Tải bản đầy đủ (.pdf) (92 trang)

Hoàn thiện công tác kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp tại chi cục thuế TP thanh hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (637.2 KB, 92 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu,
kết quả nêu trong luận văn này là trung thực từ tình hình thực tế của đơn vị
thực tập.

U

Ế

Tác giả luận văn tốt nghiệp

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

Mai Văn Tuân




LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành được luận văn này là kết quả của quá trình học tập, là sự
nỗ lực của bản thân trong thu thập số liệu cũng như nghiên cứu và kinh
nghiệm thực tế có được trong quá trình công tác với công việc thực tế tại Chi
cục Thuế TP. Thanh Hóa.
Trong quá trình thực hiện luận văn này tôi chân thành cảm ơn khi nhận

Ế

được sự góp ý kịp thời về cách tiếp cận số liệu, tư duy nghiên cứu, sự hướng

U

dẫn chu đáo nhiệt tình từ thầy giáo TS. Hoàng Triệu Huy và sự hỗ trợ kịp thời

́H

của sự hỗ trợ từ các cơ quan, tổ chức và cá nhân.



Xin chân thành cảm ơn tới các thầy trong Ban giám hiệu, các thầy cô
thuộc lãnh đạo, chuyên viên phòng Đào tạo Sau Đại học, Trường ĐH Kinh tế

H

Huế đã có hướng dẫn kịp thời về thời gian tiến độ, cung cấp thông tin tài liệu


IN

cần thiết cho một luận văn hoàn chỉnh, đúng thời gian.

K

Tôi xin chân thành cảm ơn tới các đồng chí lãnh đạo, cũng như cán bộ
công chức (CBCC) Chi cục Thuế TP.Thanh Hóa đã tạo điểu kiện cung cấp số

O

̣C

liệu, hướng dẫn cách nghiên cứu và tìm hiểu sâu hơn về Chi cục Thuế cũng

̣I H

như công tác kiểm tra thuế để tôi có thể hoàn thành tốt luận văn.
Trong thời gian qua cùng với kiến thức đã được học tại trường, quá

Đ
A

trình nghiên cứu thực tế tại Chi cục Thuế TP. Thanh Hóa bản thân đã cố gắng
nỗ lực để hoàn thiện được luận văn của mình, tuy nhiên luận văn không thể
tránh khỏi những hạn chế, khiếm khuyết. Rất mong sự đóng góp ý kiến của
các thầy, cô giáo, đồng nghiệp để luận văn được hoàn chỉnh hơn./.

Tác giả luận văn


Mai Văn Tuân


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

Họ và tên học viên: Mai Văn Tuân
Chuyên ngành: Quản trị Kinh doanh
Niên khóa: 2013 - 2015

Ế

Người hướng dẫn khoa học: TS. Hoàng Triệu Huy

U

Tên đề tài: Hoàn thiện công tác kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp tại Chi



́H

cục Thuế TP. Thanh Hóa
1. Tính cấp thiết của đề tài:

H

Kiểm tra thuế là một chức năng rất quan trọng của mô hình quản lý

IN


thuế theo chức năng. Tuy nhiên, công tác kiểm tra thuế tại Chi cục Thuế TP.
Thanh Hoá thời gian qua vẫn còn nhiều những hạn chế đòi hỏi cần phải được

K

nghiên cứu nhằm cải tiến, đổi mới và nâng cao chất lượng hơn nữa để đáp

O

̣C

ứng yêu cầu thực tiễn đề ra.

̣I H

2. Phương pháp nghiên cứu
- Sử dụng phương pháp thu thập số liệu, phương pháp quan sát, phương

Đ
A

pháp nghiên cứu tài liệu, phương pháp phân tích số để đánh giá chất lượng
công tác thanh tra, kiểm tra thuế tại Chi cục thuế TP. Thanh Hóa thời kỳ 2011
– 2013.

- Sử dụng phương pháp phân tích nhân tố để đánh giá các nhân tố ảnh
hưởng đến chất lượng công tác kiểm tra thuế.
3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận cơ bản về thanh tra kiểm tra thuế đồng
thời thông qua nghiên cứu thực trạng, chất lượng công tác thanh tra kiểm tra



thuế tại Chi cục Thuế TP. Thanh Hoá, luận văn đã đề xuất và giới thiệu những
giải pháp nâng cao chất lượng công tác kiểm tra thuế tại Chi cục Thuế TP.

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

Thanh Hoá.



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Doanh nghiệp

ĐTNN

Đầu tư nước ngoài

ĐTNT

Đối tượng nộp thuế

CTN - NQD

Công thương nghiệp - Ngoài quốc doanh

NSNN

Ngân sách nhà nước

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TNHH


Trách nhiệm hữu hạn

CQT

Cơ quan thuế

GTGT

Giá trị GTGT

TTĐB

Tiêu thụ đặc biệt

TNCN

Thu nhập cá nhân

H

IN

K

̣I H

HTX

Cán bộ công chức


O

CBCC

Mã số thuế

̣C

MST

Đ
A

BCTC

Hợp tác xã
Báo cáo tài chính

U

́H

Người nộp thuế



NNT

Ế


DN


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Một số chỉ tiêu chủ yếu về hoạt động SXKD của các DN trên địa bàn TP.
Thanh Hóa năm 2013 ................................................................................................29
Bảng 2.2. Tình hình biến động cán bộ công chức của Chi cục Thuế TP. Thanh Hóa
giai đoạn 2011-2013..................................................................................................31
Bảng 2.2. Kết quả thu NSNN của Chi cục Thuế TP. Thanh Hóa .............................35
giai đoạn 2011-2013..................................................................................................35

Ế

Bảng 2.3. Một số chỉ tiêu chủ yếu về tình hình SXKD của các DN trên địa bàn TP.

U

Thanh Hóa năm 2013 ................................................................................................36

́H

Bảng 2.4. Tình hình thu thuế từ các DN của Chi cục Thuế TP Thanh Hóa giai đoạn



2011-2013..................................................................................................................37
Bảng 2.5. Thực trạng quản lý hồ sơ khai thuế của NNT tại Chi cục Thuế TP. Thanh

H


Hóa giai đoạn 2011-2013 ..........................................................................................45

IN

Bảng 2.6. Thực trạng cấp, quản lý mã số thuế tại Chi cục Thuế TP. Thanh Hóa giai
đoạn 2011-2013.........................................................................................................46

K

Bảng 2.7. Thực trạng nợ thuế của các DN tại Chi cục Thuế TP. Thanh Hóa...........48

̣C

giai đoạn 2011-2013..................................................................................................48

O

Bảng 2.8. Kết quả kiểm tra tại trụ sở NNT của Chi cục Thuế TP. Thanh Hóa giai

̣I H

đoạn 2011-2013.........................................................................................................49
Bảng 2.9. Kết quả phối hợp với cơ quan Công an giai đoạn 2011-2013..................50

Đ
A

Bảng 2.10. Số lượng và địa điểm tiến hành khảo sát ................................................55
Bảng 2.11. Thống kê ý kiến DN về chính sách, pháp luật thuế của Nhà nước ........55

Bảng 2.12 Thống kê ý kiến của DN về công tác kiểm tra thuế của cơ quan quản lý
thuế ............................................................................................................................56
Bảng 2.13 Thống kê ý kiến của DN về công tác tuyên truyền và thực hiện nghĩa vụ
thuế tại DN ................................................................................................................57


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1. Quy trình kiểm tra thuế............................................................................11
Sơ đồ 1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kiểm tra thuế.................................21

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H


U

Ế

Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy của Chi cục Thuế TP. Thanh Hóa......................31


MỤC LỤC

PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ .............................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ...............................................................................2
2.1. Mục tiêu chung.....................................................................................................2

Ế

2.2. Mục tiêu cụ thể.....................................................................................................2

U

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................2

́H

4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................2



5. Kết cấu của luận văn ...............................................................................................3
PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ......................................................................4


H

CHƯƠNG I NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KIỂM TRA THUẾ............................4

IN

1.1. Những lý luận cơ bản về thuế ..............................................................................4
1.1.1. Khái niệm về thuế .............................................................................................4

K

1.1.2. Bản chất của thuế ..............................................................................................4

̣C

1.1.3. Chức năng, vai trò của thuế...............................................................................4

O

1.1.4. Phân loại thuế ....................................................................................................6

̣I H

1.2. Những vấn đề chung về kiểm tra thuế .................................................................7
1.2.1. Khái niệm về kiểm tra thuế ...............................................................................7

Đ
A


1.2.2. Mục đích, vai trò của kiểm tra thuế ..................................................................8
1.2.3. Quy trình, nội dung kiểm tra thuế ...................................................................10
1.2.3.1. Quy trình kiểm tra thuế ................................................................................10
1.3. Kinh nghiệm và một số bài học về kiểm tra thuế ở một số nước trên thế giới ..15
1.3.1 Kinh nghiệm kiểm tra thuế ở một số nước trên thế giới ..................................15
1.3.2 Bài học từ các nước trên thế giới về công tác kiểm tra thuế............................18
1.4. Mô hình nghiên cứu và một số tiêu chí đánh giá công tác kiểm tra thuế đối với
DN .............................................................................................................................21


1.4.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác kiểm tra thuế ........................................21
1.5.2. Một số chỉ tiêu đánh giá công tác kiểm tra thuế .............................................22
CHƯƠNG II THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM TRA THUẾ ĐỐI VỚI DOANH
NGHIỆP TẠI CHI CỤC THUẾ THÀNH PHỐ THANH HÓA...............................25
2.1.1 Một số đặc điểm cơ bản về kinh tế xã hội của địa bàn nghiên cứu .................25
2.1.1.1 Dân số, lao động và nguồn nhân lực .............................................................25
2.1.1.2 Tình hình phát triển kinh tế - xã hội..............................................................26

Ế

2.1.1.3 Tình hình phát triển văn hoá - xã hội ............................................................27

́H

U

2.1.2 Sơ lược về Chi cục Thuế TP. Thanh Hóa và công tác quản lý thu thuế trên địa
bàn .............................................................................................................................30




2.1.2.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy của Chi cục Thuế TP. Thanh Hóa...........................30
2.1.2.2. Mô hình tổ chức kiểm tra thuế của Chi cục Thuế TP. Thanh Hóa ..............33

H

2.1.2.3. Tình hình chung về công tác quản lý thu thuế tại Chi cục Thuế TP. Thanh
Hóa ............................................................................................................................34

K

IN

2.2. Thực trạng việc tuân thủ pháp luật thuế của DN do Chi cục Thuế TP. Thanh
Hóa quản lý ...............................................................................................................36

̣C

2.2.1. Đặc điểm cơ bản của DN do Chi cục Thuế TP. Thanh Hóa quản lý ..............36

O

2.2.2. Tình hình chấp hành nghĩa vụ nộp NSNN của DN do Chi cục Thuế TP.
Thanh Hóa quản lý ....................................................................................................37

̣I H

2.3. Thực trạng công tác kiểm tra thuế đối với DN tại Chi cục Thuế TP. Thanh Hóa ....38

Đ

A

2.3.1. Tình hình hoạt động kiểm tra thuế đối với DN tại Chi cục Thuế TP. Thanh
Hóa ............................................................................................................................38
2.3.2. Thực trạng công tác kiểm tra thuế đối với DN của Chi cục Thuế TP. Thanh
Hóa ............................................................................................................................43
2.3.3 Công tác phối hợp với các cơ quan chức năng ................................................50
2.3.4 Đánh giá chất lượng công tác kiểm tra thuế: ...................................................51
2.3.4.1 Khái quát quá trình khảo sát: ........................................................................51
2.3.4.2 Thông tin mẫu nghiên cứu ............................................................................51
2.3.4.4 Phân tích thống kê mô tả..............................................................................55


2.4. Đánh giá thực trạng công tác kiểm tra thuế đối với DN tại Chi cục thuế TP.
Thanh Hóa .................................................................................................................58
2.4.1 Ưu điểm............................................................................................................58
2.4.2. Nhược điểm.....................................................................................................59
CHƯƠNG III CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM TRA THUẾ ...
ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP TẠI CHI CỤC THUẾ
THÀNH PHỐ THANH HÓA ...................................................................................63

U

Ế

3.1. Sự cần thiết hoàn thiện công tác kiểm tra thuế đối với DN tại Chi cục Thuế TP.
Thanh Hóa .................................................................................................................63

́H


3.2. Các giải pháp hoàn thiện công tác kiểm tra thuế đối với DN tại Chi cục Thuế
TP. Thanh Hóa ..........................................................................................................63



3.2.1. Nhóm giải pháp từ phía Chi cục Thuế TP. Thanh Hóa...................................63
3.2.2. Nhóm giải pháp ở tầm vĩ mô...........................................................................69

H

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................73

IN

I. Kết luận..................................................................................................................73

K

II. Kiến nghị ..............................................................................................................74

̣C

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................76

Đ
A

̣I H

O


PHỤ LỤC..................................................................................................................78


PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Tính cấp thiết của đề tài
Thuế luôn là mối quan tâm hàng đầu của mỗi quốc gia trong sự nghiệp phát
triển kinh tế - xã hội. Vai trò của thuế không chỉ là công cụ tạo nguồn thu cho ngân
sách Nhà nước (NSNN), mà thông qua thuế để Nhà nước thực hiện các mục tiêu
quản lý, điều tiết vĩ mô nền kinh tế. Trong thời gian qua, ngành thuế Việt Nam đã

U

ngành thuế Việt Nam tiên tiến, hiện đại và chuyên nghiệp.

Ế

và đang thực hiện chiến lược cải cách, hiện đại hoá hệ thống thuế, tiến tới xây dựng

́H

Điểm đáng nổi bật là tại kỳ họp thứ 10, quốc hội khóa 11 đã thông qua Luật
Quản lý thuế gồm 14 chương, 120 điều có hiệu lực từ ngày 01/07/2007. Sự ra đời



của luật quản lý thuế đã đánh dấu sự thay đổi mới cơ bản, tác động toàn diện đối
với cơ quan thuế (CQT) và người nộp thuế (NNT), cải cách đồng bộ từ tổ chức bộ


H

máy, chức trách nhiệm vụ của CQT đến công tác quản lý thuế, đảm bảo thu đủ

IN

tiền thuế, đồng thời cải cách mạnh mẽ thủ tục hành chính theo nguyên tắc công

K

khai, minh bạch.

Theo đó, NNT tự chịu trách nhiệm trong việc thực hiện nghĩa vụ thuế của

O

̣C

mình, cơ quan quản lý thuế tập trung vào thực hiện các chức năng tuyên truyền hỗ

̣I H

trợ kiểm tra, giám sát NNT. Tuy nhiên, khi nền kinh tế càng phát triển, số lượng
NNT tăng lên, cùng với sự hiểu biết sâu rộng hơn về pháp luật, thì khả năng, thủ

Đ
A

đoạn trốn thuế, tránh thuế của đối tượng nộp thuế (ĐTNT) càng tinh vi, phức tạp
hơn, gây khó khăn trong việc phát hiện gian lận, làm giảm hiệu quả của công tác

kiểm tra thuế của ngành thuế. Ở TP. Thanh Hóa cũng không tránh khỏi tình hình
như vậy. Và điều đó đã làm số thu từ các doanh nghiệp (DN) trên địa bàn thành phố
chưa được động viên đầy đủ, đúng với quy định của pháp luật Nhà nước.
Chính vì vậy, việc nghiên cứu đề tài: “Hoàn thiện công tác kiểm tra thuế đối
với doanh nghiệp tại Chi cục Thuế TP. Thanh Hóa” là có ý nghĩa thiết thực,
mang tính thời sự cấp bách cả về mặt lý luận và thực tiễn trong công tác kiểm tra
thuế đối với các DN trên địa bàn thành phố.

1


2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng công tác kiểm tra thuế tại Chi cục Thuế TP.
Thanh Hóa trong những năm gần đây, đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công
tác kiểm tra, thanh tra thuế, nâng cao hiệu quả hoạt động kiểm tra, thanh tra NNT
trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Với mục tiêu chung ở trên, đề tài hướng tới 3 mục tiêu cụ thể sau:

U

Ế

+ Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về thuế và kiểm tra thuế;

́H

+ Đánh giá thực trạng công tác kiểm tra thuế tại Chi cục Thuế TP. Thanh Hóa
trong những năm gần đây;




+ Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kiểm tra thuế tại Chi cục
Thuế TP. Thanh Hóa trong thời gian tới.

H

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

IN

+ Đối tượng nghiên cứu: là các giải pháp hoàn thiện công tác kiểm tra thuế trên
địa bàn TP. Thanh Hóa.

K

+ Phạm vi nghiên cứu: là các DN trên địa bàn TP.Thanh Hóa do Chi cục Thuế

̣C

TP. Thanh Hóa quản lý giai đoạn 2011 - 2013

O

4. Phương pháp nghiên cứu

̣I H

+ Phương pháp thu thập số liệu

- Số liệu thứ cấp: Thu thập các dữ liệu tham khảo như báo cáo kết quả thu ngân

Đ
A

sách qua các năm, báo cáo tổng kết kết quả kiểm tra,…
- Số liệu sơ cấp: Được thu thập bằng cáp khảo sát, phỏng vấn các DN dựa trên

số lượng các DN mà Chi cục Thuế TP. Thanh Hóa quản lý và số lượng cán bộ công
chức thuế thuộc Chi cục Thuế TP. Thanh Hóa. Cụ thể chọn ngẫu nhiên 100 DN do
Chi cục Thuế TP. Thanh Hóa quản lý để tiến hành điều tra.
+ Phương pháp quan sát:
- Quan sát trực tiếp: tiến hành quan sát trực tiếp các hoạt động diễn ra tại Chi
cục Thuế như quá trình kiểm tra các hồ sơ kê khai thuế, quá trình nhập dữ liệu, sắp
xếp các bộ hồ sơ…

2


- Quan sát gián tiếp: tiến hành nghiên cứu báo cáo tổng kết kêt quả thu ngân
sách qua các năm, báo cáo tổng kết kết quả kiểm tra, hồ sơ về quản lý các doanh
nghiệp trên địa bàn, nghiên cứu các tờ khai, nghiên cứu bộ hồ sơ về các cuộc kiểm
tra các DN…
+ Phương pháp nghiên cứu tài liệu: nghiên cứu các văn bản pháp luật chính
sách liên quan đến công tác thu thuế đặc biệt là công tác kiểm tra; nghiên cứu hồ sơ
kiểm tra, hồ sơ quản lý DN.

Ế

+ Phương pháp phân tích dữ liệu: trên cơ sở các số liệu thu thập được tiến


U

hành phân tích số liệu theo số tuyệt đối, tương đối. So sánh, phân tích các số liệu

́H

theo chiều dọc và chiều ngang.
5. Kết cấu của luận văn



Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung nghiên cứu

H

Chương I: Những vấn chung về kiểm tra thuế

IN

Chương II: Thực trạng công tác kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp tại Chi cục

K

Thuế TP. Thanh Hóa

Chương III: Các giải pháp hoàn thiện công tác kiểm tra thuế đối với doanh

O


̣C

nghiệp tại Chi cục Thuế TP. Thanh Hóa

Đ
A

̣I H

Phần III: Kết luận và kiến nghị

3


PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KIỂM TRA THUẾ

1.1. Những lý luận cơ bản về thuế
1.1.1. Khái niệm về thuế
Thuế là một khoản nộp bắt buộc mà các thể nhân và pháp nhân có nghĩa vụ

Ế

phải thực hiện đối với Nhà nước, phát sinh trên cơ sở các văn bản pháp luật do Nhà

U

nước ban hành, không mang tính chất đối giá và hoàn trả trực tiếp cho đối tượng


́H

nộp thuế. Thuế không phải là một hiện tượng tự nhiên mà là một hiện tượng xã hội
do chính con người định ra và nó gắn liền với phạm trù Nhà nước và pháp luật [16].



1.1.2. Bản chất của thuế

H

Nói chính xác, thuế là một sản phẩm hay công cụ của Nhà nước. Khi một sắc

IN

thuế được ấn định, thu nhập được chuyển dịch từ dân chúng về phía Chính phủ mà
không có bất kỳ sự đối giá trực tiếp. Đánh thuế là đặc quyền của Nhà nước, đặc

K

quyền này được quy định bằng luật pháp. Nhưng không phải lúc nào quyền đánh

̣C

thuế cũng được sử dụng theo mong muốn của dân chúng. Do đó có thể xảy ra xung

O

đột giữa Chính phủ và những công dân của mình trong quá trình thu thuế.


̣I H

Có thể nói bản chất của một Nhà nước không thể hiện ra trong các tôn chỉ Nhà
nước đó đưa ra, mà nó thể hiện rất cụ thể qua việc sử dụng tiền thuế của Nhà nước

Đ
A

đó trong việc điều hành đất nước. Việc đánh giá một Nhà nước có thật sự do dân, vì
dân hay không, chỉ có thể đoán chắc trong việc nhận định và đánh giá mục đích và
hiệu quả của việc sử dụng tiền thuế mà người dân đóng góp.
1.1.3. Chức năng, vai trò của thuế
1.1.3.1. Chức năng của thuế
* Huy động nguồn lực tài chính cho Nhà nước
Ngay từ lúc phát sinh thuế luôn luôn có công dụng là phương tiện động viên
nguồn tài chính cho Nhà nước. Người ta gọi công dụng này là chức năng huy động
nguồn lực tài chính của Thuế. Đây là chức năng cơ bản của thuế, đặc trưng cho tất

4


cả các dạng Nhà nước. Về mặt lịch sử, chức năng huy động nguồn lực tài chính là
chức năng đầu tiên phản ánh nguyên nhân nảy sinh ra thuế.
Nhờ chức năng huy động nguồn lực tài chính mà quỹ tiền tệ tập trung của
Nhà nước được hình thành, qua đó đảm bảo cơ sở vật chất cho sự tồn tại và hoạt
động của Nhà nước. Chính chức năng này đã tạo ra những tiền đề để Nhà nước tiến
hành phân phối và phân phối lại tổng sản phẩm trong nước và thu nhập quốc gia
trong xã hội. Sự phát triển và mở rộng các chức năng của Nhà nước đòi hỏi phải


Ế

tăng cường chi tiêu tài chính, do đó vai trò của chức năng huy động tập trung nguồn

U

lực của thuế ngày càng được nâng cao. Nhà nước thông qua thuế tiến hành phân

́H

phối một bộ phận đáng kể tổng sản phẩm quốc nội. thuế trở thành nguồn thu chiếm
tỷ trọng lớn nhất trong ngân sách các nước có nền kinh tế thị trường. Chức năng



huy động nguồn lực tài chính tạo ra những tiền đề khách quan cho sự điều tiết của
Nhà nước đối với nền kinh tế. Nói cách khác, quá trình huy động tập trung nguồn

H

lực thông qua thuế đã tự động làm xuất hiện chức năng điều tiết kinh tế của thuế.

IN

Chức năng huy động nguồn lực và chức năng điều tiết kinh tế có mối quan hệ hữu

* Điều tiết kinh tế

K


cơ với nhau [6].

O

̣C

Chức năng điều tiết của thuế được nhận thức và sử dụng rộng rãi từ những

̣I H

năm đầu của thế kỷ XX và gắn liền với vai trò điều chỉnh của Nhà nước đối với nền
kinh tế. Việc tăng cường vai trò kinh tế - xã hội của Nhà nước dẫn đến tốc độ chi

Đ
A

tiêu của Nhà nước ngày càng tăng lên và hậu quả tất yếu là đòi hỏi Nhà nước phải
mở rộng quỹ tài chính Nhà nước, hình thành chủ yếu từ việc thu thuế. Nhu cầu về
nguồn tài chính càng lớn thì Nhà nước cần phải tăng cường các chức năng của thuế
để tác động một cách có hiệu quả đến nền kinh tế quốc dân. Chính trong quá trình
đó chức năng huy động nguồn lực tài chính cho Nhà nước và chức năng điều tiết
kinh tế của thuế đã được sử dụng một cách hiện thực. Ðiều đó có nghĩa là nội dung
điều tiết theo một mục tiêu nào đó đã được dự liệu trước vào trong quá trình huy
động tập trung nguồn tài chính. Bằng cách sử dụng nó để kích thích hoặc kìm hãm
tốc độ tăng trưởng, tăng cường hoặc làm yếu đi sự tích luỹ tiết kiệm, mở rộng hoặc

5


thu hẹp nhu cầu có khả năng thanh toán của dân cư, đẩy nhanh hoặc làm chậm lại

chu kỳ khủng hoảng kinh tế, Nhà nước đã thực hiện điều tiết các hoạt động kinh tế xã hội trong phạm vi quốc gia [6].
Giữa hai chức năng trên của thuế có mối quan hệ gắn bó mật thiết với nhau.
Chức năng huy động nguồn lực tài chính cho nhà nước của thuế là nguyên nhân ảnh
hưởng đến sự vận động và phát triển của chức năng điều tiết. Nhưng chức năng điều
tiết của thuế cũng có tác động ngược lại đến chức năng huy động nguồn lực tài

Ế

chính cho Nhà nước.

U

1.1.3.2. Vai trò của thuế

́H

Quản lý Nhà nước đối với kinh tế là một chức năng vốn có của Nhà nước, đặc
biệt trong nền kinh tế thị trường thì nhất thiết vai trò đó càng được coi trọng và phát



huy. Với vai trò chủ yếu là tạo ra cơ sở pháp lý cho sự phát triển kinh tế - xã hội, sự
can thiệp tích cực của Nhà nước thông qua hệ thống pháp luật, đặc biệt là pháp luật

H

tài chính, thuế, ngân hàng, trong đó vai trò của thuế trở nên cực kỳ quan trọng. Thuế

IN


được coi là công cụ điều tiết vĩ mô nền kinh tế, là nguồn thu chủ yếu của NSNN, có

K

ảnh hưởng to lớn đến sự phát triển kinh tế - xã hội. Thuế điều tiết thu nhập trong xã
hội và góp phần đảm bảo công bằng xã hội [6].

O

̣C

1.1.4. Phân loại thuế

̣I H

* Căn cứ vào tính chất của nguồn tài chính động viên vào NSNN
Theo cách phân loại này thuế được chia thành 2 loại: thuế trực thu và thuế

Đ
A

gián thu.

Thuế gián thu là loại thuế mà Nhà nước sử dụng nhằm động viên một phần thu

nhập của người tiêu dùng hàng hoá, sử dụng dịch vụ thông qua việc thu thuế đối với
người SXKD hàng hoá, dịch vụ. Tính chất gián thu thể hiện ở chỗ NNT và người
chịu thuế không đồng nhất với nhau. Thuế gián thu là một bộ phận cấu thành trong
giá cả hàng hoá, dịch vụ do chủ thể hoạt động SXKD nộp cho Nhà nước nhưng
người tiêu dùng lại là người phải chịu thuế. Ở nước ta thuộc loại thuế này bao gồm:

thuế giá trị gia tăng, thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt...
[16,17].

6


Thuế trực thu là loại thuế mà Nhà nước thu trực tiếp vào phần thu nhập của
các pháp nhân hoặc thể nhân. Tính chất trực thu thể hiện ở chỗ người nộp thuế theo
quy định của pháp luật đồng thời là người chịu thuế. Thuế trực thu trực tiếp động
viên, điều tiết thu nhập của người chịu thuế. Ở nước ta thuộc loại thuế này gồm:
thuế TNDN, thuế TNCN, thuế chuyển quyền sử dụng đất, thuế sử dụng đất nông
nghiệp... [16,17].
Sự phân loại thuế thành thuế trực thu và thuế gián thu có ý nghĩa quan trọng

* Căn cứ vào đối tượng đánh thuế

́H

Theo cách phân loại này thuế được chia thành:

U

Ế

trong việc xây dựng chính sách pháp luật thuế.

Thuế đánh vào hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ như thuế giá trị gia tăng,




thuế đánh vào sản phẩm hàng hoá như thuế xuất nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt.
Thuế đánh vào thu nhập như thuế TNDN, thuế TNCN.

H

Thuế đánh vào tài sản như thuế nhà đất, thuế đánh vào việc khai thác hoặc

IN

sử dụng một số tài sản quốc gia như thuế tài nguyên, thuế sử dụng đất, thuế khác và

K

lệ phí, phí.

Các loại thuế trên được áp dụng cho nhiều đối tượng khác nhau để vừa phát

O

̣C

huy tác dụng riêng của từng loại thuế, vừa hỗ trợ, bổ sung cho nhau nhằm thực hiện

̣I H

một cách tổng hợp các mục tiêu và vai trò của hệ thống pháp luật thuế [8,17].
Tóm lại, trong thực tế có nhiều tiêu thức phân loại, tuỳ theo yêu cầu quản lý ở

Đ
A


mỗi nước mà có sự lựa chọn khác nhau. Hiện nay, ở nhiều nước người ta thường phân
loại thuế chủ yếu dựa vào tiêu thức phương pháp đánh thuế và cơ sở đánh thuế.
1.2. Những vấn đề chung về kiểm tra thuế
1.2.1. Khái niệm về kiểm tra thuế
+ Hoạt động quản lý Nhà nước về lĩnh vực thuế chính là sự tác động có định
hướng của CQT tới các ĐTNT nhằm đạt được mục tiêu động viên một phần thu
nhập quốc dân vào NSNN. Do vậy, kiểm tra thuế chính là một công đoạn và là một
yếu tố cấu thành của hoạt động lãnh đạo quản lý Nhà nước của CQT.

7


+ Hoạt động quản lý của CQT bao gồm từ việc xây dựng các mục tiêu kế
hoạch trong giai đoạn nhất định đến việc tổ chức để thực hiện các mục tiêu kế
hoạch đó và sau cùng là tiến hành kiểm tra thuế, việc thực hiện đó như thế nào để từ
đó tác động ngược trở lại từ khâu xác định chủ trương kế hoạch có hợp lý hay
không nhằm đảm bảo cho hoạt động của CQT đạt được cao.
+ Kiểm tra thuế là hoạt động xem xét tình hình thực tế của đối tượng được
kiểm tra để đánh giá, nhận xét và xử lý của CQT đối với việc thực hiện pháp luật

Ế

thuế của NNT và công tác quản lý, hành thu, kiểm tra của cán bộ thuế.

U

+ Kiểm tra thuế là một trong bốn chức năng cơ bản của quản lý thuế theo mô

́H


hình chức năng. Bên cạnh việc tôn trọng kết quả tự tính, tự khai, tự nộp thuế của
NNT, CQT thực hiện các biện pháp giám sát vừa đảm bảo khuyến khích sự tuân thủ



tự nguyện, vừa đảm bảo phát hiện ngăn ngừa các trường hợp vi phạm pháp luật
thuế. Kiểm tra thuế là một biện pháp hữu hiệu nhằm phát hiện ngăn ngừa vi phạm,

H

giúp NNT nhận thấy luôn có một hệ thống giám sát tồn tại và kịp thời phát hiện các

IN

hành vi vi phạm của họ.

K

+ Kiểm tra thuế là hoạt động giám sát của CQT đối với các hoạt động, giao
dịch liên quan đến phát sinh nghĩa vụ thuế và tình hình thực hiện thủ tục hành chính

O

̣C

thuế, chấp hành nghĩa vụ nộp thuế của NNT, nhằm bảo đảm pháp luật thuế được
thực thi nghiêm chỉnh trong đời sống kinh tế - xã hội [7].

̣I H


1.2.2. Mục đích, vai trò của kiểm tra thuế

Đ
A

1.2.2.1. Mục đích của kiểm tra thuế
+ Hoạt động kiểm tra thuế nhằm giúp các ĐTNT và CQT thực hiện nghiêm

chỉnh các văn bản pháp luật về công tác quản lý thu ngân sách đảm bảo thực hiện
tốt nhiệm vụ chính trị của ngành. Thông qua công tác kiểm tra thuế nhằm đánh giá
việc chấp hành các luật thuế của các ĐTNT và người thu thuế nhằm phát huy nhân
tố tích cực, đấu tranh ngăn ngừa và xử lý những mặt tiêu cực. Căn cứ vào những
kiến nghị của kết quả kiểm tra CQT các cấp có thể đề ra các giải pháp cụ thể để
thực hiện, đưa Luật thuế vào cuộc sống thực tế, đảm bảo sự công bằng trong việc

8


thực hiện luật thuế, đồng thời cải cách được các quy trình quản lý thu thuế ngày
càng hợp lý hơn.
+ Thông qua công tác kiểm tra thuế nhằm hướng dẫn, giúp đỡ ĐTNT nắm
được nghĩa vụ và quyền hạn của đơn vị khi thực hiện luật thuế; đồng thời nâng
cao trách nhiệm của công chức ngành thuế khi thi hành công vụ.
+ Thông qua công tác kiểm tra nội bộ nhằm kịp thời ngăn chặn, phòng ngừa
những hành vị tiêu cực, tham nhũng phát sinh, để xây dựng CQT trong sạch vững mạnh

Ế

với đội ngũ cán bộ thuế về phẩm chất đạo đức, giỏi về nghiệp vụ chuyên môn [7].


U

1.2.2.2. Vai trò của kiểm tra thuế

quản lý và phát triển kinh tế. Điều này thể hiện:

́H

+ Với mục đích nêu trên, công tác kiểm tra thuế có vai trò quan trọng trong



- Nhằm phát hiện các bất cập về chính sách, chế độ, các quy định của ngành
về quản lý thuế đối với DN để kiến nghị bổ sung, sửa đổi cho phù hợp,

H

- Chống thất thu thuế với DN nhằm đảm bảo công bằng xã hội trong việc

IN

thực hiện nghĩa vụ thuế, đảm bảo thực hiện tốt các quy định của pháp luật thuế, thu

định thuế của các DN.

K

đúng, thu đủ, thu kịp thời vào NSNN, thực hiện công khai, dân chủ trong việc xác


O

̣C

- Xác định ưu điểm, tồn tại trong công tác quản lý DN của Chi cục thuế, Cục

̣I H

thuế nhằm phát huy những mặt tích cực và chấn chỉnh các sai phạm, góp phần đưa
công tác quản lý thuế, quản lý nội bộ nghành dần đi vào nề nếp và theo đúng quy

Đ
A

định của pháp luật.

- Kiểm tra thuế góp phần hoàn thiện cơ chế chính sách pháp luật về thuế. Hệ

thống thuế ở nước ta hiện nay bao gồm nhiều sắc thuế khác nhau. Mỗi sắc thuế điều
tiết đến một số đối tượng xã hội nhất định và có những phương pháp quản lý thu
khác nhau. Về cơ bản mỗi sắc thuế khi được ban hành đều đã được nghiên cứu kỹ
và chuẩn bị chu đáo nhưng do đặc điểm nền kinh tế nước ta đang ở thời kỳ chuyển
đổi từ nền kinh tế kế hoạch hoá tập trung, quan liêu, bao cấp sang nền kinh tế thị
trường định hướng XHCN nên không tránh khỏi những khiếm khuyết, bất cập.
Chính vì vậy kiểm tra thuế là nơi cung cấp các căn cứ, các bằng chứng cụ thể phản

9


ánh một cách chân thực, sống động các hoạt động kinh tế diễn ra trong thực tế để

phục vụ cho việc hoàn thiện, bổ sung các chính sách cho phù hợp.
- Kiểm tra thuế là phương tiện phòng ngừa hành vi vi phạm pháp luật và tội
phạm nảy sinh trong hoạt động quản lý thuế. Với tư cách là công cụ thực hiện chức
năng quản lý Nhà nước, kiểm tra thuế chính là việc xem xét tại chỗ việc làm của các
tổ chức, cơ quan và các cá nhân có đúng quy định của chính sách, pháp luật về thuế
hay không? Qua đó sử dụng các biện pháp chế tài bằng mệnh lệnh hoặc các quyết

Ế

định hành chính nhằm ngăn ngừa hành vi vi phạm pháp luật của NNT.

U

Thực tế cho thấy không có hệ thống pháp luật nào có thể đảm bảo là không

́H

khiếm khuyết. Đây chính là nguyên nhân để các đối tượng lợi dụng, cố tình lách
luật để trục lợi cá nhân. Kiểm tra thuế phát hiện ra hành vi tham nhũng, tiêu cực để



ngăn ngừa và xử lý kịp thời các vi phạm pháp luật.

- Kiểm tra thuế có vai trò quan trọng trong việc cải cách thủ tục hành chính

H

cả về quy chế và tổ chức thực hiện. Thông qua hoạt động kiểm tra thuế giúp giảm


IN

đến mức tối đa các thủ tục, quy chế không cần thiết gây phiền hà đến nhân dân và

K

DN [7].

1.2.3. Quy trình, nội dung kiểm tra thuế

O

̣C

1.2.3.1. Quy trình kiểm tra thuế

̣I H

Quy trình kiểm tra thuế là các trình tự và các bước công việc cụ thể bắt buộc
phải tuân thủ khi thực hiện một quyết định kiểm tra thuế, một chương trình kiểm tra

Đ
A

hay một kế hoạch kiểm tra cụ thể. Ngoài công tác lập kế hoạch kiểm tra hàng năm
và công tác báo cáo thực hiện kết quả kiểm tra thì kiểm tra bao gồm một loạt các
bước lô-gic với nhau từ lúc cán bộ kiểm tra nhận hồ sơ cho đến khi hoàn thành. Nội
dung của quy trình kiểm tra thuế đang được áp dụng trên hệ thống ngành thuế toàn
quốc được tóm lược theo Sơ đồ 1.1.


10


Quy trình kiểm tra thuế

B1: Thu thập,
khai thác thông
tin để kiểm tra
HS khai thuế

B3: Duyệt và
giao nhiệm vụ
kiểm tra hồ sơ
khai thuế

B4: Thực hiện
kiểm tra hồ sơ
thuế

B5: Xử lý kết
quả kiểm tra hồ
sơ khai thuế tại
trụ sở CQT

́H

U

Ế


B2: Lựa chọn
CSKD để lập
danh sách kiểm
tra HS khai
thuế

Thông báo đề nghị NNT giải trình đối
với HS khai thuế chưa chính xác, có
nghi vấn, cần bổ sung thông tin, tài liệu

IN

H



Lưu hồ sơ khai thuế đã kê khai đầy
đủ, chính xác, không có dấu hiệu vi
phạm pháp luật

Ra quyết định ấn
định thuế khi đã
có căn cứ ấn
định

Ra quyết định
kiểm tra trụ sở
NNT khi chưa có
căn cứ ấn định


Đ
A

̣I H

O

̣C

K

Lưu hồ sơ nếu
NNT chứng minh
được số thuế đã
khai là đúng

B1: Ra
quyết
định
kiểm tra

B2:
Thực
hiện
kiểm tra

B3: Lập
biên
bản
kiểm tra


(Nguồn: QĐ 528/QĐ –TCT ngày 29/5/2008 của Tổng cục Thuế)
Sơ đồ 1.1. Quy trình kiểm tra thuế

11

B4: Xử
lý kết
quả
kiểm tra
tại trụ sở
của
NNT


Hiện nay, công tác kiểm tra thuế được thực hiện theo quy trình do Tổng cục
Thuế ban hành. Quy trình kiểm tra thuế được ban hành theo Quyết định 528/QĐTCT ngày 29/5/2008 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế.
1.2.3.2. Nội dung kiểm tra thuế
Căn cứ vào kế hoạch kiểm tra thuế, nhóm phân tích phải thực hiện quá trình
tập hợp và phân tích rủi ro các thông tin chuyên sâu tại CQT, nhằm kiểm tra tính
xác thực đối với các hồ sơ khai thuế, báo cáo tài chính, thông tin, các nghi vấn cần

Ế

doanh nghiệp cung cấp thêm thông tin hoặc những nội dung nghi ngờ cần tiếp xúc

U

với DN để làm rõ (thông tin chung về DN, tổ chức SXKD, tổ chức hạch toán, liên


́H

doanh liên kết, đối tác kinh doanh, hợp đồng mua bán hàng, tăng giảm tài sản, biên
bản xác nhận công nợ nội bộ, công nợ người bán, người mua...). Việc kiểm tra, đối



chiếu số liệu tổng hợp tại trụ sở của NNT được thực hiện tuỳ theo phạm vi, quy mô,
nội dung cuộc kiểm tra. Các nội dung kiểm tra thường gồm:

H

* Kiểm tra việc đăng ký, kê khai nộp thuế của DN

IN

Theo quy định của Luật thuế GTGT và Luật thuế TNDN thì tất cả các tổ

K

chức, cá nhân có hoạt động SXKD hàng hóa, dịch vụ đều phải có nghĩa vụ đăng ký,
kê khai, nộp thuế với CQT địa phương theo quy định của Luật thuế và hướng dẫn

O

̣C

của CQT quản lý đơn vị. Như vậy ở nội dung này ta cần kiểm tra các thủ tục pháp

̣I H


lý cần thiết yêu cầu phải có khi các DN tiến hành tổ chức SXKD và các thời điểm
mà DN phải kê khai, nộp thuế cho phù hợp với từng ngành nghề và từng sắc thuế

Đ
A

quy định, đó là:

+ Kiểm tra các thủ tục pháp lý để DN có đủ điều kiện để hoạt động SXKD như:
- Giấy đăng ký kinh doanh.
- Địa điểm tổ chức SXKD, ngành nghề, lĩnh vực và phạm vi hoạt động.
- Tờ khai đăng ký để được cấp mã số thuế theo quy định tại Thông tư số

79/1998/TT-BTC ngày 12/6/1998 của Bộ tài chính.
+ Kiểm tra thời hạn kê khai và thời hạn nộp thuế có đúng với quy định cho
từng sắc thuế không. DN thuộc ngành nghề nào, hạch toán độc lập hay là đơn vị
phụ thuộc, là đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ hay trực tiếp.

12


Phương pháp kiểm tra nội dung này là so sánh, đối chiếu với các quy định tại
các văn bản pháp quy để xác định DN có vi phạm hay không về ngành nghề, địa
điểm kinh doanh; thời gian, nội dung kê khai, nộp thuế mà từ đó có đánh giá kết
luận và hướng xử lý thích hợp [7].
* Kiểm tra việc chấp hành chế độ sổ sách kế toán, chứng từ, hóa đơn của DN
Kiểm tra việc chấp hành chế độ sổ sách kế toán, chứng từ, hóa đơn của DN,
bao gồm các nội dung chính sau:


U

+ Chế độ sổ sách kế toán và hình thức sổ kế toán.

Ế

+ Chế độ ghi chép chứng từ ban đầu.

́H

+ Hệ thống tài khoản kế toán, giải thích nội dung và phương pháp ghi chép
tài khoản kế toán.



+ Hệ thống báo cáo tài chính.

Thực hiện chế độ sổ sách kế toán, chứng từ hóa đơn có liên quan mật thiết

H

đến việc tính thuế, nộp thuế cũng như công tác quản lý của Nhà nước. Nội dung

IN

kiểm tra bao gồm nhiều vấn đề tùy theo yêu cầu quản lý của từng sắc thuế, song vẫn

K

bao gồm các vấn đề chính sau đây:


+ Kiểm tra việc lập và sử dụng các loại chứng từ, hóa đơn có liên quan đến

̣I H

căn cứ tính thuế.

O

̣C

việc tính thuế. Đây là chứng từ ban đầu, quyết định tính chính xác của việc xác định

+ Nội dung kiểm tra là xem xét, xác định tính hợp lý, hợp pháp của từng loại

Đ
A

chứng từ, hóa đơn có liên quan đến thuế theo quy định của Nhà nước như: hóa đơn
bán hàng, phiếu nhập, xuất kho, chứng từ thu, chi, chứng từ nộp NSNN...
+ Kiểm tra việc ghi chép sổ sách kế toán, phát hiện và ngăn chặn sự vận

dụng trái với quy định, có ảnh hưởng đến việc tính thuế, nộp thuế.
+ Kiểm tra việc lập và gửi báo cáo thuế, bảng kê khai nộp thuế và các báo
biểu thanh toán thuế.
Làm tốt công tác kiểm tra sổ sách kế toán, chứng từ hóa đơn của DN sẽ đảm
bảo cho việc xác định căn cứ tính thuế như: sản lượng sản phẩm tiêu thụ, doanh thu

13



chịu thuế, chi phí, thuế suất... được chính xác; ngăn chặn kịp thời việc hạch toán sai
để trốn thuế, lậu thuế.
* Kiểm tra việc tính thuế, nộp thuế
Việc tính thuế, nộp thuế cho Nhà nước là nghĩa vụ của các DN. CQT có
trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc làm này. Nội dung kiểm tra việc tính thuế, nộp
thuế bao gồm:
+ Kiểm tra đúng đối tượng tính thuế, đối tượng nộp thuế:

Ế

Trong thực tế, nhiều hoạt động kinh doanh phức tạp, phải kiểm tra để xác

U

định đối tượng tính thuế, ĐTNT cho đúng với quy định của từng loại thuế, không

́H

làm đúng sẽ bỏ sót nguồn thu.
+ Kiểm tra căn cứ tính thuế:



Để xác định đúng mức thuế phải nộp phù hợp với hoạt động của từng đối
tượng chịu thuế và nộp thuế.

H

Thông thường căn cứ tính thuế được xác định dựa trên giá tính thuế và thuế


IN

suất, đối với mỗi loại thuế khác nhau thì căn cứ tính thuế cũng khác nhau. Do vậy

K

khi kiểm tra phải xem xét các chứng từ gốc ban đầu, cách ghi chép số liệu trong sổ
sách kế toán, đối chiếu với số liệu trong báo cáo, bảng kê.... Đây là phần trọng tâm

O

̣C

của toàn bộ nội dung kiểm tra thuế đối với một DN.

̣I H

Để kiểm tra có hiệu quả thì phải nắm chắc các quy trình thu của từng loại
thuế và yêu cầu người cán bộ thuế là phải thông thạo nghiệp vụ kế toán, nếu không

Đ
A

có nghiệp vụ kế toán thì cán bộ thuế không thể thực hiện được nhiệm vụ này.
+ Kiểm tra việc thực hiện nộp thuế vào NSNN:
Đây là việc làm để ngăn chặn việc dây dưa, chậm nộp tiền thuế. Việc kiểm

tra DN thực hiện nộp thuế gắn liền với việc kiểm tra căn cứ tính thuế và xác định
thời điểm nộp thuế theo quy định của từng loại thuế.

* Kiểm tra việc miễn, giảm, hoàn thuế
Kiểm tra các trường hợp và các đối tượng được miễn, giảm thuế, hoàn thuế
phải xác định chính xác các đối tượng thuộc diện được hưởng chính sách ưu đãi có
phù hợp hay không. Điều kiện để được hưởng ưu đãi và thời gian được hưởng các

14


ưu đãi đó như miễn giảm mấy năm, tỷ lệ là bao nhiêu, đối tượng được hoàn thuế...
Ngoài ra, còn phải kiểm tra toàn bộ hồ sơ, sổ sách có liên quan đến việc xét miễn,
giảm thuế, hoàn thuế bao gồm những loại gì ? Đối chiếu có đúng khai báo không ?
Trình tự giải quyết hồ sơ như thế nào? Đồng thời còn phải xét đến thẩm quyền được
giao khi giải quyết từng trường hợp cụ thể [14].
1.3. Kinh nghiệm và một số bài học về kiểm tra thuế ở một số nước trên thế
giới

U

1.3.1.1 Kinh nghiệm kiểm tra thuế của Malaysia

Ế

1.3.1 Kinh nghiệm kiểm tra thuế ở một số nước trên thế giới

́H

Công tác kiểm tra thuế tại Malaysia được tổ chức thành trung tâm kiểm tra điều tra thuế được phân bổ theo vùng. Các trung tâm không chỉ dừng lại theo chức




năng kiểm tra thuế thông thường mà chủ yếu tập trung vào công tác điều tra phát
hiện và xử lý các trường hợp trốn lậu thuế có tính chất nghiêm trọng, truy thu thuế

H

vào NSNN. Trung tâm điều tra kiểm tra có nhiệm vụ tổ chức, thu thập các thông tin

IN

từ nội bộ ngành thuế, người tố giác, người khai báo, báo chí…để phát hiện các

K

trường hợp, các khả năng trốn thuế. Tổ chức công tác điều tra nghiệp vụ trên có sự
phối hợp trên toàn quốc hoặc quy mô quốc tế. Tổ chức lưu giữ tài liệu, bằng chứng

O

̣C

liên quan đến hành vi trốn thuế. Tổ chức việc kiểm tra, đối chứng để quy phạm hành

̣I H

vi trốn thuế. Khởi tố, truy tố, phạt hành chính, kiến nghị phạt hình sự đối với các
hành vi trốn thuế. Bắt giữ tài sản, phong toả tài sản, truy thu cho ngân sách.

Đ
A


1.3.1.2 Kinh nghiệm kiểm tra thuế của Mỹ
Hệ thống thuế Mỹ chia thành hai cấp độ là thuế liên bang (thuế trung ương)

và thuế bang (thuế địa phương). Chính sách thuế cũng như quản lý thuế liên bang và
thuế bang hoàn toàn độc lập, tách biệt. Chính sách thuế liên bang do Quốc hội ban
hành. Cục thu nội địa Mỹ chịu trách nhiệm thực thi trong toàn nước Mỹ. Là một cơ
quan độc lập trực thuộc Bộ Ngân Khố Mỹ chịu trách nhiệm quản lý các sắc thuế
liên bang. Trong công tác quản lý thuế, Cục thu nội địa Mỹ có mục tiêu “Lấy đối
tượng nộp thuế là trung tâm”. Công tác kiểm tra kiểm tra của Cục thu nội địa được
chia làm nhiều cấp độ, trong đó chú trọng tới việc nghiên cứu mô hình, nghiên cứu

15


×