Tải bản đầy đủ (.pdf) (157 trang)

Nâng cao năng lực cạnh tranh dịch vụ chuyển phát nhanh tại bưu điện thành phố tuy hòa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.19 MB, 157 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi cũng xin cam

thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
tháng

năm 2013

tế
H

Huế, ngày

uế

đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các

in

h

Học viên thực hiện

Tr

ườ

ng

Đ


ại

họ

cK

Nguyễn Văn Phú

i


LỜI CẢM ƠN
Tác giả luận văn xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc về sự hướng dẫn tận tình của
thầy giáo PGS.TS. Hoàng Hữu Hòa trong suốt thời gian nghiên cứu và hoàn thành

uế

luận văn này.

Tác giả xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng KHCN-HTQT-

tế
H

ĐTSĐH, Lãnh đạo và các thầy cô giáo trong trường Đại học Kinh tế - Huế, Đại học

Huế, các thầy cô giáo tham gia giảng dạy đã giúp đỡ và góp ý tận tình trong suốt
thời gian học tập.

h


Tác giả xin chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc, Lãnh đạo và các anh chị đồng

in

nghiệp trong Bưu điện tỉnh Phú Yên, Bưu điện Thành phố Tuy Hòa, nơi tác giả
đang công tác.

thời gian thực hiện đề tài.

cK

Tác giả xin cảm ơn tập thể lớp đã động viên, đóng góp nhiều ý kiến trong

họ

Cuối cùng tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn đối với gia đình, bạn bè đồng
nghiệp đã động viên, giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận

Tác giả luận văn

ng

Đ
ại

văn này.

Tr


ườ

Nguyễn Văn Phú

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC KINH TẾ
:

Nguyễn Văn Phú

Chuyên ngành

:

Quản Trị Kinh Doanh

Niên khóa

:

2011 – 2013

Người hướng dẫn khoa học :

Mã Số: 60340102

PGS.TS Hoàng Hữu Hòa


uế

Họ và tên học viên

tế
H

Tên đề tài: “Nâng cao năng lực cạnh tranh dịch vụ chuyển phát nhanh tại Bưu
điện thành phố Tuy Hòa”.
1. Tính cấp thiết của đề tài:

Dịch vụ chuyển phát nhanh là dịch mang lại doanh thu và hiệu quả cao cho

h

BĐTP Tuy Hòa. Thế nhưng, đây lại là dịch vụ chịu sức ép cạnh tranh nhiều nhất từ

in

các doanh nghiệp khác bởi nhu cầu sử dụng dịch vụ này còn rất lớn nên ngày càng

cK

có nhiều doanh nghiệp chuyển phát trong và ngoài nước tham gia khai thác.
Tuy nhiên trong những năm qua BĐTP Tuy Hòa chưa tiến hành đánh giá
tình hình cạnh tranh dịch vụ CPN thông qua việc khảo sát trực tiếp từ các khách

họ

hàng sử dụng dịch vụ này để tìm ra những hạn chế, khiếm khuyết trong quá trình

cung cấp dịch vụ, từ đó nghiên cứu những giải pháp để nâng cao năng lực cạnh
tranh và nâng cao chất lượng dịch vụ, đáp ứng tốt nhất lợi ích, mang lại cho khách

Đ
ại

hàng sự thỏa mãn, hài lòng, tạo điều kiện để giữ vững khách hàng và gia tăng thị
phần. Việc “Nâng cao năng lực cạnh tranh dịch vụ chuyển phát nhanh tại Bưu
điện Thành phố Tuy Hòa” hiện nay là một yêu cầu cấp thiết có ý nghĩa chiến lược

ng

đối với BĐTP Tuy Hòa.

2. Phương pháp nghiên cứu:

ườ

Để đánh giá năng lực cạnh tranh dịch vụ chuyển phát nhanh của BĐTP Tuy

Hòa, luận văn kết hợp các phương pháp nghiên cứu như: Phân tích định tính và định

Tr

lượng, phương pháp phân tích số liệu, phương pháp chuyên gia.
3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn:
Kết quả khảo sát 8 chuyên gia trong lĩnh vực Bưu chính chuyển phát và 150

khách hàng cho thấy năng lực cạnh tranh dịch vụ chuyển phát nhanh của BĐTP Tuy
Hòa ở mức vừa phải, chưa tương xứng với tiềm lực hiện có. Đồng thời chỉ ra chất

lượng nguồn nhân lực, ứng dụng công nghệ thông tin chưa được chú trọng ...

iii


MỤC LỤC
Lời cam đoan ........................................................................................................................ i
Lời cảm ơn ........................................................................................................................... ii

uế

Tóm lược luận văn thạc sỹ khoa học kinh tế .................................................................... iii
Mục lục ............................................................................................................................... vi

tế
H

Danh mục sơ đồ, biểu đồ, hình vẽ ..................................................................................xiiii
Danh mục các bảng biểu .................................................................................................... ix
Danh mục các chữ viết tắt và ký hiệu ............................................................................... xi

h

PHẦN MỞ ĐẦU................................................................................................................. 1

in

1. Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu........................................................................................................ 2


cK

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.................................................................................. 2
4. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................................ 3

họ

5. Kết cấu luận văn .............................................................................................................. 3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH
CỦA DOANH NGHIỆP..................................................................................................... 6

Đ
ại

1.1. LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CẠNH TRANH................................................................. 6
1.1.1. Khái niệm về cạnh tranh........................................................................................... 6
1.1.2. Vai trò của cạnh tranh ............................................................................................... 8

ng

1.1.3. Chức năng của cạnh tranh ...................................................................................... 10
1.1.4. Các loại hình cạnh tranh ......................................................................................... 11

ườ

1.2. LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH DỊCH VỤ CPN............................. 13
1.2.1. Khái niệm về năng lực cạnh tranh.......................................................................... 13

Tr


1.2.2. Năng lực cạnh tranh dịch vụ chuyển phát nhanh của ngành Bưu chính ............. 16
1.2.3 Đánh giá năng lực cạnh tranh dịch vụ CPN của ngành Bưu chính....................... 22
1.3. KINH NGHIỆM NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH DỊCH VỤ
CHUYỂN PHÁT NHANH CỦA MỘT SỐ DOANH NGHIỆP BƯU CHÍNH TRONG
NƯỚC VÀ TẬP ĐOÀN BƯU CHÍNH QUỐC TẾ ....................................................... 33

iv


1.3.1. Kinh nghiệm nâng cao năng lực cạnh tranh dịch vụ CPN DHL.......................... 33
1.3.2 Kinh nghiệm nâng cao năng lực cạnh tranh dịch vụ chuyển phát nhanh của dịch
vụ chuyển phát nhanh UPS............................................................................................... 35
1.3.3. Kinh nghiệm nâng cao năng lực cạnh tranh dịch vụ chuyển phát nhanh của Tổng

uế

Công ty Bưu Chính Viettel ............................................................................................... 37
1.3.4. Bài học nâng cao năng lực cạnh tranh dịch vụ chuyển phát nhanh đối với BĐTP

tế
H

Tuy Hòa.............................................................................................................................. 38

CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH DỊCH
VỤ CHUYỂN PHÁT NHANH CỦA BĐTP TUY HÒA.............................................. 41
2.1. TỔNG QUAN VỀ BƯU ĐIỆN TỈNH PHÚ YÊN VÀ BĐTP TUY HÒA........... 41

in


h

2.1.1.Khái quát sự hình thành và phát triển Bưu điện tỉnh Phú Yên.............................. 41
2.1.2. Cơ cấu tổ chức và bộ máy sản xuất của Bưu điện Thành phố Tuy Hòa ............. 42

cK

2.1.3. Chức năng nhiệm vụ và các dịch vụ mà BĐTP Tuy Hòa cung cấp ................... 44
2.1.4. Mạng lưới Bưu cục và điểm phục vụ..................................................................... 45
2.1.5. Kết quả sản xuất kinh doanh của BĐTP Tuy Hòa giai đoạn 2010-2012 ............ 46

họ

2.2 PHÂN TÍCH NĂNG LỰC CẠNH TRANH DỊCH VỤ CHUYỂN PHÁT NHANH
CỦA BƯU ĐIỆN THÀNH PHỐ TUY HÒA................................................................. 47

Đ
ại

2.2.1. Hiệu quả và thị phần kinh doanh dịch vụ chuyển phát nhanh của Bưu điện thành
phố Tuy Hòa ...................................................................................................................... 47
2.2.2. Các nhân tố bên ngoài tác động đến năng lực cạnh tranh dịch vụ chuyển phát

ng

nhanh của Bưu điện Thành phố Tuy Hòa ........................................................................ 52
2.2.3. Các nhân tố bên trong tác động đến năng lực cạnh tranh dịch vụ chuyển phát

ườ


nhanh của Bưu điện Thành phố Tuy Hòa ........................................................................ 54
2.3. ĐÁNH GIÁ LỢI THẾ CẠNH TRANH DỊCH VỤ CHUYỂN PHÁT NHANH

Tr

CHO BƯU ĐIỆN THÀNH PHỐ TUY HÒA................................................................. 64
2.3.1. Mô hình 5 áp lực cạnh tranh của Porter................................................................. 64
2.3.2. Đánh giá bằng Ma trận hình ảnh cạnh tranh ......................................................... 69
2.3.3. Đánh giá điểm mạnh và điểm yếu.......................................................................... 79
2.3.4. Đánh giá cơ hội và thách thức................................................................................ 80

v


2.3.5. Phân tích danh mục vốn đầu tư bằng ma trận BOSTON-GE .............................. 81
2.3.6. Đánh giá của khách hàng về năng lực cạnh tranh dịch vụ CPN của Bưu điện
thành phố Tuy Hòa ............................................................................................................ 84
2.3.7. Phân tích ma trận SWOT đối với Bưu điện Thành phố Tuy Hòa...................... 101

uế

2.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH DỊCH VỤ CHUYỂN
PHÁT NHANH CỦA BƯU ĐIỆN THÀNH PHỐ TUY HÒA ................................ 103

tế
H

2.4.1. Những ưu điểm...................................................................................................... 103
2.4.2 Những hạn chế bất cập........................................................................................... 104
2.4.3 Nguyên nhân của những yếu kém, tồn tại ............................................................ 106


CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH

in

h

DỊCH VỤ CHUYỂN PHÁT NHANH CỦA BĐTP TUY HÒA ................................ 108
3.1 QUAN ĐIỂM NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH DỊCH VỤ CHUYỂN

cK

PHÁT NHANH TẠI BĐTP TUY HÒA ....................................................................... 108
3.2 ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỤC TIÊU NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH
DỊCH VỤ CHUYỂN PHÁT NHANH TẠI BĐTP TUY HÒA .................................. 109

họ

3.2.1 Xu hướng phát triển kinh doanh và công nghệ khai thác dịch vụ CPN ............. 109
3.2.2 Xu hướng năng lực thị trường và khách hàng...................................................... 110

Đ
ại

3.2.3 Mục tiêu phát triển dịch vụ chuyển phát nhanh giai đoạn 2013-2020................ 111
3.3 CÁC GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH DỊCH
VỤ CHUYỂN PHÁT NHANH TẠI BƯU ĐIỆN TP. TUY HÒA ............................ 112

ng


3.3.1 Nâng cao nội lực và hiệu quả hoạt động tài chính ............................................... 112
3.3.2 Đổi mới công nghệ, trang thiết bị, nâng cao năng lực mạng lưới và chất lượng

ườ

dịch vụ .............................................................................................................................. 113
3.3.3 Đổi mới và nâng cao năng lực R&D .................................................................... 114

Tr

3.3.4 Các giải pháp phát triển nguồn nhân lực .............................................................. 115
3.3.5 Nâng cao năng lực quản lý và điều hành.............................................................. 116
3.3.6 Nâng cao tiềm lực vô hình, giá trị thương hiệu, hình ảnh và uy tín của Bưu điện
thành phố Tuy Hòa .......................................................................................................... 117
3.3.7 Nâng cao năng lực Marketing và lựa chọn thị trường mục tiêu.......................... 118

vi


3.3.8 Đa dạng và linh hoạt trong chính sách giá cước .................................................. 119
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ........................................................................................ 121
1. KẾT LUẬN ................................................................................................................. 121
2. KIẾN NGHỊ................................................................................................................. 122

uế

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................... 125
PHỤ LỤC ........................................................................................................................ 127

tế

H

NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 1

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 2

vii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
Bưu chính

BCCC


:

Bưu chính chuyển phát

BCCI

:

Bưu chính Công ích

BC-VT

:

Bưu chính – Viễn thông

BĐT

:

Bưu điện tỉnh Phú Yên

BĐTP

:

Bưu điện thành phố

BĐ-VHX


:

Bưu điện Văn hóa xã

CNTT

:

Công nghệ thông tin

CPN

:

Chuyển phát nhanh

CNVC

:

Công nhân viên chức

COD

:

Dịch vụ Phát hàng thu tiền

DN


:

Doanh nghiệp

ĐT
EMS

tế
H

:

cK

in

h

BC

uế

Nghĩa

họ

Ký hiệu

Đầu tư


:

Dịch vụ chuyển phát nhanh

GDV

:

Giao dịch viên

KH

:

Khách hàng

PHBC

:

Phát hành báo chí

SXKD

:

Sản xuất kinh doanh

TC


:

Tài chính

TCT

:

Tổng công ty

TT&TT

:

Truyền thông & Thông tin

Tr

ườ

ng

Đ
ại

:

Vietnampost :


Tổng Công ty Bưu điện Việt Nam

Viettelpost

:

Tổng Công ty Bưu chính Viettel

VNPT

:

Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam

WTO

:

Tổ chức thương mại thế giới

viii


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Số hiệu
Bảng 1.1

Tên bảng

Trang


Ma trận SWOT (Điểm mạnh, Điểm yếu, Cơ hội, Thách thức) .....................23

uế

Bảng 1.2. Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE)..................................................26
Bảng 1.3. Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong ( IFE) ..................................................27

tế
H

Bảng 1.4. Các yếu tố đo lường các biến số cấu thành chất lượng dịch vụ Bưu chính
chuyển phát nhanh..............................................................................................32
Bảng 2.1. Các điểm phục vụ của BĐTP Tuy Hòa giai đoạn 2010-2012 .......................45

h

Bảng 2.2. Kết quả sản xuất kinh doanh của BĐTP Tuy Hòa giai đoạn 2010-2012......46

in

Bảng 2.3. Doanh thu và tỷ trọng dịch vụ CPN giai đoạn 2010 – 2012 ..........................48
Bảng 2.4. Tổng chi phí dịch vụ chuyển phát nhanh giai đoạn từ năm 2010 – 2012....49

cK

Bảng 2.5. Kết quả kinh doanh dịch vụ Chuyển phát nhanh giai đoạn 2010 – 2012 .....50
Bảng 2.6. Thị phần kinh doanh dịch vụ chuyển phát nhanh của BĐTP Tuy Hòa và các

họ


đối thủ cạnh tranh năm 2011 - 2012 .................................................................51
Bảng 2.7. Vốn và tài sản BĐTP Tuy Hòa giao đoạn 2010 – 2012 .................................55
Bảng 2.8. Tình hình lao động của BĐTP Tuy Hòa giai đoạn 2010-2012......................57

Đ
ại

Bảng 2.9. Điểm mạnh, điểm yếu đối của các đối thủ cạnh tranh trong lĩnh vực chuyển
phát nhanh ...........................................................................................................65

Bảng 2.10. Bảng tổng hợp ý kiến đánh giá tầm ảnh hưởng của các nhân tố đến năng lực

ng

cạnh tranh các doanh nghiệp kinh doanh Bưu chính chuyển phát ................71

ườ

Bảng 2.11. Các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh dịch vụ chuyển phát nhanh
và trọng số. ..........................................................................................................72

Bảng 2.12. Ma trận hình ảnh cạnh tranh của BĐTP Tuy Hòa và các đối thủ..................74

Tr

Bảng 2.13. Ma trận IFE .........................................................................................................79
Bảng 2.14. Ma trận EFE ........................................................................................................80
Bảng 2.15. Đánh giá độ hấp dẫn thị trường kinh doanh dịch vụ chuyển phát nhanh theo
chỉ tiêu ma trận GE (SBU).................................................................................82


ix


Bảng 2.16. Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh dịch vụ CPN của
các doanh nghiệp Bưu chính chuyển phát.......................................................82
Bảng 2.17. Thông tin chung về đối tượng khách hàng được phỏng vấn..........................85
Bảng 2.18: Các thông số về độ tin cậy của các biến điều tra .............................................86

uế

Bảng 2.19: Đánh giá độ tin cậy của các biến điều tra.........................................................87
Bảng 2.20: Kiểm định số lượng mẫu thích hợp KMO .......................................................88

tế
H

Bảng 2.21. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh dịch vụ chuyển
phát nhanh của BĐTP Tuy Hòa theo đánh giá của khách hàng ....................89
Bảng 2.22: Kết quả mô hình hồi quy tương quan theo bước các nhân tố tác động đến
mức độ hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ CPN ..................................92

in

h

Bảng 2.23: Phân tích hồi quy tương quan theo bước các nhân tố tác động đến mức độ
hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ CPN ................................................94

cK


Bảng 2.24. Phân tích kiểm định giả thuyết về trị trung bình của hai tổng thể độc lập
(Independent Samples Test) ..............................................................................95
Bảng 2.25. Phân tích phương sai một yếu tố.......................................................................96

họ

Bảng 2.26. Đánh giá của khách hàng về năng lực cạnh tranh dịch vụ chuyển phát nhanh
tại BĐTP Tuy Hòa theo độ tuổi của khách hàng.............................................97

Đ
ại

Bảng 2.27. Đánh giá của khách hàng về năng lực cạnh tranh dịch vụ chuyển phát nhanh
tại BĐTP Tuy Hòa theo nghề nghiệp của khách hàng....................................98

Bảng 2.28. Đánh giá của khách hàng về năng lực cạnh tranh dịch vụ chuyển phát nhanh

ng

tại BĐTP Tuy Hòa theo địa chỉ của khách hàng .............................................99

Bảng 2.29. Đánh giá của khách hàng về các yếu tố quan trọng để lựa chọn nhà cung cấp

ườ

dịch vụ trên thị trường......................................................................................100

Bảng 2.30. Đánh giá của khách hàng sẽ sử dụng nhà cung cấp dịch vụ chuyển phát


Tr

nhanh trong tương lai. ......................................................................................101

Bảng 2.31. Ma trận SWOT .................................................................................................101

x


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ
Tên sớ đồ, hình

Trang

Sơ đồ 1.1.

Ma trận Mc.Kinsey (General Electric)................................................... 28

Sơ đồ 1.2.

Mô hình 5 áp lực cạnh tranh của Porter ................................................. 29

Sơ đồ 2.1.

Bộ máy tổ chức của Bưu Điện thành phố Tuy Hòa .............................. 43

Sơ đồ 2.2.

Sơ đồ ma trận GE dịch vụ CPN của BĐTP Tuy Hòa ........................... 83


Hình 2.1.

Hệ thống nhận điện thương hiệu EMS.................................................. 61

Hình 2.2.

Logo của Bưu điện Việt Nam................................................................. 61

Biểu đồ 2.1.

Thị phần kinh doanh dịch vụ chuyển phát nhanh năm 2012 ........... 51

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế

H

uế

Số hiệu

xi


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Bưu Điện Thành phố Tuy Hòa là đơn vị trực thuộc Bưu điện tỉnh Phú Yên,
được tái thành lập năm 2008 sau khi thực hiện mô hình chia tách 2 lĩnh vực Bưu

uế

chính và Viễn thông. Với lĩnh vực kinh doanh truyền thống là các dịch vụ bưu

tế
H

chính chuyển phát, nhưng trong những năm qua nhóm dịch vụ này đã có sự tham
gia cung cấp dịch vụ chuyển phát của các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh
tế trong và ngoài nước, đã tạo ra sức ép cạnh tranh lớn, buộc Bưu điện Thành phố
Tuy Hòa phải không ngừng nâng cao chất lượng dịch vụ để giữ vững và mở rộng

h

thị phần. Những năm gần đây, sự cạnh tranh ngày càng trở nên gay gắt khi thị


in

trường xuất hiện các doanh nghiệp vận tải, doanh nghiệp tư nhân cùng tham gia

cK

khai thác. Lợi thế cạnh tranh của những doanh nghiệp mới này có thể thấy rõ như
thủ tục giao nhận đơn giản, thời gian chuyển phát nhanh... Trong khi quy trình
nghiệp vụ cung cấp dịch vụ của Bưu điện Thành phố Tuy Hòa lại quá phức tạp, làm

họ

khách hàng mất nhiều thời gian khi sử dụng dịch vụ. Những dịch vụ bưu chính
truyền thống của Bưu điện Thành phố Tuy Hòa như bưu phẩm, bưu kiện... từng là
dịch vụ chiếm thị phần chủ yếu trên thị trường nhưng những năm gần đây, sản

Đ
ại

lượng những dịch vụ này bắt đầu suy giảm. Nguyên nhân chủ yếu là do cạnh tranh.
Riêng dịch vụ chuyển phát nhanh, sau khi Việt Nam gia nhập WTO, từ ngày
01/01/2012 luật Bưu chính đã cho phép các doanh nghiệp nước ngoài được quyền

ng

thành lập công ty 100%. Do đó trong thời gian tới, thị trường chuyển phát nhanh sẽ
còn cạnh tranh khốc liệt hơn giữa nhiều doanh nghiệp trong và ngoài nước.

ườ


Đứng trước những khó khăn và thách thức trong nền kinh tế, nhiệm vụ đặt ra

cho BĐTP Tuy Hòa là phải nỗ lực đổi mới kinh doanh để nâng cao năng lực cạnh

Tr

tranh, tập trung xây dựng và khai thác những lợi thế về mạng lưới, lao động và các
nguồn lực khác, củng cố và nâng cao hơn nữa chất lượng dịch vụ, bảo đảm các bưu
gửi được chuyển phát nhanh đúng chỉ tiêu thời gian công bố, tuyệt đối chính xác và
an toàn trong quá trình chuyển phát đến người nhận. Điều quan trọng là dịch vụ đến
tay khách hàng phải có chất lượng cao với giá cước thấp nhất.

1


Trong nền kinh tế thị trường, khách hàng giữ vai trò vô cùng quan trọng đối
với sự thành công của DN. Tất cả các doanh nghiệp từ sản xuất, thương mại đến các
doanh nghiệp cung cấp dịch vụ đều có cùng mục tiêu là đem đến cho khách hàng
các sản phẩm dịch vụ tốt nhất để duy trì và phát triển đơn vị mình. Không những

uế

thế, sự thỏa mãn các nhu cầu của khách hàng còn giúp doanh nghiệp có khả năng
cạnh tranh tốt và đứng vững trên thị trường. Tuy nhiên trong những năm qua, Bưu

tế
H

Điện tỉnh Phú Yên và BĐTP Tuy Hòa chưa tiến hành đánh giá tình hình cạnh tranh
dịch vụ chuyển phát nhanh thông qua việc khảo sát trực tiếp từ các khách hàng sử


dụng dịch vụ này để tìm ra những hạn chế, khiếm khuyết trong quá trình cung cấp
dịch vụ, từ đó nghiên cứu những giải pháp để nâng cao năng lực cạnh tranh và nâng

h

cao chất lượng dịch vụ, đáp ứng tốt nhất lợi ích, mang lại cho khách hàng sự thỏa

in

mãn, hài lòng, tạo điều kiện để giữ vững khách hàng và gia tăng thị phần.

cK

Xuất phát từ đó, tôi chọn đề tài “Nâng cao năng lực cạnh tranh dịch vụ chuyển
phát nhanh tại Bưu điện Thành phố Tuy Hòa” làm luận văn thạc sĩ kinh tế.
2. Mục tiêu nghiên cứu

họ

- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về cạnh tranh và năng lực
cạnh tranh sản phẩm dịch vụ của doanh nghiệp.
- Phân tích, đánh giá năng lực cạnh tranh dịch vụ CPN của BĐTP Tuy Hòa.

Đ
ại

- Đề xuất các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh dịch vụ chuyển phát
nhanh của BĐTP Tuy Hòa


3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

ng

3.1 Đối tượng và nội dung nghiên cứu
- Đối tượng khảo sát: Là khách hàng sử dụng dịch vụ chuyển phát nhanh và

ườ

các chuyên gia của Bưu điện Thành phố Tuy Hòa trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
- Nội dung nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu những vấn đề liên quan

Tr

đến năng lực cạnh tranh dịch vụ chuyển phát nhanh.
3.2 Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: trên địa bàn Thành phố Tuy Hòa.
- Phạm vi thời gian nghiên cứu: Đánh giá thực trạng thời kỳ 2010-2013;
điều tra khảo sát khách hàng đầu năm 2013, đề xuất giải pháp đến năm 2020.

2


4. Phương pháp nghiên cứu
4.1 Phương pháp thu thập số liệu
- Số liệu thứ cấp: Được thu thập từ các báo cáo kết quả kinh doanh dịch vụ tại
Vietnam Post, BĐT Phú Yên và BĐTP Tuy Hòa; Các thông tin trên các báo, tạp chí

uế


của Ngành, sách, niên giám thống kê, các công trình nghiên cứu, các nguồn sự kiện
liên quan khác và trên các phương tiện thông tin truyền thông từ năm 2010 - 2012.

tế
H

- Số liệu sơ cấp: Điều tra phỏng vấn khách hàng và chuyên gia từ tháng 3 đến
tháng 4 năm 2013.


Phương pháp điều tra:

 Điều tra phỏng vấn trực tiếp từ chuyên gia theo bảng câu hỏi được thiết kế

h

sẵn.

Số lượng mẫu điều tra: 170 khách hàng, được khảo sát theo phương pháp
chọn mẫu ngẫu nhiên.

cK



in

 Điều tra phỏng vấn trực tiếp khách hàng theo bảng câu hỏi được thiết kế sẵn.

Địa bàn điều tra: Thành Phố Tuy Hòa.




Đối tượng điều tra:

họ



 Khách hàng đang sử dụng dịch vụ chuyển phát nhanh của BĐTP Tuy Hòa.
 Khách hàng vừa sử dụng dịch vụ chuyển phát nhanh của Bưu điện và vừa

Đ
ại

của đối thủ cạnh tranh chủ yếu.
 Khách hàng đang sử dụng dịch vụ chuyển phát nhanh của đối thủ.
 Khách hàng vãng lai.

ng

4.2 Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu
- Dùng phương pháp nhân tố để tổng hợp và hệ thống số liệu điều tra theo các

ườ

tiêu thức khác nhau phù hợp với mục đích nghiên cứu.
- Số liệu điều tra được xử lý, tính toán theo các phần mềm thống kê thông dụng

Tr


như Excel, SPSS…
4.3. Các phương pháp phân tích
Sau khi thu thập 150 phiếu điều tra, luận văn sử dụng các phương pháp xử lý

số liệu sau: Thống kê mô tả; Phân tích hệ số tin cậy; Phân tích nhân tố khám phá
(EFA); Phân tích dữ liệu chuỗi thời gian; So sánh; Phân tích nhân tố. Trong đó:

3


-

Phương pháp thống kê mô tả được sử dụng để tìm hiểu bản chất của vấn

đề nghiên cứu thông qua các đặc trưng về mặt lượng của đối tượng nghiên cứu.
-

Vạn dụng phương pháp phân tích dữ liệu chuỗi thời gian để đánh giá tốc

độ tăng trưởng dịch vụ, xu hướng phát triển của dịch vụ.
Các phương pháp phân tích nhân tố khám phá (EFA - Exploratory Factor

uế

-

Analysis) [4]:

tế

H

+ Đánh giá độ tin cậy của thang đo thông qua đại lượng Cronbach Alpha: Cho

phép người phân tích loại bỏ các biến không phù hợp và hạn chế các biến rác trong quá
trình nghiên cứu. Qua đó, các biến quan sát có tương quan biến tổng Item-total
correlation < 0,3 thì bị loại và thang đo được chấp nhận khi hệ số tin cậy Cronbach

in

h

Alpha > 0,6.

+ Xem xét sự thích hợp của phân tích nhân tố khám phá (EFA): Sử dụng trị số

cK

KMO.

Nếu trị số KMO từ 0,5  1: phân tích nhân tố thích hợp với dữ liệu.
Nếu trị số KMO < 0,5: phân tích nhân tố có khả năng không thích hợp với các

họ

dữ liệu.

+ Xác định số lượng nhân tố: Sử dụng trị số Eigenvalue - là đại lượng đại diện

Đ

ại

cho phần biến thiên được giải thích bởi mỗi nhân tố, trị số Eigenvalue > 1 thì việc
tóm tắt thông tin mới có ý nghĩa.
+ Hệ số tải nhân tố (Factor loading): Là những hệ số tương quan đơn giữa các

ng

biến và các nhân tố. Tiêu chuẩn quan trọng đối với hệ số tải nhân tố là phải lớn hơn
hoặc bằng 0,5, những biến không đủ tiêu chuẩn này sẽ bị loại.
Phương pháp kiểm định thống kê: phân tích ANOVA, kiểm định T-

ườ

-

Test… được sử dụng để nghiên cứu, đánh giá của khách hàng và chuyên gia về các

Tr

nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ chuyển phát nhanh và sự hài lòng của
khách hàng đối với dịch vụ chuyển phát nhanh.
+ Phương pháp phân tích phương sai ANOVA:
Phương pháp phân tích phương sai ANOVA để kiểm định sự khác nhau về giá
trị trung bình (điểm bình quân gia quyền về tỷ lệ ý kiến đánh giá của khách hàng

4


theo thang điểm Likert) [4]. Phân tích này nhằm cho thấy được sự khác biệt hay

không giữa các ý kiến đánh giá của các nhóm khách hàng được phân tổ theo các
tiêu thức khác nhau như quốc tịch, giới tính, độ tuổi, nhóm khách hàng.
H0: Không có sự khác biệt giữa trung bình của các nhóm được phân loại.

uế

H1: Có sự khác biệt giữa trung bình các nhóm được phân loại.
(α là mức ý nghĩa của kiểm định, α = 0,05)

tế
H

Nếu Sig >= 0,05: Chưa đủ bằng chứng thống kê để bác bỏ giả thuyết H0
Nếu Sig <= 0,05: Đủ bằng chứng thống kê để bác bỏ giả thuyết H0
+ Kiểm định Independent - Samples T-test
Tại kiểm định Levene (kiểm định F)

in

h

Sig > 0,05: Sử dụng kiểm định t ở cột Equal variances assumed.
Sig < 0,05: Sử dụng kiểm định t ở cột Equal variances not assumed.

cK

Tại kiểm định T

Sig > 0,05: H0 chấp nhận, không có sự khác biệt
Sig < 0,05: H0 bị bác bỏ, có sự khác biệt.


họ

- Phương pháp hàm quy bội.
4.4. Phương pháp chuyên gia

Đ
ại

Sử dụng phương pháp chuyên gia để phân tích năng lực cạnh tranh dịch vụ
chuyển phát nhanh.

ng

4.5. Phương pháp phân tích ma trận Swot
Trên cơ sở phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức để dề xuất các
phối hợp logic từng cặp yếu tố làm cơ sở tìm ra những giải pháp nâng cao năng lực
cạnh tranh dịch vụ chuyển phát nhanh của BĐTP Tuy Hòa.

Tr

ườ

5. Kết cấu luận văn
Ngoài Phần mở đầu và Kết luận, luận văn có 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp

Chương 2: Đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh dịch vụ chuyển phát nhanh của
Bưu điện Thành phố Tuy Hòa
Chương 3: Giải pháp chủ yếu nâng cao năng lực cạnh tranh dịch vụ chuyển phát

nhanh của Bưu điện Thành phố Tuy Hòa

5


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ

uế

NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP
1.1. LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CẠNH TRANH

tế
H

1.1.1. Khái niệm về cạnh tranh

“Cạnh tranh” là một phạm trù kinh tế cơ bản. Điểm lại các lý thuyết cạnh
tranh trong lịch sử có thể thấy hai trường phái tiêu biểu: Trường phái cổ điển và
trường phái hiện đại. Trường phái cổ điển với các đại biểu tiêu biểu như Adam

h

Smith, John Stuart Mill, Darwin và K. Marx đã có những đóng góp nhất định trong

in

lý thuyết cạnh tranh sau này. Trường phái hiện đại với hệ thống lý thuyết đồ sộ với


cK

3 quan điểm tiếp cận: tiếp cận theo tổ chức ngành với đại diện là trường phái
Chicago và Harvard; tiếp cận tâm lý với đại diện là Meuger, Mises, Chumpeter,
Hayek thuộc học phái Viên; tiếp cận “cạnh tranh hoàn hảo” phát triển lý thuyết của

họ

Tân cổ điển [8]. Như vậy, cạnh tranh là một khái niệm được sử dụng trong nhiều
lĩnh vực khác nhau và có nhiều cách quan niệm khác nhau dưới các góc độ khác

Đ
ại

nhau. Khái niệm này được sử dụng cho cả phạm vi doanh nghiệp, phạm vi ngành,
phạm vi quốc gia hoặc phạm vi khu vực liên quốc gia... Điều này chỉ khác nhau ở
chỗ mục tiêu được đặt ra ở quy mô doanh nghiệp hay ở quốc gia mà thôi. Trong khi
đối với một doanh nghiệp, mục tiêu chủ yếu là tồn tại và tìm kiếm lợi nhuận trên cơ

ng

sở cạnh tranh quốc gia hay quốc tế thì đối với một quốc gia, mục tiêu lại là nâng cao

ườ

mức sống và phúc lợi cho nhân dân....
Theo K. Marx : "Cạnh tranh là sự ganh đua, đấu tranh gay gắt giữa các nhà

Tr


tư bản nhằm dành giật những điều kiện thuận lợi trong sản xuất và tiêu dùng hàng
hóa để thu được lợi nhuận siêu ngạch". Nghiên cứu sâu về sản xuất hàng hóa tư bản
chủ nghĩa và cạnh tranh tư bản chủ nghĩa, Marx đã phát hiện ra quy luật cơ bản của
cạnh tranh tư bản chủ nghĩa là quy luật điều chỉnh tỷ suất lợi nhuận bình quân, và
qua đó hình thành nên hệ thống giá cả thị trường [1]. Quy luật này dựa trên những

6


chênh lệch giữa giá cả chi phí sản xuất và khả năng có thể bán hàng hóa dưới giá trị
của nó nhưng vẫn thu được lợi nhuận.
Theo từ điển kinh doanh (xuất bản năm 1992 ở Anh) thì cạnh tranh trong cơ
chế thị trường được định nghĩa là "Sự ganh đua, sự kình địch giữa các nhà kinh

uế

doanh nhằm giành tài nguyên sản xuất cùng một loại hàng hoá về phía mình”.
Theo Từ điển Bách khoa Việt nam (tập 1) “Cạnh tranh (trong kinh doanh) là

tế
H

hoạt động tranh đua giữa những người sản xuất hàng hoá, giữa các thương nhân,
các nhà kinh doanh trong nền kinh tế thị trường, chi phối quan hệ cung cầu, nhằm
dành các điều kiện sản xuất , tiêu thụ thị trường có lợi nhất” [8].

Hai nhà kinh tế học Mỹ P.A Samuelson và W.D.Nordhaus trong cuốn kinh tế

in


h

học (xuất bản lần thứ 12) cho rằng: “Cạnh tranh (Competition) là sự kình địch giữa
các doanh nghiệp cạnh tranh với nhau để dành khách hàng hoặc thị trường”. Hai

Competition).

cK

tác giả này cho cạnh tranh đồng nghĩa với cạnh tranh hoàn hảo (Perfect

Ba tác giả Mỹ khác là D.Begg, S. Fischer và R. Dornbusch cũng cho rằng

họ

“cạnh tranh là cạnh tranh hoàn hảo”, các tác giả này viết: “Một cạnh tranh hoàn
hảo, là ngành trong đó mọi người đều tin rằng hành động của họ không gây ảnh

Đ
ại

hưởng tới giá cả thị trường, phải có nhiều người bán và nhiều người mua”[8].
Cùng quan điểm như trên, R.S. Pindyck và D.L Rubinfeld trong cuốn kinh tế
học vĩ mô cho rằng: “Một thị trường cạnh tranh hoàn hảo, hoàn thiện có rất nhiều

ng

người mua và người bán, để cho không có người mua hoặc người bán duy nhất nào
có ảnh hưởng có ý nghĩa đối với giá cả”.


ườ

Các tác giả trong cuốn "Các vấn đề pháp lý về thể chế và chính sách cạnh

tranh kiểm soát độc quyền kinh doanh, thuộc sự án VIE/97/016 thì cho rằng: “Cạnh

Tr

tranh có thể được hiểu là sự ganh đua giữa các doanh nghiệp trong việc giành một
số nhân tố sản xuất hoặc khách hàng nhằm nâng cao vị thế của mình trên thị
trường, để đạt được một mục tiêu kinh doanh cụ thể, ví dụ như lợi nhuận, doanh số
hoặc thị phần. Cạnh tranh trong một môi trường như vậy đồng nghĩa với ganh
đua”[8].

7


Tác giả Nguyễn Văn Khôn trong từ điển Hán việt giải thích: "Cạnh tranh là
ganh đua hơn thua"[8].
Từ những định nghĩa và các cách hiểu không giống nhau trên có thể rút ra
các điểm hội tụ chung sau đây: Cạnh tranh là cố gắng nhằm giành lấy phần hơn,

uế

phần thắng về mình trong môi trường cạnh tranh. Để có cạnh tranh phải có các điều
kiện tiên quyết sau:

tế
H


Thứ nhất: Phải có nhiều chủ thể cùng nhau tham gia cạnh tranh. Đó là các
chủ thể có cùng các mục đích, mục tiêu và kết quả phải giành giật, tức là phải có
một đối tượng mà chủ thể cùng hướng đến chiếm đoạt. Trong nền kinh tế, với chủ
thể cạnh tranh bên bán, đó là các loại sản phẩm tương tự có cùng mục đích phục vụ

in

h

một loại nhu cầu của khách hàng mà các chủ thể tham gia cạnh tranh đều có thể làm
ra và được người mua chấp nhận. Còn với các chủ thể cạnh tranh bên mua là giành

cK

giật mua được các sản phẩm theo đúng mong muốn của mình.
Thứ hai: Việc cạnh tranh phải được diễn ra trong một môi trường cạnh tranh
cụ thể, đó là các ràng buộc chung mà các chủ thể tham gia cạnh tranh phải tuân thủ.

họ

Các ràng buộc này trong cạnh tranh kinh tế giữa các doanh nghiệp chính là các đặc
điểm nhu cầu về sản phẩm của khách hàng và các ràng buộc của luật pháp và thông

Đ
ại

lệ kinh doanh ở trên thị trường. Còn giữa người mua với người mua, hoặc giữa
những người mua và người bán là các thoả thuận được thực hiện có lợi hơn cả đối
với người mua.


ng

Thứ ba: Cạnh tranh có thể diễn ra trong một khoảng thời gian không cố định:
hoặc ngắn (từng vụ việc), hoặc dài (trong suốt quá trình tồn tại và hoạt động của

ườ

mỗi chủ thể tham gia cạnh tranh). Sự cạnh tranh có thể diễn ra trong khoảng không
gian không nhất định: hoặc hẹp (một tổ chức, một địa phương, một ngành), hoặc

Tr

rộng (một nước, giữa các nước).
1.1.2. Vai trò của cạnh tranh
1.1.2.1. Vai trò đối với nền kinh tế
Cạnh tranh là động lực phát triển kinh tế, nâng cao năng suất lao động xã
hội. Một nền kinh tế mạnh là nền kinh tế mà các tế bào của nó là các doanh nghiệp

8


phát triển có khả năng cạnh tranh cao. Tuy nhiên ở đây cạnh tranh phải là cạnh
tranh hoàn hảo, cạnh tranh lành mạnh, các doanh nghiệp cạnh tranh nhau để cùng
phát triển, cùng đi lên thì mới làm cho nền kinh tế phát triển bền vững. Còn cạnh
tranh độc quyền sẽ ảnh hưởng không tốt đến nền kinh tế, nó tạo ra môi trường kinh

uế

doanh không bình đẳng dẫn đến mâu thuẫn về quyền lợi và lợi ích kinh tế trong xã
hội, làm cho nền kinh tế không ổn định. Vì vậy, Chính phủ cần ban hành lệnh chống


tế
H

độc quyền trong cạnh tranh, trong kinh doanh để tạo môi trường cạnh tranh lành
mạnh. Cạnh tranh hoàn hảo sẽ đào thải các doanh nghiệp làm ăn không hiệu quả.
Do đó buộc các doanh nghiệp phải lựa chọn phương án kinh doanh có chi phí thấp
nhất, mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất. Như vậy cạnh tranh tạo ra sự đổi mới

h

mang lại sự tăng trưởng kinh tế [1].

in

1.1.2.2. Vai trò đối với doanh nghiệp

cK

Cạnh tranh là điều bất khả kháng đối với mỗi doanh nghiệp trong nền kinh tế
thị trường. Cạnh tranh có thể được coi là cuộc chạy đua khốc liệt mà các doanh
nghiệp không thể tránh khỏi, phải tìm mọi cách vươn lên để chiếm ưu thế và chiến

họ

thắng. Cạnh tranh buộc các doanh nghiệp luôn tìm cách nâng cao chất lượng sản
phẩm, dịch vụ, thay đổi kiểu dáng mẫu mã đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Cạnh

Đ
ại


tranh khuyến khích các doanh nghiệp áp dụng các công nghệ mới, hiện đại, tạo sức
ép buộc các doanh nghiệp phải sử dụng có hiệu quả các nguồn lực của mình để
giảm giá thành, nâng cao chất lượng, cải tiến mẫu mã, tạo ra các sản phẩm mới khác

ng

biệt có sức cạnh tranh cao.

Cạnh tranh khốc liệt sẽ làm cho doanh nghiệp thể hiện được khả năng “ bản

ườ

lĩnh” của mình trong quá trình kinh doanh. Nó sẽ làm cho doanh nghiệp càng vững
mạnh và phát triển hơn nếu nó chịu được áp lực cạnh tranh trên thị trường.

Tr

Chính sự tồn tại khách quan và sự ảnh hưởng của cạnh tranh đối với nền kinh

tế nói chung và đến từng doanh nghiệp nói riêng nên việc nâng cao khả năng cạnh
tranh của doanh nghiệp là một đòi hỏi tất yếu khách quan trong nền kinh tế thị
trường [1].

9


1.1.2.3. Vai trò đối với người tiêu dùng
Trên thị trường, cạnh tranh giữa các doanh nghiệp càng diễn ra gay gắt thì
người được lợi nhất là khách hàng. Khi có cạnh tranh thì người tiêu dùng không

phải chịu một sức ép nào mà còn được hưởng những thành quả do cạnh tranh mang

uế

lại như: chất lượng sản phẩm tốt hơn, giá bán thấp hơn, chất lượng phục vụ cao
hơn... Đồng thời khách hàng cũng tác động trở lại đối với cạnh tranh bằng những

tế
H

yêu cầu về chất lượng hàng hoá, về giá cả, về chất lượng phục vụ... Khi đòi hỏi của

người tiêu dùng càng cao làm cho cạnh tranh giữa các doanh nghiệp ngày càng gay
gắt hơn để giành được nhiều khách hàng hơn [1].
1.1.3. Chức năng của cạnh tranh

in

h

Đối với nền kinh tế, cạnh tranh đảm nhận một số chức năng quan trọng. Tuy
nhiên, tầm quan trọng của những chức năng có thể thay đổi theo từng thời kỳ [1].

cK

Đó là:

- Chức năng điều chỉnh cung cầu hàng hoá trên thị trường. Khi cung một hàng
hóa nào đó lớn hơn cầu, cạnh tranh giữa những người bán làm cho giá cả thị trường


họ

giảm xuống dẫn đến giảm cung. Khi cung một hàng hóa nào đó thấp hơn cầu, hàng
hóa đó trở nên khan hiếm trên thị trường, giá cả tăng lên tạo ra lợi nhuận cao hơn

Đ
ại

mức bình quân, nhưng đồng thời dẫn đến giảm cầu. Như vậy cạnh tranh điều chỉnh
“cung cầu” xung quanh điểm cân bằng.
- Chức năng điều tiết việc sử dụng các nhân tố sản xuất. Do mục đích tối đa

ng

hóa lợi nhuận, các chủ thể kinh doanh khi tham gia thị trường phải cân nhắc các
quyết định sử dụng nguồn lực về vật chất và nhân lực vào hoạt động SXKD. Họ

ườ

luôn phải sử dụng một cách hợp lý nhất các nhân tố sản xuất sao cho chi phí sản
xuất thấp nhất và hiệu quả cao nhất. Chính từ đặc điểm này mà các nguồn lực được

Tr

vận động, chu chuyển hợp lý về mọi mặt để phát huy hết khả năng vốn có, đưa lại
năng suất cao.
- Chức năng “xúc tác” tích cực làm cho sản xuất thích ứng với biến động của cầu

và công nghệ sản xuất. Điểm mấu chốt của kinh tế thị trường là quyền lựa chọn của
người tiêu dùng. Người tiêu dùng có quyền lựa chọn những sản phẩm tốt nhất. Nếu


10


một sản phẩm không đáp ứng được yêu cầu thị trường thì sự lựa chọn của người tiêu
dùng và quy luật cạnh tranh sẽ buộc nó phải tự định hướng lại và hoàn thiện.
- Chức năng phân phối và điều hoà thu nhập. Không một chủ thể kinh doanh
nào có thể mãi mãi thu lợi nhuận cao và thống trị hệ thống phân phối trên thị

uế

trường. Các đối thủ cạnh tranh ngày đêm tìm kiếm những giải pháp hữu ích để ganh

đua. Trong từng thời điểm, một sản phẩm hàng hoá với những ưu việt nhất định

tế
H

thoả mãn yêu cầu của người tiêu dùng có thể chiếm được ưu thế trên thị trường,
song vị trí của nó luôn bị đe dọa bởi các sản phẩm cùng loại khác tiến bộ hơn.
- Chức năng động lực thúc đẩy đổi mới. Giống như quy luật tồn tại và đào thải

h

của tự nhiên, cạnh tranh kinh tế luôn khẳng định chiến thắng thuộc về kẻ mạnh -

in

những chủ thể kinh doanh có tiềm năng, có trình độ quản lý và tri thức về kỹ thuật
công nghệ, có tư duy kinh tế và kinh nghiệm thương trường sẽ tồn tại, phát triển và


cK

ngược lại.

1.1.4. Các loại hình cạnh tranh

họ

1.1.4.1. Căn cứ vào chủ thể tham gia thị trường

Căn cứ vào chủ thể tham gia thị trường, cạnh tranh được chia thành 3 loại.

Đ
ại

- Cạnh tranh giữa người mua và người bán: Người bán muốn bán hàng hóa
của mình với giá cao nhất, còn người mua muốn mua với giá thấp nhất. Giá cả cuối
cùng được hình thành sau quá trình thương lượng giữa hai bên [5].

ng

- Cạnh tranh giữa những người mua với nhau: Mức độ cạnh tranh phụ thuộc
vào quan hệ cung cầu trên thị trường. Khi cung nhỏ hơn cầu thì cuộc cạnh tranh trở

ườ

nên gay gắt, giá cả hàng hóa và dịch vụ sẽ tăng lên, người mua phải chấp nhận giá

Tr


cao để mua được hàng hóa mà họ cần.
- Cạnh tranh giữa những nguời bán với nhau: Là cuộc cạnh tranh nhằm giành

giật khách hàng và thị trường, kết quả là giá cả giảm xuống và có lợi cho người
mua. Trong cuộc cạnh tranh này, doanh nghiệp nào tỏ ra đuối sức, không chịu được
sức ép sẽ phải rút lui khỏi thị trường, nhường thị phần của mình cho các đối thủ
mạnh hơn.

11


1.1.4.2. Căn cứ vào phạm vi kinh tế
Căn cứ theo phạm vi ngành kinh tế, cạnh tranh được phân thành hai loại
- Cạnh tranh trong nội bộ ngành: là cuộc cạnh tranh giữa các doanh nghiệp
trong cùng một ngành, cùng sản xuất ra một loại hàng hoá hoặc dịch vụ. Kết quả

uế

của cuộc cạnh tranh này là làm cho kỹ thuật phát triển.

tế
H

- Cạnh tranh giữa các ngành: Là cuộc cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong

các ngành kinh tế với nhau nhằm thu được lợi nhuận cao nhất. Trong quá trình này
có sự phân bổ vốn đầu tư một cách tự nhiên giữa các ngành, kết quả là hình thành tỷ
1.1.4.3. Căn cứ vào tính chất cạnh tranh


h

suất lợi nhuận bình quân.

in

Căn cứ vào tính chất cạnh tranh, cạnh tranh được phân thành 3 loại [8]:

cK

- Cạnh tranh hoàn hảo (Perfect Cometition): Là hình thức cạnh tranh giữa
nhiều người bán trên thị trường trong đó không người nào có đủ ưu thế khống chế
giá cả trên thị trường. Các sản phẩm bán ra đều được người mua xem là đồng nhất,

họ

tức là không khác nhau về quy cách, phẩm chất mẫu mã. Để chiến thắng trong cuộc
cạnh tranh, các doanh nghiệp buộc phải tìm cách giảm chi phí, hạ giá thành hoặc

Đ
ại

làm khác biệt hóa sản phẩm của mình so với các đối thủ cạnh tranh.
- Cạnh tranh không hoàn hảo (Imperfect Competition): Là hình thức cạnh
tranh giữa những người bán có các sản phẩm không đồng nhất với nhau.

ng

Mỗi sản phẩn đều mang hình ảnh hay uy tín khác nhau cho nên để giành được
ưu thế trong cạnh tranh, người bán phải sử dụng các công cụ hỗ trợ bán như: Quảng


ườ

cáo, khuyến mại, cung cấp dịch vụ, ưu đãi giá cả… Đây là loại hình cạnh tranh phổ

Tr

biến trong giai đoạn hiện nay.
- Cạnh tranh độc quyền (Monopolistic Competition): Trên thị trường chỉ có nột

hoặc một số ít người bán một sản phẩm hoặc dịch vụ vào đó, giá cả của sản phẩm
hoặc dịch vụ đó trên thị trường sẽ do họ quyết định, không phụ thuộc vào quan hệ
cung cầu.

12


1.1.4.4. Căn cứ vào mức độ cạnh tranh
Căn cứ vào thủ đoạn sử dụng trong cạnh tranh chia cạnh tranh thành [8]:
- Cạnh tranh lành mạnh: Là cạnh tranh đúng luật pháp, phù hợp với chuẩn
mực xã hội và được xã hội thừa nhận, nó thường diễn ra sòng phẳng, công bằng và

uế

công khai.
- Cạnh tranh không lành mạnh: Là cạnh tranh dựa vào kẻ hở của luật pháp,

tế
H


trái với chuẩn mực xã hội và bị xã hội lên án (như trốn thuế buôn lậu, móc ngoặc,
khủng bố...)

1.2. LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH DỊCH VỤ CHUYỂN PHÁT

1.2.1. Khái niệm về năng lực cạnh tranh

h

NHANH

in

1.2.1.1. Khái niệm về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp

cK

Khái niệm năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp đến nay vẫn chưa được
hiểu một cách thống nhất. Dưới đây là một số cách tiếp cận cụ thể về năng lực cạnh
tranh của doanh nghiệp đáng chú ý.

họ

Một là, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là khả năng duy trì và mở rộng
thị phần, thu lợi nhuận của doanh nghiệp. Đây là cách quan niệm khá phổ biến hiện

Đ
ại

nay, theo đó năng lực cạnh tranh là khả năng tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ so với đối

thủ và khả năng “thu lợi” của các doanh nghiệp. Cách quan niệm này có thể gặp
trong các công trình nghiên cứu của Mehra (1998), Ramasamy (1995), Buckley

ng

(1991), Schealbach (1989) hay ở trong nước như của CIEM (Ủy ban Quốc gia về
Hợp tác Kinh tế Quốc tế). Các quan niệm như vậy tương đồng với cách tiếp cận

ườ

thương mại truyền thống đã nêu trên. Hạn chế trong cách quan niệm này là chưa
bao hàm các phương thức, chưa phản ánh một cách bao quát năng lực kinh doanh

Tr

của doanh nghiệp [8].
Hai là, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là khả năng chống chịu trước

sự tấn công của doanh nghiệp khác. Chẳng hạn, Hội đồng Chính sách năng lực của
Mỹ đưa ra định nghĩa: năng lực cạnh tranh là năng lực kinh tế về hàng hóa và dịch
vụ trên thị trường thế giới. Ủy ban Quốc gia về Hợp tác Kinh tế Quốc tế (CIEM)

13


cho rằng: năng lực cạnh tranh là năng lực của một doanh nghiệp “không bị doanh
nghiệp khác đánh bại về năng lực kinh tế”. Quan niệm về năng lực cạnh tranh như
vậy mang tính chất định tính, khó có thể định lượng.
Ba là, năng lực cạnh tranh đồng nghĩa với năng suất lao động. Theo Tổ chức


uế

Hợp tác và Phát triển Kinh tế (OECD), năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là sức
sản xuất ra thu nhập tương đối cao trên cơ sở sử dụng các yếu tố sản xuất có hiệu

tế
H

quả làm cho các doanh nghiệp phát triển bền vững trong điều kiện cạnh tranh quốc

tế. Theo M. Porter (1990), năng suất lao động là thước đo duy nhất về năng lực
cạnh tranh. Tuy nhiên, các quan niệm này chưa gắn với việc thực hiện các mục tiêu
và nhiệm vụ của doanh nghiệp.

h

Bốn là, năng lực cạnh tranh đồng nghĩa với duy trì và nâng cao lợi thế cạnh

in

tranh. Chẳng hạn, tác giả Vũ Trọng Lâm cho rằng: năng lực cạnh tranh của doanh

cK

nghiệp là khả năng tạo dựng, duy trì, sử dụng và sáng tạo mới các lợi thế cạnh tranh
của doanh nghiệp. Tác giả Trần Sửu cũng có ý kiến tương tự: năng lực cạnh tranh
của doanh nghiệp là khả năng tạo ra lợi thế cạnh tranh, có khả năng tạo ra năng suất

họ


và chất lượng cao hơn đối thủ cạnh tranh, chiếm lĩnh thị phần lớn, tạo ra thu nhập
cao và phát triển bền vững.

Đ
ại

Ngoài ra, không ít ý kiến đồng nhất năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
với năng lực kinh doanh. Như vậy, cho đến nay quan niệm về năng lực cạnh tranh
của doanh nghiệp vẫn chưa được hiểu thống nhất. Để có thể đưa ra quan niệm năng
lực cạnh tranh của doanh nghiệp phù hợp, cần lưu ý thêm một số vấn đề sau đây:

ng

Một là, quan niệm năng lực cạnh tranh cần phù hợp với điều kiện, bối cảnh

và trình độ phát triển trong từng thời kỳ. Chẳng hạn, trong nền kinh tế thị trường tự

ườ

do trước đây, cạnh tranh chủ yếu trong lĩnh vực bán hàng và năng lực cạnh tranh
đồng nghĩa với việc bán được nhiều hàng hóa hơn đối thủ cạnh tranh; trong điều

Tr

kiện thị trường cạnh tranh hoàn hảo, cạnh tranh trên cơ sở tối đa hóa số lượng hàng
hóa nên năng lực cạnh tranh thể hiện ở thị phần; còn trong điều kiện kinh tế tri thức
hiện nay, cạnh tranh đồng nghĩa với mở rộng “không gian sinh tồn”, doanh nghiệp
phải cạnh tranh không gian, cạnh tranh thị trường, cạnh tranh tư bản và do vậy quan
niệm về năng lực cạnh tranh cũng phải phù hợp với điều kiện mới.


14


×