Thị trường lao động Việt Nam
Cơ hội và thách thức
Khái niệm
•
Giải pháp
•
•
•
•
Thị trường lao động
Việt Nam
Thực trạng
Cơ hội
Thách thức
Thị trường lao động
Thị trường lao động
Khái niệm
•
Là cơ chế hoạt động tương hỗ giữa người sử dụng lao động và người lao động trong một không gian kinh tế xác định,thể hiện những quan hệ
kinh tế và quan hệ kinh tế giữa họ với nhau
Tính không đồng nhất
Vị thế quyết định của
Tính đa dạng
người lao động
Đặc
điểm
Đặc trưng hoạt động
•
Không tách rời quyền sở hữu hàng hóa - sức lao động khỏi sở hữu chủ.
•
Phối hợp hành động tương đối dài giữa người mua và người bán sức lao động.
•
Chất lượng lao động khác nhau.
•
Nhiều điểm độc đáo trong trao đổi sức lao động.
•
Với người lao động, có nhiều vấn đề quan trọng hơn tiền lương và tiền công.
Ý nghĩa
người lao động
Tổn hại tới tinh thần đoàn kết, nhất trí của
Tăng sự phân lập về lương và thu nhập của
Bố trí về hưu hoặc giảm việc tìm kiếm công việc
Tiêu cực
Chuyển từ dân số tích cực kinh tế vào dân số không tích cực kinh tế.
•
Sắp xếp những người thất nghiệp và chuyển vào đội ngũ người lao động
người lao động
Chuyển người làm thuê mất việc vào hàng ngũ người thất nghiệp.
•
•
•
•
•
Thị trường lao động Việt Nam
Thực trạng
- Tỉ lệ người chưa biết chữ và chưa tốt nghiệp tiểu
-
Giữa nông thôn với thành thị
-
Giữa cácvùng lãnh thổ
học không ngừng giảm
- Số người đã tốt nghiệp THCS, THPT tăng lên liên
tục
+ Lao động trong khu vực I: Thấp nhất là Đông Nam Bộ (34,8%), ĐB sông Hồng (40,7%), các
vùng còn lại đều cao hơn mức trung bình của cả nước.
+ Lao động trong khu vực II: cao nhất là Đông Nam Bộ (33,5%), thấp nhất là Tây Nguyên
(8,2%),
+ Lao động trong khu vực III: cao nhất là Đông Nam Bộ (31,8%), tiếp đến ĐB sông Cửu Long
(31,3%), đến ĐB sông Hồng (29,5%), thấp nhất là TD&MN phía Bắc (17,9%)
Cơ cấu lao động chuyển dịch theo hướng tích cực.
•
Chất lượng lao động được nâng lên.
•
Nhiều cơ hội nghề nghiệp trong nước, mở rộng ra các thị trường khu vực.
Tạo cơ hội cho người lao động có tay nghề được phép di
chuyển tự do trong khu vực ASEAN.
•
Gia nhập
•
Tạo thêm việc làm cho người lao động.
Có lực lượng lao động dồi dào và cơ cấu lao động “trẻ”.
•
•
•
Cơ hội nâng cao tiền lương và thu nhập cho người lao động,
AEC
đặc biệt là lao động có tay nghề.
•
Cơ hội nâng cao chất lượng nguồn cung lao động nhờ vào
sự hợp tác về lao động giữa các nước thành viên ASEAN.
Cơ hội
Thách thức
và quốc tế. .
tương đương cho lao động Việt Nam theo các tiêu chuẩn khu vực
lao động có kỹ năng, làm cho tình trạng bất bình đẳng gia tăng.
Chất lượng và cơ cấu lao động còn bất cập so với yêu cầu.
Thách thức đổi mới chương trình đào tạo và đảm bảo kỹ năng
Xuất phát điểm thấp, cơ cấu kinh tế chủ yếu là nông nghiệp.
•
nguy cơ gia tăng khoảng cách thu nhập giữa lao động giản đơn với
Gần 50% lực lượng lao động làm trong lĩnh vực nông nghiệp, năng suất và thu nhập thấp.
Tốc độ tăng tiền lương cao hơn tốc độ tăng năng suất lao động và
Nguy cơ gia tăng tình trạng thất nghiệp
Hệ thống thông tin thị trường lao động còn yếu kém và hạn chế.
Lao động Việt Nam có thể bị thua ngay trên “sân nhà".
Chất lượng nguồn nhân lực Việt Nam còn thấp, khoảng cách khá lớn so với các nước phát triển khu vực.
gắt.
Gia nhập
Sự kết hợp, bổ sung, đan xen giữa lao động từ nông dân, công nhân, trí thức,… chưa tốt
•
AEC
Nguồn nhân lực chất lượng thấp và năng lực cạnh tranh chưa cao.
•
•
•
Sự cạnh tranh giữa các nước trong khu vực sẽ càng trở nên gay
•
•
•
•
•
•
•
Giải pháp
•
Xây dựng chiến lược phát triển nguồn nhân lực gắn với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, hội nhập
kinh tế quốc tế.
•
•
•
•
•
Phát triển nguồn lao động đi đôi với xây dựng và hoàn thiện hệ thống giá trị con người.
Phát triển nguồn lao động gắn với nâng cao chất lượng chăm sóc sức khỏe người dân, chính sách lương - thưởng, bảo đảm an sinh xã hội.
Tăng cường các hoạt động gắn kết cung - cầu lao động
Đổi mới đào tạo và dạy nghề
Cải thiện và tăng cường thông tin về các nguồn lao động