Tải bản đầy đủ (.pdf) (125 trang)

Giải pháp thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh bến tre

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 125 trang )

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan rằng:

uế

Toàn bộ nội dung và số liệu sử dụng trong Luận văn này là hoàn toàn trung
thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.

tế
H

Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã được cảm ơn và các thông
tin trích dẫn đã được chỉ rõ nguồn gốc.

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h



Tác giả

i

Ngô Trung Hùng


LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, Tôi xin chân thành cảm ơn các Cô, Chú, Anh Chị,... đang công tác

uế

tại các cơ quan quản lý nhà nước và trong các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp

nước ngoài, đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong quá trình thu thập thông tin, số liệu có

tế
H

liên quan đến đề tài.

Kế đến, tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến Quý Thầy, Cô Trường Đại học Kinh
tế Huế đã tận tình truyền đạt những kiến thức quý báu cho tôi trong suốt khoá học

h

2011-2013.

in


Sau cùng, tôi xin cảm ơn Thầy PGS.TS Trần Văn Hòa đã tận tình hướng dẫn

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

và góp ý cho tôi hoàn thành tốt luận văn này.

ii

Tác giả

Ngô Trung Hùng


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN
Họ và tên học viên : NGÔ TRUNG HÙNG
: QUẢN TRỊ KINH DOANH - Niên khóa: 2011 – 2013

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. TRẦN VĂN HÒA


uế

Chuyên ngành

Tên đề tài: GIẢI PHÁP THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC

tế
H

NGOÀI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE.
1. Tính cấp thiết của đề tài

Bến Tre là một trong những tỉnh kém phát triển, kinh tế chủ yếu dựa vào kinh

h

tế vườn và kinh tế biển, vị trí bị chia cắt bởi các sông lớn. Đầu năm 2009, Cầu Rạch

in

Miễu hoàn thành đã kết nối Bến Tre với khu kinh tế trọng điểm phía Nam.
Trong những năm qua, lãnh đạo tỉnh cũng rất quan tâm đến việc thu hút vốn

cK

đầu tư trực tiếp nước ngoài để thúc đẩy phát triển KTXH. Tuy nhiên, trong thời gian
qua các dự án ở Bến Tre còn ở quy mô nhỏ, vốn đầu tư trung bình còn thấp, trình độ

họ


kỹ thuật công nghệ ở mức trung bình chưa có những dự án tầm cỡ làm nòng cốt cho
sự phát triển cao. Vì vậy việc nghiên cứu để tìm ra các giải pháp nhằm cải thiện môi
trường thu hút vốn FDI để phát triển kinh tế là rất cần thiết.

Đ
ại

2. Phương Pháp nghiên cứu

Luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu: Phương pháp Duy vật biện
chứng và Duy vật lịch sử, Phương pháp nghiên cứu phân tích trong đề tài: Phương

ng

pháp thống kê mô tả, phương pháp phân tích dữ liệu chuỗi thời gian, phương pháp
so sánh, phương pháp phân tích nhân tố, kiểm định trung bình của hai tổng thể.

ườ

3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn
Luận văn đã nghiên cứu, phân tích, đánh giá thực trạng môi trường thu hút

Tr

FDI trên địa bàn tỉnh Bến Tre từ năm 2006 – 2012, nêu lên những mặt tồn tại cần
giải quyết. Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút FDI, từ đó đưa ra giải
pháp cần phải thực hiện để cải thiện môi trường thu hút FDI. Luận văn cũng đã đưa
ra một số kiến nghị với cấp TW và quyền địa phương về công tác thu hút vốn FDI.


iii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
BOT: Xây dựng – Vận hành – Chuyển giao

2.

BT: Xây dựng – Chuyển giao

3.

CCN: Cụm công nghiệp

4.

CG: Chuyên gia

5.

DN: Doanh nghiệp

6.

ĐBSCL: Đồng bằng Sông Cửu Long

7.

ĐTNN: Đầu tư nước ngoài


8.

ĐTTTNN: Đầu tư trực tiếp nước ngoài

9.

FDI : Đầu tư trực tiếp nước ngoài.

h

in

cK

10. GDP: Tổng sản phẩm quốc nội

tế
H

uế

1.

11. GTGT: Giá trị gia tăng

họ

13. KCN: Khu công nghiệp

14. KH&ĐT: Kế hoạch và Đầu tư


15. KTTĐPN: Kinh tế trọng điểm phía Nam

Đ
ại

16. KTXH: Kinh tế-xã hội
17. ANQP: An ninh quốc phòng
18. QLNN: Quản lý nhà nước

ng

19. TNDN: Thu nhập doanh nghiệp

ườ

20. TTĐB: Tiêu thụ đặc biệt
21. UBND: Uỷ ban nhân dân

Tr

22. UNCTAD: Hội nghị Liên Hợp quốc về Thương mại và Phát triển
23. WTO: Tổ chức thương mại thế giới
25. CNH-HDH : Công nghiệp hóa – hiện đại hóa
26. TNHH : Trách nhiệm hữu hạn
27. MNEs : Các công ty đa quốc gia

iv



MỤC LỤC
Trang
i

Lời cảm ơn

ii

uế

Lời cam đoan

Tóm lược luận văn

iii

tế
H

Danh mục từ viết tắt
Mục lục
Danh mục các Biểu, bảng

v
ix
x

h

Danh mục các Biểu đồ


iv

in

PHẦN THỨ NHẤT – ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................1
1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu ....................................................................... 1

cK

2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................................2

họ

4. Phương pháp nghiên cứu ..........................................................................................3
PHẦN THỨ HAI – NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ....................................................... 4
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ THU HÚT V Ố N

Đ
ại

ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI .................................................................... 4
1.1 Đầu tư trực tiếp nước ngoài ................................................................................. 4
1.1.1 Khái niệm ....................................................................................................... 4

ng

1.1.2 Các hình thức cơ bản của đầu tư trực tiếp nước ngoài ................................... 5


1.2 Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài............................................................... 7

ườ

1.2.1 Khái niệm ....................................................................................................... 7

Tr

1.2.2 Vai trò của vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài................................................... 7
1.2.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến việc thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài... 12

1.3 Kinh nghiệm thu hút FDI tại một số quốc gia và một số địa phương trong nước.
Bài học kinh nghiệm cho Bến Tre............................................................................. 17
1.3.1 Kinh nghiệm thu hút FDI của một số nước Châu Á..................................... 17
1.3.2 Kinh nghiệm thu hút FDI tại một số địa phương trong nước....................... 22

v


1.3.3 Bài học kinh nghiệm cho Bến Tre................................................................ 25
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG THU HÚT ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP
NƯỚC NGOÀI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE ................................................ 28
2.1 Thực trạng về môi trường đầu tư của tỉnh Bến Tre ............................................ 28

uế

2.1.1 Vị trí địa lý, khí hậu................................................................................... 28
2.1.2 Tài nguyên thiên nhiên .............................................................................. 28

tế

H

2.1.3 Môi trường lao động.................................................................................. 30
2.1.4 Cơ sở hạ tầng ............................................................................................ 31
2.1.5 Chính sách thu hút vốn FDI trong thời gian qua ....................................... 33
2.1.6 Về tình hình an ninh chính trị.................................................................... 34

in

h

2.1.7 Về tình hình phát triển kinh tế - xã hội ..................................................... 34
2.2 Thực trạng về thu hút FDI tại Bến Tre từ năm 2006 - 2012 ............................... 35

cK

2.2.1 Tổng quan về tình hình thu hút FDI vào Bến Tre ..................................... 35
2.2.2 Qui mô vốn đầu tư..................................................................................... 37
2.2.3 Thu hút FDI theo ngành ............................................................................ 38

họ

2.2.4 Thu hút FDI theo đối tác đầu tư ................................................................ 39
2.2.5 Thu hút FDI theo vùng, lãnh thổ ............................................................... 41

Đ
ại

2.3 Đánh giá vai trò thu hút đầu tư trưc tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh Bến Tre
giai đoạn 2006-2012.................................................................................................. 43

2.3.1 Bổ sung nguồn vốn trong tổng vốn đầu tư của tỉnh .................................. 43

ng

2.3.2 Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế của tỉnh....................................................... 44
2.3.3 Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ....................................................................... 45

ườ

2.3.4 Đóng góp vào ngân sách tỉnh của khu vực FDI ........................................ 46
2.3.5 Kim ngạch xuất khẩu của khu vực FDI..................................................... 47

Tr

2.3.6 Đóng góp vào giải quyết việc làm cho lao động tại địa phương............... 48

2.4 Đánh giá về môi trường thu hút FDI tại Bến Tre ............................................... 49
2.4.1 Các yếu tố quyết định đến việc đầu tư tại Bến Tre của nhà đầu tư........... 50
2.4.2 Điểm mạnh, điểm yếu của môi trường đầu tư tại Bến Tre........................ 51
2.4.3 Nguồn thông tin tiếp cận khi đến đầu tư tại Bến Tre ................................ 52

vi


2.5 Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại
Bến Tre...................................................................................................................... 53
2.5.1 Kiểm định thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha................................... 53
2.5.2 Phân tích nhân tố EFA............................................................................... 54

uế


2.5.3 Phân tích hồi quy....................................................................................... 57
2.5.4 Thảo luận kết quả ...................................................................................... 60

tế
H

2.6 So sánh và phân tích đánh giá của các đối tượng về môi trương thu hút vốn FDI

trên địa bàn tỉnh Bến Tre........................................................................................... 61
2.7 Đánh giá chung về môi trường thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa
bàn tỉnh Bến Tre........................................................................................................ 66

in

h

2.7.1 Những thành tựu đạt được......................................................................... 66
2.7.2 Những tồn tại và hạn chế........................................................................... 68

cK

CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP PHÁP THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP
NƯỚC NGOÀI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE. ............................................... 71
3.1 Quan điểm, mục tiêu và định hướng phát triển của Bến Tre đến năm 2020 ...... 71

họ

3.1.1 Quan điểm phát triển của Bến Tre............................................................. 71
3.1.2 Mục tiêu phát triển KTXH của tỉnh Bến Tre giai đoạn 2011-2015 và định


Đ
ại

hướng đến 2020........................................................................................................ 72
3.1.3 Định hướng thu hút FDI trên địa bàn tỉnh Bến Tre giai đoạn 2011-2015 và
tầm nhìn đến 2020. ................................................................................................... 73

ng

3.2 Giải pháp thu hút FDI để phát triển KTXH tỉnh Bến Tre ................................... 74
3.2.1 Nhóm giải pháp về cơ chế chính sách ...................................................... 74

ườ

3.2.2 Nhóm giải pháp về cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội .................................... 82
3.2.3 Nhóm giải pháp về nhân lực và tài nguyên .............................................. 83

Tr

3.2.4 Nhóm giải pháp về chi phí ....................................................................... 85
3.2.5 Giải pháp tăng cường quan hệ hợp tác trong thu hút đầu tư ..................... 86

PHẦN THỨ BA – KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................... 88
1. Kết luận ................................................................................................................. 88
2. Kiến nghị ............................................................................................................... 89

vii



2.1 Đối với Trung ương...................................................................................... 89
2.2 Đối với tỉnh................................................................................................... 90
Tài liệu tham khảo..................................................................................................... 92
Phụ lục....................................................................................................................... 94

uế

Phản biện 1

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế
H

Phản biên 2


viii


DANH MỤC CÁC BIỂU, BẢNG
Số hiệu bảng

Tên bảng

Trang

Tốc độ tăng trưởng GDP giai đoạn 2006-2012 ..................................... 35

Bảng 2.2

Qui mô dự án FDI trên địa bàn tỉnh Bến Tre........................................ 38

Bảng 2.3

Các dự án FDI phân theo lãnh vực tính đến hết năm 2012 ......................39

Bảng 2.4

Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài phân theo quốc tịch nhà đầu tư.......... 40

Bảng 2.5

Thu hút dự án FDI theo vùng, lãnh thổ ................................................ 41

Bảng 2.6


Vốn đầu tư phát triển và nguồn vốn FDI giai đoạn 2006-2012...............44

Bảng 2.7

Đóng góp của FDI vào GDP của Bến Tre ................................................45

Bảng 2.8

Chuyển dịch cơ cấu tỉnh Bến Tre giai đoạn 2006-2012......................... 45

Bảng 2.9

Tình hình nộp ngân sách của doanh nghiệp FDI ......................................46

Bảng 2.10

Kim ngạch XNK giai đoạn 2006-2012.................................................. 47

cK

in

h

tế
H

uế


Bảng 2.1

Bảng 2.11 Số lao động trong các doanh nghiệp FDI từ 2006-2012 ....................... 48
Bảng 2.12 Các yếu ảnh hưởng đến quyết định đầu tư tại Bến Tre......................... 50

họ

Bảng 2.13 Điểm mạnh, điểm yếu của môi trường đầu tư tại Bến Tre ................... 51
Bảng 2.14 Nguồn thông tin nhà đầu tư tiếp cận khi đầu tư tại Bến Tre................. 53

Đ
ại

Bảng 2.15 Phân tích quả phân tích nhân tố EFA.................................................... 55
Bảng 2.16 Tóm tắt mô hình.................................................................................... 58
Bảng 2.17 ANOVA ................................................................................................ 58

ng

Bảng 2.18 Các hệ số hồi quy .................................................................................. 59
Bảng 2.19 Kiểm định trung bình hai nhóm vể chính sách thu hút ......................... 62

ườ

Bảng 2.20 Kiểm định trung bình hai nhóm vể cơ sở hạ tầng ................................. 63
Bảng 2.21 Kiểm định trung bình hai nhóm vể tài nguyên ..................................... 64

Tr

Bảng 2.22 Kiểm định trung bình của hai nhóm về chi phí..................................... 65


ix


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Số hiệu biểu đồ

Tên biểu đồ

Trang

Tốc độ tăng trưởng kinh tế.....................................................................35

Biều đồ 2.2

Thu hút FDI phân theo gian đoạn từ 1991-2012 ............................... 37

Biểu đồ 2.3

Vốn FDI phân theo quốc tịch tính đến hết năm 2012 ............................41

Biểu đồ 2.4

Cơ cấu dự án FDI đầu tư phân theo vùng, lãnh thổ đến hết 2012 ... 43

Biểu đồ 2.5

Vốn đầu tư phát triển và vốn FDI giai đoạn 2006-2012.................... 44

Biểu đồ 2.6


Tốc độ tăng và tỷ lệ đóng góp của FDI vào GDP Bến Tre ................ 45

Biểu đồ 2.7

Tốc độ tăng và tỷ lệ đóng góp của FDI vào ngân sách Bến Tre ..........47

Biểu đồ 2.8

Tỷ lệ lao động của khu vực FDI giai đoạn 2006-2012.................... 49

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế
H


uế

Biểu đồ 2.1

x


PHẦN THỨ NHẤT
ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu
Trong những thập kỷ gần đây, thu hút vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài

uế

(FDI) là một trong những chính sách quan trọng trong việc phát triển kinh tế của

các nước. Nhất là các nước Đông Nam Á, qua thu hút vốn FDI đã nhanh chóng đạt

tế
H

được nhiều thành tựu quan trọng trong việc phát triển kinh tế, trở thành một trong
những vùng kinh tế phát triển nhanh, năng động, đầy hứa hẹn trên bản đồ thế giới.
Tại Việt Nam, trong hơn hai thập kỷ qua FDI đã đóng một vai trò rất to lớn

h

trong sự nghiệp Công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước. Với những tác động tích


in

cực, FDI đã góp phần đáng kể vào việc thực hiện các mục tiêu tăng trưởng kinh tế,
đẩy mạnh xuất khẩu, giải quyết công ăn việc làm, chuyển giao công nghệ và giúp

cK

khai thác một cách hiệu quả các nguồn tài nguyên quốc gia.
Thực tiễn thu hút vốn FDI của Việt Nam trong thời gian qua cho thấy dòng

họ

vốn FDI thường tập trung vào một số địa phương có lợi thế về nguồn tài nguyên,
khoáng sản, vị trí địa lý, nguồn nhân lực, chính sách ưu đãi hấp dẫn,… như Vũng
Tàu, Bình Dương, Đà Nẵng. Vấn đề đặt ra là các địa phương không có được những

Đ
ại

lợi thế như trên phải tìm cách thu hút vốn FDI vào địa phương mình như thế nào?
Để làm tốt công việc này, mỗi địa phương cần phải xây dựng một Chương trình
hành động cụ thể dựa trên những lợi thế cạnh tranh của địa phương mình và theo

ng

một kế hoạch dài hạn, vừa đảm bảo tăng trưởng vừa đảm bảo phát triển bền vững
cho địa phương mình.

ườ


Bến Tre nằm ở khu vực Đồng bằng sông Cửu Long, cách thành phố Hồ Chí

Minh 86 km và thành phố Cần Thơ 120 km, tiếp giáp với các tỉnh Tiền Giang, Vĩnh

Tr

Long và Trà Vinh. Trước khi có cầu Rạch Miễu vào tháng 01/2009, kinh tế Bến Tre
phát triển rất khó khăn do giao thông không được thuận tiện. Sau khi cầu Rạch
Miễu được đưa vào sử dụng đã tạo ra một động lực thúc đẩy sự phát triển kinh tế tại
Bến Tre. Cầu Rạch Miễu được xem như là cửa ngõ kết nối Bến Tre với khu kinh tế
động lực tiềm năng ở phía Nam. Bến Tre được biết đến là một tỉnh đi lên từ sản

1


xuất nông nghiệp, với hai thế mạnh là kinh tế vườn và kinh tế biển. Đây là hai lĩnh
vực đóng góp rất lớn vào tốc độ tăng trưởng kinh tế của tỉnh trong những năm qua
và cũng là lĩnh vực có tiềm năng, lợi thế lớn của tỉnh.
Trong những năm qua, lãnh đạo tỉnh cũng rất quan tâm đến việc thu hút vốn

uế

đầu tư trực tiếp nước ngoài để thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, đã sớm
ban hành các chính sách ưu đãi, kêu gọi vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài để thúc đẩy

tế
H

phát triển kinh tế. Tuy nhiên, trong thời gian qua các dự án ở Bến Tre còn ở quy mô
nhỏ, vốn đầu tư trung bình còn thấp (7,5 triệu USD/dự án), trình độ kỹ thuật công

nghệ ở mức trung bình chưa có những dự án tầm cỡ làm nòng cốt cho sự phát triển

cao. Thu hút đầu tư nước ngoài hiện nay còn khiêm tốn, bình quân chỉ có 7 dự án

in

h

FDI/năm, với vốn đăng ký khoảng 50 triệu USD, còn rất nhỏ so với tiềm năng của
tỉnh.

cK

Với mong muốn đẩy mạnh công tác thu hút, mời gọi đầu tư, đánh giá đúng về
lợi thế và vị trí của tỉnh trong khu vực đồng bằng sông Cửu Long, đưa Bến Tre trở
thành điểm thu hút đầu tư hấp dẫn và có khả năng cạnh tranh tốt với các tỉnh khác

họ

về môi trường đầu tư và kinh doanh, tôi chọn đề tài “Giải pháp thu hút vốn đầu tư
trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh Bến Tre” làm đề tài nghiên cứu.

Đ
ại

2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài

* Mục tiêu chung: Đề xuất những giải pháp góp phần hoàn thiện môi trường
thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh Bến Tre.


ng

* Mục tiêu cụ thể:

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài.

ườ

- Phân tích thực trạng môi trường đầu tư, thực trạng thu hút và những đóng

góp của vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào phát triển kinh tế - xã hội tại tỉnh Bến

Tr

Tre.

- Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài

tại Bến Tre.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
* Đối tượng nghiên cứu: Đề tài chủ yếu tập trung giới hạn nghiên cứu những

2


vấn đề liên quan đến việc thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài.
* Phạm vi nghiên cứu:
- Không gian: Các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa
bàn tỉnh Bến Tre.


uế

- Thời gian: Phân tích thực trạng thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài giai
đoạn 2006 - 2012; định hướng và đề xuất các giải pháp thu hút vốn đầu tư nước

tế
H

ngoài trong thời gian tới.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1 Thu thập số liệu

- Số liệu thứ cấp: Từ các cơ quan ban ngành Trung ương, một số tỉnh trong

in

h

nước và số liệu doanh nghiệp FDI trong giai đoạn từ 2006 – 2012.
- Số liệu sơ cấp: Điều tra, khảo sát trực tiếp các doanh nghiệp có vốn đầu tư

cK

trực tiếp nước ngoài đang hoạt động và đầu tư trên địa bàn tỉnh Bến Tre và các
chuyên gia thuộc các đơn vị có liên quan đến đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa
bàn tỉnh Bến Tre bằng bảng hỏi thiết kế sẵn.

họ

Ngoài ra tôi còn sử dụng một số tài liệu, công trình nghiên cứu trong và ngoài

nước có liên quan đến lĩnh vực đầu tư trực tiếp nước ngoài; tài liệu Phân tích dữ

Đ
ại

liệu nghiên cứu với SPSS.

4.2 Phương pháp phân tích

- Phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử

ng

- Phương pháp tổng hợp và phân tích thống kê số liệu thứ cấp theo thời gian
- Phương pháp toán kinh tế, phương pháp điều tra, thu thập số liệu sơ cấp từ

ườ

chuyên gia và doanh nghiệp FDI. Sử dụng phần mềm SPSS để thống kê so sánh,
phân tích nhân tố khám phá (EFA), phân tích hồi quy và kiểm định giá trị trung

Tr

bình của hai tổng thể số liệu điều tra.

3


PHẦN THỨ HAI
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ THU HÚT
VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI

uế

1.1 Đầu tư trực tiếp nước ngoài

tế
H

1.1.1 Khái niệm

Trên thế giới, từ cuối thế kỷ XVII các nhà tư bản của một số nước lớn như
Anh, Pháp, Mỹ, Đức, Hà Lan, Tây Ban Nha,… đã bắt đầu thực hiện đầu tư trực tiếp
ra nước ngoài.

h

Những thành tựu của khoa học và công nghệ dẫn đến quá trình tích tụ và tập

in

trung tư bản vượt ra khỏi biên giới quốc gia. Một thực tế là sự dư thừa tương đối
vốn trong nước cùng với chi phí tiền lương, chi phí khai thác nguyên nhiên vật liệu

cK

đầu vào tăng lên, nguồn tài nguyên thiên nhiên ngày càng hạn hẹp và mong muốn
mở rộng thị trường tiêu thụ đã thúc đẩy các nhà tư bản đầu tư trực tiếp ra nước


họ

ngoài (FDI). FDI giúp nhà tư bản thu được tỷ lệ lợi nhuận cao hơn so với tiếp tục
mở rộng đầu tư trong nước. Mặt khác, các nước nhận đầu tư mà đa số là các nước
đang phát triển với giá nhân công rẻ, nguồn tài nguyên thiên nhiên dồi dào đều có

Đ
ại

những chính sách và cải cách sâu rộng nhằm thu hút tối đa đầu tư từ bên ngoài để
bù đắp sự thiếu hụt nguồn vốn cho phát triển. Chính những nhân tố trên đã tạo
thành lực kéo và đẩy dòng chảy FDI trên thế giới.

ng

FDI là một hình thức xuất khẩu tư bản, là tất yếu của sự phát triển kinh tế. Cho

đến nay, FDI đã trở thành hoạt động quan trọng trong nền kinh tế thế giới. Tuy

ườ

nhiên, mỗi tổ chức kinh tế, tài chính và mỗi quốc gia lại có những những khái niệm
khác nhau về FDI. Các khái niệm chủ yếu xem xét sự vận động của dòng vốn FDI

Tr

về khía cạnh kinh tế và pháp lý.
Theo Tổ chức Hợp tác và phát triển kinh tế (Organisation for Economic Co-

operation and Development - OECD): “Đầu tư trực tiếp nước ngoài phản ánh những

lợi ích khách quan lâu dài mà một thực thể kinh tế tại một nước (nhà đầu tư) đạt
được thông qua một cơ sở kinh tế tại một nền kinh tế khác. Lợi ích lâu dài thể hiện

4


ở chỗ sự tồn tại một mối quan hệ dài hạn giữa nhà đầu tư với doanh nghiệp được
đầu tư. Nhà đầu tư có ảnh hưởng quan trọng và hiệu quả trong việc quản lý doanh
nghiệp đó. Đầu tư trực tiếp bao gồm việc thực hiện những giao dịch từ đầu và tất cả
những giao dịch vốn tiếp theo giữa hai thực thể và các doanh nghiệp được liên kết

uế

một cách chặt chẽ [26, 48-49]”.
- Theo Quỹ tiền tệ quốc tế (International Monetary Fund - IMF), trong báo cáo

tế
H

cán cân thanh toán hàng năm thì “Đầu tư trực tiếp nước ngoài là đầu tư có lợi ích

lâu dài của một doanh nghiệp tại một nước khác (nước nhận đầu tư – hosting
country), không phải tại nước mà doanh nghiệp đang hoạt động (nước đi đầu
tư – source country) với mục đích quản lý một cách có hiệu quả doanh nghiệp [25]”.

in

h

- Tổ chức Thương mại Thế giới (World Trade Organization - WTO) đưa ra

định nghĩa FDI: “Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) xảy ra khi một nhà đầu tư từ

cK

một nước (nước chủ đầu tư) có được một tài sản ở một nước khác (nước thu hút đầu
tư) cùng với quyền quản lý tài sản đó. Phương diện quản lý là thứ để phân biệt FDI
với các công cụ tài chính khác. Trong phần lớn trường hợp, cả nhà đầu tư lẫn tài sản

họ

mà người đó quản lý ở nước ngoài là các cơ sở kinh doanh. Trong những trường
hợp đó, nhà đầu tư thường hay được gọi là “công ty mẹ” và các tài sản được gọi là

Đ
ại

“công ty con” hay “chi nhánh công ty”[33].
- Trần Xuân Tùng cho rằng “Đầu tư trực tiếp nước ngoài là sự di chuyển
vốn dưới hình thức vốn sản xuất do nhà đầu tư đầu tư vào một nước khác và trực

ng

tiếp tham gia quản lý điều hành sản xuất, kinh doanh nhằm mục đích thu lợi nhuận
[20,21]”.

ườ

Dù được định nghĩa như thế nào thì bản chất của hình thức đầu tư trực tiếp

nước ngoài là hình thức đầu tư quốc tế mà chủ đầu tư nước ngoài đóng góp một số


Tr

vốn đủ lớn vào lĩnh vực sản xuất hoặc dịch vụ, cho phép họ trực tiếp tham gia điều
hành đối tượng mà họ tự bỏ vốn đầu tư tại nước tiếp nhận.
1.1.2 Các hình thức cơ bản của đầu tư trực tiếp nước ngoài
Theo tác giả Trần Xuân Tùng, đầu tư trực tiếp nước ngoài cơ bản tồn tại dưới
các hình thức sau:

5


+ Xét theo mục đích đầu tư: FDI được phân thành hai loại là đầu tư theo
chiều ngang và đầu tư theo chiều dọc.
- Đầu tư theo chiều ngang: Là việc một công ty nước ngoài đầu tư trực tiếp
vào chính ngành sản xuất mà họ đang có lợi thế cạnh tranh một loại sản phẩm nào

uế

đó.
- Đầu tư theo chiều dọc: Là việc một công ty nước ngoài muốn đầu tư vào một

tế
H

nước với mục đích khai thác tài nguyên và các yếu tố đầu vào với giá rẻ như: lao
động, đất đai,… của nước sở tại.

+ Xét về hình thức sở hữu: Đầu tư trực tiếp nước ngoài có các hình thức sau:
- Doanh nghiệp liên doanh: Là doanh nghiệp do hai hay nhiều bên thành lập tại


in

h

nước nhận đầu tư trên cơ sở hợp đồng liên doanh hoặc hiệp định ký kết giữa Chính
phủ nước ngoài và Chính phủ nước nhận đầu tư. Hình thức này có đặc trưng Công

cK

ty được thành lập dưới dạng công ty TNHH có tư cách pháp nhân theo quy định của
pháp luật của nước chủ nhà và mỗi bên tham gia vào doanh nghiệp liên doanh là
một pháp nhân riêng. Một bên liên doanh chịu trách nhiệm với bên kia, với doanh

họ

nghiệp liên doanh trong phạm vi vốn đóng góp của mình vào vốn pháp định.
- Doanh nghiệp có 100% vốn đầu tư từ nước ngoài: Đây là doanh nghiệp thuộc

Đ
ại

quyền sở hữu các tổ chức hay của cá nhân nước ngoài. Doanh nghiệp loại hình này
được hình thành trên cơ sở bằng toàn bộ vốn của tổ chức hoặc cá nhân của nước
ngoài, tự quản lý điều hành và chịu trách nhiệm hoàn toàn về kết quả sản xuất kinh

ng

doanh.


- Hình thức hợp tác kinh doanh trên cơ sở hợp đồng hợp tác kinh doanh: Đây

ườ

là hình thức đầu tư trực tiếp được ký kết hợp tác kinh doanh giữa hai hay nhiều bên
để tiến hành một hoặc nhiều hoạt động kinh doanh ở nước ta, trong đó quy định

Tr

trách nhiệm và phân chia kết quả kinh doanh cho mỗi bên tham gia.
- Hợp đồng xây dựng – kinh doanh - chuyển giao (BOT): Là văn bản ký kết

giữa chủ đầu tư và cơ quan nhà nước có thẩm quyền của nước nhận đầu tư để xây
dựng một công trình trong đó nhà thầu bỏ vốn để kinh doanh và khai thác công trình
trong một thời gian nhất định đủ để thu hồi vốn và có lợi nhuận thỏa đáng, hết thời

6


hạn nhà đầu tư nước ngoài chuyển giao công trình không bồi hoàn cho nước chủ
nhà. Hợp đồng này thường được thực hiện bằng 100% vốn nước ngoài, cũng có thể
thực hiện bằng vốn nước ngoài và Chính phủ hoặc tổ chức, cá nhân của nước sở tại.
- Hợp đồng xây dựng – chuyển giao – kinh doanh (BTO): Là văn bản ký kết

uế

giữa chủ đầu tư và cơ quan nhà nước có thẩm quyền xây dựng kết cấu hạ tầng. Sau
khi xây dựng xong nhà đầu tư chuyển giao công trình đó cho nước nhận đầu tư,

tế

H

nước chủ nhà sẽ dành cho chủ đầu tư kinh doanh và khai thác công trình trong thời
gian dài nhất định đủ để thu hồi vốn và có lợi nhuận hợp lý.

- Hợp đồng xây dựng – chuyển giao (BT): Là văn bản ký kết giữa chủ đầu tư
và cơ quan nhà nước có thẩm quyền xây dựng kết cấu hạ tầng. Sau khi xây dựng

in

h

xong nhà đầu tư chuyển giao công trình đó cho nước nhận đầu tư. Chính phủ nước
chủ nhà sẽ tạo điều kiện cho nhà đầu tư thực hiện dự án khác để thu hồi vốn và lợi

cK

nhuận [20, 25-26].

1.2. Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
1.2.1 Khái niệm

họ

Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài: “… là những hoạt động, những chính
sách của chính quyền cộng đồng doanh nghiệp và dân cư đề nhằm quảng bá, xúc

Đ
ại


tiến, hỗ trợ, khuyến khích các nhà đầu tư bỏ vốn thực hiện mục đích đầu tư phát
triển. Thực chất của thu hút vốn đầu tư là làm gia tăng sự chú ý, quan tâm của các
nhà đầu tư để từ đó dịch chuyển dòng vốn đầu tư vào địa phương hoặc ngành

ng

[10,105]”.

1.2.2 Vai trò của vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài

ườ

Trong thời gian qua, vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) đã trở thành một

nguồn vốn quan trọng trong việc phát triển kinh tế ở nhiều nước trên thế giới, nhất

Tr

là các nước đang phát triển. Qua thực tiễn thu hút vốn FDI của Việt Nam trong hơn
hai thập niên qua, chúng ta có thể nhận thấy vốn FDI đã trở thành một nguồn vốn
quan trọng trong việc thúc đẩy nền kinh tế kinh tế phát triển. Tuy nhiên, qua thực
tiển thu hút vốn FDI chứng ta có thể thấy được những đóng góp tích cực và những
hạn chế tiêu cực của nó.

7


+ Tích cực
- Tạo nguồn vốn bổ sung quan trọng:
Vốn cho đầu tư phát triển kinh tế bao gồm nguồn vốn trong nước và vốn từ

nước ngoài. Khi một nền kinh tế muốn tăng trưởng nhanh hơn, nó cần nhiều vốn

uế

hơn nữa. Nhưng nguồn vốn trong nước là có giới hạn, đặc biệt là đối với các quốc
gia đang phát triển, thu nhập trên đầu người còn thấp, dẫn đến quy mô tích lũy đầu

tế
H

tư thấp. Do đó, nguồn vốn trong nước khó có thể đáp ứng được nhu cầu vốn đầu tư
của nền kinh tế. Vì vậy nền kinh tế sẽ hướng tới nguồn vốn đến từ nước ngoài,
trong đó vốn FDI là một trong những nguồn vốn đầu tư nước ngoài chủ yếu nhất.
Thực tiễn tại Việt Nam, “trong giai đoạn 2001-2005, FDI đã đóng góp 16% tổng

in

h

vốn đầu tư toàn xã hội và tỷ trọng này tăng lên 24,8% trong thời kỳ 2006-2011 [3]”.
- Chuyển giao công nghệ:

cK

Đầu tư trực tiếp nước ngoài hiện là kênh quan trọng nhất của việc chuyển giao
công nghệ cũng như việc nâng cao trình độ công nghệ và sức cạnh tranh cho nền
kinh tế. Bởi vì thông qua các doanh nghiệp có vốn FDI, những công nghệ tiên tiến,

họ


hiện đại sẽ được du nhập vào các nước tiếp nhận, tạo nền tảng phát triển một số
ngành công nghiệp mũi nhọn. Bên cạnh đó, sẽ thúc đẩy các doanh nghiệp trong

Đ
ại

nước đổi mới công nghệ và nâng cao sức cạnh tranh cho các sản phẩm trên thị
trường trong nước và quốc tế. Tuy nhiên, các nước đang phát triển cũng phải có
những cân nhắc chọn lọc và có trình độ nhất định khi tiếp nhận công nghệ bởi vì

ng

công nghệ của các nước phát triển luôn thay đổi. Nếu không có sự cân nhắc kỹ
lưỡng khi chuyển giao thì sẽ không tránh khỏi những công nghệ cũ và lạc hậu, gây

ườ

nhiều tổn thất cho những nước tiếp nhận.
Vốn FDI đã đóng vai trò nổi bật, tác động trực tiếp và gián tiếp đến hoạt động

Tr

đổi mới công nghệ, chuyển giao công nghệ ở Việt Nam và góp phần vào việc tăng
cường cơ sở vật chất cho sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Nó đã
thu hẹp khoảng cách phát triển trình độ công nghệ, trình độ quản lý, trình độ tay
nghề lao động giữa Việt Nam và quốc tế. Đưa Việt Nam tham gia vào quá trình
phân công lao động trên toàn thế giới.

8



- Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và đầu tư:
Các nước đang phát triển tranh thủ vốn và kỹ thuật của nước ngoài để thực
hiện mục tiêu quan trọng hàng đầu là đẩy mạnh tăng trưởng kinh tế. Đây cũng là
điểm nút của các nước đang phát triển thoát khỏi cái vòng lẩn quẫn của đói nghèo.

uế

Thực tiễn kinh nghiệm của nhiều nước cho thấy quốc gia nào biết tranh thủ và phát

gia đó tạo ra tốc độ tăng trưởng kinh tế cao.
- Thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế:

tế
H

huy tác dụng của các nhân tố bên ngoài và biến nó thành nhân tố bên trong thì quốc

Yêu cầu dịch chuyển cơ cấu nền kinh tế không chỉ là đòi hỏi bản thân sự phát
triển nội tại nền kinh tế, mà nó còn đòi hỏi xu hướng quốc tế hóa đời sống kinh tế

in

h

đang diễn ra mạnh mẽ hiện nay. FDI là một bộ phận quan trọng của hoạt động kinh
tế đối ngoại, thông qua đó các quốc gia sẽ tham gia ngày càng nhiều vào quá trình

cK


phân công lao động quốc tế. Để hội nhập vào kinh tế quốc tế và tham gia vào quá
trình liên kết kinh tế giữa các nước trên thế giới, đòi hỏi trong quốc gia phải thay
đổi cơ cấu kinh tế trong nước cho phù hợp với phân công lao động quốc tế. Sự dịch

họ

chuyển cơ cấu kinh tế của mỗi quốc gia phù hợp với sự phát triển chung trên thế
giới tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài. Ngược lại

Đ
ại

chính FDI lại góp phần thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Trong thời gian qua, FDI đã góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế và nâng cao
năng lực sản xuất công nghiệp tại Việt Nam. Cơ cấu kinh tế cũng có sự chuyển biến

ng

mạnh mẽ theo hướng tích cực. “Tỷ trọng ngành nông nghiệp từ chỗ chiếm 80%
trong năm 1988, đến năm 2011 chỉ còn chiếm 22%, công nghiệp – dịch vụ chiếm

ườ

78%. Tốc độ tăng trưởng công nghiệp của khu vực có vốn FDI luôn cao hơn tốc độ
tăng trưởng công nghiệp chung của cả nước [3]”.

Tr

- Tham gia mạng lưới sản xuất toàn cầu
Khi thu hút ĐTTTNN từ các công ty đa quốc gia, không chỉ doanh nghiệp có


vốn đầu tư của công ty đa quốc gia mà ngay cả các doanh nghiệp khác trong nước có
quan hệ làm ăn với doanh nghiệp đó cũng sẽ tham gia quá trình phân công lao động
khu vực. Chính vì vậy, thu hút đầu tư sẽ có cơ hội tham gia mạng lưới sản xuất toàn

9


cầu thuận lợi hơn cho việc đẩy mạnh xuất khẩu. Ngoài ra, FDI cũng đóng vai trò
quan trọng trong việc giới thiệu, đưa các sản phẩm hàng hóa có xuất xứ từ Việt
Nam vào thị trường quốc tế; tăng năng lực cạnh tranh của sản phẩm Việt Nam; đẩy
nhanh tốc độ mở cửa thương mại; tăng khả năng ổn định cán cân thương mại.

uế

Ngoài những tác động trên đây, đầu tư trực tiếp nước ngoài có một số tác động
khác như:

tế
H

- Tăng thu ngân sách nhà nước: Mọi doanh nghiệp khi hoạt động sản xuất kinh
doanh thì phải có nghĩa vụ và trách nhiệm đóng góp ngân sách cho Nhà nước dưới
các hình thức như thuế giá trị gia tăng, thuế doanh nghiệp, thuế xuất nhập khẩu, phí,
lệ phí… Khu vực có vốn FDI đã và đang đóng góp ngày càng tăng vào nguồn

in

h


thu quan trọng và ổn định này. FDI tại Việt Nam đã đóng góp đáng kể vào thu ngân
sách và các cân đối vĩ mô: “Trong 5 năm 2006 - 2010, thu ngân sách trong khối

cK

doanh nghiệp FDI đạt hơn 10,5 tỷ USD, tăng bình quân trên 20%/năm. Trong năm
2011, thu nộp ngân sách của khu vực ĐTNN (không kể thu từ dầu thô) đạt 3,5 tỷ
USD [3]”.

họ

- Đầu tư trực tiếp nước ngoài cũng góp phần cải thiện cán cân thanh toán quốc
tế cho nước tiếp nhận đầu tư. Bởi vì hầu hết các dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài là

Đ
ại

nhằm sản xuất các sản phẩm “hướng vào xuất khẩu”. Phần đóng góp của tư bản
nước ngoài vào việc xuất khẩu nước ngoài là khá lớn trong nhiều nước đang phát
triển.

ng

- Về mặt xã hội, đầu tư trực tiếp nước ngoài góp phần giải quyết việc làm,
nâng cao chất lượng và phát triển nguồn nhân lực: Lao động là nguồn lực quan

ườ

trọng của một nước nói chung và của doanh nghiệp nói riêng. Các doanh nghiệp
FDI khi đầu tư thường sử dụng lao động tại nước tiếp nhận đầu tư vì chi phí lao


Tr

động thấp, được tạo nhiều điều kiện trong việc tiếp cận nguồn lao động rẻ, do đó đã
góp phần giải quyết việc làm cho lao động tại địa phương tiếp nhận đầu tư. Để lao
động địa phương có thể sử dụng thành thạo những công nghệ tiên tiến đã chuyển
giao, thay thế được lao động nước ngoài thì các doanh nghiệp FDI luôn có chiến
lược đào tạo nguồn nhân lực từ đó nâng cao chất lượng của lao động nội địa.

10


+ Hạn chế
Bên cạnh những tác động tích cực, việc thu hút FDI còn chứa đựng những hạn
chế sau:
- Phân hóa giàu, nghèo

uế

FDI thường tập trung ở các đô thị lớn, nơi thường có đầy đủ các tiện ích cuộc
sống, gần sân bay, bến cảng, cơ sở hạ tầng tốt, gần nguồn lao động, gần thị trường

tế
H

tiêu thụ, làm cho sự cách biệt giữa thành thị và nông thôn ngày càng tăng, phân hóa
giàu nghèo rõ rệt và tạo dòng di cư từ nông thôn ra thành thị.
- Ô nhiễm môi trường và tài nguyên bị khai thác cạn kiệt

Nhiều nhà đầu tư nước ngoài đưa những dự án hoặc một công đoạn sản xuất


in

h

có gây ô nhiễm cao vào các nước đang phát triển, nơi mà luật pháp và khả năng
kiểm soát bảo vệ môi trường còn thiếu chặt chẽ. Do đó, tình trạng phát triển nóng

cK

khi có dòng FDI ồ ạt vào sẽ đánh đổi với khả năng gây ô nhiễm môi trường cao.
Hiện tượng FDI làm khánh kiệt tài nguyên thiên nhiên là một thực tế đang xảy ra,
nhất là đối với các loại FDI nhắm vào tài nguyên thiên nhiên và lao động rẻ tiền.

họ

Thực tế tại Việt Nam trong nhưng năm qua đã có những vụ ô nhiễm môi trường
nghiêm trọng do các công ty nước ngoài gây ra như: Bột ngọt Vedan, Công ty

Đ
ại

TNHH Kingmo New Materials Việt Nam (KCN Tiên Sơn, Bắc Ninh),…
- Sự phụ thuộc của nền kinh tế vào đầu tư nước ngoài
Đầu tư nước ngoài làm tăng sự lệ thuộc của nền kinh tế vào vốn, kỹ thuật và

ng

mạng lưới tiêu thụ hàng hóa của công ty đa quốc gia, nước nào càng dựa vào đầu tư
nước ngoài thì sự phụ thuộc của nền kinh tế vào nước ngoài càng lớn. Tuy nhiên


ườ

mức độ phụ thuộc còn tùy vào chính sách và khả năng hấp thụ đầu tư nước ngoài của
từng quốc gia. Một khi tranh thủ được những hiệu ứng tích cực của FDI đồng thời với

Tr

thúc đẩy phát triển công nghiệp, tạo nguồn tích lũy trong nước, đa dạng hóa thị trường
tiêu thụ và tiếp nhận kỹ thuật mới thì sẽ giảm được sự phụ thuộc. Mặt khác cần nhận
thức rằng xu thế hội nhập ngày càng phổ biến, các liên minh kinh tế càng ngày càng
rộng mở thì sự phụ thuộc lẫn nhau, phụ thuộc vào bên ngoài là một vấn đề mang tính
tất yếu.

11


- Sử dụng công nghệ lạc hậu
Môi trường cạnh tranh tại các nước phát triển ngày càng gay gắt, đòi hỏi phải
luôn nghiên cứu phát triển và đổi mới công nghệ. Từ đó các máy móc thiết bị công
nghệ hạng 2 sẽ được di chuyển vào các nước đang phát triển có nhiều lao động, có

uế

nhiều ưu đãi, ít cạnh tranh, trình độ khoa học công nghệ chưa phát triển và còn nới
lỏng về quản lý và bảo vệ môi trường thông qua con đường thu hút đầu tư.

tế
H


Từ những tiêu cực trên, thiết nghĩ thu hút FDI là quan trọng nhưng cần phải

chọn lọc các dự án, để có được “FDI sạch” - FDI đáp ứng nhu cầu tăng trưởng bền
vững, mang lại hiệu quả tốt như mong đợi. Muốn vậy, ta cần phải đưa ra những
biện pháp cải tạo thiết thực như đổi mới giáo dục, đào tạo lao động có tay nghề, đào

in

h

tạo công nghệ kỹ thuật mới,… mới hấp thu được nguồn vốn của các nước có công
nghệ hiện đại để tương xứng với nó; hệ thống luật pháp cần phải đồng bộ và mang

cK

tính chất lâu dài, đặt vấn đề ô nhiễm môi trường lên hàng đầu khi xét duyệt các dự
án đầu tư,…

1.2.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến việc thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài

họ

Có nhiều nghiên cứu trong và ngoài nước về các nhân tố ảnh hưởng đến thu
hút vốn FDI. Điển hình như:

Đ
ại

- Các nhân tố thu hút FDI theo mô hình OLI chỉ ra rằng một công ty sẽ đầu tư
nhiều hơn ở nước ngoài do có lợi thế về quyền sở hữu (O - Ownership), vị trí (L Location) và nội bộ (I - Internalization) [24].


ng

- Montserrat Alvarez (2003), khi nghiên cứu về các nhân tố quyết định FDI đối
với các công ty đa quốc gia của xứ Catalan (Barcelona), đã đưa ra kết luận: “các

ườ

công ty đa quốc gia Catalan có thể đầu tư ở nước ngoài nếu nơi đó có thị trường
rộng lớn, chi phí nhân công rẻ, ít rủi ro và nằm ở vi trí có nhiều lợi thế về thương

Tr

mại [27,15]”.

.

- Theo nghiên cứu của Brent Alexander Newton (2008), về các nhân tố ảnh

hưởng đến lựa chọn địa điểm đầu tư của các công ty Mỹ, cho thấy “sự ổn định về
chính trị ngày nay là yếu tố chính ảnh hưởng đến đầu tư trực tiếp nước ngoài của
các công ty Mỹ [23,16]”.

12


- Theo kết quả nghiên cứu của tác giả Nguyễn Mạnh Toàn đăng trên tạp chí
Khoa học và Công nghệ của Đại học Đà Nẵng [11,271-273], việc lựa chọn địa điểm
đầu tư của các doanh nghiệp FDI thường dựa trên các nhóm nhân tố: kinh tế, tài
nguyên, cơ sở hạ tầng và cơ chế chính sách.


uế

Qua các nghiên cứu về yếu tố thu hút FDI trên, khi ứng dụng vào tình hình
thực tế trong nước và tại tỉnh Bến Tre, có thể khái quát các nhóm nhân tố tác động

tế
H

đến thu hút FDI như sau:
1.2.3.1 Nhóm nhân tố về kinh tế
* Nhân tố thị trường

Qui mô và tiềm năng phát triển của thị trường là một trong những nhân tố

in

h

quan trọng trong việc thu hút đầu tư nước ngoài. Khi đề cập đến qui mô của thị
trường, tổng giá trị GDP - chỉ số đo lường qui mô của nền kinh tế - thường được

cK

quan tâm. Theo UNCTAD, qui mô thị trường là cơ sở quan trọng trong việc thu hút
đầu tư tại tất cả các quốc gia và các nền kinh tế. Nhiều nghiên cứu cho thấy FDI là
hàm số phụ thuộc vào qui mô thị trường của nước mời gọi đầu tư. Nhằm duy trì và

họ


mở rộng thị phần, các công ty đa quốc gia (MNEs) thường thiết lập các nhà máy sản
xuất ở các nước dựa theo chiến lược thay thế nhập khẩu của các nước này. Các

Đ
ại

nghiên cứu khác cũng chỉ ra rằng, mức tăng trưởng GDP cũng là tín hiệu tốt cho
việc thu hút FDI. Bên cạnh đó, nhiều nhà đầu tư với chiến lược “đi tắt đón đầu”
cũng sẽ mạnh dạn đầu tư vào những nơi có nhiều kỳ vọng tăng trưởng nhanh trong

ng

tương lai và có các cơ hội mở rộng ra các thị trường lân cận. Khi lựa chọn địa điểm
để đầu tư trong một nước, các nhà đầu tư nước ngoài cũng nhắm đến những vùng

ườ

tập trung đông dân cư – thị trường tiềm năng của họ.
* Nhân tố lợi nhuận

Tr

Lợi nhuận thường được xem là động cơ và mục tiêu cuối cùng của nhà đầu tư.

Trong thời đại toàn cầu hóa, việc thiết lập các xí nghiệp ở nước ngoài được xem là
phương tiện rất hữu hiệu của các MNEs trong việc tối đa hóa lợi nhuận. Điều này
được thực hiện thông qua việc thiết lập các mối liên kết chặt chẽ với khách hàng và
thị trường, cung cấp các dịch vụ hỗ trợ, chia sẻ rủi ro trong kinh doanh và tránh

13



được các rào cản thương mại. Tuy vậy trong ngắn hạn, không phải lúc nào lợi
nhuận cũng được đặt lên hàng đầu để cân nhắc.
* Nhân tố về chi phí
Nhiều nghiên cứu cho thấy, phần đông các MNEs đầu tư vào các nước là để

uế

khai thác các tiềm năng, lợi thế về chi phí. Trong đó, chi phí về lao động thường
được xem là nhân tố quan trọng nhất khi ra quyết định đầu tư. Đối với các nước

tế
H

đang phát triển, lợi thế chi phí lao động thấp là cơ hội để thu hút đầu tư trực tiếp của
nước ngoài trong các thập kỷ qua. Khi giá nhân công tăng lên, đầu tư nước ngoài có
khuynh hướng giảm rõ rệch.

Bên cạnh đó, hoạt động đầu tư trực tiếp ở nước ngoài cho phép các công ty

in

h

tránh được hoặc giảm thiểu các chi phí vận chuyển và do vậy có thể nâng cao năng
lực cạnh tranh, kiểm soát được trực tiếp các nguồn cung cấp nguyên nhiên vật liệu

cK


với giá rẻ, nhận được các ưu đãi về đầu tư và thuế, cũng như các chi phí sử dụng
đất. Ngoài chi phí vận chuyển và các khía cạnh chi phí khác, cũng cần nhấn mạnh
đến động cơ đầu tư của các công ty xuyên quốc gia nhằm tránh ảnh hưởng của hàng

họ

rào quan thuế và phi quan thuế, cũng như giúp giảm thiểu đáng kể chi phí xuất nhập
khẩu.

Đ
ại

Trong một cuộc điều tra các MNEs có mặt tại Philippines hoạt động trên nhiều
lĩnh vực khác nhau cho thấy vị trí địa lý, chi phí nhân công thấp và thị trường nội
địa là ba nhân tố cơ bản có tính quyết định đến việc thu hút đầu tư nước ngoài vào

ng

các vùng khác nhau quốc gia này. Trong khi đó, những nhân tố quan trọng nhất
giúp thu hút đầu tư nước ngoài vào các địa phương của Thái Lan là chi phí nhân

ườ

công thấp, các điều kiện ưu đãi đầu tư của chính quyền địa phương và sự sẵn có về
tài nguyên thiên nhiên.

Tr

1.2.3.2 Nhóm nhân tố về tài nguyên
* Nguồn nhân lực

Khi quyết định đầu tư một cơ sở sản xuất mới ở một nước đang phát triển, các

MNEs cũng nhắm đến việc khai thác nguồn nhân lực trẻ và tương đối dồi dào ở các
nước này. Thông thường nguồn lao động phổ thông luôn được đáp ứng đầy đủ và có

14


thể thỏa mãn yêu cầu của các công ty. Tuy vậy, chỉ có thể tìm được các nhà quản lý
giỏi, cũng như cán bộ kỹ thuật có trình độ và kinh nghiệm ở các thành phố lớn.
Động cơ, thái độ làm việc của người lao động cũng là yếu tố quan trọng trong việc
xem xét, lựa chọn địa điểm để đầu tư.

uế

* Tài nguyên thiên nhiên
Sự dồi dào về nguyên vật liệu với giá rẻ cũng là nhân tố tích cực thúc đẩy thu

tế
H

hút đầu tư nước ngoài. Trong trường hợp của Malaysia, nguồn tài nguyên thiên

nhiên của nước này có sức hút FDI mạnh mẽ nhất. Các nhà đầu tư nước ngoài đổ
xô đến nước này là nhắm đến các nguồn tài nguyên dồi dào về dầu mỏ, khí đốt, cao
su, gỗ,... Đặc biệt tại các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN), khai thác tài nguyên

in

h


thiên nhiên là mục tiêu quan trọng của nhiều MNEs trong các thập kỷ qua. Thực tế
cho thấy, trước khi có sự xuất hiện của Trung Quốc trên lĩnh vực thu hút đầu tư

cK

nước ngoài, FDI chỉ tập trung vào một số quốc gia có thị trường rộng lớn và nguồn
tài nguyên thiên nhiên dồi dào. Chỉ có 5 quốc gia là Brazil, Indonesia, Malaysia,

1973-1984.
* Vị trí địa lý

họ

Mexico và Singapore đã thu hút hơn 50% FDI của toàn thế giới trong giai đoạn

Đ
ại

Một nghiên cứu về các nhân tố thu hút đầu tư nước ngoài tại các nước đang
phát triển trong thời kỳ 1980-2005 đã xác định rằng, lợi thế về vị trí địa lý giúp tiết
kiệm đáng kể chi phí vận chuyển, dễ dàng mở rộng ra các thị trường xung quanh,

ng

khai thác có hiệu quả nguồn nhân lực và thúc đẩy các doanh nghiệp tập trung hóa.
Vị trí địa lý ảnh hưởng đến quyết định đầu tư của các công ty khi thiết lập chi

ườ


nhánh ở nước ngoài. Vị trí địa lý được xem là thuận lợi khi gần trung tâm các đô thị
lớn, gần thị trường chính, sẽ giúp cho việc đi lại thông thương với thế giới được tiện

Tr

lợi, ít tốn thời gian, chi phí và sử dụng hiệu ứng lan tỏa của các dự án đầu tư.
1.2.3.3 Nhóm nhân tố về cơ sở hạ tầng
* Cơ sở hạ tầng kỹ thuật
Chất lượng của cơ sở hạ tầng kỹ thuật và trình độ công nghiệp hóa có ảnh
hưởng rất quan trọng đến dòng vốn đầu tư nước ngoài vào một nước hoặc một địa

15


×