Tải bản đầy đủ (.pdf) (129 trang)

Hoàn thiện công tác truyền thông cổ động tại công ty TNHH MTV taxi hương giang, huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1014.22 KB, 129 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ



́H

U

Ế

TRẦN NGỌC HÙNG

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC TRUYỀN THÔNG CỔ ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH MTV TAXI
HƯƠNG GIANG, HUẾ



LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

HUẾ, 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

U

Ế

TRẦN NGỌC HÙNG

IN

H



́H

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC TRUYỀN THÔNG CỔ ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH MTV TAXI
HƯƠNG GIANG, HUẾ

̣I H

O


̣C

K

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÃ SỐ: 60 34 01 02

Đ
A

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. TRẦN THỊ BÍCH NGỌC

HUẾ, 2015


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi cũng xin cam đoan
mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin
trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.



́H

U


Ế

Tác giả luận văn

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H

TRẦN NGỌC HÙNG


LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm sâu sắc, chân thành, cho phép tôi được bày tỏ lòng biết ơn tới
tất cả các cơ quan và cá nhân và đã tạo điều kiện giúp đỡ cho tôi trong quá trình học
tập và nghiên cứu hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn toàn thể quý thầy, cô giáo và các cán bộ công
chức của Trường Đại học Kinh tế,Đại học Huế đã giúp đỡ tôi về mọi mặt trong suốt

Ế


quá trình học tập và nghiên cứu.

U

Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến TS. Trần Thị

́H

Bích Ngọc - người trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tận tình tôi trong suốt thời gian



nghiên cứu để hoàn thành luận văn này.

Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh đạo công ty TNHH MTV Taxi Hương

H

Giang, Huế đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình công tác, trong nghiên cứu

IN

thực tế tại đơn vị cũng như chia sẻ cho tôi những ý kiến quý báu trong quá trình
thực hiện nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.

K

Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ, động viên của gia đình,


O

̣C

bạn bè và người thân trong suốt thời gian học tập và hoàn thành luận văn.

Đ
A

̣I H

Tác giả luận văn

TRẦN NGỌC HÙNG

ii


MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU.........................................................................................................1
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ..........................................................................1
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU....................................................................................3
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU........................................................3
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...........................................................................3
5. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN ................................................................................5

Ế

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HOẠT ĐỘNG TRUYỀN


U

THÔNG CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VẬN TẢI HÀNH KHÁCH BẰNG TAXI.6

́H

1.1. TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THÔNG.......................................6
1.1.1 Khái niệm về truyền thông - cổ động ................................................................6



1.1.2. Vai trò của truyền thông - cổ động ...................................................................8
1.1.3 Mục tiêu truyền thông - cổ động ........................................................................8

H

1.1.4. Tính tất yếu phải tổ chức các hoạt động truyền thông - cổ động trong kinh

IN

doanh .........................................................................................................................15
1.2. CÁC PHƯƠNG TIỆN TRUYỀN THÔNG – CỔ ĐỘNG. ................................19

K

1.2.1. Hoạt động quảng cáo trên các phương tiện truyền thông không trực tiếp ......19

̣C

1.2.2. Truyền thông – cổ động trên mạng Internet....................................................25


O

1.2.3. Hoạt động quan hệ công chúng (Public Relations).........................................29

̣I H

1.3. ĐẶC ĐIỂM KINH DOANH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VẬN TẢİ HÀNH
KHÁCH BẰNG TAXI ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THÔNG ..35

Đ
A

1.3.1. Khái niệm và phân loại vận tải : [10, 12]........................................................35
1.3.2.Dịch vụ vận tải hành khách bằng taxi ..............................................................37
1.3.3. Chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động truyền thông ..........................................38
1.4 KINH NGHIỆM TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THÔNG Ở MỘT SỐ
DOANH NGHIỆP ĐIỂN HÌNH ...............................................................................41
1.4.1 Kinh nghiệm tổ chức hoạt động truyền thông tại hãng taxi GILI....................41
1.4.2. Kinh nghiệm tổ chức hoạt động truyền thông tại taxi Vàng ...........................42
1.4.3. Bài học cho Công ty TNHH MTV taxi Hương Giang, Huế ...........................44
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1..........................................................................................46

iii


CHƯƠNG 2. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TRUYỀN THÔNG - CỔ
ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH MTV TAXI HƯƠNG GIANG - HUẾ ...................47
2.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH MTV TAXI HƯƠNG GIANG - HUẾ .47
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ..................................................................47

2.1.2. Chức năng nhiệm vụ .......................................................................................48
2.1.3. Cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty ...............................................................49
2.1.4. Các nguồn lực của Công ty TNHH MTV taxi Hương Giang, Huế ................55
2.1.5. Kết quả kinh doanh của Công ty TNHH MTV taxi Hương Giang, Huế ........61

Ế

2.2. THỰC TRẠNG TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THÔNG – CỔ ĐỘNG

U

TẠI CÔNG TY TNHH MTV TAXI HƯƠNG GIANG - HUẾ................................64

́H

2.2.1. Tổ chức hoạt động quảng cáo không trực tiếp ................................................64



2.2.2. Các hoạt động khuyến mãi..............................................................................68
2.2.3. Thực trạng tổ chức hoạt động truyền thông – cổ động qua Internet ...............71

H

2.2.4. Thực trạng hoạt động tổ chức quan hệ công chúng ........................................73
2.2.5. Bộ máy tổ chức truyền thông – cổ động tại Công ty TNHH MTV taxi Hương

IN

Giang .........................................................................................................................75


K

2.2.6. Chi phí cho công tác truyền thông – cổ động : ...............................................76
2.2.7. Các nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động truyền thông – cổ động tại Công ty

̣C

TNHH MTV taxi Hương Giang................................................................................79

O

2.3. ĐÁNH GIÁ CỦA KHÁCH HÀNG VỀ HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THÔNG

̣I H

CỦA CÔNG TY TNHH MTV TAXI HƯƠNG GIANG .........................................83
2.3.1. Đặc điểm mẫu khảo sát ...................................................................................83

Đ
A

2.3.2. Đánh giá của khách hàng về các hoạt động truyền thông - cổ động của Công
ty TNHH MTV Taxi Hương Giang ..........................................................................85
2.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THÔNG CỦA CÔNG TY
TNHH MTV TAXI HƯƠNG GIANG......................................................................90
2.4.1. Những kết quả đạt được ..................................................................................90
2.4.2. Những hạn chế tồn tại và nguyên nhân ...........................................................91
CHƯƠNG 3. ĐỊNH HƯỚNG, GIẢI PHÁP GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG
TÁC TRUYỀN THÔNG – CỔ ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH MTV TAXI

HƯƠNG GIANG – HUẾ ..........................................................................................94

iv


3.1 CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THÔNG – CỔ ĐỘNG ..94
3.1.1. Định hương, mục tiêu phát triển du lịch – dịch vụ vận tải của Thừa Thiên Huế
trong thời gian tới......................................................................................................94
3.1.2. Quan điểm phát triển .......................................................................................95
3.1.3. Mục tiêu phát triển ..........................................................................................95
3.1.4. Phân tích, đánh giá thị trường dịch vụ Taxi....................................................96
3.2. ĐỊNH HƯỚNG THỊ TRƯỜNG MỤC TIÊU CỦA CÔNG TY TNHH MTV
TAXI HƯƠNG GIANG............................................................................................96

Ế

3.2.1. Phân đoạn thị tường ........................................................................................96

U

3.2.2 Định vị sản phẩm .............................................................................................98

́H

3.3. ĐỊNH DẠNG CÔNG CHÚNG MỤC TIÊU VÀ XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU



TRUYỀN THÔNG....................................................................................................99
3.3.1. Định dạng công chúng mục tiêu .....................................................................99


H

3.3.2. Xác định mục tiêu truyền thông ....................................................................100
3.4. BIỆN PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC TRUYỀN THÔNG CỔ ĐỘNG TẠI

IN

CÔNG TY TNHH MTV TAXI HƯƠNG GIANG .................................................101

K

3.4.1. Các biện pháp về Quảng Cáo ........................................................................101
3.4.2 Các biện pháp về khuyến mãi ........................................................................106

̣C

3.4.3. Các biện pháp Marketing trực tuyến và Internet Marketing .........................108

O

3.4.4. Các biện pháp Bán hàng trực tiếp .................................................................109

̣I H

3.4.5. Các biện pháp Quan hệ công chúng (PR) .....................................................110
3.5. TÍCH HỢP CÁC CÔNG CỤ TRUYỀN THÔNG – CỔ ĐỘNG.....................111

Đ
A


3.6. THIẾT LẬP NGÂN SÁCH TRUYỀN THÔNG – CỔ ĐỘNG
TẠI CÔNG TY .......................................................................................................115
3.7. CÔNG TÁC KIỂM TRA – ĐÁNH GIÁ .........................................................116
PHẦN 3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................118
1. Kết luận ...............................................................................................................118
2. KIẾN NGHỊ ........................................................................................................118
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................120

v


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1:

Tình hình lao động của công ty TNHH MTV taxi Hương Giang, Huế
qua 3 năm2012-2014 .............................................................................56

Bảng 2.2:

Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty TNHH MTV taxi Hương
Giang, Huếqua 3 năm2012-2014...........................................................59

Bảng 2.3:

Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH MTV taxi Hương

Chi phí thực hiện các chương trình quảng cáo của Công ty TNHH

U


Bảng 2.4:

Ế

Giang, Huế qua năm 2012 - 2014..........................................................62

Chi phí hoạt động khuyến mãi của Công ty TNHH MTV



Bảng 2.5:

́H

MTVTaxi Hương Giang - Huế qua năm 2012 - 2014 ..........................67

taxi Hương Giang - Huế qua năm 2012 - 2014 .....................................69
Bảng 2.6:

Chi phí của công tác truyền thông – cổ động tại công ty TNHH MTV

H

taxi Hương Giang qua 3 năm 2012-2014 ..............................................78
Đặc điểm đối tượng điều tra ..................................................................83

Bảng 2.8:

Đánh giá của khách hàng về về hoạt động Quảng Cáo .........................85


Bảng 2.9:

Đánh giá của khách hàng về hoạt động khuyến mãi .............................86

̣C

K

IN

Bảng 2.7:

O

Bảng 2.10: Đánh giá của khách hàng về hoạt động Marketting trực tiếp................87

̣I H

Bảng 2.11: Đánh giá của Khách hàng về hoạt động bán hàng trực tiếp ..................87
Bảng 2.12: Đánh giá của Khách hàng về hoạt động quan hệ công chúng...............88

Đ
A

Bảng 2.13: Lựa chọn của Khách hàng đối với dịch vụ của Taxi HươngGiang .......89
Bảng 3.1:

Khung chiết khấu điều chỉnh...............................................................107


vi


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1:

Hệ thống truyền thông - cổ động trong marketing ..................................6

Hình 1.2 : Mô hình 5 công cụ truyền thông .............................................................7
Hình ảnh của taxi Hương Giang............................................................48

Hình 2.2:

Hoạt động quảng cáo trên các pano, biển quảng cáo ............................64

Hình 2.3:

Tri ân những gia đình chính sách tại địa phương ..................................74

Hình 2.4:

Tham gia chương trình”Xuân yêu thuong” ...........................................74

Hình 3.2:

Môi quan hệ giữa các đối tượng công chúng với doanh nghiệp ...........99

Hình 3.2:

Mẫu hình ảnh sử dụng trong quảng cáo truyền hình


́H

U

Ế

Hình 2.1:



của doanh nghiệp .................................................................................103
Mẫu quảng cáo trên báo chí ................................................................105

Hình 3.4:

Quà tặng khuyến mãi trực tiếp cho chương trình khuyến mãi ............108

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN


H

Hình 3.3:

vii


PHẦN MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Giao thông vận tải giữ vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc dân của mỗi
quốc gia. Trong những năm qua, cùng với sự phát triển của nền kinh tế, ngành vận
tải nước ta đã đạt được những thành tựu quan trọng, đặc biệt trong lĩnh vực vận tải
hành khách công cộng. Vận tải hành khách nói chung, dịch vụ vận tải hành khách

Ế

bằng xe taxi nói riêng với chất lượng dịch vụ ngày càng được nâng cao, giá cước

U

hợp lý và tính cơ động cao là một trong những yếu tố giúp cạnh tranh được với các

́H

phương thức vận tải khác, trong đó dịch vụ vận tải hành khách bằng taxi ngày càng
đáp ứng được nhu cầu đi lại ngày càng cao của người dân. Tuy nhiên trong bối cảnh




hội nhập kinh tế quốc tế như hiện nay các doanh nghiệp Việt Nam nói chung và các
doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ vận tải hành khách bằng taxi nói

H

riêng đang phải đối mặt với sự cạnh tranh gay gắt, khốc liệt từ các doanh nghiệp

IN

trong và ngoài nước. Mặc dù ở nước ta chưa xuất hiện doanh nghiệp nước ngoài
nào cung cấp dịch vụ taxi nhưng không vì thế mà sự cạnh tranh giữa các doanh

K

nghiệp taxi ở Việt Nam giảm bớt gay gắt.

̣C

Để ngành vận tải đáp ứng yêu cầu của phát triển kinh tế và hội nhập, ngoài

O

yếu tố cơ sở hạ tầng thì chất lượng hoạt động truyền thông - cổ động cổ động của

̣I H

các doanh nghiệp có ý nghĩa hết sức quan trọng, là yếu tố quyết định năng lực cạnh
tranh cũng như sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp trong thị trường vận tải nội

Đ

A

địa và quốc tế. Công nghệ thông tin ngày nay ngày càng phát triển và hội nhập với
thế giới, cùng với sự vươn lên của thế hệ thông minh (Smart) các phương tiện
truyền thông - cổ động cũng ngày càng nâng cao và hiện đại hơn trên tất cả mọi lĩnh
vực. Đặc biệt nó đóng góp một phần vai trò rất quan trọng trong cuộc sống hiện đại
ngày nay nhất là trong lĩnh vực kinh doanh. Do các nước trên thế giới phát triển hội
nhập, giao lưu, mở cửa, buôn bán hợp tác với nhau từ đó kéo theo sự cạnh tranh
mạnh mẽ và gay gắt, người tiêu dùng cũng có nhu cầu đòi hỏi ngày càng mong
muốn hoàn hảo và linh hoạt hơn tạo áp lực cạnh tranh cho các các nhà doanh nghiệp
nếu muốn duy trì được lợi thế cạnh tranh trong thị trường hiện nay, đặc biệt là việc
cạnh tranh kinh tế.

1


Sự cạnh tranh vô cùng khốc liệt của nền kinh tế thị trường buộc các doanh
nghiệp phải luôn tự đổi mới mình theo hướng tối đa hóa sự thỏa mãn nhu cầu của
khách hàng. Vì thế việc phát triển mạnh mẽ truyền thông - cổ động cùng với tầm
ảnh hưởng của các phương tiện truyền thông - cổ động rất quan trọng trong đời
sống của con người trên mọi mặt, mọi phương diện và mọi hình thức. Nó giữ vị trí
chủ đạo, là công cụ, phương tiện không thể thiếu đối với các doanh nghiệp trong
việc phát triển và thúc đẩy hoạt động kinh doanh. Nhưng không hẳn cứ sử dụng các

Ế

phương tiện truyền thông - cổ động vào kinh doanh thì sẽ mang lại hiệu quả, bởi vì

U


không có nguyên tắc thành văn chính thức nào cho thấy đâu là các phương tiện

́H

truyền thông - cổ động sẽ mang lại thành công cho doanh nghiệp, mà chính doanh



nghiệp tự xác định yếu tố nào sẽ phục vụ cho công ty mình. Do các phương tiện
truyền thông - cổ động rất đa dạng nên chúng ta có thể sử dụng nó theo bất cứ cách
nào phù hợp nhất với những điều doanh nghiệp quan tâm cũng như nhu cầu của họ,

H

để đạt được hiệu quả cao nhất có thể. Hơn nữa các phương tiện truyền thông - cổ

IN

động xã hội bản thân nó sở hữu rất nhiều các giá trị nhưng vấn đề ở đây là làm cách

K

nào mà các nhà tiếp thị có thể phát huy được hết các vai trò của nó để tạo ra giá trị

̣C

cho doanh nghiệp. Có rất nhiều kênh chuyền tải thông tin mà doanh nghiệp có

O


thể”tùy cơ ứng biến”lựa chọn như báo in, đài phát thanh, truyền hình, internet, quan

̣I H

hệ công chúng hoặc kể cả qua các kênh chuyển tải trực tiếp như gặp mặt trực tiếp
giữa đội ngũ bán hàng với khách hàng.

Đ
A

Mặc dù không đong đếm được bằng chỉ số lợi nhuận nhưng vai trò của
truyền thông - cổ động (gọi tắt là truyền thông) lớn đến mức nó có thể quyết định sự
thành bại của một công ty. Do đó, mỗi doanh nghiệp nên tự xây dựng cho mình
một chiến lược, kế hoạch về hoạt động truyền thông - cổ động có sứ mệnh, tầm
nhìn, giá trị lâu dài, bền vững. Xuất phát từ yêu cầu thực tiễn trên, việc nghiên cứu
đề tài:
“Hoàn thiện công tác truyền thông - cổ động tại công ty TNHH MTV taxi
Hương Giang, Huế”có ý nghĩa hết sức thiết thực trong hoàn cảnh thị trường cạnh
tranh khốc liệt như hiện nay.

2


2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở hệ thống lý luận về hoạt động truyền thông - cổ động và thực
trạng của hoạt động này tai công ty TNHH MTV Taxi Hương Giang giai đoạn
2012-2014, từ đó đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác truyền thông - cổ động tại
công ty TNHH MTV taxi Hương Giang, Huế trong thời gian đến.
2.2. Mục tiêu cụ thể


U

cổ động của các doanh nghiệp vận tải hành khách bằng taxi;

Ế

- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về hoạt động truyền thông -

́H

- Phân tích, đánh giá thực trạng công tác truyền thông - cổ động tại công ty



TNHH MTV taxi Hương Giang, Huế giai đoạn 2012-2014;

- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác truyền thông - cổ động
tại công ty TNHH MTV taxi Hương Giang, Huế đến năm 2020.

IN

3.1. Đối tượng nghiên cứu

H

3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU

K


Đối tượng nghiên cứu của đề tài là thực trạng hoạt động truyền thông - cổ

̣C

động tại Công ty TNHH MTV Taxi Hương Giang – Huể. Cụ thể là những ảnh

O

hưởng của các công cụ truyền thông - cổ động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh

̣I H

và định vị hình ảnh của doanh nghiệp trong tâm trí của khách hàng.
3.2. Phạm vi nghiên cứu

Đ
A

+ Phạm vi về không gian: Luận văn nghiên cứu trong phạm vi hoạt động
truyền thông - cổ động của công ty TNHH MTV taxi Hương Giang, Huế.
+ Phạm vi về thời gian: Phân tích thực trạng giai đoạn 2012 - 2014 và đề

xuất giải pháp đến năm 2020.
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
4.1. Phương pháp thu thập số liệu
- Số liệu thứ cấp: Thu thập các Báo cáo kết quả hoạt động SXKD, bảng cân
đối kế toán, bảng cân đối tài khoản của công ty TNHH MTV taxi Hương Giang,

3



Huế các năm 2012, 2013, 2014 và các tài liệu khác có liên quan đến hoạt động
truyền thông, marketing...
- Số liệu sơ cấp: Thu thập thông qua điều tra khách hàng tiềm năng, có nhu
cầu sử dụng dịch vụ Taxi tại địa bàn Thành phố Huế thông qua bảng hỏi được thiết
kế sẵn.
- Kích thước mẫu: Theo Nguyễn Đình Thọ - Nguyễn Thị Mai Trang (2007),
cỡ mẫu (số quan sát) ít nhất phải bằng 4 hay 5 lần số biến quan sát trong bảng câu hỏi

Ế

để kết quả điều tra là có ý nghĩa. Như vậy, với bảng hỏi khảo sát có 17 biến quan sát

U

thì cần phải đảm bảo có ít nhất 120 quan sát trong mẫu điều tra. Tuy nhiên trên thực

́H

tế, chúng tôi đã phát ra 150 bảng hỏi để dự phòng trường hợp khách hàngkhông trả



lời hoặc trả lời thiếu thông tin. Hình thức điều tra: Phỏng vấn trực tiếp.
4.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu

- Sử dụng phương pháp phân tổ để tổng hợp và hệ thống hóa tài liệu điều tra

H


theo các tiêu thức phù hợp với mục đích nghiên cứu.

IN

- Việc xử lý và tính toán số liệu điều tra được thực hiện trên máy tính theo

K

các phần mềm thống kê thông dụng SPSS và EXCEL.

̣C

- Phương pháp đánh giá và xếp hạng các kết quả điều tra, nghiên cứu được

O

thực hiện theo thang điểm Likert.

̣I H

4.3. Phương pháp phân tích số liệu
Đối với số liệu thứ cấp:Sử dụng các phương pháp truyền thống như:

Đ
A

- Nghiên cứu định lượng: Trên các cơ sở các tài liệu đã được tổng hợp, vận
dụng các phương pháp phân tích thống kê như số tương đối, số tuyệt đối, số bình
quân để phân tích, đánh giá hiệu quả hoạt động SXKD, hoạt động truyền thông - cổ
động của Công ty TNHH MTV taxi Hương Giang, Huế.

- Phương pháp phân tích chuỗi dữ liệu theo thời gian được sử dụng nhằm so
sánh, đánh giá biến động, xu thế qua các năm 2012-2014 của Công ty TNHH MTV
taxi Hương Giang, Huế.
Đối với số liệu sơ cấp: Trên cơ sở kết quả khảo sát ý kiến đánh giá của
khách hàng. Kết quả số liệu được xử lý bằng phần mềm SPSS với phương pháp

4


thống kê mô tả sử dụng nhằm kiểm tra các đánh giá, định lượng của khách hàng đối
với các hoạt động truyền thông – cổ động tại Công ty TNHH MTV Taxi Hương
Giang. Từ việc phân tích trên giúp đưa ra các nhận xét, kết luận một cách khách
quan về những vấn đề liên quan đến nội dung và mục đích nghiên cứu.
5. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung chính của luận văn bao gồm ba
chương:

U

của các doanh nghiệp vận tải hành khách bằng taxi;

Ế

Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động truyền thông - cổ động

́H

Chương 2. Đánh giá thực trạng công tác truyền thông - cổ động tại công ty




TNHH MTV taxi Hương Giang, Huế;

Chương 3. Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác truyền thông - cổ động tại

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H

công ty TNHH MTV taxi Hương Giang, Huế.

5


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HOẠT ĐỘNG
TRUYỀN THÔNG CỦA CÁC DOANH NGHIỆP
VẬN TẢI HÀNH KHÁCH BẰNG TAXI
1.1. TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THÔNG


Ế

1.1.1 Khái niệm về truyền thông - cổ động :[1,230-231]

U

Truyền thông - cổ động là một trong bốn phối thức tiếp thị bao gồm : Sản

́H

phẩm (produce) – giá cả (Price) - phân phối (Place)– truyền thông (Promotion)
Truyền thông - cổ động là những hoạt động nhằm thay đổi lượng cầu trên



những tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên tâm lý và thị hiếu của khách hàng
Là những hoạt động nhằm đạt những giá trị của sản phẩm và thuyết phục

H

được khách hàng mục tiêu của sản phẩm ấy. Cổ động bao gồm các hoạt động quảng

Các
trung
gian

Quảng cáo
Marketing
trực tiếp

Khuyến mại
Quan hệ
công chúng
Bán trực tiếp

Người

Truyền

Công

tiêu

Miệng

chúng

dùng

Đ
A

̣I H

O

̣C

nghiệp


K

Quảng cáo
Marketing
trực tiếp
Khuyến mại
Quan hệ
công chúng
Bán trực tiếp

Doanh

IN

cáo, bán hàng trực tiếp, khuyến mãi và quan hệ công chúng

Hình 1.1: Hệ thống truyền thông - cổ động trong marketing
Hệ thống truyền thông marketing (marketing communication mix), còn được
gọi là hệ thống cổ động (promotion mix) bao gồm 5 công cụ chủ yếu sau:

6


- Quảng cáo : (Advertising) là bất kì một hình thức khuếch trương các ý tưởng
sản phẩm hoặc dịch vụ do một người (tổ chức nào đó) muốn quảng cáo chi tiền ra
để thức hiện
- Marketing trực tiếp: (direct marketing) là hình thức sử dụng thư tín, điện
thoại và những công cụ liên lạc gián tiếp khác để thông tin khác để thông tin cho
khách hàng hiện có và khách hàng tiềm năn g hay yêu cầu họ có phản ứng đáp lại
- Kích thích tiêu thụ: (sales promotion) Những hình thức thưởng trong thời


Ế

gian ngắn để khuyến khích dùng thử hay mua một sản phẩm hay dịch vụ.

U

- Quan hệ công chúng và tuyên truyền: (public relations and publicity) bao

́H

gồm các chương trình khác nhau được thiết kế nhằm đề cao hay và bảo vệ hình ảnh
-



một doanh nghiệp hay những sản phẩm và dịch vụ nhất định nào đó.
Bán hàng trực tiếp : (personal selling) là hình thức giao tiếp trực tiếp với

Đ
A

̣I H

O

̣C

K


IN

H

khách hàng tương lai nhằm mục đích bán hàng.

Hình 1.2 : Mô hình 5 công cụ truyền thông

7


1.1.2. Vai trò của truyền thông - cổ động
Vai trò của chương trình truyền thông - cổ động là : thông báo – thuyết phục
và nhắc nhở.
Thông báo cho người tiêu thụ về sự có sẵn của sản phẩm – dịch vụ
Thuyết phục với người tiêu dùng rằng: sản phẩm – dịch vụ này tốt hơn trên
nhiều phương diện so với những sản phẩm – dịch vụ cùng loại để họ yêu thích, tin
tưởng rồi mua sản phẩm – dịch vụ

Ế

Nhắc nhở người tiêu dùng mua thêm khi dùng hết sản phẩm đã mua hay khi

U

có nhu cầu thêm về dịch vụ.

́H

Nếu không có một nỗ lực truyền thông - cổ động hiệu quả thì những sản




phẩm được nhìn nhận là tốt nhất, giá cả thu hút nhất cũng phải nằm phơi bụi trên
các kệ hàng tại các điểm bán lẻ hay sẽ không có khách hàng đến với điểm cung ứng
dịch vụ. Người tiêu thụ không thực hiện việc mua một hàng hóa, một dịch vụ chỉ vì

H

một công ty, một cơ sở cung ứng dịch vụ cho rằng họ đã thiết kế - chế tạo và cung

IN

ứng một sản phẩm,một dịch vụ nào đó có giá trị chất lượng tốt. Những khách hàng

K

phải được thông báo rằng có sự tồn tại của sản phẩm đó, cơ sở cung ứng dịch vụ đó

̣C

và những lý do tại sao sản phẩm dịch vụ này tốt hơn sản phẩm, dịch vụ của đối thủ

O

cạnh tranh và phải thuyết phục được khách hàng mua càng nhanh càng tốt.

̣I H

1.1.3 Mục tiêu truyền thông - cổ động

- Xây dựng sự nhận biết (awareness building): Làm cho khách hàng tiềm năng

Đ
A

nhận biết sự có mặt của bạn và sản phẩm mà bạn cung cấp, mục đích nhằm định vị
sản phẩm trong tâm trí khách hàng. Nhằm mục đích khi khách hàng có nhu cầu về
sản phẩm, dịch vụ mà bạn cung cấp, ngay lập tức khách hàng nhớ ngay đến thương
hiệu, sản phẩm của bạn.
- Đưa tin (informational): Báo cho thị trường, khách hàng biết về sản phẩm
mới, giới thiệu một sản phẩm mới vào thị trường. Thông báo về việc thay đổi giá.
Giới thiệu, mô tả về các dịch vụ sẵn sàng phục vụ. Uốn nắn những nhận thức sai
lệch. Xây dựng một hình ảnh đặc biệt.

8


- Thuyết phục (persuasive): Thay đổi nhận thức về tính chất của sản phẩm.
Điều chỉnh thái độ, hành vi của khách hàng. Kích thích nhu cầu (thuyết phục khách
hàng mua hàng ngay). Thuyết phục khách hàng tiềm năng đón nhận thêm thông tin:
Tạo ra cơ hội dẫn đến việc mua hàng, cung cấp thông tin theo yêu cầu.
- Nhắc nhở (remiding) : Nhắc khách hàng rằng trong tương lai họ sẽ có thể
cần đến sản phẩm dịch vụ. Nhắc khách hàng sản phẩm được bán ở chỗ nào. Duy trì
sự nhận biết của khách hàng đối với sản phẩm dịch vụ ở mức độ cao nhất

Ế

- Xây dựng thương hiệu (brand building): Mục đích nhằm chuyển tải những

U


tin & hệ thống nhận diện thương hiệu đồng bộ và nhất quán. Chuyển tải đến khách

́H

hàng những tiêu chí và giá trị của công ty. Từ đó, gây ấn tượng và kích thích khách



hàng khi tiếp cận với Doanh Nghiệp.

- Làm thay đổi nhận thức (change perception): Những loại hình truyền thông cổ động có nhiệm vụ làm thay đổi nhận thức về doanh nghiệp từ như thế này sang

H

như thế khác. Nếu thành công, bạn có thể nói: Khi tôi nghĩ về thương hiệu XXX tôi

IN

nghĩ ngay đến YYY. Họ truyền đi những thông điệp mạnh mẽ và những khẳng định

K

về định vị.

̣C

- Bán hàng trực tiếp (sell a product): Đáp ứng nhu cầu của thị trường một

O


cách nhanh chóng nhất và trực tiếp nhận được các phản hồi, góp ý từ khách hàng.

̣I H

Việc tiếp xúc trực tiếp, một đối một với khách hàng sẽ nâng cao khả năng truyền tải
thông tin và tính thuyết phục của Doanh Nghiệp đến khách hàng. Đồng thời, có thể

Đ
A

linh hoạt đưa ra các giải pháp tối ưu để đáp ứng các nhu cầu của khách hàng. Từ đó,
đem lại hiệu quả kinh doanh một cách tốt hơn.
- Đánh vào đối thủ cạnh tranh (comparing competition): Được dùng rộng rãi

trong quảng cáo xe, quảng cáo máy tính… bất kỳ ngành nghề nào mà khách hàng dễ
bị tác động bởi các điểm nổi bật của sản phẩm. Tuy nhiên, cần cẩn thận với loại
hình truyền thông - cổ động này vì dễ rơi vào các cuộc đua không cần thiết về giá
và các cam kết quá cao.

9


1.1.3.1. Quá trình xây dựng chương trình truyền thông - cổ động
Theo Philip Kotler, thông thường một kế hoạch truyền thông do một
doanh nghiệp vừa hoặc lớn thực hiện, trải qua theo trình tự các bước sau đây :
Xác định khách hàng mục tiêu
Thực chất là phát hiện công chúng mục tiêu, đối tượng truyền tin. Câu hỏi
được đặt ra là: Đối tượng nhận tin là ai? Đó là những khách hàng tiềm đủ có triển
vọng đối với các sản phẩm của doanh nghiệp.


Ế

Doanh nghiệp đặt nhiều kỳ vọng vào loại khách hàng này và mong muốn họ

U

sẽ là những người hàng trong tương lai. Tất nhiên đối tượng, nhận tin báo gồm cả

́H

khách hàng hiện tại của doanh nghiệp. Công chúng cũng có thể là những cá nhân,



nhóm một, tầng lớp xã hội. Công chúng mục tiêu sẽ có ảnh hưởng quan trọng đến
việc sẽ thông tin những gì, thông tin xác định được công chúng cần phải đánh giá

và các đối thủ cạnh tranh, trong họ.

IN

Xác định mục tiêu truyền tin

H

được hình ảnh hiện đại của doanh nghiệp trong công chúng, hình ảnh của sản phẩm

K


Mục tiêu cuối cùng của truyền thông - cổ động là tạo ra hành động của người

̣C

nhận tin. Nhưng hành động mua của khách hàng là kết quả của một quá trình, diễn

O

biến tâm lý rất phức tạp. Do vậy cần xác định trạng thái tâm lý hiện tại của khách

̣I H

hàng và qua truyền thông - cổ động sẽ đưa họ tới trạng thái tâm lý nào và qua đó
ảnh hưởng gì và tác động thế nào tới việc mua hàng của họ.

Đ
A

Sau đây là các trạng thái tâm lý, khác nhau của công chúng mục tiêu mà
người truyền tin cần biết.
 Tạo ra sự biết đến: Chủ thể truyền thông - cổ động cần phải xác định, khách

hàng mục tiêu nhận biết về sản phẩm hay doanh nghiệp của mình tới mức độ nào?
Nếu khách hàng chưa biết đơn sản phẩm thì mục tiêu của truyền thông - cổ động là
tạo ra sự biết đến, khơi dậy sự quan tâm đối với sản phẩm của doanh nghiệp.
 Tạo ra sự hiểu biết: Ngoài sự nhận biết như đề cập ở trên mục tiêu của
truyền thông - cổ động là phải cung cấp thông tin về sản phẩm dịch vụ, tuyến điểm
lịch trình chuyến đi và những lợi ích mà khách hàng nhận được khi tiêu dùng sản

10



phẩm của doanh nghiệp.
 Tạo ra sự thiện cảm và tin tưởng: Nếu khách hàng mục tiêu đã hiểu biết về
sản phẩm của doanh nghiệp nhưng vẫn là phải thực hiện một chiến dịch nhằm gợi
lên một sự thiện cảm tốt đẹp về doanh nghiệp nhằm tạo được sự ưa thích của người
tiêu dùng đối với sản phẩm. Từ đó xây dựng niềm tin trong khách hàng đối với sản
phẩm và doanh nghiệp.
 Tạo nhận thức về lợi ích và ý định mua: Khách hàng mục tiêu đã ưa

Ế

chuộng sản phẩm nhưng chưa hình thành ý định mua sản phẩm. Cần tác động tiếp

U

để tạo nên niềm tin phải mua sản phẩm của họ, làm cho họ hiểu được những lợi ích

́H

mà họ sớm có quyết định mua sản phẩm của doanh nghiệp.



Hành động mua: Tuy ý định mua sản phẩm đã hình thành nhưng để đi tới
hành động mua còn bị nhiều yếu tố chi phối. Động cơ mua chưa mạnh mẽ, còn chấn
chủ, lượng lự vì có sản phẩm của các đối thủ cạnh tranh, còn cần thông tin để đi đến

IN


Thiết kế thông điệp

H

quyết định… người truyền tin cần nghiên cứu xác định rõ nguyên nhân.

K

Thông điệp là nội dung thông tin cần truyền đã được mã hóa dưới một dạng

̣C

ngôn ngữ nào đó. Nội dung của thông điệp tốt nhất là phải gây được sự chú ý, tạo

O

được sự thích thú khơi dậy được lòng mong muốn, khát khao và cuối cùng là đi tới

̣I H

hành động mua. Việc thiết kế thông điệp cần phải giải quyết 3 vấn đề: nội dung, cấu
trúc và hình thức của thông điệp.

Đ
A

a. Nội dung thông điệp
Nội dung chủ yếu của thông điệp là đề cập tới lợi ích kinh tế, động cơ, đặc

điểm hay lý do tại sao người tiêu dùng cần quan tâm để ý đến sản phẩm. Có thể đó

là chất lượng có thể đó là tính tiện lợi hay giá cả… Song cuối cùng là phủ nhận
mạnh tới hiệu quả kinh tế, tăng lợi ích tiêu dùng có như thế mới tạo ra sự chú ý của
người mua và thúc đẩy họ đi đến quyết định mua sản phẩm. Có 3 dạng thông điệp
cơ bản sau đây:
 Thông điệp mang tính lý trí: Nhằm vào mong muốn về lợi ích của khách
hàng. Hứa hẹn sản phẩm sẽ mang lại những lợi ích như chất lượng, tính kinh tế giá

11


trị hay công dụng nào đó cho khách hàng.
 Thông điệp mang tính tình cảm: Đề cập tới lĩnh vực tình cảm gợi lên
những cảm xúc như vui buồn, sợ hãi hờn giận hay tình yêu, niềm hãnh diện, vui
sướng để thúc đẩy việc tiêu dùng sản phẩm.
 Thông điệp mang tính đạo đức: Đề cập tới khía cạnh đạo đức, nhân bản.
Tạo ra tình cảm trong sáng,”chuẩn mực”và tính lương thiện trong khách hàng. Đề
cao tính nhân đạo, nên thiện cảm của người mua.

Ế

b. Cấu trúc của thông điệp

U

Cấu trúc của thông điệp phải lôgíc và hợp lý nhằm tăng cường sự nhận thức

́H

và tính hấp dẫn về nội dung với người nhận tin. Khi xây dựng cấu trúc thông điệp
người truyền tin phải chú ý 3 vấn đề sau:




 Có nên đưa ra kết luận dứt khoát hay dành phần, đó cho người nhận tin.
Thông thường một trong những cách truyền thống hiệu quả là nêu lên những câu

H

hỏi và để cho người đọc, người nghe tự rút ra kết luận cho mình.

IN

 Trình bày lập luận một mặt”nên”hay cả hai mặt”nên”và”không nên".

K

Nghiên cứu cho thấy rằng thông điệp hai về hiệu quả hơn với công chúng có trình
độ học vấn cao hơn.

O

̣C

 Trình tự trình bày nên đưa ra luận cứ có sức thuyết phục ngay từ đây hay

̣I H

sau đó. Nếu trình bày lúc mở dần sẽ thu hút sự chú ý nhưng khi kết thúc sự chú ý sẽ
suy giảm đi ít nhiều.


Đ
A

c. Hình thức thông điệp
Thông điệp phải có được một hình thức tác động mạnh mẽ và sinh động.

Trong một quảng cáo in ấn phải có sự lựa chọn để tạo ra một sự kết hợp hài hòa
giữa tiền đề, lời văn, bố cục và màu sắc. Thông điệp phải có tính mới lạ, tương
phản, hình ảnh và tiêu đề lôi cuốn, kích cỡ và vị trí đặc biệt. Nền thông điệp qua
Radio thì quan trọng là từ ngữ, lời lẽ, chất giọng đọc cách diễn cảm phù hợp. Qua ti
vi phải có sự kết hợp giữa nhạc điệu, ánh sáng và hình ảnh ấn tượng và sinh động.
Nguồn thông điệp có yếu tố làm tăng độ tin cậy của nguồn tin đó là sự hấp dẫn tính
chuyên môn, uy tín của nguồn tin và mức độ yêu thích.

12


 Sức hấp dẫn: Thông điệp được phát ra từ những nguồn hấp dẫn sẽ gây
được sự chú ý và ghi nhớ nhiều nhất. Đó có thể là các nhân vật nổi tiếng như cách
chính khách ca sĩ diễn viên, vận động viên.
 Tính chuyên môn: Những người có uy tín về chuyên môn thường tạo ra
sức thuyết phục mạnh, các hãng dược phẩm muốn các bác sỹ có uy tín lớn, các hàng
mỹ phẩm muốn các hoa hậu chứng thực cho sản phẩm của mình.
 Uy tín của nguồn tin: Liên quan tới mức độ khách quan, trung thực thể

Ế

hiện trình độ hiểu biết có uy tín trong xã hội và cộng đồng.

U


Tính khả ái: Thể hiện sự mến mộ của công chúng đối với nguồn tin như các

106-107]



Lựa chọn kênh truyền thông - cổ động

́H

phẩm chất thật thà, hài hước, tự nhiên, khiến cho nguồn tin được yêu thích.[11,

Theo quan niệm của truyền thống Marketing, kênh truyền tin có thể được

H

phân chia thành hai loại.

IN

Thứ nhất là các kênh truyền tin mang tính chất cá nhân hay trực tiếp: Kênh

K

truyền thông - cổ động trực tiếp bao gồm hai người, giữa một người với nhóm

̣C

khách hàng, có thể qua điện thoại hay thư từ. Các kênh truyền thông - cổ động tin


O

giới thiệu sản phẩm và thu về phản ứng đáp lại. Các kênh truyền thông - cổ động
trực tiếp có thể bao gồm:

̣I H

 Kênh nhân viên bán hàng: Họ trực tiếp tiếp xúc với khách hàng trên thị

Đ
A

trường mục tiêu.

 Kênh chuyên gia: Chuyên gia có uy tín trong một số lĩnh vực trao đổi ý

kiến cá nhân về sản phẩm với khách hàng mục tiêu.
 Kênh xã hội: Gia đình, hàng xóm, bạn bè đồng nghiệp được khách hàng mục
tiêu trao đổi thông tin kinh nghiệm về sản phẩm và doanh nghiệp theo lối”rỉ tai".
Với đặc điểm vô hình của một sản phẩm dịch vụ, sản phẩm dịch vụ khi tiêu
dùng khách cần một sự khẳng định đầy tin cậy trước khi quyết định mua sản phẩm.
Kênh trực tiếp mang lại những hiệu quả đáng kể. Trước khi quyết định mua sản
phẩm dịch vụ khách hàng thường có xu hướng hỏi ý kiến những người khác để

13


được tư vấn về sản phẩm. Do vậy, doanh nghiệp có thể phát hiện những cá nhân, tổ
chức nổi trội, tạo ra những người hướng dẫn dư luận, kích thích họ tiêu dùng sản

phẩm và sau đó họ tư vấn cho những người khác.
Thứ hai là kênh truyền thông - cổ động gián tiếp, đó là kênh truyền thông phi
cá nhân: truyền thông điệp mà không cần có sự tiếp xúc hay giao tiếp trực tiếp.
Cũng có người gọi đây là kênh truyền thông - cổ động mang tính chất xã hội. Loại
kênh này bao gồm các phương tiện thông tin đại chúng, bầu không khí và các sự

Ế

kiện.

U

 Các phương tiện truyền thông - cổ động bao gồm: báo, tạp chí, tờ rơi, tập

́H

gấp, sách mỏng hay catalog, radio, băng ghi âm, tivi, băng ghi hình đĩa VCD hay
DVD, mạng Internet và quảng cáo ngoài trời như bảng hiệu, bảng quảng cáo, áp phích.



 Bầu không khí là môi trường mà trong đó tạo ra hay củng cố thiện cảm
của khách hàng đối với việc tiêu dùng sản phẩm.

H

Các sự kiện: Các sự kiện văn hóa thể thao, sự kiện chính trị mang tính chất

K


công chúng mục tiêu. [1,240]

IN

cộng đồng hoặc toàn quốc nhằm tạo ra những hiệu quả truyền thống đặc biệt với

̣C

1.1.3.2. Xây dựng ngân sách cho chương trình truyền thông - cổ động

O

Căn cứ theo mục tiêu và đối tượng truyền thông - cổ động để quyết định

̣I H

ngân sách, cho hoạt động này. Một trong những quyết định khó khăn nhất của các
doanh nghiệp là cần chi bao nhiêu tiền cho hoạt động truyền thông - cổ động. Các

Đ
A

ngành kinh doanh khác nhau có mức ngân sách dành cho truyền thông - cổ động rất
khác nhau. Chi phí nàycó thể chỉ là 10 - 20% nhưng cũng có thể lên đến 30 - 50%
như trong ngành mỹ phẩm. Các doanh nghiệp trong một ngành cũng có mức ngân
sách khác nhau. Có bốn phương pháp xác định ngân sách truyền thông - cổ động mà
chúng ta đã đề cập trong phần chi phí quảng cáo đó là:
 Phân tích xác định theo tỷ lệ % trên doanh số bán;
 Phương pháp cân bằng cạnh tranh;
 Phương pháp”Căn cứ vào mục tiêu và nhiệm vụ”phải hoàn thành;

 Phương pháp theo khả năng.

14


1.1.4. Tính tất yếu phải tổ chức các hoạt động truyền thông - cổ động trong kinh
doanh
-Hoạt động truyền thông - cổ động trong kinh doanh tạo điều kiện cho
khách hàng mục tiêu tự do lựa chọn sản phẩm tiêu dùng
Các hoạt động truyền thông - cổ động trong kinh doanh về một loại sản phẩm
dịch vụ do nhiều doanh nghiệp khác nhau đã giúp người tiêu dùng có nhiều thông
tin hơn về một loại sản phẩm dịch vụ. Từ đó, tạo điều kiện cho khách hàng mục tiêu

Ế

nhận biết tốt hơn về từng sản phẩm của doanh nghiệp và tự do lựa chọn sản phẩm

U

dịch vụ mà họ muốn.

́H

Vậy, hoạt động truyền thông trong kinh doanh đã tạo ra một môi trường cạnh



tranh lành mạnh để nâng cao chất lượng sản phẩm và định giá vừa phải. Trong môi
trường này, các doanh nghiệp sẽ phải cạnh tranh bình đẳng với nhau trong việc
truyền tin về sản phẩm dịch vụ của họ tới người tiêu dùng với mục đích là thuyết


H

phục khách hàng mục tiêu mua sản phẩm của mình.

IN

-Hoạt động truyền thông - cổ động trong kinh doanh điều kiện để tiêu

K

thụ sản phẩm nhiều lần

̣C

Để tồn tại trong nền kinh tế thị trường, một doanh nghiệp không thể chỉ bán

O

sản phẩm một lần cho một người mà doanh nghiệp sẽ phải bán nhiều sản phẩm và

̣I H

cho nhiều người khác nhau. Và quá trình tiêu thụ sản phẩm này phải được lặp đi,
lặp lại nhiều lần. Do đó nếu một doanh nghiệp đưa ra các hoạt động truyền thông -

Đ
A

cổ động trong kinh doanh không trung thực thì sẽ không thể tồn tại lâu dài được.

Bởi vì doanh nghiệp chỉ có thể đánh lừa được một số người trong một khoảng thời
gian nhất định chứ không thể đánh lừa tất cả mọi người trong mọi thời gian.
Khi người tiêu dùng nhận ra bản chất của những doanh nghiệp này thì doanh
nghiệp sẽ không thể bán bất kỳ một sản phẩm nào nữa. Cho nên các doanh nghiệp
cần phải thực hiện hoạt động truyền thông - cổ động trong kinh doanh một cách đầy
trách nhiệm và trung thực với quan điểm tôn trọng khách hàng mục tiêu. Làm được
điều này thì sản phẩm của doanh nghiệp mới có thể có cơ hội được khách hàng tiêu
dùng nhiều lần.

15


-Hoạt động truyền thông - cổ động trong kinh doanh góp phần giúp
doanh nghiệp cải tiến sản phẩm và đưa ra sản phẩm mới
Thông qua hoạt động truyền thông - cổ động trong kinh doanh doanh nghiệp
sẽ tiếp nhận được những thông tin phản hồi từ người tiêu dùng. Từ đó các doanh
nghiệp sẽ tiến hành hoàn thiện và cải tiến sản phẩm sao cho ngày càng phù hợp với
khách hàng mục tiêu. Những thông tin phản hồi từ người tiêu dùng có thể sẽ là
nguồn ý tưởng tuyệt vời giúp doanh nghiệp có thể đưa ra một sản phẩm mới hoàn

Ế

hảo hơn hoặc là một sản phẩm mới đáp ứng nhu cầu mới xuất hiện của khách hàng.

U

-Hoạt động truyền thông - cổ động trong kinh doanh có tác dụng to lớn

́H


đối với doanh nghiệp, các đại lý trung gian và người tiêu dùng



 Đối với người tiêu dùng thì hoạt động truyền thông trong kinh doanh đã
cung cấp những thông tin về sản phẩm mới như chất lượng, tính năng, tác dụng, giá
cả… Từ đó góp phần bảo vệ người tiêu dùng và giúp người tiêu dùng có căn cứ để

H

lựa chọn những sản phẩm phù hợp với mình nhất. Trong quá trình sản xuất và kinh

IN

doanh các doanh nghiệp phải thường xuyên nâng cao chất lượng sản phẩm để cạnh

K

tranh. Nhờ đó mà người mua được tiêu dùng những sản phẩm tốt hơn. Hoạt động

̣C

truyền thông trong kinh doanh của doanh nghiệp đã giúp người tiêu dùng nâng cao

O

được nhận thức và sự hiểu biết của mình về sản phẩm và doanh nghiệp để đưa ra sự

̣I H


lựa chọn thông minh, nâng cao chất lượng sống, tiết kiệm được thời gian trong mua
sắm và tiêu dùng.

Đ
A

 Đối với các đại lý trung gian thì hoạt động truyền thông trong kinh doanh
giúp cho việc phân phối thuận lợi hơn, tiêu thụ nhiều sản phẩm dịch vụ hơn, tạo uy
tín cho đại lý. Thiết lập, duy trì và củng cố mối quan hệ giữa đại lý với doanh
nghiệp và khách hàng.
 Đối với doanh nghiệp thì hoạt động truyền thông trong kinh doanh là một
công cụ hữu hiệu để chiếm lòng tin của khách hàng, kích thích tiêu thụ và lưu thông
phân phối sản phẩm của doanh nghiệp trên thị trường mục tiêu. Qua đó giúp doanh
nghiệp thu được nhiều lợi nhuận hơn và khẳng định được vị thế của doanh nghiệp.
Mặt khác nó giúp doanh nghiệp nhanh chóng nhận được những thông tin phản hồi

16


×