Tóm tắt nghiên cứu khóa luận
TÌNH HÌNH THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ VÀO
KHU KINH TẾ - THƯƠNG MẠI ĐẶC BIỆT
LAO BẢO GIAI ĐOẠN 2008 – 2012
Giáo viên hướng dẫn:
PGS.TS. Phùng Thị Hồng
Hà
Sinh viên thực hiện:
Nguyễn Thị Mỹ Lan
K43A KH – ĐT
L/O/G/O
Nội dung trình bày
Tính cấp thiết của đề tài
• Khu KT – TMĐB Lao Bảo từ lâu đã được xem là một trong những
mũi nhọn của tỉnh Quảng Trị, qua gần 14 năm hình thành và phát
triển, Khu KT – TMB Lao Bảo đã và đang trở thành điểm thu hút đầu
tư tiềm năng và đem lại nguồn thu nhập cũng như việc làm cho
nhiều lao động nơi đây. Tuy nhiên, so với yêu cầu và tiềm năng của
Khu KT – TMĐB Lao Bảo thì kết quả đạt được cịn rất thấp, nhiều
khu đất quy hoạch xong vẫn để trống, chưa có nhiều nhà đầu tư
nước ngồi.
• Làm thế nào để thu hút nhiều hơn nữa các nguồn VĐT vào Khu KT
– TMĐB Lao Bảo trong thời gian tới? Nguồn vốn đó ở đâu? Thực
trạng thu hút VĐT trong những năm qua đã đạt được những kết quả
gì?, cịn những khó khăn nào cần khắc phục?…Tất cả những câu hỏi
đó ln là bài tốn khó cho chính quyền tỉnh Quảng Trị nói chung và
huyện Hướng Hóa cũng như BQL Khu KT – TMĐB Lao Bảo nói riêng.
Xuất phát từ thực trạng trên, tơi chọn đề tài “ Tình hình thu hút vốn
đầu tư vào Khu KT – TMĐB Lao Bảo giai đoạn 2008 – 2012 ” làm
khóa luận tốt nghiệp.
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Mục tiêu của đề tài là phân tích
tình hình thu hút VĐT vào Khu Kinh
tế - Thương mại đặc biệt Lao Bảo
giai đoạn 2008 - 2012, từ đó đưa ra
những giải pháp, kiến nghị để thu
hút nhiều hơn nữa nguồn VĐT vào
địa bàn trong tương lai.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Phương pháp nghiên cứu
Đối tượng: Các Doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn Khu Kinh tế Thương mại đặc biệt Lao Bảo.
Phạm vi: tình hình thu hút vốn đầu tư vào Khu KT – TMĐB Lao Bảo
giai đoạn 2008 - 2012
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Duy vật lịch sử và duy vật biện chứng
Thu thập số liệu
Chun gia chun khảo
Phân tích thống kê
Tốn kinh tế
Phân tích SWOT
Chương 2: THỰC TRẠNG THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ VÀO
KHU KINH TẾ - THƯƠNG MẠI ĐẶC BIỆT LAO BẢO
GIAI ĐOẠN 2008 - 2012
Sự hình thành Khu Kinh tế - Thương mại đặc biệt Lao Bảo
Ngày 12 tháng 11 năm 1998, TTCP đã ra quyết
định số 219/1998/QĐ-TTg ban hành quy chế Khu
vực khuyến khích phát triển kinh tế và thương mại
Lao Bảo. (Gọi tắt là KTM Lao Bảo).
Ngày 12 tháng 1 năm 2005, TTCP đã ra quyết
định số 11/2005/QĐ-TTg ban hành quy chế Khu KT TMĐB Lao Bảo. Theo đó, KTM Lao Bảo được đổi tên
thành Khu KT – TMĐB Lao Bảo.
Khu Kinh tế - thương mại đặc biệt Lao Bảo
Diện tích: 15.804 ha
Dân số: 45.000 người
Dân tộc: Kinh, Vân Kiều, PaKo
“ Đặc biệt ”
• Việc thành lập Khu KT - TMĐB Lao Bảo thể hiện sự quan tâm
rất lớn của Đảng và NN Việt Nam, nhằm cụ thể hoá mối quan hệ
hợp tác toàn diện với nước bạn Lào, tạo ra điểm nhấn đầu cầu
của tồn VN trên HLKT Đơng - Tây.
• Đây là mơ hình KKT rất mới được CP Việt Nam cho triển khai
xây dựng và hoạt động theo một quy chế riêng lần đầu tiên được
áp dụng thí điểm tại VN.
• Lao Bảo được xem là điểm đầu của HLKT Đơng - Tây có diện
tích 15.804 ha,
nước.
lớn nhất trong số các KKTCK hiện có trên cả
Tình hình đăng ký và cấp phép đầu tư
vào Khu Kinh tế - Thương mại đặc biệt
Lao Bảo giai đoạn 2008 - 2012
Bảng 2.1. Số lượng dự án và số vốn đăng ký và cấp phép
vào Khu KT – TMĐB Lao Bảo giai đoạn 2008 - 2012
Năm
Số DA
2008
2009
2010
2011
ĐK CP ĐK CP ĐK CP ĐK CP
2012
ĐK CP
Tổng
ĐK CP
16
10
35
5
5
2
1
Số vốn 1.035 132 68,5 41,8 52
1
3
2
7
17
40 121 97 489,2 392,7 1.765,7 704,1
BQ
64,7 26,5 13,7 20,9 52
40 40,3 48,5 48,92 56,1
%
58.6 18.5 3.9 5.8 2.9 5.59 6.9 13.6 27.7 54.8
Nguồn: BQL Khu KT – TMĐB Lao
Bảo
50,45 41.42
100
100
Cơ cấu nguồn vốn đăng ký và cấp phép
phân theo nguồn vốn đầu tư
Bảng 2.2. Nguồn vốn đầu tư đăng ký và được cấp
phép tại Khu KT – TMĐB Lao Bảo
Đơn vị: Tỷ đồng
Năm
2008
ĐK CP
NVTN
891 50,18 68,5 41,75 52 40 121 97 489,2 392,7 1.621,7 621,6
NVNN
144
Tổng
82,5
2009
ĐK CP
0
0
2010
2011
ĐK CP ĐK CP
0
0
0
0
2012
ĐK CP
0
0
Tổng
ĐK
CP
144
82,5
1.035 132,7 68,5 20,9 52 40 121 97 489,2 56,1 1.765,7 704,1
Nguồn: BQL Khu KT – TMĐB Lao Bảo
Cơ cấu nguồn vốn đăng ký phân theo
lĩnh vực đầu tư
Hình 2.2. Biểu đồ cơ cấu nguồn vốn phân theo lĩnh
vực của các dự án đăng ký tại Khu KT – TMĐB
Lao Bảo giai đoạn 2008 - 2012
Nguồn: BQL Khu KT – TMĐB Lao
Bảo
Cơ cấu nguồn vốn cấp phép phân
theo lĩnh vực đầu tư
Hình 2.3. Cơ cấu nguồn vốn phân theo lĩnh vực của
các dự án được cấp phép tại Khu KT – TMĐB Lao Bảo
giai đoạn 2008 - 2012
Nguồn: BQL Khu KT – TMĐB Lao
Bảo
Cơ cấu nguồn vốn đăng ký và cấp
phép phân theo đối tác đầu tư
Bảng 2.3. Đối tác đầu tư tại Khu KT – TMĐB Lao
Bảo
– 20122011
Năm
2008 giai đoạn
2009 2008
2010
2012
ĐK
CP
ĐK
CP
ĐK
CP
ĐK
CP
ĐK
CP
Việt Nam
14
4
5
2
1
1
3
2
10
7
Trung Quốc
2
0
0
0
0
0
0
0
0
0
Thái Lan
0
1
0
0
0
0
0
0
0
0
Tổng
16
5
5
2
1
1
3
2
10
7
Nguồn: BQL Khu KT – TMĐB Lao Bảo
Tình hình triển khai các dự án tại
Khu Kinh tế - Thương mại đặc biệt
Lao Bảo
giai đoạn 2008 - 2012
Bảng 2.4. Tình hình triển khai các dự án tại
Khu KT – TMĐB Lao Bảo giai đoạn 2008 2012
Danh mục dự án
Số dự án
Tổng nguồn vốn
Dự án đã đi vào hoạt
động
09
266.43
Dự án đang triển khai
ĐTXD
01
45.00
Dự án đang làm thủ tục
xin thuê đất và xây dựng
07
392.70
Tổng
17
704,13
Nguồn: BQL KKT tỉnh Quảng Trị
Bảng 2.5. Tỷ lệ lấp đầy tại các KCN,
KKT tỉnh Quảng Trị tính đến hết năm
2012
Diện tích đất (ha)
Tỷ lệ
lấp
đầy
(%)
QH
Đất XD
nhà máy
Đã
cho
thuê
KCN Nam Đông
Hà
99,03
62.61
56.86
90.81
KCN Quán
Ngang
205,4
143.34
63.16
44.06
Khu KT – TMĐB
Lao Bảo
15.80
4
222
67.43
30.37
Địa bàn
Nguồn: BQL KKT tỉnh Quảng
Trị
Các biện pháp của Chính Phủ nhằm
thu hút VĐT vào Khu KT – TMĐB Lao
Bảo
1. Xây dựng cơ sở hạ tầng
Từ khi thành lập cho đến năm 2008, tức là
sau 10 năm hình thành, Khu KT – TMĐB Lao
Bảo đã đầu tư xây dựng CSHT khang trang,
nhằm thu hút nguồn VĐT từ các dự án SXKD,
tổng kinh phí từ NSNN đầu tư xây dựng
CSHT tại đây là 339,668 tỷ đồng bao gồm các
dự án đầu tư xây dựng các trụ sở, các hạ tầng
thiết yếu như điện, đường, trường, trạm tại
các xã và thị trấn thuộc địa bàn.
Khu công - thương mại dịch vụ Lao
Bảo