Tải bản đầy đủ (.pdf) (135 trang)

Nâng cao năng lực sản xuất kinh doanh của công ty TNHH MTV cấp nước và xây dựng quảng trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.15 MB, 135 trang )

Bĩ GIAẽO DUC VAè AèO TAO
AI HOĩC HU
TRặèNG AI HOĩC KINH T



TRệN QUYèNH

K

IN

H

Tấ

H

U

NNG CAO NNG LặC SAN XUT
KINH DOANH CUA CNG TY TNHH MTV
CP NặẽC
VAè XY DặNG QUANG TRậ

CHUYN NGAèNH : QUAN TRậ KINH DOANH
: 60 34 01 02

I H

O



C

MAẻ S


A

LUN VN THAC S KHOA HOĩC KINH T
NGặèI HặẽNG DN KHOA HOĩC: PGS. TS Trnh Vn Sn

HU, 2014


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi cũng xin cam
đoan mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cảm ơn và các
thông tin trích dẫn đã được chỉ rõ nguồn gốc.

U

Ế

Quảng Trị, ngày 30 tháng 07 năm 2014

Đ
A

̣I H


O

̣C

K

IN

H



́H

Tác giả luận văn

i

Trần Quỳnh


LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành luận văn này, ngoài sự nỗ lực của bản thân, tôi đã nhận
được sự giúp đỡ tận tình và quý báu từ thầy hướng dẫn khoa học, cơ quan
công tác, sở ban ngành trong tỉnh Quảng Trị, doanh nghiệp, đồng nghiệp, bạn
bè và người thân. Nhân đây, tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn đến:
PGS.TS. Trịnh Văn Sơn – người hướng dẫn khoa học – đã dành nhiều


́H

trong thời gian tôi tiến hành thực hiện luận văn.

U

Ế

thời gian quý báu để chỉ dẫn về đề tài và định hướng phương pháp nghiên cứu

Công ty TNHH MTV Cấp nước và Xây dựng Quảng Trị và các đồng



nghiệp đã tạo điều kiện về thời gian và giúp đỡ tôi trong việc điều tra khảo sát.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè đã động viên, khuyến

IN

H

khích tinh thần lẫn vật chất cho tôi trong quá trình thực hiện luận văn này.

Quảng Trị, ngày 30 tháng 07 năm 2014

̣C

K

Xin gửi lời chúc sức khỏe và chân thành cảm ơn!


Đ
A

̣I H

O

Tác giả luận văn

Trần Quỳnh

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên:

Trần Quỳnh

Chuyên ngành:

Quản trị kinh doanh

Người hướng dẫn khoa học:

PGS. TS Trịnh Văn Sơn

Tên đề tài:


Nâng cao năng lực sản xuất kinh doanh của Công ty

Niên khóa: 2012-2014

Ế

TNHH MTV Cấp nước và Xây dựng Quảng Trị.

U

1. Tính cấp thiết của đề tài: Thực hiện chủ trương đẩy mạnh cổ phần hóa các

́H

doanh nghiệp nhà nước và định hướng thị trường hàng hóa đối với ngành cấp nước,



các Công ty cấp nước đang thực hiện các giải pháp nâng cao năng lực sản xuất kinh
doanh nhằm tạo nội lực vững mạnh, tự chủ kinh doanh khi chuyển sang cơ chế quản
lý mới. Do đó, nâng cao năng lực sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH MTV

H

Cấp nước và Xây dựng Quảng Trị là nhiệm vụ trọng tâm của Công ty trong giai

IN

đoạn hiện nay.


K

Để thực hiện nhiệm vụ đó, Công ty cần xây dựng một hệ thống giải pháp
đồng bộ dựa trên đánh giá khách quan tổng thể năng lực hiện có của Công ty, giải

̣C

pháp đảm bảo tính khoa học, tính thực tiễn và có tính khả thi để lựa chọn. Xuất phát

O

từ lý do đó, tác giả chọn đề tài “Nâng cao năng lực sản xuất kinh doanh của Công ty

̣I H

TNHH MTV Cấp nước và Xây dựng Quảng Trị” làm đề tài nghiên cứu của mình.
2. Phương pháp nghiên cứu: Đề tài sử dụng phương pháp phân tích thống kê

Đ
A

kinh tế, phương pháp so sánh, phương pháp chuyên gia, phương pháp thống kê mô
tả và xử lý số liệu bằng phần mềm Exel, … để làm sáng tỏ những những yếu tố cấu
thành năng lực sản xuất kinh doanh để đưa ra các giải pháp nâng cao năng lực sản
xuất kinh doanh của Công ty TNHH MTV Cấp nước và Xây dựng Quảng Trị
3. Kết quả nghiên cứu: Hệ thống hóa lý luận, thực tiễn về năng lực và nâng cao
năng lực sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp. Đánh giá thực trạng về năng lực sản
xuất kinh doanh của Công ty TNHH MTV Cấp nước và Xây dựng Quảng Trị. Đề xuất giải
pháp nâng cao năng lực sản xuất kinh doanh cho Công ty TNHH MTV Cấp nước và Xây
dựng Quảng Trị.


iii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1:

Một số chỉ tiêu đánh giá năng lực Công ty cấp nước Quảng Trị của
chương trình Benchmarking ..................................................................35

Bảng 2.2

Các chỉ tiêu sản xuất kinh doanh chính của Công ty cấp nước Quảng Trị
giai đoạn 2010-2013 ..............................................................................36
Danh sách các đơn vị thành viên của Công ty cấp nước Quảng Trị .....37

Bảng 2.4:

Bảng thông tin về mạng đường ống ......................................................39

Bảng 2.5:

Kết quả khảo sát nhanh mạng cấp nước thành phố Đông Hà (3/2014).39

Bảng 2.6:

Bảng tổng hợp nguồn nước Công ty được cấp phép khai thác .............41

Bảng 2.7:


Tổng hợp thông tin nhân sự Công ty (tháng 3/2014) ............................42

Bảng 2.8:

Bảng chi tiết về lao động của Công ty cấp nước Quảng Trị (tháng



́H

U

Ế

Bảng 2.3.

H

3/2014)...................................................................................................43

IN

Bảng 2.8.1 Tình hình lao động theo trình độ đào tạo và ngành nghề ......................43
Bảng 2.8.2 Tình hình lao động theo trình độ đào tạo và độ tuổi .............................43

Kết quả khảo sát chất lượng nhận sự tại Công ty (3/2014) ..................46

̣C

Bảng 2.9:


K

Bảng 2.8.3 Tình hình lao động công nhân kỹ thuật theo độ tuổi.............................44

O

Bảng 2.10: Năng suất lao động của lao động Công ty giai đoạn 2010-2013...........48

̣I H

Bảng 2.11: Quy mô, cơ cấu tài sản của Công ty giai đoạn 2010-2013....................50
Bảng 2.12: Quy mô, cơ cấu nguồn vốn của Công ty giai đoạn 2010-2013 .............52

Đ
A

Bảng 2.13: Doanh thu và kết cấu doanh thu Công ty cấp nước Quảng Trị
giai đoạn 2010-2013 ..............................................................................54

Bảng 2.14: Chi phí và kết cấu chi phí trong sản xuất của Công ty
giai đoạn 2010-2013 .............................................................................56
Bảng 2.15. Bảng đánh giá tuân thủ Quy chuẩn QCVN 01 2009/BYT về chất lượng
nước của Công ty đối với một số chỉ tiêu cơ bản (tháng 6/2014). ........61
Bảng 2.16: Bảng thống kê công suất các nhà máy nước Công ty (tháng 3/2014)...63
Bảng 2.17: Tỷ lệ thất thoát nước giai đoạn 2010-2013 ...........................................65

iv



Bảng 2.18: Chỉ số thất thoát nước Hệ thống cấp nước thành phố Đông Hà và thị xã
Quảng Trị giai đoạn 2010-2013 ............................................................67
Bảng 2.19. Điều tra tỷ lệ cấp nước của Công ty (6/2014) .......................................69
Bảng 2.20: Bảng tính tỷ lệ bao phủ cấp nước chung toàn tỉnh và tỷ lệ bao phủ trong
vùng cấp nước........................................................................................70
Bảng 2.21: Thời gian hữu hiệu ước tính của tài sản cố định hữu hình ....................71
Bảng 2.22. Tình hình tài sản cố định và biến động tài sản giai đoạn 2010-2013....72

Ế

Bảng 2.23: Hiệu quả sử dụng tài sản của Công ty giai đoạn 2010-2013.................74

U

Bảng 2.24. Vốn lưu động và biến động vốn của Công ty giai đoạn 2010-2013......76

́H

Bảng 2.25: Hao phí điện năng và giá thành trong sản xuất của Công ty
giai đoạn 2010-2013 .............................................................................78



Bảng 2.26: Kết cấu doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của Công ty cấp nước
Quảng Trị giai đoạn 2010-2013 ............................................................81

H

Bảng 2.27: Bảng tính nhu cầu nước sạch của khách hàng trong phạm vi có khả


IN

năng bao phủ của Công ty .....................................................................83

K

Bảng 2.28: Bảng so sánh nhu cầu và khả năng cấp nước đến năm 2020 ................84
Bảng 2.29: Bảng tổng hợp các chỉ tiêu tài chính của Công ty

O

̣C

giai đoạn 2010-2013 ..............................................................................85

̣I H

Bảng 2.30: Bảng tổng hợp các chỉ tiêu tài chính của Công ty
giai đoạn 2010-2013 ..............................................................................86

Đ
A

Bảng 2.31. Điều tra về khách hàng sử dụng nước của Công ty (6/2014) .................91
Bảng 2.32. Điều tra vùng cấp nước của Công ty (3/2014) ......................................92
Bảng 2.33. Danh sách nhà cung cấp hàng hóa, nguyên liệu của Công ty (3/2014).93

v



DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức quản lý, điều hành của Công ty: .......................................33
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ dây chuyền công nghệ xử lý nước ngầm của Công ty. .................58
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ dây chuyền công nghệ xử lý nước mặt của Công ty. ....................59

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

Sơ đồ 2.4: Sơ đồ cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty: .............................................89


vi


MỤC LỤC

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................i

LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ ................................ iii
DANH MỤC CÁC BẢNG.........................................................................................iv
DANH MỤC SƠ ĐỒ .................................................................................................vi
MỤC LỤC................................................................................................................ vii
Phần I: MỞ ĐẦU ........................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2
2.1 Mục tiêu chung.....................................................................................................2
2.2. Mục tiêu cụ thể.....................................................................................................3
3. Đối tượng, và phạm vi nghiên cứu..........................................................................3
3.1. Đối tượng nghiên cứu...........................................................................................3
3.2. Phạm vi nghiên cứu..............................................................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3
5. Đóng góp của đề tài.................................................................................................4
6. Hạn chế của đề tài ...................................................................................................4
7. Kết cấu luận văn......................................................................................................5
Phần II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................6
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC SẢN XUẤT VÀ NÂNG CAO
NĂNG LỰC SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP........................6
1.1. Các khái niệm về năng lực sản xuất kinh doanh và các yếu tố cấu thành ...........6
1.1.1 Khái niệm về sản xuất kinh doanh .....................................................................6
1.1.2 Khái niệm về năng lực sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.........................7
1.1.3 Hệ thống yếu tố cấu thành năng lực sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ....9
1.1.3.1. Nguồn lực vật chất ........................................................................................9
1.1.3.2. Nguồn nhân lực (lao động) ..........................................................................10
1.1.3.3. Yếu tố khoa học công nghệ..........................................................................10
1.1.3.4. Yếu tố tổ chức quản lý .................................................................................12
1.1.3.5. Các yếu tố khác ............................................................................................12
1.2 Nâng cao năng lực sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ................................13

1.2.1 Khái niệm nâng cao năng lực sản xuất kinh doanh..........................................13
1.2.2 Ý nghĩa của việc nâng cao năng lực sản xuất kinh doanh ...............................13
1.2.3. Những nhân tố tác động đến nâng cao năng lực sản xuất kinh doanh............15

vii


Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế


1.2.3.1 Các nhân tố bên trong doanh nghiệp.............................................................15
1.2.3.2 Các yếu tố bên ngoài doanh nghiệp ..............................................................20
1.3. Đặc điểm ngành kinh doanh nước và hệ thống chỉ tiêu phân tích .....................23
1.3.1. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của ngành nước..............................................23
1.3.1.1. Sản phẩm nước máy là hàng hóa thiết yếu cho xã hội.................................23
1.3.1.2. Ngành sản xuất kinh doanh nước là ngành đặc thù .....................................24
1.3.2. Hệ thống chỉ tiêu .............................................................................................24
1.3.2.1. Nhóm chỉ tiêu phản ánh quy mô, cơ cấu nguồn lực.....................................24
1.3.2.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh về kết quả sản xuất kinh doanh.............................25
1.3.2.3. Nhóm chỉ tiêu phản ánh về trình độ tổ chức, quản lý và hiệu quả quản lý..25
1.3.2.4. Nhóm chỉ tiêu phản ánh thị trường ..............................................................27
1.4. Kinh nghiệm thực tiễn nâng cao năng lực sản xuất kinh doanh ........................27
1.4.1 Kinh nghiệm trong ngành cấp nước ở Việt Nam .............................................27
1.4.2 Kinh nghiệm trên thế giới ................................................................................28
Chương 2: THỰC TRẠNG NĂNG LỰC SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG
TY TNHH MTV CẤP NƯỚC VÀ XÂY DỰNG QUẢNG TRỊ..............................30
2.1. Khái quát tình hình cơ bản của Công ty TNHH MTV Cấp nước và Xây dựng
Quảng Trị (gọi tắt là Công ty cấp nước Quảng Trị) .................................................30
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ..................................................................30
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty cấp nước Quảng Trị .............................31
2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy Công ty cấp nước Quảng Trị.....................................32
2.1.4. Phạm vi hoạt động...........................................................................................33
2.1.5 Kết quả khảo sát năng lực Công ty cấp nước Quảng Trị của Hội cấp nước Việt Nam .34
2.1.6. Các chỉ số phản ánh năng lực sản xuất kinh doanh chính...............................35
2.2. Đánh giá năng lực sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH MTV Cấp nước và
Xây dựng Quảng Trị (gọi tắt là Công ty cấp nước Quảng Trị).................................37
2.2.1. Đánh giá cơ sở vật chất, nguồn lực của Công ty cấp nước Quảng Trị ...........37
2.2.1.1. Về cơ sở vật chất sản xuất sản phẩm nước máy ..........................................37
2.2.1.2. Hệ thống đường ống cấp nước .....................................................................38
2.2.1.3. Nguồn nước cung cấp cho các nhà máy xử lý nước ....................................41

2.2.1.4. Về nhân lực lao động ...................................................................................42
2.2.1.5. Quy mô cơ cấu, giá trị của tài sản cố định ...................................................49
2.2.1.6 Cơ cấu vốn và nguồn vốn..............................................................................51
2.2.2. Đánh giá năng lực sản xuất kinh doanh qua kết quả và hiệu quả sản xuất .....53
2.2.2.1. Đánh giá năng lực sản xuất kinh doanh theo kết quả doanh thu..................53
2.2.2.2 Đánh giá năng lực sản xuất kinh doanh theo chi phí sản xuất ......................55

viii


Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U


Ế

2.2.3. Trình độ khoa học công nghệ sản xuất của Công ty cấp nước Quảng Trị......58
2.2.3.1. Công nghệ xử lý nước ..................................................................................58
2.2.3.2. Về chất lượng sản phẩm dịch vụ..................................................................60
2.2.3.3. Mức độ áp dụng khoa học, công nghệ mới vào sản xuất kinh doanh ..........62
2.2.4. Đánh giá năng lực sản xuất kinh doanh của Công ty theo yếu tố sản xuất,
trình độ tổ chức, quản lý và hiệu quả quản lý ...........................................................63
2.2.4.1 Năng lực sản xuất sản phẩm nước máy hàng hóa .........................................63
2.2.4.2 Năng lực quản lý mạng đường ống ...............................................................64
2.2.4.3. Tỷ lệ bao phủ cấp nước ................................................................................68
2.2.4.4. Năng lực quản lý tài sản cố định..................................................................71
2.2.4.5. Năng lực quản lý vốn sản xuất.....................................................................75
2.2.4.6. Năng lực quản lý chi phí sản xuất................................................................77
2.2.4.7 Khả năng cung cấp dịch vụ xây lắp và lắp đặt công nghiệp .........................79
2.2.4.8. Nhu cầu nước sạch và khả năng đáp ứng của Công ty đến năm 2020.........82
2.2.4.9. Đánh giá năng lực quản tri tài chính ............................................................84
2.2.4.10 Đáng giá năng lực tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty.....................89
2.2.5. Quy mô thị trường...........................................................................................91
2.2.5.1. Khách hàng...................................................................................................91
2.2.5.2. Vùng cấp nước .............................................................................................91
2.2.5.3. Nhà cung cấp................................................................................................92
2.2.6. Các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cấp nước của Công ty TNHH MTV Cấp
nước và Xây dựng Quảng Trị....................................................................................93
2.2.6.1 Nhân tố bên ngoài .........................................................................................93
2.2.6.2 Nhân tố bên trong..........................................................................................96
2.3 Đánh giá chung năng lực sản xuất kinh doanh của công ty TNHH MTV Cấp
nước và Xây dựng Quảng Trị....................................................................................99
2.3.1 Những kết quả và hạn chế ................................................................................99

2.3.1.1 Những kết quả đạt được ................................................................................99
2.3.1.2 Những hạn chế ............................................................................................100
2.3.2 Cơ hội và thách thức đối với năng lực sản xuất kinh doanh của Công ty......101
2.3.2.1 Cơ hội ..........................................................................................................101
2.3.2.1 Thách thức...................................................................................................101
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC SẢN XUẤT KINH DOANH
CỦA CÔNG TY TNHH MTV CẤP NƯỚC VÀ XÂY DỰNG QUẢNG TRỊ ......103
3.1 Định hướng và mục tiêu trong việc nâng cao năng lực sản xuất kinh doanh của
công ty .....................................................................................................................103

ix


Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H




́H

U

Ế

3.1.1. Mục tiêu của công tác nâng cao năng lực .....................................................103
3.1.2. Định hướng của công tác nâng cao năng lực ................................................103
3.2 Một số giải pháp nâng cao năng lực sản xuất kinh doanh của công ty.............104
3.2.1. Đối với các yếu tố vật chất kỹ thuật..............................................................104
3.2.1.1. Cơ sở vật chất kỹ thuật, máy móc thiết bị, nhà xưởng...............................104
3.2.1.2. Lao động (nguồn nhân lực) ........................................................................105
3.2.1.3. Vốn lưu động và tài sản cố định.................................................................105
3.2.1.4. Tài chính đơn vị .........................................................................................105
3.2.2. Đối với công tác tổ chức, quản lý, khoa học công nghệ ...............................107
3.2.2.1. Đổi mới công tác tổ chức, quản lý .............................................................107
3.2.2.2. Nâng cao năng lực quản lý để sử dụng có hiệu quả các nguồn lực ...........107
3.2.2.3. Nâng cao năng lực trong sản xuất, tiết kiệm chi phí, hạ giá thành ............108
3.2.2.4. Thay đổi công nghệ, tiếp cận mới khoa học kỹ thuật ................................109
3.2.3. Các giải pháp nâng cao kết quả và hiệu quả sản xuất kinh doanh ................109
3.2.3.1. Nâng cao doanh thu, tiết kiệm chi phí và nâng cao hiệu quả sản xuất ......109
3.2.3.2. Nâng cao năng suất lao động .....................................................................110
3.2.4. Các giải đối với việc sử dụng các nguồn nước .............................................110
3.2.4.1. Chống thất thoát nước ................................................................................110
3.2.4.2. Nâng cao năng lực cung cấp ......................................................................111
PHẦN III: KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ ....................................................................112
1. KẾT LUẬN .........................................................................................................112
2. KIẾN NGHỊ ........................................................................................................112
2.1. Đối với các cơ quan quản lý trung ương về ngành cấp nước...........................112
2.2. Đối với các cơ quan tỉnh ..................................................................................113

2.3. Đối với Công ty TNHH MTV Cấp nước và Xây dựng Quảng Trị..................113
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................114
PHỤ LỤC

x


Phần I: MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường luôn phấn đấu cho mục tiêu tăng
trưởng về quy mô và chất lượng. Thông qua tăng trưởng quy mô, doanh nghiệp có
sức mạnh để cạnh tranh, chiếm lĩnh thị trường hàng hóa doanh nghiệp sản xuất kinh
doanh. Nhờ tăng trưởng chất lượng hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp thu được

Ế

lợi nhuận tối đa, tạo nguồn lực mới cho đầu tư, tăng trưởng sản xuất kinh doanh. Để

U

đạt được mục tiêu đó, bên cạnh xây dựng một chiến lược kinh doanh phù hợp,

́H

người quản trị phải thực hiện hoạt động nâng cao năng lực sản xuất kinh doanh của



đơn vị.


Trong môi trường kinh doanh biến đổi, các doanh nghiệp thay đổi phương án

H

kinh doanh chậm thường rơi vào trình trạng khó khăn như thiếu vốn, hàng hóa tiêu

IN

thụ chậm, lợi nhuận giảm sút. Nguyên nhân chủ yếu là do doanh nghiệp có năng lực
sản xuất kinh doanh yếu. Đó là, cơ sở vật chất không đủ đáp ứng mở rộng sản xuất

K

kinh doanh để giảm giá thành, mất lợi thế trong kinh doanh. Chất lượng sản phẩm

̣C

cạnh tranh thấp. Thị hiếu về cầu hàng hóa thay đổi nhưng doanh nghiệp chưa có

O

phương án tổ chức sản xuất kinh doanh thích hợp, …vv. Đội ngũ lãnh đạo thiếu

̣I H

năng lực kinh doanh hoặc yếu kém về quản lý. Để duy trì và phát triển doanh
nghiệp, nâng cao năng lực sản xuất kinh doanh là một trong những hoạt động quan

Đ

A

trọng của doanh nghiệp.
Lĩnh vực kinh doanh sản phẩm và dịch vụ nước máy sinh hoạt là lĩnh vực

chuyển từ hoạt động sản xuất nhà nước quản lý bao cấp sang hàng hóa thị trường.
Nhân lực và cơ chế quản lý chậm thay đổi do thói quen người lao động, Hoạt động
kinh doanh thường chịu sự bởi cơ quan quản lý nhà nước khi nhà nước đang nắm
giữ tỷ trọng vốn chi phối. Mặt khác, sản phẩm nước máy hàng hóa là sản phẩm thiết
yếu phục vụ nhu cầu quốc kế dân sinh, phục vụ nhu cầu sinh hoạt hằng ngày. Giá
sản phẩm nước máy chịu sự quản lý điều tiết nhà nước. Tất cả các yếu tố này đã ảnh
hưởng không nhỏ đến quá trình sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực cấp nước.

1


Để thực hiện chủ trương thị trường hàng hóa sản phẩm nước máy của Đảng và
nhà nước nâng cao năng lực sản xuất kinh doanh là hoạt động cấp thiết nhằm giúp
doanh nghiệp ngành cấp nước hạn chế các khó khăn vốn có của doanh nghiệp vừa tạo
cho nguồn lực đủ mạnh để giúp doanh nghiệp ổn định, duy trì hoạt động sản xuất, cung
cấp nước máy trên địa bàn.
Công ty TNHH MTV Cấp nước và Xây dựng Quảng Trị sản xuất và cung
cấp dịch vụ sản phẩm nước máy cho người dân tỉnh nhà và chịu sự quản lý giá bán

Ế

sản phẩm của UBND tỉnh Quảng Trị. Để đảm bảo ổn định sản xuất, duy trì nguồn

U


vốn được cấp, Công ty thực hiện các hoạt động mang tính chiến lược và cấp bách

́H

như năng cao năng lực sản xuất kinh doanh, thay đổi cơ chế quản lý, rà soát, công
khai minh bạch trong quản lý tài chính, tạo nền tảng phát triển ổn định lâu dài trong



tương lai.

Vì vậy, nâng cao năng lực sản xuất kinh doanh của Công ty là nhiệm vụ,

H

chiến lược của Công ty trong giai đoạn hiện nay. Bên cạnh khai thác tối đa nguồn

IN

lực hiện có, duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty đồng thời tạo điều

K

kiện từng bước tiến tới cổ phần hóa theo lộ trình nhà nước đã định hướng. Việc lựa
chọn đề tài Nâng cao năng lực hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH

O

̣C


MTV Cấp nước và Xây dựng Quảng Trị làm đề tài nghiên cứu nhằm xem xét đưa ra

̣I H

các giải pháp mang tính thực tiễn hỗ trợ các cấp quản trị Công ty xem xét điều
chỉnh chiến lược kinh doanh hiện nay. Từ lý do đó, trong quá trình nghiên cứu, tôi

Đ
A

đã chọn đề tài “ Nâng cao năng lực sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH MTV
Cấp nước và Xây dựng Quảng Trị” làm luận văn thạc sỹ.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu chung
Qua nghiên cứu, nhằm tìm hiểu lý thuyết về năng lực sản xuất và lý luận về
nâng năng lực sản xuất kinh doanh, từ đó khái quát hóa lý luận về năng lực sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực cấp
nước. Đánh giá các yếu tố cấu thành năng lực sản xuất và phân loại theo đặc trưng,
chức năng, vai trò và tính chất từ đó đi sâu vào việc xác định các tiêu chí và lượng hóa

2


được mức độ ảnh hưởng của từng yếu tố. Từ đó tìm hiểu được thực trạng năng lực sản
xuất kinh doanh của một doanh nghiệp để có giải pháp nâng cao năng lực sản xuất kinh
doanh của Công ty TNHH MTV Cấp nước và Xây dựng Quảng Trị.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa lý luận, thực tiễn về năng lực và nâng cao năng lực sản xuất
kinh doanh trong doanh nghiệp.
- Đánh giá thực trạng về năng lực sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH


Ế

MTV Cấp nước và Xây dựng Quảng Trị.



3. Đối tượng, và phạm vi nghiên cứu

́H

TNHH MTV Cấp nước và Xây dựng Quảng Trị

U

- Đề xuất giải pháp nâng cao năng lực sản xuất kinh doanh cho Công ty

3.1. Đối tượng nghiên cứu

H

Đối tượng nghiên cứu là toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty

IN

TNHH MTV Cấp nước và Xây dựng Quảng Trị và các khách hàng.
3.2. Phạm vi nghiên cứu

K


Không gian nghiên cứu: Nghiên cứu trên toàn bộ cơ sở hạ tầng cấp nước của

O

Quảng Trị.

̣C

Công ty TNHH MTV Cấp nước và Xây dựng Quảng Trị trên toàn địa bàn tỉnh

̣I H

Thời gian nghiên cứu: Từ tháng 11/2013 đến tháng 7/2014.
Phạm vi nội dung nghiên cứu: Nghiên cứu các hoạt động sản xuất kinh

Đ
A

doanh của Công ty TNHH MTV Cấp nước và Xây dựng Quảng Trị.
4. Phương pháp nghiên cứu
* Thu thập thông tin, tài liệu, số liệu:
1. Số liệu thứ cấp:
Thu thập số liệu niên giám thống kê và Số liệu từ ban ngành trung ương, địa
phương về ngành nước; Các báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 3 năm liền
kề;Thông tin và kết quả thực hiện các chương trình Benchmarking; Tiết kiệm điện;
Chống thất thoát nước mà Công ty đã và đang thực hiện.

3



2. Số liệu sơ cấp:
Điều tra nhanh một số mặt năng lực sản xuất kinh doanh thông qua cán bộ
công nhân viên Công ty;
Phương pháp điều tra:
+ Điều tra bằng bảng hỏi, chọn mẫu ngẫu nhiên của 20 trong tổng số 60 cán
bộ công nhân viên quản lý mạng lưới tại thành phố Đông Hà về trình trạng quản lý
mạng lưới cấp nước;
+ Điều tra bảng hỏi về đánh giá chất lượng cán bộ của cán bộ quản lý trực

Ế

tiếp đơn vị: 11 Giám đốc xí nghiệp và 05 Trưởng phòng ban trong toàn Công ty
Phần mềm Exel, máy tính;



* Phương pháp nghiên cứu và cách tiếp cận

́H

U

3. Xử lý số liệu:

+ Phương pháp tổng hợp và phân tích:
+ Phương pháp thống kê mô tả;

K

5. Đóng góp của đề tài


IN

+ Phương pháp so sánh;

H

+ Phương pháp phân tích dữ liệu chuỗi thời gian;

Với những lý luận và phương pháp nghiên cứu khoa học của đề tài, đề tài

̣C

góp phần đưa ra tổng thể các vấn đề cần giải quyết để nâng cao năng lực sản xuất

O

kinh doanh của doanh nghiệp mà quá trình quản lý, đội ngũ lãnh đạo có thể xác

̣I H

định nhưng luận cứ chưa rõ ràng đủ sức thuyết phục để đi tới một quyết định. Đề tài
cũng tham vọng đưa ra các giải pháp có tính khả thi, có ý nghĩa với thực tiễn và phù

Đ
A

hợp với thực trạng hiện nay của doanh nghiệp. Các giải pháp vừa đảm bảo tính khoa
học, tính kinh tế và tính xã hội nhiều lúc không thể cùng đạt được, thậm chí có thể
là đối lập với nhau khi xét trên những một số khía cạnh riêng rẽ, nhưng đề tài mong

muốn đưa ra được các chỉ số có thể giúp lượng hóa được các cơ hội khi cấp quản lý
ra quyết định lựa chọn vấn đề của doanh nghiệp để tập trung nguồn lực cho một cơ
hội rõ ràng và có hiệu quả hơn.
6. Hạn chế của đề tài
Do hạn chế không gian và thời gian cuả một đề tài luận văn thạc sĩ, nội dung
nghiên cứu về một doanh nghiệp cụ thể với một điều kiện kinh tế cụ thể nên kết quả

4


nghiên cứu đề tài có ý nghĩa trong giới hạn cụ thể và có ý nghĩa trong không gian
phạm vi doanh nghiệp nghiên cứu. Các giải pháp đề xuất mang tính thực tiễn và lịch
sử cụ thể, có giá trị đối với đơn vị nghiên cứu là Công ty TNHH MTV Cấp nước và
Xây dựng Quảng Trị mà không phải cho tất cả các doanh nghiệp khác.
Với kiến thức học tập tích lũy chưa nhiều, điều kiện vận dụng các quy luật
kinh tế trong việc đánh giá các hoạt động kinh tế còn ít, cho nên một số nhận định
còn mang tính chủ quan của người nghiên cứu. Hạn chế của đề tài đó là chưa thực

Ế

sự khách quan như người nghiên cứu mong muốn. Một số quan điểm trái chiều có

U

thể vẫn còn và tranh luận còn kéo dài. Trong khuôn khổ đề tài nghiên cứu, đó hạn

́H

chế rất khó tránh khỏi và mong muốn được trao đổi, tiếp thu thêm.
7. Kết cấu luận văn




Kết cấu có 3 phần, gồm:

PHẦN THỨ NHẤT: PHẦN MỞ ĐẦU

H

PHẦN THỨ HAI: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

IN

Chương I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NÂNG CAO NĂNG LỰC SẢN XUẤT

K

KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP;

Chương II: THỰC TRẠNG NĂNG LỰC SẢN XUẤT KINH DOANH

̣C

CỦA CÔNG TY TNHH MTV CẤP NƯỚC VÀ XÂY DỰNG QUẢNG TRỊ;

̣I H

O

Chương III: GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG


SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH MTV CẤP NƯỚC VÀ

Đ
A

XÂY DỰNG QUẢNG TRỊ.
PHẦN THỨ BA: KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ

5


Phần II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC SẢN XUẤT VÀ
NÂNG CAO NĂNG LỰC SẢN XUẤT KINH DOANH
CỦA DOANH NGHIỆP
1.1. Các khái niệm về năng lực sản xuất kinh doanh và các yếu tố cấu thành
1.1.1 Khái niệm về sản xuất kinh doanh

Ế

Sản xuất là hoạt động của doanh nghiệp, sản xuất được hiểu theo nghĩa rộng

U

bao gồm cả lĩnh vực lưu thông và dịch vụ. Sản xuất là hoạt động của doanh nghiệp

́H

bao gồm quá trình tổ chức để chuyển hóa các yếu tố đầu vào (yếu tố sản xuất )




thành những đầu ra (gọi là sản phẩm). Các đầu vào của sản xuất bao gồm các yếu tố
lao động, nguyên nhiên vật liệu, máy móc. Các đầu ra là các sản phẩm vật chất hoặc

H

dịch vụ doanh nghiệp cung cấp trên thị trường.

IN

Sản lượng đầu ra được giới hạn bởi đường giới hạn sản xuất, đó là một
đường cong lồi lên trên. Quá trình sản xuất là việc kết hợp các yếu tố đầu vào sẽ

K

cho kết quả đầu ra có một giới hạn nhất định và các giới hạn đó được biểu thị trên

̣C

đồ thị là một đường cong lồi.

O

Quá trình sản xuất tuân theo các quy luật kinh tế như sau:

̣I H

Quy luật năng suất cận biên giảm dần, đó là với các yếu tố đầu vào không

đổi, khi tiếp tục bổ sung thêm những lượng bằng nhau về một đầu vào biến đổi thì

Đ
A

tới một giới hạn nào đó, mỗi đơn vị bổ sung thêm phía sau sẽ tạo giá trị sản phẩm
đầu ra nhỏ hơn với mỗi đơn vị bổ sung thêm phía trước. Quy luật năng suất cận biên
giảm dần có ý nghĩa to lớn với các doanh nghiệp, nó điều chỉnh hành vi và quyết
định của người sản xuất kinh doanh trong việc lựa chọn yếu tố đầu vào để sao cho
tăng năng suất cận biên, giảm chi phí, tối đa hóa lợi nhuận.
Quy luật khan hiếm nguồn lực, đó là trong nền kinh tế, sản xuất phụ thuộc
nguồn lực bị hạn chế, tài nguyên ngày một khan hiếm và cạn kiệt. Việc lựa chọn
kinh tế tối ưu ngày càng được đặt ra một cách nghiêm túc. Sự lựa chọn sản xuất của
doanh nghiệp bị giới hạn trong điều kiện giới hạn nguồn lực cho phép.

6


Quy luật chi phí cơ hội ngày càng tăng, đó là khi muốn có thêm một lượng bằng
nhau về mặt hàng, xã hội phải hy sinh ngày càng nhiều số lượng một mặt hàng khác.
1.1.2 Khái niệm về năng lực sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
Năng lực sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là tổng hợp các yếu tố về tổ
chức, quản lý và nguồn lực (nhân, vật lực) sản xuất được sử dụng trong quá trình sản
xuất kinh doanh với mong muốn đạt được kết quả cao nhất và chi phí nhỏ nhất. Hay
nói cách khác, năng lực sản xuất kinh doanh là kết quả của quá trình sản xuất kinh

Ế

doanh biểu hiện bằng khối lượng sản phẩm tối đa để doanh nghiệp có thể đạt được


U

trong một thời gian hoạt động sản xuất kinh doanh nhất định; sản lượng nhiều nhất, chi

́H

phí thấp nhất, nhờ vào việc sử dụng có hiệu quả tài sản cố định, lao động hiện có cùng
với việc áp dụng khoa học kỹ thuật công nghệ tiên tiến vào quá trình sản xuất và tổ



chức lao động phù hợp với tình hình sản xuất hiện tại của doanh nghiệp.
Năng lực của sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp biểu hiện bởi các chỉ

H

tiêu mang tính tổng hợp, bao gồm nhiều yếu tố định tính và định lượng và có thể đo

IN

đếm, so sánh được giữa doanh nghiệp và các doanh nghiệp khác.

K

Đối với một doanh nghiệp cụ thể, năng lực sản xuất kinh doanh sản phẩm
được đo lường bằng các chỉ tiêu cụ thể như sau:

O

̣C


- Chỉ tiêu phản ánh quy mô sản xuất, cơ cấu và chất lượng các nguồn lực: Là

̣I H

lao động, tài sản cố định, vốn sản xuất kinh doanh, .. vv.
- Chỉ tiêu phản ánh về kết quả sản xuất: Doanh thu, giá trị sản xuất, lợi nhuận,

Đ
A

thị phần, khách hàng, …
- Chỉ tiêu phản ánh về hiệu quả sản xuất: Giá thành, lợi nhuận, tỷ suất sử

dụng các yếu tố, năng suất lao động, chất lượng sản phẩm, …
- Chỉ tiêu phản ánh trình độ tổ chức quản, lý, năng lực kinh doanh…, vv.
- Chỉ tiêu phản ánh quyền lực thị trường của doanh nghiệp, như: Danh mục
chủng loại sản phẩm doanh nghiệp; Tỷ lệ khách hàng phục vụ
Quy mô kết cấu nguồn lực phản ánh độ lớn thực tại của doanh nghiệp. Quy
mô kết cấu nguồn lực sẽ có các tiêu chí, khía cạnh khác nhau với những doanh nghiệp
hoạt động trong những lĩnh vực khác nhau. Một doanh nghiệp trong lĩnh vực xây

7


dựng sẽ có quy mô khác với một doanh nghiệp trong lĩnh vực công nghệ thông tin dù
rằng hai doanh nghiệp này có doanh thu hoặc lợi nhuận như nhau. Việc xác định quy
mô của doanh nghiệp là so sánh quy mô nguồn lực đó với các doanh nghiệp trong
cùng một ngành như nhau, cùng các tiêu chí có thể so sánh được.
Khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp là khả năng, quyền lực của doanh

nghiệp đó trên thị trường hàng hóa mà doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh.
Bên cạnh yếu tố ưu điểm nội tại của doanh nghiệp thể hiện sức mạnh điều tiết thị

Ế

trường thì môi trường bên ngoài sẽ tác động và phản ánh khả năng cạnh tranh của

U

doanh nghiệp. Theo Michel Porter, một doanh nghiệp chịu tác động của 5 lực lượng

́H

cạnh tranh chính, đó là: Khách hàng-Nhà cung cấp-Đối thủ hiện tại-Sản phẩm thay
thế- Đối thủ cạnh tranh tiềm năng.



Tính bền vững trong dài hạn của một doanh nghiệp phụ thuộc chiến lược kinh
doanh của một doanh nghiệp. Khi kinh doanh, lợi nhuận là mục tiêu kinh doanh mà

H

mọi doanh nghiệp theo đuổi, nhưng việc đánh đổi lợi nhuận để tăng trưởng quy mô

IN

hay việc đánh đổi lợi nhuận ngắn hạn cho lợi ích lâu dài thể hiện tầm nhìn của doanh

K


nghiệp trong việc xây dựng đường hướng phát triển của doanh nghiệp.
Bản chất của hoạt động doanh nghiệp trong lĩnh vực sản xuất cũng như nền

O

̣C

kinh tế nói chung là đi đến giải quyết ba vấn đề của nền kinh tế, đó là “Sản xuất cái

̣I H

gì?”; “Sản xuất như thế nào?” và “Sản xuất cho ai?”. Việc giải quyết các vấn đề của
doanh nghiệp là thể hiện năng lực của doanh nghiệp đó trong việc thực hiện các

Đ
A

mục tiêu mà doanh nghiệp theo đuổi. Một doanh nghiệp thường có những lợi thế điểm mạnh và nhưng bất lợi –điểm yếu nhất định trong quá trình hoạt động kinh
doanh. Đây là những đặc điểm nội tại của một doanh nghiệp và là thuộc tính của
doanh nghiệp. Mặt khác, doanh nghiệp hoạt động trong môi trường kinh tế xã hội
cụ thể, chịu sự tác động hữu cơ, mật thiết và khắng khít của các nhân tố kinh tế khác.
Tất cả các điều này sẽ tạo ra cho doanh nghiệp các điều kiện thuận lợi và khó khăn
nhất định (cơ hội và thách thức). Việc doanh nghiệp quyết định lựa chọn phương án
sản xuất kinh doanh thường theo hướng kết hợp giữa những thế mạnh của mình
trong điều kiện kinh doanh cụ thể để có hiệu quả kinh tế tối ưu nhất. Các lựa chọn

8



và thường đi đến quyết định của doanh nghiệp sau khi phân tích và so sánh mối
quan hệ của doanh nghiệp và môi trường kinh doanh (kỹ thuật SWOT) cũng phản
ánh năng lực của doanh nghiệp trong việc tổ chức hoạt động kinh doanh.
1.1.3 Hệ thống yếu tố cấu thành năng lực sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
1.1.3.1. Nguồn lực vật chất
- Tài sản cố định phục vụ sản xuất
Tài sản cố định phục vụ sản xuất bao gồm các công trình, cơ sở hạ tầng phục vụ

Ế

cho quá trình sản xuất, phương tiện truyền tải,…vv. Tài sản cố định là yếu tố quyết

U

định sản xuất ở đâu, quy mô, công suất dây chuyền sản phẩm. Đối với ngành cấp nước,

́H

tài sản cố định phục vụ sản xuất là các công trình trạm xử lý, các tuyến ống truyền dẫn,
các cửa sông, ao hồ. Tài sản cố định phục vụ sản xuất góp phần quyết định năng lực



sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp cấp nước. Tính sẵn sàng và chất lượng tài
sản cố định sẽ là bước đầu tiên khi hoạch định công suất nhà máy.

H

- Trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật


IN

Trang bị cơ sở vật chất là các phương tiện kỹ thuật, máy móc thiết bị sản xuất

K

kinh doanh. Là phần nội dung của công nghệ sản xuất. Trạng bị cơ sở vật chất kỹ thuật
cấp nước là các phương tiện tổ chức hoạt động sản xuất bao gồm: các máy móc thiết bị

O

̣C

cho quá trình sản xuất, cấp nước, công nghệ sản xuất, phương tiện phục vụ quản lý, vận

̣I H

hành, sửa chữa ,..vv. Trang bị cơ sở vật chất quyết định chất lượng sản phẩm, quyết
định mức hao phí của chi phí biến đổi đầu bào của quá trình sản xuất. Trang bị cơ sở

Đ
A

vật chất góp phần quyết định năng lực sản xuất của doanh nghiệp.
- Nguyên nhiên vật liệu
Nguyên nhiên vật liệu cho sản xuất nước sạch là các nguyên nhiên liệu đầu vào

sản xuất nước sạch, gồm: nước thô, điện, hóa chất, các vật tư khác phục vụ cho quá
trình phân tích, kiểm định chất lượng nước. Nước thô là nguyên liệu chính và được
khai thác từ sông, suối, ao hồ hay mỏ nước ngầm được cơ quan quản lý cấp phép. Giá

trị nước thô phụ thuộc vào cất lượng nước nguồn, chất lượng nước thô càng thấp thì chi
phí giá thành cho quá trình xử lý càng tăng lên và ngược lại. Điện năng là nguyên nhiên
liệu chính cho quá trình sản xuất, cung cấp cho máy bơm hoạt động đưa nước từ nguồn

9


về nhà máy và chuyển đẩy nước sạch vào mạng sau khi xử lý. Và hóa chất như
AL2(SO4)3, PAC hay Clo là các nguyên liệu cho các phản ứng hóa học nhằm bóc tách
các chất cặn, làm trong nước và khử trùng đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
1.1.3.2. Nguồn nhân lực (lao động)
Nguồn nhân lực là nguồn lực con người cho quá trình tổ chức sản xuất của đơn
vị. Nguồn nhân lực bao gồm: Quy mô lượng lượng lao động; Cơ cấu lao động của tổ
chức và Chất lượng lao động.

Ế

Quy mô lao động phản ánh quy mô tổ chức và sử dụng lao động trong Công ty,

U

quy mô lao động không giống nhau ở các ngành nghề và mức độ cơ giới hóa khác nhau.

́H

Quy mô lao động có ảnh hưởng đến các chính sách quản lý và điều hành doanh nghiệp
do quy định của pháp luật cùng như các ràng buộc xã hội liên quan đến con người.




Cơ cấu lao động thể hiện thành phần lao động công ty đang sử dụng, bao gồm
tỷ lệ lao động nam, lao động nữ, tỷ lệ lao động trực tiếp, lao động gián tiếp. Cơ cấu lao

H

động còn thể hiện các ngành nghề, cách thức phân bố vị trí lao động phù hợp với nhu

IN

cầu lao động, ..vv

K

Chất lượng lao động thể hiện bởi yếu tố trình độ đào tạo, kỹ năng, chuyên môn
phù hợp, tâm lý và thái độ người lao động. Chất lượng lao động được thể hiện bởi độ

O

̣C

tuổi lao động và sức khỏe người lao động. Một đơn vị có chất lượng lao động tốt là lợi

̣I H

thế cho đơn vị trong việc tổ chức sản xuất và hiệu quả cuối cùng.
Nhân lực quyết định năng suất, hiệu quả, chất lượng sản phẩm, do đó, nguồn

Đ
A


nhân lực góp phần cơ bản quyết định năng suất lao động trên cơ sở nguồn lực vật chất
đáp ứng và ở trạng thái sẵn sàng.
1.1.3.3. Yếu tố khoa học công nghệ
Hoạt động sản xuất kinh doanh được thực hiện thông qua công nghệ sản xuất, bí
kíp kinh doanh. Mức độ áp dụng khoa học càng tốt cho kết quả sản xuất kinh doanh
càng tốt, khi mức độ áp dụng khoa học càng phù hợp, sẽ tạo ra hiệu quả sản xuất kinh
doanh càng cao. Và có thể nói rằng, khoa học công nghệ góp phần quyết định năng
suất lao động và hiệu quả lao động. Năng lực sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp sẽ
có nhân tố khoa học kỹ thuật góp phần quyết định.

10


Tính hiệu quả của quá trình sản xuất do yếu tố khoa học công nghệ phụ thuộc
vào quá trình tự đổi mới của công nghệ áp dụng, quá trình áp dụng khoa học tiến bộ
mới và quá trình áp dụng công nghệ thông tin vào quản lý sản xuất kinh doanh.
Quá trình sản xuất phải luôn đối mặt với sự khan hiếm nguồn lực và mong muốn
tạo ra được nhiều giá trị cao hơn. Tính kinh tế và tính hiệu quả sản xuất là mục tiêu cuối
cùng của tất cả các hoạt động sản xuất trong nền kinh tế. Công nghệ sản xuất quyết định
góp phần trong việc thực hiện thành công mục tiêu đó. Đối với một doanh nghiệp, quá

Ế

trình tự đổi mới khoa học công nghệ trong sản xuất diễn ra một cách liên tục thông qua

U

các từ hoạt động đơn giản đến các quyết định lựa chọn sản xuất, các kế hoạch sản xuất

́H


hằng năm và các chiến lược sản xuất của từng thời kỳ. Đó là cách doanh nghiệp tự vận
động để tồn tại và phát triển. Quá trình đổi mới khoa học công nghệ trong sản xuất góp



phần từng bước cải thiện năng lực sản xuất của một doanh nghiệp.
Bên cạnh đó, với sự phát triển khoa học công nghệ ngày càng mạnh mẽ, các

H

công nghệ sản xuất được phát minh ra nhiều hơn, thời gian đưa công nghệ mới vào sản

IN

xuất ngắn hơn và tính hiệu quả được cập nhật, kiểm định nhanh chóng hơn. Do đó việc

K

áp dụng khoa học kỹ thuật mới vào sản xuất thuận lợi hơn và tạo ra lợi thế cho doanh
nghiệp khi áp dụng công nghệ mới vào sản xuất. Đối với doanh nghiệp sản xuất kinh

O

̣C

doanh sản phẩm nước máy, đổi mới công nghệ sản xuất thường đem đến cho doanh

̣I H


nghiệp đổi mới một hoặc hai hướng: Đổi mới chất lượng sản phẩm đầu ra và đổi mới
dây chuyền công nghệ nâng cao năng suất sản xuất. Đổi mới chất lượng sản phẩm

Đ
A

thường xuất phát từ thị hiếu khách hàng hoặc từ sự cạnh tranh của đối thủ (thực tế
không không kể) và thường làm tăng giá thành sản xuất thì đổi mới công nghệ năng
cao năng suất sản xuất cho doanh nghiệp hiệu quả sản xuất cao hơn, lợi nhuận tốt hơn.
Rõ ràng, việc cập nhật, áp dụng công nghệ mới vào sản xuất góp phần nâng cao năng
lực sản xuất của doanh nghiệp.
Ngày nay, khoa học công nghệ thông tin phát triển với tốc độ cao, các ứng dụng
trong quản lý, điều kiển bằng công nghệ số được lực lượng các nhà thiết kế phần mềm
cho ra đời. Nhận thấy tính hiệu quả của việc áp dụng công nghệ thông tin trong quản lý
và điều hành sản xuất, phần lớn các nhà quản trị đã triển khai áp dụng có hiệu quả công

11


nghệ thông tin trong các hoạt động sản xuất tại đơn vị mình. Thông qua công nghệ
thông tin, hình ảnh, thương hiệu, tầm vóc của Công ty đã được đưa đến công chúng,
khách hàng và đối tác, tạo sự gắn kết, liên kết một cách bền vững trong chuỗi giá trị mà
ngành của doanh nghiệp theo đuổi. Bằng các phần mềm ứng dụng, người quản lý cập
nhật các thông nhanh nhất, kịp thời và đưa ra các quyết định có hiệu quả và lợi thế nhất.
Trong sản xuất, công nghệ thông tin hỗ trợ trong vận hành, chỉ đạo sản xuất, tự động
hóa các khâu, quy trình sản xuất, cải thiện điều kiện làm việc, nâng cao năng suất lao

Ế

động và cho hiệu quả sản xuất ngày một tốt hơn. Công nghệ thông tin cũng là yếu tố


U

quan trọng góp phần nâng cao năng lực sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

́H

1.1.3.4. Yếu tố tổ chức quản lý

Yếu tố tổ chức quản lý quyết định tính hiệu quả của quá trình sản xuất nhờ:



Công tác tổ chức sản xuất hợp lý, Tổ chức kênh phân phối và phát triển thị trường và
Quản lý, sử dụng các nguồn lực.

H

Công tác tổ chức sản xuất kinh doanh hợp lý sẽ tạo ra sản phẩm có giá thành

IN

thấp, cạnh tranh với sản phẩm đạt mức yêu cầu. Tổ chức sản xuất hợp lý góp phần cho

K

doanh nghiệp tạo ra nhiều sản phẩm nhất có thể, góp phần tăng năng suất lao động. Và
công tác tổ chức tiêu thụ tốt sẽ giúp doanh nghiệp bán được nhiều hàng hơn, và khách

O


̣C

hàng tin tưởng hơn. Một quá trình sản xuất kinh doanh tốt bao gồm tổ chức sản xuất tốt

̣I H

và tiêu thụ hàng hóa tốt, và cũng là cơ sở để có lợi nhuận tốt.
Việc tổ chức quản lý tốt sẽ giúp cho doanh nghiệp sử dụng nguồn lực hợp lý,

Đ
A

tiết kiệm nguyên nhiên liệu, chủ động nguồn nguyên nhiên liệu đầu vào, có khả năng
duy trì ổn định sản xuất tốt trước biến động thị trường và Sản phẩm sau sản xuất được
tổ chức tiêu thụ tốt chi phí thấp nhưng đạt được yêu cầu áp lực của nhà cung cấp. Vị
thế đàm phán và tìm kiếm nguồn cung của doanh nghiệp tốt hơn góp phần thành công
cho doanh nghiệp.
1.1.3.5. Các yếu tố khác
Bên cạnh các yếu tố nêu trên, năng lực sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
phải kế đến các yếu tố khác như: Thương hiệu doanh nghiệp, triết lý kinh doanh, văn
hóa doanh nghiệp, đặc thù ngành, …vv.

12


Thương hiệu doanh nghiệp tốt cho phép doanh nghiệp dễ dàng tìm kiếm thị
trường, mở rộng thị phần tiêu thụ sản phẩm, định giá sản phẩm tốt hơn, tìm kiếm đối
tác hợp tác, liên danh, liên kết. Thương hiệu tốt thể hiện năng lực và quyền lực doanh
nghiệp trên thị trường. Đối với ngành nước, dù sản xuất và tiêu thụ gặp ít cạnh tranh,

thương hiệu doanh nghiệp tạo cho doanh nghiệp có lợi thế trong các hoạt động đầu tư,
huy động vốn, tạo sự tin tưởng cho khách hàng trong hoạch định chính sách giá.
Triết lý kinh doanh thể hiện tầm nhìn doanh nghiệp, là động lực thúc đẩy nhân

Ế

viên gắn bó với doanh nghiệp, tạo niềm tin tạo động lực cho người lao động gia tăng

U

năng suất lao động, gia tăng hiệu quả sản xuất. Bên cạnh đó, văn hóa kinh doanh cũng

́H

thể thiện trình độ và vị thế doanh nghiệp trong môi trường kinh tế.

1.2 Nâng cao năng lực sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp



1.2.1 Khái niệm nâng cao năng lực sản xuất kinh doanh

Nâng cao năng lực sản xuất kinh doanh là việc nâng cao khả năng đầu tư và sử

H

dụng có hiệu quả các nguồn lực (nhân lực, vật lực), khả năng áp dụng khoa học công

IN


nghệ, nâng cao trình độ tổ chức quản lý, trình độ sử dụng các nguồn nhân vật lực nhằm

K

nâng cao khả năng sản xuất và cạnh tranh trong môi trường kinh tế với mong muốn đạt
tối đa hóa kết quả và tối thiểu hóa chi phí.

O

̣C

Nâng cao năng lực sản xuất kinh doanh là nhiệm vụ hàng đầu và thường xuyên

̣I H

của doanh nghiệp. Thông qua các mục tiêu theo đuổi từng thời kỳ, các doanh nghiệp
luôn xây dựng cho mình các biện pháp, giải pháp để năm sau hoạt thành vượt mức chỉ

Đ
A

tiêu năm trước và cán đích kế hoạch đã đề ra. Các giải pháp, biện pháp thực hiện là
hoạt động nâng cao năng lực sản xuất của doanh nghiệp. Kết quả hoạt động nâng cao
năng lực của đơn vị là thành quả doanh nghiệp vượt trội so với năm cũ khi xét tổng thể
chung, mặc dù kết quả biện pháp nâng cao năng lực chưa hẳn phải là thành quả của
doanh nghiệp đạt được.
1.2.2 Ý nghĩa của việc nâng cao năng lực sản xuất kinh doanh
Doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trên thị trường nhằm tìm kiếm lợi nhuận.
Để lợi nhuận ngày càng nhiều, bên cạnh doanh nghiệp phải tiến hành những chiến
lược mở rộng quy mô kinh doanh nhằm chiếm lĩnh thị phần, doanh nghiệp phải có


13


những chiến lược đầu tư chiều sâu, giảm chi phí sản xuất, hợp lý hóa chi phí trung
gian và nhanh chóng đưa hàng hóa ra tiêu thụ trên thị trường.
Việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh thông qua đẩy mạnh các giải
pháp tối ưu hóa sản xuất, tối ưu hóa tiêu thụ và tối thiểu hóa chi phí sản xuất, tăng
quy mô thị trường, tăng doanh thu giúp doanh nghiệp có những lợi thế kinh doanh
trên thị trường, tăng trưởng lợi nhuận. Tuy nhiên, trước khi đạt được điều đó, doanh
nghiệp phải giải quyết các vấn đề thay đổi mang tính thời sự, đó là:

Ế

+ Kinh doanh của doanh nghiệp không chỉ giải quyết các bài toàn kinh tế cơ

U

bản là sản xuất cái gì, sản xuất cho ai và sản xuất như thế nào mà đi đến giải quyết

́H

các bài toán khách hàng mong muốn gì, khách hàng ở đâu và khách hàng thỏa mãn
như thế nào.



+ Doanh nghiệp luôn chịu áp lực cạnh tranh ngày càng gay gắt trên thị
trường. Theo Michel Porter có 5 yếu tố cạnh tranh gồm: Nhà cung cấp, Khách hàng,


H

Sản phẩm thay thế; Đối thủ trong ngành và Đối thủ tiềm năng.

IN

+ Tính toàn cầu hóa các nền kinh tế và hội nhập sâu của kinh tế Việt Nam

K

ngày càng ảnh hưởng trực tiếp và nhanh chóng đến doanh nghiệp. Các xung đột lợi
ích mang tính quốc gia, khu vực và các cộng đồng kinh tế tiềm ẩn các rủi ro cho thị

O

̣C

trường. Cấp độ vĩ mô, các nhà hoạch định chính sách vẫn cố gắng duy trì ổn định

̣I H

kinh tế nhưng tính bền vững chưa cao, các nền kinh tế mới nổi dễ bị tổn thương, đặc
biệt là ở nước ta, kinh nghiệm thị trường còn mới mẻ, trình độ quản lý chưa đáp ứng

Đ
A

sự thay đổi của toàn cầu.
+ Nhà nước ta đang thực hiện các chính sách cải cách kinh tế theo hướng thị


trường hàng hóa. Can thiệp thị trường bằng cung cụ kinh tế trước đây đang dần thay
thế bằng các chính sách, cơ chế linh hoạt hơn.
+ Doanh nghiệp được thành lập và hình thành từ cơ chế quản lý nhà nước
trước đây, đặc biệt là các doanh nghiệp có vốn nhà nước chậm thay đổi tư duy quản
lý. Hiệu quả sản xuất kinh doanh còn thấp, bên cạnh yếu tố năng lực quản lý thì yếu
tố tâm lý thụ động vẫn còn cao. Thực tiễn cho thấy, khi mở của thị trường, nước ta
tham gia FTA và WTO nhưng các doanh nghiệp loại này thường bị thua, bị thâu

14


×