LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu,
uế
thông tin được sử dụng trong Luận văn đều có nguồn gốc rõ ràng, trung thực và
tế
H
được phép công bố.
Huế, ngày 31 tháng 07 năm 2013
Tr
ườ
ng
Đ
ại
họ
cK
in
h
Học viên thực hiện
TRƯƠNG THANH HÒA
LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm sâu sắc, chân thành, cho phép tôi được bày tỏ lòng biết ơn sâu
sắc tới tất cả những cá nhân và cơ quan đã tạo điều kiện giúp đỡ trong quá trình
uế
học tập và nghiên cứu đề tài.
Lời đầu tiên, tôi bày tỏ lòng biết ơn đến quý Thầy, Cô giáo đã giảng dạy và
tế
H
giúp đỡ tôi trong suốt khoá học.
Đặc biệt tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS Hoàng Hữu Hòa, người thầy
giáo đã hướng dẫn tận tình, đầy trách nhiệm để tôi hoàn thành Luận văn.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến lãnh đạo Trường Đại học Kinh tế Huế;
h
Phòng Khoa học công nghệ - Hợp tác quốc tế - Đào tạo sau đại học; các Khoa,
cK
quá trình học tập và nghiên cứu đề tài.
in
Phòng ban chức năng của Trường đã trực tiếp hoặc gián tiếp giúp đỡ tôi trong suốt
Tôi xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo và cán bộ công nhân viên Quỹ trợ vốn
cho người lao động nghèo tự tạo việc làm (CEP); các cơ quan; các khách hàng của
họ
Quỹ Trợ vốn CEP; các đồng nghiệp và bạn bè đã nhiệt tình cộng tác, cung cấp
những tài liệu thực tế và thông tin cần thiết để tôi hoàn thành Luận văn này.
Đ
ại
Cuối cùng, tôi xin chân thành cám ơn đến tất cả người thân, bạn bè đã nhiệt
tình giúp đỡ, động viên tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu đề tài.
Tr
ườ
ng
TÁC GIẢ
TRƯƠNG THANH HÒA
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN
Họ và tên học viên
: TRƯƠNG THANH HÒA
Chuyên ngành
: Quản trị kinh doanh; niên khóa: 2011 - 2013
tế
H
QUỸ TRỢ VỐN CEP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ MỸ THO.
1.Tính cấp thiết của đề tài
uế
Người hướng dẫn khoa học : PGS.TS. HOÀNG HỮU HÒA
Tên đề tài: NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY HỖ TRỢ HỘ NGHÈO CỦA
Trong xu thế hội nhập hiện nay, Việt Nam đang ngày càng phát triển tuy
nhiên một bộ phận lớn dân số vẫn còn trong tình trạng nghèo đói, mù chữ,…Họ
không có điều kiện để vượt nghèo khi mà thu nhập của họ thấp, không vốn đầu tư,
h
các hệ thống ngân hàng chính thức lại không thể cho họ vay, họ cũng không có điều
in
kiện để tiếp cận với các nguồn vốn khác khi mà trong tay họ không có tài sản gì làm
tài sản đảm bảo. Quỹ CEP ra đời, tổ chức này làm theo mô hình tài chính vi mô của
cK
Ngân hàng Grameen ở Banglades đã giúp ích cho người dân nghèo rất nhiều. Vậy
quỹ Cep này có hoạt động hiệu quả hay không? Có giúp ích gì cho những người
họ
nghèo không? Và có nên mở rộng mạng lưới hoạt động của quỹ CEP không?
Để trả lời cho những câu hỏi này, tôi đã chọn đề tài “NÂNG CAO HIỆU
QUẢ CHO VAY HỖ TRỢ HỘ NGHÈO CỦA QUỸ TRỢ VỐN CEP TRÊN
Đ
ại
ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ MỸ THO TỈNH TIỀN GIANG ” làm luận văn thạc sĩ.
2. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng các phương pháp phân tích thống kê, phương pháp chuyên
ng
gia; phương pháp điều tra và xử lý số liệu bằng phần mềm SPSS.
ườ
3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn
Hệ thống hoá được các vấn đề lý luận về Hiệu quả cho vay hỗ trợ hộ nghèocủa
Quỹ trợ vốn CEP trên địa bàn thành phố Mỹ Tho.
Tr
Thông tin về hoạt động kinh doanh và hiệu quả kinh doanh hiện nay của các tổ chức
tín dụng cho người nghèo mà điển hình là Quỹ trợ vốn CEP chi nhánh Mỹ Tho.
Đề xuất một số giải pháp chiến lược chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả hoạt
động của Quỹ trợ vốn cũng như có thể vận dụng cho loại hình tín dụng cho người
nghèo tương tự trong nước.
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
: Quỹ trợ vốn cho người nghèo tự tạo việc làm
CBTD
: Cán bộ tín dụng
XĐGN
: Xóa đói giảm nghèo
ILO
: Tổ chức lao động Quốc tế
uế
CEP
: Ngân hàng chính sách xã hội
QTDND
: Quỹ tín dụng nhân dân
NDLĐ
: Nhân dân lao động
CBCNV
: Cán bộ công nhân viên
WB
: Ngân hàng thế giới
TCVM
: Tài chính vi mô
Tr
ườ
ng
Đ
ại
họ
cK
in
h
NHCSXH
tế
H
NHNNPTNT: Ngân hàng phát triển nông thông
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
uế
TÓM LƯỢT LUẬN VĂN
tế
H
DOANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Trang
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1
1.Tính cấp thiết của đề tài.....................................................................................1
h
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ........................................................................1
in
2.1 Mục tiêu chung..............................................................................................1
2.2 Mục tiêu cụ thể..............................................................................................1
cK
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................2
3.1 Đối tượng và nội dung nghiên cứu .............................................................2
họ
3.2 Phạm vi nghiên cứu .....................................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................2
4.1. Phương pháp thu thập thông tin, số liệu ..................................................2
Đ
ại
4.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu ....................................................3
4.3. Phương pháp phân tích..............................................................................3
4.4 Phương Pháp chuyên giao chuyên gia, chuyên khảo: ..............................3
ng
5. Kết cấu luận văn ................................................................................................3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG HỖ TRỢ ........................................5
ườ
NGƯỜI NGHÈO .......................................................................................................5
Tr
1.1 Nghèo đói và tiêu chí phân loại nghèo ...........................................................5
1.1.1 Khái niệm nghèo đói.................................................................................5
1.1.2 Tiêu chí phân loại chuẩn nghèo...............................................................6
1.1.2.1 Phân loại chuẩn nghèo đói theo ngân hàng thế giới [1]..................6
Bảng 1.1. Tiêu chuẩn nghèo đói theo phân loại của World Bank..........7
1.1.2.2 Phân loại chuẩn nghèo đói theo Việt Nam.......................................7
i
1.1.2.3 Phân loại chuẩn nghèo theo quỹ Trợ vốn CEP ...............................8
Bảng 1.2: Tiêu chuẩn nghèo đói theo sự phân loại của quỹ CEP ..........9
1.2 Lý luận cơ bản về tín dụng hỗ trợ người nghèo ...........................................9
1.2.1 Tín dụng và vai trò của tín dụng hỗ trợ cho người nghèo ....................9
uế
1.2.1.1 Khái niệm tín dụng ............................................................................9
1.2.1.2 Khái niệm tín dụng đối với người nghèo [1]..................................10
tế
H
1.2.2 Vai trò của tín dụng vi mô trong việc giảm nghèo ..............................10
1.2.3 Các trường phái lý thuyết về tín dụng cho người nghèo.....................11
1.2.3.1 Trường phái cổ điển [2] ..................................................................11
1.2.3.3 Trường phái Ohio [2].......................................................................13
in
h
1.2.3.4 Trường phái thể chế kiểu mới [2] ...................................................14
1.2.4 Những tổ chức cung cấp tín dụng cho người nghèo hiện nay ở Việt
cK
Nam ...................................................................................................................16
1.2.4.1 Khu vực chính thức..........................................................................16
1.2.4.2 Khu vực bán chính thức ...................................................................18
họ
1.2.4.3 Khu vực phi chính thức ....................................................................19
1.3 Các dữ liệu đo lường hiệu quả hoạt động của tín dụng hỗ trợ cho người
Đ
ại
nghèo .....................................................................................................................20
1.3.1 Các chỉ số đánh giá rủi ro tín dụng.......................................................20
1.3.1.1 Tỷ lệ nợ quá hạn...............................................................................20
ng
1.3.1.2 Tỷ lệ nợ xấu/ Tổng dư nợ cho vay ..................................................20
1.3.1.3 Hệ số rủi ro tín dụng ........................................................................21
ườ
1.3.2 Một số chỉ số tài chính sử dụng trong báo cáo tài chính của CEP.....21
1.3.3 Hiệu quả sử dụng tín dụng của người nghèo .......................................22
Tr
1.3.3.1 Hiệu quả sản xuất kinh doanh ........................................................22
1.3.3.2 Việc làm.............................................................................................22
1.3.3.3 Thu nhập ...........................................................................................23
1.4 Kinh nghiệm nâng cao hiệu quả tín dụng cho vay người nghèo của các tổ
chức tín dụng ở Việt Nam và trên thế giới ........................................................23
ii
1.4.1 Một số tổ chức tín dụng người nghèo ở Việt Nam...............................23
1.4.2 Một số tổ chức tín dụng người nghèo trên thế giới .............................26
1.4.1.1 Bangladesh ........................................................................................26
1.4.1.2 Thái Lan ............................................................................................27
uế
1.4.1.3 Malaysia.............................................................................................27
1.4.2 Bài học kinh nghiệm cho CEP ở thành phố Mỹ Tho ..........................28
tế
H
* Tóm tắt chương 1..............................................................................................29
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ CEP..................30
2.1. Khái quát về hoạt động của Quỹ CEP tại thành phố Mỹ Tho .................30
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của quỹ CEP ...................................30
in
h
2.1.2 Cơ cấu tổ chức của CEP.........................................................................31
2.1.3 Nguồn vốn đang tài trợ cho CEP ..........................................................32
cK
2.2 Khát quát về hoạt động cho vay vốn của CEP ...........................................32
2.2.1 Đối tượng vay vốn: . ...............................................................................32
2.2.2 Quy trình vay vốn ...................................................................................33
họ
Sơ đồ 2.1 Quy trình tín dụng của Quỹ CEP...........................................34
2.2.3 Phương thức cho vay ..............................................................................35
Đ
ại
2.2.4 Sản phẩm cho vay của CEP ...................................................................36
2.3 Kết quả hiệu quả hoạt động cho vay của CEP ..........................................38
2.3.1 Kết quả hoạt động cho vay ....................................................................38
ng
Bảng 2.1 Kết quả hoạt động của CEP 3 năm 2010-2012 ......................39
2.3.2. Hiệu quả hoạt động cho vay của Quỹ CEP .........................................40
ườ
Bảng 2.2 kết quả, hiệu quả hoạt động tài chính của CEP ....................40
giai đoạn 2010-2012 ..................................................................................40
Tr
2.4 Đánh giá của khách hàng về hiệu quả sử dụng vốn vay từ CEP ..............42
Bảng 2.3 : Về hiệu quả sử dụng vốn vay của các hộ điều tra ...............42
2.5 Phân tích sự hài lòng của khách hàng (hộ nghèo) đối với tín dụng hỗ trợ
của Quỹ CEP........................................................................................................44
2.5.1. Miêu tả số liệu điều tra..........................................................................44
iii
2.5.2. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của Quỹ Trợ vốn
CEP bằng phương pháp phân tích nhân tố...................................................44
Bảng 2.4: Bảng phân tích nhân tố đối với các biến điều tra.................45
2.5.3. Đánh giá của khách hàng vay vốn về hoạt động của Quỹ CEP bằng
uế
phương pháp kiểm định Independent-sample-T-Test .................................46
2.5.3.1. Nhóm nhân tố X1 –Giải ngân và điều kiện vay............................47
tế
H
Bảng 2.5: Kết quả kiểm định ý kiến đánh giá của khách hàng về Giải
ngân và điều kiện vay...............................................................................47
2.5.3.2. Nhóm nhân tố X2- Thái độ phục vụ ..............................................48
Bảng 2.6: Kết quả kiểm định ý kiến đánh giá của khách hàng về thái
in
h
độ phục vụ của nhân viên Qũy CEP.......................................................48
2.5.3.3. Nhóm nhân tố X3- Sản phẩm dịch vụ của CEP ...........................50
cK
Bảng 2.7: Kết quả kiểm định ý kiến đánh giá của khách hàng về Sản
phẩm dịch vụ cho vay của CEP...............................................................50
2.5.3.4. Nhóm nhân tố X4- Hỗ trợ thông tin ..............................................51
họ
Bảng 2.9: Kết quả kiểm định ý kiến đánh giá của khách hàng về Hỗ
trợ thông tin của Quỹ CEP......................................................................51
Đ
ại
2.6 Những thuận lợi và khó khăn của quỹ CEP tại thành phố Mỹ Tho ........52
2.6.1 Thuận lợi .................................................................................................52
2.6.2 Những khó khăn của quỹ CEP và nguyên nhân..................................53
ng
*Tóm tắt chương 2...............................................................................................57
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT
ườ
ĐỘNG VÀ MỞ RỘNG MẠNG LƯỚI..................................................................58
CỦA QUỸ CEP .......................................................................................................58
Tr
3.1 Định hướng phát triển của CEP ..................................................................58
3.2 Giải pháp chủ yếu nâng cao hiệu quả hoạt động và mở mạng lưới của
quỹ CEP................................................................................................................58
3.2.1 Đối với quỹ CEP .....................................................................................59
3.2.2 Đối với hộ vay vốn ..................................................................................61
iv
3.2.3 Đối với chính quyền địa phương nơi chi nhánh CEP hoạt động .......62
3.2.4 Đối với Nhà nước ....................................................................................62
3.2.5 Một số giải pháp khác ............................................................................63
3.2.5.1 Kết hợp cung ứng vốn tín dụng với khuyến nông và dạy nghề cho
uế
người nghèo...................................................................................................64
3.2.5.2 Phối hợp chặt chẽ hoạt động của CEP với các hoạt động của các
tế
H
quỹ XĐGN và các chương trình kinh tế xã hội của địa phương .............64
* Tóm tắt chương 3..............................................................................................65
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .....................................................................................66
Phản biện 1
Tr
ườ
ng
Đ
ại
họ
cK
in
h
Phản biện 2
v
vi
ng
ườ
Tr
Đ
ại
h
in
cK
họ
uế
tế
H
PHẦN MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài
Trong xu thế hội nhập hiện nay, Việt Nam đang ngày càng phát triển tuy
nhiên một bộ phận lớn dân số vẫn còn trong tình trạng nghèo đói, mù chữ,…Họ
uế
không có điều kiện để vượt nghèo khi mà thu nhập của họ thấp, không vốn đầu tư,
các hệ thống ngân hàng chính thức lại không thể cho họ vay, họ cũng không có điều
tế
H
kiện để tiếp cận với các nguồn vốn khác khi mà trong tay họ không có tài sản gì làm
tài sản đảm bảo. Xuất phát từ thực tế đấy, các tổ chức tính dụng vi mô chính thức và
bán chính thức ra đời, các tổ chức này cho người dân vay vốn mà không cần một tài
h
sản thế chấp nào cả. Với số vốn ít ỏi mà mà các tổ chức tín dụng vi mô đó cho vay,
in
liệu có giúp được gì cho người nghèo không? Tại sao các tổ chức này lại cho người
nghèo vay? Đó là hàng loạt vấn đề đặt ra và quỹ CEP ra đời, tổ chức này làm theo
cK
mô hình tài chính vi mô của Ngân hàng Grameen ở Banglades đã giúp ích cho
người dân nghèo rất nhiều. Vậy quỹ CEP này có hoạt động hiệu quả hay không? Có
họ
giúp ích gì cho những người nghèo không? Và có nên mở rộng mạng lưới hoạt động
của quỹ CEP không? Để trả lời cho những câu hỏi này, tôi đã chọn đề tài “NÂNG
CAO HIỆU QUẢ CHO VAY HỖ TRỢ HỘ NGHÈO CỦA QUỸ TRỢ VỐN CEP
Đ
ại
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ MỸ THO, TỈNH TIỀN GIANG” làm luận văn
thạc sĩ.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
ng
2.1 Mục tiêu chung
Dựa trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng, đề xuất giải pháp nâng cao hiệu
ườ
quả cho vay hỗ trợ hộ nghèo của Quỹ trợ vốn CEP trên địa bàn thành phố Mỹ Tho
Tr
2.2 Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực tiễn về tín dụng đối với hộ nghèo;
- Phân tích thực trạng hiệu quả hoạt động tín dụng hỗ trợ hộ nghèo của quỹ
CEP trên địa bàn thành phố Mỹ Tho;
- Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay hỗ trợ hộ nghèo của
Quỹ CEP trên địa bàn thành phố Mỹ Tho.
1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng và nội dung nghiên cứu
- Nội dung nghiên cứu: Hiệu quả cho vay hỗ trợ hộ nghèo của tổ chức tín dụng
- Đối tượng khảo sát: Quỹ CEP và các hộ nghèo vay vốn của quỹ này.
uế
3.2 Phạm vi nghiên cứu
- Không gian: Trên địa bàn Thành phố Mỹ Tho.
xuất giải pháp đến 2020
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập thông tin, số liệu
tế
H
- Thời gian nghiên cứu: Phân tích thực trạng giai đoạn 2009 đến 2012 và đề
in
h
- Số liệu thứ cấp được thu thập tại các phòng ban có liên quan như Ban Chỉ
đạo xóa đói giảm nghèo và giải quyết việc làm tỉnh Tiền Giang, Quỹ trợ vốn cho
cK
người nghèo tự tạo việc làm (CEP), Ngân hàng Chính sách xã hội Tiền Giang, Hội
Liên hiệp Phụ N, Hội Nông dân tỉnh Tiền Giang...
- Số liệu sơ cấp được thu thập bằng phương pháp điều tra chọn mẫu đối
họ
tượng điều tra thông qua các bảng hỏi (Bảng phỏng vấn)
+ Chọn mẫu điều tra:
Đ
ại
- Địa điểm nghiên cứu: thành phố Mỹ Tho có 17 phường xã, do đặc tính sản
xuất và đời sống nên có thể phân ra 3 tiểu vùng như sau: vùng sản xuất cây lâu năm,
vùng sản xuất lúa và hoa màu, vùng cơ sở sản xuất. Vì vậy Phường 9, xã Phước
ng
Thạnh có cùng hình thái sản xuất sẽ được chọn để nghiên cứu. Mỗi phường, xã
sẽ chọn 2 khu phố (ấp) đại diện các vùng sản xuất, đặc tính vay và sử dụng tín dụng
ườ
khác nhau.
* Cơ số mẫu điều tra: Thông tin ban đầu gồm thông tin định tính và thông tin
Tr
định lượng được thu thập từ hai nhóm đối tượng là hộ người dân lao động và cán bộ
công nhân viên. Dựa vào tiêu chí bảng câu hỏi soạn sẵn là hộ nghèo có vay vốn
hỗ trợ, kết hợp cùng cán bộ địa phương chọn hộ phỏng vấn và người được phỏng
vấn. Cơ số mẫu điều tra như sau:
Nhóm người dân lao động : tổng mẫu là 150, cụ thể 50 cho cấp phường, 100
2
cho cấp xã.
Nhóm cán bộ công nhân viên : tổng mẫu là 60 bao gồm 20 cho cấp Phường, 40
cho cấp xã.
+ Phương pháp điều tra: Điều tra bằng phương pháp trực tiếp phỏng vấn hộ
uế
nghèo qua phiếu điều tra đã chuẩn bị sẵn.
4.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu
tế
H
- Việc tổng hợp và hệ thống hóa tài liệu được tiến hành theos phương pháp
nhân tố với các tiêu thức phù hợp với mục tiêu nghiên cứu.
- Việc xử lý, tính toán số liệu điều tra được thực hiện trên máy tính với các
phần mền thống kê thông dụng như Excel, SPSS…
in
h
4.3. Phương pháp phân tích
Phương pháp thống kê mô tả để mô tả các đặt trưng về mặt lượng và vấn đề
cK
nghiên cứu, làm cơ sở để tiếp cận bản chất của chúng
Sử dụng phương pháp nhân tố để xác định các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài
lòng của khách hàng.
họ
Sử dụng phương pháp Independent- Samples- T-Test để kiểm định sự khác
biệt về trị trung bình của 2 nhóm đối tượng khảo sát đối với từng chỉ tiêu nghiên
Đ
ại
cứu
Với giả thiết: H0: µ 1=µ 2 (trị trung bình của 2 nhóm đánh giá là bằng nhau)
H0: µ 1≠µ2 (trị trung bình của 2 nhóm đánh giá là khác nhau)
ng
Ở mức ý nghĩa 5% (giá trị Sig.2 tailer ≤0.05) bác bỏ H0, chấp nhận H1
4.4 Phương Pháp chuyên giao chuyên gia, chuyên khảo: lấy ý kiến của
ườ
các chuyên gia làm việc lĩnh vực tín dụng để thẩm định các ý kiến đánh giá của
khách hàng
Tr
Tất cả các phương pháp trên đây đều dựa trên cơ sở phương pháp luận duy
vậy biện chứng, tiếp cận nội dung nghiên cứu theo giai đoạn: Khách quan, toàn
diện, phát triển và hệ thống
5. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, nội dung luậ văn gồm có 3 chương:
3
Chương 1: Tổng quan về tính dụng hỗ trợ người nghèo
Chương 2: Thực trạng về hoạt động của Quỹ CEP
Chương 3: Định hướng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động và mở rộng
Tr
ườ
ng
Đ
ại
họ
cK
in
h
tế
H
uế
mạng lưới của Quỹ CEP
4
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG HỖ TRỢ
NGƯỜI NGHÈO
uế
1.1 Nghèo đói và tiêu chí phân loại nghèo
tế
H
1.1.1 Khái niệm nghèo đói
Theo các nhà khoa học, nghèo là một vấn đề khó có một khái niệm chung để
đo lường và hiểu cho thấu đáo. Do đó, tuỳ vào quan niệm và cách tiếp cận mà người
ta đưa ra những định nghĩa khác nhau về nghèo đói.
h
Hội nghị về chống nghèo ở khu vực Châu á-Thái Bình Dương do ESCAP tổ
in
chức tại Bangkok, Thái Lan vào tháng 9-1993, các Quốc gia đã thống nhất cao và
cK
cho rằng: " Nghèo là tình trạng một bộ phận dân cư không được hưởng và thoả mãn
các nhu cầu cơ bản của con người, mà những nhu cầu này đã được xã hội thừa nhận
tuỳ theo trình độ phát triển kinh tế xã hội và phong tục tập quán của địa phương”.[2]
họ
Nhà kinh tế học Mỹ Galbraith cũng cho rằng:"Con người bị coi là nghèo khổ
khi mà thu nhập của họ, ngay dù khi thích đáng để họ có thể tồn tại, rơi xuống rõ
rệt dưới mức thu nhập cộng đồng. Khi đó họ không thể có những gì mà đa số trong
Đ
ại
cộng đồng coi như cái cần thiết tối thiểu để sống một cách đúng mực."[2]
Abapia Sen, chuyên gia hàng đầu của Tổ chức Lao động Quốc tế (ILO)
người được giải thưởng Nobel về kinh tế năm 1998 cho rằng: “Nghèo là tất cả
ng
những ai có thu nhập thấp dưới 1 đô la (USD) mỗi ngày cho mỗi người, số tiền đó
coi như đủ mua những sản phẩm thiết yếu để tồn tại”.[2]
ườ
Ngân hàng thế giới cho rằng: Nghèo là một khái niệm đa chiều vượt khỏi
phạm vi túng thiếu về vật chất. Nghèo không chỉ bao gồm các chỉ số dựa trên thu
Tr
nhập mà còn bao gồm các vấn đề liên quan đến năng lực như dinh dưỡng sức khoẻ ,
giáo dục, dễ bị tổn thương, không có quyền phát ngôn và không có quyền lực.[15]
Tóm lại, các quan niệm về nghèo đói nêu trên phản ánh 3 khía cạnh:
5
- Không được thụ hưởng những nhu cầu cơ bản ở mức tối thiểu cho con
người;
- Có mức sống thấp hơn mức sống trung bình của cộng đồng dân cư;
- Thiếu cơ hội lựa chọn, tham gia trong quá trình phát triển cộng đồng.
uế
Hiểu theo nghĩa tương đối, nghèo là phạm trù chỉ mức sống của một cộng
đồng hay một nhóm dân cư được coi là thấp nhất so với mức sống của một cộng
tế
H
đồng hay một nhóm dân cư khác trong một quốc gia. Định nghĩa này không phản
ánh bản chất của nghèo đói, vì theo đó, nghèo đói được coi là tình trạng phổ biến và
vĩnh hằng trong mọi thời đại, ở mọi quốc gia, kể cả quốc gia giàu có nhất, vì thế,
không thể xoá bỏ được tình trạng này.
in
h
Một định nghĩa khác thuyết phục hơn cho rằng nghèo đói là kết quả tình
trạng bất bình đẳng về xã hội và kinh tế trong quá trình phát triển của nhân loại, có
cK
thể xoá bỏ được bằng cách các chính phủ và tổ chức quốc tế thực hiện những chính
sách và cơ chế phù hợp nhằm xoá bỏ chính sự bất bình đẳng về xã hội và kinh tế đó.
Hiểu một cách chung nhất thì nghèo đói là tình trạng một bộ phận dân cư vì
họ
những lý do nào đó không được hưởng và thoả mãn những nhu cầu cơ bản của con
người, những nhu cầu mà xã hội thừa nhận tuỳ theo trình độ phát triển kinh tế, xã
Đ
ại
hội và phong tục tập quán của chính xã hội đó. Biểu hiện của việc không được
hưởng và thoả mãn các nhu cầu cơ bản đó, chẳng hạn, là tình trạng thiếu ăn, suy
dinh dưỡng, mù chữ, bệnh tật, môi trường ô nhiễm, tỷ lệ tử vong trẻ sơ sinh cao,
ng
tuổi thọ thấp…
1.1.2 Tiêu chí phân loại chuẩn nghèo
ườ
Tiêu chuẩn phân loại chuẩn nghèo là công cụ quan trọng để xác định mức độ
và tình trạng nghèo của mỗi quốc gia. Tiêu chí phân loại chuẩn nghèo có thể được
Tr
hiểu là một mức chuẩn chung nào đó mà người hay hộ nào có thu nhập hoặc chi tiêu
dưới mức chuẩn chung sẽ được coi là nghèo. Tiêu chí này là một khái niệm động,
thay đổi theo thời gian và được điều chỉnh hợp lý theo tình hình phát triển của các
quốc gia, các tổ chức quốc tế trên thế giới
1.1.2.1 Phân loại chuẩn nghèo đói theo ngân hàng thế giới
6
Trên thế giới, các quốc gia thường dựa vào tiêu chuẩn về mức thu nhập của
Ngân hàng thế giới (WB) đưa ra để phân tích tình trạng nghèo của quốc gia.
Bảng 1.1. Tiêu chuẩn nghèo đói theo phân loại của World Bank
Mức thu nhập tối thiểu (USD/người/ngày)
1
Châu Mỹ Latinh và Caribe
2
Đông Âu
4
tế
H
Các nước đang phát triển
uế
Khu vực
Các nước phát triển
14,4
Nguồn: Giáo trình kinh tế phát triển-PGS.TS Đinh Phi Hổ
Mỗi quốc gia cũng xác định mức thu nhập tối thiểu riêng của nước mình dựa
in
h
và điều kiện cụ thể về kinh tế của từng giai đoạn phát triển nhất định, do đó mức thu
nhập tối thiểu được thay đổi và nâng dần lên.
cK
Theo báo cáo về tình hình nghèo đói của Ngân hàng thế giới, với chuẩn
nghèo trên, số người sống dưới mức nghèo khổ trên thế giới đã giảm rõ rệt trong
nghèo còn rất lớn
họ
vòng 15 năm qua (1981-2005), song tốc độ giảm nghèo vẫn chậm và số người
Năm 2008, Ngân hàng thế giới đã nâng chuẩn nghèo từ 1USD/người/ngày
Đ
ại
lên 1,25 USD/người/ngày (theo chỉ số giá cả năm 2005). Theo tiêu chuẩn này, số
người trên thế giới đã giảm từ 1,9 tỷ người xuống còn 1,4 tỷ người trong vòng ¼ thế
kỷ. [2]
ng
1.1.2.2 Phân loại chuẩn nghèo đói theo Việt Nam
Ở Việt Nam, tiêu chí xác định hộ nghèo để được hưởng các chính sách ưu
ườ
đãi, hỗ trợ của Nhà nước dành cho người nghèo phải căn cứ vào chuẩn nghèo mà
Bộ lao động, Thương binh và Xã hội ban hành trong từng giai đoạn. Hiện nay, tiêu
Tr
chí này ở Việt Nam được chia làm các giai đoạn
Giai đoạn 2001-2005
Giai đoạn này chuẩn nghèo được xác định theo Quyết định số 143/2000/QĐ-
BLĐTBXH ngày 01/11/2000 như sau
7
- Vùng nông thôn miền núi và hải đảo từ 80 000 đồng/ tháng tương đương
960.000 đồng/năm.
Vùng Nông thôn đồng bằng là 100.000 đồng/ người/ tháng.
Vùng Thành thị là 150000 đồng/ người/ tháng.
uế
Những hộ có mức thu nhập bình quân đầu người dưới mức quy định trên
được xác định là hộ nghèo. [19]
tế
H
* Giai đoạn 2006- 2010
Giai đoạn này chuẩn nghèo được xác định theo Quyết định của Thủ tướng
chính phủ Số 170/2005/QĐ-TTg như sau:
+ Khu vực nông thôn: những hộ có mức thu nhập bình quân từ 200.000
in
h
đồng/người/tháng (2.400.000 đồng/người/năm) trở xuống là hộ nghèo.
+ Khu vực thành thị: những hộ có mức thu nhập bình quân từ 260.000
* Giai đoạn 2011-2015
cK
đồng/người/tháng (3.120.000 đồng/người/năm) trở xuống là hộ nghèo. [20]
Giai đoạn này chuẩn nghèo được xác định theo Chỉ thị số 1752/CT-TTg như
họ
sau:
Khu vực nông thôn:thu nhập bình quân từ 400.000 đồng/người/tháng trở
Đ
ại
xuống là hộ nghèo. Hộ cận nghèo là thu nhập bình quân từ 401.000 đồng đến
520.000 đồng/người/tháng
+ Khu vực thành thị: thu nhập bình quân 500.000 đồng/người/tháng; Hộ cận
ng
nghèo từ 501.000 đồng đến 650.000 đồng/người/tháng. [21]
1.1.2.3 Phân loại chuẩn nghèo theo quỹ Trợ vốn CEP
ườ
Quỹ trợ vốn cho người nghèo tự tạo việc làm (CEP) là tổ chức tài chính vi
mô phi lợi nhuận hoạt động trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh và một số tỉnh lân
Tr
cận như: Long An, Đồng Tháp, Tiền Giang. Bình Dương. Quỹ trợ vốn CEP được
Liên đoàn Lao động thành phố Hồ CHí Minh thành lập vào tháng 11/1991 theo mô
hình Ngân hàng Grameen, nhằm mục tiêu giảm tình trạng nghèo của công nhân,
người lao động và giúp họ tự tạo việc làm thông qua việc cung cấp các dịch vụ tài
chính tài chính
8
CEP phản ánh tình trạng nghèo thực tế thông qua các lĩnh vực hoạt động,
bằng cách sử dụng phân loại nghèo cho khách hàng đối tượng tiềm năng. Chỉ số này
bao gồm các yếu tố về mức độ phụ thuộc kinh tế trong gia đình, thu nhập, điều kiện
nhà ở, tài sản và cung cấp phương pháp đo lường, so sánh những cải tiến có thể xác
uế
định theo số lượng.
Tất cả khách hàng của CEP là những người dễ bị tổ thương, được phân thành
phục vụ với ưu tiên thấp nhất và thể hiện qua bảng sau:
tế
H
3 nhóm: nghèo nhất, nghèo và tương đối nghèo, riêng đối tương đối nghèo được
Bảng 1.2: Tiêu chuẩn nghèo đói theo sự phân loại của quỹ CEP
Thu nhập
loại hộ
phụ
(USD/ngày)
gia đình
thuộc
>=3
<0.81
nhất
Nhà ở
Không có, ít hoặc Chất lượng kém, không
cK
Nghèo
Tài sản
h
Tỷ lệ
in
Phân
kém chất lượng
Từ 2-3
0.81-1.01
sinh hoạt
Cũ và chất lượng Chất lượng kém, bán kiên
họ
Nghèo
Đ
ại
kém
Tương
<2
đối
cố, có điện, nước sinh
hoạt
Chất lượng kém Kiên cố, có điện nước
đến trung bình
ng
nghèo
>1.01
kiên cố, không điện, nước
sinh hoạt trực tiếp
Nguồn: Báo cáo hoạt động của CEP
ườ
1.2 Lý luận cơ bản về tín dụng hỗ trợ người nghèo
1.2.1 Tín dụng và vai trò của tín dụng hỗ trợ cho người nghèo
Tr
1.2.1.1 Khái niệm tín dụng
Tín dụng là phạm trù kinh tế, ra đời và tồn tại qua nhiều hình thái kinh tế xã
hội. Có nhiều khái niệm về tín dụng, theo khía cạnh vi mô tin dụng được xem là sự
vai mượn giữa người đi vay và người cho vay, trên cơ sở thoả thuận về thời gian
9
nợ, mức lãi cụ thể. Xét theo khía cạnh, tín dụng là sự vận động vốn từ nơi thừa đến
nơi thiếu.
Như vậy, có thể đưa ra một khái niệm chung nhất về tín dụng như sau: “Tín
dụng là một phạm trù kinh tế chỉ mối quan hệ vay mượn dựa trên nguyên tắc có
1.2.1.2 Khái niệm tín dụng đối với người nghèo
uế
hoàn trả cả vốn gốc và lãi sau một thời gian nhất định”.[9]
tế
H
Tín dụng đối với người nghèo là những khoản tín dụng chỉ dành riêng cho
những người nghèo, có sức lao động, nhưng thiếu vốn để phát triển sản xuất trong
một thời gian nhất định phải hoàn trả số tiền gốc và lãi; tuỳ theo từng nguồn có thể
hưởng theo lãi suất ưu đãi khác nhau nhằm giúp người nghèo mau chóng vượt qua
in
h
nghèo đói vươn lên hoà nhập cùng cộng đồng. Tín dụng đối với người nghèo hoạt
động theo những mục tiêu, nguyên tắc, điều kiện riêng, khác với các loại hình tín
cK
dụng của các Ngân hàng Thương mại mà nó chứa đựng những yếu tố cơ bản sau:
* Mục tiêu: Tín dụng đối với người nghèo nhằm vào việc giúp những người
nghèo đói có vốn phát triển sán xuất kinh doanh nâng cao đời sống, hoạt động vì
họ
mục tiêu XĐGN, không vì mục đích lợi nhuận.
* Nguyên tắc cho vay: cho vay hộ nghèo có sức lao động nhưng thiếu vốn
Đ
ại
sản xuất kinh doanh. Hộ nghèo vay vốn phải là những hộ được xác định theo chuẩn
mực nghèo đói do Bộ LĐ-TBXH hoặc do địa phương công bố trong từng thời kỳ.
Thực hiện cho vay có hoàn trả (gốc và lãi) theo kỳ hạn đã thoả thuận.
ng
* Điều kiện: Có một số điều kiện, tuỳ theo từng nguồn vốn, thời kỳ khác
nhau, từng địa phương khác nhau có thể quy định các điều kiện cho phù hợp với
ườ
thực tế. Nhưng một trong những điều kiện cơ bản nhất của tín dụng đối với người
nghèo đó là: Khi được vay vốn không phải thế chấp tài sản. [9]
Tr
1.2.2 Vai trò của tín dụng vi mô trong việc giảm nghèo
Tín dụng có vai trò rất lớn đối với sự phát triển kinh tế đất nước nhưng nó
không phải là điều kiện đủ mà tín dụng chỉ là một trong những điều kiện cần thiết
và là trung gian phân bổ nguồn lực cho phát triển. Vì vậy, vai trò của tín dụng trong
việc giảm nghèo có thể được tóm tắt như sau:
10
- Thứ nhất, tín dụng giúp mở rộng thị trường hàng hoá dịch vụ và phạm vi
phân công lao động. Tín dụng tạo ra cơ hội cho việc sử dụng hiệu quả các nguồn lực
trong sản xuất nông nghiệp và tạo nguồn thu nhập cho người nghèo
- Thứ hai, tín dụng cung cấp nguồn vốn để mua các vật tư cần thiết đầu tư
uế
cho sản xuất nông nghiệp (như máy cày, máy móc thiết bị tưới-tiêu, nhà xưởng,…)
và các khoản đầu tư vào khác (như phân bón, hạt giống, nhiên liệu,…)
tế
H
- Thứ ba, tín dụng đẩy mạnh quá trình thương mại hoá sản xuất nông nghiệp
cũng như thay đổi cơ cấu nông nghiệp.
- Thứ tư, cung cấp tín dụng được coi là công cụ chủ chốt nhằm phá vỡ vòng
luẩn quẩn: thu nhập thấp- tiết kiệm ít- sản lượng thấp, đặc biệt là vùng nông thôn
in
h
nơi mà phần lớn dân số là những người nông dân có thu nhập thấp. Cung cấp tín
dụng thường được thực hiện qua các chương trình đặc biệt với mục đích tạo việc
cK
làm và tăng mức thu nhập của người nghèo ở khu vực nông thôn.
- Thứ năm, giữa tín dụng phát triển nông thôn và giảm nghèo đói có mối
quan hệ rất chặt chẽ. Tín dụng thúc đẩy phát triển nông thôn, giảm nghèo đói, thu
họ
nhập người nghèo tăng sẽ làm hệ thống tín dụng nông thôn phát triển hơn.
- Thứ sáu, tín dụng vi mô còn có tác động tích cực đến việc kích thích năng
Đ
ại
khiếu kinh doanh nhỏ (microentrepreneur) của người vay, đặc biệt là phụ nữ. Để sử
dụng vốn vay thành công, tự thân người vay phải tìm tòi cách tính toán đồng tiền
cho hiệu quả, nâng cao các kỹ năng quản lý sản xuất hộ gia đình (chăn nuôi, làm
ng
hàng thủ công, gia công), các kỹ năng bán hàng ( tiếp thị, mở rộng quan hệ ra vùng
xung quanh hoặc vùng xa).
ườ
- Thứ bảy, tín dụng hỗ trợ cho người nghèo là công cụ tạo ra bình đẳng giới,
giúp phụ nữ có điều kiện tham gia làm kinh tế, tạo thu nhập cho gia đình và giảm
Tr
phụ thuộc kinh tế vào người chồng.
1.2.3 Các trường phái lý thuyết về tín dụng cho người nghèo
1.2.3.1 Trường phái cổ điển
Trường phái cổ điển rất phổ biến trong thời kỳ những năm 60 và nữa đầu
thập kỷ 70, tiêu biểu trong giai đoạn này là nhà kinh tế học Nurske với quan điểm
11
về vòng luẩn quẩn nghèo đói. Theo ông để phá vỡ lòng luẩn quẩn trong đói nghèo
cần phải tăng đầu tư. Tuy nhiên, phương pháp này bị ảnh hưởng rất nhiều bởi quan
điểm cũ tồn tại trước thập kỷ 60 cho rằng nông nghiệp có vai trò bị động trong phát
triển kinh tế và nông dân đa phần nghèo, không có khả năng tiết kiệm và không có
uế
khả năng sử dụng có hiệu quả các nguồn lực để sản xuất nông nghiệp
Xuất phát từ những quan điểm của những học thuyết kinh tế trên, ý tưởng
tế
H
chính của trường phái này như sau:
+ Thứ nhất, tập trung vào cung cấp tín dụng, đây là điều kiện cần và đủ để
tạo ra những cải cách thực sự trong đời sống của những người cần vốn. Tăng tín
dụng sẽ tạo điều kiện phát triển sản xuất, áp dụng kỹ thuật mới, giúp sản lượng tăng
in
h
mạnh đặc biệt trong lĩnh vực nông nghiệp. Bên cạnh đó, theo trường phái này cho
rằng tín dụng do khu vực không chính thức cung cấp có lãi suất rất cao và thời gian
cK
ngắn mà hầu hết nông dân không thể vay được. Do đó, họ thiếu vốn để áp dụng kỹ
thuật tiến tiến và mua các yếu tố đầu vào cho sản xuất nông nghiệp, dẫn đến tình
trạng sản xuất không hiệu quả, thu nhập bị giảm.
họ
+ Thứ hai, xuất phát từ những quan điểm trên, chính sách cho vay lãi suất
thấp đã được thực hiện nhằm tăng cường khối lượng tín dụng phục vụ phát triển, và
Đ
ại
đẩy những người chuyên cho vay nặng lãi ra khỏi thị trường tín dụng.
+ Thứ ba, trường phái này cho rằng, những người cho vay chuyên nghiệp ở
khu vực không chính thức là những kẻ độc quyền cho vay nặng lãi, bóc lột người
ng
nghèo bằng lãi suất cắt cổ.
Quan điểm của trường phái cổ điển có nhiều tranh luận giữa các nhà kinh tế,
ườ
họ cho rằng phương pháp này chỉ có thể phù hợp trong một thời gian nhất định và
trong bối cảnh kinh tế nhất định. Quan điểm này làm nền tảng phát triển trường phái
Tr
thứ hai- Trường phái kiềm chế tài chính. [2]
1.2.3.2 Trường phái kiềm chế tài chính
Ở các nước đang phát triển, cung cấp tín dụng là một trong những mối quan
tâm lớn của Chính phủ. Với sự trợ giúp của các nhà tài trợ, Chính phủ xác định mục
tiêu hoạt động, chi phối hệ thống tài chính và cung cấp tín dụng ưu đãi cho đối
12
tượng mục tiêu được coi như một công cụ chính yếu để quản lý chặt hệ thống tài
chính thông qua các công cụ như khống chế lãi suất, tín dụng theo mục tiêu chỉ
định, lãi suất ưu đãi và sự hạn chế về mặt pháp lý đối với tính thể chế của các tổ
chức tài chính đã kìm nén sự tăng trưởng và phát triển của hệ thống tài chính.
uế
Tiền lãi thu được rất thấp và đôi khi tiền gửi còn bị giảm đi do lạm phát đã
không khuyến khích được dân chúng gửi tiền tiết kiệm, trần lãi suất cản trở ngân
tế
H
hàng đạt được doanh thu đủ bù đắp chi phí. Để bù đắp những khoản bị lỗ, các ngân
hàng thường phải tăng quy mô cho vay, chính vì vậy người nghèo, người thường
vay muốn vay nhỏ bị hạn chế khả năng tiếp cận nguồn vốn do ngân hàng cung cấp.
Chính sách tài trợ tín dụng cho người nghèo là một trong những công cụ
in
h
chính yếu để thực hiện kiểm soát tài chính và là nhân tố tạo ra tình trạng kiềm hãm
tài chính là tiền đề xuất hiện trường phái thứ ba là trường phái kiểm soát tài
cK
chính.[2]
1.2.3.3 Trường phái Ohio
Trường phái kiểm soát tài chính do các nhóm nghiên cứu ở trường Đại học
họ
Tổng hợp bang Ohio, Hoa kỳ khởi xướng vì vậy được gọi là: Trường phái Ohio”. Ý
tưởng của trường phái Ohio là:
Đ
ại
Trường phái này đề suất chính sách lãi suất cao, điều này ảnh hưởng đến
cung tiết kiệm và vì vậy ảnh hưởng đến thị trường tài chính. Trường phái này cho
rằng tỷ lệ lãi suất cao và ổn định giá cả là phương tiện giải quyết vấn đề tiết kiệm.
ng
Tỷ lệ lãi suất cho vay cao sẽ đảm bảo một tỷ lệ tiền gửi cao. Như vậy sẽ thu hút
thêm nguồn tiết kiệm, các tổ chức tài chính tăng đầu tư và có khả năng hoàn trả mọi
ườ
khoản chi phí phát sinh. Với tỷ lệ lãi suất cao, nhu cầu vay của nông dân giảm,
người cho vay phải cố gắng giảm chi phí giao dịch với nông dân và vì vậy các nông
Tr
dân nhỏ sẽ càng có điều kiện tiếp cận với tín dụng. Với chính sách lãi suất cao này,
những người tiết kiệm ở nông thôn sẽ gia tăng tiết kiệm.
Quan điểm của trường phái này là phản bác lại ý kiến cho rằng thị trường tín
dụng không chính thức là kẻ bóc lột. Họ xem lãi suất cao trong thị trường tín dụng
không chính thức là do chính sách lợi nhuận độc quyền. Điều này được giải thích
13
bằng số tiền trả cho chi phí rủi ro và chi phí cơ hội cao. Trường phái này cho rằng,
do không có sự hạn chế tham gia hoạt động nên lãi suất cao chắc chắn không thể
giải thích bằng chi phí độc quyền. Vì vậy, thị trường tài chính không chính thức
cạnh tranh rất cao và có mối quan hệ chặt chẽ với thị trường chính thức. Thị trường
luận của trường phái cổ điển mà nó lại bổ sung cho nhau.[2]
tế
H
1.2.3.4 Trường phái thể chế kiểu mới
uế
tài chính không chính thức và chính thức không thể thay thế được cho nhau như lập
Trường phái thể chế kiểu mới ra đời và phát triển dựa trên những lập luận
của Trường phái kiềm chế tài chính và thực tiễn giải quyết vấn đề phát triển kinh
tế ở hầu hết các nước đang phát triển.
in
h
Nói chung, các học giả của trường phái này nghi ngờ giả thuyết cổ điển về
thị trường hoàn hảo. Quan điểm chung của họ được phân loại như sau:
cK
Trước tiên, thị trường tín dụng nông thôn ở hầu hết các nước đang phát triển
đều có nét nổi bật là thông tin không hoàn hảo, thông tin không cân xứng và để mất
một số thị trường.
họ
Thông tin bất cân xứng là kết quả của tình trạng thông tin không hoàn hảo,
sự không cân xứng thông tin tồn tại phổ biến trên thị trường tín dụng. Các học
Đ
ại
giả tranh luận rằng do thông tin không hoàn hảo và thông tin không cân xứng làm
cho việc lựa chọn bất lợi và xói mòn đạo đức trở nên phổ biến ở thị trường tín dụng
nông thôn. Điều này gây ra những tác động tiêu cực đối với sản xuất nông nghiệp
ng
cũng như phát triển, đặc biệt đối với các nước đang phát triển. Vì người nghèo bị
vướng vào thông tin không cân xứng nhiều hơn so với hộ nông dân khá giả và
ườ
người cho vay. Vì vậy, đáp ứng về mặt thể chế cho những đoạn thị trường bị bỏ rơi,
giảm chi phí giao dịch là vấn đề chủ chốt và đóng vai trò quan trọng trong hành vi
Tr
và hoạt động kinh tế.
Thứ hai, Trường phái này xem cung cấp tín dụng cũng như thị trường tín
dụng nông thôn không hoàn hảo và bị chia cắt không phải là kết quả của sự can
thiệp chính phủ mà là chi phí của sự giao dịch không có số không. Chi phí giao dịch
giống như lý thuyết cổ điển mới cho rằng là chi phí sản xuất qui ước, gồm chi phí
14
thông tin, theo dõi, thực hiện và giảm chi phí giao dịch là mục tiêu chính của cả
người cho vay và người vay trong thị trường tín dụng nông thôn, nơi có chi phí giao
dịch rất cao.
Bên cạnh vấn đề cung cấp tín dụng, trường phái này nhấn mạnh đến vấn đề
uế
nợ khó đòi. Họ cho rằng khi cung cấp tín dụng quyết định qua lời đồn đại về tình
hình mùa màng hay tình hình của doanh nghiệp thì rất dễ trở nên không còn giá trị
tế
H
và bị rủi ro do sai lầm hay do chính sách của Nhà nước. Điều này cũng có nghĩa
rằng phát triển tổ chức là yếu tố quan trọng nhất đảm bảo sự thành công của thị
trường tín dụng nông thôn.
Thứ ba, đề cập đến vấn đề tài sản thế chấp và giải chấp kiến nghị. Nông dân
in
h
luôn vấp phải những khó khăn trong vấn đề tài sản thế chấp khi đi vay, đặc biệt là
người nghèo. Quan điểm này cho rằng, vấn đề trên có thể được giải quyết bằng “tín
cK
chấp” thông qua sự đảm bảo của hợp tác xã và các nhóm nông dân được thành lập
chính thức nhằm giúp người nghèo vượt qua tình trạng thiếu vốn.
Thứ tư, quan điểm về thị trường không chính thức. Từ thực tế là cả trường
họ
phái cổ điển và kiềm chế tài chính chỉ có thể lý giải một phần hoạt động của thị
trường tín dụng không chính thức. Hai trường phái này đều có vẻ không phù hợp
Đ
ại
trong việc trình bày một số đặc điểm thực tiễn, trường phái kinh tế thể chế hóa kiểu
mới đưa ra một quan điểm tổng hợp. Những học giả xây dựng trường phái này cho
rằng tình trạng thông tin không hoàn hảo có thể lý giải tốt hơn, những đặc điểm
ng
chung là:
+ Tỷ lệ lãi suất tiền gửi và tiền vay không chính thức nói chung đều cao hơn
ườ
tỷ lệ lãi suất ở khu vực chính thức.
+ Tín dụng không chính thức chủ yếu được dùng vào hoạt động sản xuất.
Tr
+ Lãi suất cho vay không chính thức cao không thể lý giải là lợi nhuận độc
quyền.
+ Lý giải về thị trường tín dụng không chính thức là thị trường cạnh tranh
thì không xác đáng hơn là thị trường độc quyền. Tình trạng chia cắt thị trường là kết
quả của những mắc mớ về thông tin.
15