Tải bản đầy đủ (.pdf) (107 trang)

Nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh của tỉnh hà tĩnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (639.56 KB, 107 trang )

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả trong luận văn là có thực, có nguồn gốc rõ ràng. Những kết quả
của luận văn chưa từng được ai công bố trong bất cứ công trình khoa học nào.

́H

U

Ế

TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H




Nguyễn Quỳnh Nga


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành chương trình cao học và luận văn thạc sỹ, tô xin bày tỏ
lòng biết ơn sâu sắc tới quý thầy cô giáo trường Đại học Kinh tế Huế, các
thầy cô giáo trong khoa Kinh tế chính trị. Đặc biệt cảm ơn thầu giáo, PGS.TS.
Nguyễn Xuân Khoát- người đã tận tình hướng dẫn, góp ý kiến và giúp đỡ tôi
hoàn thành luận văn.

U

Ế

Tôi xin chân thành cảm ơn Sở Lao động, thương binh và xã hội tỉnh Hà

́H

Tĩnh, Sở kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hà Tĩnh, Phòng Thương mại và Công
nghiệp Việt Nam, các doanh nghiệp tư nhân, khu kinh tế Vũng Áng… đã tạo



điều kiện thuận lợi, cung cấp các số liệu cần thiết để tôi hoàn thành luận văn.
Xin chân thành cảm ơn tới những người thân, gia đình và bạn bè đã

IN

H


luôn động viên, khích lệ tôi trong quá trình học tập cũng như viết luận văn.
Mặc dù đã cố gắng nhưng chắc chắn luận văn sẽ không tránh khỏi

K

những hạn chế, thiếu sót, kính mong quý thầy cô, các anh chị học viên và

̣I H

O

thiện hơn.

̣C

những người quan tâm đến luận văn đống góp ý kiến để luận văn được hoàn

Đ
A

Tác giả luận văn

Nguyễn Quỳnh Nga

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên: NGUYỄN QUỲNH NGA
Chuyên ngành: Kinh tế chính trị

Niên khóa: 2010 – 2012
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS NGUYỄN XUÂN KHOÁT
Tên đề tài: NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CẤP TỈNH
CỦA TỈNH HÀ TĨNH

K

IN

H



́H

U

Ế

1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh phản ánh sự hấp dẫn về môi trường
đầu tư của các tỉnh, đánh giá mức độ hoạt động hiệu quả của chính quyền cấp
tỉnh trong việc đảm bảo các điều kiện thu hút đầu tư, là cơ sở để chính quyền
tỉnh xác định trọng tâm đổi mới, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh nhằm
phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh.
Để thu hút các doanh nghiệp đầu tư, để có nguồn vốn phát triển kinh tế
- xã hội, Hà Tĩnh cần phải có biện pháp để nâng cao hơn nữa chỉ số năng lực
cạnh tranh cấp tỉnh.
Do đó, đề tài “Nâng cao chỉ số cạnh tranh câp tỉnh của tỉnh Hà Tĩnh”
được tác giả chọn làm luận văn Thạc sỹ kinh tế của mình.


̣I H

O

̣C

2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
Đề tài sử dụng phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử của
chủ nghĩa Mác – Lênin; Phương pháp tiếp cận và phân tích hệ thống; phân
tích tổng hợp, thống kê, quy nạp, so sánh, thu thập, tổng hợp.

Đ
A

3. ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI
Khái quát những vấn đề lý luận chung về chỉ số năng lực cạnh tranh
cấp tỉnh.
Đánh giá thực trạng chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh của tỉnh Hà
Tĩnh trong thời gian qua.
Đề xuất một số giải pháp có tính khả thi nhằm nâng cao chỉ số năng lực
cạnh tranh của tỉnh Hà Tĩnh trong thời gian tới.

iii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
: Cải cách hảnh chính

CNH,HĐH


: Công nghiệp hóa, hiện đại hóa

CNKT

: Công nghiệp kỹ thuật

DN

: Doanh nghiệp

DV

: Dịch vụ

DVTN

: Dịch vụ tư nhân

ĐBSCL

: Đồng bằng sông Cửu Long

EU

: Liên minh châu Âu

PCI

: Năng lực cạnh tranh cấp tỉnh


KD

: Kinh doanh

KCN

: Khu công nghiệp

KKT

: Khu kinh tế

KTTT

: Kinh tế thị trường

U

́H



H

IN

K

O


: Tổng sản phẩm quốc dân

̣I H

GPMB

: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

̣C

GCNQSDĐ
GDP

Ế

CCHC

: Giải phóng mặt bằng
; Năng lực cạnh tranh

NGO

: Các tổ chức phi chính phủ

MTTQ

: Mặt trận tổ quốc

FDI


: Đầu tư trực tiếp nước ngoài

UBND

: Ủy ban nhân dân

USD

: Đồng đôla Mỹ

ODA

: Hỗ trợ phát triển chính thức

OECD

: Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế

VCCI

: Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam

Đ
A

NLCT

iv



: Dự án nâng cao năng lực cạnh tranh Việt Nam

TN và MT

; Tài nguyên và môi trường

THCS

: Trung học cơ sở

THPT

: Trung học phổ thông

TW

: Trung ương

WEF

: Diễn đàn kinh tế thế giới

Đ
A

̣I H

O


̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

VNCI

v


DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ
Hình 2.1.

Bản đồ hành chính tỉnh Hà Tĩnh .........................................................28

Biểu đồ 2.1: Tình hình hoạt động của doanh nghiệp Hà Tĩnh năm 2010 ...............40

Đ
A


̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

Biểu đồ 2.2: Điểm PCI của Hà Tĩnh qua 5 năm 2006 – 2010.................................41

vi


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1:

Tỷ lệ phản hồi của doanh nghiệp Hà Tĩnh qua 5 năm khảo sát PCI ....38


Bảng 2.2:

Vốn kinh doanh của doanh nghiệp Hà Tĩnh tại thời điểm cuối
năm 2009...............................................................................................39

Bảng 2.3:

Số lượng lao động của doanh nghiệp Hà Tĩnh tại thời điểm cuối
năm 2010...............................................................................................40
Điểm PCI của Hà Tĩnh qua các năm 2006 - 2010 ................................41

Bảng 2.5:

Các chỉ tiêu cụ thể của chỉ số tiếp cận đất đai của Hà Tĩnh

Ế

Bảng 2.4:

Các chỉ tiêu cụ thể của chỉ số chi phí gia nhập thị trường của Hà Tĩnh

́H

Bảng 2.6:

U

năm 2010...............................................................................................43




năm 2010...............................................................................................45
Các chỉ tiêu của chỉ số chi phí thời gian của Hà Tĩnh năm 2010 .........47

Bảng 2.8:

Các chỉ tiêu của chỉ số chi phí không chính thức của Hà Tĩnh

H

Bảng 2.7:

Bảng 2.9:

IN

năm 2010...............................................................................................49
Các chỉ tiêu của chỉ số tính minh bạch của Hà Tĩnh năm 2010 ...........51

K

Bảng 2.10: Các chỉ tiêu của chỉ số Tĩnh năng động và tiên phong của chính quyền

̣C

tỉnh Hà Tĩnh năm 2010 .........................................................................52

O


Bảng 2.11: Các chỉ tiêu của Chỉ số Thiết chế pháp lý của Hà Tĩnh

̣I H

năm 2010...............................................................................................54
Bảng 2.12: Các chỉ tiêu của chỉ số Đào tạo lao động của Hà Tĩnh

Đ
A

năm 2010...............................................................................................55

Bảng 2.13: Các chỉ tiêu của Chỉ số dịch vụ hỗ trợ kinh doanh của Hà Tĩnh năm
2010 ......................................................................................................57

Bảng 2.14: So sánh về chất lượng nguồn nhân lực của
Hà Tĩnh với các tỉnh trong nước...........................................................63
Bảng 2.15: So sánh việc vận dụng các cơ chế, chính sách của Trung ương, của Hà
Tĩnh với các tỉnh trong nước.................................................................64

vii


MỤC LỤC
Lời cam đoan............................................................................................................... i
Lời cảm ơn ................................................................................................................. ii
Tóm lược luận văn ................................................................................................... iii
Danh mục các từ viết tắt............................................................................................ iv
Danh mục các hình, biểu đồ...................................................................................... vi


Ế

Danh mục các bảng .................................................................................................. vii

U

Mục lục.................................................................................................................... viii

́H

PHẦN 1. MỞ ĐẦU.....................................................................................................1



1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2. Tình hình nghiên cứu của đề tài ..............................................................................2
3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài: ..............................................................................3

H

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................3

IN

5. Phương pháp nghiên cứu của đề tài ........................................................................4

K

6. Kết quả dự kiến đạt được của đề tài........................................................................4


̣C

7. Kết cấu của đề tài ....................................................................................................4

O

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHỈ SỐ NĂNG LỰC

̣I H

CẠNH TRANH CẤP TỈNH .......................................................................................6
1.1 KHÁI NIỆM CẠNH TRANH, NĂNG LỰC CẠNH TRANH VÀ NĂNG LỰC

Đ
A

CẠNH TRANH CẤP TỈNH .......................................................................................6
1.1.1 Khái niệm cạnh tranh và các loại cạnh tranh .....................................................6
1.1.1.1 Khái niệm cạnh tranh ......................................................................................6
1.1.1.2 Các loại cạnh tranh..........................................................................................7
1.1.2. Khái niệm năng lực cạnh tranh và năng lực cạnh tranh cấp tỉnh ......................9
1.1.2.1. Khái niệm năng lực cạnh tranh ......................................................................9
1.1.2.2. Các cấp độ năng lực cạnh tranh .....................................................................9
1.1.2.3. Khái niệm năng lực cạnh tranh cấp tỉnh.......................................................11

viii


1.2. CHỈ SỐ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CẤP TỈNH, XẾP HẠNG NĂNG LỰC
CẠNH TRANH CẤP TỈNH .....................................................................................12

1.2.1. Khái niệm chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh ...............................................12
1.2.2. Phương pháp xây dựng PCI ...........................................................................13
1.2.3. Các thành phần của PCI .................................................................................14
1.2.4. Ý nghĩa của chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh ( PCI).................................16
1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NĂNG LỰC CẠNH TRANH

Ế

CẤP TỈNH ................................................................................................................17

U

1.3.1. Năng lực, hiệu lực và hiệu quả của bộ máy quản lý .......................................17

́H

1.3.2. Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên .......................................................................18
1.3.3. Trình độ phát triển kinh tế - xã hội .................................................................19



1.3.4. Môi trường chính trị ........................................................................................19
1.4. KINH NGHIỆM MỘT SỐ ĐỊA PHƯƠNG TRONG NƯỚC VỀ NÂNG CAO

H

CHỈ SỐ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CẤP TỈNH VÀ BÀI HỌC CHO TỈNH

IN


HÀ TĨNH..................................................................................................................20

K

1.4.1 Kinh nghiệm của một số địa phương trong nước.............................................20
1.4.1.1. Kinh nghiệm của thành phố Đà Nẵng .........................................................20

O

̣C

1.4.1.2. Kinh nghiệm của tỉnh Lào Cai .....................................................................23

̣I H

1.4.1.3. Kinh nghiệm của tỉnh Long An....................................................................25
1.4.2. Bài học kinh nghiệm cho tỉnh Hà Tĩnh ...........................................................26

Đ
A

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHỈ SỐ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CẤP TỈNH
CỦA TỈNH HÀ TĨNH GIAI ĐOẠN 2006-2011 ......................................................28
2.1. KHÁI QUÁT ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI TỈNH
HÀ TĨNH...................................................................................................................28
2.1.1. Điều kiện tự nhiên ...........................................................................................28
2.1.1.1. Vị trí địa lý, đặc điểm địa hình, khí hậu.......................................................28
2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội................................................................................32
2.1.2.1. Điều kiện về kinh tế ....................................................................................32


ix


2.2 THỰC TRẠNG XẾP HẠNG CHỈ SỐ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CẤP
TỈNH CỦA TỈNH HÀ TĨNH GIAI ĐOẠN 2006 – 2011.........................................38
2.2.1. Tổng quan về doanh nghiệp Hà Tĩnh qua khảo sát PCI .................................38
2.2.1.1. Tình hình khảo sát doanh nghiệp trên địa bàn Hà Tĩnh ...............................38
2.2.2.2. Kết quả xếp hạng đánh giá PCI giai đoạn 2006 - 2011 ..............................40
2.2.2. Phân tích các chỉ số thành phần qua các năm 2008 – 2011 ............................42
2.2.2.1. Chỉ số tiếp cận đất đai ..................................................................................42

Ế

2.2.2.2. Chi phí gia nhập thị trường ..........................................................................44

U

2.2.2.3. Chi phí thời gian...........................................................................................46

́H

2.2.2.4. Chi phí không chính thức .............................................................................48
2.2.2.5. Tính minh bạch và tiếp cận thông tin...........................................................50



2.2.2.6. Tính năng động và tiên phong của chính quyền tỉnh ...................................52
2.2.2.7. Thiết chế pháp lý .........................................................................................53

H


2.2.2.8. Đào tạo lao động ..........................................................................................55

IN

2.2.2.9. Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp........................................................................56

K

2.3. ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG KINH DOANH CỦA TỈNH HÀ TĨNH THÔNG
QUA CHỈ SỐ PCI .....................................................................................................60

O

̣C

2.3.1. Những mặt tích cực .........................................................................................60

̣I H

2.3.2. Những hạn chế ................................................................................................61
2.3.3. Nguyên nhân những thành công và hạn chế ...................................................65

Đ
A

2.3.3.1. Nguyên nhân những thành công ..................................................................65
2.3.3.2. Nguyên nhân những hạn chế........................................................................66
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NÂNG CAO CHỈ
SỐ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CẤP TỈNH CỦA TỈNH HÀ TĨNH GIAI ĐOẠN

2012-2020..................................................................................................................68
3.1 MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN KINH TẾ- XÃ HỘI VÀ ĐỊNH HƯỚNG NÂNG
CAO CHỈ SỐ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CẤP TỈNH CỦA TỈNH HÀ TĨNH
GIAI ĐOẠN 2012 – 2020.........................................................................................68
3.1.1. Quan điểm, mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Hà Tĩnh

x


giai đoạn 2010 – 2015 ...............................................................................................68
3.1.1.1. Mục tiêu tổng quát .......................................................................................68
3.1.1.2. Mục tiêu cụ thể.............................................................................................69
3.1.2. Định hướng nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh ở tỉnh Hà Tĩnh
trong giai đoạn 2012 - 2020 ......................................................................................69
3.2. GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHỈ SỐ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CẤP TỈNH
CỦA TỈNH HÀ TĨNH GIAI ĐOẠN 2012 – 2020 ...................................................71

Ế

3.2.1. Hoàn thiện luật pháp và cơ chế, chính sách kinh doanh tại địa phương................71

U

3.2.2. Hoàn thiện chiến lược xúc tiến đầu tư, tăng cường dịch vụ hỗ trợ

́H

doanh nghiệp .............................................................................................................73
3.2.3. Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính ...........................................................75




3.2.4. Nâng cao năng lực của bộ máy quản lý nhà nước về kinh tế đảm bảo tính
minh bạch và công khai, giảm chi phí gia nhập thị trường…...................................78

H

3.2.5. Phát huy mạnh mẽ tính năng động và tiên phong của lãnh đạo các cấp,

IN

các ngành ...................................................................................................................80

K

3.2.6. Tăng khả năng tiếp cận mặt bằng sản xuất kinh doanh và đảm bảo tính ổn
định trong sử dụng đất cho doanh nghiệp và nhà đầu tư ..........................................81

O

̣C

3.2.7. Đảm bảo sự ổn định về chính trị - xã hội trên địa bàn ....................................82

̣I H

3.2.8. Phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế kỹ thuật .......................................83
3.2.9. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực..............................................................85

Đ

A

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................................90
1. KẾT LUẬN ...........................................................................................................90
2. Kiến nghị ...............................................................................................................92
2.1 Đối với Chính phủ...............................................................................................92
2.2 Đối với Chính quyền địa phương........................................................................92
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................94

xi


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Thực tiễn phát triển kinh tế - xã hội trong những năm qua cho thấy,
chính quyền cấp tỉnh ngày càng có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy phát
triển kinh tê- xã hội ở địa phương. Nhiều chính quyền cấp tỉnh đã và đang cải
thiện môi trường đầu tư kinh doanh, tạo môi trường đầu tư thuận lợi để thu

U

Ế

hút các nguồn vốn trong nước và nước ngoài vào phát triển kinh tế ở địa

́H

phương. Vì vậy với những điều kiện ban đầu bị coi là không thuận lợi như vị
trí địa lý, cơ sở hạ tầng, nguồn nhân lực…nhưng nhiều địa phương đã thành




công trong việc thu hút các nguồn đầu tư, phát triển doanh nghiệp và cải thiện
nâng cao đời sống nhân dân. Chính những thành công đó đã khiến các nhà

IN

H

nghiên cứu trong và ngoài nước quan tâm đến vai trò của chính quyền cấp
tỉnh mà cụ thể hơn là vai trò năng lực cạnh tranh cấp tỉnh. Cạnh tranh cấp tỉnh

K

trở thành đặc thù của Việt Nam hiện nay ngoài ba cấp độ cạnh tranh trên thế

̣C

giới đề cập và phân loại là quốc gia, doanh nghiệp và sản phẩm. Hiện nay đã

O

có tổ chức xếp hạng năng lực cạnh tranh thông qua chỉ số năng lực cạnh tranh

̣I H

cấp tỉnh (PCI) của các tỉnh thành trong phạm vi cả nước. Thực chất của việc
xếp hạng PCI là so sánh sự hấp dẫn môi trường đầu tư của các tỉnh, qua đó

Đ

A

đánh giá mức độ hoạt động hiệu quả của chính quyền cấp tỉnh trong việc đảm
bảo các điều kiện thu hút đầu tư, là cơ sở để chính quyền tỉnh xác định trọng
tâm đổi mới, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh nhằm phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn tỉnh.
Hà Tĩnh là một tỉnh nằm trong vùng kinh tế miền Trung, có nhiều điều
kiện thuận lợi để thu hút đầu tư kinh doanh phát triển kinh tế - xã hội. Tuy
vậy, kinh tế của tỉnh chưa phát triển tương xứng với tiềm năng và thế mạnh
vốn có. Hơn nữa theo báo cáo xếp hạng năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI)

1


của phòng thương mại và công thương Việt Nam (VCCI) cho thấy Hà Tĩnh
chưa phải là tỉnh có thứ hạng cao. Những chuyển biến trong việc nâng cao
PCI trên địa bàn tỉnh còn chậm, chưa ổn định..
Để nâng cao hơn nữa năng lực cạnh tranh của tỉnh Hà Tĩnh,vấn đề đặt
ra là phải nghiên cứu kỹ thực trạng chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh của
tỉnh, chỉ ra những mặt đạt được và những mặt còn hạn chế để có giải pháp
phù hợp; đồng thời cũng trên cơ sở đó đánh giá sự hợp lý và chưa hợp lý

Ế

trong phương pháp xếp hạng hiện nay nhằm từng bước hoàn thiện hơn công

́H

U

cụ quản lý hữu dụng này.


Xuất phát từ những vấn đề nêu trên, đề tài “Nâng cao chỉ số cạnh tranh



câp tỉnh của tỉnh Hà Tĩnh” được tác giả chọn làm luận văn Thạc sỹ kinh tế
của mình.

H

2. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI

IN

Cho đến nay ở Việt Nam đã có nhiều công trình khoa học nghiên cứu

K

về Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh. Đáng chú ý là: Trần Sửu (2005), Năng

̣C

lực cạnh tranh của doanh nghiệp trong điều kiện toàn cầu hóa, NXB Lao

O

động, Hà Nội; đề tài: “Nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành công nghiệp

̣I H


Việt Nam trong tiến trình hội nhập quốc tế”, luận án tiến sỹ của Hoàng Thị
Hoan, trường đại học Kinh tế quốc dân Hà Nội 2004; đề tài: “Nâng cao chỉ số

Đ
A

năng lực cạnh tranh cấp tỉnh của tỉnh Hải Dương”, luận án tiến sỹ kinh tế của
Phan Nhật Thanh, năm 2010; đề tài: “Nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh
nhằm thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Thừa Thiên Huế”, luận văn thạc
sĩ kinh tế của Hán Thị Thành Vinh, năm 2011; bài viết: “Năng lực cạnh tranh
cấp tỉnh ở Việt Nam – Một số kiến nghị và giải pháp” của Vũ Thành Hưng
(Tạp chí Kinh tế và Phát triển, số 99, năm 2005)…
Các công trình nghiên cứu trên đều phân tích, đánh giá tổng quát về thực
trạng, đề ra phương hướng, giải pháp nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp

2


tỉnh. Tuy nhiên, chưa có đề tài nào nghiên cứu về nâng cao chỉ số năng lực
cạnh tranh cấp tỉnh của tỉnh Hà Tĩnh.
Do đó, đề tài luận văn thạc sỹ kinh tế: “Nâng cao chỉ số năng lực
cạnh tranh cấp tỉnh của tỉnh Hà Tĩnh ” là đề tài riêng biệt, không trùng lắp
với các công trình khoa học đã công bố.
3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI:
- Mục tiêu chung:

Ế

Phân tích làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn về chỉ số năng lực cạnh


́H

U

tranh cấp tỉnh; thực trạng chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh của tỉnh Hà Tĩnh
trong những năm qua. Từ đó, đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chỉ số



năng lực cạnh tranh cấp tỉnh của Hà Tĩnh trong thời gian tới.
- Mục tiêu cụ thể:

H

+ Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về năng lực cạnh tranh cấp tỉnh.

K

2006 đến năm 2011.

IN

+ Phân tích chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh của tỉnh Hà Tĩnh từ năm

̣C

+ Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh

O


cấp tỉnh của tỉnh Hà Tĩnh trong thời gian tới

̣I H

4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Đối tượng nghiên cứu:

Đ
A

Nghiên cứu các chỉ tiêu, chỉ số thành phần cấu thành chỉ số năng lực

cạnh tranh cấp tỉnh của tỉnh Hà Tĩnh và các giải pháp để nâng cao chỉ số đó.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Thời gian: Nghiên cứu chỉ số năng lực cạnh tranh của Hà Tĩnh qua
các năm từ 2006 đến 2011.
+ Không gian: Trực tiếp đi sâu nghiên cứu chỉ số PCI của Hà Tĩnh và
một số địa phương có liên quan.

3


5.PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
Trên cơ sở phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử của chủ
nghĩa Mác – Lênin, đề tài sử dụng các phương pháp chủ yếu như:
- Phương pháp tiếp cận và phân tích hệ thống:sử dụng chủ yếu trong
việc nghiên cứu vai trò của chính quyền cấp tỉnh, các chỉ số thành phần PCI
và các nhân tố ảnh hưởng đến nó.
- Phương pháp phân tích tổng hợp, thống kê, quy nạp, so sánh: dùng để


Ế

nghiên cứu bài học kinh nghiệm, phân tích đánh giá thực trạng chỉ số PCI của

́H

U

Hà Tĩnh…

- Phương pháp thu thập, tổng hợp, so sánh số liệu.



Đề tài đã kế thừa có chọn lọc những thành quả của các công trình đã
được công bố có liên quan đến đề tài.

H

6. KẾT QUẢ DỰ KIẾN ĐẠT ĐƯỢC CỦA ĐỀ TÀI

IN

- Trên cơ sở phân tích thực trạng PCI của tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2006

K

– 2011có so sánh với các địa phương khác; đề tài khẳng định những nỗ lực và

̣C


chỉ ra những bất cập của chính quyền Hà Tĩnh trong cải thiện môi trường đầu

O

tư kinh doanh, đồng thời xác định rõ trọng tâm đổi mới họat động của chính

̣I H

quyền tỉnh trong những năm tới.
- Đề xuất một số giải pháp có tính khả thi nhằm nâng cao chỉ số PCI

Đ
A

của Hà Tĩnh trong thời gian tới. Trọng tâm của những kiến nghị nhằm vào
những chỉ số thành phần có thứ hạng thấp và có xu hướng giảm như:
+ Chi phí gia nhập thị trường (54/63)
+ Chi phí thời gian để thực hiện các quy định của nhà nước (31/63)
+ Chi phí không chính thức ( 61/63)
7. KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, đề tài được
kết cấu với 3 chương.

4


Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh
Chương 2: Thực trạng chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh của tỉnh Hà Tĩnh
Chương 3: Phương hướng và giải pháp chủ yếu nâng cao chỉ số năng


Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

lực cạnh tranh cấp tỉnh của tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2012 - 2020

5


CHƯƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHỈ SỐ NĂNG LỰC
CẠNH TRANH CẤP TỈNH
1.1 KHÁI NIỆM CẠNH TRANH, NĂNG LỰC CẠNH TRANH VÀ
NĂNG LỰC CẠNH TRANH CẤP TỈNH

Ế

1.1.1 Khái niệm cạnh tranh và các loại cạnh tranh

U

1.1.1.1 Khái niệm cạnh tranh

́H

Trong nền kinh tế thị trường, cạnh tranh là quy luật kinh tế phổ biến và



có ý nghĩa quan trọng đối với sự phát triển kinh tế ở các quốc gia. Tùy theo
cách tiếp cận khác nhau mà có những quan điểm khác nhau về cạnh tranh.

H

Theo Giáo trình Kinh tế chính trị Mác – Lênin: “Cạnh tranh là sự ganh

IN

đua, sự đấu tranh về kinh tế giữa các chủ thể tham gia sản xuất – kinh doanh
với nhau nhằm giành những điều kiện thuận lợi trong sản xuất – kinh doanh,


K

tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ để thu được nhiều lợi ích nhất cho mình. Mục tiêu

̣C

của cạnh tranh là giành lợi ích, lợi nhuận lớn nhất, đảm bảo sự tồn tại và phát

O

triển của chủ thể tham gia cạnh tranh” (7)

̣I H

Theo P.A.Samuelson khái quát trong cuốn Kinh tế học thì: “ Cạnh

Đ
A

tranh là sự kình địch giữa các doanh nghiệp cạnh tranh với nhau để giành
khách hàng, thị trường” (9)
Theo từ điển kinh doanh Anh – Việt: “ Cạnh tranh trong kinh doanh là

hoạt động ganh đua giữa những người sản xuất hàng hóa, giữa các thương
nhân, các nhà kinh doanh trong nền kinh tế thị trường, bị chi phối bởi quan hệ
cung – cầu, nhằm giành các điều kiện sản xuất, tiêu thụ, thị trường có lợi
nhất” (13)
Với nghĩa trên, phạm trù cạnh tranh, được hiểu là quan hệ kinh tế,
trong đó các chủ thể kinh tế ganh đua nhau tìm mọi biện pháp, cả nghệ thuật


6


lẫn thủ đoạn để đạt được mục tiêu kinh tế của mình, thông thường là giành lấy
thị trường, chiếm lĩnh khách hàng cũng như các thị trường, điều kiện sản xuất
có lợi nhất. Mục đích cuối cùng của các chủ thể trong qúa trình cạnh tranh là
nhằm tối đa hóa lợi ích. Đối với người sản xuất kinh doanh đó là lợi nhuận,
đối với người tiêu dùng là lợi ích tiêu dùng và sự tiện lợi.
Cạnh tranh là một trong những đặc trưng cơ bản của kinh tế thị trường.
Cạnh tranh là động lực, là một trong những nguyên tắc cơ bản, tồn tại khách

Ế

quan và không thể thiếu được của sản xuất hàng hóa. Mục tiêu của cạnh tranh

́H

U

là giành lợi ích, lợi nhuận lớn nhất, bảo đảm sự tồn tại và phát triển của chủ
thể tham gia cạnh tranh. Cạnh tranh bao gồm việc cạnh tranh chiếm các



nguồn nguyên liệu, giành các nguồn lực sản xuất; cạnh tranh về khoa học
công nghệ; cạnh tranh để chiếm lĩnh thị trường tiêu thụ, giành nơi đầu tư, các

H


hợp đồng, các đơn đặt hàng; cạnh tranh bằng giá cả, phi giá cả, bằng các thủ

IN

đoạn kinh tế và phi kinh tế,…Cạnh tranh có nhiều loại: cạnh tranh giữa người

K

mua và người bán, cạnh tranh trong nội bộ ngành và giữa các ngành, cạnh

̣C

tranh trong giới hạn quốc gia và quốc tế.

O

Trong nền sản xuất hàng hóa cạnh tranh có vai trò rất lớn. Nó buộc

̣I H

người sản xuất – kinh doanh phải thường xuyên cải tiến kỹ thuật, áp dụng
công nghệ mới, nhạy bén, năng động, tổ chức quản lý có hiệu quả. Thực tế

Đ
A

cho thấy, ở đâu thiếu cạnh tranh hoặc có biểu hiện độc quyền thì ở đó thường
trì trệ bảo thủ, kém hiệu quả vì mất đi cơ chế tác dụng đào thải cái lạc hậu,
bình tuyển cái tiến bộ để thúc đẩy sản xuất hàng hoá phát triển.
1.1.1.2 Các loại cạnh tranh

Trong nền KTTT có nhiều tiêu thức được sử dụng làm căn cứ để phân
loại cạnh tranh. Căn cứ vào chủ thể tham gia, mức độ, tính chất cạnh tranh
trên thị trường và phạm vi ngành kinh tế.
- Xét theo tính chất của phương thức cạnh tranh:

7


+ Cạnh tranh lành mạnh: là loại cạnh tranh theo đúng quy định của pháp
luật, đạo đức xã hội, đạo đức KD. Cạnh tranh có tính chất thi đua, thông qua đó
mỗi chủ thể nâng cao năng lực của chính mình mà không dùng thủ đoạn triệt hạ
đối thủ. Phương châm của cạnh tranh lành mạnh là “ không cần phải thổi tắt
ngọn nến của người khác để mình tỏa sáng”. Bởi vì, trong kinh doanh không
nhất thiết phải “kẻ thắng người thua”, thực tế là hầu hết các DN chỉ thành công
khi những người khác thành công “buôn có bạn bán có phường”.

Ế

+ Cạnh tranh không lành mạnh: là bất cứ hành động kinh tế trái với đạo

́H

U

đức nhằm làm hại các đối thủ kinh doanh hoặc khách hàng. Và cũng gần như
sẽ không có người thắng nếu việc kinh doanh được tiến hành như một cuộc



chiến. Cạnh tranh khốc liệt mang tính tiêu diệt chỉ dẫn đến một hậu quả

thường thấy sau cuộc cạnh tranh khốc liệt là sự sụt giảm mức lợi nhuận ở

H

khắp mọi nơi.

IN

Mục đích của KD là mang lại lợi nhuận tối đa cho DN mình, đôi khi đó

K

là sự trả giá của người khác. Trên thực tế nhiều DN còn dùng những thủ đoạn

̣C

“ bẩn” nhằm hạ thấp và loại trừ các DN họat động trên cùng một lĩnh vực

O

ngành nghề để độc chiếm thị trường “ cá lớn nuốt cá bé”.

̣I H

- Xét theo hình thái cạnh tranh:
+ Cạnh tranh tự do hay cạnh tranh hoàn hảo: là loại cạnh tranh theo các quy

Đ
A


luật của thị trường mà không có sự can thiệp của các chủ thể khác. Giá cả của sản
phẩm được quyết định bởi quy luật cung cầu trên thị trường. Cung nhiều cầu ít sẽ
dẫn tới giá giảm và ngược lại cung ít cầu nhiều thì giá sẽ tăng lên.
+ Cạnh tranh độc quyền hay cạnh tranh không hoàn hảo: là cạnh tranh
mang tính chất “ảo”, thực chất của cạnh tranh này là sự quảng cáo để chứng
minh sự đa dạng của một sản phẩm nào đó, để khách hàng lựa chọn một trong
số những sản phẩm nào đó của một DN nào đó chứ không phải của DN khác.

8


Loại cạnh tranh này xảy ra khi trên thị trường một lượng lớn các nhà
sản xuất sản xuất ra những sản phẩm tương đối giống nhau nhưng khách hàng
lại cho rằng chúng có sự khác biệt, dựa trên chiến lược khác biệt hóa sản
phẩm của các công ty.
Trong cạnh tranh độc quyền có thể phân chia thành hai loại:
- Độc quyền nhóm: Là loại độc quyền xảy ra khi trong ngành có rất ít nhà

Ế

sản xuất, bởi vì các ngành này đòi hỏi vốn lớn, rào cản gia nhập ngành khó.

U

- Độc quyền tuyệt đối: Xảy ra khi trên thị trường tồn tại duy nhất một

́H

nhà sản xuất và giá cả, số lượng sản xuất ra hoàn toàn do nhà sản xuất này




quyết định.

1.1.2. Khái niệm năng lực cạnh tranh và năng lực cạnh tranh cấp tỉnh

H

1.1.2.1. Khái niệm năng lực cạnh tranh

IN

Theo từ điển thuật ngữ kinh tế học: “Năng lực cạnh tranh là khả năng

K

giành được thị phần lớn trước các đối thủ cạnh tranh trên thị trường, kể cả khả

̣C

năng giành lại một phần hay toàn bộ thị phần của đồng nghiệp.” (14)

O

Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế (OECD) định nghĩa: “Năng lực

̣I H

cạnh tranh là khả năng các công ty, các ngành, các vùng, các quốc gia hoặc
khu vực siêu quốc gia tạo ra việc làm thu nhập cao hơn trong điều kiện cạnh


Đ
A

tranh quốc tế trên cơ sở bền vững.” (3)
1.1.2.2. Các cấp độ năng lực cạnh tranh
- Năng lực cạnh tranh cấp sản phẩm: là khả năng sản phẩm đó tiêu thụ

được nhanh trong khi có nhiều người cùng bán loại sản phẩm đó trên thị
trường. Hay nói cách khác năng lực cạnh tranh của sản phẩm được đo bằng
thị phần của sản phẩm đó; NLCT của sản phẩm phụ thuộc vào chất lượng, giá
cả, tốc độ cung cấp, dịch vụ đi kèm, uy tín của người bán, thương hiệu, quảng
cáo, điều kiện mua bán…

9


- Năng lực cạnh tranh cấp doanh nghiệp(DN): Năng lực cạnh tranh của
DN là khả năng DN tạo ra được lợi thế cạnh tranh, có khả năng tạo ra năng
suất và chất lượng cao hơn đối thủ cạnh tranh, chiếm lĩnh thị phần lớn, tạo ra
thu nhập cao và phát triển bền vững. (11)
Theo định nghĩa của Wikipedia: Năng lực cạnh tranh của DN là sự thể
hiện thực lực và lợi thế của DN so với đối thủ cạnh tranh trong việc thõa mãn
tốt nhất các đòi hỏi của khách hàng để thu lợi nhuận ngày càng cao, bằng việc

Ế

khai thác, sử dụng thực lực và lợi thế bên trong, bên ngoài nhằm tạo ra những

́H


U

sản phẩm, dịch vụ hấp dẫn người tiêu dùng để tồn tại và phát triển, thu được
lợi nhuận ngày càng cao và cải tiến vị trí so với các đối thủ cạnh tranh trên thị



trường. (15)

Năng lực cạnh tranh của DN được tạo ra từ thực lực của DN và là các

H

yếu tố nội hàm của mỗi DN. Năng lực cạnh tranh không chỉ được tính bằng

IN

các tiêu chí về công nghệ, tài chính, nhân lực, tổ chức quản trị DN… mà

K

NLCT của DN gắn liền với ưu thế của sản phẩm mà DN đưa ra trên thị

̣C

trường. NLCT của DN gắn với thị phần mà nó nắm giữ, cũng có quan điểm

O


đồng nhất NLCT của DN với hiệu quả sản xuất kinh doanh…

̣I H

- Năng lực cạnh tranh cấp quốc gia: được đo bằng năng suất sử dụng
vốn, lao động và tài nguyên thiên nhiên. Các quốc gia cạnh tranh với nhau

Đ
A

bằng việc tạo ra môi trường có năng suất cao hơn cho DN.
Báo cáo về NLCT toàn cầu của Diễn đàn kinh tế thế giới(WEF) định

nghĩa: NLCT cấp quốc gia là khả năng của nước đó đạt được những thành quả
nhanh và bền vững về mức sống, nghĩa là đạt được mức tăng trưởng kinh tế
cao xác định sự thay đổi tổng sản phẩm quốc nội trên đầu người theo thời
gian. (2)
Từ quan điểm này, WEF cũng đưa ra chỉ tiêu cụ thể để đo lường năng
lực cạnh tranh quốc gia. Chỉ số này đo lường các yếu tố vĩ mô tác động tới

10


tăng trưởng. Chỉ số này được xây dựng trên ba nhóm chỉ số cơ bản được coi
là các trụ cột cho tăng trưởng của nền kinh tế, đó là chỉ số về công nghệ, Chỉ
số thể chế công và Chỉ số ổn định môi trường kinh tế vĩ mô.
Hiện nay có hai cách để đánh giá NLCT quốc gia:
(1) Đánh giá theo mô hình kim cương của Michael Porter
(2) Mô hình của Diễn đàn kinh tế thế giới ( WEF)
1.1.2.3. Khái niệm năng lực cạnh tranh cấp tỉnh


Ế

Cạnh tranh cấp tỉnh là đặc thù của Việt Nam bởi nó mang đầy đủ tính

́H

U

chất chung của cạnh tranh và có những đặc trưng cơ bản sau đây (8):

Một là: về nguồn gốc, cạnh tranh cấp tỉnh xuất hiện khi có sự phân cấp



về kinh tế, nhất là trong lĩnh vực đầu tư và quản lý DN, giữa cấp TW và cấp
tỉnh. Trong đó các chủ thể cạnh tranh là chính quyền cấp tỉnh trong mối quan

IN

đến môi trường đầu tư của tỉnh.

H

hệ quản lý với các chủ thể sản xuất kinh doanh và những yếu tố ảnh hưởng

K

Hai là: về mục tiêu cạnh tranh, các chủ thể cạnh tranh có cùng mục tiêu


̣C

phát triển kinh tế - xã hội, tối đa hóa lợi ích cho các địa phương ( việc làm

O

nhiều hơn, thu nhập cao hơn…) thông qua việc tạo các điều kiện, cơ hội để

̣I H

mang lại hiệu quả sản xuất cao nhất cho các DN.
Ba là: về phương pháp và công cụ cạnh tranh, đó là tạo lập môi trường

Đ
A

đầu tư và kinh doanh thuận lợi, hiệu quả nhất thông qua việc tạo ra sự khác
biệt trong điều hành kinh tế ở mỗi địa phương.
Bốn là: các chủ thể cạnh tranh tuân thủ những ràng buộc chung, đó là

các cơ chế chính sách, thể chế của chính quyền TW, thông lệ quốc tế và sự
hạn chế các nguồn lực ( tài nguyên thiên nhiên, địa hình…) ở mỗi địa phương
nên cần phát triển quan hệ liên kết, hợp tác để đạt hiệu quả tối ưu.
Năm là: quá trình cạnh tranh được diễn ra liên tục theo thời gian và
trong phạm vi không gian là các tỉnh thành phố của Việt Nam.

11


.2. CHỈ SỐ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CẤP TỈNH, XẾP HẠNG

NĂNG LỰC CẠNH TRANH CẤP TỈNH
1.2.1. Khái niệm chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh
Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (tên viết tắt tiếng Anh là PCI –
Provincial Competitiveness Index) do phòng Thương mại và Công nghiệp
Việt Nam (VCCI) và Dự án nâng cao năng lực cạnh tranh Việt Nam (VNCI)
hợp tác xây dựng công bố đầu tiên vào năm 2005 và trở thành hoạt động

Ế

thường niên từ đó đến nay.

́H

U

PCI là chỉ số nhằm đánh giá và xếp hạng môi trường kinh doanh và
chính sách phát triển kinh tế tư nhân của 63 tỉnh, thành phố trên cả nước sau



khi loại bỏ những điều kiện khác biệt về vị trí địa lý, cơ sở hạ tầng, quy mô
thị trường thông qua cảm nhận của các doanh nghiệp tư nhân.(1)

H

Bằng việc điều tra, khảo sát hơn 10000 doanh nghiệp trên cả nước, PCI

IN

là công cụ góp phần phản ánh được tỉnh thành nào có chất lượng điều hành


K

tốt, được các doanh nghiệp hài lòng. Qua đó giúp các tỉnh, thành phố nhận

̣C

thấy rõ những điểm mạnh, điểm yếu của môi trường kinh doanh hiện tại, nhận

O

biết những tồn tại cần phải khắc phục để trở nên cạnh tranh hơn so với các

̣I H

tỉnh, thành phố khác ở Việt Nam
PCI cũng là chỉ số cung cấp thông tin tham khảo cho các nhà đầu tư,

Đ
A

cộng đồng doanh nghiệp trong hoạt động đầu tư, kinh doanh; cho Chính
quyền Trung ương trong việc xây dựng và hoàn thiện chính sách cũng như là
công cụ tham khảo cho các chương trình hỗ trợ kỹ thuật của các nhà tài trợ
Sử dụng dữ liệu điều tra doanh nghiệp ( là cảm nhận và đánh giá của
doanh nghiệp đối với môi trường kinh doanh địa phương) kết hợp với các dữ
liệu tin cậy và có thể so sánh, được thu thập từ các nguồn chính thức và các
nguồn khác về địa phương, PCI xếp hạng năng lực cạnh tranh các tỉnh trên
thang điểm 100. PCI là chỉ số tổng hợp bao gồm 9 chỉ số thành phần, phản


12


ánh những khía cạnh khác nhau của môi trường kinh doanh, phản ánh những
khía cạnh khác nhau của môi trường kinh doanh cấp tỉnh, những khía cạnh
này chịu tác động trực tiếp từ thái độ và hành động của cơ quan chính quyền
địa phương. (1)
1.2.2. Phương pháp xây dựng PCI
Quy trình xây dựng PCI bao gồm ba bước chính(10):
- Bước 1. Thu thập số liệu

Ế

Có hai loại dữ liệu được thu thập để xây dựng các chỉ số thành phần. Thứ

U

nhất là dữ liệu từ cuộc điều tra qua phiếu điều tra đối với doanh nghiệp dân

́H

doanh. Sự đánh giá này hay còn gọi là dữ liệu “mềm”, được kết hợp với dữ liệu



khách quan, còn gọi là dữ liệu “cứng” thu thập từ niên giám thống kê, từ nguồn
của bên thứ ba khác như Bộ Tài nguyên và môi trường, Bộ Kế hoạch và Đầu tư,

H


các công ty kinh doanh bất động sản và các hiệp hội doanh nghiệp.

IN

- Bước 2. Xử lý dữ liệu để xây dựng các chỉ số thành phần

K

Như trên đã nêu, một trong những ưu điểm quan trọng của PCI là so sánh
chất lượng điều hành kinh tế của mỗi tỉnh với thực tiễn tốt nhất về điều hành

̣C

kinh tế đang có ở Việt Nam, chứ không phải so sánh với một chuẩn mực lý

̣I H

O

tưởng nào. Vì vậy, mỗi chỉ tiêu được chuẩn hóa về thanh điểm 10, trong đó tỉnh
có thực tiễn tốt nhất sẽ tương ứng với điểm 10, tỉnh có thực tiễn kém nhất tương

Đ
A

ứng với điểm 1, 63 tỉnh còn lại sẽ tương ứng với điểm nằm giữa 1 và 10.
Dựa trên những nghiên cứu về môi trường kinh doanh, các chỉ tiêu

được nhóm vào 9 chỉ số thành phần. Kế thừa những nghiên cứu từ trước, mục
tiêu đặt ra là những chỉ số này phải phản ánh được tương đối đầy đủ những

trở ngại đối với việc ra đời và phát triển của khu vực kinh tế tư nhân ở Việt
Nam. Sau khi đã chuẩn hóa, nhóm nghiên cứu tính trung bình các chỉ tiêu để
tạo ra từng chỉ số thành phần. Đối với các chỉ số thành phần sử dụng dữ liệu
“cứng” thì dữ liệu này được sử dụng là chỉ tiêu sau khi được tính giá trị trung
bình và gán trọng số.

13


- Bước 3. Xây dựng chỉ số tổng hợp PCI
Mỗi chỉ số thành phần cần được tính toán trọng số bằng cách căn cứ
vào mức độ đóng góp thực sự của từng chỉ số đối với việc phát triển kinh tế tư
nhân. Để làm được việc này, nhóm nghiên cứu sử dụng phương pháp phân
tích hồi quy đa biến để đo lường tác động của từng chỉ số thành phần tới một
số chỉ tiêu vốn được xem là có vai trò hết sức quan trọng cho việc phát triển
kinh tế tư nhân.

Ế

1.2.3. Các thành phần của PCI

́H

U

- Chi phí gia nhập thị trường: Đo lường về i) thời gian doanh nghiệp phải
chờ để đăng ký kinh doanh và xin cấp đất. ii) thời gian chờ để nhận được tất cả




các loại giấy phép, giấy đăng ký và quyết định chấp nhận cần thiết để chính thức
họat động; và iii) mức độ khó khăn theo đánh giá của doanh nghiệp để có được

H

tất cả các giấy đăng ký, giấy phép và quyết định chấp thuận.

IN

- Tiếp cận đất đai và sự ổn định trong sử dụng đất: Đo lường về hai

K

khía cạnh của vấn đề đất đai mà doanh nghiệp phải đối mặt: việc tiếp cận đất

̣C

đai có dễ dàng không và doanh nghiệp có thấy yên tâm và được đảm bảo về

O

sự ổn định khi có được mặt bằng kinh doanh hay không.

̣I H

- Tính minh bạch và tiếp cận thông tin: Đo lường khả năng tiếp cận các
kế hoạch của tỉnh và các văn bản pháp lý cần thiết cho họat động kinh doanh

Đ
A


của doanh nghiệp, liệu các doanh nghiệp có thể tiếp cận một cách công bằng
với các văn bản này, các chính sách và quy định mới có được tham khảo các ý
kiến của doanh nghiệp và khả năng tiên liệu trong việc triển khai thực hiện
các chính sách quy định đó và mức độ tiện dụng của trang web tỉnh đối với
doanh nghiệp.
- Chi phí thời gian để thực hiện các quy định của Nhà nước: Đo lường
thời gian doanh nghiệp phải bỏ ra để thực hiện các thủ tục hành chính cũng
như mức độ thường xuyên và thời gian doanh nghiệp phải tạm ngừng kinh

14


×