Tải bản đầy đủ (.pdf) (135 trang)

Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng phát triển việt nam chi nhánh thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (879.57 KB, 135 trang )

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan rằng: Luận văn đã sử dụng thông tin từ nhiều nguồn và đã
có trích dẫn nguồn gốc. Các số liệu và kết quả nghiên cứu đã nêu trong luận văn là
trung thực và chưa được sử dụng, công bố trong một luận văn nào khác.

U

Ế

Tác giả

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H


Nguyễn Hoàng Anh

i


LỜI CẢM ƠN

Trong quá trình thực hiện luận văn, tôi đã nhận được sự giúp đỡ và cộng tác
của nhiều tập thể và cá nhân.
Trước tiên tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu, phòng Quản lý khoa
học đối ngoại trường Đại học Kinh Tế Huế đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi
trong quá trình học tập cũng như hoàn thành luận văn này.

Ế

Đặc biệt tôi xin tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc nhất đến TS.Bùi Thị

U

Tám đã tận tình hướng dẫn tạo mọi điều kiện giúp đỡ trực tiếp tôi thực hiện luận

́H

văn này.

Tôi xin dành lời cảm ơn chân thành nhất đến Ban Giám Đốc, tập thể phòng



Tín dụng và phòng Tổng hợp Ngân hàng phát triển Việt Nam – chi nhánh Thừa

Thiên Huế đã tạo điều kiện thuận lợi cung cấp cho tôi các số liệu trong 4 năm gần

H

đây về tình hình tín dụng của ngân hàng. Đồng thời xin cảm ơn Ban Giám Hiệu,

IN

Khoa Tự Nhiên – Kinh Tế trường Cao Đẳng Sư Phạm Thừa Thiên Huế đã tạo mọi

K

điều kiện giúp tôi hoàn thành luận văn.

Cuối cùng tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè, những người thân luôn đứng bên

O

̣C

cạnh tôi động viên khích lệ tôi trong quá trình học tập cũng như hoàn thành luận

̣I H

văn.

Mặc dù đã có nhiều cố gắng nhưng khó tránh khỏi những hạn chế và thiếu

Đ
A


sót khi thực hiện luận văn này. Kính mong quý thầy cô giáo, bạn bè, đồng nghiệp
đóng góp ý kiến để đề tài ngày càng hoàn thiện hơn.
Một lần nữa, xin chân thành cảm ơn.
Huế, tháng 5 năm 2010
Nguyễn Hoàng Anh

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên : Nguyễn Hoàng Anh
Chuyên ngành

: Quản trị kinh doanh

Niên khóa: 2007-2010

Người hướng dẫn khoa học: TS. Bùi Thị Tám
Tên đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng phát triển Việt Nam – chi nhánh
Thừa Thiên Huế
1. Tính cấp thiết của đề tài

Ế

Ngân hàng phát triển Việt Nam – chi nhánh Thừa Thiên Huế là một tổ chức tài

U

chính, hoạt động không vì mục đích lợi nhuận. Đối tượng cho vay vốn tín dụng đầu


́H

tư chủ yếu là các dự án thuộc ngành, vùng kinh tế khó khăn, các chương trình kinh



tế có tác động trực tiếp đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế
bền vững. Với mục đích khuyến khích đầu tư, nâng cao hiệu quả xã hội nên các dự

H

án vay vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước được hưởng nhiều ưu đãi như thời gian
vay vốn dài, tài sản thế chấp cầm cố về cơ bản chỉ là tài sản hình thành từ vốn vay...

IN

Do đó, hoạt động cho vay đầu tư chứa đựng nhiều yếu tố rủi ro. Xuất phát từ thực tế

K

trên, tôi chọn đề tài nghiên cứu là: “Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng phát triển

̣C

Việt Nam - chi nhánh Thừa Thiên Huế”.

O

2. Phương pháp nghiên cứu


̣I H

Phương pháp nghiên cứu tài liệu: sử dụng tài liệu thứ cấp tại ngân hàng để
phân tích thực trạng của hoạt động tín dụng, qua đó tìm các nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng

Đ
A

Phương pháp thống kê toán: phân tích các chỉ số đánh giá rủi ro tín dụng
Phương pháp điều tra thực nghiệm: thực hiện điều tra nhân viên của ngân

hàng để đánh giá hoạt động quản lý rủi ro tín dụng
3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn
Hệ thống hóa lý luận cơ bản về rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng
Thực trạng về công tác tín dụng trong Ngân hàng phát triển Việt Nam – chi
nhánh Thừa Thiên Huế
Phân tích và đưa ra các giải pháp hoàn thiện chính sách quản trị rủi ro tín
dụng đối với Ngân hàng phát triển Việt Nam – chi nhánh Thừa Thiên Huế.

iii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Trung tâm thông tin tín dụng ngân hàng

HTPT:

Hỗ trợ phát triển


NHNN:

Ngân hàng Nhà nước

NHPT:

Ngân hàng phát triển

NHTM:

Ngân hàng thương mại

TDĐT:

Tín dụng đầu tư

TMĐT:

Tổng mức đầu tư

TP:

Trưởng phòng

TSĐB:

Tài sản đảm bảo

TT Huế:


Thừa Thiên Huế

VDB:

Ngân hàng phát triển Việt Nam

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế


CIC:

iv


DANH MỤC CÁC BẢNG

TT

Tên bảng

trang

Bảng 1.1: Mức trích lập dự phòng rủi ro theo chất lượng tín dụng ....................... 23
Bảng 1.2: Các hạng mức của hệ số tín nhiệm đối với công cụ nợ dài hạn ............ 29
Bảng 2.1: Tình hình hoạt động kinh doanh từ 2006-2009 ..................................... 40
Bảng 2.2: Phân loại nợ theo chất lượng tín dụng tại ngân hàng phát triển Huế qua

U

Ế

các năm 2006-2009................................................................................ 49

́H

Bảng 2.3: Phân loại nợ quá hạn theo dự án qua các năm 2006-2009 .................... 53
Bảng 2.4: Tình hình rủi ro tín dụng tại NHPT Huế qua các năm 2006-2009 ........ 56




Bảng 2.5: Phân tích nguyên nhân rủi ro tín dụng tại NHPT Huế qua các năm 20062009 ..................................................................................................... . 58

H

Bảng 2.6: Giá trị trung bình về các yếu tố khó khăn trong công tác tín dụng theo

IN

các nhóm trả lời ..................................................................................... 67

K

Bảng 2.7: So sánh đánh giá về các yếu tố khó khăn trong công tác tín dụng theo
các nhóm trả lời ..................................................................................... 68

̣C

Bảng 2.8: Giá trị trung bình về các nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng theo các

O

nhóm trả lời............................................................................................ 71

̣I H

Bảng 2.9: So sánh đánh giá về các nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng theo các
nhóm trả lời............................................................................................ 72

Đ

A

Bảng 2.10: So sánh đánh giá về hoạt động quản trị rủi ro tín dụng theo các nhóm trả
lời ........................................................................................................... 75

Bảng 2.11: Giá trị trung bình về hoạt động quản trị rủi ro tín dụng theo các nhóm trả
lời ........................................................................................................... 76

v


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ

TT

Tên sơ đồ, biểu đồ

trang

Ế

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy của ngân hàng phát triển Huế ............................. 37

Đ
A

̣I H

O


̣C

K

IN

H



́H

U

Biểu đồ 2.1: Đánh giá nguyên nhân rủi ro tín dụng qua các năm 06-09 ................. 58

vi


MỤC LỤC
Lời cam đoan .............................................................................................................. i
Lời cảm ơn ................................................................................................................ ii
Tóm lược luận văn thạc sỹ khoa học kinh tế ............................................................ iii
Danh mục các từ viết tắt ........................................................................................... iv
Danh mục các bảng .................................................................................................... v
Danh mục sơ đồ, biểu đồ............................................................................................ v

U

Ế


Mục lục..................................................................................................................... vii

́H

PHẦN MỞ ĐẦU........................................................................................................ 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG .................. 4



1.1 TÍN DỤNG ....................................................................................................................4
1.1.1 Khái niệm .......................................................................................................... 4

H

1.1.2 Phân loại tín dụng.............................................................................................. 4

IN

1.1.2.1 Căn cứ theo mục đích sử dụng vốn ................................................................4

K

1.1.2.2 Căn cứ theo thời hạn tín dụng .........................................................................4
1.1.2.3 Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng..........................................4

̣C

1.1.2.4 Căn cứ vào đối tượng của tín dụng .................................................................5


O

1.2 RỦI RO TÍN DỤNG ....................................................................................................5

̣I H

1.2.1 Khái niệm về rủi ro tín dụng ............................................................................. 5
1.2.2 Phân loại rủi ro tín dụng.................................................................................... 6

Đ
A

1.2.3 Nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng .................................................................. 8
1.2.3.1 Nguyên nhân khách quan ................................................................................8
1.2.3.2 Nguyên nhân chủ quan..................................................................................10
1.2.4 Hậu quả của rủi ro tín dụng............................................................................. 12
1.2.4.1 Đối với ngân hàng ........................................................................................12
1.2.4.2 Đối với nền kinh tế........................................................................................13
1.3 QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG .............................................................................14
1.31. Khái niệm ........................................................................................................ 14

vii


1.3.2 Mục tiêu của quản trị rủi ro tín dụng .............................................................. 14
1.3.3 Một số yêu cầu trong quản trị rủi ro tín dụng ................................................. 14
1.3.4 Các biện pháp cơ bản trong quản trị rủi ro tín dụng ....................................... 18
1.4 HỆ THỐNG CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ RỦI RO TÍN DỤNG .................................23
1.4.1 Phân loại nợ..................................................................................................... 23
1.4.2 Tỉ lệ nợ quá hạn.............................................................................................. 24

1.4.3 Tỉ trọng nợ xấu / Tổng dư nợ vay ................................................................... 25

Ế

1.4.4 Hệ số rủi ro tín dụng........................................................................................ 26

U

1.5 CÁC PHƯƠNG PHÁP QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG ....................................27

́H

1.5.1 Lượng hóa rủi ro tín dụng ............................................................................... 27
1.5.2 Mô hình xếp hạng của Moody’s và Standard and Poor’s (S&P) dựa vào đánh



giá hệ số tín nhiệm ................................................................................................... 28
1.6 CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU VỀ RỦI RO TÍN DỤNG

H

TRONG NƯỚC ................................................................................................................30

IN

1.7 KINH NGHIỆM QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG

K


THÁI LAN ..........................................................................................................................32
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG

O

̣C

PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ ......................... 35

̣I H

2.1 GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH
THỪA THIÊN HUẾ .........................................................................................................35

Đ
A

2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển...................................................................... 35
2.1.2 Mô hình tổ chức .............................................................................................. 36
2.1.3 Tình hình hoạt động tại Ngân hàng phát triển Huế............................................... 39
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...........................................................................42
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu .......................................................................... 42
2.2.2. Xử lý và phân tích số liệu .............................................................................. 42
2.3 CHÍNH SÁCH VÀ QUY TRÌNH CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG PHÁT
TRIỂN HUẾ .......................................................................................................................43
2.3.1 Chính sách cho vay đầu tư của Nhà Nước ...................................................... 43

viii



2.3.1.1 Đối tượng cho vay.........................................................................................43
2.3.1.2 Điều kiện vay vốn .........................................................................................43
2.3.1.3 Điều kiện tín dụng.........................................................................................43
2.3.2 Quy trình cho vay đầu tư................................................................................. 44
2.3.2.1 Tiếp nhận Hồ sơ vay vốn ..............................................................................44
2.3.2.2 Thẩm định và quyết định cho vay.................................................................45
2.3.2.3 Thu nợ (gốc, lãi, phí).....................................................................................47

Ế

2.4 THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN HUẾ .....48

U

2.4.1 Phân loại nợ..................................................................................................... 48

́H

2.4.2 Tình hình rủi ro tín dụng ................................................................................. 55
2.4.3 Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng.............................................................. 57



2.5 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG PHÁT TRIỂN HUẾ...............................................................................................60

H

2.5.1 Mô hình hoạt động quản trị rủi ro tín dụng..................................................... 60


IN

2.5.1.1 Quy trình cấp tín dụng ......................................................................................60

K

2.5.1.2 Thẩm quyền phán quyết tín dụng .....................................................................61
2.5.1.3 Bảo đảm tiền vay..............................................................................................61

O

̣C

2.5.1.4 Quản lý nợ vay ..............................................................................................61

̣I H

2.5.1.5 Trích lập quỹ dự phòng rủi ro .......................................................................62
2.5.1.6 Công tác kiểm tra, kiểm soát.........................................................................63

Đ
A

2.5.1.7 Xử lý rủi ro....................................................................................................64
2.5.2 Phân tích các yếu tố tác động đến công tác quản trị rủi ro tín dụng ............... 65
2.5.2.1 Một số khó khăn trong công tác tín dụng trên địa bàn Thừa Thiên Huế ......66
2.5.2.2 Phân tích nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng ...............................................70
2.5.2.3 Phân tích hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng phát triển Huế ...74
2.6 ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUẢN TRị RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG PHÁT
TRIỂN HUẾ ........................................................................................................................77

2.6.1 Những mặt tích cực trong công tác quản trị rủi ro tín dụng............................ 77
2.6.2 Những hạn chế trong công tác quản trị rủi ro tín dụng ................................... 78

ix


2.6.3 Nguyên nhân của những hạn chế trong công tác quản trị rủi ro tín dụng ....... 79
2.6.3.1 Nguyên nhân xuất phát từ Ngân hàng phát triển Huế...................................79
2.6.3.2 Nguyên nhân từ các doanh nghiệp và cơ quan quản lý Nhà nước...............80
2.6.3.3 Nguyên nhân khách quan khác .....................................................................81
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN HUẾ...................................................... 83
3.1 ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN

Ế

HUẾ .....................................................................................................................................83

U

3.1.1 Định hướng chung ............................................................................................ 83

́H

3.1.2 Định hướng cụ thể........................................................................................... 83
3.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN



DỤNG TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN HUẾ ..........................................................86

3.2.1 Nâng cao chất lượng công tác thẩm định........................................................ 86

H

3.2.2 Nâng cao hoạt động quản lý, theo dõi nợ vay................................................. 87

IN

3.2.3 Xử lý nợ quá hạn và nợ khó đòi...................................................................... 88

K

3.2.4 Giám sát chặt chẽ hơn tài sản bảo đảm tiền vay ............................................. 91
3.2.5 Tăng cường vai trò công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ................................. 91

O

̣C

3.2.6 Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ tín dụng ................................................ 92

̣I H

3.2.6.1 Đội ngũ lãnh đạo các cấp .............................................................................93
3.2.6.2 Nhân viên tác nghiệp.....................................................................................93

Đ
A

3.2.7 Hoàn thiện và nâng cao hiệu quả xử lý hệ thống thông tin tín dụng .............. 94

KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ ....................................................................................... 96
1. KẾT LUẬN....................................................................................................................96
2. KIẾN NGHỊ ...................................................................................................................97
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

x


PHẦN MỞ ĐẦU

1. Lý do nghiên cứu
Trong thời đại ngày nay, với trình độ phát triển cao của nền kinh tế, của các hoạt
động kinh tế xã hội, thị trường ngày càng mở rộng và phát triển trong mối quan hệ
kinh tế khu vực và quốc tế. Đây là điều kiện thuận lợi để các hoạt động sản xuất
kinh doanh nói chung và hoạt động ngân hàng nói riêng phát triển. Tuy nhiên mức

Ế

độ rủi ro tiềm ẩn trong nền kinh tế hiện đại cũng nhiều hơn gắn liền với những cơ

U

hội thách thức nền kinh tế hội nhập mang lại.

́H

Đối với hoạt động ngân hàng, hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh tiền tệ tín




dụng có mối quan hệ mật thiết, hữu cơ với khách hàng và nền kinh tế thông qua quá
trình hoạt động kinh doanh, dịch vụ ngân hàng. Chính vì lẽ đó rủi ro hoạt động ngân

H

hàng rất đa dạng, tiềm ẩn và xuất hiện gắn liền với mỗi hoạt động dịch vụ và tác

IN

động, ảnh hưởng với những mức độ khác nhau. Trong đó, rủi ro tín dụng nếu có xảy
ra sẽ có tác động rất lớn và ảnh hưởng trực tiếp đến sự tồn tại và phát triển của mỗi

K

tổ chức tín dụng, cao hơn nó tác động ảnh hưởng đến toàn bộ hệ thống ngân hàng

̣C

bởi chính đặc thù trong hoạt động tín dụng, hoạt động kinh doanh ngân hàng.

O

Ngân hàng phát triển Việt Nam – chi nhánh Thừa Thiên Huế là một tổ chức tài

̣I H

chính, hoạt động không vì mục đích lợi nhuận. Đối tượng cho vay vốn tín dụng đầu
tư chủ yếu là các dự án thuộc ngành, vùng kinh tế khó khăn, các chương trình kinh


Đ
A

tế có tác động trực tiếp đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế
bền vững. Với mục đích khuyến khích đầu tư, nâng cao hiệu quả xã hội nên các dự
án vay vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước được hưởng nhiều ưu đãi như thời gian
vay vốn dài, tài sản thế chấp cầm cố về cơ bản chỉ là tài sản hình thành từ vốn vay...
Do đó, hoạt động cho vay đầu tư chứa đựng nhiều yếu tố rủi ro. P. Volker, cựu Chủ
tịch Cục dự trữ liên bang Mỹ (FED) cho rằng: “Nếu ngân hàng không có những
khoản nợ xấu thì đó không phải là hoạt động kinh doanh”. Điều đó cho thấy rủi ro
tín dụng luôn tồn tại và nợ xấu là một thực tế hiển nhiên ở bất cứ ngân hàng nào.
Tuy nhiên, sự khác biệt cơ bản của các ngân hàng có năng lực quản trị rủi ro tín

1


dụng là khả năng khống chế nợ xấu ở một tỷ lệ có thể chấp nhận được nhờ hoạt
động quản trị rủi ro hiệu quả, phù hợp với môi trường hoạt động để hạn chế được
những rủi ro tín dụng mang tính chủ quan, xuất phát từ yếu tố con người và những
rủi ro tín dụng khác có thể kiểm soát được.
Xuất phát từ thực tế trên, tôi chọn đề tài nghiên cứu là: “Quản trị rủi ro tín
dụng tại ngân hàng phát triển Việt Nam - chi nhánh Thừa Thiên Huế”.
2. Mục tiêu nghiên cứu

Ế

* Mục tiêu chung: Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng phát

́H


* Mục tiêu cụ thể:

U

triển Việt Nam – chi nhánh Thừa Thiên Huế



- Nghiên cứu thực trạng rủi ro tín dụng tại ngân hàng phát triển Việt Nam –
chi nhánh Thừa Thiên Huế

H

- Đề ra các giải pháp nhằm nâng cao năng lực quản trị và phòng ngừa rủi ro

3. Phương pháp nghiên cứu

IN

tín dụng tại ngân hàng phát triển Việt Nam – chi nhánh Thừa Thiên Huế

K

- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: sử dụng tài liệu thứ cấp tại ngân hàng để

O

rủi ro tín dụng

̣C


phân tích thực trạng của hoạt động tín dụng, qua đó tìm các nguyên nhân dẫn đến

̣I H

- Phương pháp thống kê toán: phân tích các chỉ số đánh giá rủi ro tín dụng
- Phương pháp điều tra thực nghiệm: thực hiện điều tra nhân viên của ngân

Đ
A

hàng để đánh giá hoạt động quản lý rủi ro tín dụng
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
* Đối tượng nghiên cứu: rủi ro tín dụng và đề ra các giải pháp nhằm hạn chế

rủi ro
* Phạm vi nghiên cứu:
- Phạm vi không gian: ngân hàng phát triển Việt Nam – chi nhánh Thừa
Thiên Huế
- Phạm vi thời gian: Các tài liệu thu thập cho việc nghiên cứu trong khoảng
thời gian từ 2006-2009

2


5. Dự kiến kết quả nghiên cứu
-

Hệ thống hóa lý luận cơ bản về rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng


-

Thực trạng về công tác tín dụng trong ngân hàng phát triển Việt Nam -

chi nhánh Thừa Thiên Huế
-

Phân tích và đưa ra các giải pháp hoàn thiện chính sách quản trị rủi ro tín

dụng đối với ngân hàng phát triển Việt Nam – chi nhánh Thừa Thiên Huế
6. Kết cấu của luận văn

U

Chương 1: Cơ sở lý luận về quản trị rủi ro tín dụng

Ế

Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm có 3 chương:

́H

Chương 2: Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng phát triển Việt Nam
– chi nhánh Thừa Thiên Huế



Chương 3: Giải pháp nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng

Đ

A

̣I H

O

̣C

K

IN

H

phát triển Huế

3


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
1.1 TÍN DỤNG
1.1.1 Khái niệm
Khi đề cập đến khái niệm tín dụng các nhà nghiên cứu cho rằng tín dụng (credit)
xuất phát từ chữ La-tinh là creditium (chỉ sự tín nhiệm) là một quan hệ vay mượn
tài sản (tiền tệ hoặc hàng hóa) giữa các thành viên trong xã hội với nhau được dựa

Ế

trên nguyên tắc hoàn trả vốn lẫn lời sau một thời gian nhất định.


́H

1.1.2.1 Căn cứ theo mục đích sử dụng vốn

U

1.1.2 Phân loại tín dụng



Tín dụng sản xuất lưu thông hàng hóa: loại tín dụng này được cấp cho các
chủ thể kinh doanh nhằm hỗ trợ vốn để mở rộng hoạt động sản xuất và lưu thông
hàng hóa

H

Tín dụng tiêu dùng: đây là loại hình tín dụng đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của

IN

các cá nhân

K

1.1.2.2 Căn cứ theo thời hạn tín dụng

̣C

Tín dụng ngắn hạn: là loại tín dụng có thời hạn dưới một năm, thường đáp


O

ứng nhu cầu bổ sung vốn lưu động cho các doanh nghiệp hoặc phục vụ nhu cầu tiêu

̣I H

dùng bức thiết của dân cư.
Tín dụng trung hạn: là loại tín dụng có thời hạn 1-5 năm. Loại tín dụng này

Đ
A

được sử dụng để bổ sung vốn mua sắm tài sản cố định, cải tiến đổi mới kỹ thuật, mở
rộng và xây dựng các công trình có quy mô nhỏ và thời gian thu hồi vốn nhanh.
Tín dụng dài hạn: là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm. Tín dụng dài hạn

được sử dụng để hỗ trợ vốn xây dựng cơ bản, đầu tư xây dựng các công trình có quy
mô lớn, kỹ thuật và công nghệ hiện đại có thời gian hoàn vốn dài.
1.1.2.3 Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng
Tín dụng có đảm bảo trực tiếp: loại tín dụng này được thực hiện khi người đi
vay có một khối lượng hàng hóa, tài sản tương đương, được dùng trực tiếp để đảm

4


bảo cho món nợ vay. Trên thực tế, loại hình tín dụng này được thực hiện dưới các
hình thức như cho vay thế chấp, cho vay cầm cố hoặc bảo lãnh.
Tín dụng không có bảo đảm trực tiếp: khoản tín dụng được cấp không có giá
trị vật tư, hàng hóa hoặc tài sản làm bảo đảm trực tiếp mà chỉ dựa trên uy tín, sự tín
nhiệm của cá nhân, tổ chức tín dụng đối với bên nhận tín dụng. Vì vậy loại hình tín

dụng này còn có tên gọi là tín dụng tín chấp
Mặc dù không có tài sản hoặc hàng hóa trực tiếp làm đảm bảo, nhưng so với

Ế

loại tín dụng có bảo đảm thì tín dụng tín chấp có mức độ rủi ro thấp hơn. Bởi lẽ, với

U

tín dụng tín chấp khi cấp tín dụng người cho vay đã kiểm soát rất chặt chẽ năng lực

́H

tài chính, hiệu quả của dự án cho vay, khả năng hoàn trả vốn vay đúng hạn và
những rủi ro tiềm tàng có thể xảy ra đối với bên đi vay. Đối với tín dụng có đảm



bảo trực tiếp, xuất phát từ bản chất của tín dụng là dựa trên niềm tin, cho nên khi
xét duyệt tín dụng do có một số yếu tố chưa đảm bảo an toàn về hạn chế rủi ro, nên

H

người cho vay yêu cầu người đi vay phải áp dụng một số phương thức để đảm bảo

IN

khi cấp tín dụng.

K


1.1.2.4 Căn cứ vào đối tượng của tín dụng
Tín dụng vốn lưu động: thể hiện dưới hình thức cho vay để bổ sung vốn lưu

O

̣C

động cho các tổ chức kinh tế. Trên thực tế, loại tín dụng này được thực hiện dưới

̣I H

các hình thức: cho vay để dự trữ hàng hóa, cho vay các khoản chi phí phát sinh
trong các công đoạn của chu kỳ sản xuất kinh doanh, cho vay để thanh toán các

Đ
A

khoản nợ.

Tín dụng vốn cố định: là loại tín dụng được cấp để bổ sung vốn cố định hình

thành nên tài sản cố định, cải tiến kỹ thuật, mở rộng sản xuất, xây dựng các công
trình mới. Thời gian tín dụng là trung và dài hạn.
1.2 RỦI RO TÍN DỤNG
1.2.1 Khái niệm về rủi ro tín dụng
Theo cuốn Risk Management in Banking của Joel Bessis thì rủi ro tín dụng được
hiểu là những tốn thất do khách hàng không trả được nợ hoặc sự giảm sút chất
lượng tín dụng của những khoản vay. [14,122]


5


Hay A.Saunders và H. Lange định nghĩa: “Rủi ro tín dụng là khoản lỗ tiềm tàng
khi ngân hàng cấp tín dụng cho một khách hàng, nghĩa là khả năng các luồng thu
nhập dự tính mang lại từ các khoản cho vay của ngân hàng không thể được thực
hiện đầy đủ về cả số lượng và thời hạn”. Timothy W.Koch cho rằng: “Rủi ro tín
dụng là sự thay đổi tiềm ẩn của thu nhập thuần và thị giá của vốn xuất phát tự việc
vốn vay không được thanh toán hay thanh toán trễ hạn” [14,174]
Theo Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005 của Ngân hàng Nhà nước

Ế

Ban hành quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín

U

dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng, rủi ro tín dụng được định nghĩa:

́H

“Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng là khả năng xảy ra tổn
thất trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng do khách hàng không thực hiện



hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết”.
Vậy rủi ro tín dụng là những thiệt hại kinh tế mà ngân hàng thương mại phải

H


gánh chịu do khách hàng vay vốn sai hẹn trong thực hiện nghĩa vụ trả nợ vốn gốc và

IN

nợ lãi hoặc không hoàn trả được nợ vay của ngân hàng do các nguyên nhân chủ

K

quan hoặc khách quan. Rủi ro tín dụng gây tổn thất về tài chính cho ngân hàng
thương mại, đó là làm thu nhập ròng và giảm giá thị trường của vốn, trong trường

O

̣C

hợp nghiêm trọng có thể dẫn đến thua lỗ, hoặc ở mức độ cao hơn có thể dẫn đến phá sản.

̣I H

1.2.2 Phân loại rủi ro tín dụng
Có nhiều tiêu chí để phân loại rủi ro tín dụng, sử dụng tiêu chí nào là phụ

Đ
A

thuộc vào mục đích, yêu cầu của người nghiên cứu. Nếu căn cứ vào nguyên nhân
phát sinh rủi ro, rủi ro tín dụng được phân chia thành các loại sau
- Rủi ro giao dịch: là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát


sinh là do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá
khách hàng. Rủi ro giao dịch có ba bộ phận chính là rủi ro lựa chọn, rủi ro bảo đảm
và rủi ro nghiệp vụ.
+ Rủi ro lựa chọn: là rủi ro có liên quan đến quá trình đánh giá và phân tích
tín dụng, khi ngân hàng lựa chọn những phương án vay vốn có hiệu quả để ra quyết
định cho vay.

6


+ Rủi ro bảo đảm: phát sinh từ các tiêu chuẩn bảo đảm như các điều khoản
trong hợp đồng cho vay, các loại tài sản đảm bảo, chủ thể bảo đảm, cách thức đảm
bảo và mức cho vay trên giá trị của tài sản đảm bảo.
+ Rủi ro nghiệp vụ: là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và
hoạt động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật
xử lý các khoản cho vay có vấn đề.
- Rủi ro danh mục: là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân

U

phân chia thành hai loại: rủi ro nội tại và rủi ro tập trung.

Ế

phát sinh là do những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của ngân hàng, được

́H

+ Rủi ro nội tại: xuất phát từ các yếu tố, các đặc điểm riêng có, mang tính
riêng biệt bên trong của mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế. Nó xuất




phát từ đặc điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn của khách hàng vay vốn.
+ Rủi ro tập trung: là trường hợp ngân hàng tập trung vốn cho vay quá

H

nhiều đối với một số khách hàng, cho vay quá nhiều doanh nghiệp hoạt động trong

IN

cùng một ngành, lĩnh vực kinh tế; hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất định; hoặc

Rủi ro tín
dụng

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

cùng một loại hình cho vay có rủi ro cao.


Rủi ro lựa
chọn

Rủi ro
giao dịch

Rủi ro bảo
đảm

Rủi ro
danh mục

Rủi ro
nghiệp vụ

Rủi ro nội
tại

Rủi ro tập
trung

Ngoài tiêu chí nguyên nhân phát sinh rủi ro, người ta còn phân loại theo các tiêu
chí khác như phân loại theo tính khách quan, chủ quan của nguyên nhân phát sinh

7


rủi ro; phân loại theo cơ cấu các loại hình rủi ro, phân loại theo nguồn gốc hình
thành, theo đối tượng sử dụng vốn vay…
1.2.3 Nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng

Trong quan hệ tín dụng có hai đối tượng tham gia là ngân hàng cho vay và
người đi vay. Nhưng người đi vay sử dụng tiền vay trong một thời gian, không gian
cụ thể, tuân theo sự chi phối của những điều kiện cụ thể nhất định mà ta gọi là môi
trường kinh doanh, và đây là đối tượng thứ ba có mặt trong quan hệ tín dụng. Rủi ro

Ế

tín dụng xuất phát từ môi trường kinh doanh gọi là rủi ro do nguyên nhân khách

U

quan. Rủi ro xuất phát từ người vay và ngân hàng cho vay gọi là rủi ro do nguyên

́H

nhân chủ quan.
1.2.3.1 Nguyên nhân khách quan



a. Rủi ro do môi trường kinh tế không ổn định

Nền kinh tế Việt Nam vẫn còn lệ thuộc quá nhiều vào sản xuất nông nghiệp

H

và công nghiệp phục vụ nông nghiệp (nuôi trồng, chế biến thực phẩm và nguyên

IN


liệu), may gia công,… rất nhạy cảm với rủi ro thời tiết và giá cả thế giới. Vì thế

K

những vấn đề như khủng hoảng kinh tế, lạm phát, suy thoái, tỉ giá hối đoái biến
động thất thường, thiên tai, dịch bệnh hỏa hoạn… đều ảnh hưởng đến hoạt động sản

O

̣C

xuất kinh doanh của các doanh nghiệp.

̣I H

Quá trình tự do hóa tài chính và hội nhập quốc tế có thể làm cho nợ xấu gia
tăng khi tạo ra một môi trường cạnh tranh gay gắt, khiến hầu hết những khách hàng

Đ
A

của ngân hàng phải đối mặt với nguy cơ thua lỗ. Bên cạnh đó, bản thân sự cạnh
tranh của các ngân hàng trong nước và quốc tế trong môi trường hội nhập kinh tế
cũng khiến cho các ngân hàng trong nước với hệ thống quản lý yếu kém gặp phải
nguy cơ rủi ro nợ xấu tăng lên bởi hầu hết các khách hàng có tiềm lực tài chính lớn
sẽ bị các ngân hàng nước ngoài thu hút.
Thiếu sự quy hoạch, phân bổ đầu tư một cách hợp lý đã dẫn đến khủng
hoảng thừa về đầu tư trong một số ngành. Nền kinh tế thị trường tất yếu sẽ dẫn đến
cạnh tranh, các nhà kinh doanh sẽ tìm kiếm ngành nào có lợi nhất để đầu tư và sẽ
rời bỏ những ngành không đem lại lợi nhuận cho họ và do đó có sự chuyển dịch vốn


8


từ ngành này qua ngành khác và đây cũng là một hiện tượng khách quan. Tuy nhiên
ở nước ta thời gian qua, sự cạnh tranh đã phát triển một cách tự phát, hoàn toàn
không đi kèm với sự quy hoạch hợp lý, hợp tác, phân công lao động, chuyên môn
hóa lao động, sự bất lực trong vai trò của các Hiệp hội và sự điều tiết vĩ mô của Nhà
nước. Điều này dẫn đến sự gia tăng quá đáng vốn đầu tư vào một số ngành, dẫn đến
khủng hoảng thừa, lãng phí tài nguyên quốc gia.
b. Rủi ro do môi trường pháp lý chưa thuận lợi

Ế

Trong những năm gần đây, Quốc hội, Uỷ ban thường vụ Quốc hội, Chính

U

phủ, NHNN và các cơ quan liên quan đã ban hành nhiều luật liên quan đến hoạt

́H

động tín dụng ngân hàng. Tuy nhiên, luật và các văn bản đã có song việc triển khai
vào hoạt động ngân hàng thì lại hết sức chậm chạp và còn gặp phải nhiều vướng



mắc bất cập như một số văn bản về cưỡng chế thu hồi nợ. Những văn bản này đều
có quy định: trong trường hợp khách hàng không trả được nợ, ngân hàng có quyền


H

xử lý TSĐB nợ vay để thu hồi nợ. Trên thực tế, các ngân hàng không làm được điều

IN

này vì ngân hàng là một tổ chức kinh tế, không phải là cơ quan quyền lực Nhà

K

nước, không có chức năng cưỡng chế buộc khách hàng bàn giao TSĐB cho ngân
hàng để xử lý hoặc việc chuyển TSĐB nợ vay để tòa án xử lý qua con đường tố

O

̣C

tụng…cùng nhiều các quy định khác dẫn đến tình trạng ngân hàng không giải quyết

̣I H

được nợ tồn đọng, tài sản tồn đọng.
Bên cạnh những cố gắng và kết quả đạt được, hoạt động thanh tra ngân hàng

Đ
A

và đảm bảo an toàn hệ thống chưa có sự cải thiện căn bản về chất lượng. Năng lực
cán bộ thanh tra, giám sát chưa đáp ứng được yêu cầu, thậm chí một số nghiệp vụ
kinh doanh và công nghệ mới thanh tra ngân hàng còn chưa theo kịp, nội dung và

phương pháp thanh tra, giám sát lạc hậu, chậm đổi mới.
Hiện nay ở Việt Nam chưa có một cơ chế công bố thông tin đầy đủ về doanh
nghiệp và ngân hàng. Trung tâm thông tin tín dụng ngân hàng (CIC) của NHNN
hoạt động đã quá một thập niên và đã đạt được những kết quả bước đầu rất đáng
khích lệ trong việc cung cấp thông tin kịp thời về tình hình hoạt động tín dụng
nhưng chưa phải là cơ quan định mức tín nhiệm doanh nghiệp một cách độc lập và

9


hiệu quả, thông tin cung cấp còn đơn điệu, thiếu cập nhật chưa đáp ứng được đầy đủ
yêu cầu tra cứu thông tin của các ngân hàng. Đó cũng là thách thức cho hệ thống
ngân hàng trong việc mở rộng và kiểm soát tín dụng cho nền kinh tế trong điều kiện
thiếu một hệ thống thông tin tương xứng. Nếu các ngân hàng cố gắng chạy theo
thành tích, mở rộng tín dụng trong điều kiện môi trường thông tin không cân xứng
thì sẽ gia tăng nguy cơ nợ xấu cho hệ thống ngân hàng.
1.2.3.2 Nguyên nhân chủ quan

Ế

Tại hội thảo của ngành ngân hàng năm 2005 đã thống kê các nguyên nhân

U

chủ quan gây ra rủi ro tín dụng như sau:

́H

a. Rủi ro do các nguyên nhân từ phía khách hàng vay


- Sử dụng vốn sai mục đích, không có thiện chí trong việc trả nợ vay: đa số



các khách hàng khi vay vốn ngân hàng đều có các phương án kinh doanh cụ thể,
khả thi. Số lượng các doanh nghiệp sử dụng vốn sai mục đích, cố ý lừa đảo ngân

H

hàng để chiếm đoạt tài sản không nhiều. Tuy nhiên, những vụ việc phát sinh lại hết

IN

sức nặng nề, liên quan đến uy tín của các cán bộ, làm ảnh hưởng xấu đến các khách

K

hàng khác.

- Khả năng quản lý kinh doanh kém: khi khách hàng vay tiền ngân hàng để

O

̣C

mở rộng quy mô kinh doanh, đa phần là tập trung vốn đầu tư vào tài sản vật chất

̣I H

chứ ít khách hàng nào dám mạnh dạn đổi mới cung cách quản lý, đầu tư cho bộ máy

giám sát kinh doanh, tài chính, kế toán theo đúng chuẩn mực. Quy mô kinh doanh

Đ
A

phình ra quá to so với tư duy quản lý là nguyên nhân dẫn đến sự phá sản của các
phương án kinh doanh đầy khả thi mà lẽ ra nó phải thành công trên thực tế.
- Tình hình tài chính doanh nghiệp yếu kém, thiếu minh bạch: quy mô tài sản,

nguồn vốn nhỏ bé là đặc điểm chung của hầu hết các khách hàng vay vốn Việt Nam.
Ngoài ra, thói quen ghi chép đầy đủ, chính xác, rõ ràng các sổ sách kế toán vẫn chưa
được các khách hàng tuân thủ nghiêm chỉnh và trung thực. Do vậy, sổ sách kế toán
mà các khách hàng cung cấp cho ngân hàng nhiều khi chỉ mang tính chất hình thức
hơn là thực chất. Khi cán bộ ngân hàng lập các bảng phân tích tài chính của doanh
nghiệp dựa trên số liệu do các khách hàng cung cấp thường thiếu tính thực tế và xác

10


thực. Đây cũng là nguyên nhân vì sao ngân hàng vẫn luôn xem nặng phần tài sản thế
chấp như là chỗ dựa cuối cùng để phòng chống rủi ro tín dụng.
- Do khách hàng vay vốn thiếu năng lực pháp lý
- Do mất đoàn kết trong nội bộ Hội đồng quản trị, ban điều hành
b. Rủi ro do các nguyên nhân từ phía ngân hàng cho vay
- Lỏng lẻo trong công tác kiểm tra nội bộ các ngân hàng: kiểm tra nội bộ có
điểm mạnh hơn thanh tra NHNN ở tính thời gian vì nó nhanh chóng, kịp thời ngay

Ế

khi vừa phát sinh vấn đề và tính sâu sát của người kiểm tra viên, do việc kiểm tra


U

được thực hiện thường xuyên cùng với công việc kinh doanh. Nhưng trong thời gian

́H

trước đây, công việc kiểm tra nội bộ của các ngân hàng hầu như chỉ tồn tại trên hình
thức. Kiểm tra nội bộ cần phải được xem như hệ thống “thắng” của cỗ xe tín dụng.



Cỗ xe càng lao đi với vận tốc lớn thì hệ thống này càng phải an toàn, hiệu quả thì
mới tránh cho cỗ xe khỏi đi vào những ngã rẽ rủi ro vốn luôn tồn tại thường trực

H

trên con đường đi tới.

IN

- Bố trí cán bộ thiếu đạo đức và trình độ chuyên môn nghiệp vụ: một số vụ

K

án kinh tế lớn trong thời gian vừa qua đều có sự tiếp tay của một số cán bộ ngân
hàng cùng với khách hàng làm giả hồ sơ vay, hay nâng giá tài sản thế chấp, cầm cố

O


̣C

lên quá cao so với thực tế để rút tiền ngân hàng.

̣I H

Đạo đức của cán bộ là một trong các yếu tố quan trọng để giải quyết vấn đề
hạn chế rủi ro tín dụng. Một cán bộ kém về năng lực có thể bồi dưỡng thêm, nhưng

Đ
A

một cán bộ tha hóa về đạo đức mà lại giỏi về mặt nghiệp vụ thì thật vô cùng nguy
hiểm khi được bố trí trong công tác tín dụng.
- Thiếu giám sát và quản lý sau khi cho vay: các ngân hàng thường có thói

quen tập trung nhiều công sức cho việc thẩm định trước khi cho vay mà lơi lỏng quá
trình kiểm tra, kiểm soát đồng vốn sau khi cho vay. Khi ngân hàng cho vay thì
khoản cho vay cần phải được quản lý một cách chủ động để đảm bảo sẽ được hoàn
trả. Theo dõi nợ là một trong những trách nhiệm quan trọng nhất của cán bộ tín
dụng nói riêng và của ngân hàng nói chung. Việc theo dõi hoạt động của khách
hàng vay nhằm tuân thủ các điều khoản đề ra trong hợp đồng tín dụng giữa khách

11


hàng và ngân hàng nhằm tìm ra những cơ hội kinh doanh mới và mở rộng cơ hội
kinh doanh. Tuy nhiên, trong thời gian qua các ngân hàng chưa thực hiện tốt công
tác này. Điều này do một phần yếu tố tâm lý ngại gây phiền hà cho khách hàng của
cán bộ ngân hàng, một phần do hệ thống thông tin quản lý phục vụ kinh doanh của

các khách hàng quá lạc hậu, không cung cấp được kịp thời, đầy đủ các thông tin mà
ngân hàng yêu cầu.
- Sự hợp tác giữa các ngân hàng quá lỏng lẻo, vai trò của trung tâm thông tin

Ế

tín dụng ngân hàng (CIC) chưa thật sự hiệu quả.

U

Kinh doanh ngân hàng là một nghề đặc biệt huy động vốn để cho vay hay nói

́H

cách khác đi vay để cho vay, do vậy vấn đề rủi ro trong hoạt động tín dụng là không
thể trách khỏi, các ngân hàng cần phải hợp tác chặt chẽ với nhau nhằm hạn chế rủi



ro. Sự hợp tác nảy sinh do yêu cầu quản lý rủi ro đối với cùng một khách hàng khi
khách hàng này vay tiền tại nhiều ngân hàng. Trong quản trị tài chính, khả năng trả

H

nợ của một khách hàng là một con số cụ thể, có giới hạn tối đa của nó. Nếu do sự

IN

thiếu trao đổi thông tin dẫn đến việc nhiều ngân hàng cùng cho vay một khách hàng


qua một ngân hàng nào.

K

đến mức vượt quá giới hạn tối đa này thì rủi ro chia đều cho tất cả chứ không bỏ

O

̣C

Trong tình hình cạnh tranh giữa các NHTM ngày càng gay gắt như hiện nay,

̣I H

vai trò của CIC là rất quan trọng trong việc cung cấp thông tin kịp thời, chính xác
để các ngân hàng có các quyết định cho vay hợp lý. Đáng tiếc là hiện nay ngân hàng

Đ
A

dữ liệu của CIC chưa đầy đủ và thông tin còn quá đơn điệu, chưa được cập nhật và xử lý
kịp thời.

1.2.4 Hậu quả của rủi ro tín dụng
1.2.4.1 Đối với ngân hàng
Khi rủi ro tín dụng xảy ra, ngân hàng không thu được vốn tín dụng đã cấp và
lãi cho vay, nhưng ngân hàng phải trả vốn và lãi cho khoản tiền huy động khi đến
hạn, điều này sẽ làm cho ngân hàng mất cân đối trong việc thu chi, vòng quay vốn
tín dụng giảm, làm cho ngân hàng kinh doanh không hiệu quả, chi phí của ngân
hàng tăng lên so với dự kiến.


12


Nếu một khoản vay nào đó bị mất khả năng thu hồi thì ngân hàng phải sử
dụng các nguồn vốn của mình để trả cho người gửi tiền, đến một chừng mực nào
đấy, ngân hàng không có đủ nguồn vốn để trả cho người gửi tiền thì ngân hàng sẽ
rơi vào tình trạng mất khả năng thanh toán, có thể dẫn đến nguy cơ gặp rủi ro thanh
khoản. Và kết quả làm thu hẹp quy mô kinh doanh, năng lực tài chính giảm sút, uy
tín, sức cạnh tranh giảm không những trong thị trường nội địa mà còn lan rộng ra
các nước, kết quả kinh doanh của ngân hàng ngày càng xấu có thể dẫn ngân hàng

Ế

đến thua lỗ hoặc đưa đến bờ vực phá sản nếu không có biện pháp xử lý, khắc phục

U

kịp thời.

́H

1.2.4.2 Đối với nền kinh tế

Bắt nguồn từ bản chất và chức năng của ngân hàng là một tổ chức trung gian



tài chính chuyên huy động vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế để cho các tổ chức, các
doanh nghiệp và cá nhân có nhu cầu vay lại. Do đó thực chất quyền sở hữu những


H

khoản cho vay là quyền sở hữu của những người đã gửi tiền vào ngân hàng. Bởi vậy

IN

khi rủi ro tín dụng xảy ra thì không những ngân hàng chịu thiệt hại mà quyền lợi

K

của người gửi tiền cũng bị ảnh hưởng.

Khi một ngân hàng gặp rủi ro tín dụng hay bị phá sản thì người gửi tiền ở các

O

̣C

ngân hàng khác hoang mang lo sợ và kéo nhau ồ ạt đến rút tiền ở các ngân hàng

̣I H

khác làm cho toàn bộ hệ thống ngân hàng gặp phải khó khăn. Ngân hàng phá sản sẽ
ảnh hưởng đến tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, không có tiền trả

Đ
A

lương dấn đến đời sống công nhân gặp khó khăn. Hơn nữa sự hoảng loạn của các

ngân hàng ảnh hưởng rất lớn đến toàn bộ nền kinh tế. Nó làm cho nền kinh tế bị suy
thoái, giá cả tăng, sức mua giảm, thất nghiệp tăng xã hội mất ổn định.
Ngoài ra rủi ro tín dụng cũng ảnh hưởng đến nền kinh tế thế giới vì ngày nay
nền kinh tế mỗi quốc gia đều phụ thuộc vào nền kinh tế khu vực và thế giới. Mặt
khác mối liên hệ về tiền tệ, đầu tư giữa các nước phát triển rất nhanh nên rủi ro tín
dụng tại một nước ảnh hưởng trực tiếp đến nền kinh tế các nước có liên quan.
Tóm lại rủi ro tín dụng của một ngân hàng xảy ra ở mức độ khác nhau: nhẹ
nhất là ngân hàng bị giảm lợi nhuận khi không thu hồi được lãi cho vay, nặng nhất

13


khi ngân hàng không thu được vốn lãi, nợ thất thu với tỉ lệ cao dẫn đến ngân hàng bị
lỗ và mất vốn. Nếu tình trạng này kéo dài không khắc phục được, ngân hàng sẽ bị
phá sản, gây hậu quả nghiêm trọng cho nền kinh tế nói chung và hệ thống ngân
hàng nói riêng. Chính vì vậy đòi hỏi các nhà quản trị ngân hàng phải hết sức thận
trọng và có những biện pháp thích hợp nhằm giảm thiểu rủi ro trong cho vay.
1.3 QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
1.31. Khái niệm

Ế

Quản trị rủi ro tín dụng là quá trình xây dựng và thực thi các chiến lược, các

U

chính sách quản lý và kinh doanh tín dụng nhằm đạt được các mục tiêu an toàn,

́H


hiệu quả và phát triển bền vững. Tăng cường các biện pháp phòng ngừa, hạn chế và



giảm thấp nợ quá hạn, nợ xấu trong kinh doanh tín dụng, từ đó tăng doanh thu, giảm
chi phí và nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động kinh doanh trong cả ngắn hạn

H

và dài hạn của ngân hàng. [14,176]

IN

1.3.2 Mục tiêu của quản trị rủi ro tín dụng

K

Quản trị rủi ro tín dụng phải gắn liền với quản trị và kinh doanh tín dụng một
trong những hoạt động chủ đạo của ngân hàng. Quản trị rủi ro tín dụng phải hướng

̣C

vào việc bảo đảm hiệu quả của hoạt động tín dụng và không ngừng nâng cao chất

O

lượng hoạt động tín dụng của ngân hàng ngay cả trong những điều kiện thị trường

̣I H


đầy biến động, nguy cơ rủi ro không ngừng gia tăng. Nói một cách cụ thể hơn thì
quản trị rủi ro tín dụng phải nhằm vào việc hạ thấp rủi ro tín dụng, nâng cao mức độ

Đ
A

an toàn cho kinh doanh của mỗi ngân hàng thương mại bằng các chính sách, các
biện pháp quản lý, giám sát hoạt động tín dụng khoa học và hiệu quả.
1.3.3 Một số yêu cầu trong quản trị rủi ro tín dụng
a. Trách nhiệm của ban điều hành
Ban điều hành phải chịu trách nhiệm bảo đảm hoạt động tín dụng cũng như
quản trị rủi ro tín dụng của tổ chức mình hoạt động một cách đúng đắn. Để làm
được việc này, họ phải có khả năng đánh giá được rủi ro và có các biện pháp cần
thiết để hạn chế rủi ro

14


b. Chiến lược rủi ro tín dụng
Tổ chức tín dụng phải đề ra chiến lược kinh doanh tín dụng trên cơ sở phân
tích tình hình kinh doanh hiện tại đánh giá rủi ro liên quan đến hoạt động cho vay
cũng như khả năng chịu đựng rủi ro của mình. Chiến lược này phải được ban điều
hành xem xét lại hàng năm, phải lập kế hoạch xu hướng tổng thể của việc kinh
doanh tín dụng.
c. Tổ chức hoạt động tín dụng

Ế

Trên cơ sở xem xét phạm vi, sự phức tạp và tính rủi ro của hoạt động kinh


U

doanh tín dụng của tổ chức mình, tổ chức tín dụng phải tổ chức được hệ thống kinh

́H

doanh tín dụng với quy trình hoạt động tín dụng phù hợp, hiệu quả nhưng đảm bảo
rủi ro tín dụng được hạn chế trong phạm vi kiểm soát được, được ghi thành văn bản



rõ ràng và được phổ biến đến mọi cán bộ, nhân viên có liên quan. Quy trình hoạt
động tín dụng phải được xem xét lại theo định kỳ, phải thể hiện được rõ các đặc

H

điểm sau:

IN

 Sự phân tách chức năng

K

Một trong những nguyên tắc cơ bản nhất trong hoạt động kinh doanh

̣C

cũng như trong hoạt động cho vay là phải có sự phân tách chức năng giữa bộ phận


O

giao dịch khách hàng với bộ phận thẩm định là quyết định, theo dõi cho vay. Sự

̣I H

phân tách chức năng này đảm bảo được tính khách quan trong việc đưa ra quyết
định cũng như đánh giá.

Đ
A

Bộ phận đánh giá rủi ro tín dụng cũng phải được phân tách với bộ phận

kinh doanh tín dụng. Các báo cáo về rủi ro tín dụng cũng do bộ phận này thực hiện.
 Nguyên tắc bỏ phiếu trong quyết định cho vay
Để tránh sự thiên vị hay ưu tiên trong việc ra quyết định cho vay, nguyên
tắc bỏ phiếu với sự tham gia của bộ phận giao dịch với khách hàng và bộ phận thẩm
định, theo dõi sau cho vay được thực hiện. Cấp quản lý ở các mức cấp độ khác nhau
được quyền ra quyết định cho vay trong phạm vi hạn mức được giao của mình.
 Đảm bảo nguyên tắc kiểm soát nội bộ

15


×