Tải bản đầy đủ (.pdf) (94 trang)

Giải pháp hỗ trợ phát triển các doanh nghiệp nhỏ và vừa huyện đông sơn tỉnh thanh hoá

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (606.24 KB, 94 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu độc lập của tôi.
Kết quả và số liệu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố.

tế
H

Tác giả

uế

Các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được ghi rõ nguồn gốc.

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

Lê Đình Hải



1


LỜI CÁM ƠN

Luận văn là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu ở nhà trường, kết hợp
với kinh nghiệm trong quá trình làm việc tại Chi Cục Thuế Huyện Đông Sơn, tỉnh

uế

Thanh Hoá, với sự nổ lực cố gắng của bản thân.

tế
H

Đạt được kết quả này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến quý thầy, cô
giáo trường Đại học Kinh tế Huế đã nhiệt tình giúp đỡ hỗ trợ cho tôi. Đặc biệt, tôi
xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đến PGS.TS: Hoàng Hữu Hòa là người trực tiếp

hướng dẫn khoa học; Thầy đã dày công giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu

h

và hoàn thành luận văn.

in

Tôi cũng xin chân thành cảm ơn đến Ban lãnh đạo, cán bộ Chi cục thuế


cũng như trong công tác.

cK

Huyện Đông Sơn đã giúp đỡ tạo điều kiện cho tôi trong thời gian thực hiện luận văn

Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, người thân luôn đứng

họ

bên cạnh tôi động viên, khích lệ tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn.
Mặc dù bản thân đã rất cố gắng nhưng luận văn không tránh khỏi những

Đ
ại

khiếm khuyết, tôi mong nhận được sự góp ý chân thành của quý thầy, cô giáo, đồng
nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!

ng

Thanh hóa, ngày 30 tháng 10 năm 2012

Tr

ườ

Lê Đình Hải


ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên: LÊ ĐÌNH HẢI
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh

Niên khóa: 2010-2012

uế

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS HOÀNG HỮU HÒA
Tên đề tài: GIẢI PHÁP HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ

tế
H

VỪA HUYỆN ĐÔNG SƠN, TỈNH THANH HÓA
1. Tính cấp thiết của đề tài:

DNNVV đóng vai trò to lớn trong nền kinh tế. Thu hút vốn đầu tư, tạo việc
làm, góp phần không nhỏ vào quá trình cải tiến kỹ thuật, áp dụng công nghệ mới,

h

chuyển dịnh cơ cấu kinh tế theo ngành và vùng lãnh thổ, làm tăng hiệu quả và năng

in

lực cạnh tranh của nền kinh tế, góp phần nâng cao tốc độ tăng trưởng kinh tế và


cK

đóng góp một phần không nhỏ vào NSNN. Vì vậy, phát triển doanh nghiệp nói
chung và đặc biệt DNNVV là một trong những nhiệm vụ quan trọng của Đảng, Nhà
nước cũng như của chính quyền địa phương trong giai đoạn hiện nay.

họ

2. Phương pháp nghiên cứu:
Phương pháp điều tra số liệu

Đ
ại

Phương pháp tổng hợp và phân tích thống kê
Phương pháp chuyên gia

3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn
Vận dụng các lý thuyết đã được học tại khoá học vào điều kiện thực tế tại địa

ng

phương, trong lĩnh vực hoạt động SXKD của các DNNVV trên địa bàn để đi sâu

ườ

tìm hiểu thực trạng, những thuận lợi, khó khăn đặc biệt là những điểm mạnh, điểm
yếu. Việc nghiên cứu đề tài cũng giúp bản thân thấy được những yếu tố tác động


Tr

đến sự phát triển của các DNNVV, qua đó tìm ra các giải pháp và kiến nghị hỗ trợ
DNNVV phát triển. Với kiến thức nhỏ bé đã học được và qua nghiên cứu có thể
ứng dụng cho một số DNNVV huyện Đông sơn, tạo thêm thu nhập cho người dân
địa phương. Nếu đề tài khả thi và được các cấp ban, ngành địa phương quan tâm thì
đề tài nghiên cứu sẽ giúp ích cho các DNNVV phát triển tốt hơn.

iii


CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DNNN: Doanh nghiệp Nhà nước
CTCP: Công ty cổ phần

uế

CT TNHH: Công ty trách nhiệm hữu hạn

tế
H

DNTN: Doanh nghiệp tư nhân
HTX: Hợp tác xã

h

DNNVV: Doanh nghiệp nhỏ và vừa

in


DT: Doanh thu

cK

ĐVT: Đơn vị tính
LN: Lợi nhuận

họ

UBND: Uỷ ban nhân dân

SXKD: Sản xuất kinh doanh

Đ
ại

NSNN: Ngân sách Nhà Nước
CNH: Công nghiệp hóa

ng

HĐH: Hiện đại hóa

Tr

ườ

CNTT: Công nghệ thông tin


iv


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1:

Chỉ tiêu để đánh giá DNNVV (theo NĐ 56/2009/NĐ-CP) ..................7

Bảng 1.2:

Các tiêu chí xác định DNNVV của một số quốc gia trên thế giới:.......8

Bảng 1.3:

Số lượng và tỷ trọng DNNVV đang hoạt động tại một số

uế

địa phương ..........................................................................................28
Dân số và lao động huyện Đông Sơn thời kỳ 2000-2012...................36

Bảng 2.2:

Lao động có việc làm phân theo ngành kinh tế huyện Đông Sơn thời

tế
H

Bảng 2.1:


kỳ 2000-2012 ......................................................................................37
Bảng 2.3:

Trình độ lao động của DNNVV huyện Đông Sơn thời

h

kỳ 2000-2012 ......................................................................................37
Một số chỉ tiêu chủ yếu về kinh tế xã hội huyện Đông Sơn thời kỳ

in

Bảng 2.4

cK

2000-2010 ...........................................................................................40
Bảng 2.5:

Số lượng và tỷ trọng DNNVV giai đoạn 2000 - 2012 ........................42

Bảng 2.6:

Số lượng DNNVV theo loại hình doanh nghiệp và quy mô vốn huyện

họ

Đông Sơn năm 2012 ...........................................................................43
Bảng 2.7:


Tỷ trọng DNNVV theo loại hình doanh nghiệp và theo lao động

Bảng 2.8:

Đ
ại

huyện Đông Sơn năm 2012................................................................44
Một số chỉ tiêu phản ánh kết quả và hiệu quả SXKD của DNNVV
huyện đông Sơn thời kỳ 2005-2012....................................................48

Bảng 2.9.

Một số chỉ tiêu bình quân so với các huyện khác trong

ng

tỉnh năm 2010 .....................................................................................48

ườ

Bảng 2.10.

Tr

Bảng 2.11.

Đóng góp nộp NSNN của các DNNVV năm 2011 chia theo ngành
nghề kinh doanh ..................................................................................49
Đóng góp nộp NSNN của các DNNVV huyện Đông Sơn qua các năm

2009, 2010, 2011.................................................................................50

Bảng 2.12:

Lượng hóa những khó khăn mà DNNVV thường gặp phải trên địa bàn. 52

Bảng 2.13:

Kết quả hỗ trợ đào tạo nghề theo Quyết định số 568/2003/QĐ-UBND
huyện Đông Sơn giai đoạn 2003-2007 ...............................................59

v


Bảng 2.14:

Kết quả hỗ trợ đào tạo lao động theo Quyết định 3431/2002/QĐ-UB,
giai đoạn 2003-2006 ...........................................................................59

Bảng 2.15:

Kết quả đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực cho DNNVV huyện Đông
Sơn thời kỳ 2002-2006........................................................................59

uế

Bảng 2.16 : Tình hình chung về sử dụng đất tại KCN, Cụm công nghiệp làng nghề
huyện Đông Sơn đến năm 2011..........................................................60

tế

H

Kết quả hỗ trợ khuyến khích xuất khẩu ..............................................61

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

Bảng 2.17:

vi


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỀU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Tỷ trọng DNNVV theo loại hình DN huyện Đông Sơn năm 2012 ....42
Biểu đồ 2.2. Quy mô vốn DNNVV trên địa bàn huyện Đông Sơn năm 2012 ........42
Tỷ trọng DNNVV theo lao động năm 2012 .......................................43


uế

Biểu 2.3:

Biểu đồ 2.4: So sánh nộp NSNN giữa các loại hình doanh nghiệp năm 2011........50

tế
H

Biểu đồ 2.5. So sánh nộp NSNN giữa các năm 2009,2010,2011............................51
Biểu đồ 2.6: Khảo sát về tiếp cận tín dụng tại các DNNVV ...................................54
Về tiếp cận đất đai tại các DNNVV....................................................56

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h


Biểu 2.7:

vii


MỤC LỤC
Lời cam đoan................................................................................................................i
Lời cám ơn ................................................................................................................. ii
Tóm lược luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ............................................................ iii

uế

Các chữ viết tắt...........................................................................................................iv
Danh mục các bảng biểu .............................................................................................v

tế
H

Danh mục các sơ đồ, biều đồ ................................................................................... vii

Mục lục.................................................................................................................... viii
MỞ ĐẦU.....................................................................................................................1

h

1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI .........................................................................1

in


2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU....................................................................................2
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU........................................................2

cK

4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...........................................................................3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN
DNNVV ......................................................................................................................4

họ

1.1. LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA ............................4
1.1.1. Khái niệm ..........................................................................................................4

Đ
ại

1.1.2. Đặc điểm của DNNVV .....................................................................................8
1.1.3. Vai trò của DNNVV........................................................................................11
1.1.4. Các nhân tố tác động đến DNNVV.................................................................12

ng

1.1.5. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu....................................................................13
1.2. HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN DNNVV .....................................................................15

ườ

1.2.1. Khái niệm hỗ trợ phát triển DNNVV..............................................................15
1.3.2. Một số bài học kinh nghiệm về hỗ trợ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa ở


Tr

Việt Nam được rút ra từ một số nước trên thế giới...................................................24
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HỔ TRỢ PHÁT TRIỂN DNNVV Ở
HUYỆN ĐÔNG SƠN ...............................................................................................33
2.1. TÌNH HÌNH CƠ BẢN CỦA HUYỆN ĐÔNG SƠN .........................................33
2.1.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế, văn hóa xã hội ....................................................33

viii


2.1.2. Tình hình phát triển kinh tế xã hội huyện Đông Sơn......................................38
2.2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DNNVV Ở HUYỆN ĐÔNG SƠN..................41
2.2.1. Số lượng doanh nghiệp nhỏ và vừa.................................................................41
2.2.3. Cơ cấu doanh nghiệp theo loại hình và ngành kinh doanh ............................44

uế

2.2.4. Năng lực, kết quả và hiệu quả kinh doanh của các DNNVV huyện Đông Sơn ....45
2.2.5. Thuận lợi và khó khăn của các DNNVV trên địa bàn huyện Đông Sơn trong

tế
H

quá trình hoạt động SXKD........................................................................................52
2.3. THỰC TRẠNG HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CÁC DNNVV TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN ĐÔNG SƠN, TỈNH THANH HOÁ ...........................................................57
2.3.1. Triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa huyện Đông


in

h

Sơn, tỉnh Thanh Hoá .................................................................................................57
2.3.2. Một số kết quả đạt được trong hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa huyện Đông

cK

Sơn, tỉnh Thanh Hoá .................................................................................................58
2.3.3. Những hạn chế trong hỗ trợ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa huyện Đông
Sơn và những nguyên nhân chủ yếu .........................................................................64

họ

CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN DOANH
NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA HUYỆN ĐÔNG SƠN .....................................................67

Đ
ại

3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA
BÀN HUYỆN ĐÔNG SƠN .......................................................................................67
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN DOANH

ng

NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA HUYỆN ĐÔNG SƠN, TỈNH THANH HOÁ.................68
3.2.1. Hoàn thiện hệ thống tổ chức quản lý hỗ trợ DNNVV ...................................68


ườ

3.2.2. Xúc tiến thương mại hỗ trợ các doanh nghiệp nhỏ và vừa ............................69
3.2.3. Tăng cường các biện pháp hỗ trợ tiếp cận nguồn lực ....................................69

Tr

3.2.4 Tăng cường các biện pháp hỗ trợ tiếp thị........................................................72
3.2.5. Hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp ....................................................................73
3.2.6. Tăng cường sự chỉ đạo và quản lí điều hành của các cấp uỷ đảng và chính
quyền địa phương......................................................................................................74
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ.......................................................................................77

ix


1.Kết luận ..................................................................................................................77
2. Kiến nghị ...............................................................................................................78
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................80

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ


cK

in

h

tế
H

uế

PHỤ LỤC..................................................................................................................82

x


MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Doanh nghiệp nhỏ và vừa đóng vai trò to lớn trong nền kinh tế. Thu hút vốn
đầu tư, tạo việc làm, góp phần không nhỏ vào quá trình cải tiến kỹ thuật, áp dụng

uế

công nghệ mới, chuyển dịnh cơ cấu kinh tế theo ngành và vùng lãnh thổ, làm tăng
hiệu quả và năng lực cạnh tranh của nền kinh tế, góp phần nâng cao tốc độ tăng

tế
H


trưởng kinh tế và đóng góp một phần không nhỏ vào NSNN. Vì vậy, phát triển

doanh nghiệp DNNVV là một trong những nhiệm vụ quan trọng của Đảng, Nhà
nước cũng như của chính quyền địa phương trong giai đoạn hiện nay.

h

Những năm gần đây, Nhà nước ban hành và thực hiện một loạt chính sách,

in

biện pháp hỗ trợ các DNNVV trên nhiều mặt từ việc hỗ trợ tiếp cận các nguồn lực
(đất đai, vốn, công nghệ...), đến hỗ trợ phát triển thị trường tiêu thụ, mở rộng quan

cK

hệ với bạn hàng, khách hàng... Nhờ đó, các doanh nghiệp này đã có bước phát triển
mạnh trong cả nước cả về số lượng doanh nghiệp, năng lực kinh doanh và khả năng

họ

cạnh tranh. Tuy nhiên, sự hỗ trợ của Nhà nước cũng còn nhiều hạn chế, vì thế mà
chưa phát huy hết tiềm năng của các doanh nghiệp này.
DNNVV là loại hình doanh nghiệp có hình thức tổ chức kinh doanh thích

Đ
ại

hợp, với nhiều ưu thế về tính năng động, linh hoạt, thích ứng nhanh với yêu cầu của
thị trường và là phương tiện rất hiệu quả trong việc huy động vốn đầu tư trong nước

và tạo việc làm cho người dân. Kể từ khi ra đời, tồn tại, phát triển hoặc chấm dứt

ng

hoạt động, DNNVV đều chịu sự tác động của các yếu tố thuộc môi trường bên trong
và môi trường bên ngoài doanh nghiệp. Các nhóm yếu tố tác động thuộc môi trường

ườ

bên ngoài mà DNNVV không kiểm soát được, chính vì vậy nếu sự tác động của các
yếu tố này tốt, mang tính tích cực thì sẽ hỗ trợ các DNNVV phát triển hoặc ngược

Tr

lại sẽ kìm hãm sự phát triển của các DNNVV. Việc khuyến khích phát triển các
DNNVV là rất cần thiết và phù hợp với điều kiện về vốn, về công nghệ cũng như
trình độ quản lý. Từ khi thực hiện Luật Doanh nghiệp đến nay, các DNNVV trên
địa bàn huyện Đông Sơn, tỉnh Thanh Hoá có bước phát triển mạnh cả về số lượng
doanh nghiệp và năng lực sản xuất. Nhờ đó, các doanh nghiệp này đã có những

1


đóng góp đáng kể cho sự phát triển kinh tế xã hội của huyện. Tuy nhiên, so với tiềm
năng và yêu cầu thì sự ra đời và phát triển DNNVV còn bộc lộ những mặt hạn chế:
Số lượng doanh nghiệp chưa nhiều, qui mô chủ yếu là nhỏ và xiêu nhỏ, công nghệ
lạc hậu, cơ cấu chưa hợp lý, liên kết hợp tác còn lỏng lẻo, hiệu quả chưa cao... Điều đó

uế


xuất phát từ những hạn chế và khó khăn của bản thân DNNVV. Mặt khác, tỉnh cũng
chưa có nhiều biện pháp thực sự phù hợp để hỗ trợ DNNVV và nhất là chưa thực hiện

tế
H

tốt một số chính sách, giải pháp đã đề ra.

Để góp phần thúc đẩy sự ra đời và phát triển của DNNVV trên địa bàn huyện
Đông Sơn, tỉnh Thanh Hoá nhằm huy động tối đa tiềm năng về vốn, lao động, mặt
bằng, cần thiết phải nghiên cứu để tìm những biện pháp tăng cường hỗ trợ các

h

DNNVV trên địa bàn nhằm phát triển các doanh nghiệp này cả về lượng và chất.

in

Xuất phát từ lý do đó tôi đã chọn đề tài nghiên cứu: “Giải pháp hỗ trợ phát
văn thạc sĩ kinh tế.

2.1. Mục tiêu chung

họ

2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

cK

triển các doanh nghiệp nhỏ và vừa huyện Đông Sơn tỉnh Thanh Hoá” làm luận


Nghiên cứu thực trạng hỗ trợ phát triển của các DNNVV, từ đó đưa ra giải

Đ
ại

pháp hỗ trợ phát triển các DNNVV trên địa bàn huyện Đông Sơn.
2.2. Mục tiêu cụ thể

- Làm rõ được các vấn đề lý luận cơ bản về hỗ trợ phát triển DNNVV trong

ng

điều kiện kinh tế thị trường và hội nhập kinh tế quốc tế;
- Phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động hỗ trợ DNNVV trên địa bàn

ườ

huyện Đông Sơn tỉnh Thanh Hoá;
- Đề xuất giải pháp hỗ trợ phát triển các DNNVV trên địa bàn huyện Đông

Tr

Sơn tỉnh Thanh Hoá trong thời gian tới.
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
3.1. Nội dung và đối tượng nghiên cứu
- Nội dung nghiên cứu chủ yếu của đề tài là hoạt động hổ trợ DNNVV;
- Đối tượng nghiên cứu khảo sát là những DNNVV.

2



3.2. Phạm vi nghiên cứu
3.2.1. Phạm vi thời gian
Nghiên cứu thực trạng phát triển DNNVV từ năm 2000 đến năm 2012 và đề
xuất định hướng, giải pháp phát triển đến năm 2015.

uế

3.2.2. Phạm vi không gian
Trên địa bàn huyện Đông Sơn, tỉnh Thanh Hoá.

tế
H

4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Để đạt được mục tiêu nghiên cứu đã đề ra, trong quá trình làm luận văn tôi
đã sử dụng các phương pháp sau:
4.1. Phương pháp điều tra số liệu

in

h

Số liệu được thu thập từ hai nguồn đó là, số liệu thứ cấp và số liệu sơ cấp.
- Số liệu thứ cấp được thu thập từ Cục thống kê tỉnh Thanh hóa, phòng thống

cK


kê huyện Đông Sơn, Chi cục thuế huyện Đông Sơn và các nguồn khác.
- Số liệu sơ cấp được thu thập từ phương pháp điều tra chọn mẩu ngẫu nhiên
( số mẩu điều tra là 24 DNNVV).

họ

4.2. Phương pháp tổng hợp và phân tích thống kê
4.2.1. Phương pháp tổng hợp số liệu điều tra

Đ
ại

Dùng phương pháp phân tổ để tổng hợp và hệ thống hóa tài liệu điều tra theo
các tiêu thức khác nhau phù hợp với mục đích đề tài và yêu cầu nghiên cứu.
4.2.2. Các phương pháp phân tích

ng

Dùng phương pháp phân tích thống kê, phân tích kinh doanh để phân tích,
đánh giá kết quả, hiệu quả sản xuất kinh doanh và phát triển của các DNNVV.

ườ

Những khó khăn, thuận lợi trong quá trình phát triển của các DNNVV...
4.3. Phương pháp chuyên gia

Tr

Phương pháp này được sử dụng để phân tích đánh giá sự hỗ trợ phát triể


DNNVV, xây dựng các giải pháp hỗ trợ phát triển DNNVV.
Tất cả các phương pháp trên đều dựa trên cơ sở phương pháp luận duy vật

biện chứng, tiếp cận vấn đề nghiên cứu theo quan điểm khách quan, toàn diện, phát
triển và hệ thống.

3


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HỖ TRỢ
PHÁT TRIỂN DNNVV

uế

1.1. LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
1.1.1. Khái niệm

tế
H

1.1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp

Ngày nay, khi nhắc đến sự phát triển của bất kỳ một quốc gia nào, thì hầu hết
mọi người đều nghĩ ngay đến hệ thống các doanh nghiệp đang hoạt động trong nền
kinh tế đó, bởi lẽ doanh nghiệp chính là các tế bào cơ bản của nền kinh tế, các tế

h

bào có mạnh khỏe thì cơ thể nền kinh tế mới mạnh khỏe, ổn định và phát triển bền


in

vững được. Cùng với tiêu dùng, các doanh nghiệp là một trong hai lực lượng chủ

cK

yếu quyết định đến sự cung cầu hàng hóa trên thị trường. Phần lớn của cải trong xã
hội được tạo ra từ hoạt động tích cực của các doanh nghiệp và phần lớn cư dân của
quốc gia đó đã và đang lao động và làm việc trong các doanh nghiệp thuộc mọi

họ

thành phần của nền kinh tế. Hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp phản ánh trình độ
phát triển của nền kinh tế mà doanh nghiệp đó đang hoạt động. Nói một cách cụ thể,

Đ
ại

một nền kinh tế phát triển phải là nền kinh tế mà trong đó các doanh nghiệp luôn
luôn hoạt động và phát triển. Ngược lại, nếu các doanh nghiệp dậm chân tại chỗ,
không mở rộng sản xuất, không bán được hàng hóa thì đó là một bức tranh kinh tế

ng

trì trệ, đen tối và không có tương lai.
Một nền kinh tế năng động, phát triển ổn định và bền vững luôn luôn có sự

ườ


tham gia tích cực của nhiều thành viên, trong đó có nhiều thành viên thực hiện các
hoạt động kinh tế nhưng không được coi là doanh nghiệp. Vậy doanh nghiệp là gì?

Tr

Một tổ chức cần thõa mãn những điều kiện gì thì được coi là doanh nghiệp.
Hiện nay, dựa trên những tiêu chí riêng biệt mà khái niệm doanh nghiệp

được trình bày theo các cách khác nhau: Như kinh tế học vi mô định nghĩa: “ doanh
nghiệp là một đơn vị sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ theo nhu cầu thị trường
và xã hội để đạt lợi nhuận tối đa và đạt hiệu quả kinh tế xã hội”[4].

4


Theo quan điểm khác thì doanh nghiệp là: “một tổ chức kinh tế được thành
lập theo pháp luật và được pháp luật thừa nhận để thực hiện các hoạt động sản xuất,
cung ứng, trao đổi hàng hóa, dịch vụ trên thị trường theo nguyên tắc tối đa hóa lợi
ích của đối tượng tiêu dùng, thông qua đó mà tối đa hóa lợi nhuận của chủ sở hữu

uế

doanh nghiệp”[6].
Còn ở Việt Nam hiện nay, những dấu hiệu cần có của một tổ chức kinh tế

tế
H

được coi là doanh nghiệp như sau: “ doanh nghiệp là một tổ chức có tên riêng, có tài
sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp

luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh [7]”.

Từ định nghĩa này ta thấy một doanh nghiệp phải hội tụ những điều kiện sau:

in

h

- Phải là một tổ chức kinh tế;

- Phải có tên riêng, không trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp

Doanh nghiệp;

cK

khác đã đăng ký kinh doanh trước đó, phải đảm bảo theo yêu cầu quy định của Luật

- Doanh nghiệp phải có tài sản, tài sản là cơ sở vật chất không thể thiếu để

họ

cho các doanh nghiệp tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh. Không có tài sản thì
nó không thể tham gia một cách độc lập vào các mối quan hệ kinh tế. Dấu hiệu cơ

Đ
ại

bản để xác định một doanh nghệp có tài sản thể hiện ở nhiều yếu tố, tài sản của
doanh nghiệp có thể hiểu như tiền các loại, tài sản cố định, bất động sản, bằng phát

minh sáng chế... Doanh nghiệp có tài sản và có quyền chi phối tài sản đó theo nhu

ng

cầu hoạt động SXKD của doanh nghiệp. Đồng thời doanh nghiệp phải tự chịu trách
nhiệm độc lập bằng chính tài sản của mình trong hoạt động SXKD;

ườ

- Có trụ sở giao dịch ổn định, tức là phải ở trên lãnh thổ Việt Nam (khi di

chuyển đến địa chỉ mới phải báo cáo với các cơ quan chức năng biết để thuận tiện

Tr

cho việc theo dõi...). Có địa chỉ rõ ràng, số nhà, tên đường, xã, phường, quận,
huyện... để các cơ quan chức năng hay các khách hàng có thể liên hệ được;
- Phải đăng ký kinh doanh trước cơ quan có thẩm quyền, đăng ký kinh doanh

là thủ tục hành chính – tư pháp bắt buộc nhằm khai sinh về mặt pháp lý cho doanh
nghiệp. Kể từ khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp sẽ

5


chính thức được Nhà nước công nhận, trở thành những chủ thể kinh doanh độc lập,
tự chủ trong nền kinh tế thị trường.
Nhưng thực tế việc đăng ký thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam hiện nay
đang còn nhiều khe hở, dễ dàng, đặc biệt là công tác xác minh địa chỉ kinh doanh,


uế

công tác xác minh tài sản, vốn đăng ký kinh doanh hầu như không có. Tận dụng cơ
chế thông thoáng của Nhà nước một số phần tử xấu đã trà trộn vào nền kinh tế, hoạt

tế
H

động phi pháp, làm ảnh hưởng không tốt đến nền kinh tế. “ Doanh nghiệp có tên
nhưng không hoạt động hoặc thành lập để có con dấu ký các hợp đồng kinh tế hoặc
là để mua bán hóa đơn GTGT bất hợp pháp...”
1.1.1.2. Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa

h

a. Quan niệm chung về DNNVV

in

Việc xác định quy mô DNNVV chỉ mang tính chất tương đối vì nó chịu tác

cK

động của các yếu tố như: trinh độ phát triển của một quốc gia, vùng lãnh thổ, tính
chất ngành nghề hay mục đích phân loại doanh nghiệp trong từng thời kỳ nhất định.
Nhìn chung, trên thế giới xác định một DNNVV chủ yếu căn cứ vào hai nhóm tiêu

họ

chí là: tiêu chí định tính và tiêu chí định lượng.


Tiêu chí định tính được xây dựng dựa trên các đặc trưng cơ bản của các
DNNVV như trình độ chuyên môn hoá thấp, số đầu mối quản lý ít, mức độ phức tạp

Đ
ại

của công tác quản lý thấp. Các tiêu chí này có ưu điểm là phản ánh đúng bản chất
vấn đề nhưng thực tế thì thường khó xác định, Do đó chúng chỉ được sử dụng để
tham khảo, kiểm chứng mà ít được sử dụng để xác định quy mô của doanh nghiệp.

ng

Tiêu chí định lượng được xây dựng dựa trên các tiêu chí như số lượng lao

động, vốn đăng ký kinh doanh, tổng giá trị tài sản, doanh thu hoặc lợi nhuận của

ườ

doanh nghiệp. Số lao động có thể là lao động trung bình hoặc số lao động thường
xuyên thực tế của doanh nghiệp, tài sản hoặc vốn có thể bao gồm tổng giá trị tài sản

Tr

hoặc giá trị tài sản còn lại của doanh nghiệp.
Các tiêu chí định lượng đóng vai trò hết sức quan trọng trong việc xác định

quy mô doanh nghiệp. Ở mỗi vùng lãnh thổ hay mỗi quốc gia, mỗi nền kinh tế, vào
mỗi thời điểm khác nhau thì sẽ có các tiêu chí khác nhau, sự khác nhau này cũng
được thể hiện giữa các ngành mặc dù chúng vẫn có những yếu tố chung nhất định.


6


b. Ở Việt Nam
Ở Việt Nam trước năm 1998 chưa có văn bản pháp lý chính thức nào quy định
cụ thể tiêu chí của DNNVV nên các Bộ, ngành và các tổ chức khác thường tự đặt ra
tiêu chí để phân loại. Ngày 20/06/1998 Thủ tướng Chính Phú quy định tạm thời

uế

DNNVV với hai tiêu thức, vốn điều lệ dưới 5 tỷ đồng và số lao động bình quân năm
dưới 200 người. Việc định nghĩa này tuy là tạm thời nhưng đã có được một cơ sở pháp

tế
H

lý rõ ràng cho việc xây dựng các chính sách hỗ trợ, trợ giúp từ phía Chính phủ đối với
các DNNVV, căn cứ vào định nghĩa này để đánh giá đầy đủ vai trò của DNNVV, nhìn

nhận sự cống hiến tích cực của DNNVV trong nền kinh tế quốc dân, đã góp phần
không nhỏ trong quá trình phát triển, tăng trưởng kinh tế xã hội của đất nước.

h

Theo quy định tại Nghị định số 90/2001/NĐ-CP ngày 23/11/2001 “Doanh

in

nghiệp nhỏ và vừa là cơ sở sản xuất, kinh doanh độc lập, đã đăng ký kinh doanh


cK

theo pháp luật hiện hành, có vốn đăng ký không vượt quá 10tỷ đồng hoặc số lao
động trung bình hàng năm không quá 300 người”.

Theo điều 3 Nghị định số 56/2009/NĐ-CP, ngày 30 tháng 6 năm 2009 thay thế

họ

Nghị định số 90/2001/NĐ-CP ngày 23/11/2001, thì định nghĩa doanh nghiệp nhỏ và
vừa như sau:

Bảng 1.1: Chỉ tiêu để đánh giá DNNVV (theo NĐ 56/2009/NĐ-CP)

Đ
ại

DN siêu

Quy mô

nhỏ

Doanh nghiệp nhỏ

Số lao

Tổng


động

nguồn vốn

I. Nông, lâm nghiệp

10 người

20 tỷ đồng

và thủy sản

trở xuống

II. Công nghiệp và

Khu vực

Số lao động

từ trên 10 người

từ trên 20 tỷ đồng

từ trên 200 người

trở xuống

đến 200 người


đến 100 tỷ đồng

đến 300 người

10 người

20 tỷ đồng

từ trên 10 người

từ trên 20 tỷ đồng

từ trên 200 người

xây dựng

trở xuống

trở xuống

đến 200 người

đến 100 tỷ đồng

đến 300 người

III. Thương mại và

10 người


10 tỷ đồng

từ trên 10 người

từ trên 10 tỷ đồng

từ trên 50 người

dịch vụ

trở xuống

trở xuống

đến 50 người

đến 50 tỷ đồng

đến 100 người

ườ

ng

Tổng nguồn vốn

Tr

Số lao động


Doanh nghiệp vừa

Nguồn: Nghị định số 56/2009/NĐ-CP, ngày 30 tháng 6 năm 2009

7


Doanh nghiệp nhỏ và vừa là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy
định pháp luật, được chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn
vốn (tổng nguồn vốn tương đương tổng tài sản được xác định trong bảng cân đối kế
toán của doanh nghiệp) hoặc số lao động bình quân năm (tổng nguồn vốn là tiêu chí

uế

ưu tiên), cụ thể ở bảng[9]:
Như vậy, các doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh theo pháp luật hiện hành

tế
H

thoả mãn các tiêu thức nêu trên đều được coi là DNNVV.
c. Ở một số nước trên thế giới

Tiêu chí xác định DNNVV không có sự đồng nhất giữa các nền kinh tế của
các nước trên thế giới. Chính sự không đồng nhất đó cho chúng ta nhận thấy một

in

h


điều rằng, tuỳ theo tình hình cụ thể của từng nền kinh tế, từng quốc gia riêng mà lựa

trên thế giới:

cK

chọn các tiêu chí phù hợp. Sau đây là một số tiêu chí đánh giá của một số quốc gia

Bảng 1.2: Các tiêu chí xác định DNNVV của một số quốc gia trên thế giới:
Nước

Lao động
x

họ

Trung Quốc
Inđônêxia

x

Malaixia
Thái lan

Tài sản

DT

x


x

x

x

x

x

x

x

ng

Nga

Đ
ại

Nhật

Vốn

x

x

Xingapo


x

x

ườ

Mỹ

Nguồn: Chiến lược cạnh tranh cho các DNNVV ở Việt Nam hiện nay

Tr

1.1.2. Đặc điểm của DNNVV
1.1.2.1. Về các điểm mạnh
Dễ khởi nghiệp, hầu hết các DNNVV đều dễ dàng bắt đầu ngay sau khi có ý

tưởng kinh doanh với một số vốn ít, lượng lao động không nhiều, mặt bằng sản xuất
nhỏ và các điều kiện làm việc đơn giản. Loại hình DNNVV không đòi hỏi lượng

8


vốn lớn ngay từ giai đoạn ban đầu. Trong khi huy động nguồn vốn kinh doanh
thường rất khó khăn cho các doanh nghiệp, nhất là trong giai đoạn hiện nay. Vòng
quay vốn của các DNNVV rất nhanh, có thể huy động vốn từ nhiều nguồn dễ dàng
như từ bạn bè, gia đình... nên khi có cơ hội thuận lợi thì các DNNVV thường rất

uế


nhanh chóng biến cơ hội đó thành hiện thực.
Tính linh hoạt cao, vì hoạt động với quy mô nhỏ cùng bộ máy tổ chức gọn

tế
H

nhẹ đơn giản nên hầu hết các doanh nghiệp đều năng động và dễ thích nghi với sự

thay đổi của môi trường kinh doanh, môi trường chính trị... Việc đưa ra quyết định
liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh chỉ qua một hai khâu là triển khai
ngay, không mất thời gian, đây là điều hết sức quan trọng và thuận lợi trong bối

in

h

cảnh hiện nay. Trên góc độ thương mại, do tính năng động mà các DNNVV dễ tìm
kiếm thị trường và xâm nhập thị trường khi có cơ hội, đồng thời cũng dễ dàng rút

cK

lui khi công việc kinh doanh trở nên khó khăn không hiệu quả hay có rào cản.
Khả năng thu hút vốn và lao động trong dân, có một nghịch lý là hiện nay
nhiều doanh nghiệp đang thiếu vốn để hoạt động SXKD thì nguồn vốn nhàn rỗi

họ

trong dân còn rất nhiều nhưng không huy động được. Trong bối cảnh hiện nay khi
mà chính sách tài chính, tín dụng của Nhà nước đang thắt chặt, thì việc huy động


Đ
ại

được nguồn vốn trên là vô cùng quý giá và các DNNVV thường làm điều này tốt
hơn là các doanh nghiệp lớn. Trong tổng số các nguồn vốn đầu tư phát triễn của
Việt Nam trong những năm qua, nguồn đầu tư từ ngân sách Nhà nước chiếm

ng

khoảng 20%-22%, từ khu vực DNNN có khoảng 18%-19%, nguồn vốn tín dụng
12%-13%, nguồn vốn khác 16%-17%. Trong khi đó, nguồn vốn từ khu vực dân cư,

ườ

DNTN chiếm tỷ trọng lớn nhất, khoảng 27%-28% và có xu hướng tăng.
Lợi thế về tuyển dụng lao động và sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực. Có thể

Tr

tận dụng nguồn lao động từ gia đình, người thân, hay các mối quan hệ gần gũi... vì
vậy mối quan hệ thường rất thân thiện. Do đó người lao động thường được quan
tâm, chăm sóc tốt, chính điều này làm cho các lao động cống hiến hết khả năng sức
lực, chất xám... dẫn đến hiệu quả công việc lớn, năng xuất lao động cao.

9


1.1.2.2. Những hạn chế của DNNVV
Do quy mô không lớn, năng lực sản xuất của mỗi doanh nghiệp bị giới hạn.
Hầu hết các DNNVV có quy mô nhỏ, vốn thấp, số lượng lao động ít, hoạt động

phân tán, thiếu các nguồn lực để tiến hành các công trình lớn hoặc các dự án đầu tư

uế

lớn, không đủ kỹ năng để tham gia cạnh tranh hiệu quả trong các thị trường với mức
tự do hoá ngày càng gia tăng.

tế
H

Quản lý nội bộ của các doanh nghiệp còn yếu kém. Nhiều doanh nghiệp

thiếu tính chiến lược và kế hoạch dài hạn, phần lớn đội ngũ cán bộ nghiệp vụ chưa
được qua đào tạo.

Quản lý tài chính trong doanh nghiệp thường còn thiếu minh bạch. Phần lớn

in

h

các DNNVV có trình độ KH&CN, trang thiết bị kỹ thuật lạc hậu; hiệu suất tiêu hao
nguyên liêu, nhiên liệu cao.

cK

Chất lượng sản phẩm còn thấp và thiếu ổn định, mẫu mã hàng hoá thường lạc hậu.
Cụ thể trong sản xuất nông nghiệp, chi phí sản xuất chiếm đến 40% giá trị sản xuất; trong
công nghiệp, giá thành một số sản phẩm như xi măng, thép, giấy, vải, phân bón, hoá chất...


họ

đều cao hơn so với giá thành cùng loại của các nước trong khu vực từ 20 - 30%.
Khả năng tiếp cận các nguồn lực đầu vào hạn chế. Hầu hết các DNNVV đều

Đ
ại

gặp khó khăn trong việc tiếp cận với các nguồn vốn vay ngân hàng vì thiếu tài sản
thế chấp. Các DNNVV cũng gặp khó khăn khi chuẩn bị các hồ sơ vay vốn, kế
hoạch kinh doanh, báo cáo tài chính...

ng

Khả năng mở rộng thị trường đầu ra, đặc biệt là thị trường quốc tế còn gặp
nhiều khó khăn. Hàng hoá của Việt Nam đã có mặt tại thị trường trên 200 nước và

ườ

vùng lãnh thổ. Tuy nhiên, khả năng chiếm lĩnh thị trường trong và ngoài nước của
các doanh nghiệp Việt Nam vẫn chưa thực sự vững chắc. DNNVV trên địa bàn

Tr

Thanh Hoá có xuất khẩu chỉ chiếm 5,1% tổng số doanh nghiệp, chủ yếu là phục vụ
thị trường địa phương .
Sự liên kết, hợp tác hạn chế giữa các doanh nghiệp lớn và DNNVV và sự

liên kết hợp tác theo hiệp hội ngành hàng, theo địa bàn còn lỏng lẻo đã hạn chế
phần nào khả năng cạnh tranh và phát triển sản xuất kinh doanh của các DNNVV.


10


1.1.3. Vai trò của DNNVV
Trong nền kinh tế của mỗi quốc gia, các DNNVV có thể có vai trò ở những
mức độ khác nhau, song nhìn chung chúng có một số vai trò tương đồng như sau:
Tạo việc làm, DNNVV có vai trò tạo việc làm mới, giảm tỷ trọng thất

uế

nghiệp, góp phần ổn định xã hội. Thực tế cho thấy, tuy số lượng lao động trong một
DNNVV không lớn, nhưng số lượng DNNVV lớn nên vẫn thu hút được nhiều lao

tế
H

động tham gia. Ở các nước, số lượng DNNVV chiếm từ 90%-95% tổng số doanh

nghiệp trong nền kinh tế và giải quyết việc làm cho 2/3 lực lượng lao động xã hội.
Ở Nhật DNNVV đã tạo cho hơn 70% số lao động có việc làm, ở Thụy Điển là 60%,
Đài Loan là 78%. Ở Việt Nam là 80%.

in

h

Đóng góp vào tăng trưởng kinh tế, các DNNVV chiếm tỷ trọng lớn thậm chí
áp đảo, vì thế đóng góp NSNN là rất đáng kể. Năm 2005 các DNNVV ở Việt Nam


cK

đã đóng góp 26%GDP của nền kinh tế.

Đảm bảo cho nền kinh tế hoạt động năng động và ổn định. Do yêu cầu vốn ít,
quy mô nhỏ, các DNNVV nhiều khả năng thay đổi mặt hàng, chuyển hướng sản

họ

xuất, đổi mới công nghệ nhanh chóng hơn các doanh nghiệp lớn. Chính điều này
làm cho nền kinh tế năng động hơn. Ở phần lớn các nền kinh tế, các DNNVV là

Đ
ại

những nhà thầu phụ cho các doanh nghiệp lớn. Sự điều chỉnh hợp đồng thầu phụ tại
các thời điểm cho phép nền kinh tế có được sự ổn định. Vì thế, DNNVV được ví
như thanh giảm sốc cho nền kinh tế.

ng

Tăng thu nhập cho dân cư, là trụ cột của nền kinh tế địa phương. Nếu như
các doanh nghiệp lớn thường đặt cơ sở ở những trung tâm kinh tế lớn của đất nước,

ườ

nơi có kết cấu cơ sở hạ tầng phát triển, giao thông thuận lợi... Xu hướng đó dễ gây
tình trạng mất cân đối nghiêm trọng về trình độ phát triển kinh tế, văn hóa và xã hội

Tr


giữa thành thị và nông thôn, giữa các vùng miền. Chính các DNNVV thường phát
triễn và phân bố trên diện rộng để khai thác tiềm năng, lợi thế sẵn có của địa
phương để phát triển, điều đó kéo theo phát triển các ngành sản xuất thủ công mỹ
nghệ, làng nghề, thu hút được lượng lớn lao động nông vụ nhàn rỗi, góp phần cải
thiện đời sống người dân... tạo sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công

11


nghiệp hóa, hiện đại hóa, góp phần quan trọng trong việc tạo lập sự cân đối trong sự
phát triển giữa các vùng, miền và địa phương.
1.1.4. Các nhân tố tác động đến DNNVV
1.1.4.1. Nhân tố vĩ mô

uế

Môi trường chính trị ổn định là nhân tố quan trọng nhất cho phát triển kinh
tế, một đất nước ổn định thì mọi hoạt động đều được thuận lợi, đây là điều mong

tế
H

muốn của hầu hết của các doanh nghiệp khi có ý định đầu tư. Môi trường chính trị
không ổn định sẽ tạo ra nhiều rũi ro. Chính sự quan trọng đó mà hầu hết tất cả các

nước đều muốn tạo lập một nền chính trị ổn định nhằm tạo lòng tin cho các nhà đầu
tư trong và ngoài nước. Việt nam được đánh giá rất cao, theo báo cáo của Ngân

h


hàng Thế giới năm 2006, thì Việt nam đạt điểm cao nhất về ổn định chính trị, đây là

in

thuận lợi rất lớn của nước ta trong việc lôi cuốn các nhà đầu tư nước ngoài. Đảng và

cK

nhà nước đã thực hiện nhất quán chính sách phát triển kinh tế nhiều thành phần theo
định hướng xã hội chủ nghĩa, xóa bỏ phân biệt đối sử giữa các thành phần kinh tế,
tạo ra môi trường đầu tư, kinh doanh bình đẵng, minh bạch. Chính sách ổn định và

họ

thông thoáng hơn đã tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà đầu tư. Hệ thống pháp luật
ngày càng hoàn thiện, tình trạng độc quyền trong kinh tế đang được xóa bỏ dần.

Đ
ại

Công cuộc cổ phần hóa các doanh nghiệp Nhà nước làm ăn thua lỗ, hiệu quả kém
được triễn khai rộng khắp trên cả nước làm nhanh và mạnh. Bộ máy hành chính
đang được cũng cố và hoàn thiện hơn, giảm cồng kềnh và kém hiệu quả trì trệ,
nhiều cơ chế đã được đưa vào thực hiện làm giảm phiền hà cho người dân và doanh

ng

nghiệp. Tạo cơ chế thông thoáng hơn, hiệu quả hơn, tránh sự cửa quyền tham ô,
hách dịch của một số bộ phận cán bộ công chức, đảng viên tha hóa.


ườ

Chính sách tín dụng ngân hàng: Hầu hết các doanh nghiệp đều thiếu vốn để

SXKD. Do vậy thị trường vốn hoàn hảo sẽ tạo điều kiện cho các doanh nghiệp huy

Tr

động được nguồn vốn khi cần thiết để trang trãi và đầu tư. Tuy nhiên những khó
khăn trong việc tiếp cận và huy động các nguồn vốn đang là trở ngại lớn cho các
doanh nghiệp hiện nay. Với khả năng tiếp cận các nguồn vốn hạn chế, lãi xuất cao
như hiện nay, khủng hoảng kinh tế kéo dài, các doanh nghiệp đang lâm vào khó
khăn nghiêm trọng cần được hỗ trợ hơn bao giờ hết.

12


Chính sách về thuế: Thuế được coi là công cụ quản lý và điều tiết vĩ mô nền
kinh tế vừa khuyến khích vừa định hướng cho sự phát triễn của nền kinh tế, đồng
thời góp phần thực hiện công bằng xã hội. Một chính sách thuế được ban ra thường
phải nhằm đến sự khuyến khích phát triển các thành phần kinh tế. Thể hiện rõ

uế

đường lối chủ trương chính sách của Đảng, Nhà nước về việc phát triển các doanh
nghiệp, thể hiện sự quan tâm sâu sắc, động viên kịp thời. Nhằm an sinh xã hội và

tế
H


phát triển kinh tế.
1.1.4.2. Nhân tố vi mô

Nhân tố lao động, con người là vốn quý, là nhân tố quan trọng nhất là mục
tiêu lâu daì cuả sự phát triển. Trong môi trường kinh doanh, cạnh tranh chịu nhiều

h

sự tác động bởi nhiều yếu tố, nhưng nguồn nhân lực là yếu tố cơ bản, quyết định

in

nhất. Chất lượng nguồn nhân lực có ý nghĩa quan trọng đối với cơ cấu sản xuất, khả

cK

năng cạnh tranh... quyết định đến hiệu quả của SXKD. Nguồn nhân lực của Việt
Nam rất dồi dào, năng động sáng tạo, cần cù thông minh, đặc biệt là chi phí nhân
công thấp là những thuận lợi không nhỏ, là lợi thế cạnh tranh.

họ

Nhân tố khoa học công nghệ, trang thiết bị máy móc. Hiện nay khoa học
công nghệ được coi là một nhân tố chiếm tỷ trọng tương đối lớn để đo lường chất
lượng sản phẩm. Sự lạc hậu của công nghệ và kỹ thuật sẽ gây khó khăn lớn cho việc

Đ
ại


xây dựng hình ảnh của sản phẩm sản xuất ra và ảnh hướng xấu dưới con mắt người
tiêu dùng khách hàng, ngoài ra còn làm tăng chi phí dẫn đến giảm hiệu quả và lợi
nhuận, hạn chế khả năng cạnh trạnh về giá, trong khi giá thường được coi là yếu tố

ng

chủ yếu tạo ra năng lực cạnh tranh của các DNNVV tại các nước đang phát triển.
1.1.5. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu

ườ

Để đánh giá được hiệu quả hoạt động SXKD của các doanh nghiệp thì cần

Tr

phải sử dụng hệ thống các chỉ tiêu như sau:
Tốc độ tăng trưởng lợi nhuận

Đòn bẩy hoạt động =
Tốc độ tăng doanh thu
Đòn bẩy hoạt động là khái niệm phản ánh mối quan hệ giữa tốc độ tăng lợi

nhuận và tốc độ tăng doanh thu.

13


Lợi nhuận sau thuế
Tỷ suất sịnh lời/doanh thu =
Doanh thu thuần

Chỉ tiêu tỷ suất sịnh lời/doanh thu cho biết hiệu quả từ quá trình hoạt động

đồng doanh thu thì sinh ra bao nhiêu đồng lợi nhuận.
Hiệu suất sử dụng vốn =
Vốn SXKD

tế
H

Doanh thu thuần

uế

SXKD của doanh nghiệp, lợi nhuận sau thuế sinh ra từ doanh thu thuần. Tức là một

Chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả của việc sử dụng vốn SXKD, một đồn vốn thì

h

sinh ra bao nhiều đồng doanh thu thuầ. Chỉ tiêu này rất quan trọng, nó cho ta biết

in

được sử dụng vốn SXKD của doanh nghiệp có thực sự hiệu quả không, tỷ xuất này

cK

càng cao thì việc sử dụng vốn càng hiệu quả.

Lợi nhuận sau thuế


Tỷ suất sinh lời của vốn =

họ

Vốn sản xuất kinh doanh

Chỉ tiêu tỷ suất sinh lời của vốn phản ánh một đồng vốn SXKD bỏ ra thì

Đ
ại

sinh ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế.
Doanh thu thuần

Hiệu xuất sử dụng vốn cố định =
Vốn cố định
Chỉ tiêu hiệu xuất sử dụng vốn cố định phản ánh hiệu quả của việc sử dụng

ng

tài sản cố định trong quá trình SXKD có hiệu quả hay không. Với tiêu chí này thì
một đồng vốn đầu tư vào tài sản cố định thì sinh ra được bao nhiêu đồng doanh thu

Tr

ườ

trong quá trình SXKD.
Tài sản cố định


Tỷ suất đầu tư =
Tổng tài sản
Tỷ suất đầu tư phản ánh tài sản cố định chiếm bao nhiêu phần trăm trong

tổng số tài sản của doanh nghiệp, cho thấy mức độ hiện đại hóa của doanh nghiệp
trong việc đầu tư.

14


Vốn chủ sở hữu
Tỷ suất tự tài trợ =
Tổng tài sản
Tỷ suất tự tài trợ là tỷ suất phản ánh vốn của chủ doanh nghiệp chiếm bao
nhiêu phần trăm trong tổng số vốn SXKD.

uế

1.2. HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN DNNVV
1.2.1. Khái niệm hỗ trợ phát triển DNNVV

tế
H

Có mhiều quan niệm khác nhau về khái niệm hỗ trợ phát triển DNNVV. Sau
đây là một số khái niệm:

Hỗ trợ phát triển DNNVV là khuyến khích, trợ giúp phát triển doanh nghiệp
nhỏ và vừa đáp ứng các yêu cầu mới về hội nhập và phát triển. Tạo lập môi trường


h

đầu tư kinh doanh thuận lợi và cạnh tranh bình đẳng cho khu vực DNNVV, trong đó

in

cần tạo điều kiện cho DNNVV gia nhập, rút lui khỏi thị trường đúng quy định pháp

cK

luật, dễ dàng, thuận lợi [6].

Khái niệm khác: Hỗ trợ phát triển DNNVV là các hỗ trợ mang tính thể chế
để khuyến khích bao gồm: các hỗ trợ nhằm tạo ra một môi trường kinh doanh thuận

họ

lợi (xây dựng và ban hành các luật về doanh nghiệp nhỏ và vừa, tạo thuận lợi trong
cấp giấy phép, cung cấp thông tin, v.v...), những hỗ trợ bồi dưỡng năng lực doanh
nghiệp (đào tạo nguồn lực quản lý, hỗ trợ về công nghệ,...), và những hỗ trợ về tín

Đ
ại

dụng (thành lập ngân hàng chuyên cho doanh nghiệp nhỏ và vừa vay, bảo lãnh tín
dụng cho doanh nghiệp...), và những hỗ trợ khác (như mặt bằng kinh doanh) [15].
1.2.2. Các phương thức hỗ trợ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa

ng


1.2.2.1. Phương thức hỗ trợ trực tiếp
Đơn giản hoá thủ tục cấp giấy phép, rút giấy phép và kiểm tra doanh nghiệp.

ườ

Thủ tục hành chính là khâu quan trọng đầu tiên đối với việc ra đời và phát triển của
doanh nghiệp. Một trong những đột phá đó là sự ra đời của Luật Doanh nghiệp năm

Tr

1999, đã chuyển đổi phương thức quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp từ “tiền
kiểm” sang “hậu kiểm” buộc doanh nghiệp chịu trách nhiệm pháp lý về các hành xử
của mình theo qui định. Đồng thời đã loại bỏ được hàng trăm loại giấy phép và qui
định pháp luật không còn phù hợp với điều kiện kinh doanh, rút ngắn thời gian để
doanh nghiệp gia nhập thị trường.

15


×