Tải bản đầy đủ (.pdf) (118 trang)

Nâng cao chất lượng công tác đào tạo nghề trên địa bàn tỉnh Yên Bái

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.75 MB, 118 trang )

Header Page 1 of 16.

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

LÂM TUẤN KHANH

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC ĐÀO TẠO NGHỀ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60-34-01

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Đỗ Anh Tài

THÁI NGUYÊN - 2012

Footer Page 1 ofSố16.
hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




Header Page 2 of 16.

i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan, bản luận văn tốt nghiệp này là công trình nghiên


cứu thực sự của cá nhân, được thực hiện trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết,
kiến thức khoa học, nghiên cứu khảo sát tình hình thực tiễn với sự hướng
dẫn của PGS.TS. Đỗ Anh Tài.
Các số liệu, tính toán trong luận văn là trung thực, các luận điểm và
phương hướng giải pháp đưa ra xuất phát từ thực tiễn và kinh nghiệm, chưa
từng được công bố trên dưới bất kỳ hình thức nào trước khi trình bày, bảo vệ
và công nhận bởi: “Hội đồng đánh giá Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Quản lý
Kinh tế”.
Một lần nữa tôi xin khẳng định về sự trung thực của lời cam kết.

Tháng 8 năm 2012
Tác giả

Lâm Tuấn Khanh

Footer Page 2 ofSố16.
hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




Header Page 3 of 16.

ii

LỜI CẢM ƠN
Xin chân thành cảm ơn PGS. Tiến sĩ: Đỗ Anh Tài đã tận tình hướng
dẫn từ việc xây dựng đề cương đến khi hoàn thành luận văn và quý thầy, cô
Khoa sau Đại học, trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh Thái Nguyên
đã truyền dạy những kiến thức quý báu trong chương trình cao học và giúp đỡ

để tôi hoàn thiện Luận văn được thuận lợi.
Cám ơn sâu sắc tới phòng Dạy nghề, phòng Việc làm và An toàn lao
động tập thể cán bộ, giáo viên Trường trung cấp nghề Nghĩa Lộ thuộc Sở Lao
động Thương binh và Xã hội tỉnh Yên Bái đã nhiệt tình trao đổi, góp ý và
cung cấp thông tin tư liệu.

Tháng 8 năm 2012
Tác giả

Lâm Tuấn Khanh

Footer Page 3 ofSố16.
hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




Header Page 4 of 16.

iii

MỤC LỤC
Lời cam đoan ........................................................................................................... i
Lời cảm ơn ............................................................................................................. ii
Mục lục ..................................................................................................................iii
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt ................................................................. vi
Danh mục các bảng, hộp thông tin ....................................................................... vii
Danh sách các biểu đồ, sơ đồ ..............................................................................viii
MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..................................................................................... 1

2. Mục tiêu ............................................................................................................. 2
2.1. Mục tiêu chung............................................................................................... 2
2.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................................ 2
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu của đề tài ......................................................... 3
3.1. Nội dung nghiên cứu ....................................................................................... 3
3.2. Phạm vi nghiên cứu......................................................................................... 3
4. Đóng góp mới của đề tài .................................................................................... 3
Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU VÀ PHƢƠNG
PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................................................... 5
1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu .............................................................................. 5
1.2. Đào tạo nghề - công cụ phát triển nguồn nhân lực địa phương ...................... 6
1.2.1. Các quan niệm.............................................................................................. 6
1.2.2. Các hình thức đào tạo nghề .......................................................................... 9
1.2.3. Những vấn đề cơ bản về chất lượng đào tạo nghề, các yếu tố ảnh hưởng
đến chất lượng đào tạo nghề ................................................................................ 10
1.2.4. Ảnh hưởng của đào tạo nghề tới phát triển KT-XH .................................. 13
1.3. Phương pháp nghiên cứu của Đề tài ............................................................. 15
1.3.1. Câu hỏi nghiên cứu của Đề tài ................................................................... 15
1.3.2. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................... 15
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG NGUỒN NHÂN LỰC, ĐÀO TẠO NGHỀ VÀ
NHU CẦU SỬ DỤNG NGUỒN NHÂN LỰC, LAO ĐỘNG .......................... 18
CỦA TỈNH YÊN BÁI ........................................................................................ 18
2.1. Đặc điểm của địa bàn nghiên cứu .............................................................. 18
2.1.1. Điều kiện tự nhiên ...................................................................................... 18
2.1.2. Đặc điểm kinh tế ........................................................................................ 19

Footer Page 4 ofSố16.
hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên





Header Page 5 of 16.

iv

2.1.3. Đặc điểm xã hội ......................................................................................... 21
2.2. Thực trạng nguồn nhân lực ........................................................................... 23
2.2.1. Quy mô và tốc độ dân số và nguồn nhân lực ............................................. 23
2.2.2. Hiện trạng đào tạo nguồn nhân lực ............................................................ 28
2.2.3. Thực trạng lao động ở tỉnh Yên Bái .......................................................... 29
2.3. Thực trạng công tác đào tạo nghề Bái giai đoạn 2001 - 2010 ...................... 32
2.3.1. Công tác quản lý nhà nước về đào tạo nghề .............................................. 32
2.3.3. Quy mô đào tạo nghề và cơ cấu đào tạo nghề của các cơ sở dạy nghề
công lập trên địa bàn tỉnh Yên Bái ....................................................................... 34
2.3.4. Cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy nghề, chương trình, giáo trình .............. 35
2.3.5. Kết quả đạt được ........................................................................................ 39
2.3.6. Liên kết đào tạo, xuất khẩu lao động ......................................................... 42
2.4. Đánh giá của học sinh, sinh viên tham gia học nghề về công tác đào tạo
nghề tại cơ sở dạy nghề .............................................................................. 42
2.4.1. Về sinh hoạt đoàn thể, đời sống và những nhận xét chung ....................... 43
2.4.2. Về trang thiết bị dạy nghề .......................................................................... 44
2.4.3. Về chất lượng, chương trình dạy nghề và phương thức, tổ chức đào tạo ........ 46
2.4.4. Về công tác giảng viên, giáo viên và phương pháp đào tạo ...................... 51
2.5. Thực trạng trình độ chuyên môn kỹ thuật và những đánh giá lao động tại
các doanh nghiệp tại tỉnh Yên Bái ............................................................. 53
2.5.1. Trình độ học vấn người lao động ............................................................... 53
2.5.2. Trình độ chuyên môn kỹ thuật của nguồn lao động Yên Bái .................... 54
2.5.3. Một số chỉ tiêu khác phản ánh chất lượng của nguồn lao động Yên Bái ........ 58
2.6. Những yếu kém, nguyên nhân của sự yếu kém của công tác đào tạo nghề

trên địa bàn tỉnh Yên Bái ........................................................................... 62
2.6.1. Công tác tuyên truyền và nhận thức chưa đúng về dạy nghề, học nghề ..... 62
2.6.2. Về cơ chế chính sách, phân công đào tạo, quản lý nhà nước với công
tác dạy nghề của tỉnh chưa hợp lý ........................................................................ 62
2.6.3. Về quy mô, chất lượng, cơ cấu đào tạo ..................................................... 64
2.6.4. Về năng lực đào tạo của các cơ sở dạy nghề ............................................. 65
Chƣơng 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP CƠ BẢN NHẰM NÂNG CAO CHẤT
LƢỢNG CÔNG TÁC ĐÀO TẠO NGHỀ TỈNH YÊN BÁI GIAI ĐOẠN
2010 - 2015........................................................................................................... 68
3.1. Định hướng phát triển KT-XH giai đoạn 2011-2020 ................................... 68
3.1.1. Quan điểm phát triển .................................................................................. 68
3.1.2. Mục tiêu tổng quát ..................................................................................... 68
3.2. Dự báo nhu cầu phát triển nguồn nhân lực ................................................... 70
3.2.1. Dự báo về cung lao động ........................................................................... 70
3.2.2. Dự báo về cầu lao động trên các lĩnh vực đến 2015 và 2020 .................... 71
3.3. Tác động của đào tạo nghề tới sự phát triển KT-XH tại tỉnh Yên Bái ......... 73

Footer Page 5 ofSố16.
hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




Header Page 6 of 16.

v

3.4. Một số giải pháp cơ bản nhằm nâng cao chất lượng công tác đào tạo nghề
của tỉnh ....................................................................................................... 75
3.4.1. Nâng cao chất lượng công tác thông tin tuyên truyền và nhận thức về

dạy nghề, học nghề trong giai đoạn hiện nay ....................................................... 75
3.4.2. Các giải pháp về quản lý nhà nước ............................................................ 76
3.4.3. Đổi mới chính sách và cơ chế quản lý các cơ sở dạy nghề ....................... 77
3.4.4. Đào tạo nghề gắn liền với việc đảm bảo an sinh xã hội tại địa phương .... 81
3.4.5. Các nhóm giải pháp khác ........................................................................... 82
KẾT LUẬN ......................................................................................................... 88
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 90

Footer Page 6 ofSố16.
hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




Header Page 7 of 16.

vi

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ASXH

An sinh xã hội

CNH, HĐH

Công nghiệp hóa, hiện đại hóa

CTĐT

Chương trình đào tạo


DS KHH GĐ

Dân số Kế hoạch hóa Gia đình

ĐH KTQD

Đại học kinh tế Quốc dân

GDTX-HNDN

Giáo dục Thường xuyên - Hướng nghiệp Dạy nghề

GD&ĐT

Giáo dục - Đào tạo

GV

Giáo viên

KT-XH

Kinh tế - Xã hội

KH&ĐT

Kế hoạch và đầu tư

KHKT


Khoa học kỹ thuật

NNPTNT

Nông nghiệp phát triển nông thôn

HDI

Chỉ số phát triển con người

TB&XH

Thương binh và Xã hội

TCN

Trung cấp nghề

THCS

Trung học cơ sở

THPT

Trung học phổ thông

TT

Trung tâm


UBND

Ủy ban nhân dân

XKLĐ

Xuất khẩu lao động

Footer Page 7 ofSố16.
hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




Header Page 8 of 16.

vii

DANH MỤC CÁC BẢNG, HỘP THÔNG TIN
Bảng 2.1: Nguồn lao động tỉnh Yên Bái, 2005-2010 ..................................... 29
Bảng 2.2: Sử dụng nguồn lao động Yên Bái, 2005-2010 ............................... 31
Bảng 2.4: Phát triển đội ngũ Giáo viên dạy nghề tỉ nh Yên Bái, 2006-2010 .. 36
Bảng 2.3: Tổng hợp kinh phí mục tiêu quốc gia dự án "Tăng cường năng lực
đào tạo nghề" 2001-2010 ................................................................................ 37
Bảng 2.5 Kết quả và so sánh giữa các năm (2001 - 2005)............................ 39
Bảng 2.6: Kết quả và so sánh giữa các năm (2006- 2010 ) ........................... 40
Bảng 2.7: Những đánh giá của học sinh, sinh viên về các đơn vị đào tạo nghề ... 49
Bảng 2.8: Giảng viên, giáo viên và phương pháp đào tạo .............................. 52
Hộp thông tin 2.1: Đào tạo nghề tại Yên Bái ................................................. 55

Bảng 2.9: Tỷ lệ lao động phải đào tạo lại sau khi tuyển dụng ........................ 57
Bảng 2.10: Đánh giá về lao động đã tốt nghiệp các trường dạy nghề đang làm
việc trong các doanh nghiệp tỉnh Yên Bái ...................................................... 58
Hộp thông tin 2.2: Thái độ lao động qua ý kiến nhận xét về lao động ........... 61

Footer Page 8 ofSố16.
hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




Header Page 9 of 16.

viii

DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Quy mô dân số tỉnh Yên Bái, 2000 - 2010 ................................. 24
Biểu đồ 2.2: Tốc độ tăng quy mô dân số của Yên Bái ................................... 25
và một số địa phương ...................................................................................... 25
Biểu đồ 2.3: Tốc độ tăng tự nhiên dân số, năm 2000 - 2010 .......................... 26
Biểu đồ 2.4: Tốc độ tăng quy mô dân số, tăng tự nhiên ................................. 27
và di cư, 2000-2010 ......................................................................................... 27
Sơ đồ 2.1: Quản lý nhà nước về dạy nghề tỉnh Yên Bái ................................. 32
Biểu đồ 2.5: Sinh hoạt đoàn thể và đời sống và những nhận xét chung ......... 44
Biểu đồ 2.6: Trang thiết bị dạy nghề lý thuyết và thực hành .......................... 45
Biểu số 2.7: Đánh giá của giảng viên, giáo viên về chương trình .................. 47
và phương thức đào tạo ................................................................................... 47
Biểu đồ 2.8: Đánh giá của học sinh, sinh viên tỷ lệ phân giữa lý thuyết ....... 48
và thực hành .................................................................................................... 48
Biểu đồ 2.9: Đánh giá về việc trang bị các kỹ năng mềm cho người học ..... 50

Biểu đồ 2.11: Ứng dụng ngoại ngữ của lao động biết ngoại ngữ ................... 59
Biểu đồ 2.12: Ứng dụng tin học của lao động biết tin học ............................. 59
Biểu đồ 2.13: Khả năng gắn bó của người lao động với công ty/ .................. 60
đơn vị công tác ................................................................................................ 60
Biểu đồ 2.14: Tỷ lệ thất nghiệp tỉnh Yên Bái giai đoạn 2005 - 2010 ............. 74

Footer Page 9 ofSố16.
hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




Header Page 10 of 16.

1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Làm thế nào để thúc đẩy KT-XH của tỉnh Yên Bái trong tương lai luôn
là câu hỏi lớn được đặt ra cho các nhà quản lý của tỉnh Yên Bái. Với tiềm
năng và nguồn lực có hạn, sự phát triển KT-XH của tỉnh đòi hỏi phải có sự
cân nhắc, xem xét tính hiệu quả trong việc lực chọn các công cụ phục vụ cho
mục tiêu phát triển.Trong những năm qua, mặc dù đã đạt được những thành
tựu nhất định trong phát triển kinh tế - văn hóa, xã hội, đời sống vật chất tinh
thần của người dân ngày càng được cải thiện, nhưng Yên Bái vẫn là một tỉnh
miền núi nghèo, nguồn lực đầu tư phát triển KT - XH hạn chế, chất lượng
nguồn nhân lực thấp, cơ cấu và phân bố nguồn nhân lực chưa hợp lý. Đây là
một thách thức lớn cho sự phát triển KT-XH của Yên Bái.
Trong những nhân tố có tác động lớn, giữ vai trò quyết định tới sự phát
triển KT-XH của tỉnh Yên Bái trong thời gian qua như: Tài nguyên thiên

nhiên, hiệu quả cơ chế quản lý hành chính nhà nước, tính hấp dẫn của môi
trường đầu tư,... Trong đó nguồn nhân lực là một trong những nhân tố quan
trọng, tác động mạnh mẽ tới sự phát triển KT-XH của tỉnh mà trong đó chất
lượng của nguồn nhân lực (được đảm bảo thông qua đào tạo) yếu tố then chốt.
Công tác đào tạo nghề trên địa bàn tỉnh Yên Bái trong những năm gần
đây đã có những thay đổi đáng kế, đóng góp tích cực vào sự phát triển KTXH của địa phương, tuy nhiên tỷ lệ qua đào tạo chung của toàn tỉnh còn đạt
thấp, chưa tương xứng với tiền năng nguồn lực của tỉnh, cụ thể như: Năm
2006, tỷ lệ lao động qua đào tạo chung của toàn tỉnh đạt 26,94%, chỉ có
10,6% lao động qua đào tạo nghề; Thực hiện hết đến năm 2010 tỷ lệ lao động
qua đào tạo đạt 35%, trong đó đào tạo nghề đạt 17%, so với các tỉnh lân cận
tỷ lệ lao động qua đào tạo nghề của tỉnh ta còn thấp hơn Lao Cai đạt 21,9%,
Phú Thọ đạt 22 %, Hà Giang đạt 18,2%... Mặt khác, chất lượng lao động qua

Footer Page 10 of
Số 16.
hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




Header Page 11 of 16.

2

đào tạo nghề và vấn đề tạo việc làm cho người lao động sau khi đào tạo nghề
còn nhiều hạn chế, bất cập. Nâng cao chất lượng đào tạo nghề như một yếu tố
khách quan, một yêu cầu hết sức cần thiết đặc biệt là số lao động trong lĩnh
vực công nghiệp, xây dựng đang rất thấp chưa theo kịp sự phát triển của
ngành công nghiệp. Điều này không những ảnh hưởng trực tiếp trực tiếp đến
chất lượng nguồn nhân lực mà còn ảnh hưởng việc thực hiện mục tiêu CNH,

HĐH của tỉnh Yên Bái cũng như trong khu vực.
Xuất phát từ thực tiễn đó, có thể thấy rằng việc nâng cao chất lượng
công tác đào tạo nghề trong giai đoạn hiện nay là một việc cấp thiết. Do vậy,
tôi lựa chọn đề tài: “Nâng cao chất lƣợng công tác đào tạo nghề trên địa
bàn tỉnh Yên Bái” đưa vào nghiên cứu mong muốn đưa ra những đánh giá
một cách tổng thể trực trạng của công tác đào tạo nghề trên địa bàn tỉnh trong
thời gian qua nhằm tìm ra một số giải pháp hữu hiệu chấn chỉnh, nâng cao
hiệu quả của công tác đào tạo nghề, góp phần đưa công tác đào tạo nghề trở
thành một công cụ quan trọng, đóng góp thiết thực vào việc nâng cao chất
lượng nguồn nhân lực của tỉnh, thức đẩy phát triển KT-XH của tỉnh Yên Bái
nói riêng và của cả nước nói chung.
2. Mục tiêu
2.1. Mục tiêu chung
Đề tài được thực hiện nhằm góp phần nâng cao hiệu quả công tác dạy
nghề cho lao động phổ thông tỉnh Yên Bái, qua đó nhằm thực hiện thành công
công cuộc CNH, HĐH của tỉnh, tiến tới đưa Yên Bái thành một trung tâm đào
tạo nghề cho khu vực Tây Bắc.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa được lý luận và thực tiễn về công tác đào tạo nghề và
quản lý công tác đào tạo nghề.

Footer Page 11 of
Số 16.
hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




Header Page 12 of 16.


3

- Đánh giá được thực trạng công tác đào tạo nghề của tỉnh Yên Bái
trong giai đoạn 2001 - 2010, từ đó chỉ ra được những thành công và tồn tại
cũng như những bài học kinh nghiệm của công tác đào tạo nghề của tỉnh.
- Đề xuất được một số giải pháp cơ bản nhằm góp phần nâng cao chất
lượng công tác dạy nghề nghề cho tỉnh Yên Bái trong giai đoạn hiện nay.
3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu của đề tài
3.1. Nội dung nghiên cứu
Nội dung nghiên cứu chính của Đề tài là tập trung nghiên cứu tình hình
đạo tạo nghề trình độ cao đằng nghề, trung cấp nghề, sơ cấp nghề trong hệ
thống công lập trên địa bàn tỉnh Yên Bái. Từ đó, rút ra những bài học kinh
nghiệm để từ đó nâng cao hiệu quả đào tạo nghề của các cơ sở này.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
3.2.1. Phạm vi không gian
Đề tài được nghiên cứu trên địa bàn toàn tỉnh Yên Bái
3.2.2. Phạm vi thời gian
Đề tài nghiên cứu kết quả công tác đào tạo nghề của tỉnh trong giai
đoạn 2001 - 2010; đánh giá kết quả điểm năm 2010.
3.2.3. Phạm vi nội dung
Đề tài tập trung nghiên cứu công tác dạy nghề của các, trường cao đẳng
nghề, trung cấp nghề, các trung tâm đào tạo nghề công lập trên đại bàn tỉnh
Yên Bái.
4. Đóng góp mới của đề tài
Một là, đề tài đánh giá công tác dạy nghề của tỉnh Yên Bái trong cả giai
đoạn 2001 - 2010, đây là một nghiên cứu trong giai đoạn dài, do đó sẽ cho ta
cái nhìn tổng quát nhất về công tác đào tạo nghề của tỉnh nói riêng và các tỉnh
có cùng đặc thù nói chung. Đến thời điểm hiện nay chưa có đề tài cụ thể

Footer Page 12 of

Số 16.
hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




Header Page 13 of 16.

4

nghiên cứu và thực hiện một đề tài về việc nâng cao công tác đào tạo nghề tại
tỉnh Yên Bái.
Hai là, kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ là bài học kinh nghiệm quý báu
cho công tác phát triển đào tạo nghề cho tỉnh và các địa phương khác.
Ba là, từ những bài học kinh nghiệm, đề tài sẽ chỉ ra những giải pháp cơ bản
nhằm nâng cao chất lượng công tác đào tạo nghề cho tỉnh trong thời gian tới.

Footer Page 13 of
Số 16.
hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




Header Page 14 of 16.

5

Chƣơng 1


TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu
Vấn đề chất lượng đào tạo nghề từ trước đến nay, là một đề tài có tính
thời sự, luôn thu hút sự quan tâm của các nhà nghiên cứu. Tuy nhiên đây là
vấn đề khó, phức tạp phạm vi rộng và phong phú, do vậy các đề tài đi sâu
nghiên cứu lính vực này còn ít với nội dung nghiên cứu khá rộng.
Nhiều tài liệu giáo trình về quản lý đào tạo nghề đã được biên soạn và
phát hành như: Năm 1999, trường Đào tạo cán bộ công đoàn Hà Nội với đề
tài: “Đánh giá thực trạng tay nghề của công nhân Hà Nội”, đề xuất các giải
pháp nâng cao tay nghề cho công nhân trong các ngành trọng điểm của Hà
Nội. “Định hướng nghề nghiệp và việc làm” (2004) của Tổng cục Dạy nghề
“Giáo dục nghề nghiệp - những vấn đề và giải pháp” (2005) của PGS.TS
Nguyễn Viết Sự...
Tất cả cho chúng ta thấy các đề tài đã đề cập đến chất lượng tay nghề,
chất lượng công tác đào tạo nghề trong những năm qua và đề xuất những giải
pháp nhằm nâng cao chất lượng đào tạo nghề trong thời gian tới nhằm phục
vụ sự nghiệp CNH, HĐH. Các công trình nghiên cứu khoa học, từ trên những
hướng tiếp cận khác nhau, đã cũng đề cập đến những khó khăn, thuận lợi,
những nỗ lực và sự chuyển biến tích cực của công tác đào tạo nghề trong
những năm qua.
Nhờ sự quan tâm của Đảng, Nhà nước và Chính phủ, sự nỗ lực của toàn
ngành dạy nghề, sự nghiệp dạy nghề đã được phục hồi và đang tiếp tục phát
triển mạnh, đạt được một số thành tựu đáng khích lệ: Mạng lưới cơ sở dạy
nghề từng bước được phát triển theo quy hoạch.

Footer Page 14 of
Số 16.
hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên





Header Page 15 of 16.

6

Các điều kiện bảo đảm chất lượng đào tạo nghề được cải thiện một
bước như nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên; đổi mới nội dung, chương
trình đào tạo, cơ sở vật chất, trang thiết bị cho dạy và học nghề đã được đầu
tư, nâng cấp.
Phong trào thi đua dạy tốt học tốt trong toàn ngành đã được đẩy mạnh.
Các hoạt động như hội thi học sinh giỏi nghề, hội giảng giáo viên dạy nghề,
hội thi thiết bị dạy nghề tự làm… đã trở thành hoạt động thường xuyên từ cơ
sở dạy nghề đến toàn quốc mang lại hiệu quả thiết thực. Chất lượng và hiệu
quả dạy nghề đã có nhiều chuyển biến tích cực nhiều học sinh ra trường tìm
được việc làm và cơ bản đáp ứng được nhu cầu của thị truờng lao động.
1.2. Đào tạo nghề - công cụ phát triển nguồn nhân lực địa phƣơng
1.2.1. Các quan niệm
a, Khái niệm nghề: Theo quan niệm ở mỗi quốc gia đều có sự khác
nhau nhất định. Cho đến nay thuật ngữ “nghề” được hiểu và định nghĩa theo
nhiều cách khác nhau. Dưới đây là một số khái niệm về nghề.
+ Khái niệm nghề ở Nga được định nghĩa: "Là một loại hoạt động lao
động đòi hỏi có sự đào tạo nhất định và thường là nguồn gốc của sự sinh tồn"
+ Khái niệm nghề ở Pháp: "Là một loại lao động có thói quen về kỹ
năng, kỹ xảo của một người để từ đó tìm được phương tiện sống".
+ Khái niệm nghề ở Anh được định nghĩa: "Là công việc chuyên môn
đòi hỏi một sự đào tạo trong khoa học học nghệ thuật".
+ Khái niệm nghề ở Đức được định nghĩa: " Là hoạt động cần thiết cho
xã hội ở một lĩnh vực lao động nhất định đòi hỏi phải được đào tạo ở trình độ

nào đó". Như vậy nghề là một hiện tượng xã hội có tính lịch sử rất phổ biến
gắn chặt với sự phân công lao động, với tiến bộ khoa học kỹ thuật, và văn
minh nhân loại. Bởi vậy được nhiều ngành khoa học khác nhau nghiên cứu từ
nhiều góc độ khác nhau.

Footer Page 15 of
Số 16.
hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




Header Page 16 of 16.

7

+ Ở Việt nam, nhiều định nghĩa nghề được đưa ra song chưa được
thống nhất, chẳng hạn có định nghĩa được nêu: "Nghề là một tập hợp lao động
do sự phân công lao động xã hội quy định mà giá trị của nó trao đổi được.
Nghề mang tính tương đối, nó phát sinh, phát triển hay mất đi do trình độ của
nền sản xuất và nhu cầu xã hội. Mặc dù khái niệm nghề được hiểu dưới nhiều
góc độ khác nhau song chúng ta có thể nhận thấy một số nét đặc trưng nhất
định sau:
- Đó là hoạt động, là công việc về lao động của con người được lặp đi
lặp lại.
- Là sự phân công lao động xã hội, phù hợp với yêu cầu xã hội.
- Là phương tiện để sinh sống.
- Là lao động kỹ năng, kỹ xảo chuyên biệt có giá trị trao đổi trong xã
hội đòi hỏi phải có một quá trình đào tạo nhất định.
Hiện nay xu thế phát triển của nghề chịu tác động mạnh mẽ của tác

động KHKT và văn minh nhân loại nói chung và về chiến lược phát triển KTXH của mỗi quốc gia nói riêng. Bởi vậy phạm trù "Nghề" biến đổi mạnh mẽ
và gắn chặt với xu hướng phát triển KT-XH của đất nước.
b, Một số quan niệm cơ bản về nghề và đào tạo nghề:
- Đào tạo: “Đào tạo là quá trình hoạt động có mục đích, có tổ chức
nhằm truyền đạt các kiến thức, kỹ năng và kỹ xảo trong lý thuyết và thực tiễn,
tạo ra năng lực để thực hiện thành công một hoạt động nghề nghiệp hoặc xã
hội cần thiết. Như vậy, đào tạo là sự phát triển có hệ thống kiến thức, kỹ năng,
kỹ xảo cho mỗi cá nhân để họ thực hiện một nghề hoặc một nhiệm vụ cụ thể
một cách tốt nhất. Đào tạo được thực hiện bởi các loại hình tổ chức chuyên
ngành nhằm thay đổi hành vi và thái độ làm việc của con người, tạo cho họ
khả năng đáp ứng được tiêu chuẩn và hiệu quả của công việc chuyên môn.

Footer Page 16 of
Số 16.
hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




Header Page 17 of 16.

8

- Nghề: Là một hình thức phân công lao động, nó đòi hỏi kiến thức lý
thuyết tổng hợp và thói quen thực hành để hoàn thành những công việc nhất
định như nghề mộc, nghề cơ khí,…
- Đào tạo nghề: “Đào tạo nghề là những hoạt động nhằm mục đích nâng
cao tay nghề hay kỹ năng, kỹ xảo của mỗi cá nhân đối với công việc hiện tại
và trong tương lai”. Đào tạo nghề bao gồm hai quá trình có quan hệ hữu cơ
với nhau. Đó là:

+ Dạy nghề: Là quá trình giảng viên truyền bá những kiến thức về lý
thuyết và thực hành để các học viên có được một trình độ, kỹ năng, kỹ xảo, sự
khéo léo, thành thục nhất định về nghề nghiệp.
+ Học nghề: “Là quá trình tiếp thu những kiến thức về lý thuyết và thực
hành của người lao động để đạt được một trình độ nghề nghiệp nhất định”.
Đào tạo nghề cho người lao động là giáo dục kỹ thuật sản xuất cho người lao
động để họ nắm vững nghề nghiệp, chuyên môn bao gồm đào tạo nghề mới,
đào tạo nghề bổ sung, đào tạo lại nghề.
Đào tạo nghề mới: Là đào tạo những người chưa có nghề, gồm những
người đến tuổi lao động chưa được học nghề, hoặc những người trong độ tuổi
lao động nhưng trước đó chưa được học nghề. Đào tạo mới nhằm đáp ứng
tăng thêm lao động đào tạo nghề cho xã hội.
Đào tạo lại nghề: Là đào tạo đối với những người đã có nghề, có
chuyên môn nhưng do yêu cầu mới của sản xuất và tiến bộ kỹ thuật dẫn đến
việc thay đổi cơ cấu ngành nghề, trình độ chuyên môn. Một số công nhân
được đào tạo lại cho phù hợp với cơ cấu ngành nghề và trình độ kỹ thuật mới.
Đào tạo lại thường được hiểu là quá trình nhằm tạo cho người lao động có cơ
hội để học tập một lĩnh vực chuyên môn mới để thay đổi nghề.
Bồi dưỡng nâng cao tay nghề: Bồi dưỡng có thể coi là quá trình cập
nhật hóa kiến thức còn thiếu, đã lạc hậu, bổ túc nghề, đào tạo thêm hoặc củng

Footer Page 17 of
Số 16.
hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




Header Page 18 of 16.


9

cố các kỹ năng nghề nghiệp theo từng chuyên môn và thường được xác nhận
bằng một chứng chỉ hay nâng lên bậc cao hơn. Như vậy, xác định rõ ranh giới
giữa đào tạo, bồi dưỡng và đào tạo lại nghề hiện nay là một việc phức tạp,
khó khăn. Dựa vào lý thuyết qui luật số đông, các khái niệm trên được phân
biệt theo các tiêu chí sau:
- Mục đích: Để tiếp tục làm nghề cũ hay đổi nghề.
- Nội dung: Nội dung học có liên quan tới nghề chuyên môn mới hay cũ.
- Lần đào tạo: Lần đầu tiên hay tiếp nối. Văn bằng: Được cấp bằng,
chứng chỉ hay không được cấp sau khi học.
1.2.2. Các hình thức đào tạo nghề
Trên thế giới hiện nay có nhiều phương pháp đào tạo, nhìn chung tên
gọi của mỗi phương pháp có thể khác nhau nhưng cách đào tạo và nội dung
đào tạo tương đối giống nhau. Các phương pháp đào tạo nghề có thể chia cho
3 nhóm đối tượng: Các nhà quản trị, chuyên viên ở mức khởi điểm và công
nhân trực tiếp sản xuất. Trong đó, việc đào tạo cho công nhân trực tiếp sản
xuất chính là việc đào tạo nghề, cung cấp kiến thức, kỹ năng nghề của một
nghề nhất định đáp ứng các yêu cầu của xã hội.
- Đào tạo nghề tại chỗ: Đào tạo tại chỗ hay đào tào ngay trong lúc làm
việc đó là việc người học nghề được phân công làm việc chung với người có
kinh nghiệm hơn, người học nghề vừa học vừa làm bằng cách quan sát, nghe
lời chỉ dẫn và làm theo. Phương pháp này đòi hởi sự nỗ lực của cả người kèm
và người học nghề, phải có sự tin tưởng và lắng nghe giữa hai bên.
- Đào tạo học nghề: Là phương pháp phối hợp giữa lý thuyết và
phương pháp đào tạo tại chỗ, phương pháp này chủ yếu áp dụng đối với các
nghề thủ công hoặc các nghề cần phải khéo tay như: Thợ nề, thợ cơ khí, thợ
điện... Thời gian huấn luyện có thể kéo dài tùy theo từng loại nghề. Người
huấn luyện có thể là các công nhân có tay nghề cao, đặc biệt là công nhân giỏi
đã về hưu.


Footer Page 18 of
Số 16.
hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




Header Page 19 of 16.

10

- Phương pháp sử dụng dụng cụ mô phỏng: Các dụng cụ mô phỏng là
các dụng cụ thuộc đủ mọi loại mô phỏng giống hệt như trong thực tế. Dụng cụ
có thể đơn giản là các mô hình giấy cho tới các dụng cụ được vi tính hóa. Các
chuyên viên tạo thường chuẩn bị các dụng cụ mô phỏng để học viên thực tập.
Phương pháp này tuy không cơ ưu điểm lớn hơn phương pháp đào tạo tại chỗ
nhưng trong một vài trường hợp nó ít tốn kém hơn và bớt nguy hiểm hơn.
- Đào tạo xa nơi làm việc: Phương pháp này gần giống như phương
pháp sử dụng dụng cụ mô phỏng nhưng khác ở chỗ, các dụng cụ gần giống
hệt máy móc tại nơi sản xuất, máy móc thiết bị thường được đặt để ở hành
lang hay tại một phòng riêng biệt cách xa nơi làm việc. So với phương pháp
đào tạo tại chỗ, trong phương pháp này người học nghề không làm gián đoạn
hay trì trệ dây chuyền sản xuất. Ngoài ra, có nhưng loại máy móc mà người
mới học việc mới đứng máy có thể gây nguy hiểm đến tính mạng hoặc phá
hủy cơ sở sản xuất. Thông thường người huấn luyện thường là người có tay
nghề cao.
Tại các địa phương hiện nay, các phương pháp đào tạo trên thường
được sử dụng trong các trường dạy nghề và có một phần nhỏ được áp dụng
trực tiếp ngay tại các doanh nghiệp có nhu cầu đào tạo công nhân tùy theo

từng điều kiện cụ thể.
1.2.3. Những vấn đề cơ bản về chất lượng đào tạo nghề, các yếu tố ảnh
hưởng đến chất lượng đào tạo nghề
a, Một số quan niệm về chất lượng, chất lượng đào tạo nghề
- Quan niệm về chất lượng: Có rất nhiều định nghĩa và cách lý giải
khác nhau. Có ý kiến cho rằng chất lượng là sự xuất chúng, tuyệt hảo, là giá
trị bằng tiền, là sự biến đổi về chất và là sự phù hợp với mục tiêu. Các quan
niệm về chất lượng chúng ta có thể thấy qua 6 định nghĩa sau:

Footer Page 19 of
Số 16.
hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




Header Page 20 of 16.

11

+ Chất lượng là “tổng thể những tính chất, thuộc tính cơ bản của sự vật
(sự việc)… làm cho sự vật (sự việc) này phân biệt với sự vật (sự việc) khác” (1)
+ Chất lượng là “cái làm nên phẩm chất, giá trị của sự vật” hoặc là “cái tạo
nên bản chất sự vật, làm cho sự vật này khác sự vật kia”(2). + Chất lượng là
“mức hoàn thiện, là đặc trưng so sánh hay đặc trưng tuyệt đối, dấu hiệu đặc
thù, các dữ kiện, các thông số cơ bản” (Oxford Poket Dictationary). + Chất
lượng là “tiềm năng (a)của một sản phẩm hay dịch vụ nhằm thỏa mãn nhu cầu
người sử dụng”(3). + Chất lượng là “tập hợp các đặc tính của một thực thể (đối
tượng) tạo cho thực thể (đối tượng) đó khả năng thỏa mãn những nhu cầu đã
nêu ra hoặc nhu cầu tiềm ẩn” (TCVN- ISO 8402).

Tóm lại: Chất lượng là khái niệm trừu tượng, phức tạp và là khái niệm
đa chiều, nhưng chung nhất đó là khái niệm phản ánh bản chất của sự vật và
dùng để so sánh sự vật này với sự vật khác.
b, Quan niệm về chất lượng đào tạo nghề: khái niệm “chất lượng” đã
trừu tượng và phức tạp thì khái niệm về “chất lượng đào tạo nghề ” càng phức
tạp hơn bởi liên quan đến sản phẩm là giá trị của con người, một sự vật, sự
việc. Như vậy có thể hiểu chất lượng là để chỉ sự hoàn hảo, phù hợp, tốt đẹp.
Chất lượng đào tạo nghề là khái niệm đa chiều, không thể trực tiếp đo
đếm được và cảm nhận được. Chất lượng đào tạo nghề phản ánh trạng thái
đào tạo nghề nhất định và trạng thái đó thay đổi phụ thuộc vào các yếu tố tác
động đến nó. Sẽ không thể biết được chất lượng đào tạo nếu chúng ta không
đánh giá thông qua một hệ thống các chỉ tiêu và các yếu tố ảnh hưởng.
Khái niệm chất lượng đào tạo nghề là để chỉ chất lượng các công nhân
kỹ thuật được đào tạo trong hệ thống giáo dục nghề nghiệp theo mục tiêu và
chương trình đào tạo xác định trong các lĩnh vực ngành nghề khác nhau, biểu
a (1)

(Từ điển tiếng Việt phổ thông);
(Tiêu chuẩn Pháp – NFX 50-109).

(2)

(Từ điển tiếng Việt thông dụng – Nhà xuất bản Giáo dục – 1998);

Footer Page 20 of
Số 16.
hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




(3)


Header Page 21 of 16.

12

hiện một cách tổng hợp nhất ở mức độ chấp nhận của thị trường lao động, của
xã hội đối với kết quả đào tạo.
Chất lượng đào tạo nghề còn phản ánh kết quả đào tạo của các cơ sở
đào tạo nghề, của cả hệ thống đào tạo nghề. Chất lượng đào tạo nghề biến đổi
theo thời gian và theo không gian dưới tác động của các yếu tố.
c, Các yếu tổ ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo nghề:
Để đo lường chất lượng đào tạo nghề chúng ta thường tập trung vào 2
khối đối tượng: bản thân người học nghề và cơ sở đào tạo nghề (Chất lượng
cơ sở đào tạo). Quá trình đào tạo nghề có một số đặc trưng khác với giáo dục
phổ thông và giáo dục đại học. Đó là quá trình đào tạo trên cơ sở thiếp thu kết
quả giáo dục phổ thông để đào tạo về nghề nghiệp cho học sinh học nghề.
Việc đào tạo để hình thành năng lực nghề nghiệp giữ vai trò then chốt, chủ
đạo. Quá trình đào tạo chú trọng đến một hệ thống các kỹ năng thông qua
thực hành, luyện tập. Đó chính là những yêu cầu, vị trí công tác, hoạt động
nghề nghiệp của người công nhân kỹ thuật.
Như vậy chất lượng đào tạo nghề phụ thuộc vào các yếu tố:
- Chất lượng đầu vào: (bản thân người học nghề):
- Trình độ văn hóa, sở trường nguyện vọng, sức khỏe, tình trạng kinh
tế… của người học nghề.
- Quá trình đào tạo (hoạt động đào tạo nghề của cơ sở đào tạo nghề).
+ Mục tiêu, nội dung, chương trình đào tạo.
+ Đội ngũ giáo viên, phương pháp đào tạo và cán bộ quản lý; (phẩm
chất, năng lực).

+ Cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học phù hợp đáp ứng nghề đào tạo
(số lượng, chất lượng, hiệu quả hoạt động).
+ Tài chính (kinh phí định mức đào tạo, vật tư thực hành, chi phí quản
lý, thù lao giáo viên,…).

Footer Page 21 of
Số 16.
hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




Header Page 22 of 16.

13

+ Dịch vụ đào tạo (tư vấn việc làm, thông tin thị trường lao động…).
- Học sinh tốt nghiệp: Năng lực và phẩm chất đạt được sau khi đào tạo
theo mục tiêu đào tạo; Sức khỏe đáp ứng nghề nghiệp; Kỹ năng sống (giao
tiếp, hoạt động xã hội).
- Tham gia thị trường lao động (từ 6 đến 12 tháng kể từ khi ra trường):
trình độ chuyên môn đáp ứng yếu cầu làm việc (năng suất, tổ chức hoạt
động); Mức độ hoàn thành nhiệm vụ công nhân kỹ thuật; Tính sáng tạo và
thích nghi trong công việc. Việc đánh giá kết quả giáo dục cần phản ánh được
chất lượng nhân cách có phù hợp hay không với yêu cầu đề ra. Cần phải xem
xét chất lượng đầu vào (tuyển sinh học sinh học nghề), chất lượng của quá
trình đào tạo và chất lượng đầu ra (tốt nghiệp và tham gia vào cuộc sống).
Đánh giá chất lượng đào tạo không chỉ nhiệm vụ của các đơn vị đào tạo nghề
mà còn là của xã hội. Đặc biệt là sự đánh giá trực tiếp của những người sử
dụng sản phẩm đào tạo (các doanh nghiệp, các nhà sản xuất…)

1.2.4. Ảnh hưởng của đào tạo nghề tới phát triển KT-XH
Trong những năm qua đào tạo nghề ở nước ta chủ yếu dựa vào khả
năng thực tế của các cơ sở dạy nghề, chỉ tiêu đào tạo phân bổ từ trên xuống,
chưa chú trọng đúng tới nhu cầu thực tế của thị trường lao động và doanh
nghiệp. Để nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế trong giai đoạn hội
nhập kinh tế, quốc tế, đào tạo nghề là vấn đề cấp thiết đặt ra cho nhu cầu nhân
lực qua đào tạo nghề cho các địa phương.
Như đã biết nước ta là 1 nước đông dân với gần 87 triệu người, tốc độ
tăng dân còn nhanh hơn tăng trưởng kinh tế và phát triển cơ sở hạ tầng, dân số
trẻ số người ở độ tuổi dưới 40 ước 1 nửa dân số và số người ở độ tuổi lao
động (ở đây nói là có công ăn việc làm ổn định tức là từ 25-60 tuổi) là cỡ 40
triệu người và đã có dự đoán tới 2015 con số tăng tới 63 triệu (trong những
trở ngại của nền kinh tế Việt Nam là thiếu nguồn nhân lực có trình độ. Nguồn

Footer Page 22 of
Số 16.
hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




Header Page 23 of 16.

14

lao động của Việt Nam dồi dào, trẻ, có trình độ học vấn nhưng thiếu kỹ năng
và tay nghề. Nhiều dự án đầu tư của Việt Nam không phát huy được những
lợi thế này. Chất lượng nhân lực không cao và chậm áp dụng các tiến bộ khoa
học công nghệ khiến cho năng suất lao động thấp, sức cạnh tranh của hàng
hóa kém, giá trị gia tăng của các sản phẩm chưa cao. Nguồn nhân lực giá rẻ

không còn được xem là lợi thế cạnh tranh của Việt Nam, chất lượng nguồn
nhân lực thấp trở thành một rào cản phát triển kinh tế. Số người lao động qua
đào tạo đang chiếm một tỷ lệ thấp, chất lượng cũng chưa đáp ứng được những
công việc đòi hỏi kiến thức và kỹ năng. Đào tạo đại học và nghề chưa theo sát
với nhu cầu tuyển dụng của doanh nghiệp. Vì vậy, vấn đề nhân lực là một trở
ngại lớn đối với nhiều doanh nghiệp nước ngoài muốn đầu tư vào Việt Nam.
Việc giải quyết tốt vấn đề đào tạo nghề đáp ứng nhu cầu về lao động
cho các doanh nghiệp trong tương lai là nhân tố then chốt, tác động không
nhỏ tới sự phát triển KT-XH của một địa phương. Có thể nói hệ thống dạy
nghề của chúng ta được đổi mới trong nhưng năm gần đây, việc quản lý hệ
thống dạy nghề đã dần được điều chỉnh theo cầu của thị trường lao động,
trong quá trình đào tạo ta đã huy động doanh nghiệp vào giảng dạy. Song
song, với việc tuyển dụng lao động được đào tạo nghề tại chính nơi làm việc
và tại cơ sở dạy nghề của doanh nghiệp vừa tiết kiệm được thời gian của
người lao động, vừa tiết kiệm được chi phí cho doanh nghiệp. Đặc biệt đã có
các hình thức gắn kết giữa cơ sở dạy nghề với doanh nghiệp như: Tổ chức cho
học sinh thực tập; doanh nghiệp đầu tư trang thiết bị thực hành cho cơ sở; đào
tạo theo hợp đồng; tư vấn nghề nghiệp cho lao động...tạo nhiều cơ hội và khả
năng thu hút lao động cho các doanh nghiệp.
Đáp ứng nhu cầu lao động qua đào tạo nghề cho các doanh nghiệp, các
ngành kinh tế, mạng lưới cơ sở dạy nghề phải phát triển mạnh mẽ. Từ cung
sang cầu các doanh nghiệp, ưu tiên đáp ứng lao động cho các ngành kinh tế

Footer Page 23 of
Số 16.
hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên





Header Page 24 of 16.

15

mũi nhọn. Đổi mới nội dung cũng như nâng cao chương trình đào tạo, trang
thiết bị, đội ngũ giáo viên. Đảm bảo tương thích giữa đào tạo nghề và nhu cầu
sử dụng doanh nghiệp cả về quy mô, cơ cấu ngành nghề, cơ cấu trình độ đào
tạo. Tạo điều kiện cho doanh nghiệp có được nguồn nhân lực đảm bảo yêu
cầu phát triển của doanh nghiệp đồng thời, trên phạm vi lớn hơn, tác động tích
cực đến sự phát triển KT-XH của địa phương.
1.3. Phƣơng pháp nghiên cứu của Đề tài
1.3.1. Câu hỏi nghiên cứu của Đề tài
- Nguyên nhân nào dẫn đến tình trạng công tác đào tạo nghề trên địa
bàn tỉnh Yên Bái, còn nhiều hạn chế chưa đáp ứng được yêu cầu phát triển
hiện nay?
- Những giải pháp nào phù hợp với tình hình thực tế tại các trường dạy
nghề công lập trên địa bàn tỉnh Yên Bái?
1.3.2. Phương pháp nghiên cứu
a, Cơ sở phương pháp luận:
- Đề tài lấy quan điểm chủ nghĩa duy vật biện chứng, duy vật lịch sử,
Chủ nghĩa Mác - Lê nin làm phương pháp luận, đồng thời kết hợp phương
pháp tư duy trừu tượng, phân tích, tổng hợp… để làm rõ vấn đề đặt ra cần giải
quyết để ra được những giải pháp khả thi..
- Chủ nghĩa duy vật biện chứng cho ta phương pháp nhìn nhận sự vật,
hiện tượng trong trạng thái vận động và phát triển và trong mối quan hệ
biệnchứng với các sự vật, hiện tượng khác.
b, Phương pháp thu thập thông tin:
- Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp: Số liệu thứ cấp được thu
thập thông qua các ấn phẩm, các tài liệu, báo cáo của Tỉnh Ủy, Hội đồng nhân
dân, UBND tỉnh Yên Bái. Cục Thống kê; các Sở: Lao động Thương binh và

Xã hội; Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn; Kế hoạch Đầu tư… và các cán
bộ quản lý, giáo viên dạy nghề tại địa phương.

Footer Page 24 of
Số 16.
hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




Header Page 25 of 16.

16

- Phương pháp thu thập thông tin sơ cấp: Phương pháp điều tra xã hội
học: Đề tài tiến hành phỏng vấn nhóm đối tượng là giáo viên, học sinh học
nghề, đơn vị sử dụng lao động…) để tìm hiểu về hiệu quả công tác dạy nghề.
Công cụ chính được sử dụng trong thu thấp thông tin là bảng hỏi các đối
tượng, với nhưng nội dung chính sau:
+, Đối với cán bộ giáo viên (Chương trình dạy nghề, quản lý, đào tạo…).
+, Đối với học sinh, sinh viên (Chất lượng, phương pháp đào tạo, trang
thiết bị, chương trình giáo trình dạy nghề…).
+, Đối đơn vị sử dụng lao động (thực trạng sử dụng lao động và nhu
cầu sử dụng lao động…).
Mẫu khảo sát đề tài tiến hành điều tra khảo sát chọn mẫu đối với giáo
viên, học sinh, sinh viên được tính toán trên cơ sở chia đều cho các ngành
nghề, vùng miền đang đào tạo hiện nay của tỉnh Yên Bái với tổng số 630
phiếu.
Trong đó học sinh, sinh viên là 500 phiếu; giáo viên, cán bộ quản lý là
130 phiếu. Tại 02 trường dạy nghề công lập có hoạt động đào tạo nghề hàng

đầu của tỉnh Yên Bái hiện nay, một trường tại thành phố Yên Bái với người
học chủ yếu là người thành phố, dân tộc kinh và có hiểu biết nhiều về xã hội
là Trường cao đẳng nghề Yên Bái. Một trường phía Tây của tỉnh với hoạt
động dạy nghề cho đồng bào dân tộc thiểu số, dân trí thấp, tập quán lạc hậu,
điều kiện kinh tế khó khăn với 2 huyện trên 50% là hộ nghèo đó là Trường
Trung cấp nghề Nghĩa Lộ để tiến hành phân tích đánh giá một cách khách
quan, trung thực về công tác đào tạo nghề tại tỉnh Yên Bái.
+, Nghiên cứu định lượng thông qua bảng hỏi chọn ngẫu nhiên với
nhóm đối tượng là những người trong độ tuổi lao động. Số lượng mẫu khoảng
300 người.

Footer Page 25 of
Số 16.
hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




×