Tải bản đầy đủ (.pdf) (96 trang)

TÌNH HÌNH THỰC HIỆN tự CHỦ về tài CHÍNH của các đơn vị HÀNH CHÍNH, sự NGHIỆP ở TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (768.82 KB, 96 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực,
chưa được sử dụng và công bố ở bất cứ luận văn nào khác.
Luận văn đã sử dụng thông tin từ nhiều nguồn khác nhau và đã được chỉ rõ
nguồn gốc.

Ế

Tôi xin chịu trách nhiệm về những lời cam đoan của mình.

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U


Tác giả Luận văn

Phan Anh Thư


LỜI CẢM ƠN
Luận văn tốt nghiệp mà bản thân tôi hoàn thành là sản phẩm của sự kết hợp
giữa tâm, trí, lực của thầy cô giáo, gia đình, bạn bè, đồng nghiệp và cá nhân tôi.
Trước hết, cho tôi được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cô giáo PGS.TS Bùi
Thị Tám người đã giúp tôi trong quá trình nghiên cứu để tôi hoàn thành Luận văn
tốt nghiệp của mình.

Ế

Xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu, các thầy cô giáo, Phòng quản lý Khoa

U

học - Đối ngoại Trường Đại học Kinh tế Huế; tập thể Lãnh đạo, CBCC Sở Tài

́H

chính Thừa Thiên Huế; các chuyên gia tài chính đã giúp đỡ tôi trong thời gian học
tập, nghiên cứu, thu thập số liệu để hoàn thành luận văn.

Đ
A

̣I H


O

̣C

K

IN

H

lên khó khăn để hoàn thành khóa học.



Xin cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè là điểm tựa tinh thần giúp tôi vượt

Phan Anh Thư


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

Đ
A

̣I H

O

̣C


K

IN

H



́H

U

Ế

Học viên thực hiện: PHAN ANH THƯ
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Niên khoá: 2009-2011
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS BÙI THỊ TÁM
Tên đề tài: “TÌNH HÌNH THỰC HIỆN TỰ CHỦ VỀ TÀI CHÍNH CỦA CÁC
ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH, SỰ NGHIỆP Ở TỈNH THỪA THIÊN HUẾ”
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Cải cách tài chính công là một công tác trọng tâm của cải cách nền hành chính.
Thực hiện tốt việc cải cách tài chính công là thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách
nhiệm việc sử dụng biên chế và kinh phí đối với cơ quan nhà nước và các đơn vị sự
nghiệp. Trên cơ sở đó, Chính phủ ban hành Nghị định số 130/2005/NĐ-CP và Nghị
định số 43/2006/NĐ-CP quy định về chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực
hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với các cơ quan hành chính
và đơn vị sự nghiệp đơn vị công lập.
Cơ chế tự chủ tài chính ra đời với mục đích giảm gánh nặng cho NSNN đã tạo
bước chuyển mới, phù hợp nền kinh tế thị trường định hướng XHCN. Tuy nhiên

quá trình thực hiện ở tỉnh Thừa Thiên Huế còn nhiều vướng mắc, chậm được tháo
gỡ, tính tự chủ tài chính chưa cao.
2. Phương pháp nghiên cứu:
Phương pháp thống kê mô tả, phương pháp liên hệ so sánh kết hợp với phương
pháp chuyên gia....
3. Kết cấu đề tài:
- Phần mở đầu.
- Chương 1: Tổng quan về cơ chế tự chủ tài chính tại các đơn vị hành chính và
sự nghiệp công.
- Chương 2: Thực trạng thực hiện cơ chế tự chủ tài chính tại các đơn vị hành
chính và sự nghiệp công ở tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2007- 2010.
- Chương 3: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả thực hiện cơ chế tự chủ tài
chính tại các đơn vị hành chính và sự nghiệp công ở tỉnh Thừa Thiên Huế.
4. Kết quả nghiên cứu của đề tài
- Hệ thống hóa những vấn đề cơ bản về chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về
việc sử dụng biên chế và tài chính.
- Đánh giá tình hình thực hiện tự chủ về tài chính của các đơn vị hành chính,
sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Xuất phát từ thực tiễn nghiên cứu, đề tài đề xuất các giải pháp giải quyết
những khó khăn, vướng mắc nhằm hoàn thiện quá trình thực hiện tự chủ tài chính
trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

:

Tự chủ tài chính

UBND


:

Uỷ ban nhân dân

HĐND

:

Hội đồng nhân dân

CBCC

:

Cán bộ công chức

NSNN

:

Ngân sách nhà nước

ĐVSN

:

Đơn vị sự nghiệp

SNCT


:

Sự nghiệp có thu

HCSN

:

Hành chính sự nghiệp



́H

U

Ế

TCTC

Nghị định 130/CP: Nghị định số 130/2005/NĐ-CP

Đ
A

̣I H

O


̣C

K

IN

H

Nghị định 43/CP : Nghị định số 43/2006/NĐ-CP

i


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1:

Các đơn vị tự chủ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế phân theo mức độ
tự chủ giai đoạn 2006-2010 ...................................................................36

Bảng 2.2:

Các đơn vị tự chủ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế phân theo các cấp
quản lý và mức độ tự chủ năm 2010 .....................................................38

Bảng 2.3:

Định mức giao khoán kinh phí thực hiện chế độ tự chủ các đơn vị hành

Dự toán kinh phí thực hiện tự chủ tài chính của các nhóm giai đoạn


U

Bảng 2.4:

Ế

chính thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế..........................................................45

Bảng 2.5

́H

2007-2010..............................................................................................47
Số lượng các đơn vị phân tổ theo mức thu nhập tăng thêm và theo nhóm,

Bảng 2.6:



giai đoạn 2007-2010 ..............................................................................49
Cơ cấu nguồn thu theo cấp quản lý của các đơn vị sự nghiệp công giai

Cơ cấu nguồn thu theo mức độ tự chủ của các đơn vị sự nghiệp công

IN

Bảng 2.7:

H


đoạn 2007-2010 .....................................................................................51

K

giai đoạn 2007-2010 ..............................................................................55
Cơ cấu thu sự nghiệp tỉnh giai đoạn 2007-2010....................................58

Bảng 2.9:

Phân bổ thu nhập tăng thêm các nhóm thực hiện tự chủ theo Nghị định

̣C

Bảng 2.8:

O

43/2006/NĐ-CP giai đoạn 2007-2010...................................................59

̣I H

Bảng 2.10: Phân bổ thu nhập tăng thêm các loại thực hiện tự chủ theo Nghị định

Đ
A

43/2006/NĐ-CP giai đoạn 2007-2010...................................................61

ii



DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Các đơn vị tự chủ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế phân theo các cấp
quản lý giai đoạn 2007-2010 ..............................................................39
Biểu đồ 2.2: Phân bổ biên chế hành chính tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 20072010 ....................................................................................................41
Biểu đồ 2.3: Phân bổ biên chế sự nghiệp công lập tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế


2007-2010 ...........................................................................................43

iii


MỤC LỤC
Lời cam đoan............................................................................................................... i
Lời cảm ơn ................................................................................................................. ii
Tóm lược luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ............................................................ iii
Danh mục các từ viết tắt.............................................................................................. i
Danh mục các bảng .................................................................................................... ii
Danh mục biểu đồ ..................................................................................................... iii

Ế

Mục lục...................................................................................................................... iv

U

LỜI MỞ ĐẦU .............................................................................................................1

́H

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CƠ CHẾ TỰ CHỦ TÀI CHÍNH TẠI CÁC ĐƠN



VỊ HÀNH CHÍNH VÀ SỰ NGHIỆP CÔNG.................................................................7
1.1 MỘT SỐ KHÁI NIỆM, PHẠM VI VÀ PHÂN LOẠI ĐƠN VỊ TỰ CHỦ TÀI


H

CHÍNH ........................................................................................................................7

IN

1.1.1 Một số khái niệm................................................................................................7
1.1.2 Vai trò và đặc điểm của đơn vị sự nghiệp..........................................................9

K

1.1.2.1 Vai trò của đơn vị sự nghiệp trong nền kinh tế quốc dân ...............................9

̣C

1.1.2.2 Đặc điểm hoạt động của các đơn vị sự nghiệp có thu...................................10

O

1.1.3 Phạm vi và phân loại đơn vị tự chủ tài chính...................................................11

̣I H

1.1.3.1 Phạm vi đơn vị thực hiện tự chủ theo Nghị định 130/CP .............................11
1.1.3.2 Phân loại đơn vị thực hiện tự chủ theo Nghị định 43/CP .............................12

Đ
A

1.2 MỤC TIÊU VÀ NGUYÊN TẮC THỰC HIỆN CƠ CHẾ TỰ CHỦ TÀI CHÍNH ...13

1.2.1 Mục tiêu ...........................................................................................................13
1.2.2 Nguyên tắc .......................................................................................................14
1.3 QUYỀN HẠN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA ĐƠN VỊ TỰ CHỦ TÀI CHÍNH....14
1.3.1 Quyền hạn ........................................................................................................14
1.3.2 Trách nhiệm .....................................................................................................16
1.4 NỘI DUNG CƠ CHẾ TỰ CHỦ TÀI CHÍNH ....................................................17
1.4.1 Cơ chế tự chủ tài chính thực hiện theo Nghị định 130/CP ..............................17
1.4.1.1 Nguồn kinh phí thực hiện chế độ tự chủ .......................................................17

iv


1.4.1.2 Điều chỉnh kinh phí được giao thực hiện chế độ tự chủ ...............................18
1.4.1.3 Nội dung chi thực hiện chế độ tự chủ ...........................................................19
1.4.1.4 Sử dụng kinh phí tiết kiệm được ...................................................................19
1.4.1.5 Cách xác định và thực hiện chi trả thu nhập tăng thêm ................................20
1.4.1.6 Xây dựng và thực hiện Quy chế chi tiêu nội bộ, Quy chế quản lý sử dụng tài
sản công......................................................................................................................21
1.4.1.7 Kinh phí giao nhưng không thực hiện chế độ tự chủ ....................................22

Ế

1.4.2 Cơ chế tự chủ tài chính thực hiện theo Nghị định 43/CP ................................23

U

1.4.2.1 Tự chủ về mức thu, khoản thu ......................................................................23

́H


1.4.2.2 Tự chủ về sử dụng nguồn tài chính ...............................................................26
1.4.2.3 Cách xác định và thực hiện chi trả thu nhập tăng thêm ................................27



1.5 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CƠ CHẾ TỰ CHỦ TÀI CHÍNH ..........29
1.6 CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ TỰ CHỦ TÀI

H

CHÍNH ......................................................................................................................30

IN

CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG THỰC HIỆN CƠ CHẾ TỰ CHỦ TÀI CHÍNH TẠI

K

CÁC ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH VÀ SỰ NGHIỆP CÔNG Ở TỈNH THỪA THIÊN
HUẾ GIAI ĐOẠN 2007-2010 ..................................................................................31

O

̣C

2.1 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ TÌNH HÌNH KINH TẾ XÃ HỘI, TÌNH HÌNH

̣I H

GIAO BIÊN CHẾ VÀ KHOÁN KINH PHÍ CHO CÁC ĐƠN VỊ HCSN CÔNG

TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ..........................................................31

Đ
A

2.1.1 Giới thiệu chung về tình hình kinh tế xã hội....................................................31
2.1.2 Tình hình giao biên chế và khoán kinh phí cho các đơn vị HCSN trên địa bàn
tỉnh Thừa Thiên Huế .................................................................................................32
2.3 THỰC TRẠNG THỰC HIỆN CƠ CHẾ TỰ CHỦ TÀI CHÍNH Ở TỈNH THỪA
THIÊN HUẾ..............................................................................................................33
2.3.1 Quá trình triển khai, phân nhóm và phân loại các đơn vị thực hiện cơ chế tự
chủ tài chính ..............................................................................................................33
2.3.1.1 Quá trình triển khai .......................................................................................33

v


2.3.1.2 Phân nhóm các đơn vị thực hiện cơ chế tự chủ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên
Huế ............................................................................................................................35
2.3.2 Tình hình thực hiện Nghị định 130/CP và Nghị định 43/CP ...........................35
2.3.3 Tổ chức biên chế ..............................................................................................40
2.3.4 Tình hình thực hiện tự chủ về tài chính của các đơn vị thực hiện Nghị định
130/CP.......................................................................................................................44
2.3.5 Tình hình thực hiện tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính của các đơn vị

Ế

thực hiện Nghị định 43/CP........................................................................................50

U


2.4 ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CƠ CHẾ TỰ CHỦ TÀI CHÍNH...........64

́H

2.4.1 Thuận lợi ..........................................................................................................64
2.4.2 Khó khăn, hạn chế............................................................................................65



CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ THỰC HIỆN TỰ
CHỦ TÀI CHÍNH TẠI CÁC ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH, SỰ NGHIỆP Ở TỈNH

H

THỪA THIÊN HUẾ .................................................................................................71

IN

3.1. XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CƠ CHẾ TỰ CHỦ TÀI CHÍNH ĐẾN NĂM

K

2020...........................................................................................................................71
3.2. MỤC TIÊU THỰC HIỆN CƠ CHẾ TỰ CHỦ, TỰ CHỊU TRÁCH NHIỆM VỀ

O

̣C


SỬ DỤNG BIÊN CHẾ VÀ KINH PHÍ QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH ĐỐI VỚI CƠ

̣I H

QUAN NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN (2011-2020)......................................................72
3.2.1 Mục tiêu tổng quát ...........................................................................................72

Đ
A

3.2.2 Mục tiêu cụ thể.................................................................................................72
3.3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CƠ CHẾ TỰ CHỦ TÀI CHÍNH ..73
3.3.1 Giải pháp chung ...............................................................................................73
3.3.1.1 Nâng cao nhận thức về cơ chế tự chủ tài chính ............................................73
3.3.1.2 Đổi mới cơ cấu và phương thức đầu tư của ngân sách nhà nước..................73
3.3.1.3 Hoàn thiện cơ chế giao nhiệm vụ cung ứng dịch vụ sự nghiệp công............74
3.3.1.4 Hoàn thiện cơ chế tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp công lập .............74
3.3.1.5 Tăng cường công tác đào tạo nguồn nhân lực ..............................................74

vi


3.3.1.6 Tăng cường kiểm soát chi, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong các
khoản chi ...................................................................................................................75
3.3.1.7 Công tác kiểm soát nội bộ.............................................................................75
3.3.1.8 Về việc ban hành hệ thống các tiêu chuẩn, định mức kinh tế kỹ thuật..........75
3.3.2 Giải pháp cụ thể ...............................................................................................76
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................................77
1. KẾT LUẬN ...........................................................................................................78


Ế

2. KIẾN NGHỊ ..........................................................................................................81

U

TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................83

́H

BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN



NHẬN XÉT LUĂN VĂN THẠC SĨ PHẢN BIỆN 1

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H


NHẬN XÉT LUĂN VĂN THẠC SĨ PHẢN BIỆN 2

vii


LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2001-2010 của Chính phủ trên cơ sở
cải cách tổng thể nền hành chính quốc gia, tập trung vào 4 lĩnh vực chủ yếu là cải
cách thể chế, cải cách tổ chức bộ máy, xây dựng phát triển đội ngũ công chức và tài
chính công. Như vậy, cùng với cải cách thể chế và tổ chức bộ máy, cải cách tài chính

Ế

công cũng là một công tác trọng tâm của cải cách nền hành chính trong điều kiện

U

nước ta tiếp tục chuyển đổi mạnh mẽ từ cơ chế tập trung quan liêu bao cấp sang nền

́H

kinh tế thị trường định hướng XHCN. Định hướng của cải cách tài chính công là phải



trên cơ sở phân biệt giữa cơ quan hành chính công quyền với các tổ chức sự nghiệp
dịch vụ công, tiến hành nghiên cứu và áp dụng cơ chế phân bổ kinh phí mới, dần


H

dần xóa bỏ chế độ cấp kinh phí theo số lượng biên chế của cơ quan hành chính thay

IN

thế bằng tính toán kinh phí hoạt động trên cơ sở kết quả và chất lượng hoạt động.
Một trong những vấn đề được quan tâm hiện nay để thực hiện tốt việc cải

K

cách tài chính công là thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm việc sử dụng

̣C

biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước và cơ chế TCTC

O

đối với các ĐVSN. Trên cơ sở đó, Chính phủ ban hành Nghị định số 130/2005/NĐ-

̣I H

CP và Nghị định số 43/2006/NĐ-CP quy định về chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm
về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với các cơ quan

Đ
A

hành chính và ĐVSN công lập hay còn gọi là cơ chế TCTC (gọi tắt là cơ chế tự chủ

hay chế độ tự chủ). Mục đích chính của chế độ tự chủ là phải thực sự trao quyền tự
chủ, tự chịu trách nhiệm cho đơn vị trong việc tổ chức công việc, sắp xếp lại bộ máy,
sử dụng lao động và nguồn lực tài chính để hoàn thành nhiệm vụ được giao; phát huy
mọi khả năng của đơn vị để cung cấp dịch vụ với chất lượng cao cho xã hội; tăng
nguồn thu nhằm từng bước giải quyết thu nhập cho người lao động.
Mặt khác qua trao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm nhằm thực hiện mạnh
mẽ hơn chủ trương xã hội hóa trong cung cấp dịch vụ cho xã hội; huy động sự đóng
góp của cộng đồng xã hội để phát triển các hoạt động sự nghiệp, từng bước giảm dần

1


bao cấp từ NSNN. Và cơ chế TCTC đã thể hiện những được những mặt tích cực
trong công cuộc cải cách nền tài chính công của Chính phủ.
Các đơn vị hành chính cũng như ĐVSN công trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên
Huế cũng không nằm ngoài chủ trương và xu thế đó. Tuy nhiên, tình hình thực hiện
2 Nghị định nói trên ở tỉnh Thừa Thiên Huế còn nhiều bất cập. Sau 5 năm triển khai
thực hiện 2 Nghị định của Chính phủ, số đơn vị thực hiện Nghị định 43/2006/NĐCP chỉ chiếm 82,8%, số đơn vị thực hiện Nghị định 130/2005/NĐ-CP chỉ chiếm

Ế

58,6%; mức thu nhập tăng thêm không đồng đều giữa các cơ quan, đơn vị và ngay

U

trong các CBCC trong một đơn vị; tình trạng chi tiêu vượt dự toán của các đơn vị

́H

HCSN ngày càng nhiều, tình trạng lãng phí, thất thoát tài sản nhà nước cũng xảy ra




phổ biến.

Chính từ những lý do trên, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài “Tình hình thực hiện

H

tự chủ về tài chính của các đơn vị hành chính, sự nghiệp ở tỉnh Thừa Thiên Huế”

IN

nhằm phân tích những nguyên nhân dẫn đến tình trạng chậm thực hiện, những bất cập

2.1. Mục tiêu chung

̣C

2. Mục tiêu nghiên cứu

K

xảy ra trong quá trình thực hiện và giải pháp hoàn thiện quá trình thực hiện.

O

Nghiên cứu thực trạng thực hiện tự chủ về tài chính của các đơn vị HCSN

̣I H


trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế nhằm đưa ra các giải pháp hoàn thiện quá trình
thực hiện.

Đ
A

2.2. Mục tiêu cụ thể

- Hệ thống hóa những vấn đề cơ bản về chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về

việc sử dụng biên chế và tài chính.
- Đánh giá tình hình thực hiện tự chủ về tài chính của các đơn vị hành chính,
sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Đề xuất các giải pháp giải quyết những khó khăn, vướng mắc nhằm hoàn
thiện quá trình thực hiện TCTC trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.

2


3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu tất cả các đơn vị HCSN thực hiện cơ chế tự chủ
chịu sự quản lý của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
+ Phạm vi không gian
Các đơn vị HCSN thực hiện cơ chế tự chủ ở tỉnh Thừa Thiên Huế.

Ế


+ Phạm vi thời gian

U

Các tài liệu phục vụ cho việc nghiên cứu đề tài được thu thập chủ yếu trong

́H

thời gian từ năm 2007 - 2010. Kết hợp giữa các định hướng, cơ chế chính sách của
Đảng, Nhà nước và thực tiễn nghiên cứu trên cơ sở luận chứng khoa học để làm căn



cứ đề xuất các giải pháp phù hợp cho các đơn vị thực hiện cơ chế TCTC.

4.1 Lựa chọn đơn vị nghiên cứu

H

4. Phương pháp nghiên cứu

IN

Tình hình thực hiện tự chủ về biên chế và tài chính của các đơn vị HCSN

K

chịu sự tác động của nhiều yếu tố bên trong và bên ngoài đơn vị. Trong đó, tác giả

̣C


chủ yếu tập trung nghiên cứu tình hình tự chủ về tài chính và khái quát tình hình tự

O

chủ về biên chế. Để tiến hành phân tích, trước hết cần xác định đúng hệ thống các

̣I H

chỉ tiêu phù hợp, vận dụng các phương pháp nghiên cứu khoa học như: phương
pháp phân tích kinh tế, phương pháp thống kê tổng hợp, phương pháp liên hệ so

Đ
A

sánh kết hợp với phương pháp lấy ý kiến chuyên gia... từ đó đưa ra kết luận phản
ánh đúng tình hình thực hiện tự chủ về tài chính của các đơn vị HCSN trên địa bàn
tỉnh Thừa Thiên Huế.
Trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế vừa có các đơn vị HCSN, chịu sự quản lý
trực tiếp của các Bộ, Ban, Ngành thuộc Trung ương, vừa có các đơn vị HCSN chịu
sự quản lý trực tiếp của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế, các đơn vị HCSN chịu sự
quản lý của các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh. Để có cái nhìn tổng quát về tình hình
thực hiện cơ chế tự chủ của các đơn vị HCSN trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế trên
khía cạnh quản lý của cơ quan chủ quản cấp trên và quá trình thực hiện của đơn vị

3


cấp dưới, tác giả tiến hành nghiên cứu tổng hợp tất cả các đơn vị HCSN chịu sự
quản lý trực tiếp của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế, các đơn vị HCSN chịu sự quản

lý của các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh. Riêng các đơn vị HCSN chịu sự quản lý trực
tiếp của các Bộ, Ban, Ngành thuộc Trung ương không thuộc phạm vi quản lý về mặt
biên chế cũng như tài chính của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế nên không đưa vào
nghiên cứu.
4.2 Phương pháp thu thập số liệu và xử lý số liệu

Ế

4.2.1 Phương pháp thu thập số liệu

U

Nguồn số liệu thứ cấp thu thập từ UBND tỉnh, Sở Tài chính tỉnh Thừa Thiên

́H

Huế cho thời kỳ ngân sách 2007-2010. Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu trong giai



đoạn này là do: thời kỳ ổn định NSNN theo Luật NSNN là 4 năm, trong thời kỳ này
các chính sách về tài chính được ổn định và duy trì thực hiện cho đến năm 2010 như:

H

định mức phân bổ NSNN; phân cấp nguồn thu và nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân
sách; các chính sách về tỷ lệ nộp NSNN, tỷ lệ để lại các nguồn thu từ phí, lệ phí của

IN


các đơn vị HCSN có thu… Đến thời kỳ ổn định ngân sách sau, các chính sách, cơ chế

K

này có thể được thay đổi cho phù hợp với chính sách, chế độ của nhà nước. Vì vấn đề

̣C

tự chủ có liên quan đến các yếu tố trên nên tác giả chỉ thu thập số liệu trong một thời

O

kỳ ổn định ngân sách nhất định, cụ thể ở đây là từ năm 2007-2010.

̣I H

Các số liệu về tình hình kinh tế - xã hội được thu thập từ Niên giám thống kê
Thừa Thiên Huế, từ Website của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế, Trang thông tin điện

Đ
A

tử tỉnh Thừa Thiên Huế; từ Tỉnh uỷ, HĐND tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thừa
Thiên Huế.

4.2.2 Phương pháp phân tích số liệu
Dựa vào đối tượng và mục đích nghiên cứu của đề tài, tôi sử dụng các
phương pháp chính là phương pháp phân tích thống kê mô tả, so sánh.
Dùng các chỉ tiêu số tương đối, số tuyệt đối và số bình quân để phân tích
đánh giá sự biến động cũng như mối quan hệ giữa các hiện tượng.

Kết quả và hiệu quả hoạt động của các đơn vị TCTC được tiêu chuẩn hoá và
so sánh bằng nhiều chỉ tiêu khác nhau như: khả năng khai thác nguồn thu, chi phí,

4


thu nhập tăng thêm, khả năng tiết kiệm, so sánh kết quả và hiệu quả theo thời gian
và không gian để có nhận xét và rút ra kết luận.
4.2.3 Phương pháp chuyên gia
Việc thực hiện Nghị định 130/CP và Nghị định 43/CP phụ thuộc vào nhiều
yếu tố, từ cơ chế, chính sách đến vấn đề phân cấp quản lý, con người thực hiện, quá
trình thực hiện. Với những số liệu thu thập được đôi lúc chưa làm rõ hết được các
tồn tại tiềm tàng trong các vấn đề cần được nghiên cứu. Do đó, tác giả sử dụng

Ế

phương pháp chuyên gia ở một mức độ nhất định (người cung cấp thông tin chính

U

như các chuyên gia trong lĩnh vực tài chính, các cán bộ phụ trách hướng dẫn, quản

́H

lý các đơn vị thực hiện cơ chế tự chủ) nhằm đi sâu, đi sát để có cái nhìn từ vi mô



đến vĩ mô vấn đề cần nghiên cứu. Phương pháp này giúp tác giả thu thập, chọn lọc
những thông tin từ những ý kiến trao đổi và đánh giá của các chuyên gia trong lĩnh


H

vực tài chính.

IN

Các chuyên gia được lựa chọn lấy ý kiến bao gồm:
+ Cơ quan tài chính cấp tỉnh: Phó Phòng Tài chính HCSN phụ trách quản lý

K

chung về vấn đề tài chính của các đơn vị HCSN tỉnh trên địa bàn, được Sở Tài

̣C

chính giao nhiệm vụ theo dõi, quản lý quá trình thực hiện Nghị định 130/CP và

O

Nghị định 43/CP để có cái nhìn tổng quan và cụ thể về vấn đề thực hiện tự chủ của

̣I H

các đơn vị HCSN tỉnh.

+ Cơ quan tài chính cấp huyện:

Đ
A


- Phó phòng Tài chính kế hoạch Thành phố Huế (địa phương được chọn thí

điểm triển khai thực hiện cơ chế tự chủ cho các đơn vị từ năm 2007), có trách
nhiệm quản lý, theo dõi quá trình thực hiện tự chủ đối với các đơn vị HCSN thuộc
huyện quản lý (bao gồm các xã, phường).
- Phó phòng Tài chính kế hoạch huyện Quảng Điền: địa phương mới triển
khai thực hiện cơ chế tự chủ cho các đơn vị từ năm 2009.
+ Kế toán trưởng Trung tâm Bảo tồn di tích cố đô Huế tỉnh: ĐVSN tự đảm
bảo toàn bộ kinh phí hoạt động.

5


(Danh sách chuyên gia tại phụ lục)
Từ phương pháp phân tích trên, đưa ra vấn đề cần giải quyết, chỉ ra được các
nhân tố ảnh hưởng đến quá trình thực hiện, phân tích nguyên nhân đạt được và nguyên
nhân của những tồn tại, bất cập, những vướng mắc cần kiến nghị đề xuất, từ đó đưa ra
nhóm giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn kinh phí tự chủ của đơn vị
HCSN đã thực hiện TCTC trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
5. Kết cấu của luận văn

Ế

Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn được

U

kết cấu thành 3 chương, bao gồm:


́H

Chương 1: Tổng quan về cơ chế tự chủ tài chính tại các đơn vị hành chính và
sự nghiệp công.



Chương 2: Thực trạng thực hiện cơ chế tự chủ tài chính tại các đơn vị hành
chính và sự nghiệp công ở tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2007- 2010.

H

Chương 3: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả thực hiện cơ chế tự chủ tài

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

chính tại các đơn vị hành chính và sự nghiệp công ở tỉnh Thừa Thiên Huế.

6



CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ CƠ CHẾ TỰ CHỦ TÀI CHÍNH TẠI CÁC
ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH VÀ SỰ NGHIỆP CÔNG
1.1 MỘT SỐ KHÁI NIỆM, PHẠM VI VÀ PHÂN LOẠI ĐƠN VỊ TỰ CHỦ
TÀI CHÍNH

Ế

1.1.1 Một số khái niệm

́H

biên chế và tự chủ trong quản lý, sử dụng tài chính [1].

U

- Tự chủ ở đây dựa trên 2 nội dung cơ bản: tự chủ trong quản lý, sử dụng



Trong quản lý, sử dụng biên chế: để đơn vị thực hiện thật sự được xem là tự
chủ khi họ phải có toàn quyền trong việc tuyển chọn, sử dụng lao động như các

H

doanh nghiệp theo khuôn khổ pháp luật. Điều đó có nghĩa họ được quyền tuyển

IN


dụng, bố trí nhân sự theo yêu cầu công việc tại cơ quan và không chịu bất kỳ một
ràng buộc hay can thiệp từ nơi khác.

K

Trong quản lý, sử dụng tài chính: để đơn vị được xem là tự chủ thì họ phải

̣C

có thực quyền trong quản lý và sử dụng nguồn tài chính tại đơn vị theo quy định

O

pháp luật. Cụ thể, họ có toàn quyền trong việc phân bổ dự toán, chịu trách nhiệm về

̣I H

quyết định của mình trong sử dụng kinh phí của đơn vị. Đồng thời, họ được quyền
tự chủ động sử dụng nguồn lực tài chính của mình trong việc chi trả tiền lương và

Đ
A

thu nhập cho người lao động tùy thuộc vào nguồn lực tài chính tại đơn vị như các
doanh nghiệp.
Vậy tóm lại, TCTC là chủ động quản lý và sử dụng nguồn lực tài chính của

mình một cách có hiệu quả nhất.
- Cơ chế tự chủ tài chính là cơ chế quản lý nhằm tăng cường quyền tự chủ,

tự chịu trách nhiệm cho các đơn vị về các mặt hoạt động tài chính, tổ chức bộ máy
và sắp xếp lao động qua đó làm tăng chất lượng hoạt động và cung cấp dịch vụ của
đơn vị [1].
Cơ chế quản lý tài chính có thể khái quát đó là hệ thống các nguyên tắc, luật

7


định, chính sách, chế độ về quản lý tài chính và mối quan hệ tài chính giữa các đơn vị
dự toán các cấp với cơ quan chủ quản và cơ quan quản lý Nhà nước.
Cơ chế quản lý tài chính còn là mối quan hệ tài chính theo phân cấp:
+ Giữa Chính phủ (Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư) với các Bộ,
ngành, các địa phương.
+ Giữa Bộ chủ quản, Bộ quản lý ngành với các đơn vị trực thuộc ở Trung
ương; giữa UBND tỉnh với các đơn vị địa phương.

Ế

+ Giữa các ĐVSN, cơ quan quản lý nhà nước với các bộ phận, đơn vị dự toán

U

trực thuộc.

́H

Theo quy định pháp luật hiện hành, chế độ quản lý tài chính đối với các cơ
quan hành chính nhà nước áp dụng theo Nghị định 130/2005/NĐ-CP, các ĐVSN




công được quy định tại Nghị định 43/2006/NĐ-CP của Chính phủ:
- Cơ quan hành chính Nhà nước là những chủ thể chủ yếu của quy phạm

H

pháp luật hành chính. Là những cơ quan thực hiện các loại hoạt động chấp hành

IN

điều hành đối với các lĩnh vực khác nhau của đời sống xã hội mà khi thực hiện các

K

nhiệm vụ này cơ quan hành chính Nhà nước phải phục tùng hành chính Nhà nước.
Các cơ quan quản lý hành chính gồm:

O

̣C

+ Các cơ quan quyền lực Nhà nước như: Quốc hội, HĐND các cấp ở địa phương.

̣I H

+ Cơ quan Tòa án, Viện kiểm sát từ Trung ương đến địa phương.
+ Các cơ quan quản lý Nhà nước về kinh tế xã hội như: các Bộ và cơ quan

Đ
A


ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ ở Trung ương; các sở và cơ quan cùng cấp ở
tỉnh, thành phố thuộc Trung ương, tương tự đối với cấp quận, huyện, xã phường.
- Đơn vị sự nghiệp công được xác định bởi các tiêu thức cơ bản:
+ Là các đơn vị công lập do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thành lập.
+ Được nhà nước đầu tư cơ sở vật chất, đảm bảo chi phí hoạt động thường
xuyên để thực hiện các nhiệm vụ chính trị, chuyên môn được giao.
+ Được Nhà nước cho phép thu một số loại phí, lệ phí, được tiến hành hoạt
động sản xuất cung ứng dịch vụ để bù đắp chi phí hoạt động, tăng thu nhập cho cán
bộ, viên chức.

8


+ Có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng. Một khái niệm rất mới
được các nhà quản lý kinh tế đưa ra đó là ĐVSN có thu khi hoạt động cung cấp "dịch
vụ công" của các ĐVSN được công nhận. Tuy nhiên không phải tất cả các ĐVSN đều
có khả năng thu và có nguồn thu. Nguồn thu của các đơn vị rất khác nhau ở từng lĩnh
vực, từng ngành, từng địa phương. Vì vậy, một cơ chế tài chính chung cho tất cả các
loại hình ĐVSN sẽ là không hiệu quả.
- Kinh phí quản lý hành chính: là kinh phí NSNN, được cấp cho các cơ quan

Ế

Nhà nước, cơ quan hành chính Nhà nước, cơ quan HCSN Nhà nước để thực hiện chi

U

thường xuyên duy trì hoạt động của bộ máy cơ quan.


́H

- Biên chế là số người làm việc chính thức trong một tổ chức. Biên chế của
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao.



cơ quan thực hiện chế độ tự chủ: là biên chế hành chính và biên chế dự bị (nếu có)
- Phân cấp quản lý biên chế: là việc quy định nhiệm vụ, quyền hạn và trách

H

nhiệm về quản lý biên chế đối với Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ

IN

trưởng cơ quan thuộc Chính phủ và Chủ tịch UBND cấp tỉnh trên cơ sở chức năng,

K

nhiệm vụ, quyền hạn và khả năng NSNN hàng năm của bộ, ngành, địa phương.
1.1.2 Vai trò và đặc điểm của đơn vị sự nghiệp

̣C

1.1.2.1 Vai trò của đơn vị sự nghiệp trong nền kinh tế quốc dân

O

Trong thời gian qua cơ chế chính sách đối với lĩnh vực sự nghiệp đã có nhiều


̣I H

chuyển biến, từng bước tạo điều kiện cho các ĐVSN nâng cao chất lượng và hiệu quả
hoạt động.

Đ
A

Sau hơn 3 năm triển khai thực hiện Nghị định số 10/2002/NĐ-CP ngày

16/1/2002 của Chính phủ về chế độ tài chính cho ĐVSN có thu cho thấy việc giao quyền
tự chủ về tài chính cho các ĐVSN là đúng hướng, đáp ứng yêu cầu thực tiễn cuộc sống
và phù hợp với tiến trình cải cách nền hành chính nhà nước.
Để tiếp tục đẩy mạnh triển khai đổi mới cơ chế quản lý đối với ĐVSN, nhằm
mở rộng giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm cho tất cả các ĐVSN trên cả 3 mặt:
thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính, ngày 25/4/2006 Chính
phủ đã ban hành Nghị định 43/CP quy định về quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về
tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với ĐVSN công lập.

9


Hoạt động của các ĐVSN là một bộ phận của nền kinh tế và có vị trí quan
trọng đặc biệt trong nền kinh tế quốc dân. Trong thời gian qua, các ĐVSN công ở
trung ương và địa phương đã có nhiều đóng góp cho sự ổn định và phát triển kinh tế xã
hội của đất nước, thể hiện:
- Cung cấp các dịch vụ công về giáo dục, y tế, văn hoá, thể dục, thể thao,...
có chất lượng cao cho xã hội, đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của nhân dân, góp
phần cải thiện đời sống vật chất và tinh thần cho nhân dân.


Ế

- Thực hiện các nhiệm vụ chính trị được giao như: đào tạo và cung cấp nguồn

U

nhân lực có chất lượng và trình độ; khám chữa bệnh, bảo vệ sức khoẻ nhân dân,

́H

nghiên cứu và ứng dụng các kết quả khoa học, công nghệ; cung cấp các sản phẩm văn



hoá, nghệ thuật,... phục vụ sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.
- Đối với từng lĩnh vực hoạt động sự nghiệp, các ĐVSN công đều có vai trò

H

chủ đạo trong việc tham gia đề xuất và thực hiện các đề án, chương trình lớn phục

IN

vụ phát triển kinh tế xã hội của đất nước.

- Thông qua hoạt động thu phí, lệ phí theo quy định của Nhà nước đã góp

K


phần tăng cường nguồn lực cùng với NSNN đẩy mạnh đa dạng hoá và xã hội hoá

̣C

nguồn lực thúc đẩy sự phát triển của xã hội. Thực hiện chủ trương xã hội hoá hoạt

O

động sự nghiệp của Nhà nước, trong thời gian qua các ĐVSN ở tất cả các lĩnh vực đã

̣I H

tích cực mở rộng các loại hình, phương thức hoạt động, một mặt đáp ứng nhu cầu
ngày càng cao của nhân dân. Đồng thời qua đó cũng thu hút sự đóng góp của nhân

Đ
A

dân đầu tư cho sự phát triển của hoạt động sự nghiệp, của xã hội.

1.1.2.2 Đặc điểm hoạt động của các đơn vị sự nghiệp có thu
Đơn vị SNCT là các ĐVSN công, do vậy đặc điểm hoạt động trước hết giống

với các ĐVSN nói chung đồng thời cũng có những đặc điểm riêng của một đơn vị
hoạt động có thu, ảnh hưởng quyết định đến cơ chế quản lý tài chính của đơn vị. Các
đặc điểm đó là:
- Hoạt động theo nhiệm vụ chính trị, chuyên môn được giao, không vì mục
đích sinh lợi.

10



- Do khả năng hạn hẹp của NSNN, không thể bảo đảm tất cả các khoản chi
cho hoạt động dịch vụ của các ĐVSN đáp ứng nhu cầu xã hội. Nhà nước cho phép
các đơn vị SNCT được thu một số loại phí, lệ phí từ hoạt động của mình như: học
phí, viện phí, phí kiểm dịch,... từ cá nhân, tập thể sử dụng các dịch vụ do đơn vị
cung cấp.
- Các đơn vị SNCT được tổ chức sản xuất kinh doanh, cung ứng dịch vụ phù
hợp với lĩnh vực hoạt động chuyên môn của mình.

U

NSNN cấp mà còn có nguồn thu từ hoạt động sự nghiệp khác.

Ế

Do vậy, nguồn tài chính của các đơn vị SNCT không chỉ có từ kinh phí

́H

- Đơn vị SNCT chịu sự quản lý trực tiếp của cơ quan chủ quản (Bộ, ngành,
Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố). Đồng thời chịu sự quản lý về mặt chuyên môn



của các Bộ, ngành chức năng quản lý Nhà nước về lĩnh vực hoạt động sự nghiệp và
chính quyền địa phương nơi đơn vị đóng trụ sở và hoạt động. Như vậy, hoạt động

H


của các đơn vị SNCT chịu sự quản lý của nhiều cấp quản lý với mối quan hệ đan

IN

xen, phức tạp ảnh hưởng đến cơ chế quản lý của đơn vị.

K

1.1.3 Phạm vi và phân loại đơn vị tự chủ tài chính
1.1.3.1 Phạm vi đơn vị thực hiện tự chủ theo Nghị định 130/CP

O

̣C

Là các cơ quan hành chính trong bộ máy hành chính nhà nước từ trung ương

̣I H

đến địa phương, bao gồm:

- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

Đ
A

- Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chủ tịch nước;
- Toà án nhân dân các cấp; Viện Kiểm sát nhân dân các cấp;
- Văn phòng HĐND, Văn phòng Uỷ ban nhân dân; các cơ quan chuyên môn


thuộc Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Văn phòng HĐND, Văn phòng Uỷ ban nhân dân; các cơ quan chuyên môn
thuộc Uỷ ban nhân dân các quận, huyện, thành phố, thị xã thuộc tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương;
- Uỷ ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn;
- Các cơ quan thuộc Đảng Cộng sản Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội.

11


Tuy nhiên, các cơ quan thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an và Ban Cơ yếu
Chính phủ được NSNN cấp kinh phí không thuộc đối tượng thực hiện cơ chế tự chủ.
1.1.3.2 Phân loại đơn vị thực hiện tự chủ theo Nghị định 43/CP
Đối tượng thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính là các
ĐVSN công lập do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định thành lập (đơn vị dự
toán độc lập, có con dấu và tài khoản riêng, tổ chức bộ máy kế toán theo quy định
của Luật kế toán), hoạt động trong các lĩnh vực sự nghiệp giáo dục-đào tạo và dạy

Ế

nghề; sự nghiệp y tế, đảm bảo xã hội; sự nghiệp văn hoá-thông tin (bao gồm cả đơn

U

vị phát thanh truyền hình ở địa phương), sự nghiệp thể dục-thể thao, sự nghiệp kinh

́H

tế và sự nghiệp khác.


- Căn cứ vào nguồn thu sự nghiệp, ĐVSN công được phân thành 3 loại đơn vị



thực hiện quyền tự chủ:

+ Đơn vị có nguồn thu sự nghiệp tự bảo đảm toàn bộ chi phí hoạt động

H

thường xuyên (gọi tắt là ĐVSN tự bảo đảm chi phí hoạt động).

IN

+ Đơn vị có nguồn thu sự nghiệp tự bảo đảm một phần chi phí hoạt động

K

thường xuyên, phần còn lại được NSNN cấp (gọi tắt là ĐVSN tự bảo đảm một phần
chi phí hoạt động);

O

̣C

+ Đơn vị có nguồn thu sự nghiệp thấp, ĐVSN không có nguồn thu, mà kinh

̣I H

phí hoạt động thường xuyên theo chức năng, nhiệm vụ do NSNN bảo đảm toàn bộ

kinh phí hoạt động (gọi tắt là ĐVSN do NSNN bảo đảm toàn bộ chi phí hoạt động).

Đ
A

Việc phân loại ĐVSN theo phân loại trên được ổn định trong thời gian 3
năm. Sau thời hạn 3 năm sẽ xem xét phân loại lại cho phù hợp. Trong thời gian ổn
định phân loại, trường hợp ĐVSN có thay đổi chức năng, nhiệm vụ, tổ chức thì cơ
quan nhà nước có thẩm quyền xem xét điều chỉnh phân loại lại cho phù hợp.
- Cách xác định để phân loại ĐVSN căn cứ vào công thức sau:

Mức tự bảo đảm chi phí

Tổng số nguồn thu sự nghiệp

hoạt động thường xuyên = --------------------------------------------- x 100 %
của đơn vị (%)

Tổng số chi hoạt động thường xuyên

12


+ ĐVSN tự bảo đảm chi phí hoạt động, gồm: ĐVSN có mức tự bảo đảm chi
phí hoạt động thường xuyên xác định theo công thức trên, bằng hoặc lớn hơn 100%,
hoặc ĐVSN đã tự bảo đảm chi phí hoạt động từ nguồn thu sự nghiệp, từ nguồn
NSNN do cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước đặt hàng.
+ ĐVSN tự bảo đảm một phần chi phí hoạt động: Là ĐVSN có mức tự bảo
đảm chi phí hoạt động thường xuyên xác định theo công thức trên, từ trên 10% đến
dưới 100%.


Ế

+ ĐVSN do NSNN bảo đảm toàn bộ chi phí hoạt động, gồm: ĐVSN có mức tự

U

bảo đảm chi phí hoạt động thường xuyên xác định theo công thức trên, từ 10% trở xuống

́H

hoặc ĐVSN không có nguồn thu.



1.2 MỤC TIÊU VÀ NGUYÊN TẮC THỰC HIỆN CƠ CHẾ TỰ CHỦ TÀI CHÍNH
1.2.1 Mục tiêu

H

- Đối với đơn vị thực hiện tự chủ theo Nghị định 130/CP:

IN

+ Tạo điều kiện cho các cơ quan chủ động trong việc sử dụng biên chế và

K

kinh phí quản lý hành chính một cách hợp lý nhất để hoàn thành tốt chức năng,
nhiệm vụ được giao.


̣C

+ Thúc đẩy sắp xếp, tổ chức bộ máy tinh gọn, thực hành tiết kiệm, chống

̣I H

O

lãng phí trong việc sử dụng lao động, kinh phí quản lý hành chính.
+ Nâng cao hiệu suất lao động, hiệu quả sử dụng kinh phí quản lý hành

Đ
A

chính, tăng thu nhập cho CBCC.
+ Thực hiện quyền tự chủ đồng thời gắn với trách nhiệm của Thủ trưởng đơn vị

và CBCC trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định của pháp luật.
- Đối với đơn vị thực hiện tự chủ theo Nghị định 43/CP:
+ Trao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm cho ĐVSN trong việc tổ chức công

việc, sắp xếp lại bộ máy, sử dụng lao động và nguồn lực tài chính để hoàn thành
nhiệm vụ được giao; phát huy mọi khả năng của đơn vị để cung cấp dịch vụ với chất
lượng cao cho xã hội; tăng nguồn thu nhằm từng bước giải quyết thu nhập cho người
lao động.

13



+ Thực hiện chủ trương xã hội hoá trong việc cung cấp dịch vụ cho xã hội,
huy động sự đóng góp của cộng đồng xã hội để phát triển các hoạt động sự nghiệp,
từng bước giảm dần bao cấp từ NSNN.
+ Thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm đối với ĐVSN, quan tâm đầu
tư để hoạt động sự nghiệp ngày càng phát triển; bảo đảm cho các đối tượng chính
sách-xã hội, đồng bào dân tộc thiểu số, vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn
được cung cấp dịch vụ theo quy định ngày càng tốt hơn.

Ế

+ Phân biệt rõ cơ chế quản lý nhà nước đối với ĐVSN với cơ chế quản lý nhà

U

nước đối với cơ quan hành chính nhà nước.

́H

1.2.2 Nguyên tắc

- Bảo đảm hoàn thành nhiệm vụ được giao. Đối với hoạt động sản xuất hàng
khả năng chuyên môn và tài chính của đơn vị.



hoá, cung cấp dịch vụ phải phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được giao, phù hợp với

H

- Thực hiện công khai, dân chủ theo quy định của pháp luật, bảo đảm quyền


IN

lợi hợp pháp của CBCC.

K

- Thực hiện quyền tự chủ phải gắn với tự chịu trách nhiệm trước cơ quan quản
lý cấp trên trực tiếp và trước pháp luật về những quyết định của mình; đồng thời chịu

̣C

sự kiểm tra, giám sát của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

O

- Bảo đảm lợi ích của Nhà nước, quyền, nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân theo

̣I H

quy định của pháp luật.

1.3 QUYỀN HẠN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA ĐƠN VỊ TỰ CHỦ TÀI CHÍNH

Đ
A

1.3.1 Quyền hạn

- Đối với đơn vị thực hiện tự chủ theo Nghị định 130/CP:

+ Được chủ động sắp xếp lại tổ chức bộ máy cơ quan, đơn vị phù hợp với

mục tiêu cải cách hành chính và yêu cầu thực hiện công việc được giao.
+ Được chủ động phân bổ và sử dụng tài chính phù hợp với nhu cầu thực tế.
+ Được quyền quyết định việc sử dụng kinh phí tiết kiệm từ các khoản chi từ
việc thực hiện chế độ tự chủ; trường hợp chưa sử dụng hết trong năm thì được
chuyển sang năm sau. Cơ quan, đơn vị thực hiện tự chủ phải xây dựng quy chế sử
dụng kinh phí tiết kiệm được theo các nội dung sau đây:

14


+ Kinh phí tiết kiệm được từ quỹ lương do thực hiện tinh giản biên chế, được sử
dụng toàn bộ cho mục đích tăng thu nhập CBCC.
+ Kinh phí tiết kiệm được từ các khoản chi hành chính, chi nghiệp vụ và chi
khác được sử dụng cho các mục đích: Tăng thu nhập cho CBCC; chi phúc lợi, chi
khen thưởng; chi cho mục đích nâng cao hiệu quả, chất lượng công việc của cơ
quan, đơn vị; trợ cấp thêm ngoài chính sách chung cho những người tự nguyện về
nghỉ chế độ trong quá trình sắp xếp, tổ chức lại lao động. Trong phạm vi nguồn kinh

Ế

phí tiết kiệm được, cơ quan, đơn vị được áp dụng hệ số điều chỉnh mức tiền lương tối

U

thiểu không quá 1,0 lần so với mức tiền lương tối thiểu chung do nhà nước quy định

́H


để tính toán chi trả tiền lương, phụ cấp cho CBCC.



+ Đối với các cơ quan, đơn vị mà khả năng tiết kiệm kinh phí không ổn định,
có thể lập quỹ dự phòng để ổn định thu nhập. Mức trích để lập quỹ dự phòng từ

H

nguồn kinh phí tiết kiệm được do đơn vị tự quyết định.

IN

- Đối với đơn vị thực hiện tự chủ theo Nghị định 43/CP:

K

+ Quyền tự chủ về tổ chức bộ máy và quy chế hoạt động
Về thành lập mới: ĐVSN được thành lập các tổ chức sự nghiệp trực thuộc để

̣C

hoạt động dịch vụ phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được giao; phù hợp với

O

phương án tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên

̣I H


chế và tự bảo đảm kinh phí hoạt động.

Đ
A

Về sáp nhập, giải thể: các ĐVSN được sáp nhập, giải thể các tổ chức trực thuộc.
Chức năng, nhiệm vụ cụ thể và quy chế hoạt động của các tổ chức trực thuộc

do Thủ trưởng ĐVSN quy định (trừ những tổ chức sự nghiệp mà pháp luật quy định
thẩm quyền này thuộc về Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ quản lý
ngành, Chủ tịch UBND cấp tỉnh).
+ Quyền tự chủ về quản lý và sử dụng cán bộ, viên chức: Thủ trưởng đơn vị

có toàn quyền trong việc:
Quyết định việc tuyển dụng cán bộ, viên chức theo hình thức thi tuyển hoặc
xét tuyển.

15


×