Tải bản đầy đủ (.pdf) (130 trang)

Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty cổ phần may xuất khẩu huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (905.25 KB, 130 trang )

LỜI CAM ĐOAN

Trong quá trình thu thập số liệu và làm luận văn này. Tôi xin cam đoan số liệu
và kết quả nghiên cứu trong luận văn là hoàn toàn trung thực và chưa hề sử dụng để

uế

viết báo cáo một học vị nào.

tế
H

Cũng xin cam đoan các thông tin được cập nhật và trích dẫn trong luận văn
này đã được sự cho phép và tạo điều kiện giúp đỡ của tất cả các cơ quan liên quan
và đã được chỉ rỏ nguồn trích dẫn.

Huế, năm 2013

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK


in

h

Tác giả

i

Nguyễn Thị Như Ngọc


LỜI CẢM ƠN !

Trong suốt quá trình thực hiện đề tài nghiên cứu, tác giả luôn nhận được sự
quan tâm, giúp đỡ của quý thầy cô giáo, các bạn bè và người thân. Nhân dịp này

uế

tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn đến các thầy cô giáo giảng dạy trường Đại học Kinh

tế
H

tế Huế, Cục thống kê tỉnh TT- Huế, Công ty Cổ phần May Xuất khẩu Huế đã tạo
điều kiện giúp đỡ, động viên tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.

Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy giáo PGS.TS Nguyễn
Khắc Hoàn người trực tiếp hướng dẫn luận văn đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn tôi

in


h

trong quá trình học tập và nghiên cứu.

Để hoàn thành luận văn này bản thân tác giả đã nỗ lực hết sức để có kết quả

cK

tốt nhất, nhưng khả năng và thời gian còn có hạn nên luận văn không thể tránh khỏi
những thiếu sót. Vậy, tác giả rất mong nhận được sự quan tâm, chỉ bảo, góp ý tận
tình của các nhà khoa học, các quý thầy, cô giáo và các bạn bè để ngày càng nâng

họ

cao hơn kiến thức của mình, phục vụ tốt hơn cho công việc.
Một lần nữa xin chân thành cảm ơn

Đ
ại

Huế, năm 2013
Tác giả

Tr

ườ

ng


Nguyễn Thị Như Ngọc

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

Họ và tên học viên: NGUYỄN THỊ NHƯ NGỌC
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh, Niên khóa: 2011 - 2013

uế

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN KHẮC HOÀN
Tên đề tài: NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY CỔ

tế
H

PHẦN MAY XUẤT KHẨU HUẾ
1. Tính cấp thiết của đề tài

Cạnh tranh là quy luật khách quan của nền kinh tế thị trường. Doanh nghiệp muốn
tồn tại và phát triển buộc phải chấp nhận cạnh tranh và tuân theo các quy luật cạnh

in

h

tranh của thị trường


Công ty Cổ phần May Xuất khẩu Huế cũng phải đối đầu với sự cạnh tranh khốc liệt

cK

không nhẫn phải cạnh tranh với các doanh nghiệp trong tỉnh, trong nước mà còn
phải cạnh tranh với các doanh nghiệp nước ngoài. Vì vậy để có chỗ đứng vững chắc
hơn nữa trong ngành thì việc nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty về mọi mặt

họ

là không thể thiếu được. Xuất phát từ thực trạng này tôi quyết định viết luận văn
“Nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty cổ phần May xuất khẩu Huế”

Đ
ại

2. Phương pháp nghiên cứu

Phương pháp thu thập số liệu: thứ cấp và sơ cấp
Phương pháp phân tích:

Phương pháp so sánh và phương pháp phân tích kinh tế

ng

Xử lý bằng phần mềm SPSS và Excel

3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn

ườ


Hệ thống những vấn đề lý luận cơ bản về năng lực cạnh tranh và các chỉ tiêu đánh
giá năng lực cạnh tranh và đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. Các bài

Tr

học kinh nghiệm trong việc nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp
trong và ngoài nước. Phân tích và đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh của Công
ty Cổ phần May xuất khẩu Huế, xác định các điểm mạnh, điểm yếu, nguyên nhân
của thực trạng đó. Đề xuất các định hướng, giải pháp hữu hiệu nhằm nâng cao năng
lực cạnh tranh cho Công ty Cổ phần May xuất khẩu Huế

iii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÍ HIỆU
Nghĩa

CP

Chi phí

DN

Doanh nghiệp

DT

Doanh thu


ĐVT

Đơn vị tính

ĐTCT

Đối thủ cạnh tranh

GV

Gía vốn

HUDATEX

Công ty Cổ phần May Xuất khẩu Huế

ISO 9002

Chỉ tiêu chất lượng- mô hình đảm bảo chất lượng trong

cK

in

h

tế
H

uế


Chữ viết tắt

họ

sản xuất và lắp đặt
KD

Kinh doanh

LN
NLCT

Khách hàng

Đ
ại

KH

Năng lực cạnh tranh
Quản lý doanh nghiệp

SA 8000

Hệ thống các tiêu chuẩn trách nhiệm giải trình xã hội

ng

QLDN


ườ
Tr

Lợi nhuận

SP

Sản phẩm

WEF

Diễn đàn kinh tế

WTO

Tổ chức thương mại thế giới

iv


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN ! ........................................................................................................... ii

uế

TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ ................................. iii

tế

H

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÍ HIỆU.................................................. iv
MỤC LỤC................................................................................................................... v
DANH MỤC CÁC BẢNG.........................................................................................ix
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ ....................................................x

in

h

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1

cK

2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................ 2
2.1 Mục tiêu chung...................................................................................................... 2

họ

2.2. Mục tiêu cụ thể..................................................................................................... 2
3. Phương pháp nghiên cứu......................................................................................... 2

Đ
ại

3.1 Phương pháp thu thập và phân tích dữ liệu thứ cấp.............................................. 2
3.2 Phương pháp thu thập và phân tích dữ liệu sơ cấp. .............................................. 3
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu........................................................................... 4


ng

5. Hạn chế của đề tài ................................................................................................... 4
6. Kết cấu của luận văn ............................................................................................... 5

ườ

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ...................................................................... 6
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CẠNH TRANH VÀ NĂNG LỰC CẠNH

Tr

TRANH CỦA DOANH NGHIỆP .............................................................................. 6
1.1 Cạnh tranh và sự cần thiết nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp........ 6
1.1.1 Khái niệm và phân loại cạnh tranh..................................................................... 6
1.1.1.1 Khái niệm ........................................................................................................ 6

v


1.1.1.2 Phân loại.......................................................................................................... 7
1.1.2 Vai trò của cạnh tranh ........................................................................................ 9
1.1.3. Các công cụ cạnh tranh của doanh nghiệp ...................................................... 11
1.1.3.1. Chất lượng sản phẩm.................................................................................... 11

uế

1.1.3.2. Giá cả ........................................................................................................... 13


tế
H

1.1.3.3. Hệ thống phân phối. ..................................................................................... 15
1.1.3.4 Xúc tiến bán hàng.......................................................................................... 17
1.1.4 Khái niệm và sự cần thiết nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ... 18

h

1.1.4.1 Khái niệm năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. ....................................... 18

in

1.1.4.2. Sự cần thiết nâng cao năng lực cạnh tranh cho doanh nghiệp ..................... 20

cK

1.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp................... 22
1.2.1 Môi trường bên ngoài - môi trường vĩ mô (PEST) .......................................... 22
1.2.2 Môi trường ngành (Mô hình 5 lực lượng cạnh tranh của M.Porter) ................ 23

họ

1.2.3 Môi trường bên trong doanh nghiệp ................................................................ 26
1.3 Các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ............................. 28

Đ
ại

1.3.1 Tốc độ tăng trưởng doanh thu:......................................................................... 28

1.3.2. Thương hiệu .................................................................................................... 29
1.3.3 Thị phần ........................................................................................................... 30

ng

1.3.4. Chi phí sản xuất............................................................................................... 31

ườ

1.3.5. Năng suất lao động.......................................................................................... 32
1.3.6. Tỷ suất lợi nhuận............................................................................................. 32

Tr

1.4 Một số kinh nghiệm nâng cao năng lực cạnh tranh hàng may mặc .................... 33
1.4.1 Kinh nghiệm nâng cao NLCT của doanh nghiệp may nước ngoài.................. 33
1.4.1.1 Kinh nghiệm của Indonexia .......................................................................... 33
1.4.1.2 Kinh nghiệm của Trung Quốc....................................................................... 34
1.4.1.3 Kinh nghiệm của Hồng Kông ....................................................................... 36

vi


1.4.2 Kinh nghiệm nâng cao NLCT của doanh nghiệp dệt may trong nước ............ 37
1.4.2.1 Kinh nghiệm của công ty dệt may LEGARMEX ......................................... 37
1.4.2.2 Kinh nghiệm của công ty May Việt Tiến...................................................... 38
1.4.3 Bài học kinh nghiệm rút ra cho Công ty .......................................................... 39

uế


CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH

tế
H

TRANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN MAY XUẤT KHẨU HUẾ .......................... 41
2.1 Bối cảnh hiện nay của ngành dệt may Việt Nam................................................ 41
2.2 Tổng quan về Công ty Cổ phần May Xuất khẩu Huế ......................................... 42

h

2.2.1 Qúa trình hình thành và phát triển ................................................................... 42

in

2.2.2 Cơ cấu bộ máy quản lý..................................................................................... 43
2.2.3 Đặc điểm sản phẩm và quy trình công nghệ .................................................... 46

cK

2.3 Thực trạng sản xuất kinh doanh của Công ty...................................................... 47
2.4 Thực trạng năng lực cạnh tranh của Công ty ...................................................... 53

họ

2.4.1 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của Công ty.......... 53
2.4.1.1 Phân tích về môi trường bên ngoài ............................................................... 53

Đ
ại


2.4.1.2 Phân tích về môi trường bên trong doanh nghiệp ......................................... 59
2.4.2 Phân tích thực trạng năng lực cạnh tranh của Công ty .................................... 68
2.4.2.1 Kết quả phiếu điều tra đánh giá về NLCT của Công ty Cổ phần May Xuất

ng

khẩu Huế ................................................................................................................... 68
2.4.2.2 Phân tích NLCT của Công ty thông qua các công cụ ................................... 75

ườ

2.4.2.3 Phân tích NLCT của Công ty thông qua một số chỉ tiêu .............................. 78
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG

Tr

TY CỔ PHẦN MAY XUẤT KHẨU HUẾ............................................................... 88
3.1 Định hướng phát triển của Công ty..................................................................... 88
3.1.1. Các mục tiêu của Công ty đến năm 2015........................................................ 88
3.1.2. Các hoạt động nhằm thực hiện mục tiêu của công ty ..................................... 88

vii


3.2 Quan điểm xây dựng giải pháp nâng cao NLCT của Công ty ............................ 89
3.3 Giải pháp nhằm nâng cao NLCT tại Công ty...................................................... 90
3.3.1. Giải pháp chung nâng cao NLCT của Công ty. .............................................. 90
3.3.2. Giải pháp nâng cao NLCT trên cơ sở nguồn nhân lực, nguồn lực tài chính,


uế

nguồn lực vật chất của Công ty................................................................................. 94

tế
H

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................ 99
Kết luận ..................................................................................................................... 99
Kiến nghị ................................................................................................................... 99

h

Kiến nghị đối với nhà nước....................................................................................... 99

in

Kiến nghị đối với Hiệp hội dệt may Việt Nam. ...................................................... 100
Kiến nghị đối với tập đoàn Dacotex Group ............................................................ 101

cK

TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................... 102

Tr

ườ

ng


Đ
ại

họ

PHỤ LỤC................................................................................................................ 104

viii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu

Tên bảng

Trang

Bảng 2.1: Thứ hạng và tỷ trọng một số mặt hàng xuất khẩu chính của VN 2012..........41
Bảng 2.2: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh qua 3 năm 2010-2012 .....................47

uế

Bảng 2.3: Kết quả tiêu thụ hàng hóa của Công ty trong 3 năm 2010-2012....................48
Bảng 2.4: Tình hình chi phí sản xuất kinh doanh của Công ty .......................................49

tế
H

trong 3 năm 2010 -2012 ..................................................................................................49
Bảng 2.5: So sánh tốc độ tăng chi phí và tốc độ tăng doanh thu ....................................50

qua 3 năm 2010- 2012.....................................................................................................50
Bảng 2.6: Lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận của Công ty qua 3 năm 2010-2012...............51

h

Bảng 2.7: Các khách hàng chính của Công ty ................................................................59

in

Bảng 2.8 : Cơ cấu lao động của Công ty qua 3 năm 2010-2012 ....................................61

cK

Bảng 2.9: Tình hình máy móc thiết bị của Công ty tính đến cuối năm 2012 .................64
Bảng 2.10: Tình hình đầu tư tài sản cố định trong 3 năm 2010-2012 ............................65
Bảng 2.11: Kết cấu tài sản và nguồn vốn của Công ty qua 3 năm 2010-2012 ...............66

họ

Bảng 2.12: Một số chỉ tiêu tài chính tổng quát ...............................................................67
Bảng 2.13 : Tổng hợp Email các khách hàng doanh nghiệp điều tra .............................69
Bảng 2.14: Tổng hợp thông tin các khách hàng doanh nghiệp điều tra..........................69

Đ
ại

Bảng 2.15: Mô tả đánh giá của khách hàng doanh nghiệp đối với Công ty ...................71
Bảng 2.16: Kiểm định ý kiến đánh giá của KHDN đối với Công ty ..............................73
Bảng 2.17: Một số thông tin của đối thủ cạnh tranh .......................................................78


ng

Bảng 2.18: Tốc độ tăng trưởng doanh thu của Công ty và các ĐTCT ...........................79
qua 3 năm 2010-2012......................................................................................................79

ườ

Bảng 2.20: Tình hình chi phí sản xuất kinh doanh của Công ty và các ĐTCT qua 3
năm 2010-2012................................................................................................................83

Tr

Bảng 2.21: Tỷ suất chi phí của Công ty và các ĐTCT qua 3 năm 2010-2012 ...............83
Bảng 2.22: Tình hình năng suất lao động của Công ty và các ĐTCT ............................84
qua 3 năm 2010-2012......................................................................................................84
Bảng 2.23: Tình hình lợi nhuận của Công ty và các ĐTCT ...........................................85
qua 3 năm 2010-2012......................................................................................................85
Bảng 2.24: Tỷ suất lợi nhuận của Công ty và các ĐTCT qua 3 năm 2010-2012 ...........86

ix


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ
Tên biểu đồ

Trang

Sơ đồ 2.1:

Mô hình tổ chức bộ máy công ty ........................................................ 44


Sơ đồ 2.2:

Các kênh phân phối của Công ty ........................................................ 76

uế

Số hiệu

tế
H

Biểu đồ 2.1: Tổng doanh thu của Công ty qua 3 năm 2010-2012 ..................................48
Biểu đồ 2.2: Tổng hợp đánh giá của khách hàng về NLCT của Công ty .......................74

h

Biểu đồ 2.3: Thị phần của Công ty và các ĐTCT tại địa bàn TT Huế năm 2012...........82

Mối quan hệ giữa các cấp độ cạnh tranh............................................. 19

Hình 1.2:

Các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp..... 22

Hình 1.3:

Các nhân tố tác động đến cuộc cạnh tranh trong ngành[ M.Porter] ... 23

Hình 1.4:


Chuỗi giá trị [ Michael Porter]............................................................ 26

Hình 2.1:

Một số sản phẩm của Công ty............................................................. 75

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

Hình 1.1:

x


PHẦN I: MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cạnh tranh là quy luật khách quan của nền kinh tế thị trường. Trong nền kinh


uế

tế đó các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển buộc phải chấp nhận cạnh tranh
và tuân theo các quy luật cạnh tranh của thị trường. Đặc biệt, khi Việt Nam đã gia

tế
H

nhập tổ chức thương mại thế giới WTO thì việc nâng cao năng lực cạnh tranh của

doanh nghiệp lại càng trở nên bức thiết hơn bao giờ hết. Kinh tế thị trường là nền
kinh tế tự vận động, tự phát triển, tự đào thải. Bên cạnh các cơ hội mới không
ngừng được mở ra, nền kinh tế thị trường luôn tiềm ẩn những mối đe dọa mang tính

h

thách thức đối với mỗi doanh nghiệp hoạt động ở trong đó. Doanh nghiệp (DN)

in

phải hoạt động trong một môi trường cạnh tranh ngày càng khốc liệt với những đòi
hỏi ngày càng khắt khe từ phía khách hàng. Khả năng cạnh tranh là yếu tố tổng hợp

cK

mang tính quyết định đối với sự tồn tại và phát triển của mỗi doanh nghiệp
Các DN Dệt- may tỉnh ta cũng không nằm ngoài bối cảnh đó. Được đánh giá

họ


là một trong những nhóm ngành tăng trưởng cao của ngành công nghiệp tỉnh, dệt
may đang ngày càng phát triển và mở rộng quy mô. Từ một vài DN có mặt đầu tiên
trên địa bàn tỉnh như Công ty Cổ phần Dệt- May Huế, Công ty May xuất khẩu, Da

Đ
ại

giày Huế, đến nay toàn tỉnh có trên 15 DN hoạt động trên lĩnh vực dệt may, trong
đó, trên 80% sản phẩm tham gia xuất khẩu. Năm 2011, ngành công nghiệp dệt may
của tỉnh đạt mức tăng trưởng cao, trong đó kim ngạch xuất khẩu ước đạt gần 225

ng

triệu USD, tăng 55,8% so với năm 2010; góp phần nâng kim ngạch xuất khẩu lên
350 triệu USD, vượt 25,7% so với kế hoạch năm.

ườ

Việc nhiều doanh nghiệp quan tâm và mở rộng quy mô sản xuất nhằm đáp

ứng nhu cầu ngày càng tăng của thị trường dệt- may thì lẽ dĩ nhiên cùng với nó là

Tr

cạnh tranh trong ngành càng trở nên gay gắt.
Công ty Cổ phần May Xuất khẩu Huế ra đời từ những ngày đầu khó khăn

của ngành, thiếu vốn, thiếu trang thiết bị và thiếu cả kiến thức kinh doanh nhưng
công ty đã rất nổ lực phấn đấu đưa hoạt động kinh doanh dần vào ổn định và từng

bước phát triển. Đến nay, những khó khăn đó đã được giải quyết thì lại phải đối đầu
với sự cạnh tranh khốc liệt của các doanh nghiệp trong ngành, không nhẫn phải

1


cạnh tranh với các doanh nghiệp trong tỉnh, trong nước mà còn phải cạnh tranh với
các doanh nghiệp nước ngoài. Vì vậy để tồn tại, phát triển và có chỗ đứng vững
chắc hơn nữa trong ngành thì việc nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty về mọi
mặt là không thể thiếu được. Xuất phát từ thực trạng này tôi chọn đề tài: “Nâng cao

uế

năng lực cạnh tranh của Công ty cổ phần May xuất khẩu Huế” làm luận văn
Thạc sỹ của mình

tế
H

2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu chung

Trên cơ sở phân tích thực trạng về năng lực cạnh tranh của Công ty cổ phần

h

May Xuất khẩu Huế trong những năm qua, đề xuất các giải pháp nhằm góp phần

in


nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty trong thời gian tới.

cK

2.2. Mục tiêu cụ thể

Để đạt được mục tiêu chung trên đây, đề tài đặt ra các mục tiêu cụ thể sau:
của doanh nghiệp

họ

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh (NLCT)
- Tìm hiểu một số bài học kinh nghiệm của các doanh nghiệp trong và ngoài

Đ
ại

nước, nhằm rút ra bài học về nâng cao năng lực cạnh tranh cho doanh nghiệp
- Phân tích và đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần
May xuất khẩu Huế, xác định các điểm mạnh, điểm yếu, nguyên nhân của thực
trạng đó

ng

- Đề xuất các định hướng, giải pháp hữu hiệu nhằm nâng cao năng lực cạnh

ườ

tranh cho Công ty Cổ phần May xuất khẩu Huế
3. Phương pháp nghiên cứu


Tr

3.1 Phương pháp thu thập và phân tích dữ liệu thứ cấp.
* Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp:
Dữ liệu thứ cấp là các dữ liệu hiện hữu đã được công khai và dễ dàng thu

thập. Các dữ liệu này được cung cấp từ các nguồn như sách báo, Internet, báo cáo
kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, báo cáo tài chính, niên giám thống kê…

2


* Phương pháp phân tích dữ liệu thứ cấp:
Để phân tích dữ liệu thứ cấp, luận văn chủ yếu sử dụng hai phương pháp là
phương pháp so sánh và phương pháp phân tích kinh tế.
- Phương pháp so sánh:

uế

Trên cơ sở các số liệu liên quan đến doanh thu, chi phí, lợi nhuận…của công

này qua các năm cả về số tuyệt đối và số tương đối.
- Phương pháp phân tích kinh tế:

tế
H

ty trong 3 năm 2010-2012 tiến hành so sánh sự tăng lên hay giảm đi của các chỉ tiêu


Trên cơ sở các dữ liệu thu thập được, tiến hành tính toán các chỉ tiêu liên quan
đến năng lực cạnh tranh của công ty sau đó dùng phương pháp phân tích kinh tế để

in

h

làm rõ hơn thực trạng kinh doanh, NLCT của Công ty. Phân tích những điểm mạnh,
điểm yếu, thuận lợi, thách thức của Công ty. Từ đó, có những đánh giá, đóng góp các

cK

biện pháp cũng như kiến nghị nhằm nâng cao NLCT của Công ty trên thị trường.
3.2 Phương pháp thu thập và phân tích dữ liệu sơ cấp.

họ

a. Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp.

Dữ liệu sơ cấp là các dữ liệu luôn mang tính cập nhật tại thời điểm hiện tại. Các

Đ
ại

dữ liệu này không có sẵn mà yêu cầu phải thu thập từ các cuộc điều tra khảo sát. Để
thu thập các dữ liệu sơ cấp, luận văn sử dụng hai phương pháp chủ yếu là phương
pháp điều tra và phương pháp phỏng vấn
 Phương pháp điều tra:

ng


Phương pháp này được thực hiện bằng cách xây dựng bảng câu hỏi dành cho

hai đối tượng là nhà quản trị và khách hàng doanh nghiệp (KHDN). Phiếu điều tra

ườ

hầu hết sử dụng các câu hỏi trắc nghiệm, cho sẵn các câu trả lời để các đối tượng

Tr

được điều tra dễ dàng trả lời.
Các câu hỏi dành cho KHDN của Công ty (Phụ lục 1) chủ yếu liên quan đến các

nhận xét và đánh giá của khách hàng về sản phẩm, giá, …. của Công ty, các yếu tố
khiến khách hàng hài lòng hay chưa hài lòng. Đối tượng điều tra là các KHDN đã
mua và đang mua các sản phẩm của Công ty.
 Phương pháp phỏng vấn chuyên gia:

3


Bên cạnh hình thức phiếu điều tra, đó là hình thức phỏng vấn trực tiếp lãnh
đạo công ty (Phụ lục 2). Các câu hỏi phỏng vấn nhằm mục đích thu thập nhiều hơn
các đánh giá, ý kiến chủ quan của các nhà quản trị trong công ty về các vấn đề liên
quan đến thực trạng NLCT, các định hướng phát triển của công ty trong thời gian

uế

tới và các giải pháp mà Công ty đã áp dụng trong hoạt động này. Các câu hỏi phỏng

vấn cũng được tiến hành với 3 nhà quản trị bao gồm: Bà Nguyễn Thị Thảo (Giám

tế
H

đốc điều hành), Đoàn Trung Dũng (Trưởng phòng TC-HC), Nguyễn Thị Trâm
(Trưởng phòng KCS)
b. Phương pháp phân tích dữ liệu sơ cấp.

Trên cơ sở các phiếu điều tra và biên bản phỏng vấn thu về, tiến hành tổng

in

h

hợp, thống kê, xử lý bằng phần mềm SPSS. Nếu có nhiều sự chênh lệch hay khác
nhau, cần xem xét nguyên nhân của sai sót đó. Đối với các biên bản phỏng vấn, trên

cK

cơ sở các câu trả lời của nhà quản trị, đưa ra các quan điểm, đánh giá khác nhau về
NLCT, tiến hành hoàn chỉnh và bổ sung vào các phiếu điều tra.

họ

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

Đối tượng: Đề tài nghiên cứu các vấn đề liên quan đến cạnh tranh và năng

Đ

ại

lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần May Xuất khẩu Huế
Phạm vi nghiện cứu:

Về không gian: Công ty Cổ phần May Xuất khẩu Huế đóng tại 71 Phan Đình
Phùng, TP Huế

ng

Về thời gian: Đề tài được thực hiện trên cơ sở tổng hợp và phân tích số liệu phản

ườ

ánh tình hình hoạt động của công ty trong giai đoạn từ năm 2010 – 2012
5. Hạn chế của đề tài

Tr

Công ty Cổ phần May Xuất khẩu Huế có sản phẩm 100% xuất khẩu nên rất

khó khăn tiếp cận khách hàng, tác giả chỉ tiếp cận được khách hàng Doanh nghiệp.
Đồng thời lượng khách hàng Doanh nghiệp của Công ty không nhiều. Vì vậy, đề tài
hạn chế về số lượng phiếu điều tra.

4


Đồng thời các hoạt động hướng về khách hàng, thị trường diễn ra chủ yếu ở
nước ngoài nên tác giả đánh giá nhận xét thông qua tìm hiểu tại Công ty, website và

khách hàng chứ tác giả không được thực sự nhìn thấy. Ví dụ như các hoạt động
Marketing, xúc tiến bán hàng đều diễn ra ở nước ngoài

uế

6. Kết cấu của luận văn

tế
H

Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, phần nội dung nghiên cứu được chia
thành các chương như sau:

Chương 1: Cơ sở lý luận về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh của doanh
nghiệp

h

Chương 2: Phân tích và đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh của Công ty

in

Cổ phần May Xuất khẩu Huế

Tr

ườ

ng


Đ
ại

họ

ty Cổ phần May Xuất khẩu Huế

cK

Chương 3: Định hướng và giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công

5


PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CẠNH TRANH VÀ NĂNG LỰC CẠNH

uế

TRANH CỦA DOANH NGHIỆP
1.1 Cạnh tranh và sự cần thiết nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp

tế
H

1.1.1 Khái niệm và phân loại cạnh tranh
1.1.1.1 Khái niệm

Cạnh tranh là sản phẩm tất yếu của sự phát triển kinh tế xã hội. Trong giai


h

đoạn hịên nay, yếu tố được coi là khắc nghiệt nhất là cạnh tranh. Môi trường hoạt

in

động của DN hiện nay đầy biến động và cạnh tranh là cuộc đấu gay gắt, quyết liệt
tế hơn về mình.

cK

giữa các chủ thể kinh tế tham gia vào thị trường nhằm giành giật nhiều lợi ích kinh
Ở mỗi giai đoạn phát triển của nền kinh tế xã hội khái niệm về cạnh tranh

họ

được nhiều tác giả trình bày dưới những góc độ khác nhau. Dưới thời kỳ Chủ nghĩa
tư bản, Mác đã quan niệm: “ Cạnh tranh chủ nghĩa tư bản là sự ganh đua, đấu tranh
gay gắt giữa các nhà tư bản nhằm giành giật những điều kiện thuận lợi trong sản

Đ
ại

xuất và tiêu thụ hàng hóa để thu được lợi nhuận siêu ngạch.”[7]
Theo lý thuyết tổ chức doanh nghiệp công nghiệp thì một DN được coi là có
sức cạnh tranh là đánh giá nó có thể đứng vững cùng với những nhà sản xuất khác,

ng

với các sản phẩm thay thế… Một định nghĩa khác về cạnh tranh như sau: “Cạnh

tranh có thể định nghĩa như là một khả năng nhằm đáp ứng và chống lại các đối thủ

ườ

cạnh tranh trong cung cấp sản phẩm, dịch vụ một cách lâu dài và có lợi nhuận”.
Thực chất cạnh tranh là sự tranh giành lợi ích kinh tế giữa các bên tham gia

Tr

vào thị trường với tham vọng “mua rẻ - bán đắt”. Cạnh tranh là một phương thức
vận động của thị trường và quy luật cạnh tranh là một trong những quy luật quan
trọng nhất chi phối sự hoạt động của thị trường.
Theo Micheal Porter thì: Cạnh tranh là giành lấy thị phần. Bản chất của cạnh
tranh là tìm kiếm lợi nhuận, là khoản lợi nhuận cao hơn mức lợi nhuận trung bình

6


mà DN đang có. Kết quả quá trình cạnh tranh là sự bình quân hóa lợi nhuận trong
ngành theo chiều hướng cải thiện sâu dẫn đến hệ quả giá cả có thể giảm đi. DN nào
có thị phần càng lớn thì càng có vị thế, địa vị trên thị trường.
Vậy có thể rút ra khái niệm cạnh tranh như sau: “Cạnh tranh là quan hệ kinh tế

uế

mà ở đó các chủ thể kinh tế ganh đua nhau tìm mọi biện pháp, cả nghệ thuật lẫn thủ
đoạn để đạt được mục tiêu kinh tế của mình, thông thường là chiếm lĩnh thị trường,

tế
H


giành lấy khách hàng cũng như các điều kiện sản xuất, thị trường có lợi nhất”[20]
1.1.1.2 Phân loại

Dựa vào các tiêu thức khác nhau, cạnh tranh được phên ra thành nhiều loại.

h

* Căn cứ vào chủ thể tham gia thị trường cạnh tranh được chia thành 3 loại.

in

- Cạnh tranh giữa người mua và người bán: Người bán muốn bán hàng hoá
của mình với giá cao nhất, còn người mua muốn bán hàng hoá của mình với gái cao

cK

nhát, còn người mua muốn muc với giá thấp nhất. Giá cả cuối cùng được hình thành
sau quá trình thương lượng giữ hai bên.

họ

- Cạnh tranh giữa những người mua với nhau: Mức độ cạnh tranh phụ
thuộc vào quan hệ cùng cầu trên thị trường. Khi cung nhỏ hơn cầu thì cuộc cạnh
tranh trở nên gay gắt, giá cả hàng hoá và dịch vụ sẽ tăng lê, người mua phải chấp

Đ
ại

nhận giá cao để mua được hàng hoá hoá mà họ cần

- Cạnh tranh giữa những nguời bán với nhau: Là cuộc cạnh tranh nhằm
giành giật khách hàng và thị trường, kết quả là giá cả giảm xuống và có lợi cho

ng

người mua. Trong cuộc cạnh tranh này, doanh nghiệp nào tỏ ra đuối sức, không
chịu được sức ép sẽ phải rút lui khỏi thị trường, nhường thị phần của mình cho các

ườ

đối thủ mạnh hơn.

Tr

* Căn cứ theo phạm vi nghành kinh tế cạnh tranh được phân thành hai loại.
- Cạnh tranh trong nội bộ nghành: là cuộc cạnh tranh giữa các doanh

nghiệp trong cùng một ngành, cùng sản xuất ra một loại hàng hoá hoặc dịch vụ. Kết
quả của cuộc cạnh tranh này là làm cho kỹ thuật phát triển
- Cạnh tranh giữa các nghành: Là cuộc cạnh tranh giữa các doanh nghiệp
trong các nghành kinh tế với nhau nhằm thu được lợi nhuận cao nhất. Trong quá

7


trình này có sự phận bổ vốn đầu tư một cách tự nhiên giữa các nghành, kết quả là
hình thành tỷ suất lợi nhuận bình quân.
* Căn cứ vào tính chất cạnh tranh cạnh tranh được phân thành 3 loại.
- Cạnh tranh hoàn hảo là hình thức cạnh tranh mà trên thị trường có rất


uế

nhiều người bán và người mua, mỗi người bán chỉ cung ứng một lượng hàng rất nhỏ

trong tổng cung của thị trường. Họ luôn luôn bán hết số hàng mà họ muốn bán với

tế
H

giá thị trường. Bất cứ doanh nghiệp nào gia nhập hoặc rút lui khỏi thị trường cũng

không gây ảnh hưởng tới giá cả thị trường. Để tối đa hóa lợi nhuận họ chỉ còn có
thể tìm mọi cách để giảm chi phí sản xuất. Trong thị trường này mọi thông tin đều

h

đầy đủ và không có hiện tượng cung cầu giả tạo. Khi chi phí biên của doanh nghiệp

in

giảm xuống bằng với giá thị trường doanh nghiệp sẽ đạt lợi nhuận tối đa.
- Cạnh tranh không hoàn hảo là hình thức cạnh tranh mà mỗi doanh

cK

nghiệp đều có sức mạnh thị trường (dù nhiều hay ít), họ có quyền quyết định giá
bán của mình, qua đó tác động đến giá cả thị trường.

họ


+ Cạnh tranh độc quyền (cạnh tranh có tính độc quyền) là thị trường có
nhiều người bán và nhiều người mua, sản phẩm của các doanh nghiệp có thể thay
thế cho nhau ở một mức độ nào đó. Bằng các biện pháp như thay đổi mẫu mã, chất

Đ
ại

lượng, kiểu dáng, quảng cáo thương hiệu, uy tín … các doanh nghiệp cố gắng khác
biệt hóa sản phẩm của mình để cạnh tranh và thu hút khách hàng. Trong thị trường
này, bên cạnh các biện pháp khác biệt hóa sản phẩm, chiến lược giá cả và chính

ng

sách đối với khách hàng là các vấn đề mỗi doanh nghiệp luôn quan tâm để đảm bảo

ườ

khả năng cạnh tranh.
+ Độc quyền tập đoàn là trường hợp trên thị trường chỉ có một số hãng

lớn bán các sản phẩm đồng nhất hoặc không đồng nhất. Họ kiểm soát gần như toàn

Tr

bộ lượng cung trên thị trường nên có sức mạnh thị trường khá lớn. Các hãng trong
tập đoàn có tính phụ thuộc lẫn nhau nên quyết định giá và sản lượng của mỗi hãng
đều ảnh hưởng trực tiếp đến hãng khác trong tập đoàn và giá thị trường. Vì vậy họ
thường cấu kết với nhau để thu lợi nhuận siêu ngạch.

8



Nguyên nhân sự hình thành thị trường cạnh tranh không hoàn hảo là do quá
trình phấn đấu tối đa hóa lợi nhuận của doanh nghiệp, cạnh tranh thúc đẩy quá trình
tích tụ và tập trung tư bản diễn ra không đều ở các ngành, các lĩnh vực kinh tế khác
nhau. Mặc dù vậy, cạnh tranh độc quyền lại có tác động tích cực thúc đẩy sản xuất

uế

phát triển, nó làm lợi cho xã hội nhiều hơn là gây thiệt hại.
- Độc quyền hoàn toàn là hình thái thị trường đối lập với cạnh tranh hoàn

tế
H

hảo. Chỉ có một người bán (hoặc mua) duy nhất trên thị trường, hàng hóa là độc
nhất và không có hàng thay thế gần gũi nên họ có sức mạnh thị trường rất lớn.

Doanh nghiệp độc quyền luôn quyết định giá và sản lượng sao cho thu được lợi

h

nhuận siêu ngạch. Nguyên nhân của độc quyền là do họ đạt được lợi thế kinh tế nhờ

in

quy mô (độc quyền tự nhiên), hoặc do cấu kết, thôn tính, kiểm soát được đầu vào…
Độc quyền luôn có những tác động xấu đến kinh tế xã hội như sản lượng bán thấp

cK


(không đáp ứng được nhu cầu tiêu dùng cho xã hội), giá quá cao và gây mất công
bằng xã hội. ở một số nước có luật chống độc quyền nhằm đảm bảo các lợi ích kinh

họ

tế xã hội.

* Căn cứ vào thủ đoạn sử dụng trong cạnh tranh chia cạnh tranh thành:
- Cạnh tranh lành mạnh: Là cạnh tranh đúng luật pháp, phù hợp với chuẩn

Đ
ại

mực xã hội và đợc xã hội thừa nhận, nó thướng diễn ra sòng phẳng, công bằng và
công khai.

- Cạnh tranh không lành mạnh: Là cạnh tranh dựa bào kẽ hổ của luật pháp,

ng

trái với chuẩn mực xã hội và bị xã hội lên án ( như trốn thuế buôn lậu, móc ngoặc,

ườ

khủng bố vv...)

1.1.2 Vai trò của cạnh tranh

Tr


Từ thế kỷ 18, Adam Smith, nhà kinh tế học cổ điển vĩ đại của Anh đã chỉ ra

vai trò quan trọng của cạnh tranh tự do trong tác phẩm “Của cải của các dân tộc”
(1776). Ông cho rằng sức ép cạnh tranh buộc mỗi cá nhân phải cố gắng làm công
việc của mình một cách chính xác và do đó nó tạo ra sự cố gắng lớn nhất. Kết quả
của sự cố gắng đó là lòng hăng say lao động, sự phân phối các yếu tố sản xuất một

9


cách hợp lý và tăng của cải cho xã hội. Cho tới nay, cạnh tranh được coi là phương
thức hoạt động để tồn tại và phát triển của mỗi doanh nghiệp, không có cạnh tranh
thì không thể có sự tăng trưởng kinh tế.
Đối với nền kinh tế quốc dân: cạnh tranh là một trong những điều kiện quan

uế

trọng để phát triển lực lượng sản xuất, nâng cao tiến bộ khoa học kỹ thuật, hiện đại

hoá nền sản xuất xã hội, tiết kiệm thời gian và tăng năng suất lao động xã hội, cho

tế
H

phép sử dụng hiệu quả các yếu tố sản xuất và phục vụ ngày càng tốt nhu cầu đa
dạng và phong phú của người tiêu dùng. Cạnh tranh lành mạnh cho phép tự phát

duy trì những cân đối của nền kinh tế và là môi trường, động lực thúc đẩy sự phát


h

triển bình đẳng cùng có lợi của mọi thành phần kinh tế, không phân biệt các loại

in

hình doanh nghiệp, qua đó góp phần xoá bỏ dần những đặc quyền không nên có và
xoá bỏ những bất bình đẳng trong kinh doanh.

cK

Đối với doanh nghiệp: cạnh tranh quyết định sự tồn tại, phát triển hay phá
sản của một doanh nghiệp, bởi cạnh tranh tác động trực tiếp tới quá trình sản xuất

họ

và tiêu thụ sản phẩm. Một doanh nghiệp được xem là có khả năng cạnh tranh khi nó
có thể đứng vững và thực hiện việc sản xuất kinh doanh có hiệu quả trong điều kiện
môi trường kinh doanh mở.

Đ
ại

Cạnh tranh tạo ra môi trường, động lực phát triển, thúc đẩy mỗi doanh
nghiệp nghiên cứu, tìm tòi, áp dụng các biện pháp để nâng cao hiệu quả sản xuất
kinh doanh.

ng

Cạnh tranh quyết định vị trí của doanh nghiệp trong thị trường thông qua tỷ


lệ thị phần mà doanh nghiệp nắm giữ, đồng thời nó quyết định uy tín của doanh

ườ

nghiệp trên thị trường.

Tr

Do cạnh tranh tạo ra một áp lực liên tục đối với giá cả nên buộc các doanh

nghiệp phải nhạy bén với nhu cầu luôn biến đổi của thị trường, đòi hỏi các doanh
nghiệp phải áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ để cải tiến phương pháp
quản lý sản xuất kinh doanh nhằm cung cấp sản phẩm ngày một tốt hơn, chất lượng
tốt hơn và giá rẻ hơn cho thị trường.

10


Đối với người tiêu dùng: trong nền kinh tế thị trường, khách hàng là
“thượng đế”, là người có quyết định tối cao trong hành vi tiêu dùng. Nhờ cạnh
tranh, người tiêu dùng có thể nhận được hàng hoá và dịch vụ ngày càng phong phú,
đa dạng với chất lượng cao hơn và giá cả phù hợp hơn. Cạnh tranh làm cho người

uế

tiêu dùng thực sự được tôn trọng, thúc đẩy và nâng cao việc các doanh nghiệp đảm

1.1.3. Các công cụ cạnh tranh của doanh nghiệp


tế
H

bảo và làm thoả mãn người mua hàng.

Trong hoạt động cạnh tranh trên thị trường doanh nghiệp có thể sử dụng các
công cụ cạnh tranh khác nhau để chiếm lĩnh thị trường, tăng tốc độ tiêu thụ sản

h

phẩm, tăng thị phần... Các công cụ thường được các doanh nghiệp sử dụng là chất

in

lượng sản phẩm, giá cả, hệ thống phân phối, hoạt động xúc tiến bán hàng

cK

1.1.3.1. Chất lượng sản phẩm

Để có thể sử dụng công cụ chất lượng sản phẩm để cạnh tranh có hiệu quả
cần làm rõ thế nào là chất lượng sản phẩm.

họ

Về phía khách hàng hoặc người tiêu dùng chất lượng sản phẩm được định
nghĩa là sự phù hợp và thoả mãn nhu cầu hoặc mục đích sử dụng của họ.

Đ
ại


Về phía doanh nghiệp hoặc nhà sản xuất thì chất lượng sản phẩm là sự hoàn
hảo và phù hợp của sản phẩm với một tập hợp các yêu cầu hoặc tiêu chuẩn quy cách
đã xác định trước.

ng

Nếu chỉ xét từ mỗi loại sản phẩm thì chất lượng sản phẩm được phản ánh bởi
các thuộc tính đặc trưng của sản phẩm đó. Chất lượng sản phẩm phụ thuộc số lượng

ườ

và chất lượng các thuộc tính được thiết kế đưa vào sản phẩm. Những thuộc tính đó
phản ánh công dụng hoặc giá trị sử dụng của sản phẩm và biểu hiện ở những chỉ

Tr

tiêu chất lượng cụ thể.
Nếu xét trên góc độ giá trị, chất lượng sản phẩm được hiểu là đại lượng đo

bằng tỷ số giữa lợi ích thu được từ tiêu dùng sản phẩm với chi phí phải bỏ ra để có
được lợi ích đó.

11


Dựa trên nghiên cứu các định nghĩa trên, tổ chức quốc tế về tiêu chuẩn hoá
(ISO) đã đưa ra định nghĩa chất lượng sản phẩm trong bộ tiêu chuẩn ISO 9000 như
sau: “Chất lượng sản phẩm là một tập hợp các thuộc tính của sản phẩm, tạo cho sản
phẩm đó khả năng thoả mãn yêu cầu đã nêu ra hoặc tiềm ẩn”. Định nghĩa trên cho


uế

thấy sự thống nhất giữa các thuộc tính nội tại của sản phẩm, các nhu cầu của khách
hàng, giữa các yêu cầu của người sản xuất và người tiêu dùng, giữa nhu cầu hiện tại

tế
H

và kỳ vọng trong tương lai của khách hàng về sản phẩm. Vì vậy định nghĩa này
được chấp nhận và sử dụng rộng rãi trong các hoạt động kinh tế hiện nay.

Chất lượng sản phẩm có vai trò quan trọng trong cạnh tranh của mỗi doanh

h

nghiệp. Chất lượng sản phẩm thể hiện khả năng thỏa mãn nhu cầu khách hàng của

in

doanh nghiệp. Sản lượng tiêu thụ sẽ tăng cùng với sự gia tăng mức độ thoả mãn của
khách hàng. Đặc biệt khi trình độ xã hội ngày càng cao, xã hội ngày càng văn minh,

cK

thị hiếu của người tiêu dùng đòi hỏi những sản phẩm có chất lượng cao về mọi mặt
chứ không chỉ đơn giản là tốt - bền - đẹp như trước kia. Như vậy chất lượng và cạnh

họ


tranh là hai phạm trù luôn đi cùng và gắn bó chặt chẽ với nhau, chất lượng làm tăng
năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp và ngược lại năng lực cạnh tranh cao lại tạo
cơ sở tài chính và vật chất cần thiết cho nâng cao chất lượng sản phẩm. Các doanh

Đ
ại

nghiệp nâng cao chất lượng sản phẩm không chỉ để đảm bảo cạnh tranh thắng lợi
trên sân nhà mà còn nhằm hướng tới khả năng vươn ra thị trường quốc tế.
Để sử dụng có hiệu quả công cụ chất lượng sản phẩm nhằm nâng cao năng

ng

lực cạnh tranh, doanh nghiệp cần làm tốt công tác quản lý chất lượng sản phẩm.
Trên cơ sở nhận thức đầy đủ hơn về vai trò của chất lượng sản phẩm và quản

ườ

lý chất lượng, các doanh nghiệp cần xây dựng và tổ chức triển khai các hoạt động
đẩy nhanh quá trình cải tiến và nâng cao chất lượng sản phẩm, tận dụng tốt nhất

Tr

công cụ này cho nâng cao năng lực cạnh tranh.
Nói tóm lại muốn sản phẩm của doanh nghiệp có khả năng cạnh tranh được trên thị
trường thì doanh nghiệp phải có chiến lược sản phẩm đúng đắn, tạo ra được những
sản phẩm phù hợp, đáp ứng nhu cầu đa dạng của thị trường với chất lượng tốt.

12



1.1.3.2. Giá cả
Giá cả là một phạm trù kinh tế khách quan phát sinh, phát triển cùng với sự
ra đời và phát triển của sản xuất hàng hoá. Ngày nay, giá cả hiện diện trong tất cả
các khâu của quá trình tái sản xuất xã hội, các ngành, các khu vực của nền kinh tế,

uế

các lĩnh vực của đời sống xã hội. Giá cả không chỉ là sự biểu hiện bằng tiền của giá

trị hàng hoá, nó còn biểu hiện tổng hợp các quan hệ kinh tế như cung cầu hàng hoá,

tế
H

tích luỹ, tiêu dùng ... Vì vậy giá cả hình thành thông qua quan hệ cung cầu hàng

hoá, thông qua sự thoả thuận giữa người mua và người bán, giá được chấp nhận là
giá mà cả hai bên đều có lợi.

h

Trong nền kinh tế thị trường hiện nay thì giá bán sản phẩm là một trong

in

những công cụ quan trọng thường được sử dụng. Bởi giá bán sản phẩm có ảnh
hưởng trực tiếp đến sự hấp dẫn của sản phẩm và sản lượng tiêu thụ. Hai hàng hoá

cK


có cùng công dụng chất lượng như nhau, khách hàng sẽ mua hàng hóa nào có giá
thấp hơn. Có nhiều chính sách giá khác nhau được doanh nghiệp sử dụng phù hợp

họ

với sản phẩm, mục tiêu, tình hình thị trường và khả năng thanh toán của khách
hàng. Trong quá trình hình thành và xác định giá bán, doanh nghiệp có thể tham
khảo một số chính sách định giá sau:

Đ
ại

- Chính sách định giá thấp: Là chính sách doanh nghiệp đưa ra mức giá thấp
hơn giá thị trường. Có hai cách áp dụng chính sách này:
+ Thứ nhất: Định giá thấp hơn giá thị trường nhưng vẫn cao hơn giá

ng

thành sản phẩm. Doanh nghiệp sử dụng chính sách này khi sản phảm mới thâm
nhập thị trường, doanh nghiệp cần thu hút sự chú ý của khách hàng. Trường hợp

ườ

này doanh nghiệp sẽ thu được lợi nhuận thấp.
+ Thứ hai: Chính sách định giá thấp hơn giá thị trường và thấp hơn giá

Tr

thành sản phẩm. Trường hợp này doanh nghiệp không có lợi nhuận nhưng sẽ đẩy

nhanh tốc độ tiêu thụ tăng nhanh vòng quay của vốn, làm cơ sở cho chính sách định
giá cao sau này.
- Chính sách định giá cao: Doanh nghiệp áp dụng mức giá cao hơn giá thị
trường và cao hơn giá thành sản phẩm trong trường hợp sản phẩm mới tung ra thị

13


trường, chưa có đối thủ cạnh tranh, người tiêu dùng chưa biết rõ về sản phẩm và
chưa có cơ hội so sánh về giá. Giai đoạn này doanh nghiệp sẽ tranh thủ chiếm lĩnh
thị trường sau đó sẽ hạ dần đến mức bằng hoặc thấp hơn giá thị trường nhưng vẫn
đảm bảo thu lợi nhuận.

uế

- Chính sách ổn định giá: Theo chính sách này doanh nghiệp sẽ chọn một
mức giá vừa phải và áp dụng trong thời gian dài để tạo uy tín và củng cố niềm tin

tế
H

của khách hàng về sự ổn định của sản phẩm. Nó giúp sản phẩm có những nét độc

đáo khác biệt với đối thủ cạnh tranh từ đó doanh nghiệp có điều kiện giữ vững và
mở rộng thị phần.

h

- Chính sách bán phá giá: Là chính sách doanh nghiệp bán hàng với mức giá


in

rất thấp, không có lợi nhuận, thậm chí không bù đắp được chi phí sản xuất làm cho
đối thủ không thể cạnh tranh được về giá và phải tự rút lui khỏi thị trường. Khi đó

cK

doanh nghiệp độc chiếm thị trường và lại chủ động nâng giá lên. Chính sách này rất
nguy hiểm, ít được sử dụng vì nó là con dao hai lưỡi. Hiện nay bán phá giá được coi

họ

là phương thức cạnh tranh không lành mạnh và bị cấm sử dụng.
- Chính sách phân biệt giá: Là chính sách đưa ra những mức giá khác nhau
đối với cùng một loại sản phẩm khi bán cho những đối tượng khác nhau, cho những

Đ
ại

khu vực thị trường khác nhau, hoặc khách hàng mua với số lượng khác nhau hoặc
trong những thời điểm khác nhau. Chính sách này giúp doanh nghiệp thoả mãn
được nhiều đối tượng khách hàng có nhu cầu và khả năng thanh toán khác nhau, tạo

ng

nên sự linh hoạt về giá để hấp dẫn khách hàng đồng thời vẫn đảm bảo bù đắp được
những chi phí phát sinh do sản xuất những sản phẩm có chất lượng cao hơn hoặc do

ườ


vận chuyển sản phẩm đến những địa điểm khác nhau.
Để có thể vận dụng thắng lợi chiến lược giá cả trong cạnh tranh cần chú ý một

Tr

số vấn đề sau:
- Việc định giá chỉ là một yếu tố trong chiến lược tổng hợp nhằm đem lại

doanh thu và đảm bảo sức cạnh tranh cho doanh nghiệp nên không nhất thiết phải
giảm giá hoặc tăng giá trong mọi trường hợp có biến động.

14


- Việc định giá phải gắn liền với chính sách chiếm giữ thị phần. Doanh
nghiệp phải coi chiếm giữ thị phần là mục tiêu chiến lược và việc định giá phải góp
phần thực hiện mục tiêu này.
- Chiến lược định giá phải gắn liền với chiến lược cắt giảm chi phí. Dù việc

uế

định giá phải dựa trên nhiều căn cứ khác nhau song chi phí vẫn là một yếu tố quan
trọng để định giá.

tế
H

- Chiến lược giá cả phải dựa trên cơ sở cạnh tranh vì vậy doanh nghiệp cần
quan tâm thích đáng đến sự thay đổi giá và chính sách giá của đối thủ cạnh tranh.


- Chiến lược giá cả phải gắn với chiến lược phân khúc thị trường để có thể áp
dụng những chính sách giá khác nhau cho phù hợp.

h

- Một số nhóm khách hàng sẵn sàng chấp nhận giá cao để được sử dụng

in

những sản phẩm có chất lượng cao và nhãn hiệu nổi tiếng vì vậy doanh nghiệp nên

cK

thực hiện chính sách đặt giá cao đối với những sản phẩm này để củng cố uy tín cho
sản phẩm, không bỏ lỡ cơ hội tăng lợi nhuận nhưng cần đảm bảo cung cấp cho
người tiêu dùng đủ những gì đã hứa hẹn trong sản phẩm.

họ

- Cần xây dựng hệ thống đo lường để đánh giá kết quả công tác định giá.
Đây là hoạt động không thể thiếu để đánh giá hiệu quả công tác định giá, qua đó

Đ
ại

đưa ra những điều chỉnh kịp thời, đáp ứng mọi biến động của thị trường.
Tóm lại, chiến lược giá cả là một công cụ cạnh tranh sắc bén của doanh
nghiệp, ảnh hưởng không nhỏ đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Vì vậy
mỗi doanh nghiệp cần nghiên cứu kỹ các chiến lược giá và hoạch định chiến lược


ng

giá cả sao cho phù hợp với biến động của thị trường và mục tiêu phát triển của

ườ

doanh nghiệp.

Tr

1.1.3.3. Hệ thống phân phối.
Có thể hiểu kênh phân phối là một tập hợp các cá nhân và tổ chức tham gia

vào quá trình làm cho sản phẩm tới được với khách hàng. Nếu doanh nghiệp lựa
chọn kênh phân phối không hợp lý có thể sẽ làm giảm sản lượng tiêu thụ rất nhiều
và gặp thất bại trong cạnh tranh. Nhất là trong giai đoạn hiện nay kênh phân phối
càng thể hiện vai trò quan trọng của nó vì:

15


×