ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
uế
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
cK
in
h
tế
H
họ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đ
ại
KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH MTV LÂM NGHIỆP BẾN HẢI –
PHẠM HỮU HUY
Tr
ườ
ng
QUẢNG TRỊ
KHÓA HỌC 2012 - 2016
1
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
cK
in
h
tế
H
uế
họ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
Đ
ại
PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH MTV LÂM NGHIỆP BẾN HẢI –
ng
QUẢNG TRỊ
Giảng viên hướng dẫn:
Lớp : K46A Kế toán – Kiểm toán
ThS. Phan Thị Hải Hà
Tr
ườ
Sinh viên thực hiện : Phạm Hữu Huy
Niên khóa: 2012 - 2016
Huế, tháng 05 năm 2016
2
Lời Cảm Ơn
Tr
ườ
ng
Đ
ại
họ
cK
in
h
tế
H
uế
Trong suốt quá trình học tập tại trường ĐH Kinh Tế Huế cùng
với sự nổ lực, cố gắng học hỏi và sự giảng dạy nhiệt tình của các
thầy cô khoa kế toán – kiểm toán, em đã tiếp thu và tích lũy được
nhiều kiến thức. Để cũng cố kiến thức của mình vào thực tế, em
được thực tập tại công ty TNHH MTV LÂM NGHIỆP BẾN HẢI –
QUẢNG TRỊ.
Trong quá trình thực tập tại đơn vị khoảng 2 tháng, công ty đã
giúp đỡ, tạo điều kiện và hướng dẫn nhiệt tình cho em tiếp xúc với
thực tế tình hình kế toán của công ty.
Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, em xin gửi lời cảm ơn
đến:
- Ban giám đốc công ty cùng toàn thể cán bộ nhân viên công ty
TNHH MTV LÂM NGHIỆP BẾN HẢI đã tạo điều kiện cho em thực
tập và làm việc tại công ty. Đặc biệt là các anh (chị) trong phòng kế
toán đã nhiệt tình giúp đỡ trong suốt quá trình thực tập, cung cấp
thông tin tài liệu để em có thể hoàn thiệnđúng thời hạn được giao.
- Giáo viên hướng dẫn Phan Thị Hải Hà đã tận tình hướng dẫn
và góp ý kiến quý báu giúp em hoàn thành tốt đề tài này.
- Các thầy cô khoa kế toán – kiểm toán cùng các thầy cô trong
trường đã giảng dạy và truyền đạt những kiến thức hữu ích trong
suốt thời quá trình học tập tại trường.
Trong suốt thời gian hoàn thiện đề tài này em đã cố gắng và
nỗ lực nhưng không tránh được những sai sót. Em rất mong nhận
được những ý kiến đóng góp từ các thầy cô để đề tài được hoàn
thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Phạm Hữu Huy
i
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Trách nhiệm hữu hạn một thành viên
BHXH:
Bảo hiểm xã hội
BHYT:
Bảo hiểm y tế
BHTN:
Bảo hiểm thất nghiệp
KPCĐ:
Kinh phí công đoàn
UBND:
Ủy ban nhân dân
QĐ:
Quyết định
LĐ:
Lao động
CSH:
Chủ sở hữu
TSNN:
Tài sản ngắn hạn
TSDN:
Tài sả dài han
TCN:
Tháng cuối năm
CN:
Công nhân
XN:
NLĐ:
tế
H
h
in
cK
họ
Hợp đồng
Đơn vị
Đ
ại
HĐ:
ĐV:
uế
TNHH MTV:
Xí nghiệp
Người lao động
Sản xuất chung
CP NCTT:
Chi phí nhân công trực tiếp
CP NVL:
Chi phí nguyên vật liệu
PCCR:
Phòng chống cháy rừng
CPSXDD:
Chi phí sản xuất dở dang
CNTT:
Công nhân trực tiếp
Phòng TC-KT:
Phòng tài chính – Kế toán
Phòng TCLĐ – HC:
Phòng Tổ chức lao động – Hành chính
XN CBKD LS:
Xí nghiệp chế biến kinh doanh lâm sản
Tr
ườ
ng
SXC:
ii
DANH MỤC BẢNG, BIỂU
Bảng 2.1– Biến động lao động của công ty qua 2 năm 2013-2014...............................30
Bảng 2.2- Biến động tài sản và nguồn vốn qua 2 năm 2013-2014................................31
uế
Bảng 2.3– Kết quả động kinh doanh của Công ty 2 năm 2013-2014 ...........................32
tế
H
Bảng 2.4 – Khối lượng nhựa thông nhập kho Xí nghiệp 1 ...........................................43
Bảng 2.5– Kết quả khai thác nhựa thông công nhân chính thức Xí nghiệp 1...............44
Bảng 2.6 – Kết quả khai thác nhựa thông công nhân hợp đồng Xí nghiệp 1................45
Bảng 2.7 – Tiền lương ban điều hành và nhân viên nghiệp vụ Xí nghiệp 1 trong 6 TCN
h
2014 ...............................................................................................................................50
in
Bảng 2.8 – Lương tháng 7 của ban điều hành và nhân viên nghiệp vụ Xí nghiệp 1 ...............51
cK
Bảng 2.9 - Danh sách nộp BHYT, BHXH, BHTN của ban quản lý XN 1 tháng 7 năm
2014 ...............................................................................................................................53
Bảng 2.10 - Bảng lương bộ phận bảo vệ rừng Xí nghiệp 1 trong 6 TCN 2014 ............55
họ
Bảng 2.11 - Bảng tổng hợp tiền BHXH, BHYT, BHTN của bộ phận bảo vệ rừng 1
trong 6 TCN 2014..........................................................................................................56
Bảng 2.12 - Bảng thanh toán tiền trách nhiệm tổ trưởng của Xí nghiệp 1 trong 6 TCN
Đ
ại
2014 ...............................................................................................................................59
Bảng 2.13– Bảng phân bổ chi phí lương 2 Xí nghiệp trong 6 tháng cuối năm 2014....61
Bảng 2.14 – Bảng trích khấu hao TSCĐ của Xí nghiệp 1 năm 2014............................62
ng
Bảng 2.15 – Bảng phân bổ chi phí khấu hao TSCĐ 2 Xí nghiệp 6 TCN 2014.............64
Bảng 2.16 - Bảng tổng hợp chi phí ngắn hạn phân bổ trong kỳ....................................65
ườ
Bảng 2.17 – Phân bổ chi phí trả trước phát sinh trong kỳ.............................................67
Bảng 2.18 - Bảng tổng hợp chi phí quản lý Xí nghiệp trong kỳ của 2 Xí nghiệp..............68
Tr
Bảng 2.19 – Phân bổ chi phí quản lý 2 Xí nghiêp 6 tháng cuối năm 2014 ...................70
Bảng 2.20 – Bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung phát sing trong kỳ........................74
Bảng 2.21 -Tập hợp chi phí và xác định giá thành nhựa thông 6 TCN 2014 ...............79
iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1.1 Tổng hợp chi phí sản xuất .............................................................................18
Sơ đồ 2.2 Sơ đồ tổ chức quản lý của Công ty…………………………………… ….. 27
uế
Sơ đồ 2.3 - Sơ đồ bộ máy kế toán của Công ty .............................................................34
Tr
ườ
ng
Đ
ại
họ
cK
in
h
tế
H
Sơ đồ 2.4- Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy tính......................36
iv
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................i
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................................ii
uế
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ....................................................................................... iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU .........................................................................................iv
tế
H
MỤC LỤC .....................................................................................................................v
PHẦN I – ĐẶT VẤN ĐỀ...............................................................................................1
1.1 Lý do chọn đề tài....................................................................................................1
h
1.2 Mục đích của đề tài ................................................................................................1
in
1.4 Phạm vi nghiên cứu................................................................................................2
1.5 Phương pháp nghiên cứu........................................................................................2
cK
1.6 Cấu trúc của khóa luận...........................................................................................3
PHẦN II – NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................4
họ
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP .........................4
1.1 Tổng quan chi phí sản xuất và tính giá thành trong doanh nghiệp. .......................4
Đ
ại
1.1.1 Khái niệm chi phí sản xuất và bản chất kinh tế của chi phí sản xuất ..............4
1.1.1.1 Khái niện chi phí sản xuất. ........................................................................4
1.1.1.2 Bản chất kinh tế của chi phí sản xuất. .......................................................4
ng
1.1.2 Phân loại chi phí sản xuất ................................................................................4
1.1.3 Khái niệm,bản chất và chức năng của giá thành sản phẩm .............................8
ườ
1.1.3.1 Khái niệm giá thành sản phẩm ..................................................................8
Tr
1.1.3.2 Bản chất, chức năng của giá thành sản phẩm............................................9
1.1.4 Phân loại giá thành sản phẩm ........................................................................10
1.1.4.1 Phân loại giá thành theo thời gian và cơ sở tính số liệu tính giá thành...10
1.1.4.2 Phân loại giá thành theo phạm vi tính toán: ............................................10
1.1.5 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm............................11
1.2 Nội dung công tác kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ....................11
1.2.1 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất................................................................11
v
1.2.2 Phương pháp tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất ........................................12
1.2.3 Phương pháp hạch toán chi phi sản xuất: ......................................................13
1.2.3.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu...............................................................13
1.2.3.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp ........................................................14
uế
1.2.3.3 Chi phí sản xuất chung ............................................................................16
1.2.4 Tổng hợp chi phí sản xuất..............................................................................17
tế
H
1.2.5 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ..............................................................18
1.2.6.1 Đối tượng tính giá thành..........................................................................20
1.2.6.2 Kỳ tính giá thành .....................................................................................21
1.2.7 Các phương pháp tính giá thành sản phẩm....................................................21
in
h
CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM NHỰA THÔNG CỦA CÔNG TY TNHH MTV LÂM NGHIỆP BẾN HẢI24
cK
2.1 Giới thiệu về công ty Lâm Nghiệp Bến Hải ........................................................24
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển .................................................................24
2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ .....................................................................................26
họ
2.1.3 Đặc điểm cơ cấu tổ chức của công ty TNHH MTV Lâm Nghiệp Bến Hải...26
2.1.4 Tổ chức bộ máy sản xuất, chức năng của các phòng ban..............................27
Đ
ại
2.1.5 Tình hình lao động của công ty qua 2 năm 2013-2014 .................................30
2.1.6 Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty qua 2 năm 2013-2014 ..............31
2.1.7 Tình hình kết quả kinh doanh của công ty qua 2 năm 2013-2014: ...............32
ng
2.1.8 Đặc điểm bộ máy kế toán và công tác kế toán của công ty...........................34
2.1.8.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán ...........................................................34
ườ
2.1.8.2 Tổ chức chế độ kế toán............................................................................35
2.2 Thực trạng công tắc kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nhựa
Tr
thông tại Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Bến Hải ...............................................38
2.2.1 Đặc điểm , phân loại chi phí sản xuất nhựa thông.........................................38
2.2.2 Nội dung công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.......40
2.2.2.1 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất. ........................................................40
2.2.2.2 Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất.................................................40
2.2.2.3 Kế toán các chi phí sản xuất....................................................................40
vi
2.2.2.4 Tập hợp chí phí sản xuất .........................................................................76
2.2.2.5 Đánh giá sản phẩm dỡ dang cuối kỳ .......................................................77
2.2.2.6 Đối tượng tính giá thành..........................................................................78
2.2.2.7 Kỳ tính giá thành sản phẩm nhựa thông..................................................78
uế
2.2.2.8 Phương pháp tính giá thành.....................................................................78
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
tế
H
HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM Ở
CÔNG TY TNHH MTV LÂM NGHIÊP BẾN HẢI – QUẢNG TRỊ .....................80
3.1 Đánh giá công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành tại công ty80
3.1.1 Ưu điểm .........................................................................................................80
in
h
3.1.2 Nhược điểm ...................................................................................................81
3.2 Một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản
cK
xuất và tính giá thành tại công ty. ..............................................................................82
3.2.1 Hoàn thiện công tác kế toán chi phí nhân công trực tiếp. .............................82
3.2.2 Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất chung .....................................82
họ
3.2.3 Ý kiến hoàn thiện hệ thống sổ sách kế toán ..................................................83
3.2.4 Ý kiến hoàn hiện bộ máy quản lý tại Công ty. ..............................................83
Đ
ại
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................84
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................85
Tr
ườ
ng
PHỤ LỤC .....................................................................................................................87
vii
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà
PHẦN I – ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Trong xu thế toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế bất kỳ một doanh nghiệp nào
uế
muốn tồn tại và phát triển phải hòa mình vào dòng chảy xu thế đó. Nền kinh tế ngày
càng quốc tế hóa cao thì sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp, ngày càng gay gắt và
tế
H
khốc liệt. Bên cạnh đó, thị hiếu của người tiêu dùng cũng ngày càng nâng cao, đòi hỏi
các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển phải đổi mới và đầu tư vào công nghệ để
tạo được ưu thế so với đối thủ cạnh tranh.
h
Trong các doanh nghiệp sản xuất thì chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là
in
một trong những chỉ tiêu quan trọng nhất vì nó quyết định đến giá bán sản phẩm mà
doanh nghiệp bán trên thị trường. Do đó yếu tố quyết định đến lợi nhuận của doanh
cK
nghiệp, nếu doanh nghiệp không quan tâm đến khâu quản lý chi phí sản xuất và tính
toán giá thành sản phẩm một cánh hợp lý thì sản phẩm bán trên thì trường sẽ không
họ
phản ánh đúng giá trị của nó. Muốn tồn tại, phát triển và đứng vững thì doanh nghiệp
phải cung cấp ra thị trường các sản phẩm có chất lượng với giá thành hợp lý, đủ sức
cạnh tranh với các sản phẩm tương tự trên thị trường. Vì vậy, việc quản lý các loại chi
Đ
ại
phí như: chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công, chi phí máy móc, thiết bị, chi phí
phân xương…là vấn đề cấp thiết được đặt ra trong doanh nghiệp. Qua đó góp phần đẩy
mạnh việc tiêu thụ sản phẩm, tăng cường vòng xoay vốn, giúp doanh nghiệp tăng lợi
ng
nhuận.
ườ
Nhận thức được tầm quan trọng cũng như tính cấp thiết của vấn đề nên trong
thời gian thực tập tại công ty Lâm nghiệp Bến Hải, vận dụng những kiến thức đã được
Tr
trang bị trong nhà trường, em làm khóa luận tốt nghiệp “Công tác kế toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH MTV Lâm Nghiệp Bến Hải –
Quảng Trị ”
2. Mục đích của đề tài
Việc nghiên cứu công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty
TNHH MTV Lâm nghiệp Bến Hải – Quảng Trị nhằm các mục đích sau:
SVTH: Phạm Hữu Huy
1
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà
- Hệ thống hóa lý thuyết về chi phí sản xuất và tính giá thành các sản phẩm
trong doanh nghiệp
- Tìm hiểu về hoạt động, cơ cấu tổ chức của Công ty, đặc biệt là tổ chức bộ máy
uế
kế toán.
- Nghiên cứu quy trình kế toán chi phí sản xuất, các tài khoản sử dụng, phương
tế
H
pháp tập hợp và phân bổ chi phí, đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty.
- Đề ra một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán chi phí và tính
h
giá thành tại đơn vị
in
3. Phạm vi nghiên cứu
cK
Về không gian: Đề tài tập trung nghiên cứu công tác kế toán tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Lâm nghiệp Bến Hải-Đường Nguyễn
Du-Hồ Xá-Vĩnh Linh-Quảng Trị.
họ
Về thời gian: Số liệu và thông tin thu thập được trong 6 tháng năm 2016
4.Phương pháp nghiên cứu
Đ
ại
- Phương pháp nghiên cứu số liệu.
Phương pháp này được sử dụng để nghiên cứu các tài liệu có liên quan đến đề
tài như: Sách, giáo trình, các nguồn thông tin thêm trên Internet, tạp chí và các tài liệu
ng
kế toán khác được thu thập tại đơn vị. Ngoài ra, phương pháp này còn được sử dụng để
ườ
nghiên cứu các văn bản, pháp quy, quy định, của nhà nước trong doanh nghiệp.
- Phương pháp thu thập tài liệu.
Tr
Đối chiếu thứ cấp: Em đã thu thập các tài liệu liên của công ty thông qua việc
sao chép chứng từ, hóa đơn, sổ sách kế toán, báo cáo kế toán….
Đối chiếu số liệu sơ cấp: Em sử dụng kỹ thuật phỏng vấn trực tiếp để thu thập
thông tin cần thiết từ các nhà quản lý các nhân viên kế toán của công ty.
SVTH: Phạm Hữu Huy
2
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà
- Phương pháp xử lý số liêu: Số liệu thô sau khi thu thập được xử lý và chọn lọc
để đưa vào chuyên đề một cách chính xác, khoa học, đưa đến cho người đọc những
thông tin hiệu quả nhất.
- Phương pháp phỏng vấn: Trực tiếp tham gia vào các buổi làm việc của kế toán
uế
công ty và từ đó đặt những câu hỏi trực tiếp liên quan đến công việc cũng như những
tế
H
thắc mắc mà mình còn chưa hiểu.
5. Cấu trúc của khóa luận
Ngoài phần đặt vấn đề và kết luận, kiến nghị nội dung của khóa luận gồm 3 Chương
h
Chương 1: Cơ sở lý luận chung của kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
in
sản phẩm trong doanh nghiệp
nghiệp Bến Hải.
cK
Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty Lâm
Chương 3: Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản
Tr
ườ
ng
Đ
ại
họ
xuất và tính giá thành sản phẩm công ty Lâm nghiệp Bến Hải
SVTH: Phạm Hữu Huy
3
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà
PHẦN II – NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG
uế
DOANH NGHIỆP
tế
H
1.1 Tổng quan chi phí sản xuất và tính giá thành trong doanh nghiệp.
1.1.1 Khái niệm chi phí sản xuất và bản chất kinh tế của chi phí sản xuất
1.1.1.1 Khái niện chi phí sản xuất.
h
Trong mọi hoạt động sản xuất của doanh nghiệp đều phát sinh các hao phí như
in
nguyên vậy liệu, tài sản cố định, sức lao động…. Chi phí có thể hiểu một cách trừu tượng
là biểu hiện bằng tiền toàn bộ hao phí về lao động sống như chi phí tiền lương, BHXH,
cK
BHYT, KPCĐ và lao động vật hóa như nguyên vật liệu, khấu hao TSCĐ…phát sinh trong
quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh; hoặc chi phí là những phí tổn về nguồn lực, tài
họ
sản cụ thể sử dụng trong hoạt động sản xuất kinh doanh [2].
Tuy nhiên, chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh phát sinh một cách khách
quan, nó luôn thay đổi trong quá trình tái sản xuất và gắn liền với sự đa dạng của từng
Đ
ại
loại hình sản xuất kinh doanh.
1.1.1.2 Bản chất kinh tế của chi phí sản xuất.
ng
Chi phí được hiểu theo nhiều gốc độ khác nhau. Những nhận thức về chi phí có
thể khác nhau về quan điểm, hình thức biểu hiện chi phí nhưng tất cả đều thừa nhận
ườ
một vấn đề chung: chi phí là tổn thách tài nguyên, vật chất, lao động và phải phát sinh
gắn liền với mục đích sản xuất kinh doanh. Bản chất của chi phí sản xuất là sự chuyển
Tr
dịch những yếu tố sản xuất vào đối tượng tính giá thành. Chi phí sản xuất được định
lượng bằng một lượng tiền chi ra, một sự giảm sút về giá trị tài sản, một khoản nợ phải
trả…tức là khi có chi phí sản xuất phát sinh thì chắc chắn có sự giảm xuống của tài sản
hay sự tăng lên của nợ phải trả. Bản chất kinh tế này giúp nhà quản trị phân biệt được
chi phí với chỉ tiêu, chi phí với vốn.[3]
1.1.2 Phân loại chi phí sản xuất
SVTH: Phạm Hữu Huy
4
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà
Nhận diện, tìm hiểu cách phân loại và ứng xử của từng loại chi phí để có kế
hoạch khai thác mọi khả năng tiềm tàng về năng lực sản xuất của đơn vị nhằm đưa ra
những quyết định đúng đắn, kịp thời trong quá trình điều hành hoạt.[3]
Theo “ Kế toán chi phí” của TS Huỳnh Lợi thì có các cách phân loại chi phí
uế
như sau:
a) Phân loại chi phí theo nội dung kinh tế ban đầu ( yếu tố chi phí )
tế
H
Cách phân loại này căn cứ vào các chi phí có cùng tính chất để phân loại, không
phân biệt chi phí phát sinh ở đâu, cho hoạt động sản xuất kinh doanh nào, đồng thời ta
cũng biết được tổng chi phí bỏ ra ban đầu để làm căn cứ lập kế hoạch và kiểm soát chi
h
phí theo yếu tố.
in
Theo tiêu thức phân loại này, chi phí trong kỳ kế toán của doang nghiệp gồm:
- Chi phí nhân công ( Chi phí lao động ): Gồm các khoản tiền lương chính, phụ,
cK
phụ cấp theo lương phải trả cho người lao động và các khoản trích theo lương như
KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN của người lao động. Đây là cơ sở để hoạch định mức
về nguồn lực lao động.
họ
tiền lương bình quân, là tiền đề để điều chỉnh chính sách lương đạt được sự lành mạnh
Đ
ại
- Chi phí nguyên vật liệu: Gồm giá mua, chi phí thu mua, chi phí bảo quản
nguyên vật liệu….Yếu tố này bao gồm những thành phần sau: chi phí nguyên vật lệu
chính, chi phí nguyên vật liệu phụ, chi phí nhiên liệu, chi phí nguyên vật liệu
khác…Nhận thức được yếu tố nguyên vật liệu giúp nhà quản trị xác định được tổng
ng
vốn nguyên vật liệu cần thiết cho nhu cầu sản xuất kinh doanh trong kỳ để chủ động
ườ
cho công tác cung ứng vật tư.
- Chi phí công cụ, dụng cụ: Là giá mua và chi phí thu mua công cụ, dụng cụ
Tr
dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh. Tổng chi phí công cụ, dụng cụ là tiêu đề để
nhà quản trị hoạch định mức luân chuyển qua kho, định mức dự trữ, nhu cầu thu mua
công cụ, dụng cụ hợp lý.
- Chi phí khấu hao TSCĐ: Gồm khấu hao tất cả TSCĐ dùng vào hoạt động sản
xuất kinh doanh. Nắm được chi phí khấu hao TSCĐ trong kỳ giúp nhà quản trị hoạch
SVTH: Phạm Hữu Huy
5
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà
định tốt chiến lược tái đầu tư, mở rộng sản xuất để đảm bảo cơ sỡ vật chất cho quá
trình sản xuất kinh doanh.
- Chi phí dịch vụ thuê ngoài: Là những khoản chi để sử dụng các dịch vụ do
uế
bên ngoài cung cấp như chi phí điện, nước, bảo hiểm tài sản, thuê nhà cửa, phương
tiện; giúp cho quản trị hiểu rõ hơn tổng mức dịch vụ liên quan đến hoạch động của
tế
H
doanh nghiệp để thiết lập quan hệ trao đổi, cung ứng với các đơn vị dịch vụ tốt hơn.
- Chi phí bằng tiền khác: Bao gồm tất cả các khoản chi khác đã liệt kê ở trên.
Nhận thức tốt chi phí này giúp nhà quản trị hoạch định được ngân sách tiền mặt, chi
h
tiêu, giúp quản lý tốt vốn bằng tiền.
in
b) Phân loại theo công dụng kinh tế
các chi phí trong kỳ gồm:
cK
Là sắp xếp các loại chi phí có cùng công dụng kinh tế vào một nhóm, theo đó
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Gồm chi phí nguyên vật liệu chính, chi phí nguyên
họ
vật liệu phụ…Đối với các doanh nghiệp sản xuất thì chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
chiếm tỷ trọng khá lớn và dễ nhân diện, định lượng .
Đ
ại
- Chi phí nhân công trực trực tiếp: Gồm tiền lương, phụ cấp, và các khoản trích theo
lương của người lao động tham gia vào quá trình trực tiếp sản xuất.
- Chi phí sản xuất chung: Là các chi phí phục vụ sản xuất, kinh doanh chung phát sinh
ng
ở phân xưởng, bộ phận, đội, công trường,...phục vụ sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch
vụ, gồm: Chi phí lương nhân viên quản lý phân xưởng, bộ phận, đội; Khầu hao TSCĐ
ườ
sử dụng trực tiếp để sản xuất. Khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí
công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp được tính theo tỷ lệ quy định trên tiền lương phải trả
Tr
của nhân viên phân xưởng, bộ phận, đội sản xuất và các chi phí có liên quan trực tiếp
khác đến phân xưởng.
Chi phí sản xuất chung được phản ánh chi tiết theo 2 loại là chi phí sản xuất chung cố
định và chi phí sản xuất chung biến đổi.
SVTH: Phạm Hữu Huy
6
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà
Chi phí sản xuất chung cố định là những chi phí sản xuất gián tiếp, thường
không thay đổi theo số lượng sản phẩm sản xuất, như chi phí bảo dưỡng máy móc thiết
bị, nhà xưởng,... và chi phí quản lý hành chính ở các phân xưởng, bộ phận, tổ, đội sản
uế
xuất...
Chi phí sản xuất chung biến đổi là những chi phí sản xuất gián tiếp, thường thay
nguyên liệu, vật liệu gián tiếp, chi phí nhân công gián tiếp.
tế
H
đổi trực tiếp hoặc gần như trực tiếp theo số lượng sản phẩm sản xuất, như chi phí
Chi phí sản xuất chung biến đổi được phân bổ hết vào chi phí chế biến cho mỗi đơn vị
h
sản phẩm theo chi phí thực tế phát sinh.
in
- Chi phí bán hàng: Là những khoản chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra có liên quan đến
hoạt động tiêu thụ hàng hoá, lao vụ, dịch vụ trong kỳ như chi phí nhân viên bán hàng,
cK
chi phí dụng cụ bán hàng, quảng cáo...
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là chi phí quản lý chung của doanh nghiệp gồm các
họ
chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp (Tiền lương, tiền công, các
khoản phụ cấp,. . .); bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn của nhân viên
quản lý doanh nghiệp; chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ
Đ
ại
dùng cho quản lý doanh nghiệp; tiền thuê đất, thuế môn bài; khoản lập dự phòng phải
thu khó đòi; dịch vụ mua ngoài (Điện, nước, điện thoại, fax, bảo hiểm tài sản.. .); chi
phí bằng tiền khác.
ng
Phân loại chi phí theo công dụng kinh tế giúp nhà quản lý thấy được vai trò, vị
ườ
trí của chi phí trong hoạt động sản xuất kinh doanh tại doanh nghiệp. Từ đó, đánh giá
được chi phí, xây dựng dự toán theo khoản mục, giúp kế toán xác định tốt hơn mối
Tr
quan hệ chuyển đổi giữa chi phí đầu vào và chi phí trong sản phẩm
c) Phân loại chi phí theo mối quan hệ với đối tượng chịu chi phí
Theo tiêu thức này chi phí phát sinh trong kỳ gồm các loại sau:
- Chi phí trực tiếp: Là các chi phí phát sinh liên quan trực tiếp đến từng đối
tượng chịu chi phí, có thể tập hợp riêng cho từng đối tượng chịu chi phí. Các chi phí
SVTH: Phạm Hữu Huy
7
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà
thuộc loại này như: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp….Chi
phí trực tiếp thường chiếm tỷ trọng lớn và dễ nhân diện.
- Chi phí gián tiếp: Là các loại chi phát sinh liên quan đến nhiều đối tượng chịu chi
uế
phí khác nhau như: chi phí nguyên vật liệu phụ, chi phí nhân viên quản lý phân xưởng, chi
phí khấu hao TSCĐ…Các chi phí này khó nhận diện nên phải tổng hợp chung sau đó phân
tế
H
bổ cho từng đối tượng chịu chi phí dựa vào tiêu thức phân bổ thích hợp.
d) Phân loại chi phí theo mối quan hệ với mức độ hoạt động ( mô hình ứng xử
chi phí ) Theo cách phân loại này chi phí gồm:
h
Chi phí cố định ( định phí ): Là những chi phí xét về tổng số ít hoặc không thay
in
đổi trong một phạm vị nhất định khi mức độ hoạt động biến đổi. Trong phạm vi này,
cho dù có thực hiện quá trình sản xuất hay không thì doanh nghiệp cũng phải chịu loại
cK
chi phí này. Nó bao gồm chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí thuê nhà hàng năm…
- Chi phí biến đổi ( biến phí ): Là chi phí mà xét về tổng số thì nó biến đổi theo
họ
tỷ lệ thuận với mức độ hoạt động nhưng lại cố đinh cho một loại sản phẩm. Chi phí
biến đổi không phát sinh khi quá trình sản xuất không xẫy ra, là chi phí mà xét về tổng
số thì nó biến đổi theo tỷ lệ thuận với mức độ hoạt động nhưng lại cố đinh cho một
Đ
ại
loại sản phẩm.
- Chi phí hổn hợp: Là những chi phí bao gồm cả định phí lẫn biến phí, tùy theo
ng
mức độ hoạt động chi phí hỗn hợp đôi khi là định phí, đôi khi là biến phí.
1.1.3 Khái niệm,bản chất và chức năng của giá thành sản phẩm
ườ
1.1.3.1 Khái niệm giá thành sản phẩm
Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí về lao động
Tr
sống và lao động vật hóa có liên quan đến khối lượng công việc, sản phẩm, lao vụ dịch
vụ, đã hoàn thành [1].
Giá thành sản phẩm được xác định cho từng loại, lao vụ, dịch vụ cụ thể và chỉ
tính toán xác định với số lượng sản phẩm, lao vụ, dịch vụ, đã hoàn thành, kết thúc toàn
SVTH: Phạm Hữu Huy
8
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà
bộ quá trình sản xuất ( thành phẩm ) hay hoàn thành một giai đoạn công nghệ sản xuất
( bán thành phẩm ).
1.1.3.2 Bản chất, chức năng của giá thành sản phẩm
uế
a) Bản chất của giá thành
Sự vận động của quá trình sản xuất trong doanh nghiệp là một quá trình thống
tế
H
nhất bao gồm hai mặt có quan hệ mật thiết hữu cơ với nhau. Một mặt là các chi phí sản
xuất mà các doanh nghiệp đã chi ra, mặt thứ hai là kết quả sản xuất đã thu được những
sản phẩm, khối lượng công việc đã hoàn thành trong kỳ phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng
h
của xã hội. Như vậy, khi quyết định sản xuất một loại sản phẩm nào đó doanh nghiệp
in
cần phải tính đến tất cả những khoản chi phí đã thực sự chi ra cho sản xuất và tiêu thụ
sản phẩm đó, nghĩa là doanh nghiệp phải xác dịnh được giá thành sản phẩm [1].
cK
Giá thành sản phẩm là một phạm trù kinh tế gắn liền với sản xuất hàng hoá, giá
thành sản phẩm lại là một chỉ tiêu tính toán không thể thiếu của quản lý theo nguyên
họ
tắc hạch toán kinh tế, do vậy có thể nói giá thành sản phẩm vừa mang tính chất khách
quan vừa mang tính chất chủ quan ở một phạm vi nhất định. Đặc điểm đó dẫn đến sự
cần thiết phải xem xét giá thành trên nhiều góc độ nhằm sử dụng chỉ tiêu giá thành có
Đ
ại
hiệu quả trong việc xác định hiệu quả kinh doanh, thực hiện tái sản xuất giản đơn và
tái sản xuất mở rộng.[1]
Tóm lại nói đến bản chất của giá thành sản phẩm tức là nói đến nội dung kinh tế
ng
chứa đựng bên trong của chỉ tiêu giá thành. Như vậy bản chất của giá thành sản phẩm
ườ
là sự dịch chuyển giá trị của những yếu tố chi phí vào sản phẩm hoàn thành.
Tr
b) Chức năng của giá thành
Giá thành có hai chức năng cơ bản là bù bắp chi phí, lập giá. Toàn bộ chi phí
mà doanh nghiệp đã bỏ ra để hoàn thành những sản phẩm, công việc, lao vụ…phải
được bù bắp mà doanh nghiệp thu về do quyết toán các sản phẩm, công việc, lao
vụ…việc bù bắp đó mới có thể đảm bảo quá trình tái sản xuất đơn giản. Mục đích sản
xuất và nguyên tắc kinh doanh trong cơ chế thị trường đòi hỏi các doanh nghiệp phải
bù đắp được các chi phí đã bỏ ra và đảm bảo có lãi. Trong cơ chế thị trường, giá bán
SVTH: Phạm Hữu Huy
9
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà
của các sản phẩm, lao vụ phụ thuộc vào rất nhiều quy luật cung cầu, quy luật cạnh
tranh…cho nên các doanh nghiệp phải dựa vào giá thành dự toán để xác định.[4]
1.1.4 Phân loại giá thành sản phẩm
uế
Để đáp ứng nhu cầu quản lý, hạch toán và kế toán hóa giá thành cũng như yêu
cầu xây dựng giá cả hàng hóa, giá thành được xem dưới nhiều phạm vi tính toán khác
tế
H
nhau, dựa vào “ kế toán chi phí và giá thành” của TS Nguyễn Đức Dũng ta có các cách
phân loại chi phí như sau:
1.1.4.1 Phân loại giá thành theo thời gian và cơ sở tính số liệu tính giá thành
h
- Giá thành kế hoạch: Là giá thành sản phẩm được tính trên cơ sỡ chi phí sản
in
xuất kế hoạch và sản lượng kế hoạch. Giá thành kế hoạch là mục tiêu phấn đấu của
doanh nghiệp là căn cứ để phân tích, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch hạ giá
cK
thành sản phẩm của toàn doanh nghiệp.
- Giá thành định mức: Là giá thành sản phẩm được tính toán trên cơ sở xác định
họ
mức chi phí thực hiện và tính cho đơn vị sản phẩm. Là công cụ quản lý định mức của
doanh nghiệp, là thức đo chính xác để đánh giá đúng đắn giải pháp kinh tế kỹ thuật mà
Đ
ại
doanh nghiệp đã thực hiện trong quá trình hoạt động sản xuất nhằm nâng cao hiệu quả
kinh tế kinh doanh.
- Giá thành thực tế: Là giá thành sản phẩm được tính trên số liệu chi phí sản
ng
xuất thực tế đã phát sinh tập hợp được trong kỳ, sản lượng sản phẩm thực tế đã sản
xuất ra trong kỳ.
ườ
1.1.4.2 Phân loại giá thành theo phạm vi tính toán:
- Giá thành sản xuất gồm các chi phí sản xuất, chi phí nguyên vật liệu trực
Tr
tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung cho những sản phẩm, công
việc lao vụ, dịch vụ đã hoàn thành, là căn cứ để tính giá vốn và lãi gộp ở các doanh
nghiệp sản xuất.
- Giá thành toàn bộ: Bao gồm giá thành sản xuất cộng (+) thê chi phí bán hàng
và chi phí quản lý doanh nghiệp tính cho sản phẩm đó.
SVTH: Phạm Hữu Huy
10
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà
1.1.5 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có mối quan hệ mật thiết với nhau,
chúng có cùng bản chất kinh tế là hao phí lao động sống và lao động vật hóa nhưng lại
uế
khác nhau về thời kỳ, phạm vi, giới hạn tính toán.
Chi phí sản xuất phản ánh hao phí sản xuất, còn giá thành sản phẩm phản ánh
tế
H
kết quả sản xuất. Tất cả những khoản chi phí phát sinh trong kỳ hoặc kỳ trước chuyển
sang và các khoản chi phí phát sinh trong kỳ trả trước hay chi phí phải trả có liên quan
đến khối lượng sản phẩm, dịch vụ đã hoàn thành trong kỳ sẽ tạo ra chỉ tiêu giá thành
sản phẩm[1]. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm được thể hiện
in
h
qua công thức sau.
giảm giá thành
cK
Tổng giá thành sản phẩm = CPSX DDĐK – CPSX PSTK – CPSX DDCK – Điều chỉ
Như vậy, chi phí sản xuất được tính cho một kỳ kế toán nhưng giá thành sản
họ
phẩm kết quả sản xuất của nhiều kỳ kế toán. Khi tập hợp chi phí sản xuất thì không
quan tâm đến số lượng, chủng loại sản phẩm nhưng giá thành sản phẩm lại gắn liền
Đ
ại
với số lượng, chủng loại sản phẩm hoàn thành [1].
Tóm lại, chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có mối quan hệ chặt chẽ với
nhau, việc tập hợp chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ là điều kiện cần thiết để tính giá
ng
thành sản phẩm.
1.2 Nội dung công tác kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
ườ
1.2.1 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
Để đạt được mục tiêu của kế toán chi phí là cung cấp thông tin và giá thành cho
Tr
nhà quản trị một cách chính xác, kịp thời, đầy đủ, trước hết cần phải xác định đối
tượng đối tượng tập hợp chi phí và đối tượng tính giá thành.
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là phạm trù, giới hạn nhất định để tập hợp
chi phí sản xuất, do đó xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất, kế toán cần xác
SVTH: Phạm Hữu Huy
11
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà
định nơi phát sinh chi phí ( phân xưởng, bộ phận, quy trình sản xuất…) và nơi chịu chi
phí ( sản phẩm A, sản phẩm B ).[3]
Kế toán tùy thuộc vào loại hình sản xuất, quy trình công nghệ, đặc điểm sản
uế
phẩm, yêu cầu quản lý, trình độ vào phương tiện kế toán mà xác định đối tượng tập
hợp chi phí có thể là phân xưởng, đơn đặt hàng, nhóm sản phẩm…Đây cũng là cơ sở
sản xuất.
1.2.2 Phương pháp tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất
tế
H
để xây dựng hệ thống chứng từ ban đầu cũng như hệ thống sổ sách chi tiết về chi phí
h
Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất là cách thức kỹ thuật xác định chi phí
in
cho từng đối tượng chịu chi phí sản xuất, trên cơ sở xác định được đối tượng kế toán
chi phí sản xuất, kế toán lựa chọn phương pháp kế toán chi phí sản xuất thích ứng.
cK
Trong một đơn vị, kế toán có thể sử dụng một phương pháp hay hệ thống các phương
pháp để tập hợp và phân loại chi chí.[3]
họ
Như đã trình bày, tùy theo đặc điểm, quy trình công nghệ sản xuất chế biến, tùy
theo đặc điểm nhu cầu của các thông tin mà chi phí sẽ được tập hợp và phân loại theo
Đ
ại
các phương pháp sau:[2]
- Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất theo sản phẩm, nhóm sản phẩm, chi
tiết sản phẩm.
- Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất theo đơn đặt hàng.
ng
- Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất theo đơn vị ngành sản xuất.
ườ
- Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất theo giai đoạn công nghệ.
Mỗi phương pháp hạch toán chi phí sản xuất chỉ được thích ứng với một loại
Tr
đối tượng kế toán chi phí sản xuất nên gọi tên các phương pháp này biểu hiện đối
tượng mà nó cần tập hợp và phân loại chi phí.
Các chi phí phát sinh liên quan trực tiếp đến đối tượng chị chi phí như chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp… thì tính trực tiếp vào đối tượng
đó. Đối với các chi phí phát sinh có liên quan nhiều đối tượng chịu chi phí thì phải tập
SVTH: Phạm Hữu Huy
12
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà
hợp chung sau đó tiến hành phân bổ cho từng đối tượng theo chỉ tiêu thích hợp. Mức
phân bổ chi phí sản xuất cho từng đối tượng chịu chi phí được xác định như sau:
=
x
tế
H
Tổng các tiêu thức phân
bổ
Tiêu thức phân bổ
của đối tượng chịu chi
phí
uế
Mức phân bổ CPSX cho
đối tượng chịu chi phí
Tổng chi phí SXC phát
sinh trong kỳ
1.2.3 Phương pháp hạch toán chi phi sản xuất:
Đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ thì áp dụng hình thức kế toán theo quyết
định số 48/2006 QĐ - BTC, theo quyết định này thi việc tập hợp chi phí sản xuất sẽ có
h
những nội dung sau:
in
Chi phí sản xuất kinh doanh dỡ dang được dùng để phản ánh tổng hợp chi phí
cK
sản xuất, kinh doanh phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm. Theo đó tài khoản này
được mở chi tiết thành các khoản mục cụ:
họ
- TK 154( CP NVLTT ): Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
- TK 154 ( CP NCTT ): Chi phí nhân công trực tiếp.
Đ
ại
- TK 154 ( CP SXC ): Chi phí sản xuất chung.
1.2.3.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu
a) Nội dung hạch toán
ng
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là chi phí của những loại nguyên vật liệu cấu
thành thực thể sản phẩm, có thể xác định được một cách tách biệt, cụ thể cho từng loại
ườ
sản phẩm nguyên liệu, vật liệu chính… Đối với những vật liệu khi xuất dùng liên quan
trực tiếp tới đối tượng tập hợp chi phí thì phải áp dụng phương pháp phân bổ gián tiếp
Tr
để phân bổ chi phí nguyên vật liệu này cho từng đối tượng theo tiêu thức thích hợp [5].
b, Tài khoản sử dụng
Để tập hợp chi phí nguyên vật liệu, tài khoản sử dụng là tài khoản TK 154( CP
NVLTT )
SVTH: Phạm Hữu Huy
13
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ và cần được mở chi tiết cho từng đối
tượng tập hợp chi phí.
c) Phương pháp hạch toán [7].
uế
- Khi xuất kho nguyên vật liệu sử dụng cho trực tiếp sản xuất sản phẩm, căn cứ
phiếu xuất kho kế toán ghi:
tế
H
Nợ TK 154 ( CP NVLTT)
Có TK 152
- Nguyên vật liệu mua ngoài chuyển thẳng đến bộ phận sản xuất kế toán ghi
- Vật tư mượn…
Nợ TK 154 ( CP NVLTT)
cK
Có TK 331, TK 111, TK 112
in
h
Nợ TK 154 ( CP NVLTT)
họ
Có TK 311, TK 336, TK 338
Đ
ại
- Trị giá vật tư dùng không hết nhập kho:
Nợ TK 152
Có TK 154 ( CP NVLTT)
ng
1.2.3.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
a) Nội dung hạch toán
ườ
Chi phí nhân công trực tiếp là khoản thù lao mà doanh nghiệp phải trả cho công
nhân trực tiếp tạo ra sản phẩm, lao vụ, dịch vụ.Cũng giống như chi phí nguyên vật
Tr
liệu, chi phí nhân công trực tiếp có thể xác định tách biệt cho từng đơn vị sản phẩm
nên có thể tính thẳng cho từng đơn vị sản phẩm; ngoài ra còn có lao động gián tiếp
như giám đốc phẩn xưởng, nhân viên bảo trì máy…không thể phẩn bổ cho sản phẩm
cá biệt mà phải đưa vào chi phí sản xuất chung để phân bổ theo các tiêu thức như: hệ
SVTH: Phạm Hữu Huy
14
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà
số phân bổ được quy định, số giờ hay số ngày công tiêu chuẩn…theo đó kế toán tính
BHXH, BHYT, KPCĐ theo chế độ quy định.[5]
Công thức phân bổ là:
Mức phân bổ chi phí
uế
Tổng số tiền lương CNTT
các đối tượng
Khối lượng phân bổ
Tổng khối lượng phân bổ
cho từng đối tượng
theo tiêu thức sử dụng
h
b) Tài khoản sử dụng
x của từng đối tượng
tế
H
=
tiền= lương của CNTT
in
Tài khoản kế toán sử dụng TK 154 ( CP NCTT )
cK
Tài khoản này không có số dư và được mở chi
c) Phương pháp hạch toán chi phí nhân công trực tiếp [7].
họ
- Tiền lương, tiền ăn giữa ca, phải thanh toán cho công nhân trực tiếp sản xuất:
Nợ TK 154 ( CP NCTT )
Đ
ại
Có TK334
- Trích trước tiền lương nghỉ phép cho công nhân trực tiếp sản xuất:
Nợ TK 154 ( CP NCTT )
ng
Có TK 335
ườ
- Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ của công nhân trực tiếp sản xuất:
Tr
Nợ TK 154 ( CP NCTT )
Có TK 338
- Các khoản thanh toán bằng tiền cho lao động sử dụng tạm thời:
Nợ TK 154 ( CP NCTT )
Có TK 111, TK 141
SVTH: Phạm Hữu Huy
15
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà
1.2.3.3 Chi phí sản xuất chung
a) Hạch toán chi tiết
Chi phí sản xuất chung là những chi phí phục vụ hay quản lý hoặc các khoản
uế
chi phí phát sinh liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí. Nói cách khác đây là
những chi phí sản xuất ngoại trừ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và nhân công trực
tế
H
tiếp[1]. Chi phí sản xuất chung ở đây gắn liền với quá trình hoạt động ở phẩn xưởng.
Do có liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí nên chi phí sản xuất chung được
phân bổ cho từng đối tượng theo tiêu thức thích hợp.[5]
cho từng đối tượng
phân bổ
=
x
cK
Mức CPSXC phân bổ
in
Tổng CPSXC cần
h
Mức phân được tính theo công thức:
Tổng tiêu thức phân bổ
Tiêu thức phân bổ cho
từng đối tượng
của tất cả các đối tượng
họ
Tiêu thức phân bổ thường là: Tổng số giờ lao động trực tiếp, tổng số giờ máy
hoạt động… Kế toán trưởng theo dõi chi phí sản xuất chung trên sổ chi tiết tài khoản
Đ
ại
627 theo tháng, quý. Cuối kỳ phân bổ từng loại chi phí cho từng đối tượng [4]
b) Tài khoản sử dụng
Để hạch toán chi phí sản xuất chung, kế toán thường sử dụng tài 154( CP SXC )
ng
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ và được mở chi tiết cho từng phân
ườ
xưởng, bộ phận sản xuất.
Tr
c) Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất chung [7] :
- Chi phí lương, phụ cấp và các khoản trích theo lương của nhân viên phân
xưởng:
Nợ TK 154( CP SXC )
Có TK 334, TK 338
- Khấu hao TSCĐ dùng ở phân xưởng:
SVTH: Phạm Hữu Huy
16