Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

Phát triển dịch vụ logistics trên hành lang kinh tế đông tây tại quảng trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (778.3 KB, 104 trang )

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai

Ế

công bố trong bất kỳ công trình nào khác.



́H

U

Tác giả

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



Nguyễn Thế Phương

i


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới trường Đại học Huế, khoa Kinh tế
cùng toàn thể các Thầy Cô giáo trong trường đã trang bị kiến thức, giúp đỡ và tạo
điều kiện để tôi hoàn thành khóa học này.
Tôi xin cảm ơn PGS.TS. Phùng Thị Hồng Hà đã khuyến khích, tận tình hướng
đẫn và giúp đỡ tôi từ giai đoạn lựa chọn đề tài cho tới khi hoàn thành khóa luận.

Ế

Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn tới Ban lãnh đạo Sở Công Thương Quảng Trị

U

nơi tôi công tác và toàn thể chuyên viên các phòng, ban trực thuộc Sở, Các doanh

́H

nghiệp, tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh Quảng Trị đã hỗ trợ cung cấp cho tôi



những tài liệu và thông tin hữu ích liên quan đến đề tài. Cuối cùng, tôi xin chân
thành cảm ơn gia đình, bạn bè đã nhiệt tình giúp đỡ và tạo điều kiện về thời gian
cũng như vật chất để tôi tập trung nghiên cứu và hoàn thành đề tài..


H

Tuy nhiên, do thời gian thực thời gian nghiên cứu ngắn, khả năng cá nhân

IN

còn nhiều hạn chế trong khi đó lĩnh vực nghiên cứu còn khá mới, vì vậy, đề tài sẽ

K

không tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất mong nhận được những góp của các Thầy

̣C

Cô giáo và bạn đọc để đề tài được hoàn thiện hơn.

Đ
A

̣I H

O

Quảng Trị, ngày 19 tháng 03 năm 2015

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

Họ và tên: NGUYỄN THẾ PHƯƠNG
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh

Mã số: 60 34 01 02

Niên khóa: 2013 – 2015
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. PHÙNG THỊ HỒNG HÀ
Tên đề tài: PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ LOGISTICS TRÊN TUYẾN HÀNH
LANG KINH TẾ ĐÔNG TÂY TẠI QUẢNG TRỊ

Ế

1. Tính cấp thiết của đề tài

U

Ngày nay toàn cầu hoá đã trở thành một đặc trưng phổ biến của sự phát

́H

triển kinh tế trên thế giới và của quan hệ kinh tế quốc tế hiện đại. Logistics trở thành



một cụm từ quen thuộc. Với lợi thế là điểm đầu của hành lang kinh tế Đông Tây
song Quảng Trị vẫn chưa khai thác được tiềm năng mà Logistics mang lại
2. Phương pháp nghiên cứu

H


- Thu thập thông tin thứ cấp qua nhiều nguồn khác nhau.

IN

- Thu thập số liệu sơ cấp: Phỏng vấn các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ Logistics

K

- Phương pháp phân tích: Phương pháp thống kê mô tả, phương pháp so sánh,

̣C

phương pháp phân tổ thống kê và phân tích phương sai ANOVA.

O

3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn

̣I H

+ Các kết quả nghiên cứu chính: Hệ thống hóa lý luận về Logistics, dịch vụ
Logistics, phát triển dịch vụ Logistics, vai trò và đặc điểm dịch vụ Logistics

Đ
A

+ Các dịch vụ Logistics hình thành trên tuyến hành lang kinh tế Đông Tây tại
Quảng Trị

+ Thực trạng về phát triển dịch vụ Logistics tại Quảng Trị

+ Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển dịch vụ Logistics trên

tuyến hành lang kinh tế Đông Tây tại Quảng Trị.
+ Các giải pháp nhằm phát triển dịch vụ Logistics trên tuyến hành lang kinh
tế Đông Tây tại Quảng Trị trong thời gian tới.

iii


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
K. hiệu
3PL

Tên tiếng anh

Tên tiếng Việt

Third Party Logistics

Logistics bên thứ ba

ASEAN Association of South East Asia Nations

Hiệp hội các quốc gia
Đông Nam A

CY

Container Yard B.i container


Bãi container

DAF

Delivery at Frontier

Giao hàng tại biên giới

EWEC

East West Economic Coridor

FCL

Full Container Load

FOB

Fee on board

GDP

Gross Domestic Product

LCL

Less than Container Load

LSP


Logistics Service Provider

MTO

Multi-modal Transportation Operator

TMS

Transport Management System

T/T

Telegraphic Transfer

Ế

U
́H

H

IN

K

̣C

O

Supply Chain Management


Gửi hàng lẻ
Nhà cung cấp dịch vụ
Logistics
Người vận tải đa phương
thức
Hệ thống Quản lý vận tải

Quản trị chuỗi cung ứng

Vietnam Chamber of Commerce and Industry

VIFFAS Vietnam Freight Ponvarders Association
WTO

Tồng sản phẩm quốc nội

Thanh toán bằng điện
chuyển tiền

Đ
A

VCCI

Giao hàng qua mạn tàu

̣I H

SCM


Hành lang kinh tế Đông
Tây
Gửi hàng nguyên
container

World Trade Organization

iv

Phòng Thương mại và
Công nghiệp Việt Nam
Hiệp hội giao nhận và
kho vận Việt Nam
Tổ chức Thương Mại
Thế Giới


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Phân loại các dịch vụ Logistics ................................................................ 11
Bảng 2.1: Tình hình dân số tỉnh Quảng Trị từ năm 2010 đến năm 2013 ................. 34
Bảng 2.2: Tình hình lao động và việc làm tại Quảng Trị

ĐVT: người................. 35

Bảng 2.3: Quy mô, cơ cấu tổng sản phẩm trong tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2010-2013 ....39
Bảng 2.4: Mức độ phát triển các yếu tổ cơ bản cấu thành nên hệ thống Logistics trên
hành lang kinh tế Đông Tây ...................................................................................... 42

Ế


Bảng 2.5: Cấp độ phát triển từng phần trên hành lang kinh tế Đông Tây ................ 44

U

Bảng 2.6: Kim ngạch xuất nhập khẩu qua cửa khẩu Lao Bảo .................................. 47

́H

Bảng 2.7: Số lượng hàng hóa các mặt hàng xuất nhập khẩu qua cửa khẩu Lao Bảo
Quảng Trị .................................................................................................................. 48



Bảng 2.8: Trị giá hàng hóa xuất nhập khẩu qua cửa khẩu Lao Bảo Quảng Trị ĐVT:
USD........................................................................................................................... 49

H

Bảng 2.9: Tình hình phát triển các doanh nghiệp dịch vụ Logistics......................... 61

IN

tại cửa khẩu Lao Bảo................................................................................................. 61

K

Bảng 2.10: Tình hình phát triển các doanh nghiệp dịch vụ Logistics tại Quảng Trị 62
Bảng 2.11: Tình hình lao động của các doanh nghiệp .............................................. 64


̣C

Bảng 2.12: Số lượng phương tiện được đăng ký của các doanh nghiệp Quảng Trị

O

cung cấp dịch vụ vận tải............................................................................................ 65

̣I H

Bảng 2.13: Số lượng kho bãi của các công ty cung cấp dịch vụ kho bãi tại Quảng
Trị .............................................................................................................................. 66

Đ
A

Bảng 2.14: Nguồn nhân lực được đào tạo nghiệp vụ khai báo phần mềm hải quan. 67
Bảng 2.15: Mức độ quan trọng các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển dịch vụ
Logistics .................................................................................................................... 68
Bảng 2.16: Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến dịch vụ Logistics......................... 69

v


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ dòng lưu chuyển Logistics .............................................................. 6
Sơ đồ 2.1: Hoạt động Logistics của các quốc gia trên tuyến hành lang kinh tế Đông
Tây............................................................................................................................. 42
Sơ đồ 2.2: Các dịch vụ Logistics hình thành trên tuyến hành lang kinh tế Đông Tây
tại cửa khẩu Lao Bảo................................................................................................. 52

Sơ đồ 2.3: Chuỗi lưu thông hàng gỗ ......................................................................... 55

Ế

Sơ đồ 2.4: Chuỗi lưu thông hàng tiêu dùng .............................................................. 56

U

Sơ đồ 2.5: Nhập khẩu xe ô tô nguyên chiếc.............................................................. 57

́H

Sơ đồ 2.6: Sản phẩm phân bón.................................................................................. 58
Sơ đồ 2.7: Sản phẩm thủy sản ................................................................................... 59

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H




Sơ đồ 2.8: Sản phẩm cà phê ...................................................................................... 60

vi


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ..........................................................................................................ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ ..........................iii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT ........................................................... iv
DANH MỤC CÁC BẢNG ...................................................................................... v
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ .................................................................................... vi
MỤC LỤC..............................................................................................................vii

Ế

PHẦN I: PHẦN MỞ ĐẦU...................................................................................... 1

U

1.Tính cấp thiết của đề tài: ........................................................................................ 1

́H

2. Mục đích nghiên cứu:............................................................................................ 2




2.1 Mục tiêu chung: .............................................................................................. 2
2.2 Mục tiêu cụ thể: .............................................................................................. 2

H

3. Phạm vi đối tượng nghiên cứu: ............................................................................. 3
3.1 Không gian:..................................................................................................... 3

IN

3.2 Đối tượng nghiên cứu của đề tài:.................................................................... 3

K

3.3 Thời gian nghiên cứu: ..................................................................................... 3
4. Phương pháp nghiên cứu:...................................................................................... 3

̣C

4.1 Phương pháp thu thập thông tin...................................................................... 3

O

4.2 Phương pháp phân tích ................................................................................... 3

̣I H

4.3 Công cụ xử lý số liệu ...................................................................................... 4
5. Nội dung nghiên cứu:............................................................................................ 4


Đ
A

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ................................................................. 5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ DỊCH VỤ LOGISTICS......5
1.1 Một số vấn đề lý luận về Logistics và dịch vụ Logistics .................................... 5
1.1.1 Khái niệm Logistics và phân loại Logistics................................................. 5
1.1.2 Khái niệm dịch vụ Logistics và phân loại dịch vụ Logistics...................... 9
1.1.3 Phát triển dịch vụ Logistics ....................................................................... 11
1.1.4 Vai trò của dịch vụ Logistics ..................................................................... 13
1.1.5 Đặc điểm của Logistics.............................................................................. 16

vii


1.2 Những đặc trưng cơ bản của ngành dịch vụ Logistics ở Việt Nam .................. 17
1.2.1. Cơ sở hạ tầng Logistics của Việt Nam còn yếu, quy mô nhỏ, và chưa đồng
bộ......................................................................................................................... 17
1.2..2 Quy mô doanh nghiệp cung cấp dịch vụ Logistics nhỏ, kinh doanh còn
manh mún. .......................................................................................................... 18
1.2.3 Cơ chế, chính sách pháp luật liên quan đến hoạt động Logistics còn nhiều
bất cập ................................................................................................................. 19
1.2.4 Nguồn nhân lực ngành dịch vụ Logistics còn thiếu về số lượng lẫn chất

Ế

lượng. .................................................................................................................. 20

U


1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển dịch vụ Logistics ............................. 21

́H

1.3.1 Nhóm các nhân tố bên ngoài. .................................................................... 22
1.3.2 Nhóm các nhân tố bên trong doanh nghiệp. .............................................. 24



1.4 Các chỉ tiêu đánh giá tình hình phát triển dịch vụ Logistics............................. 26
1.5 Bài học kinh nghiệm từ phát triển dịch vụ Logistics một số nước trên thế giới

H

các nước trên thế giới. ............................................................................................. 27

IN

1.5.1 Kinh nghiệm phát triển Logistics ở Singapore .......................................... 27
1.5.2 Kinh nghiệm phát triển Logistics tại Nhật Bản ......................................... 30

K

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ LOGISTICS

̣C

TRÊN TUYẾN HÀNH LANG KINH TẾ ĐÔNG TÂY TẠI QUẢNG TRỊ .... 33

O


2.1 Tình hình cơ bản của tỉnh Quảng Trị ................................................................ 33

̣I H

2.1.1 Vị trí địa lý ................................................................................................. 33
2.1.2 Tình hình dân số và lao động..................................................................... 34

Đ
A

2.1.3 Cơ sở hạ tầng ............................................................................................. 35
2.1.4 Tình hình phát triển kinh tế của tỉnh.......................................................... 39

2.2 Khái quát hành lang kinh tế Đông Tây và Cửa khẩu Quốc tế Lao Bảo............ 40
2.2.1 Đặc điểm hành lang kinh tế Đông Tây ...................................................... 40
2.2.2 Tình hình phát triển các dịch vụ Logistics trên khu vực hành lang kinh tế
Đông Tây ............................................................................................................ 41
2.3 Các dịch vụ logistics của tuyến hành lang kinh tế Đông Tây tại Lao Bảo ....... 44
2.3.1 Đặc điểm cửa khẩu Lao Bảo..................................................................... 44
2.3.2 Các dịch vụ hình thành trên tuyến hành lang kinh tế Đông Tây. .............. 51
2.3.3 Một số chuỗi lưu thông hàng hóa trên tuyến hành lang kinh tế Đông Tây. ....... 55

viii


2.4 Các doanh nghiệp dịch vụ Logistics tại cửa khẩu Lao Bảo ............................. 61
2.5 Các doanh nghiệp làm dịch vụ Logistics tại Quảng Trị.................................... 62
2.5.1 Số lượng các doanh nghiệp làm dịch vụ Logistics tại Quảng Trị ............. 62
2.5.2 Năng lực doanh nghiệp cung cấp dịch vụ Logistics trên tuyến hành lang

kinh tế Đông Tây tại Quảng Trị.......................................................................... 64
2.6 Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển dịch vụ Logistics. ............ 68
2.6.1 Mức độ quan trọng của các nhân tố ảnh hưởng theo đánh giá các chuyên gia ..... 68

Ế

2.6.2 Các nhân tố tác động đến sự phát triển dịch vụ Logistics của doanh nghiệp.... 69

U

CHƯƠNG 3 CÁC GIẢI PHÁP ĐỂ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ LOGISTICS

́H

TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ................................................................. 72
3.1 Các dự án phát triển dịch vụ Logistics nổi bật trên tuyến hành lang kinh tế Đông



Tây tại Quảng Trị .................................................................................................... 72
3.1.1 Dự án cụm cảng nước sâu Mỹ Thủy.......................................................... 72

H

3.1.2 Dự án đường cao tốc nối quốc lộ 9 từ Cam Lộ (Quảng Trị) đến Túy Loan
(Đà Nẵng)................................................................................................................ 73

IN

3.2 Định hướng phát triển Logistics trên tuyến hành lang kinh tế Đông - Tây trên


K

địa bàn Quảng Trị.................................................................................................... 74
3.3 Giải pháp nhằm phát triển dịch vụ Logistics trên tuyến hành lang kinh tế Đông

̣C

Tây tại Quảng Trị. ................................................................................................... 75

O

3.3.1 Nhóm giải pháp phát triển cơ sở hạ tầng ở Quảng Trị .............................. 76

̣I H

3.3.2 Nhóm giải pháp dựng một khung pháp lý cho hoạt động Logistics, ban
hành các văn bản pháp luật tạo điều kiện cho sự phát triển dịch vụ Logistics trên

Đ
A

tuyến hành lang kinh tế Đông Tây tại Quảng Trị. .............................................. 78
3.3.3 Nhóm giải pháp đào tạo nguồn nhân lực ................................................... 81
3.3.4 Nhóm giải pháp phát triển các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ Logistics
trên địa bàn tỉnh Quảng Trị................................................................................. 82
3.3.5 Nhóm giải pháp phát liên kết với các doanh nghiệp trong ngành, liên kết với
ngân hàng, bảo hiểm và phát huy vai trò của các hiệp hội Logistics ở Quảng Trị. .. 82
PHẦN III: KẾT LUẬN......................................................................................... 83
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 84

PHỤ LỤC ............................................................................................................... 86

ix


PHẦN I: PHẦN MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài:
Ngày nay toàn cầu hoá đã trở thành một đặc trưng phổ biến của sự phát triển
kinh tế trên thế giới và của quan hệ kinh tế quốc tế hiện đại. Nó bao trùm hầu hết
mọi lĩnh vực của đời sống nhân loại. Đặc biệt toàn cầu hoá kinh tế đã làm thay đổi
thế giới trên nhiều phương diện: mở mang thêm các lĩnh vực hợp tác từ thương mại
đến văn hóa và xã hội, tác động mạnh mẽ tới hệ thống “cung –cầu”. Trước đây vai

U

Ế

trò của “cung” luôn được đặt lên hàng đầu, nhưng giai đoạn hiện nay tình hình đã

́H

thay đổi – trong dây chuyền phân phối hàng hoá, vai trò quan trọng hàng đầu đã
được chuyển từ “cung” sang “cầu”. Chính vì vậy thị trường toàn cầu ngày càng trở



nên nhạy cảm với những vấn đề về thời gian cũng như sự cạnh tranh về giá cả giữa
các nhà cung cấp hàng hoá và dịch vụ. Bên cạnh đó là sự phát triển nhanh chóng

H


của khoa học công nghệ thông tin và những yêu cầu khắt khe trong các khâu quản

IN

lý nguyên vật liệu thô cũng như các bộ phận cấu thành sản phẩm. Trước những yêu

K

cầu thực tiễn đó, hoạt động Logistics đã ra đời và không ngừng phát triển, ngày
càng đáp ứng được những đòi hỏi về thời gian, khả năng luân chuyển cao của hàng

O

̣C

hóa nguyên liệu, tận dụng tối đa năng lực của doanh nghiệp và đem lại hiệu quả tối

̣I H

đa trong lĩnh vực kinh doanh. Việt Nam mở cửa hội nhập với khu vực và thế giới
cùng lúc với nền kinh tế phát triển, xuất nhập khẩu tăng nhanh tạo điều kiện cho

Đ
A

hang loạt các công ty vận tải giao nhận lớn và các tập đoàn hoạt động trong lĩnh vực
Logistics quốc tế có mặt tại thị trường Việt Nam, cùng cạnh tranh với nhau và với
các công ty vận tải giao nhận Việt Nam còn nhỏ bé về qui mô, yếu kém về tiềm lực.
Nâng cao chất lượng và khả năng cạnh tranh, củng cố thương hiệu, giảm chi phí và

giá thành đang là yêu cầu cấp bách đặt ra đối với các doanh nghiệp Logistics Việt
Nam. Điều này đòi hỏi người vận chuyển phải đảm bảo chi phí vận tải hợp lý, đúng
thời điểm, chính xác và an toàn.
Ở Việt Nam, hành lang kinh tế Đông Tây (EWEC) bắt đầu từ cửa khẩu quốc
tế Lao Bảo, tỉnh Quảng Trị chạy dọc theo Quốc lộ 9, kết nối với Quốc lộ 1A ở
1


thành phố Đông Hà và vào đến cảng Đà Nẵng. Là tỉnh nằm ở vị trí đầu cầu của
Hành lang Kinh tế Đông Tây (EWEC) về phía Nam, Quảng Trị với lợi thế Đường 9,
ngay từ đầu đã sớm thu hút sự quan tâm của nhiều nhà đầu tư, doanh nghiệp của
nhiều nước trong nội và ngoại vùng, tạo sự lan tỏa trong khu vực Tiểu vùng sông
Mêkông. Tuyến kinh tế động lực này đang và sẽ giúp đưa Quảng Trị trở thành điểm
nhấn toàn khu vực, có các điều kiện thuận lợi cơ bản để phát triển dịch vụ Logistics
trên Hành lang kinh tế Đông – Tây. Kể từ khi sáng kiến về hành lang kinh tế Đông

Ế

–Tây được thông qua vào năm 1998, hoạt động Logistics của các doanh nghiệp Việt

U

Nam tại đây vẫn còn khá mờ nhạt và chưa có sự phát triển mạnh mẽ nào. Tương tự,

́H

hoạt động kinh tế thương mại nói chung tại khu vực này cũng chưa thật sự khởi sắc




chứ chưa nói là còn khá nhiều bất cập. Mong muốn đóng góp những hiểu biết của
mình về lĩnh vực Logistics và những ưu điểm mà nó có thể đem lại cho khu vực vốn

H

còn nhiều khó khăn về kinh tế này, Tôi đã quyết định chọn đề tài: “Phát triển dịch

IN

vụ Logistics trên hành lang kinh tế Đông Tây tại Quảng Trị” làm đề tài luận văn

2. Mục đích nghiên cứu:

̣C

2.1 Mục tiêu chung:

K

thạc sĩ.

O

Đánh giá thực trạng và đề xuất các giải pháp để phát triển dịch vụ Logistics

̣I H

trên tuyến hành lang kinh tế Đông Tây tại Quảng Trị.
2.2 Mục tiêu cụ thể:


Đ
A

Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về dịch vụ Logistics và phát triển dịch

vụ Logistics.

Đánh giá thực trạng dịch vụ Logistics trên tuyến hành lang kinh tế Đông Tây

tại Quảng Trị giai đoạn 2010 – 2014;
Đề xuất giải pháp nhằm phát triển dịch vụ Logistics trên tuyến hành lang kinh
tế Đông Tây tại Quảng Trị từ 2015 – 2020;

2


3. Phạm vi đối tượng nghiên cứu:
3.1 Không gian:
Tuyến hành lang kinh tế Đông Tây (EWEC) với chiều dài 1.450 km, đi qua
13 tỉnh của 4 quốc gia Myanmar, Thái Lan, Lào và Việt Nam, EWEC ra đời nhằm
khai thác tiềm năng, lợi thế của tiểu vùng để phát triển; đẩy mạnh hợp tác kinh tế
giữa các địa phương của 4 nước dọc theo hành lang. Do điều kiện thời gian ngắn
nên đề tài chỉ tập trung ở Tuyến hành lang kinh tế Đông Tây tại Quảng Trị bắt đầu

Ế

từ Cửa Khẩu Lao Bảo đến địa phận giáp ranh giữa 02 tỉnh Quảng Trị và Thừa

U


Thiên Huế.

́H

3.2 Đối tượng nghiên cứu của đề tài:

hành lang kinh tế Đông Tây tại Quảng Trị



Đối tượng nghiên cứu: Các hoạt động cung cấp dịch vụ Logistics trên tuyến

Đối tượng khảo sát: Các công ty cung cấp dịch vụ Logistics trên tuyến hành

IN

3.3 Thời gian nghiên cứu:

H

lang kinh tế Đông Tây tại tỉnh Quảng trị

K

Trong phạm vi từ năm: 2010 – 2014, đề xuất giải pháp từ 2015 đến 2020.

̣C

4. Phương pháp nghiên cứu:


O

4.1 Phương pháp thu thập thông tin

̣I H

-Số liệu sơ cấp: Phỏng vấn trực tiếp 67 công ty cung cấp dịch vụ Logistics
theo bảng hỏi đã thiết kế sẵn. Phỏng vấn chuyên sâu các một số cán bộ công tác tại

Đ
A

cửa khẩu hải quan Lao Bảo, giám đốc, nhân viên các phòng ban, các tài xế các công
ty cung cấp dịch vụ Logistics, giám đốc các công ty xuất nhập khẩu lớn,
- Số liệu thứ cấp: Các báo cáo tổng kết tình hình hoạt động tại cửa khẩu Lao

Bảo, số liệu Sở Công Thương về tình hình xuất nhập khẩu, thương mại biên giới từ
năm 2010 đến 2014, báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch của các công ty cung cấp
dịch vụ Logistics trên tuyến hành lang kinh tế Đông Tây.
4.2 Phương pháp phân tích
 Phương pháp thống kê mô tả: Để mô tả những đặc tính cơ bản của dữ
liệu thứ cấp thu thập được từ nghiên cứu qua các cách thức khác nhau. Phương pháp

3


so sánh tốc độ phát triển, phương pháp phân tích sự biến động qua các năm. Qua đó
rút ra quy luật vận động và phát triển của các vấn đề nghiên cứu.
 Phương pháp sơ đồ để mô tả chuỗi các hoạt động Logistics của một số hàng
hóa điển hình, qua đó phân tích các dịch vụ Logistics phát sinh trong quá trình lưu

chuyển hàng hóa.
 Phương pháp chuyên gia: Được sử dụng để xác định các nhân tố ảnh hưởng
đến sự phát triển dịch vụ Logistics tại Quảng Trị. Số chuyên gia cần phỏng vấn là

Ế

30 người. Là cán bộ phụ trách các phòng ban trực thuộc UBND tỉnh Quảng Trị, Sở

U

Công Thương, Sở GTVT, Cục Hải Quan Quảng Trị, chi cục Hải Quan Lao Bảo...

́H

 Phương pháp Anova: Dùng để kiểm định giả thuyết trung bình bằng nhau



của các nhóm mẫu với khả năng phạm sai lầm chỉ là 5%. Phân tích sự khác biệt về
đánh giá các yếu tố tác động đến sự phát triển dịch vụ Logistics trên tuyến hành
lang kinh tế Đông Tây của các dịch vụ cung cấp Logistics.

IN

H

 Phương pháp dự báo: dựa vào các thông tin đã có nhằm dự báo tình hình
tốt nhất.

̣C


4.3 Công cụ xử lý số liệu

K

phát triển trong tương lai qua đó đưa ra được các giải pháp để phát triển một cách

O

Số liệu sau khi điều tra được xử lý bằng phần mềm Microsoft Excel 2007 và

̣I H

SPSS16

5. Nội dung nghiên cứu:

Đ
A

Chương I: Cơ sở lý luận và thực tiễn về dịch vụ Logistics
Chương II: Thực trạng phát triển dịch vụ Logistics trên tuyến Hành lang kinh

tế Đông Tây tại Quảng Trị
Chương III: Các giải pháp nhằm phát triển dịch vụ Logistics trên tuyến Hành
lang kinh tế Đông Tây tại Quảng Trị

4



PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ DỊCH VỤ LOGISTICS
1.1 Một số vấn đề lý luận về Logistics và dịch vụ Logistics
1.1.1 Khái niệm Logistics và phân loại Logistics
1.1.1.1 Khái niệm Logistics
Thuật ngữ Logistics được xuất hiện từ lâu trong lịch sử phát triển của thế
giới. Logistics phát triển quá nhanh chóng, trong nhiều ngành, nhiều lĩnh vực, ở

Ế

nhiều nước, nên có rất nhiều tổ chức, cá nhân, tác giả tham gia nghiên cứu, đưa ra

U

nhiều định nghĩa khác nhau. Cho đến nay có rất nhiều tài liệu đưa ra định nghĩa về

́H

khái niệm này nhưng vẫn chưa có một khái niệm thống nhất về Logistics. Mỗi định
nghĩa đều có một cách tiếp cận khác nhau, một góc nhìn khác nhau, và việc nghiên



cứu, tìm hiểu tất cả những định nghĩa điển hình sẽ giúp chúng ta có cái nhìn toàn
diện và đầy đủ hơn về Logistics.

H

Trong giai đoạn đầu mới xuất hiện thuật ngữ Logistics, người ta đưa ra khái


IN

niệm như sau: "Logistics là hoạt động quản lý quá trình vận chuyển và lưu kho của:

K

nguyên vật liệu đi vào xí nghiệp; hàng hóa, bán thành phẩm trong quá trình sản
xuất, sản phẩm cuối cùng đi ra khỏi xí nghiệp" (Logistics is managing the

O

̣C

movementand storage of: material into the enterprise; Goods in process in the

̣I H

enterprise; Finished goods from enterprise) [1,14-16].
Khái niệm trên được nêu ra đúng quy trình của Logistics nhưng theo quan

Đ
A

điểm hiện đại về cách tiếp cận Logistics hợp nhất thì vẫn có những hạn chế. Khái
niệm này chưa đề cập đến quá trình Logistics ngược bao gồm các hoạt động thu hồi
sản phẩm lỗi mốt hay phế phẩm tái sản xuất từ người tiêu dùng về nhà máy sản
xuất. Ngoài ra khái niệm trên chưa đề cập tới yếu tố thông tin, theo quan điểm hiện
đại, đều thuộc Logistics. Theo khái niệm trên thì Logistics chỉ bao gồm quản lý, vận
chuyển và lưu kho. Do vậy đây vẫn chưa phải là một khái niệm đầy đủ.
Sau này, có rất nhiều định nghĩa về Logistics được đưa ra, chẳng hạn, theo

Donald J.Bowersox (1996) trong cuốn Logisticscal management: The Intergrated
Supply Chain Process định nghĩa: "Logistics là một nguyên lý đơn lẻ nhằm hướng

5


dẫn quá trình lên kế hoạch, định vị và kiểm soát các nguồn nhân lực và tài lực có
liên quan tới hoạt động phân phối vật chất, hỗ trợ sản xuất và hoạt động mua hàng".
Theo tài liệu của ủy ban kinh tế và xã hội Châu Á - Thái Binh Dương của Liên Hiệp
Quốc (UNESCAP), khái niệm Logistics được giải thích như sau: " Logistics được
hiểu là việc quản lý dòng chu chuyển và lưu kho nguyên vật liệu, quá trình sản xuất,
thành phẩm và xử lý các thông tin liên quan... từ nơi sản xuất đến nơi tiêu thụ cuối
cùng theo yêu cầu của khách hàng". Song định nghĩa được coi đầy đủ nhất và được

Ế

sử dụng rộng rãi nhất là định nghĩa về Logistics của Hội đồng quản lý Logistics của

U

Hoa Kỳ (Council of Logistics Management - CLM). Theo CLM: " Logistics là quá

́H

trình lập kế hoạch, tổ chức thực hiện và kiểm soát quá trình lưu chuyển, dự trữ
hàng hóa, dịch vụ và những thông tin liên quan từ điềm xuất phát đầu tiên đến nơi



tiêu thụ cuối cùng sao chohiệu quả và phù hợp với yêu cầu của khách hàng" (

Logistics is the process of planning, implementing, and controlling the efficient

H

etTective flow and storage of goods, services, and related information from point of

IN

origin to point of consumption for the purpose of conbrming to customer

SẢN XUẤT

Đ
A

̣I H

O

NHÀ MÁY

̣C

K

requirements).

BÁN
BUÔN


BÁN LẺ

KHÁCH
HÀNG

DV Logistics

Lưu chuyển hàng hóa
Lưu chuyển thông tin
Lưu chuyển tiền tệ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ dòng lưu chuyển Logistics
“Nguồn: [3,28]”

Qua các khái niệm trên đây, có thể thấy Logistics không phải là một hoạt
động đơn lẻ mà là một chuỗi các hoạt động bao trùm mọi yếu tố tạo nên sản phẩm,
đó là hoạt động quản lý, lưu chuyển của nguyên vật liệu từ khâu mua sắm qua quá
6


trình lưu kho, sản xuất ra sản phẩm và phân phối tới tay người tiêu dùng với mục
đích giảm tối đa chi phí phát sinh hoặc sẽ phát sinh với thời gian ngắn nhất trong
quá trình vận động của nguyên liệu phục vụ sản xuất cũng như phân phối hàng hóa
một cách kịp thời (Just In Time). Chính vì vậy, khi nói đến Logistics bao giờ người
ta cũng nói đến một chuỗi hệ thống các dịch vụ (Logistics system chain) [2].
1.1.1.2 Phân loại Logistics
Logistics bên thứ nhất (1PL - First Party Logistisc): Người chủ sở hữu hàng

Ế

hóa tự mình tổ chức và thực hiện các hoạt động Logistics đề đáp ứng nhu cầu của


U

bản thân. Theo hình thức này, chủ hàng phải tự đầu tư các phương tiện vận tải. Kho

́H

chứa hàng, hệ thống thông tin, nhân công để quản lý và vận hành hoạt động
Logistics. Logistics bên thứ nhất làm tăng qui mô của doanh nghiệp và thường làm



giảm hiệu quả kinh doanh, vì doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn do không có đủ quy mô
cần thiết, kinh nghiệm và kỹ năng chuyên môn để quản lý và vận hành hoạt động

H

Logistics. Thêm vào đó, việc đầu tư vào quản lý và vận hành hoạt động Logistics sẽ

IN

làm cho doanh nghiệp phải phân tán nguồn lực bao gồm: vốn và nhân lực.

K

Logistics bên thứ hai (2PL - Second Party Logistics): người cung cấp dịch vụ
Logistics bên thứ hai là người cung cấp dịch vụ cho hoạt động đơn lẻ trong chuỗi

O


̣C

các hoạt động Logistics (vận tải, kho bãi, thủ tục hải quan, thanh toán, mua

̣I H

bảohiểm...) để đáp ứng nhu cầu của chủ hàng. Đặc điểm nổi bật của loại hình này
đó là 2PL chỉ cung cấp các hoạt động đơn lẻ, chưa tích hợp thành chuỗi hoạt động

Đ
A

Logistics. Loại hình này bao gồm: các hàng vận tải đường biển, đường bộ, đường
hàng không, các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kho bãi, kê khai hải quan, trung
gian thanh toán.
Logistics bên thứ ba (3PL - Third Party Logistics): Là người thay mặt cho
chủ hàng quản lý và thực hiện các dịch vụ Logistics cho từng bộ phận chức năng, ví
dụ như thay mặt người gửi hàng thực hiện các thủ tục xuất nhập và vận chuyển nội
địa hoặc thay mặt cho người nhập khẩu làm thủ tục thông quan và vận chuyên hàng
tới địa điểm đến quy định... Do đó dịch vụ Logistics bên thứ ba bao gồm chuỗi dịch
vụ khác nhau, kết hợp chặt chẽ việc luân chuyển, tồn trữ hàng hóa, xử lý thông tin..

7


.và có tính tích hợp vào dây chuyền cung ứng của khách hàng. Sự hợp tác giữa chủ
hàng và công ty bên ngoài là một mối quan hệ liên tục có chủ định. Như vậy có thể
hiểu là nhà cung cấp dịch vụ Logistics thứ ba là người có thể cung cấp một dịch vụ
tích hợp trọn gói cho khách hàng (One stop shop Logistics service). Tuy nhiên
không phải lúc nào khách hàng cũng sẵn sàng thuê ngoài (Outsource) hết các hoạt

động Logistics của mình. Người ta gọi thị trường cho các 3PL là thị trường 3PL
hoặc thị trường contract Logistics (cho các quan hệ hợp đồng dài hạn giữa 3PL và

Ế

khách hàng), để phân biệt với các thị trường chuyên biệt như thị trường giao nhận,

U

thị trường vận tải biển, vận tải đường bộ.

́H

Logistics bên thứ tư (4PL - Fourth Party Logistics) là người tích hợp, gắn kết
các nguồn lực tiềm năng và cơ sở vật chất, khoa học kỹ thuật của mình với các tổ



chức khác để thiết kế, xây dựng và vận hành các giải pháp chuỗi Logistics.
Logistics bên thứ tư chịu trách nhiệm quản lý dòng lưu chuyển Logistics, cung cấp

H

các giải pháp dây chuyền cung ứng, hoạch định, tư vấn Logistics, quản trị vận

IN

tải...và hướng đến quản trị cả quá trình Logistics như: nhận hàng từ nơi sản xuất,

K


làm thù tục xuất nhập khẩu, đưa hàng đến nơi tiêu thụ cuối cùng. Điểm khác biệt
giữa 3PL và 4PL ở chỗ: 3PL cung cấp các dịch vụ mang tính chất nghiệp vụ thuần

O

̣C

túy thì 4PL lại đảm nhiệm vai trò quản trị chiến lược và chuyên sâu trong toàn bộ

̣I H

chuỗi cung ứng của khách hàng. Tại một số nước và khu vực có ngành Logistics
phát triển cao như Hoa Kỳ, Nhật Bản, Tây Âu, Singapore... 4PL được hình thành và

Đ
A

phát triển nhanh trong những năm gần đây bên cạnh hình thức 3PL truyền thống.
Logistics bên thứ năm (5PL - Fifth Party Logistics) đã được nhắc đến trong

những năm gần đây. Đây là hình thức phát triển cao hơn của Logistics bên thứ tư đi
cùng với sự phát triển của thương mại điện tử. Với sự phát triển nhanh chóng của
thương mại điện tử, mọi hoạt động giao dịch, mua bán, thanh toán hiện nay đều có
thể thực hiện thông qua mạng Intemet. Ở đây, người cung cấp dịch vụ Logistics
không những ứng dụng công nghệ thông tin hiện đại nhằm cung cấp các dịch vụ
truyền thống mà còn phục vụ cho thị trường vận tải trực tuyến trên internet. Hiện
nay, trên thế giới và đặc biệt là Hoa Kỳ đã hình thành một số nhà cung cấp dịch vụ

8



5PL nổi tiếng như UPS, Target.direct, Fedex...[Đoàn Thị Hồng Vân (2006), quản trị
logistics, tr.24]
1.1.2 Khái niệm dịch vụ Logistics và phân loại dịch vụ Logistics
1.1.2.1 Khái niệm dịch vụ Logistics
Khác với thuật ngữ “Logistics”, thuật ngữ “dịch vụ Logistics” không được
định nghĩa, xem xét nhiều đến trong các văn bản tài liệu nước ngoài. Theo định
nghĩa trong cuốn “The Management of Business Logistics” thì “dịch vụ Logistics là

Ế

một mô hình được xác định theo chuẩn quy định từ trước do các nhà vận tải cung

U

cấp, mời gọi sử dụng và tính tiền cước giao nhận hàng hóa”. Ở luật Thương mại

́H

Việt Nam 2005, khái niệm về Logistics không được đề cập đến, mà chỉ đề cập đến
dịch vụ Logistics. Theo Điều 233 - Luật Thương mại Việt Nam 2005: Dịch vụ



Logistics là hoạt động thương mại, theo đó, thương nhân tổ chức thực hiện một
hoặc nhiều công việc bao gồm nhận hàng, vận chuyển, lưu kho, lưu bãi, làm thủ tục

H


hải quan, các thủ tục giấy tờ khác, vấn khách hàng, đóng gói bao bì, ghi ký mã

IN

hiệu, giao hàng hoặc các dịch vụ khác có liên quan đến hàng hoá theo thoả thuận

K

với khách hàng để hưởng thù lao[10,30-31], Định nghĩa trên của Luật Thương mại
2005 có nội dung khá rộng và chưa nêu được đặc trưng cơ bản của dịch vụ

O

̣C

Logistics, hay nói cách khác nội hàm của khái niệm chưa được làm rõ. Việc đưa ra

̣I H

nhiều thành phần “nhận hàng, vận chuyển, lưu kho, lưu bãi, làm thủ tục hải
quan,...” có thể dẫn đến nhiều cách hiểu khác nhau và gây ra việc khó áp dụng

Đ
A

trong thực tế nếu chỉ căn cứ vào định nghĩa. Trên thực tế, trước khi Luật Thương
mại 2005 đưa ra khái niệm về dịch vụ Logistics thì các doanh nghiệp tại Việt Nam
cũng như doanh nghiệp nước ngoài đã cung cấp toàn bộ các công việc mà Luật
Thương mại 2005 nêu tại Điều 233. Do đó, khái niệm dịch vụ Logistics xuất hiện và
được sử dụng như hiện nay nhằm chỉ cho các doanh nghiệp nào có khả năng kết

hợp lại là một đầu mối đứng ra cung cấp một chuỗi các dịch vụ liên hoàn nói trên.
Xuất phát từ thực tế này, khái niệm dịch vụ Logistics cần có những đặc trưng cơ
bản về tính liên hoàn và công việc cơ bản. Dịch vụ Logistics phải gắn với việc vận
chuyển hàng hoá. Tuy nhiên nếu chỉ có vận chuyển hàng hoá mà đã được gọi là

9


dịch vụ Logistics thì chưa đủ. Phải làm rõ hơn nữa các công việc cơ bản của dịch vụ
Logistics. [4,35]
Nếu xét trong giao nhận vận tải, dịch vụ Logistics không phải là một dịch vụ
đơn lẻ mà luôn luôn là một chuỗi các dịch vụ về giao nhận hàng hoá, như: làm các
thủ tục hải quan, giấy tờ, tổ chức vận tải, bao bì đóng gói, ghi nhãn hiệu, lưu kho,
lưu bãi, phân phát hàng hoá đi các địa điểm khác nhau, chuẩn bị cho hàng hóa luôn
luôn sẵn sàng ở trạng thái nếu có yêu cầu của khách hàng là đi ngay được

Ế

(Inventory level). Chính vì vậy khi nói tới Logistics bao giờ người ta cũng nói tới

U

một chuỗi hệ thống các dịch vụ (Logistics system chain). Với hệ thống chuỗi dịch

́H

vụ này người cung cấp dịch vụ Logistics (Logistics service provider) sẽ giúp khách
hàng có thể tiết kiệm được chi phí của đầu vào trong các khâu vận chuyển, lưu kho,




lưu bãi và phân phối hàng hoá cũng như chi phí tương tự ở đầu ra bằng cách kết hợp

1.1.2.2 Phân loại dịch vụ Logistics

H

tốt các khâu riêng lẻ qua hệ thống Logistics nêu trên.

IN

Theo Điều 4 của “Nghị định của chính phủ số 140/2007/NĐ-CP ngày 5

K

tháng 9 năm 2007 quy định chi tiết luật Thương mại về điều kiện kinh doanh dịch
vụ Logistics và giới hạn trách nhiệm đối với thương nhân kinh doanh dịch vụ

O

̣C

Logistics” thì dịch vụ Logistics có những loại sau:

̣I H

Các dịch vụ Logistics chủ yếu, bao gồm:
Dịch vụ bốc xếp hàng hoá, bao gồm cả hoạt động bốc xếp container; Dịch vụ

Đ

A

kho bãi và lưu giữ hàng hóa, bao gồm cả hoạt động kinh doanh kho bãi container và
kho xử lý nguyên liệu, thiết bị; Dịch vụ đại lý vận tải, bao gồm cả hoạt động đại lý
làm thủ tục hải quan và lập kế hoạch bốc dỡ hàng hóa.
Dịch vụ bổ trợ khác, bao gồm cả hoạt động tiếp nhận, lưu kho và quản lý
thông tin liên quan đến vận chuyển và lưu kho hàng hóa trong suốt cả chuỗi
Logistics, hoạt động xử lý lại hàng hóa bị khách hàng trả lại, hàng hóa tồn kho,
hàng hóa quá hạn, lỗi mốt và tái phân phối hàng hóa đó; hoạt động cho thuê và thuê
mua container.

10


Hình thành các loại hình dịch vụ Logistics sau:
Bảng 1.1: Phân loại các dịch vụ Logistics
DỊCH VỤ VẬN TẢI

DỊCH VỤ LIÊN QUAN
ĐẾN VẬN TẢI

DỊCH VỤ LIÊN
QUAN KHÁC

a) Dịch vụ kho bãi và

a) Dịch vụ vận tải hàng

a) Dịch vụ kiểm tra


b) Dịch vụ vận tải thủy nội

doanh kho bãi container
và kho xử lý nguyên

và phân tích kỹ thuật

địa;

c) Dịch

c) Dịch vụ vận tải hàng

liệu, thiết bị

không

làm thủ tục hải quan và

sắt;

e) Dịch vụ vân tải đường

lập kế hoạch bốc xêp
hàng hóa

bộ

f) Dịch vụ vận tải đường
ống


IN

c) Dịch vụ hỗ trợ khác

O

cho thuê container

mại bán lẻ bao gồm cả
hàng hóa lưu kho, thu
gom , tập hợp và phân
loại hàng hóa
e) Các dịch vụ hỗ trợ
vận tải khác

̣C

đơn hàng, hoạt động

thương

K

bao gồm dịch vụ xử lý

vụ

hoạt động quản lý




tải, bao gồm cả dịch vụ

thương

́H

d) Dịch vụ vận tải đường

vụ

mại bán buôn
d) Dịch

H

b) Dịch vụ đại lý vận

b) Dịch vụ bưu chính

Ế

gồm cả hoạt động kinh

hải;

U

lưu giữ hàng hóa, bao


̣I H

“Nguồn: [3,40]”

1.1.3 Phát triển dịch vụ Logistics

Đ
A

Phát triển dịch vụ Logistics có thể được hiểu là gia tăng về số lượng, chất
lượng của các dịch vụ Logistics được thực hiện bởi các công ty cung cấp dịch vụ
Logistics thông qua quá trình lập kế hoạch, thực hiện, kiểm soát, tạo điều kiện thuận
lợi và phối hợp một cách có hiệu quả các nguồn lực và các tuyến lưu chuyển của
hàng hóa, con người, phương tiện và thông tin . Qua đó nâng cao năng lực cạnh
tranh của các công ty cung cấp dịch vụ nói chung và của các bộ phận cấu thành nên
hệ thống Logistics ( cơ sở hạ tầng, các chính sách, hệ thống thông tin, nguồn nhân
lực..) nói riêng [5, tr.40].

11


Mục tiêu cơ bản của phát triển dịch vụ Logistics tế là tăng cường năng lực
cạnh tranh của các doanh nghiêp cung cấp dịch vụ Logistics, phát triển cơ sở hạ
tầng, hệ thống giao thông, công nghệ thông tin, nói chung. Cụ thể, phát triển
Logistics của nền kinh tế không chỉ nhằm vào mặt lượng như tăng quy mô, tăng số
nhà cung cấp dịch vụ Logistics, tăng tỷ trọng của lĩnh vực này trong GDP… mà còn
cần hướng tới mặt chất của phát triển như thúc đẩy và nâng cao hiệu quả của các
dịch vụ Logistics, giới thiệu các dịch vụ Logistics giá trị gia tăng, giảm thiểu các
“nút thắt cổ chai” về chi phí, thời gian, sự tin cậy


́H

+ Phát triển các công ty cung cấp dịch vụ Logistics

U

Ế

Nội dung của phát triển dịch vụ Logistics:

- Phát triển các loại hình doanh nghiệp cung ứng dịch vụ Logistics xét trên



các khía cạnh: hình thức sở hữu (doanh nghiệp của Nhà nước, doanh nghiệp cổ phần,
doanh nghiệp trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp tư nhân hay doanh nghiệp có vốn

H

đầu tư nước ngoài), quy mô, tính chuyên môn hóa, chất lượng dịch vụ cung ứng...

IN

- Phát triển các phương thức cung ứng dịch vụ Logistics: 1PL, 2PL, 3PL...
- Phát triển các loại hình dịch vụ Logistics từ đơn lẻ đến dịch vụ trọn gói…

K

+ Phát triển thị trường tiêu dùng dịch vụ Logistics (phát triển cầu dịch vụ


̣C

Logistics)

O

- Phát triển thị trường về khách hàng ở các mặt số lượng, chất lượng, phạm

̣I H

vi, không gian, thời gian, địa điểm…
- Phát triển thị trường về mặt địa lý: không chỉ thu hút khách hàng trong nội

Đ
A

bộ nền kinh tế mà có thể cung ứng dịch vụ ra thị trường nước ngoài.
- Phát triển thị trường theo chiều rộng
- Phát triển thị trường theo chiều sâu.
+ Phát triển kết cấu hạ tầng Logistics của nền kinh tế
Kết cấu hạ tầng Logistics, là tổng thể các yếu tố vật chất, kỹ thuật, kiến trúc
đóng vai trò nền tảng cho các hoạt động Logistics nói chung và các dịch vụ
Logistics nói riêng diễn ra một cách bình thường. Kết cấu hạ tầng Logistics thông
thường được chia thành 2 nhóm: kết cấu hạ tầng giao thông vận tải và kết cấu hạ
tầng thông tin liên lạc.

12



Sự phát triển và trình độ của kết cấu hạ tầng có ảnh hưởng đến nhiều hoạt
động Logistics khác nhau của cả nền kinh tế, các vùng/khu vực kinh tế, các ngành
và các doanh nghiệp. Nếu kết cấu hạ tầng không phát triển, hệ thống Logistics của
cả doanh nghiệp lẫn các vùng, ngành khác nhau rất khó phát huy hiệu quả, từ đó
hạn chế sự giao thương trong nội bộ nền kinh tế cũng như với nước ngoài. Ngược
lại, một kết cấu hạ tầng phát triển sẽ khiến các dịch vụ Logistics có hiệu quả hơn,
giảm chi phí dịch vụ và thúc đẩy chất lượng dịch vụ. Nói cách khác, một kết cấu hạ

Ế

tầng phát triển có thể tăng năng lực cạnh tranh của các dịch vụ Logistics và các

U

doanh nghiệp cung ứng dịch vụ Logistics.

́H

+ Hoàn thiện hệ thống luật pháp, chính sách… phát triển dịch vụ Logistics.
Logistics là một chuỗi các hoạt động rất phức tạp có liên quan đến toàn bộ quá trình



chuyển đưa hàng hóa và thông tin từ nhà sản xuất hoặc tổ chức đầu nguồn đến người
sử dụng cuối cùng, do đócác hoạt động này có thể chịu nhiều tác động của các quy

H

định, tập quán, thông lệ quốc tế, các cam kết quốc tế cũng như hệ thống văn bản luật


IN

pháp của một quốc gia. Các yếu tố này có thể được phân chia thành: Luật pháp,

K

thông lệ và tập quán quốc tế, các cam kết quốc tế của WTO và các hiệp định song
phương về dịch vụ Logistics, Các quy định luật pháp của quốc gia liên quan đến

O

̣C

dịch vụ Logistics [11,26]

̣I H

1.1.4 Vai trò của dịch vụ Logistics
Trong xã hội mục đích của sản xuất là để phục vụ tiêu dùng. Nhưng ở thời

Đ
A

đại hiện nay với sự phát triển của khoa học kỹ thuật đặc biệt là công nghệ thông tin
đã làm cho quá trình toàn cầu hóa, quốc tế hóa diễn ra mạnh mẽ, sâu sắc hơn.
Khoảng cách về không gian giữa sản xuất và tiêu dùng ngày càng xa dần và mở
rộng dịch vụ Logistics có tác dụng rất lớn với sản xuất, phân phối vật chất của xã
hội. Vì vậy, vai trò của dịch vụ Logistics đối với nền kinh tế cũng như với doanh
nghiệp là rất lớn.
Dịch vụ Logistics có tác dụng tiết kiệm và giảm chi phí trong hoạt động lưu

thông phân phối. Giá cả hàng hóa trên thị trường chính bằng giá cả ở nơi sản xuất
cộng với chi phí lưu thông. Chi phí lưu thông hàng hóa, chủ yếu là phí vận tải

13


chiếm một tỷ lệ không nhỏ và là bộ phận cấu thành giá cả hàng hóa trên thị
trường, đặc biệt là hàng hóa trong buôn bán quốc tế. Vận tải là yếu tố quan trọng
của lưu thông.
Dịch vụ Logistics góp phần gia tăng giá trị kinh doanh của các doanh nghiệp
vận tải giao nhận. Dịch vụ Logistics là loại hình dịch vụ có quy mô mở rộng và
phức tạp hơn nhiều so với hoạt động vận tải giao nhận thuần túy. Trước kia, người
kinh doanh dịch vụ vận tải giao nhận chỉ cung cấp cho khách hàng những dịch vụ

Ế

đơn giản, thuần túy và đơn lẻ. Ngày nay, do sự phát triển của sản xuất, lưu thông,

U

các chi tiết của một sản phẩm có thể do nhiều quốc gia cung ứng và ngược lại một

́H

loại sản phẩm của doanh nghiệp có thể tiêu thụ tại nhiều quốc gia, nhiều thị trường
khác nhau, vì vậy dịch vụ mà khách hàng yêu cầu từ người kinh doanh vận tải giao



nhận phải đa dạng và phong phú. Người vận tải giao nhận ngày nay đã triển khai

cung cấp các dịch vụ nhằm đáp ứng yêu cầu thực tế của khách hàng. Họ trở thành

H

người cung cấp dịch vụ Logistics (Logistics service provider). Rõ ràng, dịch vụ

IN

Logistics đã góp phần làm gia tăng giá trị kinh doanh của các doanh nghiệp vận tải

K

giao nhận.

Cùng với việc phát triển Logistics điện tử (electronic Logistics) sẽ tạo ra

O

̣C

cuộc cách mạng trong dịch vụ vận tải và Logistics, chi phí cho giấy tờ, chứng từ

̣I H

trong lưu thông hàng hóa càng được giảm tới mức tối đa, chất lượng dịch vụ
Logistics ngày càng được nâng cao sẽ thu hẹp hơn nữa cản trở về mặt không gian và

Đ
A


thời gian trong dòng lưu chuyển nguyên vật liệu và hàng hóa. Các quốc gia sẽ xích
lại gần nhau hơn trong hoạt động sản xuất và lưu thông.
Logistics phát triển góp phần mở rộng thị trường trong buôn bán quốc tế. Sản

xuất có mục địch là phục vụ tiêu dùng, cho nên trong sản xuất kinh doanh, vấn đề
thị trường luôn là vấn đề quan trọng và luôn được các nhà sản xuất và kinh doanh
quan tâm. Các nhà sản xuất kinh doanh muốn chiếm lĩnh thị trường và mở rộng thị
trường cho sản phẩm của mình phải cần sự hỗ trợ của các dịch vụ Logistics. Dịch
vụ Logistics có tác dụng như chiếc cầu nối trong việc chuyển dịch hàng hóa trên các
tuyến đường mới đến các thị trường mới đúng yêu cầu về thời gian và địa điểm đặt

14


ra. Dịch vụ Logistics phát triển có tác dụng rất lớn trong việc khai thác và mở rộng
thị trường kinh doanh cho các doanh nghiệp.
Dịch vụ Logistics phát triển góp phần làm giảm chi phí, hoàn thiện và tiêu
chuẩn hóa chứng từ trong kinh doanh quốc tế. Thực tiển, một giao dịch trong buôn
bán quốc tế thường phải tiêu tốn các loại giấy tờ, chứng từ.
Dịch vụ Logistics hỗ trợ cho các nhà quản lý ra quyết định chính xác trong
hoạt động sản xuất kinh doanh. Trong quá trình sản xuất kinh doanh, nhà quản lý

Ế

phải giải quyết nhiều bài toán hóc búa về nguồn nguyên liệu cung ứng (số lượng

U

bao nhiêu, chất lượng như thế nào, chủng loại ra sao, nguồn hàng từ đâu...), dự trữ


́H

bao nhiêu nguyên vật liệu và thành phẩm, vận chuyển tới người tiêu dùng như thế
nào... sao cho chi phí thấp nhất nhằm thu được lợi nhận cao nhất. Để giải quyết vấn



đề này một cách hiệu quả không thể thiếu vai trò của dịch vụ Logistics. Vì dịch vụ
Logistics cung ứng nguyên vật liệu cho doanh nghiệp, tư vấn cho doanh nghiệp

H

trong sản xuất kinh doanh để sản xuất sản phẩm cũng như tiêu thụ sản phẩm đầu ra

IN

cho doanh nghiệp. Từ đó, nhất quản lý kiểm soát và ra quyết định chính xác về

K

các vấn đề trên để giảm tối đa chi phí phát sinh, đảm bảo hiệu quả trong sản xuất
kinh doanh.

O

̣C

Dịch vụ Logistics đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo yếu tố đúng thời

̣I H


gian và địa điểm. Ở đây không chỉ là giao hàng đến với người tiêu dùng đúng thời
gian và địa điểm mà cung cấp các yếu tố đàu vào cho doanh nghiệp đúng lúc, kịp

Đ
A

thời, đảm bảo khống chế hàng tồn kho ở mức tối thiểu. Việc đảm bảo đúng thời
gian và địa điểm giúp doanh nghiệp giảm được chi phí không cần thiết trong sản
xuất, dự trữ cũng như phân phối tới tay người tiêu dùng. Đặc biệt trong quá trình
toàn cầu hóa hiện nay, hàng hóa và sự vận động của chúng ngày càng phong phú và
phức tạp hơn, nhu cầu của người tiêu dùng cũng đa dạng và có những yêu cầu khá
cao trong việc đảm bảo hàng hóa được giao đúng thời gian và địa điểm. Việc giao
hàng đúng thời gian và địa điểm đáp ứng nhu cầu khách hàng thì doanh nghiệp mới
giữ được chữ tín đối với khách hàng, từ đó mới giữ chân được khách hàng. Các
hàng hóa đến với người tiêu dùng, đảm bảo đúng thời gian và địa điểm, từ đó cũng

15


giúp doanh nghiệp giảm được chi phí, tạo uy tín đối với khách hàng, nâng cao năng
lực cạnh tranh cho doanh nghiệp. Qua vai tró trên của dịch vụ Logistics có thể thấy
rằng dịch vụ Logistics có tầm quan trọng rất lớn trong toàn bộ quá trình sản xuất
kinh doanh, lưu thông, phân phối không chỉ của từng doanh nghiệp mà còn cả nền
kinh tế nói chung. Là cầu nối, động lực thúc đẩy quá trình sản xuất, lưu chuyển
hàng hóa đền nơi người tiêu dùng, hiện nay dịch vụ Logistics được các doanh
nghiệp sử dụng ngày càng nhiều [11,30-35].

Ế


1.1.5 Đặc điểm của Logistics

U

Thứ nhất, Logistics là một quá trình. Điều này có nghĩa Logistics không phải

́H

là một hoạt động rời rạc, đơn lẻ mà là một chuỗi các hoạt động liên tục, liên quan
mật thiết và tác động qua lại lẫn nhau, được thực hiện một cách khoa học và có hệ



thống qua các bước: nghiên cứu, hoạch định, tổ chức, quản lý, thực hiện, kiểm tra,
kiểm soát và hoàn thiện. Do đó, Logistics cũng mang tính chất xuyên suốt mọi giai

H

đoạn, từ giai đoạn đầu vào cho đến giai đoạn tiêu thụ sản phẩm cuối cùng.

IN

Thứ hai, Logistics liên quan đến tất cả nguồn tài nguyên, các yếu tố đầu vào

K

cần thiết để tạo ra sản phẩm hay dịch vụ phù hợp với yêu cầu của người tiêu dùng.
Nguồn tài nguyên không chi có vật tư, nhân lực, mà còn bao gồm cả dịch vụ, thông

O


̣C

tin, bí quyết công nghệ.

̣I H

Thứ ba, Logistics tồn tại ở hai cấp độ: hoạch định và tổ chức. Ở cấp độ thứ
nhất, vấn đề đặt ra là phải lấy nguyên vật liệu, bán thành phẩm, thành phẩm hay

Đ
A

dịch vụ... ở đâu? Vào khi nào? Và vận chuyển chúng đi đâu?. Do vậy tại đây xuất
hiện vấn đề vị trí. Cấp độ thứ hai quan tâm tới việc làm thế nào để đưa được nguồn
tài nguyên/các yếu tố đầu vào từ điểm đầu đến điểm cuối dây chuyền cung ứng. Từ
đây này sinh vấn đề vận chuyển và lưu trữ.
Thứ tư, Logistics là sự phát triển cao, hoàn chỉnh của dịch vụ vận tải giao
nhận, vận tải giao nhận gắn liền và nằm trong Logistics. Cùng với quá trình phát
triển của mình, Logistics đã làm đa dạng hóa khái niệm vận tải giao nhận truyền
thống. Từ chỗ chỉ thay mặt khách hàng để thực hiện các khâu rời rạc như thuê tàu,
lưu cước, chuẩn bị hàng, đóng gói hàng, tái chế, làm thủ tục thông quan,... cho tới

16


×