bản thân người lao động (hệ thống nhu cầu, mục tiêu lợi ích cá

́H

nhân, nhận thức của người lạo động); các nhân tố thuộc về công việc (đặc tính của
công việc, bố trí công việc,…); các nhân tố thuộc về tổ chức và môi trường (các



chính sách nhân sự, bầu văn hóa không khí của công ty, pháp luật, nội quy, quy
chế,…). Các nhân tố này rất phức tạp và đa dạng đòi hỏi người quản lý phải biết kêt

H

hợp tối ưu các nhân tố thúc đẩy khả năng, phạm vi nguồn lực của tổ chức để vừa đạt

IN

được mục tiêu cá nhân người lao động vừa đạt mục tiêu của tổ chức.

K


Như vậy, động cơ lao động là nguyên nhân, lý do để cá nhân người lao động
tham gia vào quá trình lao động, còn động lực lao động là biểu hiện của sự thích

O

̣C

thú, hưng phấn thôi thúc họ tham gia làm việc. Động cơ vừa có thể tạo ra động lực

̣I H

mạnh mẽ cho người lao động nhưng nó cũng đồng thời có thể làm thui chột đi mong
muốn được làm việc, được cống hiến của họ. Người quản lý phải hiểu và phân tích

Đ
A

động cơ, động lực của người lao động để đưa ra các chính sách nhân sự hợp lý để
người lao động hoàn thành công việc đồng thời cũng giúp cho tổ chức đạt được mục
tiêu đã đặt ra.

 Tạo động lực làm việc
Tạo động lực làm việc là sử dụng các biện pháp nhất định để kích thích người

lao động làm việc một các tự nguyện, nhiệt tình, hăng say và có hiệu quả công việc
tốt nhất. Tạo động lực cũng chính là tạo ra sự hấp dẫn của công việc, kết quả thực
hiện công việc, của tiền lương, tiền thưởng,... để hướng dẫn hành vi của con người
lao động theo một quỹ đạo nhất định.


6


Hay nói cách khác: “Tạo động lực là hệ thống các chính sách, biện pháp, thủ
thuật quản lý tác động đến người lao động nhằm làm cho người lao động có động
lực trong công việc”[1]
Mục đích quan trọng nhất của tạo động lực lao động là khai thác, sử dụng có hiệu
quả và phát huy được những tiềm năng của người lao động trong tổ chức. Khi người
lao động có động lực lao động thì họ sẽ làm việc nhiệt tình hăng say, sử dụng hết
khả năng của mình, nhờ đó mà những mục tiêu của tổ chức sẽ được thực hiện với

Ế

hiệu quả cao. Vì có động lực lao động, trong quá trình làm việc, người lao động có

U

thể phát huy hết khả năng tiềm ẩn, nâng cao những khả năng hiện có của mình, đó

́H

chính là quá trình tự hoàn thiện trong công việc.

Mục đích thứ hai của tạo động lực là tạo sự gắn bó, thu hút những người lao



động giỏi về tổ chức. Bởi vì tạo động lực cho người lao động chính là làm cho
người lao động được thõa mãn khi làm việc cho tổ chức, khiến cho họ gắn bó và


H

trung thành với tổ chức. Sự gắn bó nhiệt tình của họ cùng với những biện pháp tạo

IN

động lực tốt sẽ làm tăng sức cuốn hút người giỏi đến với tổ chức, và điều đó càng

K

góp phần tăng khả năng thành công của tổ chức.
Việc tạo động lực như thế nào và bằng cách nào là hoàn toàn phụ thuộc vào

O

̣C

điều kiện, chính sách, cách nhìn nhận vấn đề của tằng tổ chức. Do vậy, để có thể

̣I H

đưa ra được một kế hoạch cho công tác tạo động lực ở một tổ chức, vào một giai
đoạn hay một thời điểm nhất định thì phải dựa trên cơ sở của sự tìm hiểu, phân tích

Đ
A

kĩ về bối cảnh chung, điều kiện làm việc, tính chất cũng như đặc thù công việc thực
tế của chính tổ chức đó.
1.1.2. Mối quan hệ giữa nhu cầu và động lực

Nhu cầu là trạng thái tâm lý mà con người cảm thấy thiếu tốn không thỏa
mãn về một cái gì đó và mong muốn được đáp ứng nó. Nhu cầu gắn liền với sự phát
triển của con người, cộng đồng tập thể và xã hội.
Nhu cầu chỉ xuất hiện khi con người rơi vào trạng thái mất cân bằng nào đó.
Nhưng con người lại luôn mong muốn vươn tới một trạng thái cân bằng, hoàn thiện

7


bởi vậy họ ngay lập tức sẽ tìm cách hoạt động để thiết lập trạng thái cân bằng tồn
tại. Qúa trình đó thực chất là quá trình hoạt động nhằm thỏa mãn nhu cầu.
Hệ thống nhu cầu của con người rất phong phú đa dạng, thường xuyên tăng
lên về cả số lượng và chất lượng. Khi một nhu cầu này được thỏa mãn lập tức xuất
hiện các nhu cầu khác cao hơn. Nếu xét khả năng thỏa mãn nhu cầu có thể chia hệ
thống chu cầu làm 3 loại:
Nhu cầu bậc thấp: còn gọi là nhu cầu sinh lý có thể là hệ thống nhằm duy trì

U

cầu quan trọng nhất nhưng cũng dễ được thỏa mãn.

Ế

sự tồn tại của mỗi con người như: ăn, mặc, ở, đi lại, bảo vệ sức khỏe…đây là nhu

́H

Nhu cầu bậc thứ hai: còn gọi là nhu cầu vận động. Vận động là phương
thức biểu hiện sự tồn tại và phát triển của con người. Vận động bao gồm có vận




động trong sản xuất, vận động vui chơi giải trí, vận động di chuyển từ nơi này sang
nơi khác, vận động tự bộc lộ mình.

H

Nhu cầu bậc cao – nhu cầu sáng tạo: là loại nhu cầu được phát huy tối đa

IN

khả năng trong các hoạt động của con người. Trong ba loại nhu cầu trên, hai nhu

K

cầu sau đó khó thỏa mãn hơn, song nếu biết định hướng thì có thể tạo ra động lực
mạnh mẽ thúc đẩy người lao động. Đối với những người lao động khác nhau, việc

O

̣C

thực hiện nhu cầu theo những cách thức, phương thức khác nhau.

̣I H

Bản chất của tạo động lực là tọa ra nhu cầu cho người lao động sau đó từng
bước tạo điều kiện để họ thỏa mãn chúng một cách hợp lý. Mức độ thõa mãn càng

Đ

A

cao thì càng có tác dụng tạo động lực. Do vậy, để đạt được mục tiêu của mình đòi
hỏi các nhà quản lý thường xuyên phải coi trọng, nhanh nhạy, uyển chuyển trong
việc đáp ứng nhu cầu chính đáng của người lao động.
1.1.3. Mối quan hệ giữa lợi ích và động lực
Lợi ích là kết quả mà con người có thể nhận được thông qua các hoạt động
của bản thân, cộng đồng, tập thể, xã hội nhằm thỏa mãn nhu cầu của bản thân. Lợi
ích cũng tương đối phong phú nhưng tựu chung lại thì có lợi ích vật chất, tinh thần,
lợi ích các nhân, lợi ích tập thể…

8


Trong các loại lợi ích, lợi ích của cá nhân từng người cụ thể dễ nhận biết hơn
cả, vì nó đáp ứng được ngay các nhu cầu cá nhân của bản thân người đó. Lợi ích tập
thể khó nhận biết hơn. Điều đó giải thích tại sao hành động mỗi con người cụ thể lại
thường bao giờ cũng diễn ra trước hết nhằm thực hiện lợi ích của bản thân mình.
Trong số các lợi ích cá nhân thì lợi ích kinh tế đóng vai trò quan trọng nhất,
vì chúng trực tiếp đáp ứng nhu cầu bức thiết, sống còn của bản thân con người. Vì
vậy, coi trọng lợi ích kinh tế sử dụng chúng để khơi dậy và phát huy động lực của

Ế

người lao động là hoàn toàn hợp lý.

U

Tuy nhiên, khi một chủ thể đã đạt được những nhu cầu về vật chất, thì lợi ích


́H

về tinh thần lại trở thành mục đích của hoạt động. Nếu lợi ích vật chất hướng vào
thỏa mãn các nhu cầu về cuộc sống ấm no đầy đủ thì lợi ích tinh thần lại hướng vào



xây dựng nhân cách và hạnh phúc cho con người.

Với ý nghĩa đó, trong giai đoạn hiện nay, khi thực hiện tạo động lực cho

H

người lao động thì phải chú trọng đến lợi ích kinh tế và tâm lý xã hội. Lợi ích chỉ có

IN

ý nghĩa khi đặt trong mối quan hệ với nhu cầu, ngoài mối quan hệ đó thì lợi ích

K

không còn là lợi ích nữa.

Như vậy, nhu cầu của con người tạo động cơ thúc đẩy họ tham gia hoạt động

O

̣C

lao động, song chính lợi ích của họ mới là động lực thúc đẩy họ làm việc với hiệu


̣I H

quả cao. Có lẽ cũng chính bởi lẽ đó mà các nhà khoa học vĩ đại thế kỷ XX – Albelt
Einstiein đã từng nói: “Mọi điều mọi người đã làm và đã nghĩ ra điều đó có liên

Đ
A

quan đến việc thỏa mãn những nhu cầu và làm bớt sự đau khổ. Xúc cảm và sự mong
muốn là động lực ở đằng sau sự nỗ lực và sáng tạo của con người, dù cho chúng có
hiện ra trước mắt chúng ta một cái nốt cao siêu như thế nào đi chăng nữa”.
Nhu
cầu

không
được
thỏa
mãn

Nhu
Sự

Các

thăng
chức

động


Hành vi
tìm



kiếm

cầu

Giảm

được
thỏa
mãn

căng
thẳng

(Nguồn: Bùi Anh Tuấn, Giáo trình Hành vi tổ chức)

Sơ đồ 1.1: Quá trình tạo động lực cơ bản
9


1.1.4. Vai trò của việc tạo động lực làm việc
Quản trị nguồn nhân lực là tất cả các hoạt động của tổ chức nhằm hình thành,
sử dụng, bảo toàn, phát triển nguồn lao động phù hợp với yêu cầu công việc của tổ
chức. Quản trị nguồn nhân lực nhằm mục đích thực hiện hai mục tiêu căn bản – đó
là đảm bảo sự phù hợp thích ứng giữa người lao động và công viêc, tạo động lực –
khuyến khích tính sáng tạo của người lao động. Vì thế, tạo động lực có vai trò và ý

nghĩa đặc biệt quan trọng:

U

thân mình, có ý nghĩa trong công việc và đối với tổ chức.

Ế

Đối với cá nhân người lao động: Tạo động lực giúp cho họ tự hoàn thiện bản

́H

Đối với tổ chức – doanh nghiệp: Tạo động lực giúp phát triển nguồn nhân lực
của tổ chức, nó có ý nghĩa quan trọng giữ gěn đội ngũ lao động của tổ chức hay doanh



nghiệp, đặc biệt là trong việc giữ những người tài cho tổ chức.

Đối với xã hội: Tạo động lực thể hiện sự thỏa mãn ngày càng cao các nhu cầu của

H

con người, đảm bảo cho họ được hạnh phúc và phát triển toàn diện, nhờ đó mà thúc đẩy

IN

xã hội đi lên góp phần phát triển nền kinh tế quốc dân.

K


1.2. MỘT SỐ HỌC THUYẾT VỀ ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC

̣C

Có rất nhiều học thuyết về tạo động lực trong lao động, mỗi học thuyết lại đề

O

cập đến một cách nhìn và cách tác động khác nhau đến người lao động.

̣I H

Các học thuyết này khai thác trong một mặt nào đó tâm lý của người lao động.
Từ đó đưa ra giải pháp tạo động lực làm việc và được áp dụng trong những trường

Đ
A

hợp cụ thể. Có thể trong trường hợp này là phù hợp nhưng mà trường hợp kia lại
không phù hợp. Do đó mà người quản lý phải lựa chọn xem cách tạo động lực nào
phù hợp với tổ chức của mình.
1.2.1. Hệ thống nhu cầu của Maslow (1943)
Hiểu được nhu cầu của người lao động là nhân tố quan trọng giúp cho các
chính sách của doanh nghiệp được gắn kết chặt chẽ hơn với mong muốn, tâm tư của
người lao động. Khi đạt được điều này mức độ hài lòng của người lao động về công
việc và tổ chức của mình sẽ tăng lên phần nào cũng tác động đến sự cống hiến của
họ đối với tổ chức. Thực tế hoạt động của các doanh nghiệp thành công cho thấy họ

10



rất chú ý đến nhân tố này và coi đó là một chiến lược quan trọng để làm tăng sự hài
lòng của nhân viên.
Nhà tâm lý học của người Hoa Kỳ - Abraham Maslow cho rằng người lao
động có năm nhu cầu theo bậc thang từ thấp tới cao. Theo đó, những nhu cầu ở mức
độ thấp sẽ phải được thỏa mãn trước khi xuất hiện các nhu cầu ở mức độ cao hơn.
Những nhu cầu này thúc đẩy con người thực hiện những công việc nhất định để
được đáp ứng. Như vậy, nhu cầu trở thành động lực quan trọng và việc tác động vào

Ế

nhu cầu cá nhân sẽ thay đổi được hành vi của con người.

U

Có năm loại nhu cầu ảnh hưởng lên động cơ được sắp xếp theo thứ tự từ thấp

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN


H



́H

đến cao trên một kinh tự tháp có 5 cấp bậc:

Sơ đồ 1.2: Hệ thống nhu cầu của A. Maslow
Nhu cầu sinh lý: Là những nhân tố thiết yếu để tồn tại như thức ăn, không
khí, nước, quần áo, chổ trú ngụ… đây là bậc thấp nhất trong mô hình tháp nhu cầu
của Maslow. Trong một tổ chức nó thể hiện qua lương cơ bản, những vật dụng cơ
bản để đảm bảo thực hiện công việc…

11


Nhu cầu an toàn: Bao gồm an ninh, những luật lệ để bảo vệ, tránh được
những rủi ro. Những nhu cầu này không chỉ đề cập về an toàn thể chất mà còn đề
cập đến an toàn tinh thần, tránh những tổn thương do tình cảm gây ra. Trong một tổ
chức, nó có thể là điều kiện làm việc, hợp đồng làm việc, chính sách về bảo hiểm xã
hội, chính sách an toàn tại nơi làm việc, chế độ hưu, chính sách y tế cũng như
những chính sách an toàn khác.
Nhu cầu xã hội: Là nhu cầu có mối quan hệ tốt với những người xung quanh,
được thành viên trong một nhóm làm việc, được tin yêu… Trong tổ chức, những

Ế

nhu cầu này được thể hiện qua mong đợi có mối quan hệ tốt đối với đồng nghiệp,


U

được tham gia công việc trong nhóm, có mối quan hệ tích cực với cấp trên…

́H

Nhu cầu được tôn trọng: Là những mong đợi được coi trọng từ mình và từ



những người xung quanh. Nó bao gồm những nhu cầu như sự khen thưởng đặc biệt,
những phần thưởng trong công việc hay xã hội, sự thăng tiến, quyền lực, những

H

thành quả đạt được. Một dạng thể hiện nhu cầu này là tham vọng hay hoài bão.

IN

Những nhu cầu như vậy sẽ động viên kích thích cá nhân tìm kiếm những cơ hội để
được thể hiện khả năng của mình. Nhu cầu này thường không thể thỏa mãn được

K

nếu cá nhân đó chưa thỏa mãn được nhu cầu xã hội. Không giống những nhu cầu

̣C

trước đó, nhu cầu được tôn trọng không chỉ là sự hài lòng bên trong, mà nó còn phụ


O

thuộc vào những thông tin phản hồi từ bên ngoài. Những nhu cầu này khó ðýợc thõa

̣I H

mãn vì nó phụ thuộc nhiều vào không chỉ ý kiến của những người xung quanh mà
còn vào khả năng truyền đạt những ý kiến đó đối với những nỗ lực của cá nhân khi

Đ
A

thực hiện tốt một công việc nào đấy.
Nhu cầu tự hoàn thiện: Đây là nhu cầu cao nhất và khó thỏa mãn nhất trong

thang bậc nhu cầu của Maslow. Nó bao gồm cả nhu cầu được phát triển cá nhân và
tự hoàn thiện. Một cá nhân khi thỏa măn nhu cầu được tôn trọng sẽ cảm thấy mong
muốn được thể hiện sự sáng tạo của mình trong công việc, sự phát triển của bản
thân và được đương đầu với những thách thức. Cá nhân luôn cố gắng làm mình trở
nên tốt hơn, hoàn thiện hơn. Tự hoàn thiện bao gồm biết chấp nhận những công
việc có rủi ro thách thức, mong muốn được tự chủ, được tự do trong hành động để
đạt được mục đích. Trong tổ chức, để thỏa mãn những nhu cầu này cần tạo cơ hội

12


cho mọi người phát triển, được sáng tạo, cung cấp những khóa huấn luyện để họ đủ
năng lực và tự tin đối phó với những yêu cầu công việc và những thách thức mới.
Để thấy rõ hơn mối quan hệ giữa hệ thống thứ bậc các nhu cầu theo cách nhìn

chung và áp dụng vào môi trường làm việc của doanh nghiệp, có thể quan sát bảng sau:
Bảng 1.1: Mối quan hệ giữa hệ thống thứ bậc các nhu cầu theo cách nhìn
chung và áp dụng vào môi trường làm việc của doanh nghiệp
Cấp độ
5

Theo cách nhìn chung

Áp dụng vào môi trường làm việc

Nhu cầu tự hoàn thiện: Phát Được tự chủ, sáng tạo và có quyền ra

Ế

triển tiềm năng sáng tạo, quyết định khi thực hiện nhiệm vụ.

U

vượt lên chính mình trong Được khuyến khích, ghi nhận khi đạt
được thành tích. Được xây dựng thành

́H

hiệu suất làm việc.



nhân vật hình mẫu, được để lại dấu ấn
của mình.


Nhu cầu được tôn trọng: Được giữ các chức vụ quan trọng. Được

H

4

IN

Chứng tỏ năng lực của độc lập suy nghĩ và làm việc. Được
mình, gây được ảnh hưởng, khuyến khích và động viên của lãnh đạo.

K

được xung quanh chấp nhận
và được tôn trọng.

Nhu cầu xã hội: Là thành Được lãnh đạo, định hướng có hiệu quả.

̣C

3

O

viên của một nhóm. Được Được làm việc trong môi trường làm

̣I H

lắng nghe và được hiểu, chia việc thân thiện. Được kết giao tình bạn
sẽ.


Nhu cầu an toàn: Là sự kéo Được bảo đảm quyền có việc làm. Được

Đ
A

2

trong công việc.

dài của các nhu cầu cấp 1 hưởng các phúc lợi xã hội như lương
như được bảo hiểm, tiết hưu, trợ cấp. Được trả lương theo lao
kiệm.

1

động và đóng góp.

Các nhu cầu về sinh lý: Thở, Được đảm bảo các điều kiện làm việc tối
ăn, uống, ngủ, sinh sôi,…

thiểu như không khí, tiếng ồn, nhiệt độ.
Được đáp ứng những nhu cầu cần thiết
như lương ăn cơ bản, địa điểm làm việc.

(Nguồn: Nguyễn Đức Tiến, Viện Công Nghệ QTNS Châu Á-AIM)

13



1.2.2. Học thuyết hệ thống hai nhân tố của Herzberg (1959)
Trong năm 1959, Herzberg công bố phân tích của ông về cảm xúc của 200 kỹ
sư và kế toán từ hơn 9 công ty ở Hoa Kỳ. Phát hiện của F.Herzberg đã tạo một sự
ngạc nhiên lớn vì nó làm đảo lộn nhận thức thông thường của chúng ta. Chúng ta
thường cho rằng đối ngược với thỏa mãn là bất mãn và ngược lại. Tức là chỉ có hai
tình trạng là thỏa mãn hoặc bất mãn. Từ những thông tin thu thập được, Herzberg
đã chỉ ra rằng đối nghịch với bất mãn không phải là thỏa mãn mà là không bất mãn.
Các nhân tố liên quan tới sự thỏa mãn đối với công tác gọi là các nhân tố động viên,

Ế

các nhân tố liên quan đến sự bất mãn được gọi là các nhân tố duy trì. Đối với các

U

nhân tố động viên nếu được giải quyết tốt sẽ tạo ra được sự thỏa mãn và từ đó sẽ

́H

động viên người lao động làm việc tích cực và chăm chỉ hơn. Nhưng nếu không giải



quyết tốt thì sẽ tạo ra tình trạng không thỏa mãn chức chưa chắc đã bất mãn.
Các nhân tố được F. Herzberg liệt kê như sau:

Bảng 1.2: Các nhóm nhân tố theo học thuyết của F. Herzberg

IN


Phương pháp giám sát

Ðiều kiện làm việc

̣C

Quan hệ với đồng nghiệp

K

Hệ thống phân phối thu nhập

Các nhân tố ðộng viên

H

Các nhân tố duy trì

Sự thách thức của công việc
Các cơ hội thăng tiến
Ý nghĩa của các thành tựu
Sự thừa nhận khi công việc được hoàn
thành

Cuộc sống cá nhân

Ý nghĩa của các trách nhiệm

̣I H


O

Chính sách của công ty

Đ
A

Ðịa vị
Quan hệ qua lại giữa các cá nhân
(Nguồn: Bùi Anh Tuấn, Giáo trình hành vi tổ chức)

Bảng 1.3: Sự ảnh hưởng của các nhân tố trong học thuyết F. Herzberg
Các nhân tố duy trì

Các nhân tố ðộng viên

Ảnh hưởng của các nhân tố
Khi ðúng

Khi sai

Khi ðúng

Khi sai

Không có sự bất mãn

Bất mãn

Thỏa mãn


Không thỏa mãn

Ảnh hưởng tiêu

Ðộng viên được

Không có sự bất

cực

tăng cường

mãn

Không động viên

(Nguồn: Bùi Anh Tuấn, Giáotrình hành vi tổ chức)

14


×