Tải bản đầy đủ (.doc) (139 trang)

Hoàn thiện công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.61 MB, 139 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực, chính xác và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào, mọi sự giúp
đỡ cho việc hoàn thành luận văn này đã được cảm ơn.
Tôi xin cam đoan rằng, các thông tin trích dẫn sử dụng trong luận văn đã được
chỉ rõ nguồn gốc.

Huế, tháng 11 năm 2012
Người cam đoan

Trần Anh Hùng

i


LỜI CẢM ƠN
Luận văn là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu, kết hợp với kinh
nghiệm trong công tác thực tiễn cũng như sự nỗ lực, cố gắng của bản thân.
Đạt được kết quả này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến quý thầy, cô
giáo trường Đại học Kinh tế Huế đã tận tình giúp đỡ, hỗ trợ cho tôi. Đặc biệt, tôi
xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đến Cô giáo PGS.TS. Phan Thị Minh Lý là
người trực tiếp hướng dẫn khoa học và đã dày công giúp đỡ tôi trong suốt quá trình
nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn đến Ban lãnh đạo, cán bộ công chức Chi cục thuế
thành phố Huế; phòng thống kê thành phố Huế và các doanh nghiệp trên địa bàn
thành phố Huế đã giúp đỡ tạo điều kiện cho tôi hoàn thành luận văn.
Cuối cùng, tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè đã động viên, khích lệ tôi trong
suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn.
Mặc dù bản thân đã rất cố gắng nhưng luận văn không tránh khỏi những hạn
chế và thiếu sót. Tôi mong nhận được sự góp ý chân thành của quý thầy, quý cô
giáo; đồng chí và đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn.


Xin chân thành cảm ơn!
Tác giả luận văn

Trần Anh Hùng

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN
Họ và tên học viên: Trần Anh Hùng
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh; Niên khóa: 2010-2012
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Phan Thị Minh Lý
Tên đề tài: Hoàn thiện công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các
doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Huế.
1. Tính cấp thiết của đề tài
Thuế là một bộ phận của cải xã hội được tập trung vào quỹ NSNN.
Hàng năm, khoản thu thuế GTGT từ doanh nghiệp nhỏ và vừa là một
trong những khoản thu chủ yếu, góp phần quan trọng quyết định việc hoàn thành
nhiệm vụ thu ngân sách của thành phố Huế. Tuy vậy, việc áp dụng luật thuế
GTGT đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa vẫn còn nhiều bất cập, vướng mắc, chưa
phù hợp với thực tiễn cần được giải quyết. Xác định được tầm quan trọng đó, tôi
thấy rằng cần phải có những giải pháp trong công tác quản lý thuế GTGT đối với
các doanh nghiệp nhỏ và vừa nhằm tăng nguồn thu cho ngân sách Nhà nước
đồng thời tạo công bằng, bình đẳng trong hoạt động SXKD, tôi chọn đề tài
“Hoàn thiện công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp
nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Huế” làm luận văn thạc sĩ của mình.
2. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng các phương pháp sau: Phương pháp tư duy Logic; phương
pháp thu thập số liệu thứ cấp, sơ cấp; phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu được
tiến hành trên phần mềm Excel, SPSS; phương pháp thống kê so sánh; phương pháp

phân tích nhân tố và phương pháp hồi quy.
3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp của luận văn
Luận văn đi sâu phân tích cơ sở khoa học của vấn đề nghiên cứu; đánh gía
thực trạng công tác quản lý thuế GTGT đối với các DNNVV trên địa bàn thành phố
Huế, trong đó đi sâu vào việc xác định và đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nhân
tố ảnh hưởng đến quá trình quản lý thuế GTGT.
Luận văn đã kiến nghị, đồng thời đề xuất những giải pháp mang tính vi mô,
có tính cấp bách nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế GTGT.

iii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Viết tắt

Nghĩa

CB:

Cán bộ

CBCC:

Cán bộ công chức

CQT:

Cơ quan thuế

CTCP:


Công ty cổ phần

CT TNHH:

Công ty trách nhiệm hữu hạn

CSKD:

Cơ sở kinh doanh

DNTN:

Doanh nghiệp tư nhân

DN:

Doanh nghiệp

DNNVV:

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

GDP:

(Gross Domestic Product): Tổng sản phẩm quốc nội

GTGT:

Gía trị gia tăng


HĐND:

Hội đồng nhân dân

HHDV:

Hàng hóa dịch vụ

HTX:

Hợp tác xã

HTKK:

Hỗ trợ kê khai

KBNN:

Kho bạc nhà nước

KHĐT

Kế hoạch đầu tư

KK-KTT-TH:

Kê khai- kế toán thuế- tin học

NNT:


Người nộp thuế

NSNN:

Ngân sách nhà nước

QLN-CCNT:

Quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế

QLN:

Quản lý nợ

QLT:

Quản lý thuế

SXKD:

Sản xuất kinh doanh

TTHT:

Tuyên truyền hỗ trợ

iv



DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Số hiệu

Tên

Trang

Trang
Bảng 2.1: Tình hình bố trí lao động của Chi cục thuế thành phố Huế............................42
giai đoạn 2009 – 2011..................................................................................................42
Bảng 2.2: Số lượng DNNVV đóng trên địa bàn thành phố Huế....................................43
giai đoạn 2009 – 2011..................................................................................................43
Bảng 2.3: Tình hình doanh nghiệp đăng ký thuế (cấp MST) và kê khai thuế tại Chi cục
thuế thành phố Huế giai đoạn 2009 – 2011................................................44
Bảng 2.4: Tình hình nộp thuế GTGT của các DN nhỏ và vừa tại Chi cục thuế thành phố
Huế giai đoạn 2009-2011..........................................................................45
Bảng 2.5: Kết quả công tác tuyên truyền - hỗ trợ NNT giai đoạn 2009-2011.................46
Bảng 2.6: Tình hình hoàn thuế GTGT của doanh nghiệp giai đoạn 2009-2011..............46
Bảng 2.7: Kết quả công tác kiểm tra hồ sơ thuế GTGT tại trụ sở cơ quan thuế..............48
giai đoạn 2009-2011.....................................................................................................48
Bảng 2.8: Tình hình kiểm tra thuế GTGT tại trụ sở DN giai đoạn 2009-2011................48
Bảng 2.9: Tình hình nợ thuế GTGT của doanh nghiệp nhỏ và vừa giai đoạn 2009-2011
.................................................................................................................50
Bảng 2.10: Thông tin mẫu khảo sát về CBCC thuế.......................................................53
Bảng 2.11: Thông tin mẫu khảo sát về các DN nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Huế.54
Bảng 2.12: Đánh giá chung của DN và CBCC về công tác quản lý thuế GTGT............58
Bảng 2.13: Ý kiến đánh giá của DN về sự phù hợp đối với công tác đăng ký,...............60
kê khai, nộp thuế..........................................................................................................60
Bảng 2.14: Ý kiến đánh giá của DN về sự hài lòng đối với công tác tuyên truyền.........61


v


- hỗ trợ người nộp thuế.................................................................................................61
Bảng 2.15: Ý kiến đánh giá của DN về sự phù hợp đối với công tác.............................64
kiểm tra thuế, hoàn thuế................................................................................................64
Bảng 2.16: Ý kiến đánh giá của DN về sự phù hợp đối với công tác.............................64
quản lý nợ thuế.............................................................................................................65
Bảng 2.17: Ý kiến đánh giá của DN về sự hợp lý của thủ tục, chính sách thuế GTGT...66
Bảng 2.18: Ý kiến đánh giá CBCC thuế về sự phù hợp đối với công tác.......................67
đăng ký, kê khai, nộp thuế............................................................................................67
Bảng 2.19: Ý kiến đánh giá CBCC thuế về sự hài lòng đối với công tác.......................69
tuyên truyền - hỗ trợ người nộp thuế.............................................................................69
Bảng 2.20 : Ý kiến đánh giá CBCC thuế về sự phù hợp của công tác............................70
kiểm tra thuế, hoàn thuế................................................................................................71
Bảng 2.21: Ý kiến của CBCC thuế về sự phù hợp đối với công tác quản lý nợ thuế......72
Bảng 2.22: Ý kiến đánh giá CBCC thuế về sự hợp lý của thủ tục, chính sách thuế........72
Bảng 2.23 : Kết quả phân tích nhân tố của CBCC thuế và các DN nhỏ và vừa..............75
Bảng 2.24: Kết quả phân tích hồi quy các nhân tố ảnh hưởng đến công tác...................77
quản lý thuế GTGT theo phương pháp Enter................................................................77
Bảng 2.25: Kết quả R-Square của mô hình hồi quy tương quan theo phương pháp Enter
.................................................................................................................79

vi


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Số hiệu

Tên


Trang

Trang
Sơ đồ 1.1. Quy trình quản lý thuế theo chức năng.........................................................23
Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy Chi cục thuế thành phố Huế...............................................38

vii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN...........................................................................................................i
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực,
chính xác và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào, mọi sự giúp đỡ
cho việc hoàn thành luận văn này đã được cảm ơn.......................................i
Tôi xin cam đoan rằng, các thông tin trích dẫn sử dụng trong luận văn đã được chỉ rõ
nguồn gốc....................................................................................................i
Huế, tháng 11 năm 2012..................................................................................................i
Người cam đoan.............................................................................................................i
Trần Anh Hùng..............................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN................................................................................................................ii
Luận văn là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu, kết hợp với kinh nghiệm trong
công tác thực tiễn cũng như sự nỗ lực, cố gắng của bản thân.......................ii
Đạt được kết quả này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến quý thầy, cô giáo trường
Đại học Kinh tế Huế đã tận tình giúp đỡ, hỗ trợ cho tôi. Đặc biệt, tôi xin bày
tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đến Cô giáo PGS.TS. Phan Thị Minh Lý là
người trực tiếp hướng dẫn khoa học và đã dày công giúp đỡ tôi trong suốt
quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn...............................................ii
Tôi xin chân thành cảm ơn đến Ban lãnh đạo, cán bộ công chức Chi cục thuế thành phố
Huế; phòng thống kê thành phố Huế và các doanh nghiệp trên địa bàn thành

phố Huế đã giúp đỡ tạo điều kiện cho tôi hoàn thành luận văn....................ii
Cuối cùng, tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè đã động viên, khích lệ tôi trong suốt quá trình
học tập và hoàn thành luận văn...................................................................ii
Mặc dù bản thân đã rất cố gắng nhưng luận văn không tránh khỏi những hạn chế và thiếu

viii


sót. Tôi mong nhận được sự góp ý chân thành của quý thầy, quý cô giáo;
đồng chí và đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn..........................ii
Xin chân thành cảm ơn!.................................................................................................ii
Tác giả luận văn............................................................................................................ii
Trần Anh Hùng.............................................................................................................ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN............................................................................................iii
Họ và tên học viên: Trần Anh Hùng..............................................................................iii
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh; Niên khóa: 2010-2012..........................................iii
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Phan Thị Minh Lý..............................................iii
Tên đề tài: Hoàn thiện công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp
nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Huế......................................................iii
1.Tính cấp thiết của đề tài..............................................................................................iii
Thuế là một bộ phận của cải xã hội được tập trung vào quỹ NSNN...............................iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT...............................................................................iv
Viết tắt Nghĩa................................................................................................................iv
CB: Cán bộ iv
CBCC: Cán bộ công chức............................................................................................iv
CQT: Cơ quan thuế......................................................................................................iv
CTCP: Công ty cổ phần................................................................................................iv
CT TNHH: Công ty trách nhiệm hữu hạn.....................................................................iv
CSKD: Cơ sở kinh doanh.............................................................................................iv
DNTN: Doanh nghiệp tư nhân......................................................................................iv

DN: Doanh nghiệp.......................................................................................................iv
DNNVV: Doanh nghiệp nhỏ và vừa.............................................................................iv
GDP: (Gross Domestic Product): Tổng sản phẩm quốc nội...........................................iv
GTGT: Gía trị gia tăng.................................................................................................iv
HĐND: Hội đồng nhân dân..........................................................................................iv
HHDV: Hàng hóa dịch vụ............................................................................................iv
HTX: Hợp tác xã..........................................................................................................iv

ix


HTKK: Hỗ trợ kê khai..................................................................................................iv
KBNN: Kho bạc nhà nước...........................................................................................iv
KHĐT Kế hoạch đầu tư................................................................................................iv
KK-KTT-TH: Kê khai- kế toán thuế- tin học................................................................iv
NNT: Người nộp thuế..................................................................................................iv
NSNN: Ngân sách nhà nước.........................................................................................iv
QLN-CCNT: Quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế............................................................iv
QLN: Quản lý nợ.........................................................................................................iv
QLT: Quản lý thuế.......................................................................................................iv
SXKD: Sản xuất kinh doanh.........................................................................................iv
TTHT: Tuyên truyền hỗ trợ..........................................................................................iv
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU..................................................................................v
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ..........................................................................................vii
MỤC LỤC viii
PHẦN I.

1

MỞ ĐẦU 1

4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..............................................................................2
4.5. Phương pháp chuyên gia và chuyên khảo.................................................................4
PHẦN II.

5

NỘI DUNG NGHIÊN CỨU..........................................................................................5
CHƯƠNG 1...................................................................................................................5
TỔNG QUAN VỀ THUẾ, THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ........................................5
VẤN ĐỀ QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ
VÀ VỪA....................................................................................................5
1.3.1 Những vấn đề cơ bản về doanh nghiệp nhỏ và vừa...............................................18
Nhóm tuổi từ 22 đến 35 tuổi chiếm tỉ trọng nhỏ (10%), chủ yếu là các cán bộ trẻ mới
được tuyển dụng các năm 2009 và 2010. Nhóm này sẽ là lực lượng nồng
cốt của Chi cục trong tương lai bởi trẻ tuổi và ham học hỏi nên sẽ đáp ứng
được các yêu cầu trước mắt và lâu dài của ngành thuế...............................52

x


Trong toàn thể cán bộ của Chi cục thuế thì có 13 người từ 50 tuổi trở lên, chiếm tỷ lệ
15,7% chủ yếu làm công tác văn phòng. Hiện tại thì đây là những cán bộ rất
giàu nhiệt huyết, am hiểu sâu về chuyên môn nghiệp vụ và đóng góp rất
nhiều công sức cho công tác quản lý thuế của Chi cục...............................52
Giới tính

52

Trong tổng số 83 cán bộ phản hồi phỏng vấn thì nam chiếm 51,8% với 40 người và nữ là
40 người chiếm 48,2%..............................................................................52

Trình độ học vấn..........................................................................................................52
Cán bộ có bằng đại học là 40 người chiếm 48,2% , cao đẳng là 10 người chiếm 12%,
trung cấp là 30 người chiếm 36,1% và sau đại học chiếm 3.7% với 3 người.
.................................................................................................................52
Bộ phận công tác..........................................................................................................52
Chúng tôi tiến hành khảo sát cán bộ của văn phòng Chi cục với 100 phiếu, tuy nhiên có
17 phiếu không phản hồi hoặc có phản hồi nhưng không hợp lệ. Trong 83
phiếu hợp lệ bao gồm: 30 cán bộ ở bộ phận kiểm tra, 5 cán bộ ở bộ phận
Tuyên truyền - hỗ trợ NNT, 15 cán bộ ở bộ phận Kê khai - kế toán thuế &
Tin học, 7 cán bộ ở bộ phận Quản lý thu nợ & cưỡng chế nợ. Những bộ
phận này là những bộ phận chức năng có tác động lớn đến công tác quản lý
thuế và còn lại 26 cán bộ ở các bộ phận khác............................................52
Số năm công tác...........................................................................................................53
Đa số cán bộ ở Chi cục đã công tác ở đây khá lâu, với 13 CB công tác trên 15 năm, 40
cán bộ công tác từ 10 đến 15 năm, 20 cán bộ công tác từ 5 đến 10 năm và
công tác dưới 5 năm có 10 cán bộ. Nhìn chung số năm công tác cũng ảnh
hưởng khá lớn đến chuyên môn nghiệp vụ cũng như kinh nghiệm trong việc
giải quyết các sự vụ, sự việc phát sinh hàng ngày ở cơ quan thuế..............53
2.4.3.2. Thông tin về các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Huế............53
Loại hình

53

Phần lớn DN được khảo sát thuộc loại hình DNTN chiếm 56% vơi 70 DN đây là loại
hình kinh doanh chủ yếu trên địa bàn thành phố Huế, công ty TNHH có 40

xi


chiếm 32%, công ty CP là 10 chiếm 8% và cuối cùng là Hợp tác xã chiếm

4% với 5 đơn vị........................................................................................53
Ngành nghề kinh doanh................................................................................................54
Các DN trên địa bàn kinh doanh khá đa dạng ngành nghề từ sản xuất, thương mại, dịch
vụ và nhiều ngành nghề khác như xây dựng, vận tải... Mỗi ngành nghề có
từng đặc thù riêng nên đòi hỏi các DN phải có đội ngũ kế toán có trình độ
chuyên môn tốt để có thể đảm bảo công tác kê khai và quyết toán thuế một
cách tốt nhất. Trong số 125 doanh nghiệp khảo sát có 25 DN thuộc ngành
sản xuất, 55 DN thuộc ngành thương mại, 30 DN thuộc ngành dịch vụ và 15
DN thuộc ngành khác...............................................................................54
Quy mô vốn54
Các DN kinh doanh trên địa bàn thành phố Huế là những DN nhỏ và vừa, nguồn vốn
phần lớn dưới 3 tỷ đồng. Cụ thể trong 125 DN khảo sát thì DN có quy mô
vốn dưới 1 tỷ đồng chiếm 40%, 56% DN với quy mô vốn từ 1 đến 3 tỷ
đồng và số DN có nguồn vốn trên 3 tỷ đồng đến 5 tỷ chiếm 4 %...............54
Quy mô vốn của DN cũng là một trong những nhân tố quyết định đến năng lực và hiệu
quả sản xuất kinh doanh, từ đó cũng ảnh hưởng đến số thuế phải nộp của
các DN.....................................................................................................54
Sử dụng phần mềm kế toán..........................................................................................54
Trong tổng số 125 DN có phản hồi hợp lệ thì chỉ có 25 DN sử dụng phần mềm kế toán
trong công tác kê khai thuế chiếm 20%. Còn 100 DN không sử dụng phần
mềm kế toán chiếm 80%. Điều này cũng ảnh hưởng lớn đến việc các DN
chấp hành quy định về kê khai, nộp thuế và kế toán thuế GTGT...............54
Trong phần này, chúng tôi tiến hành phân tích hồi quy để xác định cụ thể trọng số của
từng nhân tố tác động đến công tác quản lý thuế GTGT đối với các DN nhỏ
và vừa trên địa bàn thành phố Huế. Để thực hiện điều này, chúng tôi xây
dựng mô hình hồi quy tuyến tính bội, trong đó, biến độc lập là những yếu
tố: Công tác đăng ký, kê khai, nộp thuế; Công tác tuyên truyền - hỗ trợ hợ
NNT; Công tác kiểm tra, hoàn thuế; Công tác quản lý nợ thuế; Thủ tục,

xii



chính sách thuế và biến phụ thuộc là đánh giá sự phù hợp của công tác quản
lý thuế GTGT. Mô hình hồi quy có dạng:.................................................76
2.6. NHỮNG VẤN ĐỀ TỒN TẠI TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ GTGT
ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ HUẾ..................................................................................80
2.6.1. Công tác đăng ký, kê khai, nộp thuế....................................................................80
Theo quy định hiện nay việc cấp giấy phép đăng ký kinh doanh do phòng đăng ký kinh
doanh thuộc sở kế hoạch đầu tư tỉnh cấp, còn cấp mã số thuế do Cục thuế
tỉnh cấp, chưa phân cấp cho Chi cục thuế cấp mã số thuế, cho nên gây khó
khăn trong công tác quản lý các DN mới thành lập....................................80
2.6.2. Công tác tuyên truyền - hỗ trợ người nộp thuế.....................................................80
2.6.3. Công tác kiểm tra, hoàn thuế GTGT....................................................................81
2.6.4. Công tác quản lý nợ thuế.....................................................................................82
2.6.5. Công tác thủ tục, chính sách thuế........................................................................82
Hệ thống pháp luật ban hành chưa được thống nhất giữa các cơ quan, ban ngành còn
nhiều bất cập, thiếu tính cụ thể gây khó khăn, trở ngại trong quá trình triển
khai ứng dụng luật cho các doanh nghiệp, cũng như đảm bảo tính trung lập
của thuế....................................................................................................82
Như việc qui định cùng 1 lúc nhiều mức thuế suất đã tạo ra sự không công bằng giữa các
hàng hóa, dịch vụ thuộc các mức thuế suất khác nhau. Hơn nữa, việc qui
định này lại dựa trên công dụng của hàng hóa hoặc nguyên vật liệu trong kết
cấu nên rất khó xác định thuế suất đối với từng mặt hàng. Trên thực tế, cơ
quan thuế và doanh nghiệp nhiều khi cũng không xác định được hàng hóa
chịu mức thuế suất là bao nhiêu (5% hay 10%). Ngoài ra việc thay đổi
chính sách thuế trong thời gian ngắn cũng ảnh hưởng không nhỏ đến DN
cũng như cán bộ công chức thuế trong việc thực hiện nhiệm vụ của mình. 82
CHƯƠNG 3.................................................................................................................84
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ GTGT

ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN

xiii


THÀNH PHỐ HUẾ..................................................................................84
3.1.1. Định hướng phát triển kinh tế - xã hội của thành phố Huế...................................84
3.1.2. Định hướng cụ thể của ngành thuế......................................................................85
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ
THUẾ GTGT ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN
ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HUẾ................................................................86
Thực tiễn đất nước những năm gần đây cho thấy Thuế thực sự là nguồn thu chủ yếu của
ngân sách Nhà nước, đồng thời góp phần quan trọng để Nhà nước kiểm tra,
kiểm soát và điều chỉnh các hoạt động kinh tế. Đối với thành phố Huế thì
việc hoàn thiện quản lý thuế GTGT có ý nghĩa quan trọng trong việc tăng
cường nguồn thu đảm bảo cho nhu cầu chi để phát triển thành phố theo
hướng công nghiệp hoá hiện đại hoá, đồng thời thúc đẩy các thành phần
kinh tế cạnh tranh lành mạnh và cùng nhau phát triển, từ đó huy động nguồn
nhân tài vật lực trong dân để xây dựng thành phố ngày càng giàu mạnh....86
3.2.1. Hoàn thiện công tác đăng ký, kê khai, nộp thuế...................................................86
3.2.2. Tăng cường công tác tuyên truyền - hỗ trợ người nộp thuế..................................87
3.2.3. Tăng cường công tác kiểm tra, hoàn thuế GTGT.................................................88
3.2.4. Tăng cường công tác quản lý nợ thuế..................................................................90
3.2.5. Hoàn thiện nhóm giải pháp thuộc về thủ tục, chính sách thuế..............................91
Nhóm giải pháp này mang tính vĩ mô. Chính sách thuế phải bảo đảm được sự công bằng
giữa các thành phần kinh tế để đảm bảo độ công bằng, hợp lý và kích thích
mọi thành phần kinh tế cạnh tranh, phát triển............................................91
Thủ tục thành lập DN hiện nay được đánh giá là khá đơn giản và dễ dàng thực hiện, đây
là cơ hội cho những “ doanh nghiệp ma” với các thủ đoạn bán hóa đơn;
thành lập ra với mục đích để nhập hàng hóa, trốn thuế rồi “mất hút”…Do đó

cần kiểm tra tính chính xác của thông tin mà DN đăng ký như địa chỉ, vốn
đăng ký, ngành nghề kinh doanh,…trước khi cấp giấy phép kinh doanh, mã
số thuế......................................................................................................91
Khảo sát cho thấy rằng, rất nhiều DN cho rằng việc thay đổi các chính sách thuế nói

xiv


chung và chính sách thuế GTGT nói riêng ảnh hưởng lớn đến hoạt động sản
xuất kinh của doanh nghiệp và họ gặp rất nhiều khó khăn trong việc cập
nhật chính sách mới. Do vậy trong thời gian tới, Nhà nước cần ổn định các
chính sách để tạo điều kiện thuận lợi cho các DN yên tâm kinh doanh sản
xuất và thực hiện tốt nghĩa vụ thuế của mình.............................................91
PHẦN III

91

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................................................92
1. KẾT LUẬN..............................................................................................................92

xv


PHẦN I.
MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Thuế là một bộ phận của cải của xã hội được tập trung vào quỹ ngân sách
nhà nước, theo đó các thể nhân, pháp nhân phải chuyển giao một phần bắt buộc
của cải của mình cho Nhà nước mà không gắn với bất kỳ sự ràng buộc nào về sự
hoàn trả lợi ích tương quan với số thuế đã nộp nhằm trang trải các chi phí duy trì

sự tồn tại, hoạt động của bộ máy Nhà nước và chi phí công cộng đem lại lợi ích
chung cho cộng đồng.
Thành phố Huế là trung tâm của tỉnh Thừa Thiên Huế. Chi cục thuế thành
phố Huế được giao nhiệm vụ quản lý thu ngân sách phát sinh trên địa bàn, kết quả
thu ngân sách qua các năm đều tăng.Trong đó, khoản thu thuế GTGT từ doanh
nghiệp nhỏ và vừa là một trong những khoản thu chủ yếu, góp phần quan trọng
quyết định việc hoàn thành nhiệm vụ thu ngân sách của Thành phố, của Tỉnh. Hệ
thống chính sách thuế ngày càng được bổ sung và hoàn thiện; trình độ nhận thức,
tính tuân thủ pháp luật về thuế của người nộp thuế cũng như trình độ chuyên môn
nghiệp vụ của đội ngũ công chức thuế được nâng lên; tổ chức bộ máy của cơ quan
thuế các cấp ngày càng hoàn thiện, tinh gọn góp phần tạo thuận lợi cho hoạt động
sản xuất kinh doanh phát triển.
Tuy vậy, việc áp dụng luật thuế GTGT đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa
vẫn còn nhiều bất cập, vướng mắc, chưa phù hợp với thực tiễn cần được giải quyết; công
tác quản lý thuế chưa được hoàn thiện, tình trạng doanh nghiệp trốn lậu thuế xảy ra phổ
biến, tỷ lệ nợ thuế vẫn còn cao, gây thất thu cho ngân sách Nhà nước (NSNN). Xác định
được tầm quan trọng đó, tôi thấy rằng cần phải có những giải pháp trong công
tác quản lý thuế GTGT đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa nhằm tăng nguồn
thu cho ngân sách Nhà nước đồng thời tạo công bằng, bình đẳng trong hoạt động
sản xuất kinh doanh, tôi chọn đề tài “Hoàn thiện công tác quản lý thuế giá trị
gia tăng đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Huế”
làm luận văn thạc sĩ của mình.

1


2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
2.1. Mục tiêu chung
Mục tiêu tổng quát của luận văn là qua việc phân tích, đánh giá thực trạng
công tác quản lý thuế GTGT đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa đăng ký kê khai,

nộp thuế tại Chi cục thuế thành phố Huế nhằm đề xuất những giải pháp hoàn thiện
công tác quản lý thuế GTGT đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa để tăng nguồn
thu cho NSNN.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về thuế GTGT và công tác quản lý thuế
GTGT đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy trình của Tổng cục Thuế.
- Phân tích đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế GTGT đối với các doanh
nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Huế.
- Đề xuất định hướng và những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác
quản lý thuế GTGT đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục thuế thành phố
Huế trong thời gian đến.
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Chi cục thuế thành phố Huế và các doanh nghiệp nhỏ và vừa đăng ký kê
khai, nộp thuế GTGT trên địa bàn Thành phố.
3.2. Nội dung nghiên cứu
Đánh giá công tác quản lý thuế GTGT đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa
trên địa bàn thành phố Huế.
3.3. Phạm vi không gian
Địa bàn thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế.
3.4. Phạm vi thời gian: Trong giai đoạn từ năm 2009 đến năm 2011.
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
4.1. Phương pháp chung
Luận văn vận dụng cách tiếp cận theo phương pháp duy vật biện chứng, duy
vật lịch sử; vận dụng quan điểm, đường lối của Đảng và Nhà nước trong quá trình

2


đổi mới kinh tế để phân tích thực trạng quản lý và thực hiện chính sách thuế ở địa

phương nghiên cứu. Từ đó rút ra một số nhận xét và kiến nghị đề xuất các giải pháp
để góp phần hoàn thiện công tác quản lý thuế GTGT đối với các DN nhỏ và vừa
trên địa bàn thành phố Huế.
Phương pháp tiếp cận: xem xét, nghiên cứu dưới góc độ các quy trình nghiệp
vụ, các văn bản hướng dẫn thực hiện của Nhà nước, trong đó tập trung vào các quy
trình quản lý thuế hiện hành như quy trình quản lý DN, quy trình thanh tra, kiểm
tra...để phân tích, đánh giá nhằm tìm ra những bất cập, mâu thuẫn hoặc những tồn
tại nhằm đề xuất một số biện pháp có tính khả thi trong tương lai.
4.2. Phương pháp thu thập số liệu
4.2.1. Số liệu thứ cấp
Được thu thập từ các nguồn tài liệu, báo cáo của Cục Thuế tỉnh Thừa Thiên
Huế; Chi cục thuế thành phố Huế; Niên giám thống kê thành phố Huế; các giáo
trình, báo, tạp chí, công trình và đề tài khoa học trong và ngoài nước.
4.2.2. Số liệu sơ cấp
Được tiến hành thu thập trên cơ sở các DN hoạt động sản xuất kinh doanh
trên địa bàn và số lượng cán bộ công chức quản lý thuế thuộc Chi Cục Thuế thành
phố Huế. Cụ thể đã tiến hành khảo sát được 125 doanh nghiệp sản xuất kinh doanh
trên địa bàn, gồm 70 doanh nghiệp tư nhân, 40 công ty trách nhiệm hữu hạn, 10
công ty cổ phần, 5 hợp tác xã và 83 cán bộ công chức thuế.
Phương pháp khảo sát bằng cách phát phiếu khảo sát đã được thiết kế sẵn,
nhằm đánh giá mức độ đồng ý của người nộp thuế, của cán bộ công chức thuế về sự
phù hợp của công tác quản lý thuế GTGT.
4.3. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu
- Dùng phương pháp phân tổ thống kê để hệ thống hoá và tổng hợp tài liệu
theo các tiêu thức phù hợp với mục đích nghiên cứu.
- Dùng phương pháp thống kê so sánh để phản ánh mức độ đạt được của các
chỉ tiêu theo không gian hay thời gian đến kết quả nghiên cứu.

3



- Việc xử lý và tính toán các số liệu, các chỉ tiêu nghiên cứu được tiến hành
trên máy tính theo các phần mềm Microsoft Excel, SPSS...
4.4. Phương pháp phân tích
- Phương pháp kiểm định sự bằng nhau của hai giá trị trung bình để so sánh
có sự khác biệt ý kiến đánh giá của hai nhóm đối tượng được khảo sát về nội dung
chính sách thuế và công tác quản lý thuế.
- Trên cơ sở các tài liệu đã được xử lý, tổng hợp và vận dụng các phương
pháp phân tích thống kê, phân tích kinh tế để đánh giá thực trạng công tác quản lý
thuế GTGT của Chi cục thuế thành phố Huế.
- Phương pháp phân tích các nhân tố và phương pháp hồi quy để xác định
các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thuế GTGT.
4.5. Phương pháp chuyên gia và chuyên khảo
Để làm sáng tỏ vấn đề lý luận cũng như đánh giá thực trạng quản lý thuế đối
với các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Huế, tác giả đã thu thập ý
kiến của các đồng chí lãnh đạo Chi cục thuế thành phố Huế và giám đốc một số
doanh nghiệp để đưa ra các kết luận một cách xác đáng, có căn cứ khoa học nhằm đề
xuất giải pháp có sức thuyết phục cao, mang tính khả thi phù hợp với thực tiễn địa
bàn nghiên cứu.

4


PHẦN II.
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ THUẾ, THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ
VẤN ĐỀ QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
1.1. TỔNG QUAN VỀ THUẾ

1.1.1. Khái niệm về thuế
Từ trước đến nay, trên các sách báo kinh tế của thế giới vẫn chưa có sự
thống nhất khái niệm về thuế. Nhìn chung các quan điểm của các nhà kinh tế đưa ra
mới nhìn nhận từ những khía cạnh khác nhau của thuế, do đó chưa phản ánh đầy đủ
bản chất chung nhất của phạm trù này.
Một định nghĩa về thuế tương đối hoàn chỉnh được nêu lên trong cuốn
“Economics” của hai nhà kinh tế Mỹ K.P.Makkohhell và C.L.Bryu như sau: “Thuế
là một khoản chuyển giao bắt buộc bằng tiền (hoặc là chuyển giao bằng hàng hoá,
dịch vụ) của các công ty và các hộ gia đình cho Chính phủ, mà trong sự trao đổi đó
họ không nhận được một cách trực tiếp hàng hoá hoặc dịch vụ nào cả, khoản nộp đó
không phải là tiền phạt mà toà án tuyên phạt do hành vi vi phạm pháp luật”
Trên giác độ phân phối thu nhập, người ta định nghĩa: Thuế là hình thức
phân phối và phân phối lại tổng sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân nhằm hình
thành các quỹ tiền tệ tập trung của nhà nước để đáp ứng các nhu cầu chi tiêu cho
việc thực hiện các chức năng nhiệm vụ của Nhà nước.
Trên giác độ người nộp thuế, thuế được coi là khoản đóng góp bắt buộc
mà mỗi tổ chức, cá nhân phải có nghĩa vụ đóng góp cho nhà nước theo luật định để
đáp ứng nhu cầu chi tiêu cho việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ Nhà nước.
Trên giác độ kinh tế học, thuế là một biện pháp đặc biệt, theo đó, Nhà
nước sử dụng quyền lực của mình để chuyển một phần nguồn lực từ khu vực tư
sang khu vực công, nhằm thực hiện các chức năng kinh tế – xã hội của Nhà nước.

5


Gần đây trong một số công trình nghiên cứu về thuế các nhà kinh tế cho rằng,
để vạch rõ bản chất của thuế thì trong định nghĩa đó phải nêu bật các khía cạnh sau
đây: nội dung kinh tế của thuế được đặc trưng bởi các quan hệ tiền tệ giữa Nhà
nước với các pháp nhân và các thể nhân; những mối quan hệ dưới dạng tiền tệ này
được nảy sinh một cách khách quan và có ý nghĩa xã hội đặc biệt việc chuyển giao

thu nhập có tính chất bắt buộc theo mệnh lệnh của Nhà nước xét theo khía cạnh luật
pháp, thuế là một khoản nộp cho Nhà nước được pháp luật quy định theo mức thu
và thời hạn nhất định.
Có thể đưa ra một khái niệm tổng quát về thuế phù hợp với giai đoạn hiện nay
như sau:
Thuế là một khoản nộp bằng tiền mà các thể nhân và pháp nhân có nghĩa
vụ bắt buộc phải thực hiện theo luật đối với nhà nước; không mang tính chất đối
khoản, không hoàn trả trực tiếp cho người nộp thuế và dùng để trang trải cho
các nhu cầu chi tiêu công cộng.
1.1.2. Đặc điểm của thuế
Thứ nhất : Thuế là một khoản trích nộp bằng tiền
Theo phương thức đánh thuế trong nền kinh tế thị trường, về nguyên tắc, thuế là
một khoản trích nộp dưới hình thức tiền tệ, khác với hình thức nộp thuế bằng hiện vật
đã tồn tại từ thời xa xưa hoặc khác với chế độ giao nộp sản phẩm trong nền kinh tế phi
thị trường. Nhiều quan điểm cho rằng, đây chính là sự khác biệt cơ bản và đầu tiên của
thuế trong nền kinh tế thị trường và thuế trong các nền kinh tế khác. Chính sự phát triển
của hoạt động trao đổi hàng hoá bằng tiền đã làm cho thuế phát triển, và ngược lại, việc
bắt buộc nộp các khoản thuế bằng tiền đã góp phần thúc đẩy sự phát triển của nền kinh
tế thị trường bằng cách đòi hỏi người nộp thuế trong trường hợp không có tiền phải đổi
những tài sản hiện vật của mình ra thành tiền để thanh toán nợ thuế.
Thứ hai, tính cưỡng chế và tính pháp lý cao
Đặc điểm này được thể chế hóa trong hiến pháp của mỗi quốc gia.Trong các
quốc gia, việc đóng thuế cho Nhà nước được coi là một trong những nghĩa vụ bắt
buộc của các tổ chức kinh tế và công dân cho Nhà nước. Các tổ chức kinh tế và

6


công dân thực hiện nghĩa vụ thuế theo các Luật thuế cụ thể được cơ quan quyền lực
tối cao ở quốc gia đó quy định phù hợp với các hoạt động và thu nhập của từng tổ

chức kinh tế và công dân. Tổ chức hoặc cá nhân nào không thực hiện nghĩa vụ thuế
của mình, tức là họ đã vi phạm Luật pháp của quốc gia đó.
Đặc điểm này phân biệt sự khác nhau giữa thuế với các khoản đóng góp mang
tính tự nguyện cho NSNN và thuế đối với các khoản vay mượn của Chính phủ.
Tuy nhiên, cũng càn phải hiểu rằng thuế là biện pháp tài chính mang tính chất
bắt buộc của Nhà nước, nhưng sự bắt buộc đó luôn được xác lập dựa trên nền tảng
của các vấn đề kinh tế, chính trị, xã hội trong nước và quan hệ kinh tế thế giới.
Thứ ba : Thuế luôn gắn liền với thu nhập
Đặc điểm này thể hiện rõ nội dung kinh tế của thuế. Nhà nước thực hiện thu
thuế thông qua quá trình phân phối lại tổng sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân,
mà kết quả của nó là một bộ phận thu nhập của người nộp thuế được chuyển giao
bắt buộc cho Nhà nước mà không kèm theo bất kỳ một sự cấp phát hoặc những
quyền lợi nào khác cho người nộp thuế.
Với đặc điểm này, thuế không giống như các hình thức huy động tài chính tự
nguyện hoặc hình thức phạt tiền tuy có tính chất bắt buộc, nhưng chỉ áp dụng đối
với những tổ chức cá nhân có hành vi vi phạm pháp luật.
Thứ tư : Thuế mang tính chất không hoàn trả trực tiếp và được sử dụng để
đáp ứng chi tiêu công cộng
Tính chất không hoàn trả trực tiếp được thể hiện trên các khía cạnh:
Một là, Sự chuyển giao thu nhập thông qua thuế không mang tính chất đối giá.
Về mặt pháp lý, thuế không là giá cả của dịch vụ cung cấp. Vì vậy, người nộp thuế
không thể phản đối việc thực hiện nghĩa vụ thuế bằng cách viện cớ là Nhà nước sử
dụng tiền thuế không có hiệu quả.
Hai là, Các khoản thuế đã nộp cho Nhà nước sẽ không được dùng phục vụ
trực tiếp cho người nộp thuế, nghĩa là mức thuế mà các tầng lớp trong xã hội
chuyển giao cho Nhà nước không hoàn toàn dựa trên mức độ người nộp thuế
thừa hưởng những dịch vụ và hàng hoá công cộng do Nhà nước cung cấp. Đặc
điểm này của thuế giúp ta phân định rõ thuế với các khoản phí, lệ phí và giá cả.

7



1.1.3. Vai trò của thuế trong nền kinh tế thị trường
1.1.3.1. Thuế là công cụ tập trung chủ yếu nguồn thu cho Ngân sách Nhà Nước
Một nền tài chính quốc gia lành mạnh phải dựa chủ yếu vào nguồn thu từ nội
bộ nền kinh tế quốc dân. Thuế là công cụ quan trọng nhất để phân phối lại các thu
nhập theo đường lối xây dựng xã hội chủ nghĩa ở nước ta. Đặc biệt trong tình hình
hiện nay, nguồn thu từ nước ngoài đã giảm nhiều, kinh tế đối ngoại chịu sức ép của
quan hệ “mua bán sòng phẳng”,“có vay, có trả”, thuế phải là công cụ quan trọng
góp phần tích cực giảm bội chi Ngân sách, giảm lạm phát, ổn định kinh tế - xã hội,
chuẩn bị điều kiện và tiền đề cho việc phát triển đất nước lâu dài. Thuế phải trở
thành nguồn thu chủ yếu, bộ phận cơ bản của nền tài chính quốc gia lành mạnh. Với
nền kinh tế nhiều thành phần, hệ thống thuế được áp dụng thống nhất giữa các
thành phần kinh tế. Thuế phải bao quát được hầu hết các hoạt động kinh doanh, các
nguồn thu nhập trong xã hội …[9].
Mục tiêu của Quốc hội đề ra trong những năm tới là động viên về thuế chiếm
khoảng 20 đến 25% GDP và ổn định mức đóng góp về thuế. Mức động viên trên
đây là phù hợp với khả năng kinh tế, phù hợp với sức đóng góp của nhân dân, bảo
đảm phần lớn các nhu cầu chi tiêu của Ngân sách nhà nước, nguồn vốn để xây dựng
cơ sở hạ tầng và phát triển kinh tế theo hướng có lợi cho đất nước. Nhà nước ta luôn
coi thuế là nguồn thu chủ yếu và quan trọng nhất của Ngân sách nhà nước[1].
1.1.3.2. Thuế tham gia vào việc điều tiết kinh tế vĩ mô
Thông qua việc xây dựng đúng đắn cơ cấu và mối quan hệ giữa các sắc thuế,
việc xác định hợp lý người nộp thuế, đối tượng đánh thuế, thuế suất, chế độ miễn
giảm, phương pháp quản lý thuế dựa trên cơ sở hạch toán kế toán đầy đủ, chính xác,
thuế là công cụ điều tiết đối với thu nhập của các tầng lớp xã hội thể hiện trên hai
mặt: khuyến khích, nâng đỡ những hoạt động kinh doanh cần thiết làm ăn có hiệu
quả; đồng thời thu hẹp, kìm hãm những ngành nghề, mặt hàng cần hạn chế sản xuất,
hạn chế tiêu dùng theo hướng tiết kiệm, chống lãng phí. Thuế còn khuyến khích
việc bỏ vốn đầu tư phát triển sản xuất, khuyến khích các cơ sở kinh doanh thuộc

mọi thành phần kinh tế cạnh tranh bình đẳng trước pháp luật. Thuế góp phần

8


khuyến khích khai thác nguyên liệu, vật tư trong việc tranh thủ vốn hợp tác của
nước ngoài để phát triển kinh tế hàng hoá, không ngừng nâng cao khả năng tích luỹ,
đáp ứng nhu cầu tiêu dùng và xuất khẩu, bảo vệ sản xuất trong nước. Thuế thúc đẩy
mở rộng thị trường một cách lành mạnh, vừa khuyến khích giao lưu hàng hoá, vừa
đấu tranh hạn chế mua bán lòng vòng qua nhiều khâu trung gian, đầu cơ tích trữ để
hưởng chênh lệch giá[19].
1.1.3.3. Thuế là công cụ để điều hòa thu nhập, thực hiện công bằng xã hội trong
phân phối
Hệ thống thuế được áp dụng thống nhất giữa các ngành nghề, các thành phần
kinh tế, các tầng lớp dân cư theo nguyên tắc đảm bảo công bằng và bình đẳng trong
làm nghĩa vụ và quyền lợi. Sự bình đẳng và công bằng được thể hiện thông qua
chính sách động viên giống nhau (thuế suất) giữa các tổ chức và cá nhân thuộc mọi
thành phần kinh tế cùng hoạt động trong một lĩnh vực, bảo đảm sự công bằng và
bình đẳng về quyền lợi và nghĩa vụ với mọi công dân, không có những đặc quyền,
đặc lợi cho bất cứ đối tượng nào. Thuế kích thích mọi công dân, doanh nghiệp cải
tiến kỹ thuật, đầu tư vốn, đầu tư chất xám, làm ăn giỏi và có thu nhập cao một cách
chính đáng [4].
1.1.3.4. Thuế còn là công cụ để kiểm tra, kiểm soát các
hoạt động sản xuất kinh doanh
Vai trò này được xuất hiện chính do quá trình tổ chức thực hiện thuế trong
thực tế. Để thu được thuế và thực hiện đúng các Luật thuế đã được ban hành, cơ
quan thuế và các cơ quan liên quan phải bằng mọi biện pháp nắm vững số lượng,
quy mô các cơ sở sản xuất kinh doanh, ngành nghề và lĩnh vực kinh doanh, mặt
hàng họ được phép kinh doanh. Từ công tác thu thuế mà cơ quan thuế sẽ phát hiện
những việc làm sai trái, vi phạm Luật của các cá nhân, các đơn vị sản xuất kinh

doanh, hoặc phát hiện ra những khó khăn mà họ gặp phải để giúp đỡ họ tìm biện
pháp tháo gỡ. Như vậy, do công tác quản lý thuế mà có thể kết hợp kiểm tra, kiểm
soát toàn diện các mặt hàng, hoạt động của các cơ sở kinh tế đảm bảo thực hiện tốt
quản lý Nhà nước về mọi mặt của đời sống kinh tế - xã hội[19].

9


1.1.4. Chính sách thuế và phân loại thuế
1.1.4.1. Khái niệm
Chính sách thuế là tổng hòa phương hướng của Nhà nước trong lĩnh vực thuế
và các biện pháp để đạt được những mục tiêu đã định [35].
Chính sách thuế thể hiện đường lối và phương hướng động viên thu nhập dưới
hình thức thuế trong nền kinh tế quốc dân. Chính sách thuế được thực hiện bằng
cách thiết lập các văn bản pháp luật trong lĩnh vực nộp thuế, ban hành các loại thuế
và các ưu đãi về thuế trong từng giai đoạn phát triển nhất định. Điều dó có nghĩa là
chính sách thuế được thực hiện bằng cách thiết lập hệ thống thuế, cải cách thuế và
củng cố hệ thống thuế.
Hệ thống thuế là tổng hợp các hình thức thuế khác nhau mà giữa chúng có
mối quan hệ mật thiết với nhau để thực hiện các nhiệm vụ nhất định của Nhà nước
trong từng thời kỳ[35].
1.1.4.2. Phân loại thuế
Tuỳ theo điều kiện và hoàn cảnh cụ thể của mỗi nước mà hệ thống pháp luật
thuế bao gồm nhiều loại thuế khác nhau. Ðể định hướng xây dựng và quản lý hệ
thống thuế, việc sắp xếp các Luật thuế có cùng tính chất thành những nhóm khác
nhau, gọi là phân loại thuế.
Phân loại thuế là việc sắp xếp các loại thuế trong hệ thống pháp luật thuế
thành những nhóm khác nhau theo những tiêu thức nhất định. Tuỳ thuộc vào mục
tiêu, yêu cầu của từng giai đoạn phát triển kinh tế - xã hội mà cơ cấu và nội dung
các Luật thuế có khác nhau. Cũng tuỳ thuộc vào cơ sở, mục đích phân định, thông

thường thuế được phân loại theo các tiêu thức sau:
+ Căn cứ vào tính chất của nguồn tài chính động viên vào Ngân sách Nhà
nước, thuế được phân làm 2 loại: thuế trực thu và thuế gián thu.
Thuế gián thu là loại thuế mà Nhà nước sử dụng nhằm động viên một phần
thu nhập của người tiêu dùng hàng hoá, sử dụng dịch vụ thông qua việc thu thuế đối
với người sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ. Tính chất gián thu thể hiện ở chỗ
người nộp thuế và người chịu thuế không đồng nhất với nhau. Thuế gián thu là một

10


×