Tải bản đầy đủ (.pdf) (153 trang)

Nâng cao năng lực đấu thầu xây lắp điện của công ty cổ phần phương minh ở tỉnh thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.21 MB, 153 trang )

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu,
thông tin được sử dụng trong Luận văn đều có nguồn gốc rõ ràng, trung thực và
được phép công bố.

Ế

Huế, ngày 01 tháng 08 năm 2014

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U


Học viên thực hiện

i

Phạm Thị Huệ


LỜI CẢM ƠN

Với tình cảm sâu sắc, chân thành, cho phép tôi được bày tỏ lòng biết ơn sâu
sắc tới tất cả những cá nhân và cơ quan đã tạo điều kiện giúp đỡ trong quá trình học
tập và nghiên cứu đề tài.
Lời đầu tiên, tôi bày tỏ lòng biết ơn đến quý Thầy, Cô giáo đã giảng dạy và
giúp đỡ tôi trong suốt khoá học.

Ế

Đặc biệt tôi xin chân thành cảm ơn TS. Bùi Đức Tính, người đã hướng dẫn

U

tận tình, đầy trách nhiệm để tôi hoàn thành luận văn.

́H

Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến lãnh đạo Trường Đại học kinh tế Huế;các
Khoa, Phòng ban chức năng đã trực tiếp hoặc gián tiếp giúp đỡ tôi trong suốt quá




trình học tập và nghiên cứu đề tài.

Tôi xin chân thành cảm ơn lãnh đạo và cán bộ công nhân viên Công ty Cổ

H

Phần Phương Minh; Các chủ đầu tư; Các Công ty Tư vấn – Thiết kế; Các đồng

IN

nghiệp và bạn bè đã nhiệt tình cộng tác, cung cấp những tài liệu thực tế và thông tin

K

cần thiết để tôi hoàn thành luận văn này.

Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn đến tất cả người thân, bạn bè đã nhiệt tình

O

̣C

giúp đỡ, động viên tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu đề tài.

̣I H

TÁC GIẢ

Đ
A


Phạm Thị Huệ

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN
Họ và tên học viên
: Phạm Thị Huệ
Chuyên ngành
: Quản trị kinh doanh; niên khóa: 2012-2014
Người hướng dẫn khoa học : TS. Bùi Đức Tính
Tên đề tài: "Nâng cao năng lực đấu thầu xây lắp điện của công ty cổ phần
Phương Minh ở tỉnh Thừa Thiên Huế”

K

IN

H



́H

U

Ế

Trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa nền kinh tế nước nhà ngày càng có

nhiều các dự án đầu tư và xây lắp trong nước cũng như đầu tư nước ngoài. Các công trình
đòi hỏi ngày càng cao về chất lượng, kỹ thuật, tiến độ và giá cả. Đấu thầu được xem là một
phương pháp quản lý dự án có hiệu quả nhất hiện nay trên cơ sở chống độc quyền, tăng
cường khả năng cạnh tranh giữa các nhà thầu.
Theo quy luật tất yếu của thị trường, cạnh tranh luôn tồn tại và lĩnh vực xây lắp
điện cũng không nằm ngoài quy luật đó, khi hàng loạt các công ty xây lắp điện trong tỉnh
được thành lập, đồng thời cùng với những chính sách thắt chặt đầu tư công của Đảng và
Nhà nước là những khó khăn mà các doanh nghiệp xây lắp điện phải đương đầu. Ngoài ra
sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp và yêu cầu ngày càng cao của các chủ đầu tư đòi hỏi
các công ty hoạt động trong lĩnh vực xây lắp điện phải nỗ lực không ngừng để nâng cao
năng lực thắng thầu của mình.
Xuất phát từ những nguyên nhân trên, và thực tiễn nhu cầu của công ty, trong quá
trình thực tập tại Công ty cổ phần Phương Minh tôi đã mạnh dạn đi sâu tìm hiểu và nghiên
cứu đề tài: “Nâng cao năng lực đấu thấu xây lắp điện của Công ty cổ phần Phương
Minh ở tỉnh thừa thiên Huế” cho đề tài luận văn của mình.

Đ
A

̣I H

O

̣C

-Luận văn sử dụng các phương pháp: phân tích thống kê, phân tích kinh tế và
phân tích kinh doanh; phương pháp so sánh; phương pháp chuyên gia; phương pháp
điều tra và xử lý số liệu bằng phần mềm SPSS.
- Luận văn đã hệ thống hóa cơ sở lý luận cơ bản mang tính khoa học, logic
về đấu thầu xây lắp điện, các tiêu chí đánh giá năng lực đấu thầu, các nhân tố ảnh

hưởng đến năng lực đấu thầu xây lắp điện. Từ đó khẳng định sự cần thiết của việc
nâng cao năng lực đấu thầu xây lắp điện của công ty CP Phương Minh ở tỉnh Thừa
Thiên Huế.
- Dùng các phương pháp phân tích khoa học, phân tích, đánh giá thực trạng trên
cơ sở kết quả phân tích số liệu thứ cấp, sơ cấp đã thu thập và xử lý.
- Trên cơ sở đó, Luận văn đã đề xuất 5 giải pháp cơ bản; trong mỗi giải pháp
đều đưa ra nhiều giải pháp cụ thể nhằm nâng cao năng lực đấu thầu xây lắp điện của
Công ty Cổ phần Phương Minh. Luận văn cũng mạnh dạn đưa ra một số kiến nghị,
đề xuất đối với Nhà nước, các chủ đầu tư, các cơ quan nhà nước có liên quan.

iii


Viết tắt

Nghĩa

1

CP

Cổ phần

2

CBCN

Cán bộ công nhân

3


Điện QT

Điện Quảng Trị

4

ĐL

Đạt Long

5

ĐKKD

Đăng ký kinh doanh

6

ĐTXD

Đầu tư xây dựng

7

ĐZ

Đường dây

8


HSTTN

Hệ số thanh toán nhanh

9

HSTTTT

Hệ số thanh toán tức thời

10

MBA

11

NVCSH

12

PM

13

SL

14

SDC


15

TBA

16



́H

U

Ế

TT

O

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

K

IN

H

Máy biến áp
Nguồn vốn chủ sở hữu
Phương Minh

Số lượng

Trạm biến áp

TNHH

Thách nhiệm hữu hạn

̣I H

̣C

Công ty SDC

UBND

Ủy ban nhân dân

18

XLD

Xây lắp điện

Đ
A

17

iv



DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 1: Số lượng công ty xây lắp theo mức vốn ......................................................65
Biểu đồ 2: Thị phần của các công ty XLĐ theo doanh thu trên địa bàn tỉnh TT Huế
năm 2011 .......................................................................................................67
Biểu đồ 3: Thị phần của các công ty XLĐ theo doanh thu trên địa bàn tỉnh TT Huế

Ế

năm 2012 .......................................................................................................68

U

Biểu đồ 4: Cơ cấu tổng tài sản, nguồn vốn chủ sở hữu của 4 công ty trong

́H

năm 2012 ......................................................................................................69
Biểu đồ 5 : Hệ số nợ, khả năng thanh toán của 4 công ty năm 2012 ............................70



Biểu đồ 6: ROA, ROE của 4 công ty năm 2012............................................................71
Biểu đồ 7: Định vị năng lực cạnh tranh của công ty Cổ Phần Phương Minh so với các

Đ
A


̣I H

O

̣C

K

IN

H

đối thủ ............................................................................................................79

v


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1:

Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
qua 3 năm 2010-2012....................................................................................42

Bảng 2.2:

Số lượng công trình tham gia đấu thầu theo các hình thức đấu thầu qua 3
năm (2010-2012)...........................................................................................48

Bảng 2.3:


Số lượng công trình tham gia và trúng thầu theo phương thức đấu thầu của

Ế

công ty qua 3 năm ( 2010-2012) ..................................................................50
Tình hình tài chính của công ty qua 3 năm 2010 - 2012 ............................52

Bảng 2.5:

Kê khai máy móc thiết bị thi công chủ yếu phục vụ cho việc

́H

U

Bảng 2.4:

thi công công trình.........................................................................................55
Tình hình lao động của công ty qua 3 năm 2010 - 2012 ............................57

Bảng 2.7:

Số lượng và cơ cấu các công ty xây lắp điện trên địa bàn Tỉnh TT Huế



Bảng 2.6:

H


năm 2010-2012..............................................................................................62
Cơ cấu của các công ty xây lắp theo quy mô vốn năm 2010-2012 ..........65

Bảng 2.9:

Thị phần theo doanh thu của một số công ty trong lĩnh vực xây lắp điện

K

IN

Bảng 2.8:

qua 2 năm.......................................................................................................67

O

̣C

Bảng 2.10: So sánh các chỉ tiêu đánh giá năng lực đấu thầu giữa Công ty Cổ Phần

̣I H

Phương Minh và đối thủ(2010-2012) .........................................................72
Bảng 2.11. Một số chỉ tiêu phản ánh kết quả tham gia đấu thầu của Công ty

Đ
A


qua 3 năm 2010-2012....................................................................................77

Bảng 2.12: Định vị năng lực cạnh tranh của công ty Cổ Phần Phương Minh so với 3
đối thủ cạnh tranh..........................................................................................79

Bảng 2.13: Kiểm định độ tin cậy đối với các biến điều tra............................................82
Bảng 2.14: Phân tích nhân tố đối với các biến điều tra..................................................84

vi


MỤC LỤC
Lời cam đoan .........................................................................................................................i
Lời cảm ơn ............................................................................................................................ii
Tóm lược luận văn............................................................................................................. iii
Danh mục các từ viết tắt......................................................................................................iv
Danh mục các sơ đồ - biểu đồ..............................................................................................v
Danh mục các bảng biểu .....................................................................................................vi

Ế

Mục lục................................................................................................................................vii

U

PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ......................................................................................................1

́H

1.Tính cấp thiết của đề tài ....................................................................................................1

2.Mục tiêu nghiên cứu..........................................................................................................3



3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu....................................................................................3
4.Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................................3

H

5. Bố cục của đề tài...............................................................................................................4

IN

PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...................................................6

K

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NĂNG LỰC ĐẤU THẦU
CỦA DOANH NGHIỆP......................................................................................................6

O

̣C

1.1. Cơ sở lý luận..................................................................................................................6

̣I H

1.1.1. Khái niệm chung về công ty xây lắp điện, đấu thầu và một số khái niệm liên
quan khác ..............................................................................................................................6


Đ
A

1.1.2. Vai trò của đấu thầu ...................................................................................................7
1.1.3 Đặc điểm của đấu thầu xây lắp điện ..........................................................................8
1.1.4 Các nguyên tắc đấu thầu .............................................................................................9
1.1.5 Các hình thức lựa chọn nhà thầu và phương thức áp dụng ....................................11
1.1.6 Quy trình tham gia đấu thầu .....................................................................................15
1.2 Năng lực đấu thầu xây lắp ...........................................................................................20
1.2.1 Khái niệm...................................................................................................................20
1.2.2 Các chỉ tiêu phản ánh năng lực đấu thầu .................................................................20
1.2.3 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động đấu thầu ................................................................29

vii


1.2.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực đấu thầu của doanh nghiệp xây lắp điện......30
1.3 Cơ sở thực tiễn..............................................................................................................36
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ NĂNG LỰC ĐẤU THẦU CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN PHƯƠNG MINH TRONG LĨNH VỰC XÂY LẮP ĐIỆN ...............................38
2.1.Giới thiệu tổng quan về công ty cổ phần Phương Minh............................................38
2.1.1.Quá trình hình thành và phát triển của công ty .......................................................38
2.1.2.Thông tin chung về công ty......................................................................................39

Ế

2.1.3. Cơ cấu tổ chức của công ty và chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban.............40

U


2.1.4 Một số kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty qua 3 năm(

́H

2010,2011,2012).................................................................................................................42
2.2. Giới thiệu chung về công tác tham gia đấu thầu xây lắp điện của công ty cổ phần



Phương Minh ở Tỉnh Thừa Thiên Huế. ............................................................................44
2.2.1. Quy trình thực hiện đấu thầu của Công ty..............................................................44

H

2.2.2. Hình thức và phương thức dự thầu của Công ty đã tham gia................................47

IN

2.3. Thực trạng năng lực đấu thầu của Công ty................................................................51

K

2.4. Kết quả tham gia đấu thầu của Công ty....................................................................77
2.5 Định vị năng lực cạnh tranh của công ty Cổ phần Phương Minh so với các đối thủ

O

̣C


cạnh tranh............................................................................................................................80

̣I H

2.6. Năng lực đấu thầu của công ty Cổ phần Phương Minh thông qua ý kiến đánh giá
của các đối tượng điều tra ..................................................................................................80

Đ
A

2.6.1. Thông tin chung về đối tượng điều tra....................................................................80
2.6.2. Kiểm định độ tin cậy của các biến số phân tích với hệ số Cronbach’s Alpha .....81
2.6.3. Phân tích các nhóm nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh đấu thầu xây lắp
điện của Công ty.................................................................................................................84
2.6.4. Kiểm định giả thuyết về trị trung bình của các nhân tố thành viên ......................87
2.7. Đánh giá chung về năng lực đấu thầu của Công ty Cổ phần Phương Minh ở tỉnh
Thừa Thiên Huế..................................................................................................................94
2.7.1. Những thành tích đã đạt được .................................................................................94
2.7.2. Các hạn chế, tồn tại ..................................................................................................94

viii


2.7.3. Nguyên nhân của các hạn chế và tồn tại.................................................................96
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC ĐẤU
THẦU XÂY LẮP ĐIỆN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN PHƯƠNG MINH .................100
3.1 Định hướng .................................................................................................................100
3.2. Giải pháp....................................................................................................................100
3.2.1. Giải pháp về tài chính ............................................................................................100
3.2.2.Giải pháp về nhân lực .............................................................................................102


Ế

3.2.3.Giải pháp về máy móc thiết bị................................................................................104

U

3.2.4.Tăng cường công tác quảng bá, phát triển thương hiệu........................................105

́H

3.2.5. Đẩy mạnh công tác xây dựng văn hóa doanh nghiệp ..........................................106
Phần 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...........................................................................107



3.1. KẾT LUẬN ...............................................................................................................107
3.2. KIẾN NGHỊ...............................................................................................................107

H

3.2.1. Kiến nghị với Nhà nước ........................................................................................109

IN

3.2.2. Kiến nghị với công ty.............................................................................................109

K

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................110


Đ
A

̣I H

O

̣C

PHỤ LỤC .........................................................................................................................112

ix


PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ
1.Tính cấp thiết của đề tài
Trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa nền kinh tế nước nhà ngày
càng có nhiều các dự án đầu tư và xây lắp trong nước cũng như đầu tư nước ngoài.
Các công trình đòi hỏi ngày càng cao về chất lượng, kỹ thuật, tiến độ và giá cả. Vì
vậy, câu hỏi đặt ra của các chủ đầu tư là làm thế nào để lựa chọn được các tổ chức
và các cá nhân có khả năng thực hiện tốt nhất những công việc trong chu kỳ của dự

Ế

án ? và trong quá trình lịch sử phát triển và quản lý dự án trong nước và quốc tế đã

U

khẳng định đấu thầu là phương pháp có hiệu quả cao nhất thực hiện mục tiêu này,


́H

đảm bảo cho sự thành công của chủ đầu tư. Đấu thầu được xem là một phương pháp
quản lý dự án có hiệu quả nhất hiện nay trên cơ sở chống độc quyền, tăng cường



khả năng cạnh tranh giữa các nhà thầu.

Xây lắp hệ thống điện là một ngành mũi nhọn là các công trình trọng điểm

H

của nhà nước của các tổ chức trong lĩnh vực xây lắp cơ sở hạ tầng nhằm phục vụ

IN

đắc lực cho sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước; những năm qua các

K

doanh nghiệp trong lĩnh vực xây lắp điện đã không ngừng phấn đấu, phát huy nội
lực, tăng cường cơ sở vật chất, kỹ thuật nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng điện trong

O

̣C

việc phát triển kinh tế, nhu cầu sản xuất và sinh hoạt trong toàn xã hội.


̣I H

Cùng với sự phát triển của nền kinh tế - xã hội, nhiều công ty xây lắp điện
trên địa bàn Thừa Thiên Huế đã được thành lập và đã mạnh dạn đầu tư, đổi mới

Đ
A

khoa học công nghệ phát triển thành những công ty mạnh, chứng tỏ năng lực, uy
tín, sức mạnh của mình trên thị trường thể hiện bằng cách thắng thầu dành được các
công trình dự án lớn và Công ty cổ phần Phương Minh là một trong số đó. Từ khi
thành lập đến nay, công ty đã từng bước trưởng thành, lớn mạnh và trở thành một
trong những công ty uy tín trong lĩnh vực xây lắp điện. Theo quy luật tất yếu của thị
trường, cạnh tranh luôn tồn tại và lĩnh vực xây lắp điện cũng không nằm ngoài quy
luật đó, khi hàng loạt các công ty xây lắp điện trong tỉnh được thành lập, đồng thời
cùng với những chính sách thắt chặt đầu tư công của Đảng và Nhà nước là những
khó khăn mà các doanh nghiệp xây lắp điện phải đương đầu. Ngoài ra sự cạnh tranh

1


giữa các doanh nghiệp và yêu cầu ngày càng cao của các chủ đầu tư đòi hỏi các
công ty hoạt động trong lĩnh vực xây lắp điện phải nỗ lực không ngừng để nâng cao
năng lực thắng thầu của mình.
Hiện nay, theo thống kê của Sở Kế hoạch và Đầu tư trên địa bàn tỉnh TT Huế
có trên 20 công ty hoạt động trong lĩnh vực xây lắp điện, bao gồm các đơn vị là Công
ty Nhà nước, công ty CP, công ty trách nhiệm hữu hạn, trong số này có nhiều công ty
có thâm niên trong ngành, và các công ty có tiềm lực tài chính mạnh, có năng lực


Ế

máy móc thiết bị thi công hiện đại, đội ngũ cán bộ kỹ thuật giỏi, đồng thời có uy tín

U

trên thương trường như Công ty TNHH Đạt Long, Công ty TNHH Sản xuất - xây lắp

́H

và Thương mại Điện cơ SDC, Công ty Cổ Phần Phước Vĩnh, Công ty TNHH Trường
Long, … Do đó việc cạnh tranh để thắng thầu là rất khó khăn.



Ngoài ra, đối với những công trình có yêu cầu về mặt kỹ thuật cao, thi công
phức tạp thì đối thủ cạnh tranh đấu thầu của công ty còn là các công ty ngoài tỉnh.

H

Như vậy, đối thủ cạnh tranh của Công ty cổ phần Phương Minh rất nhiều và

IN

có mặt ở hầu hết các phân đoạn thị trường. Để thắng thầu và dành được một chỗ đứng

K

trên thương trường buộc công ty phải nâng cao năng lực đấu thầu của mình.. Hiện
nay, việc cạnh tranh trong đấu thầu giữa các doanh nghiệp xây lắp điện đang diễn ra


O

̣C

rất gay gắt bởi vì đấu thầu là một trong những hoạt động quan trọng nhất, quyết định

̣I H

sự sống còn, là nhân tố chính mang lại hiệu quả sản xuất kinh doanh của các doanh
nghiệp xây lắp.

Đ
A

Cùng với phát triển lớn mạnh và khẳng định uy tín trên thị trường xây lắp
điện Công ty đang xây dựng kế hoạch mở rộng quy mô, lĩnh vực kinh doanh và xây
dựng đội ngũ cán bộ - công nhân lành nghề và có trình độ kỹ thuật cao đáp ứng nhu
cầu phát triển của công ty.
Xuất phát từ những nguyên nhân trên, và thực tiễn nhu cầu của công ty, trong
quá trình thực tập tại Công ty cổ phần Phương Minh tôi đã mạnh dạn đi sâu tìm hiểu và
nghiên cứu đề tài: “Nâng cao năng lực đấu thấu xây lắp điện của Công ty cổ phần
Phương Minh ở tỉnh thừa thiên Huế” cho đề tài luận văn của mình.

2


2.Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu chung
Trên cơ sở lý luận và thực tiễn công tác đấu thầu, phân tích đánh giá thực

trạng năng lực đấu thầu ở công ty cổ phần Phương Minh, từ đó đưa ra các giải pháp
nhằm nâng cao khả năng đấu thầu xây lắp điện tại công ty trong thời gian tới.
2.2 Mục tiêu cụ thể
Hệ thống hoá những vấn đề lý luận và thực tiễn về các phương pháp đánh giá

Ế

năng lực đấu thầu của công ty.

U

- Phân tích, đánh giá các yếu tố cấu thành năng lực đấu thầu của công ty

́H

trong lĩnh vực xây lắp điện ở thời điểm hiện tại.

- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực đấu thầu trong lĩnh vực



xây lắp điện cho công ty.
3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.

H

3.1. Đối tượng nghiên cứu

IN


Các vấn đề liên quan đến năng lực đấu thầu của công ty bao gồm các yếu tố

K

cấu thành năng lực đấu thầu và các tiêu chí đánh giá năng lực đấu thầu của công ty

O

nghiệm của công ty.

̣C

như thông tin chung, nhân sự, máy móc thiết bị thi công, năng lực tài chính, kinh

̣I H

3.2.Phạm vi nghiên cứu

+ Phạm vi không gian:

Đ
A

Đề tài nghiên cứu trong phạm vi Công ty cổ phần Phương Minh và hoạt động
của một số công ty trong lĩnh vực xây lắp điện.
+ Phạm vi thời gian.
Đề tài tập trung nghiên cứu các số liệu, thông tin đánh giá năng lực đấu thầu
của công ty chủ yếu trong giai đoạn 2010-2012 và tham khảo quá trình thành lập và
phát triển của Công ty từ khi thành lập đến nay.
4.Phương pháp nghiên cứu

4.1. Phương pháp thu thập số liệu
- Số liệu thứ cấp: Được thu thập từ các báo cáo kế toán, báo cáo tổng kết hàng

3


năm, số liệu, thông tin của Công ty, các chủ đầu tư, Ban quản lý dự án XD, các Công ty
tư vấn xây dựng, Sở xây dựng, niên giám thống kê của tỉnh Thừa Thiên Huế, sách báo,
tạp chí chuyên ngành, các luận văn, luận án có liên quan đến đề tài nghiên cứu.
- Số liệu sơ cấp: Điều tra từ các đối tượng là cán bộ, công nhân viên của Công ty
hoạt động trong lĩnh vực xây lắp điện có am hiểu nhiều về Công ty và hoạt động đấu thầu,
các chuyên gia làm việc tại các Chủ đầu tư, Ban quản lý dự án XD, các Công ty Tư vấn
Xây dựng theo phương pháp phát phiếu điều tra lấy ý kiến. Số liệu điều tra được phân tích
trên phân mềm SPSS for Windows. Sử dụng các công cụ phân tích được định dạng sẵn

Ế

trong SPSS. Các công cụ phân tích này bao gồm các phép kiểm định thống kê, phân tích

U

nhân tố, thống kê mô tả và kiểm định One – Sample - Test nhằm có được những kết luận

́H

chắc chắn có ý nghĩa về mặt thống kê những vấn đề về năng lực nhân sự và kinh nghiệm
thi công, năng lực thiết bị kỹ thuật công nghệ, năng lực tài chính của Công ty; các tồn tại




trong quá trình tham gia đấu thầu và xây dựng các công trình xây dựng.

4.2. Phương pháp xử lý số liệu

H

Để đưa ra các nhận định, trên cơ sở các số liệu đã được tổng hợp, để tài sử

IN

dụng các phương pháp thống kê như số tương đối, số tuyệt đối, lượng tăng (giảm)
tuyệt đối liên hoàn, tốc độ tăng (giảm) liên hoàn, số bình quân, phương pháp dãy số

K

theo thời gian, phương pháp phân tổ thống kê để xử lý các số liệu nhằm đáp ứng

̣C

được mục tiêu nghiên cứu mà đề tài đã đặt ra.

O

Số liệu được xử lý trên chương trình EXCELvà SPSS

̣I H

4.3.Phương pháp phân tích số liệu.
Sử dụng phương pháp thống kê mô tả, phương pháp so sánh, phương pháp


Đ
A

phân tích nhân tố, phương pháp phân tích kinh tế và phân tích kinh doanh và các
phương pháp chuyên môn khác.
5. Bố cục của đề tài
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận và Kiến nghị, nội dung chính của luận văn
gồm 3 chương:
- Chương 1: Tổng quan về vấn đề nghiên cứu.
Chương này trình bày các vấn đề lý luận và thực tiễn về doanh nghiệp xây
lắp điện, các vấn đề lý luận về đấu thầu và năng lực đấu thầu.
- Chương 2: Phân tích, đánh giá năng lực đấu thầu của Công ty cổ phần
Phương Minh trong lĩnh vực xây lắp điện.

4


Từ những lý luận và thực tiễn ở chương 1, chương này sẽ phân tích tích các
yếu tố cấu thành năng lực đấu thầu những yếu tố quyết định đến trúng thầu hay
không trúng thầu, đánh giá năng lực đấu thầu của Công ty cổ phần Phương Minh
thông qua việc đánh giá vị thế của công ty trên địa bàn Tỉnh và đánh giá năng lực
của công ty so với các đối thủ cạnh tranh chính hiện nay của công ty trên địa bàn
tỉnh cũng như ngoài tỉnh thông qua một số tiêu chí đánh giá.
- Chương 3: Định hướng và giải pháp nâng cao năng lực đấu thầu của công
ty cổ phần Phương Minh trong lĩnh vực xây lắp điện ở tỉnh Thừa Thiên Huế.

Ế

Từ những phân tích, đánh giá ở chương 2 và định hướng chung của công ty


Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

lực đấu thầu của Công ty trong lĩnh vực xây lắp điện

U

kết hợp với lý luận, chương này sẽ đưa ra một số giải pháp góp phần nâng cao năng

5


PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NĂNG LỰC ĐẤU

THẦU CỦA DOANH NGHIỆP
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Khái niệm chung về công ty xây lắp điện, đấu thầu và một số khái niệm
liên quan khác
1.1.1.1 Khái niệm công ty xây lắp điện

Ế

Công ty xây lắp điện là công ty thuộc mọi thành phần kinh tế, được thành lập

U

theo quy định của pháp luật, có đăng ký kinh doanh về xây lắp điện. Công ty xây

́H

lắp điện có trách nhiệm đăng ký hoạt động kinh doanh của mình tại cơ quan có
thẩm quyền theo quy định của pháp luật.



Công ty xây lắp điện chịu trách nhiệm trước pháp luật và chủ đầu tư về các
nội dung đã cam kết trong hợp đồng, bao gồm cả số lượng, tính chất chính xác của

H

sản phẩm, thời gian thực hiện hợp đồng. Đồng thời phải có quy định và hướng dẫn

IN


sử dụng công trình trước khi bàn giao, thực hiện bảo hành chất lượng sản phẩm và

K

công trình xây lắp điện của mình. Ngoài ra công ty xây lắp điện phải thực hiện chế
độ bảo hiểm công trình xây lắp điện, chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi vấn

O

̣C

đề liên quan đến an toàn của các công trình, thực hiện an toàn lao động, bảo vệ môi

̣I H

trường sinh thái, thông tin rộng rãi về năng lực hoạt động của công ty để chủ đầu tư
biết và lựa chọn.

Đ
A

1.1.1.2 Khái niệm đấu thầu nói chung
Theo Nghị định số 43/CP ngày 16/7/1996 và Nghị định số 88/CP ngày

1/9/1999: “Đấu thầu là quá trình lựa chọn nhà thầu đáp ứng được các yêu cầu của
bên mời thầu trên cơ sở cạnh tranh giữa các nhà thầu”.
+ Bên mời thầu là chủ dự án, chủ đầu tư hoặc pháp nhân đại diện hợp pháp
của chủ dự án, chủ đầu tư được giao trách nhiệm thực hiện công việc đấu thầu.
+ Nhà thầu là tổ chức kinh tế có đủ tư cách pháp nhân tham gia đấu thầu.
Trong trường hợp đấu thầu tuyển chọn tư vấn nhà thầu có thể là cá nhân, nhà thầu là

nhà xây lắp trong đấu thầu xây lắp; là nhà cung cấp trong đấu thầu mua sắm hàng

6


hóa, là nhà tư vấn trong đấu thầu tuyển chọn tư vấn; là nhà đấu thầu trong đấu thầu
lựa chọn đối tác đầu tư. Nhà thầu trong nước là nhà thấu có tư cách pháp nhân Việt
Nam và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam.
1.1.1.3 Khái niệm đấu thầu xây lắp điện
Theo Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 được Quốc Hội thông qua ngày
29/11/2005 “Đấu thầu xây lắp điện là quá trình lựa chọn các nhà thầu đáp ứng được
các yêu cầu xây lắp điện, lắp đặt thiết bị các công trình, hạng mục công trình của

Ế

bên mời thầu trên cơ sở cạnh tranh giữa các nhà thầu xây lắp điện”.

U

1.1.2. Vai trò của đấu thầu

́H

Trước hết, đấu thầu không phải là một thủ tục mang tính hình thức mà trên
thực tế là một công nghệ hiện đại, là một phương thức tổ chức sản xuất kinh doanh



phổ biến trong xây lắp cơ bản và hiệu quả không chỉ ở nước ta mà đã được khẳng
định ở các nước trên thế giới. Nó không chỉ có ý nghĩa quan trọng với các chủ thể


IN

1.1.2.1 Đối với chủ đầu tư

H

tham gia đấu thầu mà còn đối với nền kinh tế quốc dân, cụ thể là:

K

- Thông qua đấu thầu, chủ đầu tư sẽ tìm được các nhà thầu hợp lý nhất có
khả năng đáp ứng được các yêu cầu đề ra. Vì trong đấu thầu diễn ra sự cạnh tranh

O

̣C

gay gắt giữa các nhà thầu, chủ đầu tư chỉ lựa chọn nhà thầu nào đáp ứng được yêu

̣I H

cầu giá thành hợp lý, đảm bảo đúng tiến độ thi công, chất lượng công trình tốt.
- Thông qua đấu thầu và kết quả hoạt động giao nhận thầu của đầu tư, hiệu

Đ
A

quả quản lý vốn đầu tư sẽ được tăng cường, tình trạng thất thoát vốn đầu tư ở mỗi
khâu của quá trình thi công sẽ được khắc phục và giảm thiểu.

- Đấu thầu giúp chủ đầu tư giải quyết tình trạng phụ thuộc vào một nhà thầu

duy nhất.
- Đấu thầu giúp cho chủ đầu tư được quyền chủ động khi đã có sự chuẩn bị
đầy đủ, kỹ lưỡng về tất cả mọi mặt trước khi đầu tư thì chủ đầu tư mới tiến hành
mời thầu và tổ chức đấu thầu để lựa chọn nhà thầu. Tuy nhiên, để đánh giá được
đúng các hồ sơ dự thầu, đảm bảo tính công bằng trong đấu thầu, đòi hỏi các cán bộ
của chủ đầu tư phải có trình độ nhất định. Việc quản lý dự án đầu tư với yêu cầu

7


thực tế sẽ thúc đẩy nâng cao trình độ, năng lực đội ngũ cán bộ kinh tế, kỹ thuật của
bên chủ đầu tư.
1.1.2.2 Đối với các nhà thầu
Đối với nhà thầu xây lắp, thắng thầu đồng nghĩa với việc mang lại công ăn
việc làm cho cán bộ công nhân viên, nâng cao uy tín của nhà thầu trên thương
trường, thu được lợi nhuận, tích lũy thêm được nhiều kinh nghiệm trong thi công và
quản lý, đào tạo được đội ngũ, cán bộ, công nhân kỹ thuật vững tay nghề, máy móc

Ế

thiết bị thi công được tăng cường.

U

Hoạt động đấu thầu được tổ chức theo nguyên tắc công khai và bình đẳng,

công trình và khả năng của mình để trúng thầu.




1.1.2.3 Đối với nhà nước

́H

nhờ đó các nhà thầu sẽ có điều kiện để phát huy đến mức cao nhất cơ hội tìm kiếm

-Đấu thầu góp phần nâng cao hiệu quả của công tác quản lý nhà nước về đầu

H

tư và xây lắp, quản lý sử dụng vốn một cách có hiệu quả, hạn chế và loại trừ các

IN

tình trạng như: thất thoát lãng phí vốn đầu tư đặc biệt là vốn ngân sách, các hiện

K

tượng tiêu cực phát sinh trong xây lắp cơ bản.
- Nhờ đấu thầu, Nhà nước sẽ lựa chọn được các nhà thầu đáp ứng các yêu

O

̣C

cầu cơ bản của các chủ đầu tư. Các cơ quan quản lý nhà nước có đủ thông tin thực

̣I H


tế và cơ sở khoa học để đánh giá đúng năng lực thực sự (tài chính, khoa học kỹ
thuật, cơ sở vật chất) của các nhà thầu.

Đ
A

- Đấu thầu là động lực, là điều kiện để cho các doanh nghiệp trong ngành xây
lắp cạnh tranh lành mạnh với nhau trong cơ chế thị trường, thúc đẩy sự phát triển của
công nghiệp xây lắp, từ đó tạo tiền đề thuận lợi cho nền kinh tế xã hội phát triển.
1.1.3 Đặc điểm của đấu thầu xây lắp điện
Theo Nghị định số 43/CP ngày 16/7/1996 và Nghị định số 93/CP ngày
23/8/1997 của Chính phủ quy định các đặc điểm sau:
- Thứ nhất, về chủ thể tham gia đấu thầu xây lắp. Đấu thầu xây lắp là một
trong những phương thức cạnh tranh nhằm lựa chọn các nhà thầu thực hiện những
công việc như: tư vấn, khảo sát thiết kế, thi công xây lắp, mua sắm trang thiết bị...

8


cho các công trình, hạng mục công trình xây lắp. Xét về thực chất, đây là một hoạt
động mua bán mang tính đặc thù, tính đặc thù ở đây được thể hiện qua quá trình
thực hiện của chủ thể tham gia. Thực chất đây là hoạt động cạnh tranh xuất phát từ
mối quan hệ cung - cầu, diễn ra giữa hai chủ thể: cạnh tranh giữa bên mời thầu (chủ
đầu tư) với các nhà thầu và cạnh tranh giữa các nhà thầu với nhau. Trong quá trình
tham gia đấu thầu có nhiều chủ thể khác nhau như: chủ đầu tư (bên mời thầu) và các
doanh nghiệp xây lắp ccó năng lực đáp ứng yêu cầu của chủ đầu tư. Các bên tham

Ế


gia đấu thầu phải đảm bảo tuân thủ quy định của pháp luật về điều kiện tham gia

U

đấu thầu. Đối với chủ đầu tư, phải là đơn vị có đủ năng lực về tài chính, có năng lực

́H

tổ chức thực hiện và quản lý dự án. Về phía các nhà thầu, đối với nhà thầu trong
nước thì phải đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu.



- Thứ hai, về đối tượng hàng hóa tham gia đấu thầu xây lắp. Hàng hóa
tham gia đấu thầu xây lắp là hàng hóa đặc biệt, đó là các dự án xây lắp, các dự án

H

cung ứng hàng hóa, các dự án tư vấn về thiết kế, giám sát, đầu tư. . . trong lĩnh

IN

vực xây lắp. Các nhà thầu thực hiện việc cạnh tranh với nhau để tìm kiếm các cơ

K

hội kinh doanh, đó là: đấu thầu tuyển chọn tư vấn thiết kế, đấu thầu mua sắm hàng
hóa, thiết bị, đấu thầu xây lắp, đấu thầu thực hiện lựa chọn đối tác thực hiện dự

O


̣C

án... Hàng hóa lúc đầu đem ra thị trường chưa được định giá một cách cụ thể, dựa

̣I H

trên các thông số yêu cầu về điều kiện kinh tế - kỹ thuật của dự án, doanh nghiệp
và nhà đầu tư thông qua hình thức đấu thầu để xác định giá cả cụ thể của hàng hóa

Đ
A

và các yêu cầu cụ thể về kỹ thuật và điều kiện thực hiện để hoàn tất việc mua bán.
Hoạt động này diễn ra giữa người mua (chủ dự án) với người bán (nhà thầu) và
giữa các nhà thầu với nhau nhằm bán được sản phẩm của mình. Thông qua cạnh
tranh đấu thầu sẽ hình thành giá thầu - giá của hàng hóa đem ra bán, đây cũng
chính là giá dự toán của công trình.
1.1.4 Các nguyên tắc đấu thầu
Theo luật xây dựng và nghị định số 16/2005NĐ/CP của Chính phủ đưa ra
nhằm đảm bảo tính đúng đắn, khách quan, công bằng và hiệu quả trong đấu thầu,
chủ thể quản lý dự án phải đảm bảo nghiêm túc các nguyên tắc sau:

9


1.1.4.1. Nguyên tắc cạnh tranh vơí điều kiện ngang nhau.
Mỗi cuộc đấu thầu đều phải thực hiện với sự tham gia của một số nhà thầu có
đủ năng lực để hình thành một cuộc cạnh tranh mạnh mẽ. Điều kiện đặt ra với các
đơn vị ứng thầu và thông tin cung cấp cho họ phải ngang nhau, nhất thiết không có

sự phân biệt đối xử.
1.1.4.2. Nguyên tắc dữ liệu đầy đủ
Các nhà thầu phải nhận được đầy đủ tài liệu đấu thầu với các thông tin chi

Ế

tiết, rõ ràng và có hệ thống về quy mô, khối lượng,quy cách, yêu cầu chất lượng của

U

công trình hay hàng hóa dịch vụ cần cung ứng, về tiến độ và điều kiện thực hiện. Để

́H

đảm bảo nguyên tắc này, chủ thể quản lý dự án phải nghiên cứu, tính toán, cân nhắc
thấu đáo để tiên liệu rất kỹ và rất chắc chắn về mọi yếu tố có liên quan, phải cố

1.1.4.3. Nguyên tắc đánh giá công bằng



gắng tránh tình trạng chuẩn bị sơ sài, tắc trách.

H

Các hồ sơ phải được đánh giá một cach không thiên vị theo cùng một chuẩn

IN

mực và được đánh giá bởi một hội đồng xét thầu có đủ năng lực và phẩm chức. Lý


K

do để " được chọn" hay " bị loại" phải được giải thích đầy đủ để tránh ngờ vực.
1.1.4.4. Nguyên tắc trách nhiệm phân minh

̣C

Theo nguyên tắc này không chỉ nghĩa vụ, quyền lợi của các bên liên quan

O

được đề cập và chi tiết hóa trong hợp đồng, mà phạm vi trách nhiệm của mỗi bên ở

̣I H

từng phần việc đều được phân định rõ ràng để không một sai sót nào không có
người chịu trách nhiệm. Mỗi bên có liên quan đều phải biết rõ mình phải gánh chịu

Đ
A

những hậu quả gì nếu có sơ xuất và do đó mỗi bên đều phải nổ lực tối đa trong việc
kiểm soát bất trắc và phòng ngừa rủi ro.
1.1.4.5. Nguyên tắc " Ba chủ thể"
Trong quá trình thực hiện dự án luôn luôn có sự hiện diện đồng thời của ba
chủ thể; chủ công trình, nhà thầu và kỹ sư tư vấn. Trong đó, " Kỹ sư tư vấn" hiện
diện như một nhân tố đảm bảo cho hợp đồng luôn được thực hiện một cách nghiêm
túc đến từng chi tiết, mọi sự bất cập về kỹ thuật hoặc về tiến độ được phát hiện kịp
thời, những biện pháp điều chỉnh thích hợp được đưa ra đúng lúc. Đồng thời," kỹ sư

tư vấn " cũng là nhân tố hạn chế tối đa với những mưu toan, thông đồng hoặc thỏa

10


hiệp," châm chước " gây thiệt hại cho những chủ đích thực sự của dự án( Nhiều
điều khoản được thi hành để buộc "kỹ sư tư vấn" phải là chuyên gia có trình độ,
năng lực phẩm chất và phải làm đúng vai trò của người trọng tài công minh, mẫn
cảm, được cử ra bởi một công ty tư vấn chuyên nghành, công ty này cũng phải được
lựa chọn thông qua đấu thầu theo một quy định chặt chẽ)
1.1.4.6. Nguyên tắc tuân thủ nghiêm ngặt sự quản lý thống nhất của nhà nước
Theo nguyên tắc này mọi hoạt động trong quá trình đấu thầu các bên liên quan
nhất thiết phải tuân theo Quy chế quản lý đấu thầu do chính phủ ban hành nhằm đảm

Ế

bảo tính đúng đắn, khách quan, công bằng và có tính cạnh tranh trong đấu thầu.

U

1.1.4.7. Nguyên tắc bảo lãnh, bảo hành và bảo hiểm thích đáng

́H

Các khoản về bảo lãnh, bảo hành và bảo hiểm phải được đề cập trong túi hồ



sơ dự thầu và phải được sự chấp nhận của chủ dự án


Với các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn tính dụng do nhà nước

H

bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước, vốn đầu tư phát triển của nhà

IN

nước, vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp nhà nước phải mua bảo hiểm công
trình xây lắp để ứng phó với thiệt hại do những rủi ro bất ngờ và không lường trước.

K

Đối tượng bảo hiểm bắt buộc cũng bao gồm cả các sản phẩm tư vấn, vật tư thiết bị,

̣C

nhà xưởng phục vụ thi công và người lao động của các tổ chức tư vấn và nhà thầu

O

xây lắp trong quá trình thực hiện dự án.

̣I H

Như vậy, chính sự tuân thủ các nguyên tắc nói trên đã kích thích sự cố gắng
nghiêm túc của các bên và thúc đẩy sự hợp tác giữa các bên nhằm vào mục tiêu đáp

Đ
A


ứng tốt nhất các yêu cầu về chất lượng, kỹ thuật, tài chính, tiến độ của dự án và do
đó đảm bảo lợi ích thích đáng của cả chủ dự án và nhà thầu, góp phần tiết kiệm các
nguồn lực xã hội. Đối với các đơn vị dự thầu, việc làm quen với hoạt động đấu thầu
là cách hữu hiệu giúp họ tích lũy kiến thức và kinh nghiệm, tăng cường năng lực
cạnh tranh trong đấu thầu.
1.1.5 Các hình thức lựa chọn nhà thầu và phương thức áp dụng
1.1.5.1 Các hình thức lựa chọn nhà thầu.
a. Đấu thầu rộng rãi
Đấu thầu rộng rãi là hình thức đấu thầu không hạn chế số lượng nhà thầu
tham gia. Bên mời thầu phải thông báo công khai về các điều kiện, thời gian dự thầu

11


trên các phương tiện thông tiện đại chúng tối thiểu 10 ngày trước khi phát hành hồ
sơ mời thầu. Đấu thầu rộng rãi là hình thức chủ yếu được áp dụng trong đấu thầu.
b. Đấu thầu hạn chế
Đấu thầu hạn chế là hình thức đấu thầu mà bên mời thầu mời một số nhà
thầu( Tối thiểu là 5) có đủ năng lực tham dự. Danh sách nhà thầu tham dự phải
được người có thẩm quyền hoặc cấp có thẩm quyền chấp nhận. Hình thức này chỉ
được xem xét áp dụng ki có một trong các điệu kiện sau:

Ế

+ Chỉ có một số nhà thầu có khả năng đáp ứng được yêu cầu của gói thầu.

U

+ Các nguồn vốn sử dụng yêu cầu phải tiến hành hạn chế.


́H

+ Do tình hình cụ thể của gói thầu mà việc đấu thầu hạn chế có lợi thế.
c. Chỉ định thầu

thầu để thương thảo hoàn thiện hợp đồng.



Chỉ định thầu là hình thức chọn trực tiếp nhà thầu đáp ứng yêu cầu của gói

H

Hình thức này chỉ áp dụng trong các trường hợp đặc biệt sau:

IN

+ Trường hợp bất khả kháng do thiên tai, địch họa, sự cố cần khắc phục ngay

K

thì chủ dự án ( Người được người có thẩm quyền giao trách nhiệm quản lý và thực
hiện dự án) được phép chỉ định ngay đơn vị có đủ năng lực để thực hiện công việc

̣C

kịp thời. Trong thời gian 10 ngày kể từ ngày quyết định chỉ định thầu, chủ dự án

O


phải báo cáo người có thẩm quyền hoặc cấp có thẩm quyền về nội dung chỉ định

̣I H

thầu, người có thẩm quyền hoặc cấp có thẩm quyền nếu phát hiện chỉ định thầu sai

Đ
A

với quy định phải kịp thời xử lý.
+ Gói thầu có tính chất nghiên cứu thử nghiệm, bí mật quốc gia, bí mật an

ninh, bí mật quốc phòng do thủ tướng chính phủ quyết định
+ Gói thầu có giá trị dưới 1 tỷ đồng đối với mua sắm hàng hóa, xây lắp; dưới
500 triệu đồng đối với tư vấn. Bộ tài chính quy định cụ thể về chỉ định thầu mua
sắm đồ dùng, vật tư, trang thiết bị, phương tiện làm việc thường xuyên của cơ quan
nhà nước, đoàn thể, doanh nghiệp nhà nước; đồ dùng, vật tư trang thiết bị phương
tiện làm việc thông thường của lực lượng vũ trang.

12


+ Gói thầu có tính chất đặc biệt khác do yêu vầu của cơ quan tài trợ vốn, do
tính chất phức tạp về kỹ thuật và công nghệ hoặc do yêu cầu đột xuất của dự án, do
người có thẩm quyền quyết định đầu tư chỉ định thầu trên cơ sở báo cáo thẩm định
của bộ kế hoạch và đầu tư, ý kiến bằng văn bản của cơ quan tài trợ vốn và các cơ
quan liên quan khác.
+ Phần vốn ngân sách dành cho dự án của các cơ quan sự nghiệp để thực
hiện nhiệm vụ nghiên cứu về quy hoạch phát triển kinh tế, quy hoạch phát triển


Ế

nghành, quy hoạch chung xây lắp đô thị và nông thôn, đã được cơ quan nhà nước có

́H

đồng cụ thể và giao nộp sản phẩm theo đúng quy định.

U

thẩm quyền giao nhiệm vụ thực hiện thì không phải đấu thầu, nhưng phải có hợp

+ Gói thầu tư vấn lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, khả thi của dự án đầu



tư thì không phải đấu thầu, nhưng chủ đầu tư phải chọn nhà tư vấn phù hợp với yêu
cầu của dự án.

H

Khi áp dụng hình thức chỉ định thầu thì phải định rõ 3 nội dung sau:
Lý do chỉ định thầu

-

Kinh nghiệm và năng lực về mặt kỹ thuật, tài chính của nhà thầu được đề

K


nghị chỉ định thầu.

̣C

Giá trị và khối lượng đã được người có thẩm quyền phê duyệt làm căn cứ

O

-

IN

-

̣I H

cho chỉ định thầu( Riêng gói thầu xây lắp điện phải có thiết thiết kế và dự toán được
phê duyệt theo quy định)

Đ
A

d. Chào hàng cạnh tranh
Hình thức này được áp dụng cho những gói thầu mua sắm hàng hóa có giá trị

dưới 2 tỷ đồng. Mỗi gói thầu phải có ít nhất 3 chào hàng của 3 nhà thầu khác nhau
trên cơ sở chào hàng của bên mời thầu. Việc chào hàng có thể gửi trực tiếp, bằng
Fax, bằng đường bưu điện hoặc bằng các phương tiện khác.
e. Mua sắm trực tiếp

Hình thức mua sắm đặc biệt được áp dụng trong trường hợp bổ sung hợp
đồng cũ đã thực hiện xong( Dưới 1 năm) hoặc hợp đồng đang thực hiện với điều
kiện chủ đầu tư có nhu cầu tăng thêm số lượng hàng hóa hoặc khối lượng công việc

13


mà trước đó đã được tiến hành đấu thầu, nhưng phải đảm bảo không được vượt quá
mức giá hoặc đơn giá trong hợp đồng đã ký trước đó. Trước khi ký hợp đồng, nhà
thầu phải chứng minh có đủ năng lực về kỹ thuật và tài chính để thực hiện gói thầu.
f. Mua sắm đặc biệt
Hình thức này được áp dụng với một số nghành hết sức đặc biệt mà nếu
không có những quy định riêng thì không thể đấu thầu được. Cơ quan quản lý
nghành phải xây lắp quy trình thực hiện đảm bảo các mục tiêu của quy chế đấu thầu

Ế

và có ý kiến thõa thuận của bộ kế hoạch và đầu tư để trình thủ tướng chính phủ

U

quyết định.

́H

1.1.5.2 Phương thức đấu thầu
a. Đấu thầu một túi hồ sơ




Là phương thức mà nhà thầu nộp hồ sơ dự thầu trong một túi hồ sơ. Phương

b. Đấu thầu hai túi hồ sơ

H

thức này được áp dụng đối với đấu thầu mua sắm hàng hóa và xây lắp.

IN

Là phương thức mà nhà thầu nộp đề xuất về mặt kỹ thuật và đề xuất về giá

K

trong từng túi hồ sơ riêng vào cùng một thời điểm. Túi hồ sơ đề xuất kỹ thuật sẽ
được xem xét trước để đánh giá. Các nhà thầu đạt số điểm kỹ thuật từ 70% trở lên

O

̣C

sẽ được mở tiếp túi hồ sơ đề xuất về giá để đánh giá. Phương thức này chỉ được áp

̣I H

dụng đối với đấu thầu tuyển chọn tư vấn.
c. Đấu thầu hai giai đoạn

Đ
A


Phương thức này áp dụng cho những trường hợp sau:
+ Các gói thầu mua sắm hàng hóa và xây lắp có giá trị từ 500 tỷ đồng trở lên
+ Các gói thầu mua sắm hàng hóa có tính chất lựa chọn công nghệ thiết bị

toàn bộ, phức tạp về công nghệ và kỹ thuật hoặc gói thầu xây lắp đặc biệt phức tạp.
+ Dự án hợp đồng thực hiện chìa khóa trao tay( là hợp đồng bao gồm toàn bộ
các công việc, thiết kế, cung cấp thiết bị và xây lắp của một gói thầu được thực hiện
thông qua một nhà thầu. Chủ đầu tư có trách nhiệm tham gia giám sát quá trình thực
hiện, nghiệm thu và nhận bàn giao khi nhà thầu hoàn thành toàn bộ công trình theo
hợp đồng đã ký.

14


Quá trình thực hiện phương thức này như sau:
Giai đoạn thứ nhất: Các nhà thầu nộp hồ sơ dự thầu sơ bộ gồm đề xuất về
kỹ thuật và phương án tài chính( Chưa có giá) để bên mời thầu xem xét và thảo luận
cụ thể với từng nhà thầu nhằm thống nhất về yêu cầu và tiêu chuẩn kỹ thuật để nhà
thầu chuẩn bị nộp hồ sơ dự thầu chính thức của mình.
Giai đoạn thứ hai: Bên mời thầu mời các nhà thầu tham gia trong gia đoạn
thứ nhất nộp hồ sơ dự thầu chính thức với đề xuất về kỹ thuật đã được bổ sung hoàn

Ế

chỉnh trên cùng một mặt bằng kỹ thuật và đề xuất chi tiết về tài chính với đầy đủ nội

U

dung về tiến độ thực hiện, điều kiện thực hiện hợp đồng , giá dự thầu.


́H

1.1.6 Quy trình tham gia đấu thầu

Công tác dự thầu là một phần quan trọng trong hoạt động kinh doanh của



công ty. Nó bao gồm những công việc liên quan đến quá trình tìm kiếm thông tin và
cuối cùng là tham gia vào đấu thầu để ký kết các hợp đồng lắp đặt.

H

Mỗi một công ty chỉ được tham gia một đơn vị thầu trong một gói thầu, dù

IN

là đơn phương hay liên doanh dự thầu. Trường hợp tổng công ty đứng tên dự thầu

K

thì các đơn vị trực thuộc không được phép tham dự với tư cách là nhà thầu độc lập
trong cùng một gói thầu, song song với quá trình đấu thầu do chủ đầu tư tổ chức thì

O

̣C

các nhà thầu(các đơn vị xây lắp) cũng phải tiến hành các công việc cần thiết khi


̣I H

tham gia đấu thầu. Mặc dù việc đấu thầu trong nước và đấu thầu nước ngoài là có
khác nhau, nhưng không nhiều, nên có thể khái quát trình tự dự thầu gồm năm bước

Đ
A

như sơ đồ sau:

15


Thu thập thông tin kiếm
thông tin về công trình đấu
thầu

Tham gia sơ tuyển
(nếu có)

U



́H

Nộp hồ sơ dự thầu tham gia
mở thầu


Ế

Chuẩn bị và lập hồ sơ dự
thầu

H

Kết quả mở thầu

IN

Sơ đồ 1.1: Quy trình tham gia đấu thầu
Bước 1: Tìm kiếm thông tin về công trình cần đấu thầu.

K

Đây được coi là bước đầu tiên của quy trình dự thầu trong các doanh nghiệp

̣C

xây lắp bởi lẽ nó chính là bước để người bán( Các doanh nghiệp xây lắp) tiếp cận

O

được với người mua( Chủ dự án) từ đó mới dẫn đến quan hệ giao dịch, mua bán

̣I H

thông qua phương thức đấu thầu. Các nhà đầu tư( Các đơn vị xây lắp) có thể tìm
kiếm thông tin về công trình cần đấu thầu dựa trên các luồng thông tin chủ yếu sau:

Thông báo mời thầu của bên mời thầu trên các phương tiện thông tin đại chúng.

Đ
A

-

Thư mời thầu do bên mời thầu gửi tới

-

Thông qua giới thiệu của đối tác trung gian: Đối tác trung gian ở đây có

thế là cá nhân hoặc tổ chức thậm chí là cán bộ công nhân viên của nhà thầu.
-

Tóm lại: thông qua các luồng tin kể trên nhà thầu sẽ nắm được những

thông tin cần thiết ban đầu về công trình cần đấu thầu, lấy đó làm cơ sở phân tích để
đưa ra quyết định có hay không dự thầu. Việc làm này sẽ giúp cho nhà thầu tránh
được việc phải bỏ ra những chi phí tiếp theo mà không đem lại cơ hội tranh thầu
thực tế.

16


×