Tải bản đầy đủ (.pdf) (138 trang)

Quản lý vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước tại khu kinh tế thương mại đặc biệt lao bảo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.02 MB, 138 trang )

in

h

LÊ CHÍ THÀNH

tế
H

uế

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ

ng

Đ
ại

họ

cK

QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ TỪ NGÂN SÁCH NHÀ
NƯỚC TẠI KHU KINH TẾ THƯƠNG MẠI
ĐẶC BIỆT LAO BẢO

Tr

ườ



LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

HUẾ 2013


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ

LÊ CHÍ THÀNH

tế
H

uế

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ

in

h

QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ TỪ NGÂN SÁCH NHÀ

cK

NƯỚC TẠI KHU KINH TẾ THƯƠNG MẠI

họ


ĐẶC BIỆT LAO BẢO

Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH

Đ
ại

Mã số: 60 34 01 02

Tr

ườ

ng

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS. NGUYỄN TÀI PHÚC

HUẾ 2013


LỜI CAM ĐOAN
Đề tài luận văn thạc sĩ “Quản lý vốn đầu tư từ Ngân sách Nhà nước tại
Khu Kinh tế - Thương mại Đặc biệt Lao Bảo” do học viên Lê Chí Thành thực

uế

hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của thầy giáo PGS.TS Nguyễn Tài Phúc.


Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là

tế
H

trung thực, chính xác. Các số liệu và thông tin trong luận văn này chưa được sử
dụng để bảo vệ một học vị nào.

Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã

h

được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn

in

gốc.

Tác giả luận văn

Đ
ại

họ

cK

Huế, tháng 12 năm 2013


Tr

ườ

ng

Lê Chí Thành

i


LỜI CẢM ƠN
Luận văn hoàn thành là sự kết hợp kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu ở
nhà trường, thực tiễn và sự nỗ lực cố gắng của bản thân.

uế

Để hoàn thành tốt như hôm nay, trước hết tôi xin bày tỏ sự biết ơn sâu sắc đối
với toàn thể các Thầy giáo, Cô giáo Đại học Huế, Trường Đại học Kinh tế Huế,

tế
H

Phòng Khoa học - Công nghệ - Hợp tác quốc tế - Đào tạo sau đại học Trường Đại
học kinh tế Huế, đặc biệt là Thầy giáo PGS.TS Nguyễn Tài Phúc người trực tiếp

hướng dẫn khoa học và đã dày công giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và

h


hoàn thành luận văn.

in

Tiếp đó, tôi xin chân thành cảm ơn tới lãnh đạo, cán bộ, chuyên viên Ban
Quản lý các khu kinh tế tỉnh Quảng Trị, UBND các xã, một số đơn vị đóng trên địa

cK

bàn Khu Kinh Tế -Thương mại Đặc biệt Lao Bảo cùng với các sở, ban ngành có
liên quan giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi hoàn thành luận văn này.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn đến Lãnh đạo Cục Hải quan tỉnh Quảng

họ

Trị cùng gia đình, bạn bè và những đồng nghiệp đã luôn giúp đỡ, khích lệ và động
viên tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn.

Đ
ại

Mặc dù bản thân đã rất cố gắng nhưng luận văn không tránh khỏi những thiếu
sót, tôi mong nhận được sự góp ý chân thành của Quý thầy giáo, cô giáo, bạn bè và
đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn.

ng

Xin trân trọng cảm ơn!

Tr


ườ

Tác giả luận văn

Lê Chí Thành

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN
Họ và tên học viên: LÊ CHÍ THÀNH
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh, niên khóa: 2012- 2014
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS NGUYỄN TÀI PHÚC

uế

Tên đề tài: “Quản lý vốn đầu tư từ Ngân sách Nhà nước tại Khu Kinh tế
Thương Mại Đặc biệt Lao Bảo”.

tế
H

1.Tính cấp thiết của đề tài

Trong giai đoạn 2008-2012, tại Khu KT-TM ĐB Lao Bảo đã triển khai nhiều dự
án đầu tư thuộc nguồn vốn NSNN, như: hạ tầng giao thông, khu công nghiệp,...góp

h


phần thay đổi diện mạo huyện Hướng Hóa và cho cả tỉnh Quảng Trị.

in

Công tác quản lý vốn đầu tư từ Ngân sách cơ bản tuân thủ đúng quy định, kết
quả được đáng ghi nhận song vẫn còn tồn tại do nhiều nguyên nhân, như: điểm xuất

cK

phát thấp, khu vực đầu tư thuộc địa bàn miền núi, hệ thống các văn bản pháp quy
chưa được đồng bộ, lực lượng cán bộ có chuyên môn quản lý đầu tư chưa nhiều
…dẫn đến hiệu quả đầu tư chưa cao. Xuất phát từ thực tiễn đó, tác giả đã chọn

họ

“Quản lý vốn đầu tư từ Ngân sách Nhà nước tại Khu Kinh tế - Thương mại
Đặc biệt Lao Bảo” làm đề tài luận văn thạc sĩ kinh tế.

Đ
ại

2. Phương pháp nghiên cứu:
Để đạt được mục đích nghiên cứu, luận văn kết hợp sử dụng một số phương
pháp như: phương pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch sử, phân tích tổng hợp,

ng

thống kê, phân tích nhân tố và xử lý số liệu trên phần mềm Excel, SPSS.
3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn


ườ

Thứ nhất, đánh giá thực trạng công tác quản lý vốn đầu tư từ NSNN tại Khu

KT-TM ĐB Lao Bảo giai đoạn 2008-2010.

Tr

Thứ hai, qua việc phân tích, đánh giá rút ra bài học thực tiễn cho UBND tỉnh

Quảng Trị nói chung và Ban quản lý các khu kinh tế, huyện Hướng Hóa nói riêng trong
việc quản lý, đổi mới và nâng cao hiệu quả quản lý vốn đầu tư từ NSNN.
Thứ ba, đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện công tác vốn đầu tư
từ NSNN tại Khu KT-TM ĐB Lao Bảo giai đoạn 2014-2020.

iii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Asean Development Bank

2. BQL:

Ban quản lý

3. BQLDA:

Ban quản lý dự án

4. CSHT:


Cơ sở hạ tầng

5. ĐTNN:

Đầu tư nước ngoài

6. ĐTXD:

Đầu tư xây dựng

7. ĐVHL:

Đơn vị hưởng lợi

8. ĐVXL:

Đơn vị xây lắp

9. EWEC:

East West Economic corridor

10. FDI:

Foreign Development Investment

11. GDP:

Gross Domestic Product


12. GPMB:

Giải phóng mặt bằng

13. GTSX:

Giá trị sản xuất

cK

in

h

tế
H

uế

1. ADB:

họ

14. Khu KT-TM ĐB Lao Bảo: Khu Kinh tế Thương mại Đặc biệt Lao Bảo
Kinh tế xã hội

16. NGO:

Non Government Organization


17. NSNN:

Ngân sách Nhà nước

18. ODA:

Official Development Assistance

19. XDCB:

Xây dựng cơ bản

ng

Đ
ại

15. KT-XH:

Ủy ban nhân dân

21. SX-KD:

Sản xuất kinh doanh

Tr

ườ


20. UBND:

iv


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Dân số và lao động trên địa bàn huyện Hướng Hóa .......................................34
Bảng 2.2. Tình hình thu, chi NSNN giai đoạn 2008-2012 ..............................................35

uế

Bảng 2.3. Tình hình huy động nguồn vốn đầu tư giai đoạn 2008-2012 .........................37
Bảng 2.4. Tình hình tích luỹ vốn giai đoạn 2008-2012 ...................................................39

tế
H

Bảng 2.5. Phân bổ vốn đầu tư giai đoạn 2008-2012 .......................................................41
Bảng 2.6. Vốn đầu tư mới, hoàn thành, phát sinh giai đoạn 2008-2012 ........................42
Bảng 2.7. Cơ cấu đối tượng điều tra..................................................................................47

h

Bảng 2.8. Thông tin chung về người tham gia phỏng vấn...............................................48

in

Bảng 2.9. Kiểm định độ tin cậy đối với các biến điều tra ..............................................50
Bảng 2.10. Phân tích nhân tố đối với các biến điều tra ...................................................52


cK

Bảng 2.11. Đánh giá về công tác quy hoạch và chuẩn bị đầu tư XDCB ........................54
Bảng 2.12. Đánh giá về công tác tư vấn, thẩm định và phê duyệt ..................................55
Bảng 2.13. Đánh giá về công tác QLDA đầu tư XDCB..................................................56

họ

Bảng 2.14. Đánh giá về công tác lựa chọn nhà thầu và giải ngân vốn ...........................57
Bảng 2.15. Đánh giá về chính sách, chế độ và ưu đãi trong đầu tư XDCB....................58

Đ
ại

Bảng 2.16. Kiểm định tính thuần nhất phương sai của các biến điều tra........................60
Bảng 2.17. Đánh giá của các đối tượng điều tra về công tác quản lý vốn đầu tư ..........62
Bảng 2.18. Kết quả phân tích hồi quy các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý vốn

DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Tr

ườ

ng

đầu tư...................................................................................................................................68

Biểu đồ 2.1. Hành lang kinh tế Đông -Tây.......................................................................32
Biểu đồ 3.1. Trung tâm thương mại Lao Bảo...................................................................79


v


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN.......................................................................................................................ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN ................................................................................................ iii

uế

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.............................................................................................iv
DANH MỤC CÁC BẢNG..................................................................................................v

tế
H

DANH MỤC BIỂU ĐỒ ......................................................................................................v

MỤC LỤC ...........................................................................................................................vi
PHẦN MỞ ĐẦU..................................................................................................................1

h

CHƯƠNG 1..........................................................................................................................6

in

CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ CÔNG TÁC...............................................................................6
QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC .........................................6


cK

1.1. LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ TỪ NGÂN SÁCH NHÀ
NƯỚC ...................................................................................................................................6
1.1.1. Đầu tư và đầu tư xây dựng công trình ......................................................................6

họ

1.1.2. Khái niệm và đặc điểm dự án đầu tư xây dựng cơ bản............................................8
1.1.3 Phân loại dự án đầu tư xây dựng cơ bản..................................................................10

Đ
ại

1.1.4. Khái niệm và qui trình quản lý dự án đầu tư XDCB .............................................13
1.1.5. Nguồn vốn đầu tư.....................................................................................................15
1.1.6. Quản lý vốn đầu tư từ Ngân sách Nhà nước ..........................................................19

ng

1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ TỪ NGÂN
SÁCH NHÀ NƯỚC...........................................................................................................26

ườ

1.2.1. Hệ thống các văn bản liên quan đến công tác quản lý vốn đầu tư ........................26
1.2.2. Kinh nghiệm quản lý vốn đầu tư từ Ngân sách Nhà nước ....................................28

Tr


CHƯƠNG 2........................................................................................................................32
ĐẶC ĐIỂM CỦA KHU KINH TẾ THƯƠNG MẠI ĐẶC BIỆT ..................................32
LAO BẢO VÀ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VỐN...................................32
ĐẦU TƯ TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỜI KỲ 2008 – 2012 .............................32
2.1. ĐẶC ĐIỂM CỦA KINH TẾ THƯƠNG MẠI ĐẶC BIỆT LAO BẢO.................32

vi


2.1.1. Quá trình thành lập và phát triển.............................................................................32
2.1.2. Điều kiện tự nhiên - xã hội ......................................................................................33
2.1.3. Chính sách ưu đãi.....................................................................................................34
2.1.4. Tình hình thu chi Ngân sách Nhà nước ..................................................................35

uế

2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ TỪ NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC TẠI KHU KINH TẾ THƯƠNG MẠI ĐẶC BIỆT LAO BẢO GIAI

tế
H

ĐOẠN 2008 – 2012 ...........................................................................................................36
2.2.1. Tổ chức bộ máy quản lý vốn ...................................................................................36
2.2.2.Tình hình thực hiện vốn đầu tư tại Khu KT-TM ĐB Lao Bảo ..............................37
2.2.2.1. Tình hình huy động nguồn vốn đầu tư.................................................................37

in


h

2.2.2.2. Tình hình tích luỹ vốn từ NSNN để đầu tư ........................................................38
2.2.2.3. Phân bổ vốn đầu tư XDCB theo từng lĩnh vực ...................................................40

cK

2.2.2.4. Nguồn vốn đầu tư mới, nguồn vốn hoàn thành và nguồn vốn phát sinh mới
hàng năm .............................................................................................................................41
2.2.2.5. Kết quả giải ngân nguồn vốn đầu tư từ Ngân sách Nhà nước............................42

họ

2.2.2.6. Công tác quy hoạch...............................................................................................43
2.2.3. Kết quả của đầu tư tại Khu Kinh tế Thương mại Đặc biệt Lao Bảo.....................44

Đ
ại

2.3. ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ TỪ NGÂN SÁCH NHÀ
NƯỚC CỦA CÁC ĐỐI TƯỢNG KHẢO SÁT Ở KHU KINH TẾ THƯƠNG MẠI
ĐẶC BIỆT LAO BẢO ......................................................................................................47

ng

2.3.1. Thông tin về đối tượng điều tra...............................................................................47
2.3.1.1. Cơ cấu đối tượng điều tra .....................................................................................47

ườ


2.3.1.2. Thông tin chung về người tham gia phỏng vấn ..................................................48
2.3.2. Kiểm định độ tin cậy của các biến số phân tích với hệ số Cronbach’s Alpha .....49

Tr

2.3.3. Phân tích nhân tố (Factor Analysic)........................................................................51
2.3.4. Đánh giá của các đối tượng điều tra về công tác quản lý vốn đầu tư ...................53
2.3.4.1. Công tác quy hoạch và chuẩn bị đầu tư XDCB ..................................................53
2.3.4.2. Công tác tư vấn, thẩm định và phê duyệt. ...........................................................54
2.3.4.3. Công tác quản lý dự án đầu tư XDCB.................................................................55

vii


2.3.4.4. Công tác lựa chọn nhà thầu và giải ngân vốn .....................................................57
2.3.4.5. Chính sách, chế độ và ưu đãi trong đầu tư XDCB..............................................58
2.4.5. Kiểm định ý kiến đánh giá của các đối tượng điều tra khác nhau về công tác quản
lý vốn đầu tư .......................................................................................................................59

uế

2.4.5.1. Kiểm định tính thuần nhất phương sai của các biến...........................................59
2.4.5.2. Phân tích ý kiến đánh giá của các đối tượng điều tra ở các lĩnh vực khác nhau

tế
H

về công tác quản lý vốn đầu tư ..........................................................................................61

2.4.6. Phân tích hồi qui để xác định cụ thể nhân tố ảnh hưởng đến công tác quả lý vốn

đầu tư từ Ngân sách Nhà nước tại Khu KT-TM ĐB Lao Bảo ........................................67
2.4. NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN, THÁCH THỨC TRONG CÔNG TÁC

in

h

QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI KHU KINH TẾ
THƯƠNG MẠI ĐẶC BIỆT LAO BẢO ..........................................................................70

cK

2.4.1. Thuận lợi...................................................................................................................70
2.4.2. Khó khăn, thách thức và nguyên nhân....................................................................71
CHƯƠNG 3........................................................................................................................79

họ

MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ VỐN
ĐẦU TƯ TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI KHU KINH TẾ THƯƠNG MẠI ĐẶC

Đ
ại

BIỆT LAO BẢO TRONG GIAI ĐOẠN 2014-2020 ......................................................79
3.1. MỤC TIÊU, ĐỊNH HƯỚNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI TẠI
KHU KINH TẾ THƯƠNG MẠI ĐẶC BIỆT LAO BẢO ..............................................79

ng


3.1.1. Mục tiêu ....................................................................................................................79
3.1.2. Định hướng...............................................................................................................80

ườ

3.2. QUAN ĐIỂM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ TỪ
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI KHU KINH TẾ THƯƠNG MẠI ĐẶC BIỆT LAO

Tr

BẢO ....................................................................................................................................82
3.3. CÁC GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ
VỐN ĐẦU TƯ TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI KHU KINH TẾ THƯƠNG
MẠI ĐẶC BIỆT LAO BẢO GIAI ĐOẠN 2014-2020...................................................84
3.3.1. Nhóm các giải pháp từ phía nhà nước và chính quyền địa phương......................85

viii


3.3.1.1. Đổi mới và hoàn thiện hệ thống pháp luật...........................................................85
3.3.1.2. Giải pháp về quản lý và kế hoạch hóa vốn đầu tư ..............................................86
3.3.1.3. Nâng cao chất lượng công tác quy hoạch............................................................87
3.3.1.4. Giải pháp về giải phóng mặt bằng xây dựng, đẩy nhanh tiến độ thực hiện dự

uế

án; nâng cao chất lượng công tác giám sát, nghiệm thu ..................................................89
3.3.1.5. Tập trung đẩy nhanh công tác thanh quyết toán, giải ngân vốn đầu tư xây dựng

tế

H

cơ bản, ưu tiên các dự án trọng điểm ................................................................................90

3.3.1.6. Áp dụng chặt chẽ các chính sách tài chính; tăng cường công tác thanh tra, kiểm
toán ......................................................................................................................................92
3.3.1.7. Nâng cao hiệu quả quản lý các dự án đầu tư nhằm đẩy nhanh quá trình chuyển

in

h

dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.......................................93
3.3.1.8. Nâng cao vai trò, trách nhiệm của các bên liên quan đến quản lý vốn..............95

cK

3.3.2. Nhóm giải pháp từ phía chủ đầu tư, đơn vị tư vấn xây dựng và cộng đồng ........96
3.3.2.1. Đối với chủ đầu tư.................................................................................................96
3.3.2.2. Đối với các tổ chức tư vấn xây dựng ...................................................................98

họ

3.3.2.3. Việc giám sát đầu tư của cộng đồng ....................................................................99
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.........................................................................................100

Đ
ại

1. KẾT LUẬN ..................................................................................................................100

2. KIẾN NGHỊ..................................................................................................................102

Tr

ườ

ng

DANH MỤC ĐỀ TÀI THAM KHẢO ...........................................................................105

ix


PHẦN MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Trong công cuộc xây dựng đất nước, đầu tư phát triển có vai trò hết sức quan
trọng trong việc tạo ra cơ sở hạ tầng và nguồn lực vật chất cho nền kinh tế. Trong

uế

cơ cấu nguồn vốn đầu tư phát triển thì nguồn vốn Ngân sách Nhà nước (NSNN)
đóng vai trò chủ lực, làm nền tảng cho các hoạt động đầu tư nói chung và đầu tư của

tế
H

các cơ quan, doanh nghiệp nhà nước nói riêng.

Hiện nay, trong điều kiện nguồn vốn từ NSNN còn hạn chế thì việc quản lý, sử
dụng nhằm nâng cao hiệu quả đầu tư là một vấn đề cấp bách đặt ra không chỉ đối


h

với các bộ ngành quản lý vĩ mô mà còn đối với các địa phương, doanh nghiệp...

in

Năm 1998, được sự thống nhất của Bộ chính trị hai nước Việt – Lào, Chính
phủ nước ta quyết định thành lập Khu Kinh tế Thương mại Đặc biệt Lao Bảo (Khu

cK

KT-TM ĐB Lao Bảo) bên cạnh Khu Kinh tế cửa khẩu Dansavanh với nhiều cơ chế,
chính sách ưu đãi đặc biệt. Khu KT-TM ĐB Lao Bảo thuộc huyện Hướng Hoá, tỉnh
Quảng Trị, trải dọc theo Quốc lộ 9 - tuyến đường xuyên Á với chiều dài 25 km bao

họ

gồm 5 xã và 2 thị trấn, thuộc trục hành lang kinh tế Đông - Tây thông thương với
các nước Lào, Thái Lan, Myanma qua cửa khẩu quốc tế Lao Bảo, là khu vực có

Đ
ại

ranh giới địa lý thuộc lãnh thổ Việt Nam nhưng có không gian kinh tế riêng biệt.
Từ một khu vực miền núi heo hút, cơ sở hạ tầng kinh tế xã hội (KT-XH) lạc
hậu, là địa bàn thuộc huyện nghèo nhất của tỉnh Quảng Trị, đến nay hệ thống cơ sở

ng


hạ tầng Khu KT-TM ĐB Lao Bảo khá đồng bộ, và đang ngày càng được hoàn thiện,
từng bước tạo nên hình ảnh của một đô thị miền núi kiểu mẫu của Việt Nam và khu

ườ

vực. Theo lộ trình quy hoạch, đến năm 2015 khu vực sẽ là đô thị loại IV (thị xã) và
năm 2020 sẽ là đô thị loại III (thành phố). Các kết quả về phát triển kinh doanh, giải

Tr

quyết việc làm, thu thuế xuất nhập khẩu, nộp NSNN,… cho thấy hiệu quả về kinh tế
tại Khu KT-TM ĐB Lao Bảo là không nhỏ, đáng ghi nhận vì đây là mô hình thí
điểm, toàn tỉnh phải vừa làm vừa học hỏi đúc rút kinh nghiệm.
Trong thời gian qua, trên địa bàn Khu KT-TM ĐB Lao Bảo đã triển khai nhiều
dự án đầu tư nhằm hoàn thiện kết cấu hạ tầng thuộc nguồn vốn NSNN, của doanh

1


nghiệp. Nhìn chung, các cơ quan quản lý địa phương đã có nhiều biện pháp quản lý
vốn đầu tư, nhất là vốn đầu tư từ NSNN nên đã có những đóng góp nhất định trong
sự nghiệp phát triển kinh tế- xã hội. Bên cạnh những kết quả đạt được, vẫn còn
nhiều tồn tại và bất cập trong công tác quản lý, do nhiều nguyên nhân khác nhau,

uế

như: điểm xuất phát thấp, khu vực đầu tư thuộc địa bàn miền núi, hệ thống các văn
bản pháp quy chưa được đồng bộ, việc triển khai ở cơ sở còn lúng túng, lực lượng

tế

H

cán bộ có chuyên môn quản lý đầu tư chưa nhiều dẫn đến còn sai phạm trong quản
lý, hiệu quả đầu tư chưa cao; hiện một số quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng

(ĐTXD) chưa theo kịp quá trình hình thành và xác lập thể chế kinh tế thị trường
nhiều thành phần, điều này được biểu hiện ở một số khía cạnh như: chưa phân định

in

h

rõ giữa chức năng quản lý nhà nước về đầu tư với chức năng của chủ đầu tư, chủ sở
hữu vốn nhà nước; giữa doanh nghiệp nhà nước với doanh nghiệp thuộc các thành

cK

phần kinh tế khác; quá trình phân cấp mạnh trong quản lý đầu tư và xây dựng chưa
gắn với việc đổi mới công tác kiểm tra, giám sát của các cơ quan quản lý nhà nước
cũng như việc nâng cao nhận thức, trách nhiệm của chủ đầu tư, ban quản lý dự án.

họ

Những hạn chế đó đã làm ảnh hưởng khá nhiều đến tốc độ phát triển KT-XH.
Qua nghiên cứu, tác giả đã thấy được vai trò quyết định của đầu tư trong việc tạo ra

Đ
ại

cơ sở vật chất, kỹ thuật cho xã hội, nó là nhân tố quan trọng làm thay đổi cơ cấu kinh

tế, thúc đẩy sự tăng trưởng của mỗi một quốc gia, mỗi địa phương. Với lượng vốn
đầu tư có hạn từ NSNN, để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của nền kinh tế thì việc

ng

hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư từ NSNN là yêu cầu bức thiết không chỉ Khu
KT-TM ĐB Lao Bảo và tỉnh Quảng Trị mà còn với cả nước trong giai đoạn hiện nay.

ườ

Xuất phát từ thực tiễn trên, tôi đã chọn đề tài “Quản lý vốn đầu tư từ Ngân

sách Nhà nước tại Khu Kinh tế - Thương mại Đặc biệt Lao Bảo” để làm đề tài

Tr

luận văn thạc sĩ kinh tế.
2. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
- Những lý luận cơ bản liên quan đến đầu tư, đầu tư xây dựng cơ bản (XDCB),

nguồn vốn đầu tư từ NSNN, quản lý vốn đầu tư và quản lý vốn đầu tư từ NSNN?
- Những kinh nghiệm thực tiễn nào nhằm hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu

2


tư nói chung? Quản lý vốn đầu tư từ NSNN nói riêng trên địa bàn một khu kinh tế?
Ở một địa phương trong nước?
- Những nhân tố ảnh hưởng đến công tác đầu tư và quản lý vốn đầu tư từ
NSNN tại Khu KT-TM ĐB Lao Bảo?


uế

- Vai trò của việc đầu tư từ NSNN trong việc phát triển KT-XH tại Khu KTTM ĐB Lao Bảo như thế nào?

tế
H

- Thực trạng công tác quản lý vốn đầu tư từ NSNN tại Khu KT-TM ĐB Lao
Bảo?

- Phương hướng, quan điểm, chính sách và những giải pháp nhằm hoàn thiện
công tác quản lý vốn đầu tư từ NSNN tại Khu KT-TM ĐB Lao Bảo?

in

h

3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
3.1. Mục tiêu chung

cK

Tập trung phân tích thực trạng quản lý vốn đầu tư từ NSNN, nghiên cứu đề
xuất những quan điểm, định hướng và giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý

3.2. Mục tiêu cụ thể

họ


vốn đầu tư từ NSNN tại Khu KT-TM ĐB Lao Bảo.

- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận liên quan công tác quản lý vốn đầu tư từ

Đ
ại

Ngân sách Nhà nước.

- Đánh giá thực trạng về công tác quản lý vốn đầu tư từ Ngân sách Nhà nước
tại Khu Kinh tế Thương mại Đặc biệt Lao Bảo giai đoạn 2008-2012.

ng

- Đề xuất một số quan điểm, định hướng và giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện
công tác quản lý vốn đầu từ Ngân sách Nhà nước tại Khu Kinh tế Thương mại Đặc

ườ

biệt Lao Bảo giai đoạn 2014-2020.
4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU

Tr

- Đối tượng: là hoạt động đầu tư và công tác quản lý vốn đầu tư, đi sâu nghiên

cứu vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ Ngân sách Nhà nước tại Khu Kinh tế Thương mại
Đặc biệt Lao Bảo.
- Phạm vi:
+ Không gian: Khu Kinh tế Thương mại Đặc biệt Lao Bảo.


3


+ Thời gian: số liệu thứ cấp giai đoạn 2008-2012, số liệu sơ cấp năm 2013.
+ Nội dung: Đánh giá thực trạng công tác quản lý vốn đầu tư từ NSNN tại Khu
Kinh tế Thương mại Đặc biệt Lao Bảo giai đoạn 2008-2012 và đề xuất các quan
điểm, định hướng và giải pháp đề xuất giai đoạn 2014-2020.

5.1. Phương pháp nghiên cứu tài liệu, giáo trình, thu thập số liệu

uế

5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

tế
H

Phương pháp này được áp dụng để tìm hiểu, phân tích các tài liệu, giáo trình và

số liệu liên quan đến đề tài nghiên cứu. Tập trung vào tài liệu về lý thuyết quản lý dự
án đầu tư, về hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư từ Ngân sách Nhà nước.
- Thu thập số liệu

in

h

+ Số liệu thứ cấp: thu thập từ các đã được công bố, như: niên giám thống kê,
số liệu ở Ban Quản lý các khu kinh tế tỉnh Quảng Trị, phòng Thống kê huyện


cK

Hướng Hóa, Cục Thống kê Quảng Trị. Số liệu được công bố trên báo, tạp chí và
trên mạng internet.

+ Số liệu sơ cấp: được thu thập xử lý theo phương pháp định lượng thông qua

họ

các bảng câu hỏi để tiến hành lựa chọn điều tra kết quả thu được 210 phiếu điều tra
tập trung điều tra khảo sát các đối tượng: ban quản lý dự án (BQLDA), đơn vị

Đ
ại

hưởng lợi (ĐVHL), đơn vị xây lắp (ĐVXL) tại địa bàn Khu KT-TM ĐB Lao Bảo.
5.2. Phương pháp phỏng vấn

Thực hiện phỏng vấn để thu thập những thông tin định tính nhằm bổ sung,

ng

giải thích cho các thông tin định lượng. Đồng thời, phương pháp này đã giúp
cung cấp những thông tin mới mà số liệu định lượng không thu thập được.

ườ

5.3. Phương pháp phân tích số liệu
Phương pháp thống kê mô tả: dùng các chỉ số: tương đối, tuyệt đối, bình quân


Tr

để phân tích đánh giá sự biến động cũng như mối quan hệ giữa các hiện tượng.
Phương pháp phân tích nhân tố (Factor Analysis): là phương pháp làm giảm

các câu hỏi chi tiết trong phiếu điều tra mà các câu hỏi này được đưa ra để thu thập
thông tin về các vấn đề cần nghiên cứu. Kỹ thuật phân tích nhân tố được sử dụng
nhằm rút gọn và gom các yếu tố cùng thuộc tính thành một nhân tố có ý nghĩa hơn.

4


5.4. Phương pháp quan sát
Phương pháp quan sát tự do giúp phát hiện vấn đề, đồng thời làm rõ thêm một
số thông tin trong phiếu điều tra. Phương pháp này là một kênh quan trọng giúp thu
nhận được các thông tin phản hồi đảm bảo khách quan.

uế

5.5. Công cụ xử lý số liệu
Số liệu sau khi điều tra được làm sạch và phân theo mục tiêu cần nghiên cứu,

tế
H

phân tích được xử lý bằng Microsoft Excel và phần mềm SPSS. Tùy từng mục tiêu
mà có phương pháp phân tích khác nhau.
6. NHỮNG ĐÓNG GÓP CỦA LUẬN VĂN


Thứ nhất, đánh giá thực trạng hoạt động của công tác quản lý vốn đầu tư từ

in

h

Ngân sách Nhà nước tại Khu Kinh tế Thương mại Đặc biệt Lao Bảo.
Thứ hai, rút ra bài học thực tiễn cho UBND tỉnh Quảng Trị nói chung và Ban

cK

quản lý các khu kinh tế tỉnh, huyện Hướng Hóa nói riêng trong việc hoàn thiện công
tác quản lý vốn đầu tư từ Ngân sách Nhà nước trong tình hình hiện nay.
Thứ ba, đề xuất một số quan điểm, định hướng và giải pháp có thể làm tài liệu

họ

tham khảo cho các chủ đầu tư, các BQLDA, các đơn vị thi công xây lắp trên địa bàn
Khu KT-TM ĐB Lao Bảo trong việc hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư, nâng

Đ
ại

cao chất lượng các công trình xây dựng trên địa bàn và luận văn có thể dùng làm tài
liệu tham khảo cho các nhà hoạch định chính sách quản lý dự án ĐTXD công trình.
7. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN

ng

Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo, kết cấu

luận văn gồm 3 chương:

ườ

Chương 1: Cơ sở khoa học về công tác quản lý vốn đầu tư từ Ngân sách Nhà

nước.

Tr

Chương 2: Đặc điểm Khu Kinh tế Thương mại Đặc biệt Lao Bảo và thực trạng

công tác quản lý vốn đầu tư từ Ngân sách Nhà nước giai đoạn 2008-2012.
Chương 3: Một số giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện công tác quản lý vốn

đầu tư từ Ngân sách Nhà nước tại Khu Kinh tế Thương mại Đặc biệt Lao Bảo giai
đoạn 2014-2020.

5


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ CÔNG TÁC
QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

uế

1.1. LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ TỪ NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC


tế
H

1.1.1. Đầu tư và đầu tư xây dựng công trình
1.1.1.1. Khái niệm đầu tư

Có rất nhiều quan niệm về đầu tư trên nhiều góc độ, lĩnh vực khác nhau nhưng
hiểu một cách chung nhất: Đầu tư là quá trình bỏ vốn ở thời điểm hiện tại liên quan

h

đến việc tính toán hiệu quả về các mặt kinh tế, xã hội do quá trình hoạt động đầu tư

in

mang lại. [28]

cK

Theo phương diện hoạch định tài chính thì đầu tư là sự hy sinh các nguồn lực
ở hiện tại để tiến hành các hoạt động nào đó nhằm thu về các kết quả nhất định
trong tương lai lớn hơn các nguồn lực đã bỏ ra để đạt được các kết quả đó.

họ

Theo Khoản 1 Điều 3 Luật Đầu tư: “Đầu tư là việc nhà đầu tư bỏ vốn bằng các
loại tài sản hữu hình hoặc vô hình để hình thành tài sản tiến hành các hoạt động đầu

Đ
ại


tư theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan“.
Nhà đầu tư là tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động đầu tư theo quy định của pháp
luật Việt Nam. [40]

1.1.1.2. Đầu tư xây dựng công trình

ng

Đầu tư xây dựng (ĐTXD) công trình là hoạt động có liên quan đến bỏ vốn ở

giai đoạn hiện tại nhằm tạo dựng tài sản cố định là công trình xây dựng, cơ sở vật

ườ

chất, kỹ thuật của nền KT-XH, như: nhà máy, đường giao thông, hồ đập thuỷ lợi,
trường học, bệnh viện, trụ sở…để sau đó tiến hành khai thác công trình, sinh lợi với

Tr

một khoảng thời gian nhất định nào đó ở tương lai.
Theo quy định tại Khoản 1, Khoản 21 Điều 3 Luật Xây dựng thì hoạt động xây

dựng bao gồm lập quy hoạch xây dựng, lập dự án ĐTXD công trình, khảo sát xây
dựng, thiết kế xây dựng công trình, thi công xây dựng công trình, giám sát thi công
xây dựng công trình, quản lý dự án ĐTXD công trình, lựa chọn nhà thầu trong hoạt

6



động xây dựng và các hoạt động khác có liên quan đến xây dựng công trình...
Công trình xây dựng là sản phẩm được tạo thành bởi sức lao động của con
người, vật liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào công trình, được liên kết định vị với
đất, có thể bao gồm phần dưới mặt đất, phần trên mặt đất, phần dưới mặt nước và

uế

phần trên mặt nước, được xây dựng theo thiết kế. [39]
1.1.1.3. Phân loại đầu tư

tế
H

Phân loại đầu tư có ý nghĩa rất quan trọng trong công tác quản lý, mỗi hình
thức đầu tư có vị trí, đặc điểm khác nhau đòi hỏi cách quản lý khác nhau. Theo các
tiêu chí khác nhau, hoạt động đầu tư có thể chia thành:

a- Theo mối quan hệ với sự gia tăng của cải vật chất xã hội:

in

h

- Đầu tư phát triển: là quá trình sử dụng vốn đầu tư nhằm tái sản xuất giản
đơn và tái sản xuất mở rộng các cơ sở vật chất kỹ thuật của nền kinh tế nói chung,

cK

của địa phương, của ngành và các cơ sở sản xuất kinh doanh (SX-KD) dịch vụ nói
riêng thông qua các hoạt động xây dựng nhà cửa, kiến trúc hạ tầng, mua sắm và lắp

đặt máy móc thiết bị, tiến hành các công tác XDCB khác và các chi phí phục vụ cho

họ

một chu kỳ hoạt động của các cơ sở vật chất kỹ thuật này.
- Đầu tư chuyển dịch: là hoạt động đầu tư không làm tăng thêm của cải xã hội

Đ
ại

mà chỉ là sự chuyển dịch giá trị giữa các nhà đầu tư như các hoạt động mua bán
hàng hóa, mua cổ phiếu, trái phiếu…Từ nội dung của loại hình đầu tư này mà đầu
tư chuyển dịch bao gồm đầu tư tài chính và đầu tư thương mại.

ng

+ Đầu tư tài chính: theo đó người có tiền bỏ tiền ra cho vay hoặc mua các
chứng chỉ có giá để hưởng lãi suất định trước (gửi tiết kiệm, mua trái phiếu chính

ườ

phủ) hoặc lãi suất tuỳ thuộc vào kết quả hoạt động SX-KD của công ty phát hành.
+ Đầu tư thương mại: là loại đầu tư trong đó người có tiền bỏ ra để mua

Tr

hàng hoá và sau đó bán với giá cao hơn nhằm thu lợi nhuận.
b-Theo quan hệ quản lý:
- Đầu tư trực tiếp: là hoạt động đầu tư mà trong đó người bỏ vốn trực tiếp


tham gia vào quá trình hoạt động và quản lý đầu tư, họ biết được mục tiêu đầu tư
cũng như phương thức hoạt động của các loại vốn mà họ bỏ ra. Hoạt động đầu tư

7


này thường thực hiện thông qua hợp đồng, liên doanh, công ty cổ phần,...
- Đầu tư gián tiếp: là hình thức bỏ vốn vào hoạt động kinh tế nhằm đem lại
hiệu quả cho bản thân người có vốn cũng như cho xã hội. Những người có vốn
không trực tiếp tham gia vào quá trình hoạt động và quản lý đầu tư. Hoạt động đầu

uế

tư bao gồm: gửi tiền tiết kiệm, mua trái phiếu, cổ phiếu...
c- Theo cơ cấu nguồn vốn:

tế
H

- Hoạt động đầu tư từ các nguồn ngoài NSNN mà chủ yếu là ĐTXD công
trình. Nguồn vốn ngoài NSNN như: vốn tín dụng đầu tư phát triển, vốn vay các

ngân hàng thương mại, vốn đầu tư từ các doanh nghiệp nhà nước, vốn đầu tư
trực tiếp nước ngoài (FDI, vốn NGO...).

in

h

- Hoạt động đầu tư từ nguồn NSNN là hoạt động đầu tư chỉ sử dụng vốn

NSNN, hoặc chủ yếu bằng nguồn vốn NSNN. Nguồn vốn đầu tư từ NSNN được

cK

hình thành qua hai kênh: từ khoản tích luỹ của NSNN, khoản đi vay trong nước và
khoản vay nước ngoài (thông qua các dự án từ nguồn ODA).

1.1.2.1. Khái niệm

họ

1.1.2. Khái niệm và đặc điểm dự án đầu tư xây dựng cơ bản

Dự án đầu tư XDCB là sản phẩm được tạo thành bởi sức lao động của con

Đ
ại

người, vật liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào công trình, được liên kết định vị với
đất theo thiết kế. Công trình xây dựng bao gồm công trình: xây dựng dân dụng,
công nghiệp, giao thông, thủy lợi, năng lượng và các công trình khác.

ng

Hiện nay, có nhiều quan niệm khác nhau về dự án đầu tư XDCB,
- Xét về mặt hình thức, dự án đầu tư XDCB là một tập hồ sơ tài liệu trình bày

ườ

một cách chi tiết và có hệ thống các hoạt động và chi phí theo một kế hoạch để đạt

được những kết quả và thực hiện được những mục tiêu nhất định trong tương lai.

Tr

- Xét về góc độ quản lý, dự án đầu tư XDCB là một công cụ quản lý việc sử

dụng vốn, vật tư, lao động để tạo ra kết quả kinh tế tài chính trong một thời gian dài.
- Xét về nội dung, dự án đầu tư XDCB bao gồm một tập hợp các hoạt động có

liên quan với nhau, đó là những nhiệm vụ hoặc hành động được thực hiện để tạo ra

8


các kết quả cụ thể. Những nhiệm vụ và các hoạt động cùng với thời gian biểu và
trách nhiệm cụ thể của các bộ phận thực hiện sẽ tạo thành kế hoạch thực hiện dự án.
- Theo quan niệm phổ biến hiện nay, dự án đầu tư XDCB là một tập hợp
những đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo những

uế

cơ sở vật chất nhất định nhằm đạt được sự tăng trưởng về số lượng hoặc duy trì, cải
tiến, nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ trong khoảng thời gian xác định.

tế
H

1.1.2.2. Đặc điểm

Thứ nhất, đầu tư XDCB được coi là yếu tố khởi đầu cho sự phát triển. Tuy

nhiên, có nhiều yếu tố tạo nên tăng trưởng, trong đó có yếu tố đầu tư. Đặc điểm này
không chỉ nói lên vai trò quan trọng của đầu tư trong quá trình phát triển kinh tế mà

in

h

còn chỉ ra động lực kích thích các hoạt động khác trong nền kinh tế phát triển.
Thứ hai, đầu tư XDCB đòi hỏi một khối lượng vốn lớn. Khối lượng vốn đầu tư

cK

lớn là yếu tố khách quan nhằm tạo ra những điều kiện vật chất và kỹ thuật cần thiết
đảm bảo cho yếu tố tăng trưởng và phát triển. Vì vậy, nếu sử dụng vốn không có
hiệu quả sẽ kìm hãm sự phát triển KT-XH.

họ

Thứ ba, quá trình đầu tư XDCB phải trải qua một thời gian lao động dài mới
có thể đưa vào khai thác, sử dụng. Sản phẩm đầu tư XDCB có thời gian hoàn vốn

Đ
ại

dài vì nó có tính đặc biệt, sản xuất không theo một dây chuyền hàng loạt, mà mỗi
công trình, mỗi dự án có kiểu cách, tính chất khác nhau.
Thứ tư, đầu tư XDCB là một lĩnh vực có rủi ro lớn. Rủi ro trong lĩnh vực đầu

ng


tư XDCB chủ yếu là do thời gian đầu tư kéo dài. Trong thời gian này, các yếu tố
kinh tế, chính trị và tự nhiên biến động có thể tác động tiêu cực, những tổn thất mà

ườ

các nhà đầu tư không lường được hết khi lập dự án.
Thứ năm, đầu tư XDCB liên quan đến nhiều ngành, nhiều lĩnh vực, diễn ra

Tr

không những ở phạm vi một địa phương mà có thể nhiều địa phương. Vì vậy khi
tiến hành hoạt động này, cần phải có sự liên kết chặt chẽ giữa các ngành, các cấp
trong quản lý, qui định rõ phạm vi, trách nhiệm của các chủ thể tham gia đầu tư.

9


1.1.2.3. Vai trò của dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ Ngân sách Nhà nước.
Trong nền kinh tế quốc dân, vốn đầu tư XDCB từ NSNN có vai trò rất quan
trọng đối với phát triển KT-XH, thể hiện trên các mặt sau:
Một là, tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật, hình thành kết cấu hạ tầng chung cho đất

uế

nước, như: giao thông, thuỷ lợi, điện, trường học, trạm y tế... góp phần thúc đẩy
phát triển kinh tế, tái tạo và tăng cường năng lực sản xuất, tăng năng suất lao động,

tế
H


tăng thu nhập quốc dân và tổng sản phẩm xã hội.

Hai là, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, hình thành những ngành mới, tăng cường
chuyên môn hoá và phân công lao động xã hội. Chẳng hạn, để chuyển dịch mạnh cơ
cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá đến năm 2020, Đảng và Nhà

in

h

nước chủ trương tập trung vốn đầu tư vào những ngành, lĩnh vực trọng điểm, như:
dầu khí, hàng không, hàng hải, vận tải đường bộ, đường sắt cao tốc, công nghệ cao.

cK

Ba là, việc Nhà nước bỏ vốn đầu tư vào kết cấu hạ tầng và các ngành, lĩnh vực
có tính chiến lược không những có vai trò dẫn dắt hoạt động đầu tư trong nền kinh
tế mà còn góp phần định hướng hoạt động của nền kinh tế.

họ

Bốn là, giải quyết các vấn đề xã hội như xoá đói, giảm nghèo, phát triển vùng

nhân dân.

Đ
ại

sâu, vùng xa; giải quyết việc làm, tăng thu nhập, cải thiện và nâng cao đời sống của


1.1.3 Phân loại dự án đầu tư xây dựng cơ bản
1.1.3.1 Theo thẩm quyền quyết định hoặc cấp giấy phép đầu tư

ng

Theo Khoản 1, Điều 12 Nghị định số 12/2009/NĐ-CP của Chính phủ thì đối
với các dự án sử dụng vốn NSNN:

ườ

- Thủ tướng Chính phủ quyết định đầu tư các dự án quan trọng quốc gia theo

Nghị quyết của Quốc hội và các dự án quan trọng khác;

Tr

- Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan cấp Bộ quyết định đầu tư các dự án nhóm A,

B, C. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan cấp Bộ có thể uỷ quyền hoặc phân cấp quyết
định đầu tư đối với các dự án nhóm B, C cho cơ quan cấp dưới trực tiếp;
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân (UBND) các cấp quyết định đầu tư các dự án
nhóm A, B, C trong phạm vi và khả năng cân đối ngân sách của địa phương sau khi

10


thông qua Hội đồng nhân dân cùng cấp. Chủ tịch UBND các cấp uỷ quyền hoặc
phân cấp quyết định đầu tư đối với dự án nhóm B, C cho cơ quan cấp dưới trực tiếp;
Ngoài ra, tùy theo điều kiện cụ thể của từng địa phương, Chủ tịch UBND cấp
tỉnh quy định cụ thể cho Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã được quyết định đầu tư


uế

các dự án có sử dụng nguồn vốn hỗ trợ từ ngân sách cấp trên.
Người có thẩm quyền quyết định đầu tư chỉ được quyết định đầu tư khi đã có

tế
H

kết quả thẩm định dự án. Riêng đối với các dự án sử dụng vốn tín dụng, tổ chức cho

vay vốn phải thẩm định phương án tài chính và phương án trả nợ để chấp thuận cho
vay hoặc không cho vay trước khi người có thẩm quyền quyết định đầu tư. [17]
1.1.3.2 Theo nguồn vốn

in

h

Nghị định 12/2009/NĐ-CP ngày 12/2/2009 của Chính phủ phân loại theo nguồn
vốn đầu tư gồm dự án sử dụng: vốn NSNN, vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh,

cK

vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước, vốn đầu tư phát triển của doanh
nghiệp Nhà nước, vốn khác (vốn tư nhân hoặc hỗn hợp nhiều nguồn vốn). Việc
ĐTXD công trình phải phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển KT-XH, quy

họ


hoạch ngành, quy hoạch xây dựng, bảo đảm an ninh, an toàn xã hội và an toàn môi
trường, phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật khác liên quan.

Đ
ại

Ngoài ra, tùy theo nguồn vốn sử dụng cho dự án, Nhà nước còn quản lý theo
quy định sau đây:

- Đối với các dự án sử dụng vốn NSNN kể cả các dự án thành phần, Nhà nước

ng

quản lý toàn bộ quá trình ĐTXD từ việc xác định chủ trương đầu tư, lập dự án,
quyết định đầu tư, lập thiết kế, dự toán, lựa chọn nhà thầu, thi công xây dựng đến

ườ

khi nghiệm thu, bàn giao và đưa công trình vào khai thác sử dụng;
- Đối với dự án của doanh nghiệp sử dụng vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh,

Tr

vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước và vốn đầu tư phát triển của doanh
nghiệp nhà nước thì Nhà nước quản lý về chủ trương và quy mô đầu tư.
- Đối với dự án trọng điểm quốc gia hoặc dự án nhóm A gồm nhiều dự án

thành phần, nếu từng dự án thành phần có thể độc lập vận hành, khai thác hoặc thực
hiện theo phân kỳ đầu tư thì mỗi dự án thành phần có thể được quản lý, thực hiện


11


như một dự án độc lập. Việc phân chia dự án thành các dự án thành phần do người
quyết định đầu tư quyết định. [17]
1.1.3.3. Theo quy mô dự án
Dự án nhóm A

uế

Các dự án ĐTXD công trình: bảo vệ an ninh, quốc phòng có tính chất bảo mật
quốc gia, có ý nghĩa chính trị - xã hội quan trọng; công trình sản xuất chất độc hại,

tế
H

chất nổ; hạ tầng khu công nghiệp. Các dự án này không tính đến mức vốn đầu tư.

Các dự án ĐTXD công trình: công nghiệp điện, dầu khí, hoá chất, phân bón,
chế tạo máy, xi măng, luyện kim, khai thác khoáng sản, giao thông (cảng biển, cảng
sông, sân bay, đường sắt, đường quốc lộ) có mức vốn đầu tư trên 1.500 tỷ đồng.

in

h

Các dự án ĐTXD công trình: thuỷ lợi, cấp thoát nước, hạ tầng kỹ thuật, kỹ
thuật điện, sản xuất thiết bị thông tin, điện tử, tin học, hoá dược, thiết bị y tế, sản

cK


xuất vật liệu, bưu chính, viễn thông có vốn đầu tư trên 1.000 tỷ đồng.
Các dự án ĐTXD công trình: sành sứ, thuỷ tinh, in, vườn quốc gia, khu bảo
tồn thiên nhiên, sản xuất nông, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, chế biến nông, lâm,

họ

thuỷ sản có vốn đầu tư trên 700 tỷ đồng; Các dự án ĐTXD công trình: y tế, văn hoá,
giáo dục, phát thanh, truyền hình, kho tàng, du lịch, thể dục thể thao, nghiên cứu

Đ
ại

khoa học và các dự án khác có vốn đầu tư trên 500 tỷ đồng. [17]
Dự án nhóm B

Các dự án ĐTXD công trình: công nghiệp điện, khai thác dầu khí, hoá chất,

ng

phân bón, chế tạo máy, xi măng, luyện kim, khai thác chế biến khoáng sản, giao
thông (cầu, cảng biển, cảng sông, sân bay, đường sắt, đường quốc lộ), xây dựng khu

ườ

nhà ở có mức vốn đầu tư từ 75- 1.500 tỷ đồng.
Các dự án ĐTXD công trình: thuỷ lợi, giao thông (không bao gồm cầu, cảng

Tr


biển, cảng sông, sân bay, đường sắt, đường quốc lộ), cấp thoát nước, hạ tầng kỹ
thuật, kỹ thuật điện, sản xuất thiết bị thông tin, điện tử, tin học, hoá dược, thiết bị y
tế, bưu chính, viễn thông…có vốn đầu tư từ 50-1.000 tỷ đồng.

12


Các dự án ĐTXD công trình: hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới, công nghiệp
nhẹ, sành sứ, thuỷ tinh, in, khu bảo tồn thiên nhiên, sản xuất nông, lâm nghiệp, nuôi
trồng thuỷ sản, chế biến nông, lâm, thuỷ sản có vốn đầu tư từ 40- 700 tỷ đồng.
Các dự án ĐTXD công trình: y tế, văn hoá, giáo dục, phát thanh, truyền hình,

uế

xây dựng dân dụng khác, kho tàng, du lịch, thể dục thể thao, nghiên cứu khoa học
và các dự án khác có vốn đầu tư từ 30-500 tỷ đồng. [17]

tế
H

Các dự án nhóm C

Các dự án ĐTXD công trình: công nghiệp điện, khai thác dầu khí, hoá chất,
phân bón, chế tạo máy, xi măng, luyện kim, khai thác chế biến khoáng sản...có mức
vốn đầu tư dưới 75 tỷ đồng.

in

h


Các dự án ĐTXD công trình: thuỷ lợi, giao thông (không bao gồm cầu, cảng
biển, cảng sông, sân bay, đường sắt, đường quốc lộ), cấp thoát nước, kỹ thuật điện,

cK

điện tử, tin học, hoá dược, thiết bị y tế…có vốn đầu tư dưới 50 tỷ đồng.
Các dự án ĐTXD công trình: công nghiệp nhẹ, sành sứ, thuỷ tinh, in, vườn
quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, sản xuất nông, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản,

họ

chế biến nông, lâm, thuỷ sản có vốn đầu tư dưới 40 tỷ đồng.
Các dự án ĐTXD công trình: y tế, văn hoá, giáo dục, phát thanh, truyền hình,

Đ
ại

xây dựng dân dụng khác (trừ xây dựng khu nhà ở), kho tàng, du lịch, thể dục thể
thao, nghiên cứu khoa học và các dự án khác có vốn đầu tư dưới 30 tỷ đồng. [17]
1.1.4. Khái niệm và qui trình quản lý dự án đầu tư XDCB

ng

1.1.4.1 Khái niệm

Quản lý dự án là sự tác động có mục đích của chủ thể quản lý lên các hoạt

ườ

động của dự án trong quá trình lập, thực hiện và giám sát thực hiện dự án. Bản chất

của quản lý dự án là quá trình lập kế hoạch, điều phối, giám sát quá trình phát triển

Tr

của dự án nhằm đảm bảo hoàn thành các mục tiêu đề ra.
Quản lý vĩ mô dự án: là sự tác động của các cơ quan quản lý nhà nước hữu

quan lên các hoạt động của dự án nhằm đảm bảo dự án thực hiện đúng định hướng
và mục tiêu phát triển kinh tế xã hội (KT-XH) của đất nước trong từng thời kỳ.

13


Công cụ quản lý vĩ mô của Nhà nước là chính sách: tiền tệ, tỷ giá, lãi suất, thuế, hệ
thống pháp luật, chế độ kế toán, bảo hiểm, chính sách thị trường .
Quản lý vi mô dự án: là quá trình tác động của chủ đầu tư lên các hoạt động
đầu tư nhằm đảm bảo quá trình đầu tư được tiến hành thuận lợi, đúng tiến độ, đạt

uế

mục tiêu đề ra và thông qua đó kịp thời phát hiện sai sót và điều chỉnh khi cần thiết.
1.1.4.2 Quy trình quản lý

CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ

Nghiên cứu
tiền khả thi

Nghiên cứu
khả thi


Thẩm định và
quyết định đầu tư

in

h

Nghiên cứu cơ
hội đầu tư

tế
H

Quá trình quản lý dự án đầu tư XDCB được phân thành 3 giai đoạn lớn như sau:

Ký hợp đồng
kinh tế

- Nghiệm thu
- Quyết toán

Thi công

họ

Thiết kế kỹ
thuật, TDT,
DT chi tiết


cK

THỰC HIỆN ĐẦU TƯ

Sơ đồVẬN
1.1 HÀNH
TrìnhVÀ
tựKHAI
thựcTHÁC
hiện dự
án đầu tư
SỬ DỤNG

Đ
ại

(Nguồn: tổng hợp của tác giả)

a. Giai đoạn chuẩn bị đầu tư
Giai đoạn này nghiên cứu sự cần thiết phải đầu tư, quy mô đầu tư, điều tra

ng

khảo sát, thăm dò và lựa chọn địa điểm xây dựng; Xem xét khả năng về nguồn vốn
và lựa chọn hình thức đầu tư; Lập dự án, thẩm định dự án và quyết định đầu tư.

ườ

Giai đoạn chuẩn bị đầu tư là tạo tiền đề và quyết định sự thành công hay thất


bại của hai giai đoạn sau, đặc biệt là giai đoạn vận hành kết quả đầu tư. Ở giai đoạn

Tr

này, tính chính xác và chất lượng của kết quả nghiên cứu đóng vai trò quyết định.
Thông thường, tổng chi phí giai đoạn chuẩn bị đầu tư chiếm từ 0,5-15% vốn đầu tư
chảy vào dự án. Ở giai đoạn này các dự án đầu tư được lập với chất lượng cao sẽ
góp phần tăng cường quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN. Chất lượng công tác lập
dự án đầu tư được thể hiện ngay từ chủ trương đầu tư: đặc điểm đầu tư, quy mô đầu

14


×