LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong Luận văn này là trung
thực và bản thân tôi đã tiến hành lấy số liệu điều tra trong thời gian làm Luận văn.
uế
Các nội dung trong Luận văn chưa được bảo vệ trước bất kỳ hội đồng khoa học nào.
Tôi cũng xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã
tế
H
được cám ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
cK
in
h
HỌC VIÊN
Tr
ườ
ng
Đ
ại
họ
Trịnh Thị Ngọc Thủy
i
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn Thầy giáo hướng dẫn PGS. TS. Bùi Dũng Thể Trưởng Phòng Khoa học - Công nghệ - Hợp tác quốc tế - Đào tạo Sau Đại học
uế
Trường Đại học Kinh tế Huế, người đã luôn khuyến khích, giúp đỡ, động viên,
truyền đạt kiến thức và tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp tôi hoàn thành Luận văn tốt
tế
H
nghiệp Thạc sĩ thời gian qua.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo Sau Đại học,
Lãnh đạo và các thầy cô giáo trong Trường Đại học Kinh tế Huế, Đại học Huế, các
h
thầy cô giáo tham gia giảng dạy đã tận tình dạy dỗ, truyền đạt kiến thức cho tôi trong
in
suốt hai năm học qua.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Quản lý Khu Kinh tế Phú Yên, Công đoàn
cK
Khu Kinh tế Phú Yên đã nhiệt tình giúp đỡ, hỗ trợ, tạo điều kiện cung cấp thông tin
và điều tra số liệu thực tế tại một số Doanh nghiệp và người lao động trong các Khu
họ
Công nghiệp tỉnh Phú Yên.
Cuối cùng tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đối với gia đình, bạn bè, đồng nghiệp
văn này.
Đ
ại
đã động viên, khích lệ, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận
Một lần nữa xin chân thành cảm ơn./.
Tr
ườ
ng
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Trịnh Thị Ngọc Thủy
ii
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Tr
ườ
ng
Đ
ại
họ
cK
in
h
tế
H
uế
Họ và tên học viên: TRỊNH THỊ NGỌC THỦY
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh.
Niên khoá: 2011-2013
Giáo viên hướng dẫn: PGS.TS. BÙI DŨNG THỂ
Tên đề tài: “GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC CHO
CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH PHÚ YÊN”.
1. Tính cấp thiết của đề tài
Công nghiệp hóa, hiện đại hóa luôn gắn với xây dựng và phát triển khu công
nghiệp (KCN), khu chế xuất, khu công nghệ cao. Tỉnh Phú Yên có 3 KCN: KCN
Hòa Hiệp; KCN An Phú; KCN Đông Bắc Sông Cầu. Các KCN phát triển và phát
huy được hiệu quả, khi và chỉ khi các KCN có một đội ngũ lao động có chuyên môn
kỹ thuật phù hợp với công nghệ mới áp dụng vào sản xuất đạt trình độ khu vực và
quốc tế. Tuy nhiên, trong những năm qua, chất lượng nguồn nhân lực trong các
KCN tỉnh Phú Yên chưa đáp ứng nhu cầu của các dự án đầu tư, đặc biệt là các dự
án đầu tư nước ngoài; chính quyền địa phương phát triển KCN chưa gắn với việc
phát triển nguồn nhân lực, công tác đào tạo nghề. Vì vậy, để phát triển KCN cần
phải có các biện pháp phát triển nguồn nhân lực. Xuất phát từ thực tế đó, đề tài
"Giải pháp phát triển nguồn nhân lực cho các khu công nghiệp tỉnh Phú Yên" là
thực sự cần thiết.
2. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập tài liệu:
- Đối với tài liệu sơ cấp: Điều tra, thu thập thông tin từ các doanh nghiệp
đang hoạt động trong các khu công nghiệp tỉnh Phú Yên, các cơ sở đào tạo nghề
trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
- Đối với tài liệu thứ cấp: Các số liệu, báo cáo của Ban Quản lý Khu kinh tế
Phú Yên và các cơ quan liên quan trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
Phương pháp tổng hợp và phân tích: phương pháp tổng hợp tài liệu, phương
pháp phân tích thống kê (thống kê mô tả, so sánh, dự báo) và phương pháp chuyên
gia được sử dụng để thực hiện các mục tiêu của đề tài.
3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp của Luận văn
Luận văn làm sáng tỏ thực trạng nguồn nhân lực trong các Khu công nghiệp
tỉnh Phú Yên, chỉ ra những tồn tại, hạn chế trong phát triển nguồn nhân lực của các
khu công nghiệp thời gian qua; đề xuất giải pháp phát triển nguồn nhân lực cho các
Khu công nghiệp tỉnh Phú Yên đến năm 2020.
Kết quả nghiên cứu góp phần giúp cho các cấp, các ngành, các doanh nghiệp
và các cơ sở đào tạo trong tỉnh xây dựng các giải pháp phát triển nguồn nhân lực
cho các Khu công nghiệp tỉnh Phú Yên thời gian tới một cách hiệu quả.
iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Ký hiệu
CMKT
Nghĩa
:
Chuyên môn kỹ thuật
Công nghiệp hóa, hiện đại hóa
CNKT
:
Công nhân kỹ thuật
CNLĐ
:
Công nhân lao động
DN
:
Doanh nghiệp
GDP
:
Gross Domestic Product
tế
H
uế
CNH, HĐH :
(Tổng sản phẩm quốc nội )
:
Hợp đồng lao động
ILO
:
International Labour Organization
in
h
HĐLĐ
cK
(Tổ chức Lao động quốc tế)
:
Khu công nghiệp
KTQD
:
Kinh tế quốc dân
KT-XH
:
Kinh tế - Xã hội
LĐ
:
Lao động
NNL
:
Nguồn nhân lực
Đ
ại
ODA
họ
KCN
:
Official Development Assistance
(Hỗ trợ phát triển chính thức)
:
Sản xuất kinh doanh
ng
SXKD
United Nations Development Programme
UNESCO
United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization
:
:
UNIDO
:
Tr
ườ
UNDP
(Chương trình Phát triển Liên Hiệp Quốc)
(Tổ chức giáo dục, Khoa học và Văn hóa Liên Hợp Quốc)
The United Nations Industrial Development Organization
(Tổ chức Phát triển Công nghiệp Liên Hợp Quốc )
iv
DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu
Tên bảng
Trang
Tổng quan về các khu công nghiệp tỉnh Phú Yên ..............................32
Bảng 2.2.
Đóng góp của các khu công nghiệp đối với kinh tế của
uế
Bảng 2.1.
tế
H
tỉnh Phú Yên (2002 - 2012).................................................................36
Bảng 2.3.
Số lượng lao động trong các khu công nghiệp từ năm 2008 - 2012 ...36
Bảng 2.4.
Tỷ lệ đáp ứng nhu cầu số lượng lao động của các doanh nghiệp trong
các khu công nghiệp từ năm 2002 - 2012 ...........................................38
Lao động trong các khu công nghiệp theo trình độ ............................39
Bảng 2.6.
Số lượng lao động phân theo ngành nghề tại KCN năm 2012 ...........39
Bảng 2.7.
Trình độ lao động của các doanh nghiệp điều tra tại các KCN ..........40
Bảng 2.8.
Đánh giá của doanh nghiệp về chất lượng lao động khi mới được
cK
in
h
Bảng 2.5.
tuyển dụng ...........................................................................................41
Đánh giá của người lao động về mức độ quan tâm của doanh nghiệp
họ
Bảng 2.9.
đến vấn đề chỗ ở, đi lại của công nhân ...............................................50
Đánh giá của người lao động về mức độ quan tâm của các doanh
Đ
ại
Bảng 2.10.
nghiệp đến vấn đề văn hoá, tinh thần của công nhân lao động...........52
Bảng 2.11.
Kết quả khảo sát ý kiến của người lao động về mức độ quan tâm của
các doanh nghiệp đến đời sống vật chất của công nhân .....................54
Số lao động tham gia Bảo hiểm và ký kết Hợp đồng lao động...........56
Bảng 2.13:
Dự báo lao động cần thiết cho các KCN tỉnh Phú Yên.......................58
Bảng 2.14.
Nhu cầu lao động được đào tạo cho các KCN Phú Yên năm 2015 ....59
Bảng 2.15.
Nhu cầu lao động được đào tạo cho các KCN Phú Yên năm 2020 ....60
Tr
ườ
ng
Bảng 2.12.
v
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN........................................................................................................................ii
uế
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ......................................................................................iv
DANH MỤC CÁC BẢNG ....................................................................................................v
tế
H
MỤC LỤC ............................................................................................................................vi
PHẦN I: MỞ ĐẦU ................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài .....................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu Đề tài................................................................................................2
h
3. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................................3
in
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .....................................................................................4
cK
5. Kết cấu của luận văn ..........................................................................................................4
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .................................................................................5
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN
họ
NGUỒN NHÂN LỰC CHO CÁC KHU CÔNG NGHIỆP ...................................................5
1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ KHU CÔNG NGHIỆP ...........................................5
1.1.1. Khái niệm khu công nghiệp (KCN) .............................................................................5
Đ
ại
1.1.2. Các đặc trưng chủ yếu của khu công nghiệp ...............................................................6
1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển khu công nghiệp .........................................7
1.1.4. Vai trò của Khu công nghiệp đối với sự phát triển kinh tế - xã hội.............................8
ng
1.2. NGUỒN NHÂN LỰC VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC ..............................12
1.2.1 Nguồn nhân lực...........................................................................................................12
ườ
1.2.2. Phát triển nguồn nhân lực ..........................................................................................14
1.2.3. Vai trò của nguồn nhân lực trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa......................17
1.2.4. Đặc điểm nhu cầu nguồn nhân lực của các khu công nghiệp ....................................19
Tr
1.2.5. Các tiêu chí đánh giá chất lượng nguồn nhân lực......................................................20
1.2.6. Các chức năng của quản lý nguồn nhân lực ..............................................................21
1.3. KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC CHO KHU
CÔNG NGHIỆP ..................................................................................................................24
1.3.1. Kinh nghiệm ở một số nước trên thế giới ..................................................................24
vi
1.3.2. Kinh nghiệm của một số địa phương trong việc phát triển nguồn nhân lực trong các
khu công nghiệp...................................................................................................................28
1.3.3. Bài học cho các khu công nghiệp tỉnh Phú Yên ........................................................29
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG, NHU CẦU VÀ ĐÀO TẠO CUNG ỨNG NGUỒN NHÂN
uế
LỰC CHO CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH PHÚ YÊN ................................................31
2.1. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN CÁC KHU CÔNG NGHIỆP CỦA TỈNH PHÚ YÊN 31
tế
H
2.1.1. Số lượng khu công nghiệp và tỷ lệ phủ .....................................................................31
2.1.2. Đóng góp của khu công nghiệp đối với kinh tế của tỉnh Phú Yên ............................33
2.2. TÌNH HÌNH NGUỒN NHÂN LỰC CỦA CÁC KHU CÔNG NGHIỆP
Ở PHÚ YÊN ........................................................................................................................36
h
2.2.1. Số lượng lao động ......................................................................................................36
in
2.2.2. Chất lượng nguồn nhân lực........................................................................................38
2.2.3. Chính sách nguồn nhân lực của các khu công nghiệp Phú Yên ................................43
cK
2.3. CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NHÂN LỰC CỦA CÁC DOANH NGHIỆP TRONG
CÁC KCN............................................................................................................................44
2.3.1. Tình hình thu hút và tuyển dụng nhân lực của khu công nghiệp...............................44
họ
2.3.2. Tình hình chăm lo đời sống vật chất và tinh thần cho người lao động......................49
2.4. NHU CẦU NGUỒN NHÂN LỰC CỦA CÁC KHU CÔNG NGHIỆP.......................57
Đ
ại
2.5. TÌNH HÌNH ĐÀO TẠO, CUNG ỨNG NGUỒN NHÂN LỰC CHO CÁC KHU
CÔNG NGHIỆP ..................................................................................................................61
2.5.1. Số lượng cơ sở đào tạo và ngành nghề đào tạo..........................................................61
2.5.2. Năng lực đào tạo ........................................................................................................62
ng
2.5.3. Kết quả đào tạo nhân lực ...........................................................................................63
2.5.4. Chiến lược phát triển của các cơ sở đào tạo ..............................................................65
ườ
2.6. QUAN HỆ GIỮA CÁC KCN VÀ CÁC CƠ SỞ ĐÀO TẠO .......................................66
2.7. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC Ở CÁC KHU CÔNG
Tr
NGHIỆP TỈNH PHÚ YÊN ..................................................................................................68
2.7.1. Những mặt tích cực trong phát triển nguồn nhân lực tại các khu công nghiệp tỉnh
Phú Yên................................................................................................................................68
2.7.2. Những mặt hạn chế, yếu kém và nguyên nhân ..........................................................70
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP VỀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC
CHO CÁC KHU CÔNG NGHIỆP CỦA TỈNH PHÚ YÊN ĐẾN NĂM 2020 ...................73
vii
3.1. ĐỊNH HƯỚNG, MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC CỦA CÁC KHU
CÔNG NGHIỆP TỈNH PHÚ YÊN ĐẾN NĂM 2020 .........................................................73
3.1.1. Định hướng ................................................................................................................73
3.1.2. Mục tiêu .....................................................................................................................73
uế
3.2. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC CHO CÁC KHU CÔNG NGHIỆP
CỦA TỈNH PHÚ YÊN ĐẾN NĂM 2020............................................................................75
tế
H
3.2.1. Nâng cao nhận thức của các cấp, các ngành và toàn xã hội về phát triển nhân lực ..75
3.2.2. Đổi mới quản lý nhà nước về phát triển nhân lực......................................................76
3.2.3. Giải pháp về đào tạo và bồi dưỡng nhân lực .............................................................77
3.2.4. Đẩy mạnh phát triển các khu công nghiệp.................................................................88
h
3.2.5. Giải pháp về việc làm, thị trường lao động, điều kiện làm việc ................................90
in
3.2.6. Tạo động lực cho người lao động và nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực
trong các doanh nghiệp ......................................................................................................102
cK
3.2.7. Mở rộng, tăng cường sự phối hợp và hợp tác để phát triển nhân lực ......................105
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .........................................................................107
1. Kết luận..........................................................................................................................107
họ
2. Kiến nghị........................................................................................................................109
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................................111
Tr
ườ
ng
Đ
ại
PHỤ LỤC ..........................................................................................................................113
viii
PHẦN I: MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Một quốc gia muốn phát triển thì cần phải có các nguồn lực cơ bản như: tài
nguyên thiên nhiên, vốn, khoa học - công nghệ, con người … Trong các nguồn lực
uế
đó thì nguồn lực con người là quan trọng nhất, có tính chất quyết định trong sự tăng
trưởng và phát triển kinh tế của mọi quốc gia từ trước đến nay. Một nước cho dù có
tế
H
tài nguyên thiên nhiên phong phú, máy móc kỹ thuật hiện đại nhưng không có
những con người có trình độ, có đủ khả năng khai thác các nguồn lực đó thì khó có
khả năng đạt được sự phát triển như mong muốn.
h
Công nghiệp hóa, hiện đại hóa (CNH, HĐH) là một tất yếu khách quan, luôn
in
gắn liền với xây dựng và phát triển các khu công nghiệp (KCN), khu chế xuất, khu
cK
công nghệ cao - Nơi sử dụng lao động có chuyên môn kỹ thuật phù hợp với công
nghệ mới áp dụng vào sản xuất đạt trình độ khu vực và quốc tế. Do vậy, phát triển
nguồn nhân lực là yếu tố then chốt, có ý nghĩa quyết định góp phần quan trọng giải
họ
quyết tình trạng thiếu nghiêm trọng lao động kỹ thuật trong các KCN ở nước ta hiện
nay, hình thành đội ngũ lao động của nền công nghiệp hiện đại. Chỉ có phát triển
Đ
ại
nguồn nhân lực mới nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp nói riêng và
KCN nói chung, bảo đảm sự hấp dẫn của môi trường đầu tư, góp phần tăng trưởng
ngành sản xuất công nghiệp, nâng cao giá trị xuất khẩu, sức cạnh tranh của nền kinh
ng
tế, qua đó góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế của các địa phương và cả nước theo
hướng CNH, HĐH; tạo nền tảng quan trọng để thực hiện mục tiêu đến năm 2020
ườ
nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại [4].
Phú Yên là tỉnh duyên hải Nam Trung bộ với dân số 87 vạn người, diện tích
Tr
tự nhiên 5.200km2, bờ biển dài 180 km. Phú Yên có hệ thống cơ sở hạ tầng ngày
càng hoàn thiện như: Sân bay Đông Tác, Cảng Vũng Rô, Đường sắt Bắc-Nam,…
thu hút rất nhiều nhà đầu tư trong và ngoài nước. Trên địa bàn tỉnh Phú Yên đã hình
thành 3 KCN tập trung có kết cấu hạ tầng được xây dựng khá hoàn chỉnh là: KCN
Hoà Hiệp, KCN An Phú; KCN Đông Bắc Sông Cầu với gần 6.000 lao động.
1
Phú Yên có lực lượng lao động khá dồi dào, phần lớn lao động tập trung
vùng nông thôn, chiếm tỷ lệ 80%. Hầu hết lao động không có tay nghề, thiếu ý
thức và tác phong công nghiệp. Trong những năm gần đây, chất lượng lao động
từng bước được nâng lên song chưa đáp ứng được yêu cầu phát triển. Tỷ lệ công
uế
nhân lao động qua đào tạo chỉ chiếm khoảng 23,5%, còn lại phần lớn là lao động
phổ thông mang tính thời vụ. Qua thống kê cho thấy trong các khu công nghiệp
tế
H
tỉnh Phú Yên: lao động qua đào tạo ở các trường trung học chuyên nghiệp - cao
đẳng - đại học chiếm 7,88%, công nhân kỹ thuật 4,53%, còn lại 87,59% là lao
động phổ thông. Thêm vào đó, công nhân lao động được qua đào tạo thì trình độ
chưa theo kịp sự đổi mới công nghệ, hoặc những ngành nghề được đào tạo không
in
h
phù hợp với nhu cầu thực tế. Một bộ phận không nhỏ công nhân lao động chưa
có tác phong công nghiệp, mang nặng thói quen và tập quán sản xuất nhỏ: tác
cK
phong làm việc tùy tiện, thiếu tôn trọng các quy trình, quy tắc, quy phạm kỹ
thuật, thiếu tính tổ chức kỷ luật lao động trong công nghiệp. Nhìn chung chất
lượng nguồn nhân lực trong các khu công nghiệp tỉnh Phú Yên chưa đáp ứng nhu
họ
cầu của các dự án đầu tư, đặc biệt là các dự án đầu tư nước ngoài; chính quyền
địa phương phát triển khu công nghiệp chưa gắn với việc phát triển nguồn nhân
Đ
ại
lực, công tác đào tạo nghề. Vì vậy, để phát triển các khu công nghiệp cần phải có
các biện pháp phát triển nguồn nhân lực.
Xuất phát từ nhận thức tầm quan trọng và ý nghĩa của việc phát triển nguồn
ng
nhân lực phục vụ cho việc nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp tại
các khu công nghiệp tỉnh Phú Yên trong điều kiện hội nhập, trên cơ sở Quy hoạch
ườ
phát triển nhân lực tỉnh Phú Yên giai đoạn 2011 - 2020, tôi chọn đề tài "Giải pháp
phát triển nguồn nhân lực cho các khu công nghiệp tỉnh Phú Yên".
Tr
2. Mục tiêu nghiên cứu Đề tài
Mục tiêu chung:
Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng và nhu cầu nguồn nhân lực các khu
công nghiệp tỉnh Phú Yên, luận văn đề xuất các giải pháp để phát triển nguồn nhân
lực cho các khu công nghiệp của tỉnh.
2
Mục tiêu cụ thể:
Hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực tiễn về phát triển nguồn nhân lực
cho các khu công nghiệp;
Phân tích đánh giá thực trạng và nhu cầu nguồn nhân lực của các khu công
uế
nghiệp tỉnh Phú Yên;
trên địa bàn tỉnh Phú Yên;
tế
H
Phân tích đánh giá tình hình đào tạo cung ứng nguồn nhân lực cho các KCN
Đề xuất các giải pháp để thu hút và đào tạo nguồn nhân lực cho các khu công
nghiệp của tỉnh Phú Yên trong giai đoạn 2012 - 2020.
3. Phương pháp nghiên cứu
in
h
Luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau:
Phương pháp tổng hợp và phân tích: Phương pháp thống kê mô tả; Phương
cK
pháp phân tích dữ liệu chuỗi thời gian; Phương pháp so sánh; Phương pháp phân
tích nhân tố; Phương pháp chuyên gia chuyên khảo.
Thu thập thông tin, tài liệu, số liệu:
họ
- Số liệu thứ cấp: Các chủ trương, đường lối, chính sách phát triển kinh tế xã
hội của Đảng, Nhà nước; Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh Phú Yên
Đ
ại
và các quy hoạch ngành khác có liên quan của tỉnh, các khu công nghiệp.
- Số liệu sơ cấp:
+ Điều tra phỏng vấn các doanh nghiệp đang hoạt động trong các Khu Công
ng
nghiệp và tối thiểu 50 doanh nghiệp các loại tại 3 khu công nghiệp tỉnh Phú Yên
(khu công nghiệp Hoà Hiệp, khu công nghiệp An Phú; khu công nghiệp Đông Bắc
ườ
Sông Cầu) theo bảng hỏi được thiết kế sẵn;
+ Điều tra phỏng vấn Ban Quản lý các Khu Công nghiệp để thu thập thông
Tr
tin về thực trạng nguồn nhân lực, nhu cầu nhân lực, các biện pháp và chính sách
phát triển nguồn nhân lực của các khu công nghiệp.
+ Phỏng vấn 4 cơ sở đào tạo cung cấp nguồn nhân lực cho Khu Công nghiệp
ở tỉnh Phú Yên: Trường Đại học Xây dựng Miền Trung, Trường Cao đẳng Công
nghiệp Tuy Hòa, Trường Cao đẳng nghề, Trung tâm Dạy nghề Công đoàn Phú Yên.
3
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu
Những vấn đề liên quan đến nguồn nhân lực, phát triển nguồn nhân lực tại 3
khu công nghiệp tỉnh Phú Yên; các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển nguồn nhân
uế
lực tại các khu công nghiệp tỉnh Phú Yên.
- Phạm vi nghiên cứu
tế
H
+ Không gian: 3 khu công nghiệp tại tỉnh Phú Yên (khu công nghiệp Hoà
Hiệp, khu công nghiệp An Phú; khu công nghiệp Đông Bắc Sông Cầu) trực thuộc
Ban Quản lý Khu Kinh tế Phú Yên; các cơ sở đào tạo nhân lực trên địa bàn tỉnh.
+ Thời gian: Đánh giá thực trạng thời kỳ 2008 - 2012; điều tra nhu cầu lao
in
h
động việc làm và đề xuất giải pháp phát triển nguồn nhân lực cho Khu Công nghiệp
5. Kết cấu của luận văn
cK
tỉnh Phú Yên đến năm 2020.
Luận văn gồm có các phần sau đây:
- Mở đầu
họ
- Chương 1. Những vấn đề về lý luận và thực tiễn về phát triển nguồn nhân
lực cho các khu công nghiệp.
Đ
ại
- Chương 2. Thực trạng, nhu cầu và đào tạo cung ứng nguồn nhân lực cho
các khu công nghiệp tỉnh Phú Yên trong thời gian qua.
- Chương 3. Định hướng và giải pháp về phát triển nguồn nhân lực cho các
ng
khu công nghiệp của tỉnh Phú Yên đến năm 2020.
- Kết luận và kiến nghị.
ườ
- Tài liệu tham khảo
Tr
- Phụ lục.
4
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT
tế
H
KHU CÔNG NGHIỆP
uế
TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC CHO CÁC
1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ KHU CÔNG NGHIỆP
1.1.1. Khái niệm khu công nghiệp (KCN)
h
Theo Bách khoa toàn thư mở Wikipedia: Khu công nghiệp là khu vực dành
in
cho phát triển công nghiệp theo một quy hoạch cụ thể nào đó nhằm đảm bảo được
sự hài hòa và cân bằng tương đối giữa các mục tiêu kinh tế - xã hội - môi trường.
cK
Khu khu công nghiệp thường được Chính phủ cấp phép đầu tư với hệ thống hạ tầng
kỹ thuật và pháp lý riêng. Những khu công nghiệp có quy mô nhỏ thường được gọi
họ
là cụm công nghiệp.
Quan niệm về khu công nghiệp và Khu Chế xuất của Chính phủ và Nhà nước
Việt Nam trong quy chế khu công nghiệp và khu chế xuất (Ban hành kèm theo Nghị
Đ
ại
định số 36/CP ngày 24 tháng 04 năm 1997 của Chính phủ): khu công nghiệp là khu
tập trung chuyên sản xuất hàng công nghiệp và thực hiện các dịch vụ cho sản xuất
công nghiệp, có ranh giới địa lý xác định, không có dân cư sinh sống, do Chính phủ
ng
hoặc Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập. Trong khu công nghiệp có thể có
doanh nghiệp chế xuất và Khu công nghệ cao.
ườ
Doanh nghiệp khu công nghiệp là doanh nghiệp được thành lập và hoạt động
Tr
trong khu công nghiệp, gồm doanh nghiệp sản xuất và doanh nghiệp dịch vụ.
Doanh nghiệp sản xuất khu công nghiệp là doanh nghiệp sản xuất hàng công
nghiệp được thành lập và hoạt động trong khu công nghiệp.
Doanh nghiệp dịch vụ khu công nghiệp là doanh nghiệp được thành lập và
hoạt động trong khu công nghiệp, dịch vụ sản xuất công nghiệp.
5
Ban quản lý khu công nghiệp cấp tỉnh (trừ trường hợp có quy định riêng cho
từng loại ban quản lý) là cơ quan quản lý trực tiếp các khu công nghiệp, khu chế
xuất trong phạm vi địa lý hành chính của một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
hoặc ban quản lý trên địa bàn liên tỉnh hoặc Ban quản lý một khu công nghiệp
uế
(trường hợp cá biệt) hoặc Ban quản lý khu công nghệ cao do Thủ tướng Chính phủ
quyết định thành lập.
tế
H
Theo Nghị định số 192/CP ngày 28/12/1994 của Chính phủ, các khu công
nghiệp được định nghĩa là các khu vực công nghiệp tập trung, không có dân cư,
được thành lập với các ranh giới được xác định nhằm cung ứng các dịch vụ để hỗ
trợ sản xuất.
in
h
Tại Khoản 1 Điều 2 Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm
2008 của Chính Phủ V/v quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế:
cK
"Khu công nghiệp là khu chuyên sản xuất hàng công nghiệp và thực hiện các dịch
vụ cho sản xuất công nghiệp, có ranh giới địa lý xác định, được thành lập theo điều
kiện, trình tự và thủ tục quy định tại Nghị định này".
họ
1.1.2. Các đặc trưng chủ yếu của khu công nghiệp
Về mặt pháp lý: các khu công nghiệp là phần lãnh thổ của nước sở tại, các
Đ
ại
doanh nghiệp hoạt động trong các khu công nghiệp của Việt Nam chịu sự điều
chỉnh của pháp luật Việt Nam như: luật đầu tư nước ngoài, luật lao động, quy chế
về khu công nghiệp và khu chế xuất...[18].
ng
Về mặt kinh tế: khu công nghiệp là nơi tập trung nguồn lực để phát triển
công nghiệp, các nguồn lực của nước sở tại, của các nhà đầu tư trong và ngoài nước
ườ
tập trung vào một khu vực địa lý xác định, các nguồn lực này đóng góp vào phát
triển cơ cấu, những ngành mà nước sở tại ưu tiên, cho phép đầu tư. Bên cạnh đó,
Tr
thủ tục hành chính đơn giản, có các ưu đãi về tài chính, an ninh, an toàn xã hội tốt
tại đây thuận lợi cho việc sản xuất - kinh doanh hàng hóa hơn các khu vực khác.
Mục tiêu của nước sở tại khi xây dựng khu công nghiệp là thu hút vốn đầu tư với
quy mô lớn, thúc đẩy xuất khẩu tạo việc làm, phát triển cơ sở hạ tầng, chuyển giao
công nghệ kiểm soát ô nhiễm môi trường [18].
6
1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển khu công nghiệp
1.1.3.1. Vị trí địa lý
Trong 10 yếu tố thành công của khu công nghiệp và khu chế xuất của hiệp
hội các khu công nghiệp thế giới đã tổng kết thì có hai yếu tố thuộc về yếu tố địa lý
không, đường biển; Có nguồn cung cấp nguyên vật liệu và lao động.
uế
và điều kiện tự nhiên. Đó là: Gần các tuyến giao thông đường bộ, đường hàng
tế
H
Rõ ràng việc xây dựng các khu công nghiệp, khu chế xuất ở các khu vực này
sẽ tận dụng được đầu vào sẵn có, làm giảm chi phí vận chuyển, có điều kiện mở
rộng trong điều kiện khu công nghiệp thành công.
1.1.3.2. Vị trí kinh tế xã hội
in
h
Các trung tâm đô thị vừa là trung tâm kinh tế, vừa là trung tâm chính trị. Do
đó sẽ là nơi tập trung nhiều ngành sản xuất, cơ sở vật chất kỹ thuật tốt, đội ngũ lao
cK
động có trình độ cao, chuyên môn giỏi. Do vậy hiện nay ở nước ta các Khu Công
nghiệp và Khu Chế xuất chủ yếu tập trung ở các thành phố lớn để tận dụng các điều
kiện sẵn có, giảm rủi ro cho các nhà đầu tư, tạo sức hấp dẫn các nhà đầu tư.
họ
1.1.3.3. Kết cấu hạ tầng
Đây là yếu tố (xuất phát điểm) có ảnh hưởng rất lớn đến việc thu hút vốn đầu
Đ
ại
tư vào Khu Công nghiệp và Khu Chế xuất.
Với các nhà đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng mối quan tâm là vị trí thì với các
nhà đầu tư sản xuất kinh doanh lại là kết cấu hạ tầng. Kết cấu hạ tầng: điện, nước,
ng
công trình công cộng khác đường xá, cầu cống... Tác động trực tiếp đến giá thuế
đất, ảnh hưởng đến tâm lý đầu tư.
ườ
1.1.3.4. Thị trường
Đối với các công ty nước ngoài, mục tiêu đầu tư vào các Khu Công nghiệp
Tr
và Khu Chế xuất là tận dụng thị trường nước chủ nhà, đưa nguồn vốn và hoạt động
sinh lợi tránh tình trạng ứ đọng vốn, đồng thời có thể tận dụng được nguồn tài
nguyên nhân công rẻ cộng với thị trường rộng lớn.
Nghiên cứu thị trường là một trong các hạng mục phải xem xét trong quá
trình lập dự án nghiên cứu khả thi.
7
1.1.3.5. Vốn đầu tư nước ngoài
Trong khi các nước đang phát triển gặp phải tình trạng thiếu vốn thì các công
ty xuyên quốc gia đang có nguồn vốn lớn mong muốn có một môi trường đầu tư có
lợi nhất song không phải bất kỳ đâu họ cũng bỏ vốn vào đầu tư.
uế
1.1.3.6. Yếu tố chính trị
kinh tế. Thông thường những tác động này thể hiện ở:
tế
H
Quan hệ chính trị tốt đẹp sẽ là dấu hiệu tốt cho việc mở rộng quan hệ hợp tác
Việc giành cho các nước kém phát triển điều kiện ưu đãi về vốn đặc biệt là
vốn ODA, các khoản việc trợ không hoàn lại hoặc các khoản cho vay ưu đãi.
Tạo điều kiện xuất nhập khẩu nguyên vật liệu, sản phẩm, thiết bị công nghệ.
in
h
Ký kết các hiệp ước thương mại giữa các Chính phủ cho phép các tổ chức
kinh tế, cá nhân, các đơn vị kinh tế đầu tư sang nước kia.
cK
1.1.4. Vai trò của Khu công nghiệp đối với sự phát triển kinh tế - xã hội
Tăng trưởng và phát triển kinh tế bền vững là mục tiêu theo đuổi của các
quốc gia trên thế giới, đặc biệt là đối với các nước đang phát triển trong giai đoạn
họ
chủ động hội nhập kinh tế quốc tế. Các nước đang phát triển tìm mọi biện pháp để
thu hút các nguồn lực tài chính, khoa học công nghệ tiên tiến từ nước ngoài, nhất là
Đ
ại
từ các nước phát triển, nhằm khai thác một cách có hiệu quả những lợi thế so sánh
của mình như nguồn nhân công rẻ và nguồn tài nguyên, nguyên liệu sẵn có... để
tăng năng lực sản xuất, kinh doanh và khắc phục thế bất lợi của mình trong việc
ng
nâng cao sức cạnh tranh cho hàng hóa xuất khẩu. Từ những nhu cầu thực tế này
Chính phủ các nước chủ trương phát triển các khu công nghiệp, với những ưu đãi
ườ
lớn để tạo điều kiện dễ dàng cho các nhà đầu tư hoạt động hiệu quả [18].
Sự hình thành và phát triển khu công nghiệp ở các nước đang phát triển hiện
Tr
nay đang tiến triển rất nhanh do nhu cầu cấp bách của việc thúc đẩy tốc độ tăng
trưởng kinh tế. Kinh nghiệm các nước trên thế giới đã cho thấy, hình thức tổ chức
sản xuất công nghiệp tập trung mang lại hiệu quả to lớn đối với sự phát triển công
nghiệp nói riêng và kinh tế nói chung [18].
8
Ở Việt Nam, KCN là khu tập trung các doanh nghiệp chuyên sản xuất hàng
công nghiệp và thực hiện các dịch vụ cho sản xuất công nghiệp, có ranh giới địa lý
xác định, không có dân cư sinh sống, do Chính phủ hoặc Thủ tướng Chính phủ
quyết định thành lập. Trong KCN có thể có doanh nghiệp chế xuất. KCN thường
uế
được xây dựng trên các vùng có nhiều đất trống, các nhà máy xây dựng trong khu
được tập trung theo chiều dọc. Do đó chi phí đầu vào và đầu ra của doanh nghiệp sẽ
tế
H
hạ thấp vì các nhà máy thường xây dựng sát cạnh nhau, đầu ra của nhà máy này
cũng là đầu vào của nhà máy kia. Ngoài ra, khi đầu tư vào KCN các doanh nghiệp
sẽ giảm được nhiều chi phí như: chi phí mua đất, xây dựng đường dây tải điện,
đường vận tải vào nhà máy,...
in
h
1.1.4.1. Khu công nghiệp là công cụ thu hút vốn đầu tư
Loại hình các KCN là nơi mà các nhà đầu tư trong và ngoài nước cùng đầu
cK
tư sản xuất kinh doanh trên một vùng không gian lãnh thổ. Đây là sự kết hợp sức
mạnh của các nguồn lực trong nước khi có tác động từ các nguồn vốn ở bên ngoài,
là nhân tố quyết định cho sự phát triển kinh tế - xã hội. Sự kết hợp này được thể
họ
hiện bằng liên kết kinh tế giữa các KCN với sản xuất nội địa, giữa thị trường trong
nước và quốc tế. Việc thực hiện tốt các điều kiện trên sẽ tăng cường thu hút các
Đ
ại
nguồn vốn đầu tư vào các KCN [18].
Khi môi trường đầu tư trong nước hấp dẫn sẽ thúc đẩy thu hút vốn đầu tư nước
ngoài. Qua đó cũng kích thích, huy động các nguồn vốn đầu tư của các thành phần kinh
ng
tế trong nước tham gia xây dựng phát triển hạ tầng các KCN, các chính sách ưu đãi các
doanh nghiệp đầu tư sản xuất trong các KCN cũng tạo ra sức hút đối với các nhà đầu tư
ườ
nước ngoài. Vì vậy, việc khuyến khích các thành phần kinh tế đầu tư vào các KCN
bằng nhiều hình thức, đa dạng sẽ khai thác được một nguồn vốn to lớn của xã hội tham
Tr
gia đầu tư vào các KCN. Điều này sẽ tạo ra môi trường đầu tư tốt hơn và qua đó cũng
tạo niềm tin và sự an tâm cho các nhà đầu tư nước ngoài. Đây là sự tác động tương hỗ
biện chứng để phát triển các KCN. Do đó, mục tiêu hàng đầu để xây dựng phát triển
các KCN là để thu hút các nguồn vốn đầu tư trong và ngoài nước đáp ứng cho công
cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước [18].
9
1.1.4.2. Khu công nghiệp góp phần đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa và
chuyển đổi cơ cấu kinh tế
Ngày nay, xu thế toàn cầu hóa đang là một tất yếu, đặc biệt đối với những
nước đang phát triển, trong đó có Việt Nam phải chấp nhận một cuộc cạnh tranh
uế
gay gắt, mà trước hết là ngay trên thị trường trong nước với các công ty nước ngoài,
chứ chưa nói đến thị trường khu vực và thế giới.Trước tình hình đó KCN được xem
tế
H
như là một phương thức chiến lược thực hiện công nghiệp hóa, một phương thức có
tính quy luật và nhiều quốc gia đã thực hiện. Cốt lõi là nhằm phát triển khu vực
công nghiệp tập trung với kỹ thuật công nghệ tiên tiến hiện đại và có cơ cấu hợp lý,
hướng về xuất khẩu, tạo tích luỹ để hiện đại hóa nền kinh tế.
in
h
Với vị trí là sản xuất tập trung, các KCN sẽ có nhiều điều kiện thuận lợi để
triển khai sản xuất với trình độ hiện đại. Đó là động lực cơ bản để thay đổi các thiết
cK
bị kỹ thuật cũ kỹ lạc hậu. Điều này phù hợp với nước ta, các doanh nghiệp vừa và
nhỏ là phổ biến. Mặt khác, các KCN cũng là nơi để các doanh nghiệp mới thành
lập, xây dựng nhà xưởng, lắp đặt máy móc thiết bị để tiến hành sản xuất kinh doanh
họ
theo hướng công nghiệp tập trung.
Định hướng phát triển công nghiệp nước ta trong thời gian tới là: "Vừa phát
Đ
ại
triển nhanh các ngành sử dụng nhiều lao động, vừa đi nhanh vào một số ngành, lĩnh
vực có công nghệ hiện đại, công nghệ cao, nhất là công nghệ thông tin, viễn thông,
điện tử, tự động hóa". Như vậy các KCN còn góp phần phát triển các ngành nghề sử
ng
dụng nhiều lao động bên cạnh các ngành nghề sản xuất sản phẩm có hàm lượng chất
xám cao để xuất khẩu và tiêu dùng trong nước. Đây là một tiến trình tất yếu của
ườ
công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Bởi vì ở nước ta nguồn lao động có nhu cầu việc làm
còn nhiều, chưa thể một sớm một chiều chúng ta có ngay một đội ngũ lao động có
Tr
trình độ cao phù hợp với nền sản xuất tiên tiến hiện đại. Sự gia tăng giá trị sản
lượng hàng hóa dịch vụ từ các KCN đều làm tăng tổng thu nhập của địa phương,
nhờ đó đã đóng góp vào mức tăng trưởng và phát triển nền công nghiệp tại chỗ, dẫn
đến việc hình thành những ngành công nghiệp mới làm thay đổi cơ cấu sản phẩm
công nghiệp, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế của địa phương và vùng lãnh thổ.
10
1.1.4.3. Khu công nghiệp đẩy mạnh xuất khẩu, tăng nguồn thu ngoại tệ
Các doanh nghiệp hoạt động trong các KCN sản xuất ra nhiều sản phẩm để
xuất khẩu, bởi dựa vào lợi thế so sánh về tài nguyên, giá nhân công rẻ để sản xuất
và xuất khẩu với giá rẻ hơn đến các nước khác.
uế
Khu công nghiệp là nơi tập trung nhiều xí nghiệp trên một vị trí địa lý, nên
trong quá trình sản xuất, lượng xuất của nhà máy này đồng thời cũng là lượng nhập
tế
H
của nhà máy kia, nhờ đó mà giá thành của sản phẩm giảm đáng kể do tiết kiệm
được chi phí vận chuyển, lưu kho bãi,... từ đó đã nâng cao năng lực cạnh tranh trong
quá trình sản xuất sản phẩm xuất khẩu. Vì vậy các KCN có vai trò to lớn trong việc
sản xuất sản phẩm hướng về xuất khẩu làm tăng kim ngạch xuất khẩu, thu ngoại tệ
h
cho quốc gia, góp phần tích lũy vốn cho công nghiệp hóa, hiện đại hóa [18].
in
1.1.4.4. Khu công nghiệp là đầu mối tạo việc làm và đào tạo nguồn nhân lực
cK
Các doanh nghiệp hoạt động trong các KCN hầu hết là các doanh nghiệp mới
thành lập, nên đã thu hút được một lực lượng lao động lớn vào làm việc. Thông
thường việc giải quyết việc làm tại các KCN được thông qua các giai đoạn: Lúc mới
họ
hình thành các KCN thu hút lao động từ các ngành xây dựng để đáp ứng việc san
lấp mặt bằng, xây dựng cơ sở hạ tầng, xây dựng nhà xưởng, lắp đặt máy móc thiết
Đ
ại
bị. Giai đoạn tiếp theo là thu hút đáng kể lực lượng lao động theo tính chất ngành
nghề thuộc lĩnh vực đầu tư. Ngoài ra, các KCN còn tham gia vào việc huấn luyện,
đào tạo một đội ngũ các nhà quản lý giỏi, có kỹ năng nghề nghiệp bài bản để tiếp
ng
thu tốt nhất trình độ công nghệ sản xuất và công nghệ quản trị trên tiến, với tác
phong công nghiệp. Như vậy chính KCN là nơi đào tạo và tổ chức đội ngũ những
ườ
người lao động công nghiệp có trình độ cao. Đội ngũ này là lực lượng tiên phong
trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa nền kinh tế đất nước.
Tr
1.1.4.5. Khu công nghiệp góp phần phân công lại lao động ở trình độ cao hơn
Khu công nghiệp là nơi sản xuất tập trung, các KCN đã góp phần qui hoạch lại
sản xuất công nghiệp trong nước. Các doanh nghiệp ở đây có nhiều thuận lợi để mở
rộng qui mô, đầu tư mới, cả chiều rộng lẫn chiều sâu, nhờ đó đã làm giá trị sản lượng
công nghiệp gia tăng đáng kể. Bên cạnh đó, thông qua việc cung cấp nguyên liệu, sản
11
phẩm từ bên ngoài vào các KCN cũng đã đưa đến sự hình thành các vùng sản xuất
nguyên liệu, các ngành sản xuất mới. Từ đó góp phần qui hoạch lại ngành nghề sản
xuất của vùng, của địa phương, một trong những tác động tích cực nhất của việc
chuyển dịch cơ cấu kinh tế đất nước. Từ quá trình thu hút vốn đầu tư, còn cần cả quá
uế
trình xây dựng các chính sách để khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư vào những
ngành sản xuất theo định hướng. Đây vừa là quá trình phát triển sản xuất, đồng thời
tế
H
cũng là quá trình tổ chức, phân công lại lao động ở một trình độ cao hơn.
1.2. NGUỒN NHÂN LỰC VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC
1.2.1 Nguồn nhân lực
Nguồn nhân lực là nguồn lực về con người, được nghiên cứu dưới nhiều khía
in
h
cạnh khác nhau: với khía cạnh là nguồn cung cấp sức lao động cho xã hội thì nguồn
nhân lực bao gồm toàn bộ dân cư trong xã hội có khả năng lao động; với khía cạnh là
cK
yếu tố của sự phát triển kinh tế- xã hội thì nguồn nhân lực là khả năng lao động của xã
hội; với khía cạnh là tổng thể cá nhân những con người cụ thể tham gia vào quá trình
lao động thì nguồn nhân lực bao gồm cả yếu tố thể lực và trí lực của những người từ 15
họ
tuổi trở lên. Tuy nhiên, định nghĩa này mới phản ánh về mặt số lượng chưa nói lên mặt
chất lượng nguồn nhân lực. Chất lượng nguồn nhân lực được thể hiện trên các khía
Đ
ại
cạnh: sức khỏe, trình độ học vấn, kiến thức, trình độ kỹ thuật và kinh nghiệm tích lũy
được, ý thức tác phong của người lao động [2,5].
Từ những khái niệm trên có thể tổng quát lại: nguồn nhân lực hay nguồn lực
ng
con người bao gồm lực lượng lao động và lao động dự trữ. Trong đó lực lượng lao
động được xác định là người lao động đang làm việc và người trong độ tuổi lao
ườ
động có nhu cầu nhưng không có việc làm (người thất nghiệp). Lao động dự trữ bao
gồm học sinh trong độ tuổi lao động, người trong độ tuổi lao động nhưng không có
Tr
nhu cầu lao động.
Ở các quốc gia trên thế giới, nguồn nhân lực là nguồn lực cơ bản và quan
trọng nhất cho sự phát triển. Theo Begg, Fircher và Dornbusch, khác với nguồn lực
vật chất khác, nguồn nhân lực là toàn bộ trình độ chuyên môn mà con người tích lũy
được, nó được đánh giá cao vì tiềm năng đem lại thu nhập trong tương lai. Giống
12
như nguồn lực vật chất, nguồn nhân lực là kết quả đầu tư trong quá khứ với mục
đích tạo ra thu nhập trong tương lai [2]. Tuy nhiên, khác với các nguồn lực vật chất
khác, nguồn nhân lực là con người lao động có nhân cách (có trí thức, kỹ năng nghề
nghiệp và hoạt động xã hội, có các phẩm chất tâm lý như động cơ, thái độ ứng xử
uế
với các tình huống trong cuộc sống), có khả năng tích lũy kinh nghiệm nghề nghiệp
và vốn sống.
tế
H
Những quan niệm trước đây cho rằng lợi thế cạnh tranh chủ yếu của một
công ty hay một quốc gia là do khả năng tài chính mạnh, kỹ thuật công nghệ phát
triển cao đã trở nên lỗi thời. Ngày nay, xã hội và các nhà quản lý đã nhận thức được
h
nhân tố quyết định tính năng động và sáng tạo của con người và bản thân con người
in
mới là nguồn lực không gì thay thế được.
Nguồn nhân lực chất lượng cao
cK
Nguồn nhân lực chất lượng cao là khái niệm để chỉ một người lao động cụ
thể có trình độ lành nghề (về chuyên môn, kỹ thuật) ứng với một ngành nghề cụ thể
họ
theo tiêu thức phân loại lao động về chuyên môn, kỹ thuật nhất định (Đại học, trên
đại học, cao đẳng, lao động kỹ thuật lành nghề).
Đ
ại
Giữa chất lượng nguồn nhân lực và nguồn nhân lực chất lượng cao có mối
quan hệ chặt chẽ với nhau trong mối quan hệ giữa cái chung và cái riêng. Nói đến
chất lượng nguồn nhân lực là muốn nói đến tổng thể nguồn nhân lực của một quốc
gia, trong đó nguồn nhân lực chất lượng cao là bộ phận cấu thành đặc biệt quan
ng
trọng, là nhóm tinh tuý nhất, có chất lượng nhất. Bởi vậy, khi bàn về nguồn nhân
lực chất lượng cao không thể không đặt nó trong tổng thể vấn đề chất lượng nguồn
ườ
nhân lực nói chung của một đất nước [4].
Tr
Nguồn nhân lực chất lượng cao là nguồn nhân lực phải đáp ứng được yêu
cầu của thị trường (yêu cầu của các doanh nghiệp trong và ngoài nước), đó là: có
kiến thức: chuyên môn, kinh tế, tin học; có kỹ năng: kỹ thuật, tìm và tự tạo việc
làm, làm việc an toàn, làm việc hợp tác; có thái độ, tác phong làm việc tốt, trách
nhiệm với công việc.
13
Như vậy, nguồn nhân lực chất lượng cao phải là những con người phát triển
cả về trí lực và thể lực, cả về khả năng lao động, về tính tích cực chính trị- xã hội,
về đạo đức, tình cảm trong sáng. Nguồn nhân lực chất lượng cao có thể không cần
đông về số lượng, nhưng phải đi vào thực chất.
uế
Nguồn nhân lực chất lượng cao là một trong những yếu tố quyết định sự
thành công của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa; là quá trình chuyển đổi
tế
H
căn bản, toàn diện các hoạt động sản xuất, kinh doanh, xã hội, từ sử dụng lao động
thủ công là phổ biến sang sử dụng một cách phổ biến sức lao động được đào tạo
cùng với công nghệ tiên tiến, phương tiện và phương pháp tiên tiến, hiện đại nhằm
h
tạo ra năng suất lao động xã hội cao. Đối với nước ta đó là một quá trình tất yếu để
in
phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
Nguồn nhân lực chất lượng cao là điều kiện để rút ngắn khoảng cách tụt hậu,
cK
thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và đẩy nhanh sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa
đất nước nhằm phát triển bền vững và là điều kiện để hội nhập kinh tế quốc tế. Quá
họ
trình hội nhập vào nền kinh tế khu vực và quốc tế, nguồn nhân lực đặc biệt là nguồn
nhân lực chất lượng cao của Việt Nam đang đứng trước nhiều thách thức lớn.
1.2.2. Phát triển nguồn nhân lực
Đ
ại
1.2.2.1. Các khái niệm liên quan đến phát triển nguồn nhân lực
Nghề là một dạng của hoạt động lao động trong hệ thống phân công lao động
xã hội. Nó là tổng hợp của sự hiểu biết và thói quen trong lao động mà con người
ng
tiếp thu được do kết quả đào tạo chuyên môn và tích lũy trong quá trình làm việc. Ở
ườ
mỗi một nghề đòi hỏi phải một kiến thức lý thuyết và một kỹ năng thực hành nhất
định để hoàn thành một công việc xác định trong xã hội (nghề cơ khí, nghề xây
Tr
dựng, nghề giáo viên...) [4].
Chuyên môn là hình thức phân công lao động sâu hơn của một nghề. Nó đòi
hỏi một kiến thức lý thuyết chuyên sâu hơn và kỹ năng thực hành cụ thể hơn trong
một phạm vi hẹp hơn. Chẳng hạn nghề cơ khí có các chuyên môn như: đúc, tiện,
nguội, phay, bào . . . [4].
14
Trình độ tay nghề của người lao động được thể hiện ở mặt chất lượng sức lao
động của người đó, thể hiện qua mức độ nắm vững lý thuyết kỹ thuật cũng như kỹ
năng thực hành để hoàn thành những công việc có mức độ phức tạp nhất định thuộc
một nghề hay một chuyên môn nào đó.
uế
Giáo dục theo nghĩa rộng, được hiểu là các hoạt động đào tạo hình thành nên
những con người mới. Nó bao gồm bốn mặt: trí dục, đức dục, giáo dục thể chất và
tế
H
giáo dục thẩm mỹ.
Đào tạo nói chung là tổng hợp những hoạt động nhằm nâng cao trình độ học
vấn, trình độ nghề nghiệp và chuyên môn cho người lao động.
- Đào tạo nghề là tổng hợp những hoạt động cần thiết cho phép người lao
in
h
động có được những kiến thức lý thuyết và kỹ năng thực hành nhất định để tiến
hành một nghề cụ thể trong doanh nghiệp và xã hội.
cK
- Đào tạo lại là một dạng đào tạo nghề cho người lao động, làm cho họ thay
đổi nghề nghiệp hay chuyên môn do phát sinh khách quan của phát triển kinh tế xã
động vốn đã ổn định.
họ
hội, tiến bộ khoa học kỹ thuật cũng như những thay đổi về tâm sinh lý của người lao
- Đào tạo nâng cao trình độ lành nghề là hoàn thiện những hiểu biết lý thuyết
Đ
ại
và những kỹ năng thực hiện đã có sẵn của người lao động làm cho họ có những khả
năng cao hơn, làm việc có hiệu suất và chất lượng hơn để thích ứng với công việc
trong tương lai.
ng
1.2.2.2. Khái niệm phát triển nguồn nhân lực
Cho đến nay, do xuất phát từ các cách tiếp cận khác nhau nên vẫn có nhiều
ườ
cách hiểu khi bàn về phát triển nguồn nhân lực. Theo UNESCO (United Nations
Educational Scientific and Cultural Organization - Tổ chức giáo dục, Khoa học và
Tr
Văn hóa Liên Hợp Quốc), phát triển nguồn nhân lực là toàn bộ sự lành nghề của
dân cư trong mối quan hệ với sự phát triển của đất nước.
Theo ILO (International Labour Organization - Tổ chức Lao động quốc tế)
cho rằng, phải hiểu phát triển nguồn nhân lực theo nghĩa rộng hơn, không chỉ là
toàn bộ sự lành nghề của dân cư mà còn là phát triển năng lực đó của con người để
15
tiến tới có được việc làm hiệu quả, cũng như thỏa mãn nghề nghiệp và cuộc sống cá
nhân. Quan điểm này dựa trên cơ sở nhận thức rằng con người có nhu cầu sử dụng
năng lực của mình để tiến tới có được việc làm hiệu quả cũng như thỏa mãn về nghề
nghiệp và cuộc sống từng cá nhân.
uế
Theo UNIDO (The United Nations Industrial Development Organization Tổ chức Phát triển Công nghiệp Liên Hợp Quốc), phát triển con người một cách hệ
tế
H
thống vừa là mục tiêu vừa là động lực phát triển của một quốc gia, nó bao gồm mọi
khía cạnh về kinh tế, xã hội như nâng cao khả năng cá nhân, tăng năng lực sản xuất
và khả năng sáng tạo, bồi dưỡng chức năng chỉ đạo thông qua giáo dục - đào tạo
nghiên cứu và từ hoạt động thực tiễn.
in
h
Một số khái niệm khác về "Phát triển nguồn nhân lực" dưới các góc nhìn
khác nhau như:
cK
Theo Swanson,1997; Swanson and Holton III, 2001 "Phát triển nguồn nhân
lực là một quá trình phát triển và thúc đẩy sự tinh thông của con người qua việc
phát triển tổ chức, đào tạo, và phát triển nhân sự nhằm cải thiện năng suất" .
họ
Theo McLean&McLean, 2000 "Phát triển nguồn nhân lực là bất cứ quá trình
hay hoạt động nào nhằm phát triển những kiến thức làm việc cơ bản, sự tinh thông,
Đ
ại
năng suất và sự hài lòng mà cần cho một đội, nhóm, cá nhân hoặc nhằm mang lại
lợi ích cho một tổ chức, cộng đồng, quốc gia hay tóm lại là cần cho toàn nhân loại".
Theo Chiến lược phát triển giáo dục của Việt Nam "Phát triển giáo dục phải
ng
gắn với nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, tiến bộ khoa học - công nghệ, củng cố
quốc phòng, an ninh, đảm bảo hợp lý về cơ cấu trình độ, cơ cấu ngành nghề, cơ cấu
ườ
vùng miền; mở rộng quy mô trên cơ sở đảm bảo chất lượng và hiệu quả; kết hợp
giữa đào tạo và sử dụng".
Tr
Từ những quan điểm trên, có thể hiểu phát triển nguồn nhân lực của một
quốc gia là: tạo ra tiềm năng của con người thông qua đào tạo, bồi dưỡng, tự bồi
dưỡng và đào tạo lại, chăm sóc sức khỏe về thể lực và tinh thần để khai thác tối đa
tiềm năng con người. Thông qua việc tuyển, sử dụng, tạo điều kiện về môi trường
làm việc (phương tiện lao động có hiệu quả và các chính sách hợp lý...), môi trường
16
văn hóa, xã hội kích thích động cơ, thái độ làm việc của con người, để họ mang hết
sức mình hoàn thành các nhiệm vụ được giao (Hình 1.1).
Bồi dưỡng nhân lực
Tự bồi dưỡng
- Môi trường:
+ Môi trường vật lý (phương tiện
làm việc)
+ Môi trường sư phạm, văn hoá,
xã hội
+ Chính sách lương, đãi ngộ...
- Chăm sóc sức khoẻ
Đào tạo lại
in
h
tế
H
Tự tạo nhân lực
Tuyển, Sử dụng
nhân lực
uế
Đào tạo nhân
lực
Hình 1.1 Mô hình phát triển nguồn nhân lực
cK
Nguồn: Phan Văn Kha, Đào tạo và sử dụng nguồn nhân lực trong nền kinh
tế thị trường ở Việt Nam, 2007.
Như vậy, phát triển nguồn nhân lực bao gồm các thành tố: Đào tạo, bồi
họ
dưỡng và đào tạo lại nhân lực theo phương châm học suốt đời để phát triển quy mô,
điều chỉnh cơ cấu nhân lực cho phù hợp với nhu cầu của xã hội; hình thành và phát
Đ
ại
triển những kiến thức, kỹ năng và thái độ nghề nghiệp, kỹ năng sống của người lao
động; Tuyển và sử dụng nhân lực vào làm việc tại vị trí lao động phù hợp với trình
độ và ngành, nghề được đào tạo của người lao động, theo nhu cầu tổ chức công việc
ng
tại các đơn vị; Chăm sóc sức khỏe và tạo môi trường tốt để người lao động phát
triển năng lực, thể lực và phẩm chất đạo đức nghề nghiệp trong quá trình hành nghề.
ườ
Đồng thời, tạo điều kiện cho người lao động có đủ năng lực và điều kiện để di
chuyển nghề nghiệp, chuyển đổi nghề và vị trí làm việc, tìm việc làm mới và tự tạo
Tr
việc làm trong điều kiện môi trường kinh tế - xã hội luôn biến động do ảnh hưởng
của cuộc cách mạng khoa học, kỹ thuật và công nghệ.
1.2.3. Vai trò của nguồn nhân lực trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa
Nguồn nhân lực giữ vai trò vô cùng quan trọng trong các hoạt động của tổ
chức. Việc tuyển chọn, sắp xếp, đào tạo nhân viên phải dựa vào các tiêu chuẩn nhất
17