LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung
thực, chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào và chưa có ai công bố trong
uế
bất kỳ công trình nào.
tế
H
Tôi cũng xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này
đã được cám ơn và các thông tin trích dẫn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước Nhà nước, Bộ, ngành chủ quản, cơ
sở đào tạo và Hội đồng đánh giá khoa học của trường Đại học Kinh tế về công trình
họ
cK
in
h
và kết quả nghiên cứu của mình.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Tr
ườ
ng
Đ
ại
Phan Nam
i
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và nghiên cứu hoàn thành đề tài: “Đánh giá công
tác đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn theo chương trình mục
uế
tiêu quốc gia về dạy nghề trên địa bàn tỉnh Quảng Bình” Tôi luôn nhận được sự
tế
H
giúp đỡ tận tình quý báu của các thầy, cô giáo, bạn bè và đồng nghiệp.
Tôi xin chân thành cảm ơn đến tập thể cán bộ và giáo viên Trường Đại học
Kinh tế Huế đã tạo điều kiện thuận lợi, tận tình giảng dạy, giúp đỡ động viên trong
suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
h
Tôi xin bày tỏ biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc, thầy đã nhiệt
in
tình hướng dẫn dạy bảo và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài.
cK
Tôi xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo sở, cán bộ phòng đào tạo nghề - Sở Lao
động, Thương binh và xã hội tỉnh Quảng Bình, Ban Lãnh đạo, các thầy cô giáo ở
các cơ sở đào tạo nghề trên địa bàn tỉnh đã tạo điều kiện thuận lợi về mọi mặt cho
họ
tôi được tham gia và hoàn thành khoá đào tạo thạc sỹ kinh tế.
Trong quá trình nghiên cứu, dù đã cố gắng thật nhiều, nhưng do khả năng và
kinh nghiệm nghiên cứu còn hạn chế, nên đề tài không tránh khỏi những thiếu sót.
Đ
ại
Tác giả mong nhận được sự cảm thông và góp ý của quý thầy, cô giáo, đồng nghiệp
và những người quan tâm đến đề tài này.
ườ
ng
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Tr
Phan Nam
ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
uế
Họ và tên học viên
: PHAN NAM
Chuyên ngành
: Quản trị kinh doanh; Niên khóa: 2011-2013
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN TÀI PHÚC
Tên đề tài: ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC ĐÀO TẠO NGHỀ NÔNG NGHIỆP
CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN THEO CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU
QUỐC GIA VỀ DẠY NGHỀ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
Đ
ại
họ
cK
in
h
tế
H
1. Tính cấp thiết của đề tài: Đảng và Nhà nước đã ban hành nhiều chủ trương,
chính sách liên quan đến công tác đào tạo nghề, trong đó ĐTN cho lao động nông
thôn vẫn luôn là một trong những chính sách xã hội lớn và là nhiệm vụ quan trọng.
Quảng Bình lĩnh vực nông nghiêp có vai trò đặc biệt quan trọng, tỷ lệ lao động
nông thôn hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp chiếm trên 65%. Tuy nhiên, công
tác dạy nghề nói chung và dạy nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn nói riêng
của tỉnh vẫn chưa đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa-hiện đại hóa nông nghiệp, nông
thôn trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập
quốc tế.
Xuất phát từ những lý do trên nên tôi đã chọn đề tài: “Đánh giá công tác
đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn theo chương trình mục tiêu
quốc gia về dạy nghề trên địa bàn tỉnh Quảng Bình” nghiên cứu làm luận văn thạc
sĩ quản trị kinh doanh của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu: Trên cơ sở đánh giá thực trạng công tác ĐTN, xác định
nhu cầu và các yếu tố ảnh hưởng để từ đó đề xuất những giải pháp phát triển công
tác ĐTN nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
3. Phương pháp nghiên cứu: Tác giả đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu
ng
sau: Phương pháp chọn điểm nghiên cứu; Phương pháp thu thập thông tin và
xử lý số liệu; Phương pháp phân tích đánh giá; Hệ thống các chỉ tiêu nghiên
cứu.
Tr
ườ
4. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn: Sau khi
nghiên cứu, đề tài có thể góp phần vào việc hệ thống hóa lý luận và thực tiễn
về công tác đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động cho lao động nông thôn;
Đánh giá đúng thực trạng, xác định nhu cầu và phân tích các yếu tố ảnh
hưởng đến công tác đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn trên địa
bàn tỉnh Quảng Bình; Đồng thời đề xuất các giải pháp nhằm phát triển công tác
đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
trong những năm tới.
iii
KÝ HIỆU CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT
CỤM TỪ ĐẦY ĐỦ
Cán bộ giáo viên
CBQL
Cán bộ quản lý
CLĐTN
Chất lượng đào tạo nghề
CNH-HĐH
Công nghiệp hoá, hiện đại hóa
CNH
Công nghiệp hóa
CSDN
CSSX
Cơ sở dạy nghề
Cơ sở sản xuất
CSVC
Cơ sở vật chất
CTĐT
ĐNGV
Chương trình đào tạo
Đội ngũ giáo viên
ĐTN
Đào tạo nghề
tế
H
h
in
cK
GD-ĐT
Giáo dục và Đào tạo
GV
Giáo viên
KT-XH
Hiện đại hóa
Khoa học kỹ thuật
họ
HĐH
KHKT
Kinh tế - xã hội
Lao động - Thương binh và Xã hội
Đ
ại
LĐ-TB&XH
LĐNT
Lao động nông thôn
MTĐT
NNL
Mục tiêu đào tạo
Nguồn nhân lực
NN
Nông nghiệp
NT
Nông thôn
QLĐTN
Quản lý đào tạo nghề
QB
TBDN
Quảng Bình
Thiết bị dạy nghề
TTDN
XHCN
Trung tâm dạy nghề
Xã hội chủ nghĩa
UBND
Ủy ban nhân dân
ng
ườ
Tr
uế
VIẾT TẮT
CBGV
iv
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1.1: Tỷ lệ nghèo đói theo trình độ học vấn ..................................... 20
uế
Biểu đồ 1.2: Trình độ học vấn ảnh hưởng đến mức thu nhập của người lao
tế
H
động ......................................................................................... 21
DANH MỤC CÁC HỘP
Nên đào tạo nghề gì cho lao động nông thôn .......................... 64
Hộp 2.2:
Khó khăn trong việc tổ chức điều tra nhu cầu học nghề nông
h
Hộp 2.1:
in
nghiệp cho lao động nông thôn................................................ 75
Khó khăn nguồn vốn đầu tư ít ................................................. 92
Hộp 2.4:
Khó khăn về việc thiếu giáo viên cơ hữu ................................ 94
Tr
ườ
ng
Đ
ại
họ
cK
Hộp 2.3:
v
DANH MỤC CÁC BẢNG
Tr
ườ
ng
Đ
ại
họ
cK
in
h
tế
H
uế
Bảng 2.1: Thống kê số lượng trường học giai đoạn 2010-2012 .............................49
Bảng 2.2: Thống kê số lượng học sinh và giáo viên giai đoạn 2010-2012.............50
Bảng 2.3: Thống kê về cơ sở đào tạo, quy mô đào tạo, đội ngũ giáo viên
và cơ sở vật chất phục vụ cho dạy nghề .................................................52
Bảng 2.4: Cơ cấu giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp và thuỷ sản tỉnh Quảng Bình 55
Bảng 2.5: Các trung tâm dạy nghề trên địa bàn tỉnh Quảng Bình (đến 12/2012)...56
Bảng 2.6: Tình hình cán bộ quản lý, giáo viên các trung tâm dạy nghề (tính đến
tháng 12/2012) ........................................................................................58
Bảng 2.7: Kết quả đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn ..................59
Bảng 2.8: Số lượng học viên phân theo các hình thức đào tạo nghề ......................63
Bảng 2.9: Số học viên theo học nghề nông nghiệp .................................................65
Bảng 2.10: Tổng kinh phí đào tạo nghề từ năm 2010-2012 .....................................66
Bảng 2.11: Nguyện vọng học nghề nông nghiệp của lao động nông thôn
năm 2013 ................................................................................................73
Bảng 2.12: Đánh giá kết quả công tác quản lý mục tiêu đào tạo ..............................75
Bảng 2.13: Kết quả khảo sát đánh giá nội dung, chương trình dạy nghề .................76
Bảng 2.14: Kết quả khảo sát công tác quản lý nội dung, chương trình đào tạo .......77
Bảng 2.15: Kết quả khảo sát thực hiện nội dung, chương trình, kế hoạch dạy nghề
và việc đổi mới phương pháp dạy nghề..................................................79
Bảng 2.16. Kết quả khảo sát việc quản lý học viên học nghề...................................81
Bảng 2.17: Kết quả khảo sát công tác quản lý kết quả dạy nghề..............................82
Bảng 2.18: Kết quả điều tra công tác quản lý cơ sở vật chất – thiết bị dạy nghề .....83
Bảng 2.19: Đánh giá về trang bị cơ sở vật chất – thiết bị dạy nghề ở các trung tâm
dạy nghề..................................................................................................90
Bảng 2.20: Về mức độ áp đáp ứng các cơ sở vật chất – thiết bị dạy nghề ở các trung
tâm dạy nghề...........................................................................................90
Bảng 2.21: Về tính đồng bộ của cơ sở vật chất – thiết bị dạy nghề ở các trung tâm
dạy nghề..................................................................................................91
Bảng 2.22: Về chất lượng của cơ sở vật chất – thiết bị dạy nghề ở các
trung tâm dạy nghề .................................................................................91
Bảng 2.23: Đánh giá kết quả mục tiêu đào tạo .........................................................97
Bảng 2.24: Kết quả đánh giá nội dung, chương trình đào tạo ..................................98
Bảng 2.25: Kết quả khảo sát việc đánh giá học viên học nghề...............................100
vi
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
uế
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ ................................ iii
tế
H
KÝ HIỆU CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT...................................................................... iv
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ.....................................................................................v
DANH MỤC CÁC HỘP.............................................................................................v
DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................ vi
h
MỤC LỤC................................................................................................................ vii
in
Phần thứ nhất: MỞ ĐẦU ............................................................................................1
cK
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................................2
3. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................3
họ
4. Đối tượng, nội dung và phạm vi nghiên cứu...........................................................3
5. Cấu trúc luận văn ....................................................................................................4
Đ
ại
6. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................4
Phần thứ hai: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU.................................................................9
Chương 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC ĐÀO
TẠO NGHỀ NÔNG NGHIỆP CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN ............................9
ng
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN................................................................................................9
1.1.1. Một số khái niệm...............................................................................................9
ườ
1.1.2. Vai trò của công tác đào tạo nghề ...................................................................15
1.1.3. Các hình thức đào tạo nghề .............................................................................22
Tr
1.1.4. Nội dung của công tác đào tạo nghề ...............................................................26
1.1.5. Nhu cầu đào tạo nghề......................................................................................27
1.1.6. Các yếu tố cơ bản ảnh hưởng đến công tác đào tạo nghề ...............................31
1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN..........................................................................................37
1.2.1. Tình hình đào tạo nghề trên thế giới ...............................................................37
vii
1.2.2. Tình hình đào tạo nghề ở Việt Nam................................................................41
1.2.3. Tổng quan các nghiên cứu mới đây có liên quan đến đào tạo nghề ...............44
Chương 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÀO TẠO NGHỀ NÔNG NGHIỆP CHO
LAO ĐỘNG NÔNG THÔN THEO CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
uế
VỀ DẠY NGHỀ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH......................................47
2.1. TÌNH HÌNH CƠ BẢN VÀ KHÁI QUÁT VỀ ĐÀO TẠO VÀ DẠY NGHỀ
tế
H
CỦA TỈNH QUẢNG BÌNH......................................................................................47
2.1.1. Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên ...................................................................47
2.1.2 Tình hình kinh tế - xã hội.................................................................................48
2.1.3. Tình hình về giáo dục đào tạo và dạy nghề ở tỉnh Quảng Bình......................49
in
h
2.1.4. Tình hình phát triển ngành nông nghiệp ở tỉnh Quảng Bình ..........................54
2.2. HỆ THỐNG TỔ CHỨC ĐÀO TẠO NGHỀ NÔNG NGHIỆP CHO LAO
cK
ĐỘNG NÔNG THÔN...............................................................................................56
2.2.1. Mạng lưới, quy mô, ngành nghề và các điều kiện bảo đảm cho đào tạo nghề
nông nghiệp của các trung tâm dạy nghề cấp huyện.................................................56
họ
2.2.2. Đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý dạy nghề ...............................................57
2.3. HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO NGHỀ NÔNG NGHIỆP CHO LAO ĐỘNG
Đ
ại
NÔNG THÔN ...........................................................................................................59
2.3.1. Kết quả đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn ...........................59
2.3.2. Chất lượng công tác đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn của
ng
các trung tâm dạy nghề theo yêu cầu phát triển nguồn nhân lực phục vụ phát triển
kinh tế - xã hội địa phương .......................................................................................61
ườ
2.3.3. Các hình thức đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn .................62
2.3.4. Nội dung của đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn..................64
Tr
2.3.5. Các chính sách hỗ trợ đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn theo
chương trình mục tiêu quốc gia về dạy nghề ............................................................66
2.3.6. Nhu cầu đào tạo nghề nông nghiệp của lao động nông thôn ..........................72
viii
2.4. ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC ĐÀO TẠO NGHỀ NÔNG NGHIỆP CHO LAO
ĐỘNG NÔNG NGHIỆP THEO CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA VỀ
DẠY NGHỀ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH ............................................75
2.4.1. Đánh giá của cán bộ, giáo viên và học sinh về công tác đào tạo nghề nông
uế
nghiệp cho lao động nông thôn .................................................................................75
2.4.2. Đánh giá chung về thực trạng công tác đào tạo nghề nông nghiệp cho lao
tế
H
động nông thôn theo chương trình mục tiêu quốc gia về dạy nghề ..........................84
2.5. PHÂN TÍCH NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÔNG TÁC ĐÀO TẠO
NGHỀ NÔNG NGHIỆP CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN ...................................88
2.5.1. Những yếu tố bên ngoài (Chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước) ....88
in
h
2.5.2. Những yếu tố bên trong...................................................................................90
Chương 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH CÔNG TÁC ĐÀO TẠO
cK
NGHỀ NÔNG NGHIỆP CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN THEO CHƯƠNG
TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA VỀ DẠY NGHỀ TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH QUẢNG BÌNH .............................................................................................101
họ
3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CÔNG TÁC ĐÀO TẠO NGHỀ NÔNG
NGHIỆP CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN THEO CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU
Đ
ại
QUỐC GIA VỀ DẠY NGHỀ .................................................................................101
3.1.1. Căn cứ để định hướng phát triển ...................................................................101
3.1.2. Định hướng phát triển công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn ........102
ng
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM ĐẨY MẠNH CÔNG TÁC ĐÀO
TẠO NGHỀ NÔNG NGHIỆP CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN THEO CHƯƠNG
ườ
TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA VỀ DẠY NGHỀ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
QUẢNG BÌNH........................................................................................................104
Tr
3.2.1. Giải pháp tổ chức thực hiện công tác đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động
nông thôn.................................................................................................................104
3.2.2. Giải pháp về đầu tư đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn ......106
3.2.3. Giải pháp về đầu tư cơ sở hạ tầng và trang thiết bị dạy nghề .......................108
ix
3.2.4. Giải pháp về nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý dạy
nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn .............................................................109
3.2.5. Giải pháp về phát triển, đổi mới nội dung, chương trình và hình thức đào tạo
nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn .............................................................112
uế
3.2.6. Giải pháp về hỗ trợ kinh phí cho lao động nông thôn học nghề nông nghiệp .....113
3.2.7. Giải pháp về gắn đào tạo nghề với giải quyết việc làm cho lao động nông thôn
tế
H
sau học nghề ............................................................................................................114
3.2.8. Giải pháp về kiểm tra, giám sát và đánh giá công tác dạy nghề nông nghiệp
cho lao động nông thôn ...........................................................................................115
Phần thứ ba: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...........................................................117
in
h
1. KẾT LUẬN .........................................................................................................117
2. KIẾN NGHỊ ........................................................................................................119
cK
2.1. Đối với Bộ LĐ-TB&XH, Tổng cục Dạy nghề.................................................119
2.2. Đối với Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Bình......................................................119
2.3. Đối với Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Bình...................120
họ
2.4. Đối với các TTDN cấp huyện, tỉnh Quảng Bình .............................................120
Tr
ườ
ng
Đ
ại
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................121
x
Phần thứ nhất: MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm qua, Đảng và Nhà nước đã ban hành nhiều chủ trương,
chính sách liên quan đến công tác đào tạo nghề (ĐTN), trong đó ĐTN cho lao động
uế
nông thôn (LĐNT) vẫn luôn là một trong những chính sách xã hội lớn và là nhiệm
tế
H
vụ quan trọng. Chính vì vậy, ĐTN cho người LĐNT luôn được các cấp, các ngành
quan tâm và xác định rõ nhiệm vụ. Mặt khác, nó là một trong những nội dung chủ
yếu để tạo ra nguồn nhân lực (NNL) kỹ thuật thúc đẩy nền kinh tế - xã hội (KT-XH)
phát triển. Việt Nam nói chung và Quảng Bình (QB) nói riêng lĩnh vực nông nghiêp
h
(NN) có vai trò đặc biệt quan trọng, tỷ lệ LĐNT hoạt động trong lĩnh vực NN chiếm
in
trên 65%. Vì vậy, ĐTN NN cho LĐNT là nhiệm vụ không thể thiếu trong công tác
cK
ĐTN cho lao động.
Nhận thức được vai trò của phát triển NNL nói chung và ĐTN nói riêng
trong sự nghiệp công nghiệp hóa (CNH), hiện đại hóa (HĐH) đất nước, tư tưởng chỉ
họ
đạo đó được bắt đầu từ Nghị quyết Trung ương II khoá VIII vào cuối năm 1996 đã
chỉ ra thiếu sót trên và xác định phải chú trọng phát triển giáo dục nghề nghiệp
Đ
ại
trong thời gian tới nên Đảng và Nhà nước đã ban hành nhiều chính sách mới tương
đối đồng bộ và phù hợp với điều kiện của đất nước về dạy nghề cho LĐNT. Tỉnh
QB cũng đã ban hành một số chính sách thuận lợi và đã xây dựng thành công một
số mô hình dạy nghề cho LĐNT làm cơ sở để triển khai nhân rộng trong toàn tỉnh;
ng
số LĐNT được học nghề ngày càng tăng. Một số bộ phận LĐNT sau khi học nghề
đã có việc làm mới ở các cơ sở công nghiệp, thủ công nghiệp, dịch vụ, xuất khẩu
ườ
lao động hoặc chuyển đổi nghề. Qua đó, đã góp phần hình thành nhiều mô hình sản
xuất NN, công nghiệp, dịch vụ có hiệu quả, tăng thu nhập, xóa đói, giảm nghèo,
Tr
phát triển KT-XH ở nông thôn (NT) và xây dựng NT mới.
Tuy nhiên, công tác dạy nghề nói chung và dạy nghề NN cho LĐNT nói
riêng của tỉnh vẫn chưa đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa-hiện đại hóa (CNHHĐH) NN, NT trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
(XHCN) và hội nhập quốc tế. Việc triển khai công tác này còn chậm, thiếu đồng
1
bộ, chưa phù hợp với đặc điểm của từng địa phương, ngành kinh tế; thiếu định
hướng dài hạn, chưa gắn với quy hoạch tổng thể phát triển KT-XH, quy hoạch
NT mới, nhất là quy hoạch sản xuất NN, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch
vụ và thị trường. Một số nơi, dạy nghề còn chạy theo số lượng; chất lượng thấp,
uế
chưa phù hợp với nhu cầu của người học và người sử dụng lao động. Tư vấn,
hướng nghiệp học nghề với điều kiện, khả năng của mình và nhu cầu của xã hội.
tế
H
Mạng lưới cơ sở dạy nghề (CSDN) còn nhiều bất cập, CSVC, thiết bị chưa đáp
ứng yêu cầu; đội ngũ cán bộ quản lý (CBQL) nhà nước về dạy nghề thiếu về số
lượng và yếu về nghiệp vụ. Công tác kiểm tra, giám sát còn hạn chế. Công tác
tuyên truyền, phổ biến về dạy nghề cho LĐNT chưa sát thực tế, chưa phong phú
in
h
về hình thức. Vì vậy, việc nghiên cứu tìm ra những giải pháp nhằm tăng cường
năng lực hoạt động các CSDN, nâng cao chất lượng ĐTN NN cho LĐNT, tạo
cK
việc làm ổn định lâu dài là rất cần thiết và quan trọng.
Xuất phát từ những lý do trên nên tôi đã chọn đề tài: “Đánh giá công tác
đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn theo chương trình mục tiêu
họ
quốc gia về dạy nghề trên địa bàn tỉnh Quảng Bình” nghiên cứu làm luận văn thạc
sĩ quản trị kinh doanh của mình.
Đ
ại
2. Câu hỏi nghiên cứu
- Thực trạng công tác ĐTN NN cho cho LĐNT theo chương trình mục tiêu
quốc gia về dạy nghề trên địa bàn tỉnh QB hiện nay như thế nào?
ng
- Chất lượng của công tác ĐTN NN cho LĐNT ra sao?
- Nhu cầu ĐTN của LĐNT trên địa bàn tỉnh QB là những nghề gì?
ườ
- Có những hạn chế, bất cập gì trong công tác ĐTN NN cho LĐNT trên địa
bàn tỉnh?
Tr
- Những yếu tố nào tác động và ảnh hưởng đến công tác ĐTN NN cho
LĐNT?
- Cần đưa ra những giải pháp nào nhằm giải quyết những tồn tại, bất cập để phát
triển công tác ĐTN NN cho LĐNT theo chương trình mục tiêu quốc gia về dạy nghề
trên địa bàn tỉnh QB trong những năm tới?
2
3. Mục tiêu nghiên cứu
3.1. Mục tiêu nghiên cứu chung
Trên cơ sở đánh giá thực trạng công tác ĐTN, xác định nhu cầu và các yếu tố
ảnh hưởng đến ĐTN NN cho LĐNT để từ đó đề xuất những giải pháp phát triển
uế
công tác ĐTN NN trên địa bàn tỉnh QB.
3.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể
tế
H
- Hệ thống hóa lý luận và thực tiễn về công tác ĐTN NN cho LĐNT;
- Đánh giá thực trạng, xác định nhu cầu và phân tích các yếu tố ảnh
hưởng đến công tác ĐTN NN cho LĐNT trên địa bàn tỉnh QB;
- Đề xuất các giải pháp nhằm phát triển công tác ĐTN NN cho LĐNT trên
in
h
địa bàn tỉnh QB trong những năm tới.
4.1. Đối tượng nghiên cứu
cK
4. Đối tượng, nội dung và phạm vi nghiên cứu
- Các trung tâm dạy nghề (TTDN) cấp huyện ở tỉnh QB có tham gia dạy nghề
NN cho LĐNT.
họ
- LĐNT đã, đang và sẽ học nghề NN trên địa bàn tỉnh.
4.2. Nội dung nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu các nội dung sau:
Đ
ại
- Kết quả ĐTN NN cho LĐNT theo chương trình mục tiêu quốc gia về dạy
nghề của các TTDN trên địa bàn tỉnh QB.
- Thực trạng công tác ĐTN NN và các loại hình ĐTN NN cho LĐNT.
ng
- Khảo sát nhu cầu học nghề NN của LĐNT trên địa bàn tỉnh.
- Phân tích, đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến công tác ĐTN NN cho LĐNT
ườ
trên địa bàn tỉnh QB giai đoạn 2010-2012.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác dạy nghề NN
Tr
cho lao đông NT theo chương trình mục tiêu quốc gia về dạy nghề trên địa bàn tỉnh.
3
4.3. Phạm vi nghiên cứu
4.3.1. Phạm vi về không gian
- Nghiên cứu này được thực hiện trên phạm vi tỉnh QB
- Một số nội dung được thực hiện ở một số TTDN cấp huyện ở tỉnh QB.
uế
4.3.2. Về thời gian
- Các số liệu phục vụ cho việc đánh giá thực trạng công tác ĐTN, các loại
tế
H
hình đào tạo của các CSDN được thu thập từ năm 2010 đến 2012
- Thời gian để thực hiện đề tài: Tháng 12/2012 đến tháng 5/2013.
5. Cấu trúc luận văn
Luận văn gồm: Phần mở đầu, các chương, kết luận và kiến nghị, danh mục
h
tài liệu tham khảo và phụ lục.
in
Kết quả nghiên cứu được trình bày trong 3 chương
Chương 1: Những vấn đề lý luận và thực tiễn về công tác ĐTN NN cho LĐNT
cK
Chương 2: Đánh giá công tác ĐTN NN cho LĐNT theo chương trình mục
tiêu quốc gia về dạy nghề trên địa bàn tỉnh QB
họ
Chương 3: Định hướng phát triển và một số giải pháp nhằm thực hiện tốt
công tác ĐTN NN cho LĐNT theo chương trình mục tiêu quốc gia về dạy nghề trên
địa bàn tỉnh QB
Đ
ại
6. Phương pháp nghiên cứu
6.1 Phương pháp chọn điểm nghiên cứu
- Thực hiện trên phạm vi tỉnh QB
ng
- Trong hệ thống các cơ sở ĐTN trên địa bàn tỉnh QB bao gồm 25 cơ sở;
trong đó có: 02 trường Trung cấp nghề, 06 TTDN cấp huyện và 17 CSDN khác.
ườ
Với giới hạn nội dung nghiên cứu tập trung vào công tác ĐTN NN cho LĐNT theo
chương trình mục tiêu quốc gia về dạy nghề. Tôi lựa chọn 06 TTDN cấp huyện
Tr
được giao chỉ tiêu ĐTN NN cho LĐNT đại diện cho nghiên cứu.
6.2. Phương pháp thu thập thông tin và xử lý số liệu
6.2.1. Phương pháp thu thập thông tin, số liệu thứ cấp
Số liệu thứ cấp sẽ được thu thập, xử lý phân nhóm, từ đó làm cơ sở lý luận
và thực tiễn về công tác ĐTN NN cho LĐNT.
4
Số liệu thứ cấp về công tác ĐTN NN cho LĐNT bao gồm: Các chính sách
liên quan, báo cáo tổng kết của tỉnh sẽ được tổng hợp qua sách, báo, tạp chí, niên
giám thống kê, báo cáo của các Bộ, như: Bộ NN và Phát triển NT, Bộ Lao động –
Thương binh và Xã hội (LĐ-TB&XH), Đề án ĐTN cho LĐNT đến năm 2020 của
uế
Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh QB, báo cáo của các CSDN, ...
6.2.2. Phương pháp thu thập thông tin, số liệu sơ cấp
tế
H
Số liệu sơ cấp sẽ được tiến hành thu thập qua điều tra, điều tra điển hình qua
các đối tượng tham gia, liên quan đến công tác ĐTN. Công cụ PRA (điều tra, đánh
giá có sự tham gia) được phối hợp sử dụng khi tiến hành điều tra. Số liệu sơ cấp sẽ
được tính toán phân tích để làm rõ thực trạng ĐTN NN cho cho LĐNT tại địa bàn
in
h
nghiên cứu.
Với đặc thù của nghiên cứu đánh giá công tác ĐTN NN cho cho LĐNT, nên
cK
các thông tin cần thu thập chủ yếu là dữ liệu sơ cấp, được thu thập từ nhiều nguồn,
nhiều đối tượng khác nhau. Các hình thức thu thập dữ liệu bao gồm phỏng vấn trực
tiếp bằng bộ câu hỏi đã được chuẩn hóa, thảo luận nhóm, hội thảo có sự tham gia
họ
của các nhóm đối tượng khác nhau.
Tiến hành điều tra với số lượng phiếu như sau:
Đ
ại
- Đối với học viên:
N = 22.469 học viên (đây là số HV đã được đào tạo trong 3 năm 2010-2012), số
mẫu điều tra là 393 (số mẫu điều tra đối với HV)
ng
- Đối với GV và CBQL: N = 70 GV và CBQL (đây là số GV và CBQL tại thời
điểm điều tra), số mẫu điều tra là 60 (số mẫu điều tra đối với GV và CBQL)
ườ
Lý do để chon mẫu điều tra như trên, áp dụng công thức điều tra chon mẫu
Tr
như sau:
N
n=
1 + N.e2
Trong đó:
n: Cở mẫu
N: Số lượng tổng thể
E: Sai số tiêu chuẩn (e = + /- 0,05)
5
Phương pháp chọn mẫu được thực hiện ngẫu nhiên phi xác xuất.
Phiếu phỏng vấn được thiết kế tập trung thành 03 loại: (1) Phiếu điều tra
dành cho CBQL tại các TTDN; (2) Phiếu điều tra dành cho GV dạy nghề tại các
TTDN; (3) Phiếu điều tra dành cho các học viên (HV) học nghề tại các TTDN.
uế
Các dữ liệu thứ cấp về tình hình chung của địa bàn, tình hình ĐTN trên thế
giới và ở Việt Nam, kết quả ĐTN trên địa bàn tỉnh QB, các chủ trương chính sách
tế
H
có liên quan đến ĐTN,… được thu thập từ những tài liệu có sẵn trên sách, báo, các
văn bản quy phạm… đã được các cơ quan chức năng thẩm định, kiểm tra và xuất
bản. Các tài liệu này được tìm, đọc và trích dẫn đầy đủ.
Ngoài ra, tôi còn tham khảo ý kiến của các nhà khoa học, các cán bộ GV
in
h
(cán bộ GV) dạy nghề, ý kiến của các nhà quản lý công tác ĐTN ở địa phương về
công tác ĐTN để thu thập và phân tích đánh giá vấn đề được khách quan.
cK
6.2.3. Phương pháp tổng hợp xử lý các tài liệu thu thập
Các dữ liệu được thu thập, được kiểm tra và hiệu chỉnh theo 3 yêu cầu (đầy
đủ, chính xác và logic).
họ
Công cụ hỗ trợ tổng hợp thông tin là các loại máy tính cầm tay và máy vi
tính. Phương pháp cơ bản để tổng hợp là phương pháp phân tổ với các tiêu thức như
Đ
ại
đối tượng học sinh, cán bộ, các loại nghề… Kết quả tổng hợp được trình bày trên
các bảng thống kê và sơ đồ.
ng
6.3. Phương pháp phân tích đánh giá
6.3.1. Phương pháp thống kê mô tả
Dùng phương pháp thống kê mô tả để phân tích đánh giá mức độ về từng
ườ
nhu cầu đào tạo của từng đối tượng học, từng loại nghề và về từng lĩnh vực kiến
thức, kỹ năng… thông qua các chỉ tiêu tổng hợp như số tuyệt đối, số tương đối, bình
Tr
quân. Ngoài mô tả mức độ, phương pháp thống kê còn dùng để phân tích biến động
và mối quan hệ giữa các hình thức đào tạo và giữa kết quả dạy và học nghề.
6.3.2. Phương pháp so sánh
Phương pháp so sánh được dùng để so sánh nhu cầu đào tạo và kết quả đào
tạo, giữa thực tế với kế hoạch, giữa các cơ sở đào tạo, giữa các năm, giữa các đơn vị
6
tương đương, so sánh chất lượng sản phẩm (người được học nghề, người được bổ
túc nâng cao trình độ… giữa các trường và TTDN) từ đó tìm ra mô hình hiệu quả
nhất và đề xuất những giải pháp trước mắt và lâu dài để nâng cao hiệu quả hoạt
động của các TTDN cấp huyện.
uế
6.3.3. Phương pháp nghiên cứu có sự tham gia (PRA)
Đây là phương pháp mà gần đây được các tác giả sử dụng rộng rãi nghiên
tế
H
cứu về NN, NT thu được kết quả tốt. Mục đích của PRA là nhằm giúp cho người
nghiên cứu nắm được các thông tin về địa bàn nghiên cứu để thực hiện các mục tiêu
nghiên cứu. PRA mang tính thăm dò được sử dụng ở giai đoạn đầu nghiên cứu lên
kế hoạch nhằm đưa ra hướng giải quyết sơ bộ sau đó kiểm ngiệm bằng việc nghiên
in
h
cứu tiếp theo. PRA bao gồm một loạt cách tiếp cận và phương pháp khuyến khích
lôi cuốn người LĐNT cùng tham gia chia sẻ thảo luận. Phương pháp này được áp
cK
dụng trong nghiên cứu đề tài này ở việc phân tích nguyên nhân, mục đích từ đó xây
dựng cây vấn đề, cây mục tiêu, cây giải pháp.
6.3.4. Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo
họ
Là phương pháp dựa trên cơ sở thu thập ý kiến của các chuyên gia qua đó
nắm được thực trạng tình hình, nắm được đánh giá, nhận xét, kết luận của các
Đ
ại
chuyện gia từ đó đi đến kết luận khoa học. Để đề tài có tính chính xác và đi đúng
hướng, tôi dùng phương pháp này nhằm thu thập chon lọc ý kiến người đại diện
trong từng lĩnh vực như: Phòng ĐTN. Sở LĐ-TB&XH, phòng Đào tạo của các
ng
TTDN, các CBQL, chuyên gia của các CSDN.
ườ
6.4. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu
6.4.1. Các chỉ tiêu thể hiện thực trạng ĐTN
- Số lượng CBGV theo trình độ, …
Tr
- Diện tích phòng học lý thuyết, thực hành
- Giá trị TSCĐ dùng cho ĐTN
- Số đầu sách tham khảo, giáo trình, bài giảng
- Số lượng chuyên ngành, khóa, lớp ĐTN
- Thời gian đào tạo trung bình 1 khóa theo hệ đào tạo
7
- Số lượng học sinh đã được ĐTN
6.4.2. Các chỉ tiêu thể hiện nhu cầu đào tạo
* Đối với CBGV
- Số người có nhu cầu bồi dưỡng kiến thức theo từng lĩnh vực
uế
- Số người có nhu cầu bồi dưỡng kỹ năng, phương pháp
* Đối với học sinh
tế
H
- Số người có nhu cầu học từng loại nghề
- Số nghề được thích học nhiều nhất
- Số năm học cần thiết
- Số môn học cần thiết
in
h
6.4.3. Các chỉ tiêu thể hiện quy mô ĐTN trong tương lai
- Các cấp đào tạo ĐTN
cK
- Quy mô đào tạo hàng năm
- Số lượng học sinh ở các nghề đào tạo
- Các hình thức ĐTN
Tr
ườ
ng
Đ
ại
họ
- Chất lượng ĐTN
8
Phần thứ hai: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Chương 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ
tế
H
LAO ĐỘNG NÔNG THÔN
uế
CÔNG TÁC ĐÀO TẠO NGHỀ NÔNG NGHIỆP CHO
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1.1. Một số khái niệm
a. Khái niệm nghề
h
Khái niệm nghề theo quan niệm ở mỗi quốc gia đều có sự khác nhau nhất
in
định. Cho đến nay thuật ngữ “nghề” được hiểu và định nghĩa theo nhiều cách khác
cK
nhau. Dưới đây là một số khái niệm về nghề.
Chung nhất, nghề là một dạng xác định của hoạt động lao động trong hệ
thống phân công lao động xã hội; là tổng hợp những kiến thức (hiểu biết) và kỹ
họ
năng trong lao động mà con người tiếp thu được do kết quả của đào tạo chuyên môn
và tích lũy kinh nghiệm trong công việc.
Đ
ại
Nghề là một lĩnh vực hoạt động lao động mà trong đó, nhờ được đào tạo, con
người có được những tri thức, những kỹ năng để làm ra các loại sản phẩm vật chất
hay tinh thần nào đó, đáp ứng được những nhu cầu của xã hội.
ng
- Khái niệm nghề ở Nga được định nghĩa: “Là một loại hoạt động lao động
đòi hỏi có sự đào tạo nhất định và thường là nguồn gốc của sự sinh tồn”.
ườ
- Khái niệm nghề ở Pháp: “Là một loại lao động có thói quen về kỹ năng, kỹ
xảo của một người để từ đó tìm được phương tiện sống”.
Tr
- Khái niệm nghề ở Anh được định nghĩa: “Là công việc chuyên môn đòi hỏi
một sự đào tạo trong khoa học nghề thuật”.
- Khái niệm nghề ở Đức được định nghĩa: “Là hoạt động cần thiết cho xã hội
ở một lĩnh vực hoạt động nhất định đòi hỏi phải được đào tạo ở trình độ nào đó”.
Như vậy nghề là một hiện tượng xã hội có tính lịch sử rất phổ biến gắn chặt với sự
9
phân công lao động, với tiến bộ khoa học, kỹ thuật, và văn minh nhân loại. Bởi vậy
được nhiều ngành khoa học khác nhau nghiên cứu từ nhiều góc độ khác nhau.
- Ở Việt Nam, có nhiều khái niệm nghề được đưa ra song chưa được thống
nhất, chẳng hạn có khái niệm được nêu: “Nghề là một tập hợp lao động do sự phân
uế
công lao động xã hội quy định mà giá trị của nó trao đổi được. Nghề mang tính
tương đối, nó phát sinh, phát triển hay mất đi do trình độ của nền sản xuất và nhu
tế
H
cầu xã hội. Mặc dù khái niệm nghề được hiểu dưới nhiều góc độ khác nhau, song
chúng tôi thấy đều thống nhất ở một số nét đặc trưng nhất định như sau:
+ Đó là hoạt động, là công việc về lao động của con người được lặp đi lặp lại.
+ Là sự phân công lao động xã hội, phù hợp với yêu cầu xã hội.
in
h
+ Là phương tiện để sinh sống.
b. Khái niệm đào tạo nghề
cK
Có rất nhiều định nghĩa về ĐTN, sau đây xin được nêu một số định nghĩa đó:
Tác giả William Mc. Gehee (1979) cho rằng: ĐTN là những quy trình mà
những công ty sử dụng để tạo thuận lợi cho việc học tập sao cho kết quả hành vi
họ
đóng góp vào mục đích và các mục tiêu của công ty.
Ông Max Forter (1979) cũng đưa ra khái niệm ĐTN phải đáp ứng việc hoàn
Đ
ại
thành 4 điều kiện: Gợi ra những giải pháp ở người học; phát triển tri thức, kỹ năng
và thái độ; tạo ra sự thay đổi trong hành vi; đạt được những mục tiêu chuyên biệt.
Theo tác giả Tack Soo Chung (1982) thì: ĐTN là hoạt động đào tạo phát
ng
triển năng lực lao động (tri thức, kỹ năng và thái độ nghề nghiệp) cần thiết để đảm
nhận công việc được áp dụng đối với những người lao động và những đối tượng sắp
ườ
trở thành người lao động.
Tổ chức Lao động Quốc tế (ILO) định nghĩa: ĐTN là nhằm cung cấp cho
Tr
người học những kỹ năng cần thiết để thực hiện tất cả các nhiệm vụ liên quan tới
công việc, nghề nghiệp được giao.
Tác giả Nguyễn Viết Sự đưa ra khái niệm: "ĐTN là một quá trình hoạt động
có mục đích có tổ chức nhằm hình thành và phát triển có hệ thống các kiến thức, kỹ
năng, thái độ để hoàn thiện nhân cách cho mỗi cá nhân, tạo năng lực cho họ vào đời
10
hành nghề có năng suất và hiệu quả cao. Thông thường sau khi đào tạo người lao
động kỹ thuật được cấp bằng, chứng chỉ nghề"[16].
Theo Luật dạy nghề (2006) “ĐTN là hoạt động dạy và học nhằm trang bị
kiến thức, kỹ năng và thái độ nghề nghiệp cần thiết cho người học nghề để có thể
uế
tìm được việc làm hoặc tự tạo việc làm sau khi hoàn thành khoá học”[20].
ĐTN bao gồm hai quá trình có quan hệ hữu cơ với nhau. Đó là:
tế
H
- Dạy nghề: Là quá trình giảng viên truyền bá những kiến thức về lý thuyết
và thực hành để các HV có được một trình độ, kỹ năng, kỹ xảo, sự khéo léo, thành
thục nhất định về nghề nghiệp.
- Học nghề: Là quá trình tiếp thu những kiến thức về lý thuyết và thực hành
h
của người lao động để đạt được một trình độ nghề nghiệp nhất định.
in
Như vậy, dạy nghề giúp cho người lao động có kiến thức chuyên môn, kỹ
cK
năng và thái độ nghề nghiệp để từ đó họ có thể xin được việc làm trong các cơ quan,
doanh nghiệp, hoặc có thể tự tạo ra các công việc sản xuất, kinh doanh, dịch vụ cho
bản thân.
họ
Nguyên lý và phương châm của dạy nghề: Học đi đôi với hành; lấy thực
hành, thực tập kỹ năng nghề làm chính; coi trọng giáo dục đạo đức, lương tâm nghề
nghiệp, rèn luyện ý thức tổ chức kỹ luật, tác phong công nghiệp cho người học, đảm
Đ
ại
bảo tính giáo dục toàn diện.
ĐTN trình độ sơ cấp: Nhằm trang bị cho người học nghề năng lực thực hành
một nghề đơn giản hoặc năng lực thực hành một số công việc của một nghề; có đạo
ng
đức, lương tâm nghề nghiệp, ý thức kỹ luật, tác phong công nghiệp, có sức khoẻ,
tạo điều kiện cho người học nghề sau khi tốt nghiệp có khả năng tìm việc làm, tự
ườ
tạo việc làm hoặc tiếp tục học lên trình độ cao hơn. CSDN trình độ sơ cấp: TTDN;
trường trung cấp nghề, trường cao đẳng nghề có đăng ký dạy nghề trình độ sơ cấp;
Tr
doanh nghiệp, hợp tác xã, CSSX, kinh doanh, dịch vụ khác, trường trung cấp
chuyên nghiệp, trường cao đẳng, trường đại học, cơ sở giáo dục khác có đăng ký
dạy nghề trình độ sơ cấp. Người học nghề học hết chương trình sơ cấp nghề có đủ
điều kiện thì được dự kiểm tra, nếu đạt yêu cầu thì được người đứng đầu CSDN
chứng chỉ sơ cấp nghề theo qui định[20].
11
ĐTN đề cập đến việc dạy các kỹ năng thực hành, nghề nghiệp hay kiến thức
liên quan đến một lĩnh vực cụ thể, để người học lĩnh hội và nắm vững những kiến
thức, kỹ năng nghề nghiệp một cách có hệ thống để chuẩn bị cho người đó thích
nghi với cuộc sống và khả năng đảm nhận được một công việc nhất định. Có nhiều
uế
dạng đào tạo: đào tạo cơ bản và đào tạo chuyên sâu, đào tạo chuyên môn và ĐTN,
đào tạo lại, đào tạo từ xa và tự đào tạo, v.v.
tế
H
c. Khái niệm nông nghiệp
Theo Bách khoa toàn thư: NN là quá trình sản xuất lương thực, thực phẩm,
thức ăn gia súc, tơ, sợi và sản phẩm mong muốn khác bởi trồng trọt những cây
h
trồng chính và chăn nuôi đàn gia súc (nuôi trong nhà). Công việc NN cũng được
in
biết đến bởi những người LĐNT, trong khi đó các nhà khoa học, những nhà phát
suất cây trồng và vật nuôi.
cK
minh thì tìm cách cải tiến phương pháp, công nghệ và kỹ thuật để làm tăng năng
NN theo nghĩa hẹp là ngành sản xuất ra của cải vật chất mà con người phải
họ
dựa vào quy luật sinh trưởng của cây trồng, vật nuôi để tạo ra sản phẩm như lương
thực, thực phẩm... để thoả mãn các nhu cầu của mình. NN theo nghĩa rộng còn bao
Đ
ại
gồm cả lâm nghiệp, ngư nghiệp.
Như vậy, NN là ngành sản xuất phụ thuộc rất nhiều vào tự nhiên. Những
điều kiện tự nhiên như đất đai, nhiệt độ, độ ẩm, lượng mưa, bức xạ mặt trời... trực
tiếp ảnh hưởng đến năng suất, sản lượng cây trồng vật nuôi. NN cũng là ngành sản
ng
xuất có năng suất lao động rất thấp, vì đây là ngành sản xuất phụ thuộc rất nhiều
vào tự nhiên; là ngành sản xuất mà việc ứng dụng tiến bộ khoa học - công nghệ gặp
ườ
rất nhiều khó khăn. Ngoài ra sản xuất NN ở nước ta thường gắn liền với những
Tr
phương pháp canh tác, lề thói, tập quán... đã có từ hàng nghìn năm nay.
Ở các nước nghèo, NN thường chiếm tỷ trọng rất lớn trong GDP và thu hút
một bộ phận quan trọng lao động xã hội.
Trong NN cũng có hai loại chính, việc xác định sản xuất NN thuộc dạng nào
cũng rất quan trọng:
12
- NN thuần nông hay NN sinh nhai: là lĩnh vực sản xuất NN có đầu vào hạn
chế, sản phẩm đầu ra chủ yếu phục vụ cho chính gia đình của mỗi người LĐNT.
Không có sự cơ giới hóa trong NN sinh nhai.
- NN chuyên sâu: là lĩnh vực sản xuất NN được chuyên môn hóa trong tất cả
uế
các khâu sản xuất NN, gồm cả việc sử dụng máy móc trong trồng trọt, chăn nuôi,
hoặc trong quá trình chế biến sản phẩm NN. NN chuyên sâu có nguồn đầu vào sản
tế
H
xuất lớn, bao gồm cả việc sử dụng hóa chất diệt sâu, diệt cỏ, phân bón, chọn lọc, lại
tạo giống, nghiên cứu các giống mới và mức độ cơ giới hóa cao. Sản phẩm đầu ra
chủ yếu dùng vào mục đích thương mại, làm hàng hóa bán ra trên thị trường hay
xuất khẩu. Các hoạt động trên trong sản xuất NN chuyên sâu là sự cố gắng tìm mọi
in
h
cách để có nguồn thu nhập tài chính cao nhất từ ngũ cốc, các sản phẩm được chế
biến từ ngũ cốc hay vật nuôi...
cK
NN hiện đại vượt ra khỏi sản xuất NN truyền thống, loại sản xuất nôn nghiệp
chủ yếu tạo ra lương thực cho con người hay làm thức ăn cho các con vật. Các sản
phẩm NN hiện đại ngày nay ngoài lương thực, thực phẩm truyền thống phục vụ cho
họ
con người còn các loại khác như: sợi dệt (sợi bông, sợi len, lụa, sợi lanh), chất đốt
(mê tan, dầu sinh học, ethanol..), da thú, cây cảnh, sinh vật cảnh, chất hóa học (tinh
Đ
ại
bột, đường, mì chính, cồn, nhựa thông), lai tạo giống, các chất gây nghiện cả hợp
pháp và không hợp pháp như (thuốc lá, cocaine…).
d. Khái niệm lao động nông thôn
ng
Theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính
phủ: LĐNT là lao động trong độ tuổi lao động, có trình độ học vấn và sức khỏe phù
ườ
hợp với nghề cần học. LĐNT, gồm:
- Người lao động có hộ khầu thường trú tại các xã;
Tr
- Người lao động có hộ khẩu thường trú tại các phường, thị trấn nhưng đang
trực tiếp làm NN, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp hoặc thuộc hộ gia đình có
đất NN bị thu hồi.[24]
LĐNT là những người thuộc lực lượng lao động và hoạt động trong hệ thống
kinh tế NT. Nguồn LĐNT là một bộ phận dân số sinh sống và làm việc ở NT trong
13
độ tuổi lao động theo qui định của pháp luật (nam từ 16 đến 60 tuổi, nữ từ 16 đến
55 tuổi) có khả năng lao động.
Lực lượng lao động ở NT là bộ phận của nguồn lao động ở NT bao gồm
những người trong độ tuổi lao động có khả năng lao động, đang có việc làm và
uế
những người thất nghiệp nhưng có nhu cầu tìm việc làm.
Tuy nhiên do đặc điểm, tính chất, mùa vụ của công việc ở NT mà lực lượng
tế
H
tham gia sản xuất NN không chỉ có những người trong độ tuổi lao động mà còn có
những người trên hoặc dưới độ tuổi lao động tham gia sản xuất với những công việc
phù hợp với mình. Từ khái niệm nguồn lao động ở NT mà ta thấy lao động ở NT rất
dồi dào, nhưng đây cũng chính là thách thức trong việc giải quyết việc làm ở NT.
in
h
Đặc điểm của LĐNT: LĐNT mang tính thời vụ; tăng về số lượng; chất
e. Khái niệm đánh giá
cK
lượng nguồn lao động chưa cao.
Theo Wattpad: Thuật ngữ đánh giá là đưa ra nhận định tổng hợp về các dữ
kiện đo lường được qua các kỳ kiểm tra/lượng giá trong quá trình và kết thúc bằng
trong các mục tiêu.
họ
cách đối chiếu, so sánh với những tiêu chuẩn đã được xác định rõ ràng trước đó
Đ
ại
- Đánh giá là quá trình thu thập, xử lý thông tin để lượng định tình hình và
kết quả công việc giúp quá trình lập kế hoạch, quyết định và hành động có kết quả.
- Đánh giá là quá trình mà qua đó ta quy cho đối tượng một giá trị nào đó.
ng
- Đánh giá là một hoạt động nhằm nhận định, xác định giá trị thực trạng về:
mức độ hoàn thành nhiệm vụ, chất lượng, hiệu quả công việc, trình độ, sự phát
ườ
triển, những kinh nghiệm được hình thành ở thài điểm hiện tại đang xét so với mục
tiêu hay những chuẩn mực đã được xác lập.
Tr
Đánh giá trong giáo dục: Là việc điều tra, xem xét, xác định chất lượng của
đối tượng được đánh giá trên cơ sở thu thập thông tin một cách có hệ thống, nhằm
hỗ trợ cho việc ra quyết định và rút ra bài học kinh nghiệm.
Theo Bách khoa toàn thư: Đánh giá là một hoạt động định kỳ của chu trình
quản lý, nhằm thu thập và phân tích các thông tin, tính toán các chỉ số, để đối chiếu
14
xem chương trình/hoạt động có đạt được mục tiêu, kết quả tương xứng với nguồn
lực (chi phí) bỏ ra hay không. Thông thường, đáng giá nhằm phân tích sự phù hợp,
hiệu lực, hiệu quả, tác động và tính bền vững của chương trình
1.1.2. Vai trò của công tác đào tạo nghề
uế
a. ĐTN góp phần tăng trưởng kinh tế
Các thuyết kinh tế mới cho rằng công nghệ thay đổi càng nhanh thì càng thúc
tế
H
đẩy kinh tế trong dài hạn, mặt khác công nghệ tăng trưởng càng nhanh hơn khi lực
lượng lao động có trình độ cao hơn. Bởi vậy, tích luỹ vốn con người, đặc biệt là
kiến thức sẽ tạo điều kiện phát triển các công nghệ mới và cũng chính là nguồn duy
trì tăng trưởng cho nền kinh tế.
in
h
Hầu hết các cuộc tranh luận về sự cần thiết, tính hợp lý và hiện đại trong cải
cách hệ thống giáo dục đều dựa trên cơ sở lý luận kinh tế giáo dục, trong đó ĐTN
cK
được coi là một nhân tố có vị trí quan trọng, có khả năng quyết định những vấn đề
về phát triển kinh tế, tiến bộ kỹ thuật và sức cạnh tranh của tất cả các thị trường trên
thế giới. Thành công của một quốc gia được xem như kết quả các mối quan hệ giữa
họ
nội dung và cấu trúc của hệ thống giáo dục với chất lượng của NNL. Do đó, sự mất
cân bằng của thị trường lao động và tỷ lệ tăng trưởng đi xuống được quy cho chất
Đ
ại
lượng hệ thống ĐTN không đủ đáp ứng nhu cầu và sự phối hợp thiếu hiệu quả giữa
một bên là nội dung giảng dạy và bằng cấp của hệ thống giáo dục quốc gia với một
bên là những yêu cầu về chất lượng và yêu cầu công việc của hệ thống tuyển dụng.
ng
Nhận thức dù ít hay nhiều về mối qua hệ giữa cấu trúc giáo dục và thành công của
nền kinh tế thì các chính sách giáo dục của các nước công nghiệp phát triển thành
ườ
công trước đó đã khẳng định vai trò của mình và coi đó như là một giải pháp nhằm
giúp giải quyết các vấn đề của đất nước.
Tr
Để có được đội ngũ những người lao động giỏi thì phải đầu tư, mà đầu tư
cho giáo dục nói chung và ĐTN nói riêng phải được coi là đầu tư phát triển. Việc
đánh giá vai trò của ĐTN đối với tăng trưởng kinh tế qua yếu tố năng suất lao động
được tính bằng cách so sánh sự khác biệt về lượng sản phẩm hay thu nhập mà người
lao động làm ra trong cùng một đơn vị thời gian trước và sau khi họ tham gia một
15