Tải bản đầy đủ (.pdf) (140 trang)

Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty xi măng COSEVCO sông gianh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 140 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu,
thông tin được sử dụng trong Luận văn đều có nguồn gốc rõ ràng, trung thực và
được phép công bố.

Huế, ngày 21 tháng 06 năm 2010



́H

U

Ế

Học viên thực hiện

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



PHAN VĂN THƯỜNG

i


LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm sâu sắc, chân thành, cho phép tôi được bày tỏ lòng biết ơn sâu
sắc tới tất cả những cá nhân và cơ quan đã tạo điều kiện giúp đỡ trong quá trình
học tập và nghiên cứu đề tài.
Lời đầu tiên, tôi bày tỏ lòng biết ơn đến quý Thầy, Cô giáo đã giảng dạy và
giúp đỡ tôi trong suốt khoá học.

Ế

Đặc biệt tôi xin chân thành cảm ơn Tiến sỹ Nguyễn Tài Phúc, người thầy

U

giáo đã hướng dẫn tận tình, đầy trách nhiệm để tôi hoàn thành Luận văn.

́H

Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến lãnh đạo Trường Đại học Kinh tế Huế;



Phòng Quản lý Khoa học đối ngoại; các Khoa, Phòng ban chức năng của Trường
đã trực tiếp hoặc gián tiếp giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu


H

đề tài.

IN

Tôi xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo và cán bộ công nhân viên Công ty xi

K

măng COSEVCO Sông Gianh; các khách hàng của Công ty; các đồng nghiệp và
bạn bè đã nhiệt tình cộng tác, cung cấp những tài liệu thực tế và thông tin cần thiết

O

̣C

để tôi hoàn thành Luận văn này.

̣I H

Cuối cùng, tôi xin chân thành cám ơn đến tất cả người thân, bạn bè đã nhiệt

Đ
A

tình giúp đỡ, động viên tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu đề tài.

TÁC GIẢ


PHAN VĂN THƯỜNG

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN
Trong điều kiện toàn cầu hoá kinh tế đang diễn ra mạnh mẽ đã đem lại cho
các doanh nghiệp những cơ hội và thách thức mới. Một trong những thách thức lớn
mà các doanh nghiệp đang phải đối mặt đó là áp lực cạnh tranh ngày một gia tăng
và trở nên gay gắt hơn. Điều này, tất yếu đòi hỏi doanh nghiệp phải không ngừng
nâng cao năng lực cạnh tranh trên thị trường. Cũng như các doanh nghiệp khác
"Nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty xi măng COSEVCO Sông Gianh" hiện

Ế

nay là một yêu cầu cấp thiết có ý nghĩa chiến lược đối với Công ty.

U

Để giải quyết vấn đề đặt ra: nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty xi

́H

măng COSEVCO Sông Gianh, Luận văn đã hệ thống hoá và bổ sung cơ sở lý luận



và thực tiễn về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp, các nhân tố
ảnh hưởng và chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. Dùng các


H

phương pháp phân tích khoa học, đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh của Công

IN

ty các năm 2006-2009; tổ chức điều tra lấy ý kiến khách hàng đánh giá về năng lực
cạnh tranh của Công ty. Với 200 phiếu điều tra thu về, Luận văn dùng công cụ

K

SPSS để xử lý kiểm định dữ liệu; kết quả cho thấy độ tin cậy khá cao của các thông

̣C

tin điều tra; qua đó đã xác định được các yếu tố từ khách hàng đánh giá về năng lực

O

cạnh tranh của Công ty. Trên cơ sở kết quả phân tích số liệu thứ cấp, sơ cấp đã thu

̣I H

thập, Luận văn đã rút ra được 05 điểm mạnh, nêu lên 05 vấn đề tồn tại và chỉ ra các
nguyên nhân đã ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của Công ty. Từ đó, Luận văn

Đ
A

đề xuất 07 nhóm giải pháp cơ bản để nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty xi

măng COSEVCO Sông Gianh trong những năm tới. Đây là những giải pháp có tính
khoa học và thực tiễn, hy vọng nó sẽ được Công ty nghiên cứu, triển khai ứng dụng
trong thực tế đạt kết quả cao nhằm góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của
Công ty. Luận văn cũng mạnh dạn đưa ra một số kiến nghị đối với Nhà nước, tỉnh
Quảng Bình, TCT Xây dựng Miền Trung và với Công ty nhằm tạo điều kiện cho
Công ty phát triển sản xuất, nâng cao năng lực cạnh tranh và hiệu quả kinh doanh.
Với thời gian và khả năng của Tác giả có hạn, vấn đề nghiên cứu đặt ra khá
cao, Luận văn không tránh khỏi những hạn chế và thiếu sót. Nhưng có thể khẳng
định Luận văn đã giải quyết được những mục tiêu của Đề tài nghiên cứu đã đề ra./.

iii


CÁC TỪ VIẾT TẮT TRONG ĐỀ TÀI

TT

NGHĨA

VIẾT TẮT
CNH-HĐH

Công nghiệp hoá - Hiện đại hoá

2

CP

Cổ phần


3

DNNN

Doanh nghiệp Nhà nước

4

DNNQD

Doanh nghiệp ngoài quốc doanh

5

DNTN

Doanh nghiệp tư nhân

6

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội

7

HĐND

Hội đồng nhân dân


8

KTQD

Kinh tế quốc dân

9

NXB

Nhà xuất bản

10

SXKD

Sản xuất kinh doanh

11

TBCN

Tư bản chủ nghĩa

12

TCT

Tổng công ty


13

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

14

UBND

15

USD

16

VNĐ

17

XDCB

Xây dựng cơ bản

18

XHCN

Xã hội chủ nghĩa


Việt Nam đồng

Đ
A

̣I H

O

Đô la Mỹ

iv

U

́H



H

IN

K
̣C

Uỷ ban nhân dân

Ế


1


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ - BIỂU ĐỒ
Nhà máy Xi măng COSEVCO Sông Gianh.....................................30

Biểu đồ 2.1

Sản lượng xi măng và clinker tiêu thụ năm 2007 - 2009 .................47

Biểu đồ 2.2

Thị phần tiêu thụ của Xi măng Sông Gianh ở tỉnh Quảng Bình ......49

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H




́H

U

Ế

Hình 2.1

v


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1

Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty giai đoạn 2007 - 2009 .........32

Bảng 2.2

Phiếu chứng nhận chất lượng xi măng PCB - 40 ..................................35

Bảng 2.3

Tình hình lao động của Công ty năm 2009 ...........................................37

Bảng 2.4

Các chỉ tiêu tài chính của Công ty Sông Gianh
và một số Công ty xi măng khác, năm 2009 .........................................40


Bảng 2.5

Sản lượng tiêu thụ xi măng ở thị trường các khu vực
Giá bán xi măng Sông Gianh và một số loại

U

Bảng 2.6

Ế

giai đoạn 2007 - 2009 ............................................................................43
xi măng khác trên thị trường năm 2009.................................................45
Thị phần tiêu thụ xi măng Sông Gianh tại các tỉnh khu vực Miền Trung

́H

Bảng 2.7



và Tây Nguyên.......................................................................................48
Thông tin chung về đối tượng khách hàng ............................................57

Bảng 2.9

So sánh khả năng cạnh tranh của Công ty với các công ty xi măng khác

H


Bảng 2.8

IN

qua ý kiến của khách hàng.....................................................................59
Bảng 2.10 Kiểm định độ tin cậy đối với các biến điều tra kỳ vọng........................60

K

Bảng 2.11 Phân tích nhân tố đối với các biến điều tra............................................62

̣C

Bảng 2.12 Ý kiến đánh giá của khách hàng về hoạt động Marketing

O

bán hàng và dịch vụ ...............................................................................64
Bảng 2.13 Ý kiến đánh giá của khách hàng về công nghệ và sản phẩm ................65

̣I H

Bảng 2.14 Ý kiến đánh giá của khách hàng về nguồn nhân lực và tổ chức quản lý66
Bảng 2.15

Ý kiến đánh giá của khách hàng về uy tín, văn hóa của công ty..........67

Đ
A


Bảng 2.16 Kiểm định tính thuần nhất của phương sai của các biến theo
loại hình kinh doanh ..............................................................................68

Bảng 2.17 Đánh giá của các nhóm khách hàng về công nghệ và sản phẩm ...........69
Bảng 2.18 Đánh giá của các nhóm khách hàng về nguồn nhân lực
và tổ chức quản lý..................................................................................71
Bảng 2.19 Đánh giá của các nhóm khách hàng về hoạt động Marketing,
bán hàng và dịch vụ của Công ty...........................................................72
Bảng 2.20 Đánh giá của các nhóm khách hàng về uy tín, văn hoá của Công ty ....73
Bảng 3.1

Ma trận SWOT của Công ty ..................................................................77

vi


MỤC LỤC
Trang
Lời cam đoan................................................................................................................i
Lời cảm ơn ..................................................................................................................ii
Tóm lược luận văn .................................................................................................... iii
Danh mục các chữ viết tắt ..........................................................................................iv
Danh mục các sơ đồ, biểu đồ ......................................................................................v

Ế

Danh mục các bảng ....................................................................................................vi

U


Mục lục ................................................................................................................... viii

́H

Phần 1: MỞ ĐẦU.......................................................................................................i
1. Tính cấp thiết của dề tài ..........................................................................................1



2. Mục đích nghiên cứu của dề tài ..............................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................2

H

4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3

IN

Phần 2: NỘI DUNG

Chương 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CẠNH TRANH

K

VÀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP .....................................6

̣C

1.1 CẠNH TRANH VÀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH.............................................6


O

1.1.2 Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ..............................................................8

̣I H

1.1.3 Mối quan hệ giữa các cấp độ của năng lực cạnh tranh ......................................9
1.1.4 Một số đặc trưng cạnh tranh trong lĩnh vực sản xuất xi măng.........................11

Đ
A

1.1.4.1 Tổng quan tình hình công nghiệp sản xuất xi măng Việt Nam ....................11
1.1.4.2 Đặc điểm về sản xuất xi măng ở Việt Nam hiện nay....................................11
1.1.4.3 Đặc điểm của sản phẩm xi măng ..................................................................12
1.1.4.4 Đặc điểm kinh doanh tiêu thụ xi măng .........................................................13
1.1.4.5 Các phương thức tiêu thụ sản phẩm xi măng................................................14
1.1.5 Sự cần thiết phải nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp sản xuất xi
măng trong xu thế toàn cầu hoá hiện nay..................................................................14
1.2 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
DOANH NGHIỆP.....................................................................................................15
1.2.1 Các nhân tố bên trong doanh nghiệp................................................................15

vii


1.2.1.1 Chiến lược kinh doanh ..................................................................................15
1.2.1.2 Trình độ công nghệ, thiết bị sản xuất............................................................16
1.2.1.3 Năng lực tài chính .........................................................................................16
1.2.1.4 Năng lực tổ chức quản lý ..............................................................................17

1.2.1.5 Xây dựng thương hiệu cho sản phẩm............................................................17
1.2.1.6 Văn hoá doanh nghiệp...................................................................................17
1.2.2 Các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp ...............................................................18
1.2.2.1 Các yếu tố thuộc về chính sách, thể chế .......................................................18

Ế

1.2.2.2 Trình độ phát triển của cơ sở hạ tầng kinh tế................................................19

U

1.2.2.3 Các đối thủ cạnh tranh...................................................................................19

́H

1.2.2.4 Khả năng xuất hiện của sản phẩm chủ lực...................................................20



1.2.2.5 Sức ép của khách hàng .................................................................................20
1.2.2.6 Nhà cung cấp.................................................................................................21
1.3 CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH

H

NGHIỆP ....................................................................................................................21

IN

1.3.1 Trình độ tổ chức, quản lý doanh nghiệp ..........................................................21


K

1.3.2 Chất lượng nguồn nhân lực ..............................................................................22
1.3.3 Năng suất, chất lượng sản phẩm ......................................................................23

̣C

1.3.4 Năng lực tài chính của doanh nghiệp ...............................................................24

O

1.3.4.1 Nhóm chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toàn ngắn hạn của doanh nghiệp,

̣I H

nhóm này có 3 hệ số..................................................................................................24
1.3.4.2 Nhóm các chỉ tiêu đánh giá cơ cấu vốn và nguồn vốn .................................24

Đ
A

1.3.4.3 Nhóm các chỉ tiêu về hiệu suất sử dụng vốn.................................................25
1.3.4.4 Nhóm các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả ............................................................25
1.3.5 Thị phần của doanh nghiệp ..............................................................................26
1.3.6 Giá trị vô hình của doanh nghiệp .....................................................................26
1.3.7 Chất lượng môi trường sinh thái ......................................................................27
Chương 2: ĐÁNH GIÁ VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY XI
MĂNG COSEVCO SÔNG GIANH .........................................................................29
2.1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY ...............................................................29

2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty ...............................................29

viii


2.1.2 Chức năng nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức ...........................................................30
2.1.3 Quy trình công nghệ sản xuất xi măng ............................................................31
2.1.4 Kết quả sản xuất kinh doanh giai đoạn 2007 - 2009........................................32
2.2 ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY XI MĂNG
COSEVCO SÔNG GIANH ......................................................................................33
2.2.1 Trình độ công nghệ, năng suất và chất lượng sản phẩm..................................33
2.2.2 Chất lượng nguồn nhân lực của Công ty..........................................................36
2.2.3 Năng lực tài chính của Công ty........................................................................39

Ế

2.2.4 Chiến lược phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm .........................................41

U

2.2.5 Thị phần và khả năng tăng thị phần của Công ty.............................................46

́H

2.2.7 Những điểm mạnh, điểm yếu về năng lực cạnh tranh của Công ty hiện nay.......51



2.2.7.1 Những điểm mạnh.........................................................................................51
2.2.7.2 Những hạn chế ..............................................................................................52

2.2.7.3 Nguyên nhân của những hạn chế ..................................................................54

H

2.3 ĐÁNH GIÁ CỦA KHÁCH HÀNG VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA

IN

CÔNG TY .................................................................Error! Bookmark not defined.

K

2.3.1 Phân tích thống kê mô tả đối tượng khách hàng ..............................................57
2.3.1.1 Thông tin chung về đối tượng khách hàng....................................................57

̣C

2.3.1.2 So sánh khả năng cạnh tranh của Công ty với các công ty xi măng khác trên

O

thị trường thông qua ý kiến đánh giá của khách hàng ..............................................58

̣I H

2.3.2 Kiểm định độ tin cậy của các biến số phân tích với hệ số Cronbach’s Alpha .59
2.3.3 Phân tích nhân tố nhóm các chỉ tiêu đánh giá sự hài lòng của khách hàng đối

Đ
A


với Công ty................................................................................................................61
2.3.4. Đánh giá của các khách hàng về các biến điều tra..........................................63
2.3.4.1 Đánh giá của khách hàng về Marketing, bán hàng và dịch vụ .....................63
2.3.4.2 Đánh giá của khách hàng về dây chuyền công nghệ và sản phẩm ...............64
2.3.4.3 Đánh giá của khách hàng về nguồn nhân lực và tổ chức quản lý .................66
2.3.4.4 Đánh giá của khách hàng về uy tín, văn hóa của công ty .............................66
2.3.5 Kiểm định đánh giá của các đối tượng khách hàng về công ty xi măng Sông
Gianh ...................................................................................................................................67

ix


Chương 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG
TY XI MĂNG COSEVCO SÔNG GIANH .............................................................75
3.1 NHẬN THỨC VỀ CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC ĐỐI VỚI CÔNG TY ...........75
3.1.1 Cơ hội ...............................................................................................................75
3.1.2 Thách thức........................................................................................................76
3.1.3 Ma trận SWOT của Công ty.............................................................................76
3.1.2 Định hướng phát triển của Công ty đến năm 2020 ..........................................78
3.1.2.1 Định hướng phát triển ngành công nghiệp xi măng Việt Nam và của tỉnh

Ế

Quảng Bình đến năm 2020........................................................................................78

U

3.1.2.2 Định hướng phát triển của Công ty xi măng COSEVCO Sông Gianh đến


́H

năm 2020 ...................................................................................................................79



3.2 CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY
COSEVCO SÔNG GIANH ......................................................................................80
3.2.1 Xây dựng chiến lược kinh doanh và nâng cao năng lực quản trị chiến lược........80

H

3.2.2 Tăng cường hoạt động marketing hỗn hợp ......................................................81

IN

3.2.3 Nâng cao năng suất lao động, hạ giá thành sản phẩm, cắt giảm chi phí kinh

K

doanh, nâng cao năng lực tài chính của Công ty.......................................................86
3.2.4 Nâng cao năng lực đội ngũ quản lý và chất lượng nguồn nhân lực.................90

̣C

3.2.5. Củng cố, xây dựng và phát triển thương hiệu .................................................92

O

3.2.6 Xây dựng và phát triển văn hóa doanh nghiệp.................................................94


̣I H

3.2.7 Quản lý môi trường của Công ty......................................................................95
Phần 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .....................................................................97

Đ
A

1. KẾT LUẬN ...........................................................................................................97
2. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ..........................................................................................98
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

x


MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Trong những năm gần đây quá trình hội nhập kinh tế quốc tế đang diễn ra
mạnh mẽ, nhất là khi Việt Nam gia nhập WTO đã đem lại cho các doanh nghiệp
Việt Nam những cơ hội và thách thức mới. Một trong những thách thức lớn mà các
doanh nghiệp Việt Nam nói chung, các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp vật liệu
xây dựng xi măng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình nói riêng, đang phải đối mặt đó là

Ế

áp lực cạnh tranh ngày một gia tăng và trở nên gay gắt hơn. Điều này, tất yếu đòi

́H


U

hỏi doanh nghiệp phải không ngừng nâng cao năng lực cạnh tranh trên thị trường.
Trước đây, khi đánh giá phân tích tình hình cạnh tranh của các doanh nghiệp



nhiều người có quan điểm cho rằng cạnh tranh trong sản xuất chủ yếu là cạnh tranh
giá cả sản phẩm. Thực tế hiện nay quan điểm này không còn phù hợp, trong cơ chế

H

thị trường với người mua giá cả chỉ còn quyết định một phần, người mua (khách

IN

hàng) còn quan tâm nhiều đến các tiêu thức khác như: chất lượng hàng hoá, phong

K

cách phục vụ, phương thức bán hàng và các dịch vụ kèm theo, chất lượng môi
trường sinh thái, uy tín và danh tiếng của doanh nghiệp. Vì vậy, các doanh nghiệp

̣C

khi tham gia vào thị trường luôn phải đáp ứng và thoả mãn tối đa các yêu cầu của

O


khách hàng. Khả năng đáp ứng của mỗi doanh nghiệp đối với nhu cầu thị trường

̣I H

được biểu hiện bằng một năng lực cụ thể nhất định đó là năng lực cạnh tranh.
Công ty Xi măng COSEVCO Sông Gianh là một đơn vị thành viên của Tổng

Đ
A

Công ty xây dựng Miền Trung, được ra đời sau khi Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy
xi măng Sông Gianh công suất 1,4 triệu tấn/năm với dây chuyền thiết bị và công
nghệ hiện đại, sản xuất xi măng lò quay theo phương pháp khô của Cộng hoà Liên
bang Đức hoàn thành và chính thức đi vào hoạt động từ tháng 8/2006. Đây là một
Công ty mới ra đời, “sinh sau đẻ muộn” so với các Công ty xi măng khác đã có bề
dày truyền thống với các thương hiệu nổi tiếng lâu nay trên thị trường như: Xi măng
Bỉm Sơn, Hoàng Thạch, Hà Tiên… trong ngành sản xuất xi măng Việt Nam. Đội
ngũ cán bộ quản lý của Công ty phần lớn đều được điều động từ các đơn vị chuyên

1


về công tác xây lắp trong Tổng công ty nên bước đầu còn nhiều bỡ ngỡ. Nhiều vấn
đề bức xúc đang đặt ra cho những nhà quản lý cần phải được giải quyết cả về mặt lý
luận và thực tiễn. Một trong những vấn đề cấp thiết hiện nay là cần phải làm gì để
nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, nhằm đưa Công ty vượt qua những
khó khăn, thách thức để đi vào hoạt động ổn định và phát triển, từng bước khẳng
định được vị thế của mình trên thị trường.
Để giúp các nhà quản lý Công ty có một cách nhìn tổng thể về năng lực cạnh


Ế

tranh của các doanh nghiệp nói chung và năng lực cạnh tranh của Công ty hiện nay,

U

đồng thời có các giải pháp hữu hiệu để nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty

́H

trên thị trường. Xuất phát từ những vấn đề nêu trên, tôi lựa chọn đề tài: “Nâng cao
năng lực cạnh tranh của Công ty Xi măng COSEVCO Sông Gianh” làm đề tài



nghiên cứu cho Luận văn thạc sĩ kinh tế của mình.
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI

H

2.1 Mục đích chung:

IN

Trên cơ sở lý luận và phân tích thực trạng năng lực cạnh tranh Công ty để đề xuất

K

các giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao năng lực cạnh trạnh của Công ty Xi măng
COSEVCO Sông Gianh, góp phần thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển và mở rộng


O

̣C

thị trường tiêu thụ trên địa bàn các tỉnh duyên hải Miền Trung và Tây Nguyên.

̣I H

2.2 Mục đích cụ thể

- Hệ thống hoá và bổ sung những lý luận và thực tiễn về năng lực cạnh tranh

Đ
A

của các doanh nghiệp trong cơ chế thị trường hiện nay;
- Khảo sát và phân tích thực trạng năng lực cạnh tranh của Công ty Xi măng

COSEVCO Sông Gianh, rút ra được những mặt mạnh, hạn chế và nguyên nhân;
- Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh
của Công ty Xi măng COSEVCO Sông Gianh.
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
3.1 Đối tượng nghiên cứu
- Các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh và các tiêu chí đánh giá
năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp trong cơ chế thị trường hiện nay. Khảo

2



sát và phân tích, đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh của Công ty Xi măng
COSEVCO Sông Gianh.
- Đối tượng tiếp cận nghiên cứu là Công ty Xi măng COSEVCO Sông
Gianh, các chuyên gia trong ngành sản xuất vật liệu xây dựng và các nhà phân phối,
đại lý, khách hàng tiêu thụ xi măng Sông Gianh.
3.2 Phạm vi nghiên cứu
- Các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh và các nhân tố ảnh hưởng đến

Ế

năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp; khảo sát, phân tích thực trạng năng lực

U

cạnh tranh của Công ty để từ đó đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng

́H

cao năng lực cạnh tranh của Công ty Xi măng COSEVCO Sông Gianh.



- Không gian nghiên cứu: Tại Công ty, các nhà phân phối bán hàng, đại lý và
một số khách hàng tiêu dùng sản phẩm của Công ty ở tỉnh Quảng Bình và các tỉnh

H

trong khu vực duyên hải Miền Trung và Tây Nguyên.

IN


- Thời gian nghiên cứu: Từ khi Công ty đi vào hoạt động - tháng 8/2006 đến

K

năm 2009.

4 . PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

̣C

Phương pháp luận duy vật biện chứng và duy vật lịch sử được sử dụng trong

O

suốt quá trình nghiên cứu của đề tài. Các phương pháp nghiên cứu cụ thể:

̣I H

- Phương pháp điều tra, thu thập số liệu:

Đ
A

+ Đối với tài liệu thứ cấp: Được thu thập từ các báo cáo tổng kết hàng năm, số
liệu, thông tin của Công ty Xi măng COSEVCO Sông Gianh; Tạp chí Xi măng Việt
Nam, các tài liệu, báo cáo của Tổng Công ty Xi măng Việt Nam và Báo cáo tài
chính, Nghị quyết Đại hội cổ đông các Công ty xi măng trực thuộc; Quy hoạch phát
triển công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng tỉnh Quảng Bình đến năm 2020, Niên
giám thống kê Quảng Bình 2006, 2007, 2008 và 2009.

- Đối với tài liệu sơ cấp: Điều tra từ các nhà phân phối, đại lý, khách hàng tiêu
thụ xi măng Sông Gianh trong phạm vi các huyện, thành phố của tỉnh Quảng Bình và
các tỉnh khu vực duyên hải Miền Trung - Tây Nguyên theo phương pháp phát phiếu

3


điều tra lấy ý kiến. Thông tin số liệu sơ cấp được thu thập để có căn cứ cho việc đánh
giá năng lực cạnh tranh của Công ty từ phía các đối tượng khách hàng.
- Phương pháp tổng hợp, xử lý số liệu: Luận văn sử dụng phương pháp phân
tổ để hệ thống hóa tài liệu điều tra và việc xử lý số liệu được tiến hành trên máy tính
với phần mềm SPSS.
- Phương pháp phân tích: Vận dụng các phương pháp phân tích thống kê,
phân tích kinh tế và phân tích kinh doanh để phân tích đánh giá thực trạng năng lực

Ế

cạnh tranh của Công ty trên cơ sở các số liệu thứ cấp đã được tổng hợp;

U

Dùng các phương pháp thống kê mô tả, các phép kiểm định thống kê, phân

́H

tích nhân tố, kiểm định One - Sample - T-Test, phương pháp kiểm định ANOVA,



và các phương pháp thống kê toán khác để phân tích, đánh giá và kiểm định độ tin

cậy, mức ý nghĩa thống kê của các mối liên hệ đối với năng lực cạnh tranh của Công

H

ty Xi măng COSEVCO Sông Gianh từ các tài liệu sơ cấp thu thập được của các đối

IN

tượng khách hàng.

- Sử dụng các phương pháp hệ thống và phương pháp chuyên gia để đánh giá

K

thực trạng năng lực cạnh tranh, những tồn tại và nguyên nhân ảnh hưởng đến năng

̣C

lực cạnh tranh của Công ty làm cơ sở cho việc đề xuất các giải pháp nâng cao năng

O

lực cạnh tranh của Công ty xi măng COSEVCO Sông Gianh trong thời gian tới.

̣I H

5. DỰ KIẾN KẾT QUẢ ĐÓNG GÓP CỦA LUẬN VĂN
- Hệ thống hoá những kiến thức lý luận cơ bản và thực tiễn về năng lực cạnh

Đ

A

tranh của các doanh nghiệp trong cơ chế thị trường hiện nay;
- Đánh giá, phân tích năng lực cạnh tranh của Công ty Xi măng COSEVCO

Sông Gianh, từ đó rút ra được những mặt mạnh, hạn chế và nguyên nhân đã ảnh
hưởng đến năng lực cạnh tranh của Công ty;
- Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh
của Công ty Xi măng COSEVCO Sông Gianh.

4


6. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN
Ngoài phần mở đầu và kết luận, Luận văn gồm có 3 chương:
Chương I: Những vấn đề lý luận và thực tiễn về cạnh tranh và năng lực cạnh
tranh của doanh nghiệp.
Chương II: Thực trạng về năng lực cạnh tranh của Công ty Xi măng
COSEVCO Sông Gianh.
Chương III: Các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Xi

Đ
A

̣I H

O

̣C


K

IN

H



́H

U

Ế

măng COSEVCO Sông Gianh.

5


Chương 1
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CẠNH TRANH
VÀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP
1.1 CẠNH TRANH VÀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH
1.1.1 Khái niệm cạnh tranh
Cạnh tranh là một hiện tượng kinh tế xã hội phức tạp, là quy luật vốn có của

U

Ế


nền kinh tế thị trường. Hiện nay giữa các trường phái kinh tế nghiên cứu trên nhiều

́H

góc độ với phạm vi khác nhau lại có nhiều quan niệm khác nhau về cạnh tranh.
Khi nghiên cứu về chủ nghĩa tư bản, C.Mác đã đưa ra quan niệm về cạnh



tranh như sau: "Cạnh tranh tư bản chủ nghĩa là sự ganh đua, đấu tranh gay gắt giữa
các nhà tư bản nhằm giành được những điều kiện thuận lợi trong sản xuất và tiêu

H

thụ hàng hoá để thu được lợi nhuận siêu ngạch" [9]. Như vậy từ việc nghiên cứu xã

IN

hội tư bản chủ nghĩa, gắn liền với nó là chế độ chiếm hữu tư nhân về tư liệu sản

K

xuất, C.Mác đã nhìn nhận cạnh tranh dưới góc độ là "cá lớn nuốt cá bé", là lấn át,
chèn ép lẫn nhau để tồn tại và thu được lợi nhuận cao nhất.

̣C

Theo Từ điển kinh doanh của Anh, xuất bản năm 1992 thì: "Cạnh tranh là sự

O


ganh đua, kình địch giữa các nhà kinh doanh trên thị trường nhằm tranh giành cùng

̣I H

một loại tài nguyên sản xuất hoặc cùng một loại khách hàng về phía mình" [32].

Đ
A

Còn Từ điển Bách khoa Việt Nam định nghĩa: "Cạnh tranh trong kinh doanh là hoạt
động ganh đua giữa những người sản xuất hàng hoá, giữa các thương nhân, các nhà
kinh doanh nhằm giành được các điều kiện sản xuất, tiêu thụ, thị trường có lợi
nhất"[31]. Các quan niệm này xác định chủ thể của cạnh tranh là các nhà sản xuất,
nhà kinh doanh, mục đích của cạnh tranh là nhằm giành được các điều kiện sản
xuất, tiêu thụ, khách hàng, thị trường có lợi nhất về phía mình.
Trong bối cảnh toàn cầu hoá kinh tế ngày nay thì cạnh tranh được coi là môi
trường, động lực của sự phát triển, các nhà kinh tế học đã đưa ra quan niệm: Cạnh
tranh là cuộc đấu tranh gay gắt, quyết liệt giữa các nhà sản xuất kinh doanh với

6


nhau dựa trên chế độ sở hữu khác nhau về tư liệu sản xuất nhằm đạt được những
điều kiện sản xuất và tiêu thụ có lợi nhất, đồng thời tạo điều kiện cho sản xuất phát
triển [6].
Tóm lại, từ các quan niệm khác nhau trên có thể đưa ra một khái niệm tổng
quát về cạnh tranh như sau: Cạnh tranh là quan hệ kinh tế mà ở đó các chủ thể kinh
tế (các nhà sản xuất, nhà kinh doanh) ganh đua nhau, tìm mọi biện pháp để đạt được
mục tiêu kinh tế của mình, thường là chiếm lĩnh thị trường, giành lấy khách hàng


Ế

cũng như các điều kiện sản xuất, tiêu thụ có lợi nhất nhằm tối đa hoá lợi nhuận [8].

U

* Vai trò của cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường

́H

Nhìn bề ngoài cạnh tranh có thể đưa lợi ích cho chủ thể này và thiệt hại cho



chủ thể khác, song xét ở góc độ toàn xã hội, cạnh tranh luôn tác động theo hướng
tích cực:

- Cạnh tranh thúc đẩy quá trình phân bổ các nguồn lực xã hội một cách có

H

hiệu quả. Do có cạnh tranh mà các nguồn lực được đưa đến những nơi chúng có thể

IN

sinh lời nhiều nhất. Xuất phát từ yêu cầu chủ thể sở hữu muốn sử dụng các nguồn

K


lực một cách hợp lý để đạt được mục tiêu lợi nhuận cao nhất.

̣C

Trong quá trình cạnh tranh tất yếu sẽ có những chủ thể kinh doanh ngày càng

O

lớn mạnh nhờ quá trình hoạt động đem lại hiệu quả cao. Bên cạnh đó, sẽ có những

̣I H

chủ thể lâm vào tình trạng khó khăn, hoặc bị phá sản, khi đó các nguồn lực được di
chuyển sang cho các nhà kinh doanh khác tiếp tục sử dụng có hiệu quả hơn. Vì vậy,

Đ
A

trong cạnh tranh không hoàn toàn mang ý nghĩa tiêu cực đối với nền sản xuất xã
hội, mà còn là tạo sự chuyển dịch, sắp xếp lại sản xuất [4].
- Cạnh tranh là động lực thúc đẩy sản xuất phát triển. Trong quan hệ cung -

cầu trên thị trường, khi cung một loại hàng hoá nào đó lớn hơn cầu, cạnh tranh giữa
các nhà sản xuất làm cho giá cả thị trường giảm xuống, chỉ có nhà sản xuất nào luôn
cải tiến công nghệ, phương pháp quản lý, nâng cao năng suất, chất lượng, hạ giá
thành sản phẩm mới có thể tồn tại phát triển được. Với ý nghĩa như vậy, cạnh tranh
là nhân tố quan trọng kích thích việc ứng dụng khoa học, đổi mới công nghệ, là
động lực thúc đẩy sản xuất phát triển, nâng cao năng lực sản xuất toàn xã hội [15].

7



- Xét dưới góc độ tiêu dùng, cạnh tranh luôn là nhân tố quan trọng thoả mãn
tốt nhất nhu cầu của người tiêu dùng. Bởi vì, trong cạnh tranh sự lựa chọn của
khách hàng chính là yếu tố quyết định sự tồn tại, phát triển của doanh nghiệp. Nền
kinh tế càng phát triển, cấp độ cạnh tranh càng mạnh, nhu cầu của người tiêu dùng
càng phong phú, đa dạng. Sự phong phú đa dạng của nhu cầu thể hiện bằng nhiều
tiêu thức khác nhau, người nào đáp ứng được các tiêu thức đó sẽ chiến thắng trong
cạnh tranh. Như vậy, cạnh tranh tạo ra cơ hội để các nhà sản xuất có thể đáp ứng

Ế

nhu cầu của người mua một cách tốt nhất, với chi phí thấp nhất.

U

Tuy vậy, không phải trong mọi trường hợp cạnh tranh đều có tác dụng tích

́H

cực và mang lại hiệu quả, lợi ích chung. Ngoài cạnh tranh tích cực (lành mạnh) còn



có cạnh tranh không lành mạnh biểu hiện bằng việc các chủ thể sử dụng các biện
pháp và công cụ không hợp pháp, trái với các chuẩn mực đạo đức xã hội. Những
hành vi cạnh tranh như vậy chỉ mang lại lợi ích cho một doanh nghiệp trên cơ sở

H


gây thiệt hại cho các doanh nghiệp khác, người tiêu dùng và tổn thất cho xã hội.

IN

Mặt khác, theo quy luật chung cạnh tranh luôn có xu hướng dẫn đến độc quyền.

K

Hậu quả của độc quyền là người tiêu dùng phải mất đi một lượng giá trị vô ích và

̣C

xã hội bị lãng phí một nguồn lực đáng kể.

O

1.1.2 Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp

̣I H

Thuật ngữ năng lực cạnh tranh được sử dụng rộng rãi trên phạm vi toàn cầu
nhưng cho đến nay giữa các học giả vẫn chưa có sự thống nhất chung. Dưới đây là

Đ
A

một số quan niệm về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp phổ biến hiện nay:
- Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là khả năng duy trì và mở rộng thị

phần, thu lợi nhuận của doanh nghiệp [17]. Theo quan niệm này thì năng lực cạnh

tranh được hiểu là khả năng tiêu thụ hàng hoá, dịch vụ so với các đối thủ cạnh tranh
và khả năng thu lợi của các doanh nghiệp.
- Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là khả năng chống chịu trước sự tấn
công của doanh nghiệp khác, không bị doanh nghiệp khác đánh bại về năng lực
kinh tế [23]. Quan niệm này còn mang tính định tính, không đưa ra các tiêu thức
phản ánh năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.

8


- Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là khả năng tạo ra năng suất và chất
lượng cao hơn đối thủ cạnh tranh [14]. Quan niệm này đã chú trọng đến năng suất
lao động, chất lượng sản phẩm hàng hoá, dịch vụ và hiệu quả sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp trong việc tạo ra các lợi thế cạnh tranh so với các đối thủ khác.
Tóm lại, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là khả năng doanh nghiệp tạo
ra được lợi thế cạnh tranh, tạo ra năng suất và chất lượng cao hơn đối thủ cạnh
tranh, thu hút và sử dụng có hiệu quả các yếu tố sản xuất để đạt được lợi ích kinh tế

Ế

cao, chiếm được thị phần lớn và phát triển bền vững.

U

Như vậy, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là thể hiện thực lực và lợi thế

́H

của doanh nghiệp so với các đối thủ cạnh tranh trong việc thoả mãn tốt nhất các đòi
hỏi của khách hàng để thu lợi ngày càng cao hơn. Năng lực cạnh tranh không phải là




một chỉ tiêu đơn nhất mà mang tính tổng hợp, bao gồm nhiều chỉ tiêu cấu thành. Đây
là yếu tố nội hàm của doanh nghiệp, không chỉ được tính bằng các tiêu chí về công

H

nghệ, tài chính, nhân lực, tổ chức quản trị doanh nghiệp, chiến lược kinh doanh,

IN

marketing.... một cách riêng biệt mà cần phải đánh giá, so sánh những điểm mạnh và

K

điểm yếu bên trong doanh nghiệp với các đối thủ cạnh tranh hoạt động trên cùng một
lĩnh vực, cùng một thị trường. Trên cơ sở các so sánh đó, muốn tạo nên năng lực cạnh

̣C

tranh, đòi hỏi doanh nghiệp phải tạo lập được lợi thế so sánh với các đối thủ của

O

mình. Nhờ lợi thế này, doanh nghiệp có thể thoả mãn tốt hơn các đòi hỏi của khách

̣I H

hàng mục tiêu cũng như lôi kéo được khách hàng của đối thủ cạnh tranh về mình, mở

rộng được thị trường tiêu thụ nhằm thu lợi nhuận cao và bền vững [8].

Đ
A

1.1.3 Mối quan hệ giữa các cấp độ của năng lực cạnh tranh
Trong xu thế hội nhập và trào lưu tự do hoá thương mại, khái niệm cạnh

tranh và năng lực cạnh tranh được sử dụng rộng rãi trên phạm vi toàn cầu. Các học
giả, nhà kinh tế học đều thống nhất phân chia năng lực cạnh tranh có bốn cấp độ, đó
là: Cấp quốc gia, cấp độ ngành, cấp độ doanh nghiệp và cấp độ sản phẩm.
- Năng lực cạnh tranh của sản phẩm, hàng hoá được đo bằng thị phần của nó
trên thị trường; giá bán hàng hoá so với các đối thủ cạnh tranh hay mức độ đáp ứng
thị hiếu, các yêu cầu về chất lượng, dịch vụ.... so với các đối thủ cạnh tranh [27].

9


- Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp được đo bằng khả năng duy trì và
mở rộng thị phần, thu lợi nhuận của doanh nghiệp trong môi trường cạnh tranh
trong và ngoài nước [27].
- Năng lực cạnh tranh của ngành còn được xem là năng lực cạnh tranh sản
phẩm của một quốc gia được đo bằng tốc độ tăng trưởng, thu hút và sử dụng vốn
hiệu quả, tỷ suất lợi nhuận được sinh ra [27].
- Năng lực cạnh tranh của quốc gia là năng lực của một nền kinh tế đạt được

Ế

tăng trưởng bền vững, thu hút được đầu tư, đảm bảo ổn định kinh tế xã hội, nâng


U

cao đời sống của người dân. Theo đó năng lực cạnh tranh quốc gia được đo lường

́H

thông qua các chỉ số năng lực cạnh tranh toàn cầu (GCI), được xây dựng bởi 9
nhóm nhân tố: thể chế, hạ tầng, kinh tế vĩ mô, giáo dục tiểu học và y tế, đào tạo và



giáo dục bậc cao, hiệu quả thị trường, mức độ sẵn sàng về công nghệ, trình độ kinh
doanh và đổi mới [3].

H

Giữa bốn cấp độ cạnh tranh có mối quan hệ mật thiết, tác động qua lại lẫn

IN

nhau, tạo điều kiện cho nhau, chế định và phụ thuộc lẫn nhau. Do đó, khi xem xét,

K

đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp thì phải đặt nó trong mối tương
quan chung giữa các cấp độ năng lực cạnh tranh này.

̣C

Một nền kinh tế có năng lực cạnh tranh quốc gia cao khi có nhiều ngành, sản


O

phẩm, doanh nghiệp có năng lực cạnh tranh. Năng lực cạnh tranh quốc gia là tiền đề

̣I H

cho ngành và doanh nghiệp phát triển thông qua việc tạo ra những cơ hội, môi
trường đầu tư và môi trường kinh doanh thuận lợi. Năng lực cạnh tranh của ngành

Đ
A

thúc đẩy việc nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp bằng việc hình thành
và liên kết các thể chế trong ngành, liên kết các ngành phụ trợ để tăng tính hấp dẫn
của một ngành kinh doanh. Năng lực cạnh tranh của ngành bị hạn chế khi năng lực
cạnh tranh cấp quốc gia, năng lực cạnh tranh của hàng hoá do ngành đó sản xuất ra
thấp, năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp trong ngành yếu. Là một tế bào của
nền kinh tế, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp tạo cơ sở cho năng lực cạnh
tranh của ngành và quốc gia. Một doanh nghiệp sản xuất nhiều sản phẩm có năng
suất, chất lượng cao, được người tiêu dùng tín nhiệm, thị phần tiêu thụ sản phẩm
ngày càng tăng và thu được lợi nhuận cao thì doanh nghiệp đó được đánh giá là có

10


năng lực cạnh tranh. Sức cạnh tranh của các sản phẩm quốc gia, ngành mũi nhọn sẽ
có ý nghĩa quyết định đối với sự thành công về kinh tế của một quốc gia, đảm bảo
tính bền vững cho khả năng cạnh tranh quốc gia [36].
1.1.4 Một số đặc trưng cạnh tranh trong lĩnh vực sản xuất xi măng

1.1.4.1 Tổng quan tình hình công nghiệp sản xuất xi măng Việt Nam
Xi măng là ngành công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng được hình thành và
phát triển sớm nhất ở Việt Nam. Cái nôi đầu tiên của ngành xi măng là Nhà máy xi

Ế

măng Hải Phòng, được thực dân Pháp khởi công xây dựng ngày 25/12/1899 với

U

nhãn mác con Rồng Xanh, Rồng Đỏ và đã có mặt tại Hội chợ triển lãm Liege

́H

(Pháp) năm 1904 [28]. Sau ngày 30/4/1975, đất nước hoàn toàn thống nhất, ta tiếp
quản thêm Nhà máy xi măng Hà Tiên được xây dựng dưới thời Mỹ Nguỵ. Trong kế



hoạch 5 năm 1976 - 1980, Đảng và Nhà nước đã quyết định xây dựng mới Nhà máy
xi măng Bỉm Sơn 1,2 triệu tấn Clinker/năm, Hoàng Thạch 1,1 triệu tấn

H

Clinker/năm, năm 1991 mở rộng thêm 01 dây chuyền của Nhà máy xi măng Hà

IN

Tiên. Đây là những Nhà máy sản xuất xi măng đầu tiên của Việt Nam, đã có nhiều


K

đóng góp tích cực cho công cuộc tái thiết đất nước, xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật
XHCN trong những năm đầu thời kỳ bao cấp.

̣C

Trong những năm đổi mới, hàng loạt Nhà máy xi măng của các Liên doanh

O

nước ngoài, Tổng Công ty và các địa phương đã được đầu tư xây dựng. Theo số liệu

̣I H

báo cáo của Tổng Công ty Xi măng Việt Nam, đến cuối năm 2009 trên toàn quốc có 97
nhà máy sản xuất xi măng, công suất khoảng 57 triệu tấn/năm. Sản lượng tiêu thụ năm

Đ
A

2009 đạt 45.442 triệu tấn, trong đó riêng Tổng Công ty Xi măng Việt Nam đang quản
lý 09 nhà máy, sản lượng tiêu thụ đạt 17,353 triệu tấn [29]. Kế hoạch năm 2010 có
thêm 13 nhà máy xi măng công suất khoảng 13 triệu tấn đang xây dựng sẽ hoàn thành
đưa vào sử dụng. Với công suất của các Nhà máy hiện nay, Việt Nam sẽ đáp ứng đủ
nhu cầu tiêu dùng xi măng trong nước và có thể xuất khẩu 2-3 triệu tấn/năm.
1.1.4.2 Đặc điểm về sản xuất xi măng ở Việt Nam hiện nay
Xi măng được sản xuất từ nguồn nguyên liệu chủ yếu là đá vôi, đá sét tự
nhiên và các loại phụ gia. Công nghệ, thiết bị sản xuất xi măng ở Việt Nam được cơ
khí hoá và tự động hoá khá cao, dây chuyền sản xuất khép kín, liên tục và khá hiện


11


đại. Công nghệ sản xuất hiện nay chủ yếu sử dụng công nghệ lò đứng với thiết bị do
Trung Quốc sản xuất và công nghệ lò quay với dây chuyền thiết bị hiện đại do các
nước Đức, Pháp (Châu Âu)... và các nước Nhật Bản, Hàn Quốc.... của châu Á sản
xuất và cung cấp. Hệ thống các nhà máy sản xuất xi măng được chia thành 3 loại:
- Các nhà máy xi măng địa phương do các tỉnh, ngành tự đầu tư và kinh
doanh nhằm phục vụ nhu cầu sản xuất và tiêu dùng tại địa phương. Theo thống kê
hiện nay có khoảng 55 nhà máy xi măng do địa phương quản lý. Phần lớn các nhà

Ế

máy này sản xuất theo công nghệ lò đứng, chất lượng sản phẩm không cao, trừ một

U

số nhà máy được đầu tư trong những năm gần đây theo công nghệ lò quay hiện đại,

́H

chất lượng xi măng khá tốt.

- Các nhà máy xi măng liên doanh, do các địa phương hoặc các Tổng Công



ty góp vốn liên doanh với các nhà đầu tư, doanh nghiệp nước ngoài. Đây là các nhà
máy xi măng có dây chuyền thiết bị và công nghệ sản xuất tiên tiến hiện đại, công


H

suất lớn, năng suất và chất lượng sản phẩm cao.

IN

- Các nhà máy xi măng Trung ương, do Tổng Công ty Xi măng Việt Nam và

K

các Tổng công ty trong nước đầu tư và kinh doanh. Các nhà máy này được đầu tư
dây chuyền thiết bị và công nghệ khá hiện đại, sản xuất theo công nghệ lò quay

̣C

phương pháp khô, năng suất và chất lượng sản phẩm cao.

O

Hiện nay các nhà máy sản xuất xi măng của Việt Nam được phân bố không

̣I H

đều, chủ yếu tập trung ở các tỉnh Miền Bắc và Miền Trung nơi có nguồn nguyên
liệu đá vôi và đá sét dồi dào chiếm tỷ lệ trên 85%, còn Miền Nam chỉ khoảng 15%.

Đ
A


Sự phân bố không đều này đã dẫn đến có những bất cập về cung cầu xi măng giữa
các vùng miền, chi phí vận chuyển quá lớn [22].
1.1.4.3 Đặc điểm của sản phẩm xi măng
Xi măng là loại vật liệu xây dựng cơ bản tạo độ dẻo cho bê tông, có đặc tính
kỵ nước, chu kỳ sống của sản phẩm ngắn, khoảng 90 - 120 ngày. Xi măng là sản
phẩm có trọng lượng riêng khá lớn, khoảng 1,4 - 1,5 tấn/m3, được sử dụng phổ biến
dưới dạng đóng bao 50 kg/bao và xi măng rời (cho các công trình sử dụng xi măng
số lượng lớn) với các loại sản phẩm chủ yếu như PCB30, PCB40, PC40, PC50.

12


Trong tiêu dùng xi măng là loại sản phẩm hàng hoá có khối lượng sử dụng
rất lớn. Hiện nay do nhu cầu xây dựng cơ sở hạ tầng và các công trình xây dựng nhà
xưởng, khu đô thị, nhà ở cao tầng... phục vụ công cuộc công nghiệp hoá, hiện đại
hoá đất nước nên sản lượng tiêu thụ xi măng ngày càng tăng cao. Theo số liệu của
Tổng Công ty Xi măng Việt Nam, năm 2005 sản lượng tiêu thụ xi măng của toàn
quốc đạt 28,952 triệu tấn, thì năm 2009 tăng lên 45,442 triệu tấn [37]. Do đó vấn đề
tiêu thụ xi măng luôn đòi hỏi phải kịp thời cho công trình và gắn liền với nó là
phương tiện vận tải và cách thức phân phối, cung cấp sản phẩm cho khách hàng.

U

Ế

1.1.4.4 Đặc điểm kinh doanh tiêu thụ xi măng

́H

Từ những đặc điểm về sản xuất và sản phẩm xi măng trên đã có tác động chi

phối đến việc hình thành những đặc điểm trong kinh doanh tiêu thụ sản phẩm xi



măng trên thị trường hiện nay.

- Sản phẩm xi măng do các nhà máy sản xuất có tính ổn định, liên tục trong

H

cả năm, trong khi đó nhu cầu tiêu thụ xi măng trên thị trường lại mang tính mùa vụ

IN

rất cao. Về mùa khô là mùa xây dựng các công trình nên nhu cầu tiêu thụ xi măng

K

tăng cao, còn về mùa mưa thì nhu cầu tiêu thụ lại giảm đáng kể. Đặc điểm này sẽ
tạo ra những khó khăn trong tổ chức sản xuất và kinh doanh tiêu thụ sản phẩm xi

̣C

măng, tạo ra những vấn đề ách tắc, bất cập phát sinh trong quá trình chỉ đạo sản

O

xuất, lưu thông vận chuyển tiêu thụ sản phẩm và dễ gây ra những biến động bất

̣I H


thường trên thị trường.

- Khối lượng xi măng tiêu dùng cho các công trình xây dựng ở các địa

Đ
A

phương rất cao, trọng lượng riêng của sản phẩm xi măng khá lớn, trong khi đó các
nhà máy sản xuất xi măng lại phân bố không đều, chủ yếu tập trung ở các tỉnh Miền
Bắc và Miền Trung nên phải thường xuyên điều phối xi măng cho thị trường các
tỉnh phía Nam, nơi tiêu thụ gần 40% sản lượng xi măng của cả nước. Do đó vấn đề
tổ chức vận chuyển trong lưu thông tiêu thụ xi măng luôn là bài toán đặt ra cho các
nhà quản lý trong việc tổ chức sản xuất, lưu thông hàng hoá và hạ giá thành sản
phẩm bằng việc giảm các khoản trong chi phí tiêu thụ sản phẩm.
- Do thời gian sống của sản phẩm xi măng khá ngắn nên đòi hỏi những nhà
kinh doanh xi măng phải tổ chức hệ thống kho bãi hợp lý, luôn tìm cách rút ngắn

13


thời gian lưu chuyển xi măng trong lưu thông nhằm tiết kiệm chi phí và đảm bảo
chất lượng sản phẩm xi măng để cung cấp kịp thời cho khách hàng tiêu thụ.
1.1.4.5 Các phương thức tiêu thụ sản phẩm xi măng
Hiện nay các nhà máy xi măng đang áp dụng phương thức tiêu thụ sản phẩm
thông qua các kênh sau:
- Các nhà phân phối
- Đại lý các cấp

Ế


- Các chi nhánh, cửa hàng bán lẽ của Công ty

U

- Khách hàng tiêu thụ trực tiếp

́H

Xu hướng hiện nay các Công ty xi măng đang đẩy mạnh việc tiêu thụ sản
phẩm qua mô hình các nhà phân phối. Theo mô hình này, các nhà phân phối trực



tiếp ký hợp đồng với các nhà máy sau đó đưa sản phẩm ra tiêu thụ trên thị trường
thông qua mạng lưới kinh doanh của mình. Sau khi thanh toán tiền trước và nhận xi

H

măng của Công ty, các nhà phân phối phải chịu trách nhiệm về số lượng, chất

IN

lượng, tính pháp lý và hiệu quả kinh doanh. Về giá bán, Công ty quy định giá bán

K

tại địa bàn cho các nhà phân phối, các nhà phân phối căn cứ tình hình thực tế của thị
trường để tự hạch toán, định giá bán mà khách hàng có thể chấp nhận và có lợi


̣C

nhuận. Công ty chịu trách nhiệm tổ chức vận chuyển xi măng từ nhà máy đến các

O

địa bàn tiêu thụ và giao hàng cho nhà phân phối, trường hợp nhà phân phối có

̣I H

phương tiện tự vận chuyển thì nhà máy sẽ ký hợp đồng uỷ thác vận chuyển. Ưu
điểm của mô hình này là các Công ty xi măng thu được tiền bán hàng ngay để luân

Đ
A

chuyển vốn kịp thời cho sản xuất và chỉ lo khâu sản xuất, chất lượng sản phẩm và
vận chuyển hàng hoá đến cho các nhà phân phối.
1.1.5 Sự cần thiết phải nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp sản
xuất xi măng trong xu thế toàn cầu hoá hiện nay
Cạnh tranh là quy luật tất yếu trong nền kinh tế thị thị trường, vì vậy việc
nâng cao năng lực cạnh tranh là yếu tố quyết định sự thành công trong kinh doanh
đối với tất cả các doanh nghiệp nói chung, trong đó có các doanh nghiệp của ngành
sản xuất xi măng Việt Nam hiện nay.

14


Trong nền kinh tế thị trường, tính độc quyền và sự bảo hộ được giảm thiểu,
khách hàng luôn là người quyết định lựa chọn những sản phẩm và dịch vụ của các

doanh nghiệp. Do đó nếu sản phẩm xi măng và dịch vụ của doanh nghiệp không có
thương hiệu, chất lượng tốt, mẫu mã, kiểu dáng bao bì đẹp, giá cả rẻ, phương thức
giao hàng, thanh toán nhanh và thuận tiện, thái độ phục vụ của nhân viên chu đáo,
tận tình.... thì người tiêu dùng sẽ không thể nhận biết hoặc sẽ không lựa chọn tiêu
dùng sản phẩm xi măng của doanh nghiệp [22]. Khi đó doanh nghiệp không thể duy

Ế

trì và mở rộng thị trường tiêu thụ, sản xuất bị cầm chừng và giảm sút, hiệu quả kinh

U

doanh thấp.

́H

Ngày nay trong xu thế toàn cầu hoá kinh tế đang diễn ra mạnh mẽ, sức ép
cạnh tranh trên thị trường ngày càng gia tăng. Các doanh nghiệp sản xuất xi măng



không chỉ đối mặt cạnh tranh với các doanh nghiệp trong ngành xi măng Việt Nam
hiện nay, mà còn phải cạnh tranh với các Tập đoàn đa quốc gia, Công ty sản xuất xi

H

măng của các nước trong khu vực như: Thái Lan, Indonesia... Đây là các đối thủ

IN


mạnh về tiềm lực tài chính, có nhiều kinh nghiệm trong công tác quản lý,

K

marketing, tiếp thị bán hàng... hơn hẳn các doanh nghiệp sản xuất xi măng trong
nước. Vì vậy, hơn bao giờ hết muốn tồn tại và phát triển, khẳng định được vị thế

̣C

của mình trên sân nhà và vươn ra thị trường xuất khẩu đến các nước trong khu vực

O

Asean, thì đòi hỏi các doanh nghiệp sản xuất xi măng Việt Nam phải không ngừng

̣I H

học hỏi, luôn đổi mới để phát triển và nâng cao năng lực cạnh tranh của mình.
1.2 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA

Đ
A

DOANH NGHIỆP

1.2.1 Các nhân tố bên trong doanh nghiệp
1.2.1.1 Chiến lược kinh doanh
Chiến lược kinh doanh giữ vai trò rất quan trọng, là "kim chỉ nam" cho hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp, là điều cơ bản để doanh nghiệp thực hiện có
hiệu quả và đạt được thắng lợi trong cạnh tranh [11]. Chiến lược kinh doanh được

xây dựng trên cơ sở phân tích các cơ hội và thách thức, điểm mạnh và điểm yếu của
doanh nghiệp để đề ra các mục tiêu cần đạt được và con đường, cùng với cách thức
để đạt được mục tiêu đó. Mặt khác thông qua chiến lược kinh doanh, doanh nghiệp

15


×