Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

Nâng cao năng lực cạnh tranh ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh phú yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1 MB, 114 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ

tế
H

NGUYỄN NGỌC HÀ

uế

______________________________

h

NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH NGÂN

cK

in

HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG

họ

THÔN VIỆT NAM- CHI NHÁNH PHÚ YÊN

Đ
ại

CHUYÊN NGÀNH : QUẢN TRỊ KINH DOANH


MÃ : 60.34.01.02

ườ

ng

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

Tr

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. TRƯƠNG TẤN QUÂN

HUẾ , 2013


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận Văn Thạc Sĩ Kinh Tế “ Nâng Cao Năng Lực Cạnh

uế

Tranh Ngân Hàng Nông Nghiệp và phát Triển Nông Thôn Việt Nam- Chi Nhánh

tế
H

Phú Yên ” là công trình nghiên cứu của riêng tôi.

Các số liệu, thông tin được sử dụng trong luận văn tốt nghiệp này là trung thực
và chưa hề sử dụng bảo vệ một học vị nào.


Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

Người thực hiện Luận Văn

i

NGUYỄN NGỌC HÀ


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu, Phòng KHCN-HTKT- Đào tạo
sau đại học và Khoa Quản Trị Kinh Doanh Trường Đại Học Kinh Tế Huế đã giảng

uế


dạy, truyền đạt những kiến thức quý báu cho tôi trong suốt khoá học. Đặc biệt, tôi
xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Tiến sĩ Trương Tấn Quân và Ban lãnh đạo ngân hàng

tế
H

Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chinh nhánh Phú Yên đã tạo mọi điều kiện
thuân lợi cho tôi hoàn thành Luận văn này.

Cuối cùng tôi xin cảm sự giúp đỡ của gia đình, bạn bè, đồng nghiệp trong

h

suốt thời gian học tập và hoàn thành luận văn .

in

Trong quá trình hoàn thành đề tài, mặc dù đã cố gắng tham khảo nhiều tài
liệu, tranh thủ nhiều ý kiến đóng góp, song thiếu sót là điều không thể tránh khỏi.

Bạn Đọc.

họ

Xin chân thành cảm ơn.

cK

Rất mong nhân được thông tin đóng góp quý báu từ Quý thầy, Cô, Đồng nghiệp và


Tr

ườ

ng

Đ
ại

Nguyễn Ngọc Hà

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên: Nguyễn Ngọc Hà
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh

Mã số: 60 34 01 02

Niên khoá: 2011- 2013

uế

Người hướng dẫn khoa học: TS Trương Tấn Quân

Phát Triển Nông Việt Nam – Chi Nhánh Phú Yên
1.

Tính cấp thiết của đề tài


tế
H

Tên đề tài: Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Ngân Hàng Nông Nghiệp và

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông Thôn chi Nhánh Phú Yên là một

h

trong những ngân hàng thương mại hàng đầu ở tỉnh Phú Yên. Trong những năm

in

qua, với sự đầu tư về trang thiết bị và cơ sở vật chất, mở rộng địa bàn và đổi mới
phương thức quản lý đã từng bước nâng cao chất lượng dịch vụ, đáp ứng tốt hơn

cK

nhu cầu khách hàng. Tuy nhiên, năng lực cạnh tranh của ngân hàng Nông nghiệp và
Phát Triển Nông Thôn Phú Yên vẫn chưa cao, thậm chí còn thấp so với một số ngân
hàng thương mại khác ở trên địa bàn. Điều này làm ảnh hưởng đến hoạt động sản

họ

xuất kinh doanh cũng như hạn chế mức đóng góp của ngân hàng đối với nền kinh tế
địa phương trong thời gian qua.Chính vì thế, việc đánh giá thực trạng năng lực cạnh

Đ
ại


tranh hiện tại của ngân hàng, chủ động đưa ra các giải pháp nhằm phát triển ổn
định, bền vững và hiệu quả là vấn đề cấp thiết cần nghiên cứu.
2.

Các phương pháp nghiên cứu

ng

Luận văn đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu như: điều tra, thống kê
mô tả, so sánh, tổng hợp và phân tích số liệu, phỏng vấn.
Các kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn

ườ

3.

Luận văn đã hệ thống hoá được những vấn đề lý luận cơ bản liên quan đến

Tr

cạnh tranh trong ngành ngân hàng. Đánh giá được thực trạng năng lực cạnh tranh
của ngân hàng Nông Nghiệp Phú Yên. Từ đó đưa ra một số giải pháp nhằm nâng
cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng Nông Nghiệp Chi nhánh Phú Yên.

iii


DANH MỤC VIẾT TẮT
Các chữ viết tắt


Nghĩa
Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu

AGRIBANK

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam

BIDV

Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam

BHXH

Bảo hiểm xã hội

CSTK

Chính sách tài khoá

CSTT

Chính sách tiền tệ

tế
H

uế

ACB


DongAbank(EAB) Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á
Doanh nghiệp nhà nước

DNTN

Doanh nghiệp tư nhân

KBNN

Kho bạc nhà nước

NHNN

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

NHTM

Ngân hàng thương mại

NHTMCP

Ngân hàng thương mại cổ phần

NHTW

Ngân hàng trung ương

SACOMBANK


Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín

TCTD

in

cK

họ

Đ
ại

TCTC

h

DNNN

Tổ chức tài chính
Tổ chức tín dụng

ng

VIETCOMBANK Ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam
Ngân hàng Công thương Việt Nam

UTĐT

Uỷ thác đầu tư


Tr

ườ

VIETINBANK

iv


DANH MỤC BẢNG
Số hiệu

Tên bảng

Trang

Tình hình tài chính của Agribank giai đoạn 2008-2012........................ 33

Bảng 2.2:

Tình hình tài chính của Chi nhánh Phú Yên giai đoạn 2008-2012 ...... 34

Bảng 2.3:

Cơ cấu huy động vốn của chi nhánh Phú Yên giai đoạn 2008-2012 .... 36

Bảng 2.4:

Tình hình dư nợ của chi nhánh phú yên giai đoạn 2008-2012.............. 38


Bảng 2.5:

Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ .......................................................... 39

Bảng 2.6:

Dư nợ tín dụng theo thành phân kinh tế của Chi nhánh ........................ 40

Bảng 2.7:

Thu nhập của ngân hàng Nông Nghiệp Phú Yên trong

h

tế
H

uế

Bảng 2.1:

Quy mô tổng tài sản của các Ngân hàng tương đương trên địa bàn tỉnh

cK

Bảng 2.8:

in


giai đoạn 2010-2012 .............................................................................. 41

Phú Yên ................................................................................................. 42
Bảng 2.9:

Tình hình huy động vốn các Ngân Hàng tương đương trên địa bàn tỉnh

họ

Phú Yên ................................................................................................. 44
Bảng 2.10: Tình hình dư nợ các Ngân Hàng tương đương trên địa bàn tỉnh ......... 45

Đ
ại

Bảng 2.11: Tỷ lệ dư nợ/ huy động vốn của các NHTM trên địa bàn tỉnh .............. 45
Bảng 2.12: Thị phần huy động vốn và dư nợ của các NHTM cạnh tranh trên địa bàn
tỉnh ........................................................................................................ 46

ng

Bảng 2.13: Tổng hợp các sản phẩm chủ lực của các NHTM tiêu biểu trên địa bàn
tỉnh Phú Yên .......................................................................................... 47

ườ

Bảng 2.14: Số lượng máy ATM và máy POS của các NHTM trên địa bàn tỉnh Phú
Yên đến thời điểm 12/2012 ................................................................... 48

Tr


Bảng 2.15: Số lượng phát hành thẻ của các NHTM trên địa bàn tỉnh Phú Yên trong
các năm qua (2010-2012) ...................................................................... 49

Bảng 2.16: Số lượng công nhân viên tại các ngân hàng .......................................... 50
Bảng 2.17: Đặc điểm của khách hàng được phỏng vấn........................................... 53
Bảng 2.18: Các hệ số về độ tin cậy(Reliability Statistics) ....................................... 55

v


Bảng 2.19: Đánh giá độ tin cậy của các biến nghiên cứu ........................................ 55
Bảng 2.20: Kiểm định số lượng mẫu thích hợp(KMO and Bartlett's Test) ............. 56
Bảng 2.21 : Kết quả phân tích các nhóm nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh
của các NHTM ...................................................................................... 56

uế

Bảng 2.22: Kết quả phân tích vế chất lượng dịch vụ ............................................... 59
Bàng 2.23: Kết quả phân tích về chất lượng đội ngũ nhân viên .............................. 60

tế
H

Bảng 2.24: Kết quả phân tích về cơ sở vật chất và quy mô hoạt động .................... 62

Tr

ườ


ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

Bảng 2.25: Kết quả phân tích về thương hiệu và uy tín........................................... 62

vi


DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Số hiệu

Tên Biểu đồ, sơ đồ

Trang

Tổ chức của chi nhánh tỉnh Phú Yên .................................................. 27

Sơ đồ 2.2 :

Mô hình mạng lưới các chi nhánh Phú yên......................................... 28


uế

Sơ đồ 2.1:

Biểu đồ 2.1 : Tình hình tài sản của Agribank giai đoạn 2008-2012 ......................... 32

tế
H

Biểu đồ 2.2: Nguồn vốn huy động của Agribank giai đoạn 2008-2012 .................. 32
Biểu đồ 2.3: Tình hình dư nợ của Agribank giai đoạn 2008-2012 .......................... 33
Biểu đồ 2.4: Tình hình tài sản của chi nhánh Phú Yên giai đoạn 2008-2012 ......... 34
Biểu đồ 2.5: Tình hình nguồn vốn huy động của chi nhánh Phú Yên giai đoạn

h

2008-2012............................................................................................ 35

in

Biểu đồ 2.6 : Tình hình huy động vốn theo kỳ hạn của chi nhánh Phú Yên giai đoạn

cK

2008-2012............................................................................................ 36
Biểu đồ 2.7: Tình hình dư nợ của chi nhánh Phú Yên giai đoạn 2008-2012........... 38
Biểu đồ 2.8: Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ ........................................................ 39

họ


Biểu đồ 2.9: Tình hình dư nợ theo thành phần kinh tế của Chi nhánh Phú yên giai

Tr

ườ

ng

Đ
ại

đoạn 2008-2012................................................................................... 40

vii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii

uế

TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ .................................iii
DANH MỤC VIẾT TẮT ........................................................................................... iv

tế
H

DANH MỤC BẢNG................................................................................................... v


DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ ..............................................................................vii
MỤC LỤC................................................................................................................viii
PHẦN MỞ ĐẦU......................................................................................................... 1

h

Chương I : NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA

in

NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.................................................................................. 4
1.1 Tổng Quan về ngân hàng thương mại (NHTM)................................................4

cK

1.1.1 Khái niệm về ngân hàng thương mại và các hoạt động nghiệp vụ ngân hàng4
1.1.1.1 Khái niệm về ngân hàng thương mại.......................................................4
1.1.1.2 Các Nghiệp vụ ngân hàng thương mại (huy động vốn và sử dụng vốn,

họ

trung gian)............................................................................................................4
1.1.2 Các đặc điểm dịch vụ và hoạt động kinh doanh của NHTM:.....................7

Đ
ại

1.1.2.1 Đặc điểm của dịch vụ ngân hàng:...........................................................7
1.1.2.2 Đặc điểm về hoạt động kinh doanh .........................................................8

1.2 Khái quát về năng lực cạnh tranh trong ngân hàng ......................................9
1.2.1 Cạnh tranh...................................................................................................9

ng

1.2.2 Lợi thế cạnh tranh .....................................................................................12
1.2.3 Năng lực cạnh tranh ..................................................................................13

ườ

1.3.1 Các yếu tố nội tại ......................................................................................13

Tr

1.3.1.1 Năng lực tài chính..................................................................................13
1.3.1.2 Tính đa dạng của sản phẩm dịch vụ ......................................................15
1.3.1.3 Nguồn nhân lực......................................................................................15
1.3.1.4 Năng lực công nghệ ...............................................................................16
1.3.1.5 Năng lực quản trị điều hành...................................................................17
1.3.1.6 Thương hiệu ngân hàng .........................................................................17

viii


1.3.1.7 Mạng lưới và thị phần giao dịch ............................................................18
1.3.2 Các yếu tố môi trường bên ngoài..............................................................18
1.3.2.1 Hệ thống và chính trị .............................................................................18
1.3.2.2 Tác động của môi trường kinh tế...........................................................19

uế


1.3.2.3 Tác động của môi trường văn hóa, xã hội .............................................19
1.3.2.4 Tác động của môi trường khoa học công nghệ......................................19

tế
H

1.4 Hệ thống các chỉ số đánh giá năng lực cạnh tranh của một NHTM............19
1.5 Kinh nghiệm nâng cao năng lực cạnh tranh của một số ngân hàng trong và
ngoài nước .........................................................................................................21
1.5.1 Kinh nghiệm của Trung Quốc ..................................................................21

h

1.5.2 Kinh nghiệm của Hàn Quốc .....................................................................22

in

1.5.3 Kinh nghiệm nâng cao năng lực cạnh tranh của Eximbank .....................23
Chương II: THỰC TRẠNG VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG

cK

NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH PHÚ YÊN ...... 26
2.1 Tổng quan về Ngân Hàng No&PTNT Phú Yên.............................................26
2.1.1 Sự ra đời và phát triển của Ngân Hàng No&PTNT Phú Yên..................26

họ

2.1.2 Hệ thống tổ chức.......................................................................................27

2.1.3 Sứ mệnh, Tầm nhìn và triết lý kinh doanh của Agribank........................29

Đ
ại

2.2 Tình hình hoạt động của Ngân Hàng No&PTNT Phú Yên............................30
2.2.1 Các sản phẩm chủ yếu của Ngân Hàng No&PTNT Phú Yên ..................30
2.2.1.1 Sản phẩm tín dụng .................................................................................30
2.2.1.2 Sản phẩm huy động vốn ........................................................................30

ng

2.2.1.3 Sản Phẩm Thanh Toán quốc tế ..............................................................30
2.2.1.4 Sản phẩm dịch vụ ngân quỹ...................................................................31

ườ

2.2.1.5 Sản phẩm thẻ..........................................................................................31

Tr

2.2.1.6 Sản phẩm bảo lãnh trong nước ..............................................................31
2.2.1.7 Các dịch vụ khác....................................................................................31
2.2.2 Tình hình tài sản, nguồn vốn huy động và kết quả kinh doanh của chi
nhánh Phú Yên (2008-2012)..............................................................................32
2.2.2.1 Tình hình tài chính.................................................................................32
2.2.2.2 Nguồn vốn huy động .............................................................................35

ix



2.2.2.3 Công tác tín dụng...................................................................................37
2.2.2.4 Sản phẩm dịch vụ...................................................................................41
2.3 Năng lực cạnh tranh của ngân hàng No&PTNT Phú Yên với các đối thủ trên
cùng địa bàn( giai đoạn 2010-2012)......................................................................42

uế

2.3.1 Năng lực tài chính.....................................................................................42
2.3.2 Mạng lưới và thị phần giao dịch ...............................................................46

tế
H

2.3.3 Tính đa dạng của sản phẩm ......................................................................47
2.3.4 Chất lượng nguồn nhân lực.......................................................................49
2.3.5 Năng lực Công nghệ .................................................................................51
2.3.6 Năng lực quản tri điều hành........................................................................51

h

2.3.7 Thương hiệu ngân hàng ............................................................................52

in

2.4 Kết quả đánh giá năng lực cạnh tranh của ngân hàng No&PTNT Phú Yên từ
khách hàng.............................................................................................................53

cK


2.4.1 Một số thông tin chung về khách hàng.....................................................53
2.4.2 Đánh giá năng lực cạnh tranh của các ngân hàng thương mại trên địa bàn
Tỉnh ....................................................................................................................54

họ

2.5 Đánh giá chung................................................................................................63
Chương III: CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA

Đ
ại

NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH
PHÚ YÊN.................................................................................................................. 65
3.1 Mục tiêu phát triển năm 2013..........................................................................65
3.2 Định hướng phát triển đến năm 2015 và tầm nhìn đến năm 2020 .................66

ng

3.3 Giài pháp nâng cao năng lực canh tranh của Ngân Hàng Nông Nghiệp Phú
Yên.........................................................................................................................67

ườ

3.3.1 Giải pháp chung ........................................................................................67

Tr

3.3.2 Giải pháp cụ thể ........................................................................................68
3.3.2.1 Giải pháp về sức mạnh tài chính............................................................68

3.3.2.2 Giải pháp cho công tác tín dụng ............................................................69
3.3.2.3 Giải pháp về ứng dụng khoa học công nghệ .........................................70
3.3.2.4 Giải pháp vể nguồn nhân lực .................................................................71
3.3.2.5 Giải pháp về nâng cao năng lực điều hành:...........................................72

x


3.3.2.6 Giải pháp về sản phẩm dịch vụ..............................................................72
3.3.2.7 Chất lượng dịch vụ ................................................................................73
3.3.2.8 Giải pháp về kiểm tra giám sát nội bộ ...................................................75
KẾT LUẬN ............................................................................................................... 77

uế

KIẾN NGHỊ .............................................................................................................. 78
1. Kiến nghị đối với Chính phủ và các bộ ngành có liên quan..........................78

tế
H

2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước ........................................................79

Tr

ườ

ng

Đ

ại

họ

cK

in

h

3. Kiến nghị đối với Ngân Hàng No&PTNT Việt Nam ....................................80

xi


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Toàn cầu hoá và hội nhập kinh tế đang là xu thế phổ biến, trở thành động lực
quan trọng thúc đẩy các nền kinh tế phát triển. Không nằm ngoài xu thế đó kinh tế

uế

Việt Nam cũng đang trong thời kỳ hội nhập và giao lưu kinh tế với các nước trên

tế
H

thế giới.

Cùng với quá trình trên, hệ thống ngân hàng thường mại ở Việt Nam đã có

những phát triển nhanh chóng cả về số lượng và chất lượng. Các ngân hàng thương
mại đã mở rộng chi nhánh đến các tỉnh thành, huyện thị khác nhau. Hệ thống sản

in

trước sức ép của cạnh tranh ngày càng gay gắt.

h

phẩm ngày càng đa dạng và phong phú. Điều này đặt các ngân hàng thương mại

Trong bối cảnh trên buộc các ngân hàng thương mại Việt Nam phải nổ lực đổi

cK

mới để có thể tồn tại và phát triển. Thực tế đã chỉ ra rằng trong thời gian qua các
ngân hàng thương mại Việt Nam cũng đã có những nổ lực để nâng cao năng lực

họ

canh tranh của mình thông qua các hoạt động marketing, nâng cao chất lượng dịch
vụ, tăng quy mô về vốn, áp dụng khoa học kỹ thuật vào các nghiệp vụ chuyên
môn,….Mặc dù vậy nếu so với các ngân hàng trên thế giới thì hệ thống ngân hàng

Đ
ại

thương mại Việt Nam còn tồn tại nhiều hạn chế như: nguồn vốn, công nghệ, chất
lượng nguồn nhân lực, kinh nghiệm, chính sách pháp luật,…và điều này ảnh hưởng
lớn đến năng lực cạnh tranh của các ngân hàng thương mại.


ng

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông Thôn chi Nhánh Phú Yên là một

trong những ngân hàng thương mại hàng đầu ở tỉnh Phú Yên. Trong những năm

ườ

qua, với sự đầu tư về trang thiết bị và cơ sở vật chất, mở rộng địa bàn và đổi mới
phương thức quản lý đã từng bước nâng cao chất lượng dịch vụ, đáp ứng tốt hơn

Tr

nhu cầu khách hàng. Tuy nhiên, năng lực cạnh tranh của ngân hàng Nông nghiệp và
Phát Triển Nông Thôn Phú Yên vẫn chưa cao, thậm chí còn thấp so với một số ngân
hàng thương mại khác ở trên địa bàn. Điều này làm ảnh hưởng đến hoạt động sản
xuất kinh doanh cũng như hạn chế mức đóng góp của ngân hàng đối với nền kinh tế
địa phương trong thời gian qua.

1


Từ thực tế trên đề tài : “Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Nông
Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam Chi Nhánh Phú Yên” được chọn
làm luận văn cao học.

uế

2. Mục tiêu nghiên cứu

Mục tiêu chung: Nhằm góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh để từ đó nâng

cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng Agribank Phú Yên trong thời

tế
H

gian tới
Mục tiêu cụ thể:

 Hệ thống hóa những vấn đề cơ bản về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh của

h

NHTM.

in

 Đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh của ngân hàng Nông nghiệp và Phát
Triển Nông Thôn Phú Yên

cK

 Đánh giá các yếu tố tác động đến khả năng cạnh tranh của ngân hàng Nông
nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Phú Yên

họ

 Đề xuất các giải pháp góp phần nâng cao năng lực canh tranh của ngân hàng
Nông nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Phú Yên


Đ
ại

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
 Những lý luận cơ bản về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh của ngân hàng
thương mại

ng

 Đề tài tập trung nghiên cứu các hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Phú Yên và đánh giá khả năng cạnh tranh

ườ

của ngân hàng với các NHTM trên cùng địa bàn

Tr

 Thời gian nghiên cứu: từ 2009 đến 2012

4. Phương pháp nghiên cứu
4.1 Phương pháp thu thập tài liệu
Số liệu thứ cấp: thu thập các bảng báo cáo tài chính, báo cáo tổng hợp, báo
kế hoạch của Ngân hàng Nông Nghiệp Phú Yên và một số NHTM khác trên địa bàn

2


Phú Yên. Thu thập thông tin từ các Báo cáo thường niên, các tạp chí ,sách báo

chuyên ngành.
Số liệu sơ cấp: phát phiếu điều tra khảo sát, thăm dò ý kiến đánh giá của
khách hàng thông qua bảng hỏi. Bảng hỏi thiết kế gồm 30 câu hỏi, và phát cho 250

uế

khách hàng. Trong đó khách hàng của Ngân hàng Nông Nghiệp Phú Yên là khoảng

tế
H

100 người, còn lại là khách hàng của các ngân hàng cạnh tranh trên cùng địa bàn.
4.2 Phương pháp phân tích và xử lý số liệu:

Phương pháp phân tích bao gồm: thống kê mô tả, phân tích chuổi thời gian, so
sánh, phân tích nhân tố

h

Thống kê mô tả: dựa trên số liệu thứ cấp từ các bảng báo cáo để phân tích, so

in

sánh , tổng hợp, tính tỷ trọng, tần suất…

tóc độ tăng giảm các chỉ tiêu,…

cK

Phân tích chuổi thời gian: sử dụng các số liệu thứ cấp đã thu thập để dánh giá


Phương pháp phân tích nhân tố: nhằm xác định các nhân tố ảnh hưởng đến

họ

năng lực cạnh tranh của ngân hàng.

Quá trình xử lý số liệu được thực hiện với sự hỗ trợ của phân mềm SPSS

Đ
ại

5. Kết cấu luận văn:

Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn được
kết cấu thành 3 chương, bao gồm

ng

Chương I: Những Vấn Đề Cơ Bản Về Năng Lực Cạnh Tranh Của Ngân Hàng
Thương Mại

ườ

Chương II: Thực trạng Về Năng Lực Cạnh Tranh Của Ngân hàng Nông Nghiệp và
Phát Triển Nông Thôn Chi Nhánh Phú Yên

Tr

Chương III: Các Giải Pháp Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Ngân Hàng Nông

Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Chi Nhánh Phú Yên

3


Chương I : NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ NĂNG LỰC CẠNH
TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1 Tổng Quan về ngân hàng thương mại (NHTM)

uế

1.1.1 Khái niệm về ngân hàng thương mại và các hoạt động nghiệp vụ ngân hàng
1.1.1.1 Khái niệm về ngân hàng thương mại

tế
H

Ngân hàng thương mại là loại ngân hàng giao dịch trực tiếp với các công ty,
xí nghiệp, tổ chức kinh tế và cá nhân, bằng cách nhận tiền gửi, tiền tiết kiệm, rồi sử

dụng số vốn đó để cho vay, chiết khấu, cung cấp các phương tiện thanh toán và
cung ứng dịch vụ ngân hàng cho các đối tượng nói trên. Sự có mặt của NHTM

h

trong hầu hết các mặt hoạt động của nền kinh tế, xã hội đó đã chứng minh rằng ở

in

đâu có một hệ thống NHTM phát triển với tốc độ cao thì nền kinh tế, xã hội cũng


cK

phát triển và ngược lại.

Đạo luật Ngân hàng của cộng hoà Pháp năm 1941 đã định nghĩa: “ NHTM là
những cơ sở mà nghề nghiệp thường xuyên là nhận tiền bạc của công chúng dưới

họ

hình thức thức ký thác, hoặc dưới hình thức khác, và sử dụng nguồn lực đó cho
chính họ trọng các nghiệp vụ về chiết khấu, tín dụng và tài chính.”[ 4]

Đ
ại

Nghị định của Chính Phủ số 49/200/NĐ-CP ngày 12/9/2000 định nghĩa:
“NHTM là ngân hàng được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt
động kinh doanh khác có liên quan vì mục tiêu lợi nhuận, góp phần thực hiện các

ng

mục tiêu kinh tế của nhà nước”.

Có thể thấy, có các định nghĩa khác nhau về NHTM nhưng chúng có đặc

ườ

điểm chung đó là một loại hình doanh nghiệp có hình thức kinh doanh đặc thù, kinh
doanh tiền tệ.


Tr

1.1.1.2 Các Nghiệp vụ ngân hàng thương mại (huy động vốn và sử dụng vốn,
trung gian)
 Nghiệp vụ nợ: Nghiệp vụ nguồn vốn và huy động vốn
Nghiệp vụ huy động vốn thực hiện các chức năng tạo thêm nguồn vốn kinh
doanh cho ngân hàng. Là nghiệp vụ tiền đề có ý nghĩa quan trọng đối với bản thân

4


ngân hàng cũng như đơn vị xã hội. NHTM sẽ sử dụng những biện pháp và công cụ
cần thiết mà pháp luật cho phép để huy động những nguồn tiền nhàn rỗi trong xã
hội từ đó tạo lập nguồn vốn tín dụng để cho vay đối với nền kinh tế
Kết quả của nghiệp vụ này là tạo ra nguồn vốn để đáp ứng các nhu cầu của

uế

nền kinh tế
* Thành phần vốn của NHTM bao gồm :

tế
H

 Vốn điều lệ và các quỹ (statutory capital) là nguồn vốn ban đầu ghi trong
điều lệ hoạt động ngân hàng, do chính phủ qui định và bổ sung dần trong
hoạt động của ngân hàng

 Vốn huy động( Mobilized capital) là nguồn vốn chủ yếu cùa các NHTM


in

h

chiếm từ 70% đến 80% trong tổng cơ cấu vốn của một NHTM. Để tạo ra
nghiệp vụ này NHTM sẽ sử dụng các hình thức huy động khác nhau
Tiền gửi thanh toán

-

Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn

-

Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn

-

Phát hành các loại chứng từ có giá

họ

 Vốn đi vay

cK

-

Đ

ại

Bên cạnh nguồn vốn huy động các NHTM có thể vay mượn lẫn nhau tại thị
trường liên ngân hàng hoặc đi vay tại NHNN để giải quyết kịp thời các khó khăn về
tài chính. Đặc biệt một số NHTM có uy tín mạnh có thể vay các tổ chức tài chính

ng

nước ngoài.

 Vốn tiếp nhận

ườ

Đây là nguồn vốn tiếp nhận từ các Tổ chức tài chính, Chính phủ, các ngân

hàng khác,… để tài trợ theo các chương trình, dự án phát triển kinh tế xã hội.

Tr

 Vốn khác
Là nguồn vốn phát sinh trong quá trình hoạt động của ngân hàng (làm ngân

hàng đại lý, làm các dịch vụ ngân hàng,…)
 Nghiệp vụ có: nghiệp vụ sử dụng vốn thực hiện chức năng tạo ra thu nhập
chính cho ngân hàng

5



 Đầu tư xây dựng cơ bản: là nghiệp vụ sử dụng vốn đầu tiên của NHTM.
Trong nghiệp vụ này các NHTM sử dụng vốn tự có để xây dựng trụ sở,
chi nhánh, đầu tư trang thiết bị,…
 Thiết lập dự trữ: nhằm đảm bảo sự an toàn, tính thanh khoản và uy tín
các NHTM
-

tế
H

 Cấp tín dụng: cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp

uế

cho ngân hàng. Dự trữ là một bộ phận cần thiết và tất yếu đối với tất cả

Cho vay theo món: là phương thức cho vay dựa trên nhu cầu vốn của
từng phương án sản xuất kinh doanh của khách hàng, trong đó xác
định rõ mục đích sử dụng vốn vay, thời hạn cho vay, nguồn trả nợ…
Cho vay theo hạn mức tín dụng: là phương thức cho vay mà ngân

h

-

in

hàng và khách hàng đã thoả thuận duy trì một hạn mức tín dụng trong

cK


khoảng thời gian nhất định với những điều kiện nhất định về tổng hạn
mức, thời gian duy trì hạn mức,..
-

Cho vay theo hạn mức thấu chi: là hình thức ngân hàng cho khách

họ

hàng chi vượt quá số tiền có trên tài khoản thanh toán (tài khoản
VNĐ) của mình tại ngân hàng
Cho vay tài trợ dự án

Đ
ại

-

Cho vay bao thanh toán: là hình thức cấp tín dụng của ngân hàng cho
bên bán hàng thông qua việc mua lại các Khoản phải thu phát sinh từ
việc mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ đã được bên bán hàng và

ng

bên mua hàng thoả thuận trọng Hợp đồng mua bán hàng hoá.

-

nghiệp thuê lại. Sau khi kết thúc thời hạn thuê, doanh nghiệp có thể


ườ
Tr

Cho thuê tài chính: các NHTM mua máy móc thiết bị và cho doanh
làm thủ tục mua thiết bị. Đây là dịch vụ biến tướng của dịch vụ cho
vay thương mại trung hạn và dài hạn. Điểm khác biệt là máy móc thiết
bị thuộc sở hữu cuả ngân hàng

 Cho vay đối với khách hàng cá nhân
-

Cho vay tiêu dùng: trước đây, các NHTM ít chú ý đến cho vay tiêu
dùng vì các khoản cho vay tiêu dùng thường có mức sinh lời không

6


cao do có quy mô nhỏ và nguy cơ vỡ nợ cao. Tuy nhiên, để đa dạng
hoá danh mục cho vay và tăng cơ hội bán chéo dịch vụ ngân hàng, các
NHTM dều cung cấp thêm dịch vụ này
-

Cho vay cầm cố các giấy tờ có giá như chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu,

-

uế

sổ tiết kiệm.
Cho vay hộ sản xuất kinh doanh: là sản phẩm cho vay đối với các cá


tế
H

nhân, hộ gia đình nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho việc sản xuất kinh
doanh và cung cấp dịch vụ
 Nghiệp vụ trung gian:

Là nghiệp vụ có xu hướng ngày càng tăng mạnh mẽ đặc biệt là trong quá

in

h

trình hội nhập như ngày nay, nghiệp vụ này mang lại lợi nhuận và đồng thời hỗ trợ
đáng kể các nghiệp vụ khai thác nguồn vốn trong hoạt động thông qua cung cấp các

-

cK

dịch vụ sau:

Thanh toán thu chi hộ khách hàng (chuyển tiền, cấp thẻ tín dụng, thẻ
thanh toán, thu hộ séc,…) và quản lý ngân quỹ
Thanh toán quốc tế, kinh doanh mua bán ngoại tệ, vàng bạc dá quý

-

Bảo quản, mua bán hộ chứng khoán theo sự uỷ nhiệm của khách hàng


-

Làm tư vấn tài chính tiền tệ như cung cấp thông tin, hướng dẫn chính

Đ
ại

họ

-

sách tiền tệ, thương mại, lập dự án đầu tư tín dụng, ủy thác đầu tư cho
khách hàng, hỗ trợ các doanh nghiệp trong việc phát hành cổ phiếu

ng

trái phiếu

-

Bảo quản vật có giá

ườ

1.1.2 Các đặc điểm dịch vụ và hoạt động kinh doanh của NHTM:
1.1.2.1 Đặc điểm của dịch vụ ngân hàng:

Tr


 Tính vô hình: đây là đặc trưng phân biệt chính với sản phẩm thông thường.

Dịch vụ ngân hàng không thể nắm trong tay, sờ mó hoặc nếm thử. Khách hàng rất
khó đánh giá chất lượng trước khi giao dịch và chỉ cảm nhận được chất lượng trong
quá trình giao dịch và khi sử dụng. Vì vậy, uy tín của ngân hàng cũng như sự tin
tưởng của khách hàng ảnh hưởng lớn đến quyết định giao dịch khách hàng.

7


 Tính không tách biệt và không thể lưu trữ: dịch vụ ngân hàng được tạo ra
và sử dụng đồng thời nên không thể dự trữ dể cung cấp trong tương lai. Vì vậy ngân
hàng cần có mạng lưới phân phối đủ rộng để đảm bảo dịch vụ được tạo ra kịp lúc
theo yêu cầu của khách hàng.

uế

 Tính không đồng nhất: điều này thể hiện qua mức độ chất lượng dịch vụ

của ngân hàng trong quá trình cung cấp. Chất lượng dịch vụ ngân hàng phụ thuộc

tế
H

vào sự tác động qua lại giữa các nhân viên ngân hàng và các khách hàng. Cùng một
dịch vụ, chât lượng sẽ khác nhau nếu được cung cấp bởi các nhân viên khác nhau
hoặc được đánh giá bởi các khách hàng khác nhau.

h


 Tính dễ bị sao chép: dịch vụ ngân hàng là một quá trình hay là kinh nghiệm

in

nên dễ bị sao chép.

cK

Ngoài ra, các dịch vụ ngân hàng còn có mối quan hệ chặt chẽ với nhau.
1.1.2.2 Đặc điểm về hoạt động kinh doanh

 Cấu trúc tài sản, cơ cấu vốn kinh doanh và nguồn sinh lời nhuận có tính đặc

họ

thù riêng. Do NHTM kinh doanh tiền và các giấy tờ có giá khác nên cấu trúc tài sản
khác biệt so với cấu trúc tài sản của các doanh nghiệp phi tài chính khác: tài sản chủ

Đ
ại

yếu là tài sản tài chính. Cơ cấu vốn kinh doanh gồm phần lớn là vốn huy động từ
bên ngoài, chỉ phần nhỏ là vốn tự có của ngân hàng. Nguồn sinh lời nhuận chủ yếu
của NHTM là từ hoạt động cho vay và đầu tư.

ng

 Khách hàng vừa là nhà cung ứng vừa là người tiêu thụ. Khách hàng có thề
cho ngân hàng vay các khoản tiền tạm thời nhàn rỗi trong ngắn hạn (thông qua hoạt


ườ

động huy động vốn), đồng thời cũng có thể vay từ ngân hàng cho các mục đích kinh
doanh, tiêu dùng khác.

Tr

 Quan hệ với khách hàng chủ yếu dựa trên cơ sở tín nhiệm lẫn nhau. Uy tín

luôn là yếu tố được đặt lên hàng đầu trong hầu hết các mối quan hệ kinh doanh
thông thường khác. Trong hoạt động kinh doanh ngân hàng, uy tín càng đóng vai
trò quyết định hơn.

8


 Môi trường hoạt động nhạy cảm với thông tin: hoạt động kinh doanh của một
NHTM thường chịu tác động rất lớn bởi các thông tin từ thị trường. Khách hàng dễ
mất niềm tin khi tiếp nhận bất kỳ thông tin bất lợi với ngân hàng. Điều này có thể
dẫn dến tình trạng rút tiền hàng loạt và đẩy ngân hàng vào tình trạng mất khả năng

uế

thanh toán, thậm chí là phá sản.
 Môi trường hoạt động có tính hợp tác cao: hoạt động kinh doanh của một

tế
H

ngân hàng đòi hỏi phải hợp tác chặt chẻ với các ngân hàng khác. Sự hơp tác giúp

chia sẻ rủi ro kinh doanh và cùng cung cấp dịch vụ cho khách hàng, tránh tình trạng
sự phá sản của một ngân hàng làm lung lay toàn bộ hệ thống ngân hàng,..

h

 Chịu tác động nhiều bởi các yếu tố bên ngoài. Hoạt động ngân hàng chịu sự

in

kiểm soát chặt chẽ của chính phủ và NHNN. Và chịu tác động của: Hệ thống chính
trị, môi trường văn hoá, xã hội.

cK

 Hoạt động chịu sự chi phối của phát triển khoa học công nghệ: bên cạnh yếu
tố con người thì công nghệ chính là chìa khoá quan trọng để nâng cao hiệu quả hoạt

họ

động kinh doanh của ngân hàng ngày nay. Ứng dụng công nghệ cho phép ngân
hàng kiểm soát hiệu quả hơn hoạt dộng kinh doanh, rút ngắn thời gian cung cấp
dịch vụ và cung cấp nhiều tiện ích hơn cho khác hàng

Đ
ại

1.2 Khái quát về năng lực cạnh tranh trong ngân hàng
1.2.1 Cạnh tranh

Trong Thế kỷ XX, nhiều lý thuyết cạnh tranh hiện đại ra đời như lý thuyết của


ng

Micheal Porter, J.B.Barney, P.Krugman… Trong đó, phải kể đến lý thuyết “lợi thế
cạnh tranh” của Micheal Porter, ông giải thích hiện tượng khi doanh nghiệp tham

ườ

gia cạnh tranh thương mại quốc tế cần phải có “lợi thế cạnh tranh” và “ lợi thế so
sánh”. Ông phân tích lợi thế cạnh tranh tức là sức mạnh nội sinh của doanh

Tr

nghiệp, của quốc gia, còn lợi thế so sánh là điều kiện tài nguyên thiên nhiên, sức lao
động, môi trường tạo cho doanh nghiệp, quốc gia thuận lợi trong sản xuất cũng
nhưng trong thương mại. Ông cho rằng lợi thế cạnh tranh và lợi thế so sánh có quan hệ
chặt chẽ với nhau, hỗ trợ nhau, lợi thế cạnh tranh phát triển dựa trên lợi thế so sánh,
lợi thế so sánh phát huy nhờ lợi thế cạnh tranh.

9


Qua những quan điểm của các lý thuyết cạnh tranh trên cho thấy, cạnh tranh
không phải là sự triệt tiêu lẫn nhau của các chủ thể tham gia, mà cạnh tranh là động
lực cho sự phát triển của doanh nghiệp. Cạnh tranh góp phần cho sự tiến bộ của
khoa học, cạnh tranh giúp cho các chủ thể tham gia biết qúy trọng hơn những cơ hội và

uế

lợi thế mà mình có được, cạnh tranh mang lại sự phồn thịnh cho đất nước..

Thông qua cạnh tranh, các chủ thể tham gia xác định cho mình những điểm mạnh,

tế
H

điểm yếu cùng với những cơ hội và thách thức trước mắt và trong tương lai, để từ đó
có những hướng đi có lợi nhất cho mình khi tham gia vào quá trình cạnh tranh.
Vậy cạnh tranh là sự tranh đua giữa những cá nhân, tập thể, đơn vị kinh tế có
chức năng như nhau thông qua các hành động, nổ lực và các biện pháp để giành

in

h

phần thắng trong cuộc đua, để thỏa mãn các mục tiêu của mình. Các mục tiêu này có
thể là thị phần, lợi nhuận, hiệu quả, an toàn, danh tiếng….

cK

Cũng giống như mọi doanh nghiệp, NHTM cũng là một doanh nghiệp và là
một doanh nghiệp đặc biệt, vì thế NHTM cũng tồn tại vì mục đích cuối cùng là lợi
nhuận. Vì thế, các NHTM cũng tìm đủ mọi biện pháp để cung cấp sản phẩm, dịch vụ

họ

có chất lượng cao với nhiều lợi ích cho khách hàng, với mức giá và chi phí cạnh tranh
nhất, bên cạnh sự đảm bảo về tính chính xác, độ tin cậy và sự tiện lợi nhất nhằm

Đ
ại


thu hút khách hàng, mở rộng thị phần để đạt được lợi nhuận cao nhất cho ngân
hàng. Do vậy, cạnh tranh trong NHTM là cũng là sự tranh đua, giành dựt khách
hàng dựa trên tất cả những khả năng mà ngân hàng có được để đáp ứng nhu cầu của

ng

khách hàng về việc cung cấp những sản phẩm dịch vụ có chất lượng cao, có sự đặc
trưng riêng của mình so với các NHTM khác trên thị trường, tạo ra lợi thế cạnh

ườ

tranh, làm tăng lợi nhuận ngân hàng, tạo được uy tín, thương hiệu và vị thế trên
thương trường.

Tr

Với những đặc điểm chuyên biệt của mình, sự cạnh tranh trong lĩnh vực ngân

hàng cũng có những đặc thù nhất định
 Lĩnh vực kinh doanh của ngân hàng có liên quan trực tiếp đến tất cả các
ngành, các mặt của đời sống kinh tế - xã hội. Do đó:
Ngân hàng thương mại cần có hệ thống sản phẩm đa dạng, mạng lưới chi

10


nhánh rộng và liên thông với nhau để phục vụ mọi đối tượng khách hàng và ở bất kỳ vị
trí địa lý nào.
Ngân hàng thương mại phải xây dựng được uy tín, tạo được sự tin tưởng đối

với khách hàng vì bất kỳ một sự khó khăn nào của NHTM cũng có thể dẫn đến sự

uế

suy sụp của nhiều chủ thể có liên quan.
 Lĩnh vực kinh doanh của ngân hàng là dịch vụ, đặc biệt là dịch vụ có liên

tế
H

quan đến tiền tệ. Đây là một lĩnh vực nhạy cảm nên:

Năng lực của đội ngũ nhân viên ngân hàng là yếu tố quan trọng nhất thể hiện
chất lượng của sản phẩm dịch vụ ngân hàng. Yêu cầu đối với đội ngũ nhân viên
ngân hàng là phải tạo được sự tin tưởng với khách hàng bằng kiến thức, phong cách

h

chuyên nghiệp, sự am hiểu nghiệp vụ, khả năng tư vấn và đôi khi cả yếu tố hình thể.

in

Dịch vụ của ngân hàng phải nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, bảo mật và đặc

cK

biệt quan trọng là có tính an toàn cao đòi hỏi ngân hàng phải có cơ sở hạ tầng vững
chắc, hệ thống công nghệ hiện đại. Hơn nữa, số lượng thông tin, dữ liệu của khách
hàng là cực kỳ lớn nên yêu cầu NHTM phải có hệ thống lưu trữ, quản lý toàn bộ các


họ

thông tin này một cách đầy đủ mà vẫn có khả năng truy xuất một cách dễ dàng.
Ngoài ra, do dịch vụ tiền tệ ngân hàng có tính nhạy cảm nên để tạo được sự tin

Đ
ại

tưởng của khách hàng chọn lựa sử dụng dịch vụ của mình, ngân hàng phải xây dựng
được uy tín và gia tăng giá trị thương hiệu theo thời gian.
 Để thực hiện kinh doanh tiền tệ, NHTM phải đóng vai trò tổ chức trung
gian huy động vốn trong xã hội. Nguồn vốn để kinh doanh của ngân hàng

ng

chủ yếu từ vốn huy động được và chỉ một phần nhỏ từ vốn tự có của ngân

ườ

hàng. Do đó yêu cầu ngân hàng phải có trình độ quản lý chuyên nghiệp, năng
lực tài chính vững mạnh cũng như có khả năng kiểm soát và phòng ngừa rủi ro

Tr

hữu hiệu để đảm bảo kinh doanh an toàn, hiệu quả.

 Hoạt động kinh doanh của ngân hàng là tiền tệ, mà tiền tệ là một công cụ
được Nhà nước sử dụng để quản lý vĩ mô nền kinh tế. Do đó, được Nhà nước
kiểm soát chặt chẽ. Hoạt động kinh doanh của NHTM ngoài tuân thủ các
quy định chung của pháp luật còn chịu sự chi phối bởi hệ thống luật pháp

riêng cho NHTM và chính sách tiền tệ của Ngân hàng Trung Ương.

11


1.2.2 Lợi thế cạnh tranh
Một thuật ngữ có liên quan đến cạnh tranh là lợi thế cạnh tranh là sở hữu của
những giá trị đặc thù, có thể sử dụng được để “nắm bắt cơ hội”, để kinh doanh có
lãi. Khi nói đến lợi thế cạnh tranh, là nói đến lợi thế mà một doanh nghiệp, một

uế

quốc gia đang có và có thể có, so với các đối thủ cạnh tranh của họ. Lợi thế cạnh
tranh là một khái niệm vừa có tính vi mô (cho doanh nghiệp), vừa có tính vĩ mô (ở

tế
H

cấp quốc gia). Ngoài ra còn xuất hiện thuật ngữ lợi thế cạnh tranh bền vững có

nghĩa là doanh nghiệp phải liên tục cung cấp cho thị trường một giá trị đặc biệt mà
không có đối thủ cạnh tranh nào có thể cung cấp được.

h

Về cơ bản, lợi thế cạnh tranh phát sinh từ các giá trị mà doanh nghiệp có thể

in

tạo ra cho người mua, giá trị này phải lớn hơn các chi phí của doanh nghiệp đã phải

bỏ ra. Giá trị là mức mà người mua sẵn lòng thanh toán, và một giá trị cao hơn

cK

(superior value) xuất hiện khi doanh nghiệp chào bán các tiện ích tương đương
nhưng với mức giá thấp hơn các đối thủ cạnh tranh, hoặc cung cấp các tiện ích độc

họ

đáo và người mua vẫn hài lòng với mức giá cao hơn bình thường.
Cạnh tranh trong ngành ngân hàng cũng được xem như một “cuộc chiến” giữa
các ngân hàng. Trong cuộc chiến đó mỗi ngân hàng muốn chiến thắng phải có một

Đ
ại

vài lợi thế hơn đối thủ đó là tạo được sự hài lòng và sự tin tưởng nơi khách hàng.
Mức độ hài lòng của khách hàng là mức độ trạng thái cảm giác của khách
hàng bắt nguồn từ việc so sánh kết quả thu được từ dịch vụ so với với những kỳ

ng

vọng của họ về dịch vụ.

Bằng việc đem lại sự hài lòng cho khách hàng, ngân hàng nâng cao mức độ

ườ

trung thành của khách hàng và nhận được các lợi ích sau:


Tr

 Giảm thời gian nắm bắt các yêu cầu của khách hàng.
 Giảm chi phí phục vụ.
 Cơ hội bán chéo dịch vụ đang có và các dịch vụ mới.
 Thu hút khách hàng mới thông qua kênh quảng cáo “ truyền miệng” từ
những khách hàng trung thành.

12


1.2.3 Năng lực cạnh tranh
Ngân hàng thương mại là một doanh nghiệp đặc biệt do đó năng lực cạnh
tranh của NHTM có nhiều điểm giống với năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.
Tuy nhiên, năng lực cạnh tranh của NHTM có thể được định nghĩa như sau: “Năng

uế

lực cạnh tranh của NHTM là khả năng ngân hàng đó tạo ra, duy trì và phát triển
những lợi thế nhằm duy trì và mở rộng thị phần, đạt được mức lợi nhuận cao hơn

tế
H

mức trung bình của ngành và liên tục tăng đồng thời đảm bảo sự hoạt động an toàn
và lành mạnh, có khả năng chống đỡ và vượt qua những biến động bất lợi của môi
trường kinh doanh” [6]

1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của một NHTM:


in

h

Trên cơ sở úng dụng lý thuyết cạnh tranh của Michael E.Porter thì năng lực cạnh

1.3.1 Các yếu tố nội tại
1.3.1.1 Năng lực tài chính

cK

tranh của một ngân hàng được hình thành từ các yếu tố sau:

-

Vốn tự có:

họ

Năng lực tài chính của NHTM được thể hiện qua các yếu tố sau:

Vốn tự có đang đóng vai trò rất quan trọng trong hoạt động ngân hàng. Vốn

Đ
ại

điều lệ cao sẽ giúp ngân hàng tạo được uy tín trên thị trường và tạo lòng tin nơi công
chúng. Vốn tự có thấp đồng nghĩa với sức mạnh tài chính yếu và khả năng chống đỡ
rủi ro của ngân hàng thấp.


Qui mô và khả năng huy động vốn:

ng

-

Khả năng huy động vốn là một trong những tiêu chí đánh giá tình hình hoạt

ườ

động kinh doanh của các ngân hàng. Khả năng huy động vốn còn thể hiện tính hiệu
qủa, năng lực và uy tín của ngân hàng đó trên thị trường. Khả năng huy động vốn

Tr

tốt cũng có nghĩa là ngân hàng đó sử dụng các sản phẩm dịch vụ, hay công cụ huy
động vốn có hiệu quả, thu hút được khách hàng.
-

Khả năng sinh lời:
Khả năng sinh lời phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và kết quả của

quá trình cạnh tranh. Ngoài ra khả năng sinh lời còn gia tăng sức mạnh tài chính

13


×