Tải bản đầy đủ (.pdf) (75 trang)

Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty TNHH cơ khí và xây dựng chiến thắng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1 MB, 75 trang )

Ư

TR
ĐẠI HỌC HUẾ

Ơ
G

̀N

TRƯỜNG ĐẠI HỌCKINH TẾ HUẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

̣C

O

̣I H

A

Đ
K

H

IN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

́H





ĐỀ TÀI: NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
TẠI CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ VÀ XÂY DỰNG
CHIẾN THẮNG

Sinh viên thực hiện:

TS. HOÀNG QUANG THÀNHNGUYỄN THỊ HƯƠNG
Lớp: QTKD K46

Khóa học 2012 – 2016

Ế
U

Giáo viên hướng dẫn:


Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

Ơ

MỤC LỤC


G

̀N
Phần 1: MỞ ĐẦU ............................................................................................................1

Đ

1. Lý do nghiên cứu đề tài ...............................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................1

A

2.1. Mục tiêu chung .....................................................................................................1

̣I H

2.2. Mục tiêu cụ thể .....................................................................................................1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................2

O

3.1. Đối tượng nghiên cứu ...........................................................................................2

̣C

3.2. Phạm vi nghiên cứu ..............................................................................................2

K

4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................2


IN

4.1. Phương pháp thu thập thứ cấp ..............................................................................2
4.2. Phương pháp phân tích số liệu thứ cấp.....................................................................2

H

4.3. Phương pháp thu thập và phân tích dữ liệu sơ cấp...................................................3
5. Bố cục của khóa luận...................................................................................................3



Phần II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ....................................................4
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ

́H

DỤNG VỐN CỦA DOANH NGHIỆP ...........................................................................4

Ế
U

1.1. Lý luận chung về vốn và hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp..........................4
1.1.1. Khái niệm, phân loại và vai trò của vốn ............................................................4
1.1.1.1. Khái niệm về vốn ........................................................................................4
1.1.1.2. Phân loại vốn...............................................................................................5

1.1.1.3. . Vai trò của vốn trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
................................................................................................................................10

1.1.2. Hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp.........................................................11
1.1.2.1. Khái niệm về hiệu quả sử dụng vốn..........................................................11
1.1.2.2. Hệ thống các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp 12
1.1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn ...................................15
1.1.2.4. Phương pháp đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp ..............19
SVTH: Nguyễn Thị Hương – QTKD K46


Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

1.1.2.5. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp........20

Ơ

1.2. Một số vấn đề thực tiễn về nâng cao hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp ..21

̀N

1.2.1. Khái quát chung về tình hình sản xuất kinh doanh của các doanh nghiêp hoạt

G

động trong lĩnh vực cơ khí và xây dựng ....................................................................21
1.2.1.1. Tình hình ở Việt Nam ...............................................................................21

Đ


1.2.1.2. Tình hình ở tỉnh Quảng Ngãi ....................................................................22

A

1.2.2. Đặc điểm vốn và những vấn đề đặt ra đối với các doanh nghiệp trong lĩnh vực

̣I H

cơ khí và xây dựng.....................................................................................................24
1.2.2.1. Đặc điểm vốn của các doanh nghiệp trong lĩnh vực cơ khí và xây dựng .24

O

1.2.2.2. Những vấn đề đặt ra đối với các doanh nghiệp trong lĩnh vực cơ khí và

̣C

xây dựng.................................................................................................................24

K

1.2.3. Các kinh nghiệm thực tiễn trong việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của một
số doanh nghiệp .........................................................................................................25

IN

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ VÀ

H


XÂY DỰNG CHIẾN THẮNG .....................................................................................26
2.1. Giới thiệu về Công ty TNHH Cơ khí và Xây dựng Chiến Thắng..........................26



2.1.1. Thông tin chung về Công ty ............................................................................26
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty...............................................27

́H

2.1.3. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty...............................................................28

Ế
U

2.1.3.1. Chức năng .................................................................................................28
2.1.3.2. Nhiệm vụ ...................................................................................................28
2.1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty ................................................................29
2.1.5. Tình hình lao động của Công ty ......................................................................30
2.1.6. Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty .......................................................31
2.1.6.1. Tình hình doanh thu của Công ty..............................................................33
2.1.6.2. Tình hình chi phí sản xuất kinh doanh của Công ty .................................33
2.1.6.3. Tình hình lợi nhuận của Công ty...............................................................34
2.2. Thực trạng tài sản và vốn của Công ty ...................................................................34
2.2.1. Tài sản của Công ty .........................................................................................34
2.2.1.1. Tài sản ngắn hạn........................................................................................34
SVTH: Nguyễn Thị Hương – QTKD K46



Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

2.2.1.2. Tài sản dài hạn ..........................................................................................37

Ơ

2.2.2. Quy mô, cơ cấu vốn của Công ty.....................................................................39

̀N

2.3. Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn của Công ty.......................................................44

G

2.3.1. Hiệu quả sử dụng vốn cố định .........................................................................44
2.3.2. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động.......................................................................48

Đ

2.3.3. Hiệu quả sử dụng tổng vốn ..............................................................................52

A

2.4. Đánh giá chung về hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty...........................................54

̣I H


2.4.1. Kết quả đạt được ..............................................................................................54
2.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân.......................................................................56

O

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY

̣C

TNHH CƠ KHÍ VÀ XÂY DỰNG CHIẾN THẮNG....................................................58

K

3.1. Định hướng phát triển kinh doanh của Công ty trong thời gian tới .......................58
3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH Cơ khí và Xây dựng

IN

Chiến Thắng ..................................................................................................................58

H

3.2.1. Cơ cấu lại nguồn vốn của công ty....................................................................58
3.2.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định ..........................................59



3.2.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động........................................62
3.2.4. Trích lập quỹ dự phòng....................................................................................63


́H

3.2.5. Các giải pháp khác...........................................................................................63

Ế
U

Phần III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ........................................................................65
1. Kết luận......................................................................................................................65
2. Kiến nghị ...................................................................................................................65
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................67

SVTH: Nguyễn Thị Hương – QTKD K46


Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

̀N

Ơ
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

G
Đ


1. TSCĐ: Tài sản cố định

A

2. VCSH: Vốn chủ sở hữu

̣I H

3. TNHH : Trách nhiệm hữu hạn
4. VLĐ: Vốn lưu động

5. VKD: Vốn kinh doanh

7. KPT: Khoản phải thu

̣C

O

6. HTK: Hàng tồn kho

10. DTT: Doanh thu thuần

́H



12. ĐVT: Đơn vị tính

H


11. Trđ: Triệu đồng

IN

9. LNST: Lợi nhuận sau thế

K

8. LNTT: Lợi nhuận trước thuế

Ế
U

SVTH: Nguyễn Thị Hương – QTKD K46


Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

̀N

Ơ
DANH MỤC BẢNG

G
Đ


Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty năm 2012 – 2014 ................................32

A

Bảng 2.2: Tài sản ngắn hạn của công ty năm 2012 – 2014 ......................................................35

̣I H

Bảng 2.3: Tình hình tài sản dài hạn của Công ty năm 2012 – 2014.........................................38
Bảng 2.4: Nguồn vốn của Công ty qua các năm 2012 – 2014 .................................................40

O

Bảng 2.5: Cơ cấu nguồn vốn của Công ty từ năm 2012 – 2014...............................................41

̣C

Bảng 2.6: Cơ cấu nợ ngắn hạn của Công ty năm 2013 – 2014 ...............................................42

K

Bảng 2.7: Vốn cố định của Công ty .........................................................................................44

IN

Bảng 2.8: Tình hình phản ánh năng lực hoạt động của Công ty ..............................................46
Bảng 2.9: Hệ số sinh lời vốn cố địnhcủa Công ty qua 3 năm 2012 – 2014 .............................47

H


Bảng 2.10: Vốn lưu động của Công ty qua các năm 2012 -2014.............................................48



Bảng 2.11: Các khoản phải thu của Công ty năm 2012 – 2014 ...............................................49
Bảng 2.12: Tình hình hàng tồn kho của Công ty năm 2012 – 2014.........................................50

́H

Bảng 2.13: Tình hình tiền mặt của Công ty năm 2012 – 2014.................................................51

Ế
U

Bảng 2.14: Hệ số sinh lời vốn lưu động của Công ty năm 2012 – 2014..................................52
Bảng 2.15: Vòng quay vốn kinh doanh của Công ty qua các năm...........................................52
Bảng 2.16: Tỷ suất lợi nhuận của Công ty ...............................................................................53
Bảng 2.17: Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu của Công ty năm 2012 – 2014.........................54

SVTH: Nguyễn Thị Hương – QTKD K46


Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC HÌNH


Ơ

Biểu đồ 1: Tài sản ngắn hạn của Công ty qua các năm 2012 – 2014 ………………………36

̀N

Biểu đồ 2: Tài sản dài hạn của Công ty năm 2012 – 2014 .......................................................39

G

Biểu đồ 3: Cơ cấu vốn của Công ty qua 3 năm 2012 – 2014 ...................................................41

Đ

Biểu đồ 4: Cơ cấu nợ ngắn hạn của Công ty năm 2012 – 2014 ...............................................43

A

Biểu đồ 5: Hiệu suất sử dụng và hệ số đảm nhiệm VCĐ của Công ty năm .............................45

̣I H

Biểu đồ 6: Hệ số sinh lời VCĐ của Công ty qua các năm .......................................................47
Biểu đồ 7: Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động của Công ty năm 2012 – 2014.............................49

̣C

O
H


IN

K
́H


Ế
U

SVTH: Nguyễn Thị Hương – QTKD K46


Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

LỜI CẢM ƠN

Ơ

̀N

Trên thực tế không có sự thành công nào mà không gắn liền với những sự hỗ

G

trợ, giúp đỡ dù ít hay nhiều, dù trực tiếp hay gián tiếp của người khác. Trong suốt thời

gian từ khi bắt đầu học tập tại trường đến nay, em đã nhận được rất nhiều sự quan tâm,

Đ

giúp đỡ của quý thầy cô, gia đình và bạn bè. Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, em xin gửi

A

đến quý thầy, cô ở Khoa Quản trị kinh doanh – Trường đại học kinh tế Huế đã cùng

̣I H

với tri thức và tâm huyết của mình để truyền đạt vốn kiến thức quý báu cho chúng em
trong suốt thời gian học tập tại trường. Và đặc biệt, trong thời gian thự tập em đã nhận

̣C

và Xây dựng Chiến Thắng.

O

được sự quan tâm và giúp đỡ của thầy cô, cùng anh, chị trong Công ty TNHH Cơ khí

Em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sự tri ân sâu sắc đối với các thầy cô của

K

Trường đại học kinh tế Huế, đặc biệt là các thầy cô khoa Quản trị kinh doanh của

IN


trường, anh chị trong Công ty TNHH Cơ khí và Xây dựng Chiến Thắng đã tạo điều
kiện cho em để em có thể hoàn thành tốt bài báo cáo thực tập này. Và em cũng xin

H

chân thành cám ơn thầy Hoàng Quang Thành đã nhiệt tình hướng dẫn em hoàn thành



tốt khóa thực tập.

Trong quá trình thực tập, cũng như là trong quá trình làm bài báo cáo thực tập,

́H

khó tránh khỏi sai sót, rất mong các thầy cô bỏ qua. Đồng thời do trình độ lý luận cũng
như kinh nghiệm thực tiễn còn hạn chế nên bài báo cáo không thể tránh khỏi những

Ế
U

thiếu sót, em rất mong nhận được ý kiến đóng góp thầy, cô để em học thêm được
nhiều kinh nghiệm.
Em xin chân thành cảm ơn!

SVTH: Nguyễn Thị Hương – QTKD K46


Ư


TR

Khóa luận tốt nghiệp

Phần 1: MỞ ĐẦU

Ơ

1.Lý do nghiên cứu đề tài

̀N

Thế giới đang biến đổi hết sức mạnh mẽ, đặc biệt là quá trình toàn cầu hóa và

G

khu vực hóa với việc thiết lập các khu vực thương mại tự do được đẩy mạnh. Hàng
hóa, dịch vụ, đầu tư, vốn, lao động có kỹ năng dịch chuyển với quy mô lớn hơn và

Đ

nhanh chóng hơn. Cơ hội tiếp cận nguồn lực cao hơn và sân chơi cũng trở nên rộng

A

lớn hơn.Song đi kèm là cạnh tranh cũng quyết liệt hơn.Việt Nam đã có bước phát

̣I H


triển có ý nghĩa. Nhưng vẫn còn đó biết bao khó khăn, thách thức phía trước, nhất là
khi nước ta đang rất cần có những nỗ lực cải cách đột phá, tái cấu trúc nền kinh tế

O

nhằm thay đổi cách thức phát triển với mục tiêu hiệu quả, sáng tạo, bền vững. Để có

̣C

thể hội nhập và phát triển thì các doanh nghiệp phải giải quyết rất nhiều vấn đề và

K

quan trọng nhất đó là vấn đề về sử dụng hiệu quả nguồn vốn.
Vốn là nguồn lực không thể thiếu đối với doanh nghiệp trong quá trình sản xuất

IN

kinh doanh.Vốn sử dụng có hiệu quả giúp cho doanh nghiệp mở rộng quy mô, quay

công ty lỗ vốn dẫn đến phá sản.

H

vòng vốn nhanh giúp công ty phát triển, ngược lại sử dụng vốn không hiệu quả sẽ làm



Xuất phát từ nhận thức và vai trò của vốn đối với các doanh nghiệp nên em đã
chọn đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH Cơ khí và Xây dựng


2.1. Mục tiêu chung

Ế
U

2. Mục tiêu nghiên cứu

́H

Chiến Thắng.

Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng sử dụng vốn của Công ty TNHH Cơ

khí và Xây dựng Chiến Thắng, tìm kiếm các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn tại Công ty TNHH Cơ khí và Xây dựng Chiến Thắng trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
-

Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về vốn và nâng cao hiệu quả
sử dụng vốn trong doanh nghiệp.

-

Phân tích, đánh giá thực trạng sử dụng vốn và hiệu quả sử dụng vốn tại Công
ty TNHH Cơ khí và Xây dựng Chiến Thắng.

SVTH: Nguyễn Thị Hương – QTKD K46

1



Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

-

Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH Cơ khí

̀N

Ơ

và Xây dựng Chiến Thắng trong thời gian tới.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

G

3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Về phương diện lý thuyết: Nghiên cứu lý luận cơ bản về vốn kinh doanh

Đ

trong công ty cơ khí và xây dựng.

A


- Về phương diện thực tiễn: Tình hình sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty

̣I H

TNHH Cơ khí và Xây dựng Chiến Thắng từ năm 2012 đến năm 2014.
3.2. Phạm vi nghiên cứu

O

Chiến Thắng.

̣C

a. Phạm vi về không gian
Việc nghiên cứu đề tài được thực hiện tại Công ty TNHH Cơ khí và Xây dựng

K

Trụ sở chính đặt tại Lô 1, Phân khu Sài Gòn – Dung Quất, Bình Thạnh, Bình

b. Phạm vi về thời gian

H

IN

Sơn, Quảng Ngãi.

Đề tài nghiên cứu hiệu quả sử dụng vốn của Công ty qua các năm. Do số liệu


2012, 2013, 2014.

́H

c. Phạm vi về nội dung



còn đang được cập nhật nên chỉ tiến hành nghiên cứu số liệu được lấy trong 3 năm:

Nghiên cứu về đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH Cơ

4. Phương pháp nghiên cứu

Ế
U

khí và Xây dựng Chiến Thắng.
4.1. Phương pháp thu thập thứ cấp

Phương thu tập dữ liệu: Chủ yếu thu thập trực tiếp từ Công ty trong giai
đoạn 2012 – 2014, trên website chính thức của Công ty, các sách báo, giáo trình
có liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu của đề tài.
4.2. Phương pháp phân tích số liệu thứ cấp
Phương pháp thống kê mô tả, nhận xét lượng tăng (giảm) tuyệt đối, tốc độ
phát triển của các chỉ tiêu bằng cách tiến hành so sánh số liệu qua các giai đoạn từ
năm 2012 – 2014.

SVTH: Nguyễn Thị Hương – QTKD K46


2


Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

4.3. Phương pháp thu thập và phân tích dữ liệu sơ cấp

Ơ

Quy trình nghiên cứu các dữ liệu sơ cấp được tiến hành qua 2 giai đoạn:

̀N

Nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng.

G

4.3.1. Nghiên cứu định tính
Nghiên cứu định tính được thiết kế nhằm khám phá, điều chỉnh và bổ sung

Đ

các quan sát để đo lường khái niệm nghiên cứu. Dữ liệu của nghiên cứu định tính

A


được sử dụng thông qua viêc:

̣I H

-

Nghiên cứu các tài liệu liên quan đến đề tài.

-

Phỏng vấn hỏi các nhân viên công ty để thu được các thông tin liên

O

quan đến vấn đề cần nghiên cứu.

̣C

4.3.2. Phương pháp nghiên cứu định lượng

K

Nghiên cứu đinh lượng là thu thập số liệu, xử lý các số liệu này thông qua
các phương pháp thống kê mô tả, thu thập dữ liệu, tổng hợp tính toán, so sánh dữ

H

5. Bố cục của khóa luận


IN

liệu qua các năm từ năm 2012 – 2014.

Ngoài phần Mở đầu và Kết luận và kiến nghị, nội dung chính của đề tài được



thiết kế gồm 3 chương.

Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của

́H

doanh nghiệp

Chiến Thắng

Ế
U

Chương 2: Thực trạng sử dụng vốn tại Công ty TNHH Cơ khí và Xây dựng

Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH Cơ khí
và Xây dựng Chiến Thắng.

SVTH: Nguyễn Thị Hương – QTKD K46

3



Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

Phần II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

Ơ

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ

̀N

SỬ DỤNG VỐN CỦA DOANH NGHIỆP

G

1.1. Lý luận chung về vốn và hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp

Đ

1.1.1. Khái niệm, phân loại và vai trò của vốn
1.1.1.1. Khái niệm về vốn

A

Do vai trò quan trọng của vốn trong sự tồn tại và phát triển một doanh nghiệp


̣I H

nói riêng và của một nền kinh tế nói chung, từ trước tới nay, không chỉ có các chủ
doanh nghiệp, những nhà quản lý quan tâm, trăn trở về nguồn huy động và cách thức

O

sử dụng vốn mà ngay cả các nhà kinh tế, nhà lý luận đã tốn không ít giấy mực và tâm

K

nghiệp.

̣C

trí để đưa ra một định nghĩa, một nghiên cứu hoàn chỉnh nhất về vốn của doanh

Dưới giác độ các yếu tố sản xuất, Mark đã khái quát hoá vốn thành phạm trù cơ

IN

bản. Theo Mark, tư bản là giá trị đem lại giá trị thặng dư, là một đầu vào của quá trình

H

sản xuất. Định nghĩa của Mark có tầm khái quát lớn.Tuy nhiên, do hạn chế của trình
độ phát triển kinh tế lúc bấy giờ, Mark quan niệm chỉ có khu vực sản xuất vật chất mới




tạo ra giá trị thặng dư.

Paul. A. Sammelson, nhà kinh tế học theo trường phái “tân cổ điển” đã thừa kế

́H

quan niệm về các yếu tố sản xuất của trường phái cổ điển và phân chia các yếu tố đầu

Ế
U

vào của quá trình sản xuất ra thành ba loại chủ yếu là: Đất đai, lao động và vốn. Theo
ông, vốn là các hàng hoá được sản xuất ra để phục vụ cho một quá trình sản xuất mới,

là đầu vào cho hoạt động sản xuất của một doanh nghiệp: Đó có thể là các máy móc,
trang thiết bị, vật tư, đất đai, giá trị nhà xưởng... Trong quan niệm về vốn của mình,
Sammelson không đề cập tới các tài sản tài chính, những giấy tờ có giá trị đem lại lợi
nhuận cho doanh nghiệp.
Trong cuốn Kinh tế học của D. Begg, tác giả đã đưa ra hai định nghĩa vốn hiện

vật và vốn tài chính của doanh nghiệp.Vốn hiện vật là dự trữ các hàng hoá đã sản xuất
ra để sản xuất các hàng hoá khác; vốn tài chính là tiền và các giấy tờ có giá của doanh
nghiệp.Như vậy, D. Begg đã bổ sung vốn tài chính vào định nghĩa vốn của
Sammelson.
SVTH: Nguyễn Thị Hương – QTKD K46

4


Ư


TR

Khóa luận tốt nghiệp

Trong hai định nghĩa trên, các tác giả đã thống nhất nhau ở điểm chung cơ bản:

Ơ

Vốn là một đầu vào của quá trình sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên, trong cách định

̀N

nghĩa của mình, các tác giả đã đều thống nhất vốn với tài sản của doanh nghiệp.

G

Thực chất, vốn là biểu hiện bằng tiền, là giá trị của tài sản mà doanh nghiệp

đang nắm giữ.Vốn và tài sản là hai mặt hiện vật và giá trị của môt bộ phận nguồn lực

Đ

mà doanh nghiệp huy động vào quá trình sản xuất kinh doanh của mình.

A

Vốn biểu hiện mặt giá trị, nghĩa là vốn phải đại diện cho một loại giá trị hàng

̣I H


hoá, dịch vụ nhất định, một loại giá trị tài sản nhất định. Nó là kết tinh của giá trị chứ
không phải là đồng tiền in ra một cách vô ý thức rồi bỏ vào đầu tư.

O

Trong nền kinh tế thị trường, vốn là một loại hàng hoá.Nó giống các hàng hoá

̣C

khác ở chỗ có chủ sở hữu nhất định.Song nó có điểm khác vì người sở hữu có thể bán

K

quyền sử dụng vốn trong một thời gian nhất định.Giá của vốn (hay còn gọi là lãi suất)
là cái giá phải trả về quyền sử dụng vốn.Chính nhờ sự tách dời về quyền sở hữu và

IN

quyền sử dụng vốn nên vốn có thể lưu chuyển trong đầu tư kinh doanh và sinh lời.

H

Dưới góc độ của doanh nghiệp, vốn là một trong những điều kiện vật chất cơ
bản, kết hợp với sức lao động và các yếu tố khác làm đầu vào cho quá trình sản xuất



kinh doanh. Sự tham gia của vốn không chỉ bó hẹp trong một quá trình sản xuất riêng
biệt, chia cắt, mà trong toàn bộ các quá trình sản xuất và tái sản xuất liên tục, suốt


́H

trong thời gian tồn tại của doanh nghiệp, từ khi bắt đầu quá trình sản xuất đầu tiên cho

Ế
U

tới chu kỳ sản xuất cuối cùng.

Tóm lại, vốn là một phạm trù được xem xét, đánh giá theo nhiều quan niệm, với

nhiều mục đích khác nhau. Do đó, khó có thể đưa ra một định nghĩa về vốn thoả mãn
tất cả các yêu cầu, các quan niệm đa dạng. Song hiểu một cách khái quát, ta có thể coi:

Vốn kinh doanh là toàn bộ những giá trị ứng ra ban đầu hay các giá trị tích luỹ
được cho các quá trình sản xuất tiếp theo của doanh nghiệp.
1.1.1.2.Phân loại vốn
a. Căn cứ vào phương thức chu chuyển
 Vốn cố định
Vốn cố định của một doanh nghiệp là một bộ phận của vốn đầu tư ứng trước về
tài sản cố định mà đặc điểm của nó là luân chuyển dần dần từng phần trong nhiều
SVTH: Nguyễn Thị Hương – QTKD K46

5


Ư

TR


Khóa luận tốt nghiệp

chukỳ sản xuất và hoàn thành một vòng tuần hoàn khi tài sản cố định hết thời gian sử

Ơ
dụng.

̀N

Là số vốn đầu tư ứng trước để mua sắm, xây dựng các tài sản cố định nên quy

G

mô của vốn cố định nhiều hay ít sẽ quyết định quy mô của tài sản cố định ảnh hưởng
rất lớn đến trình độ trang thiết bị kỹ thuật và công nghệ, năng lực sản xuất kinh doanh

Đ

của doanh nghiệp. Song ngược lại những đặc điểm kinh tế của tài sản cố định trong

A

quá trình sử dụng lại có ảnh hưởng quyết định, chi phối đặc điểm tuần hoàn và chu

̣I H

chuyển của vốn cố định.

Vốn cố định tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh vì tài sản cố định


O

của doanh nghiệp có thời gian luân chuyển dài. Tuỳ theo hình thái biểu hiện và kết hợp

̣C

tính chất đầu tư thì vốn cố định dưới dạng tài sản cố định của doanh nghiệp được chia

K

làm ba loại: Tài sản cố định hữu hình, tài sản cố định vô hình, tài sản cố định tài chính.
- Tài sản cố định vô hình: Là những tài sản cố định không có hình thái vật chất

IN

cụ thể, thể hiện một lượng giá trị đã được đầu tư có liên quan trực tiếp đến nhiều chu

H

kỳ kinh doanh của doanh nghiệp như chi phí thành lập doanh nghiệp, chi phí về đất sử
dụng, chi phí mua bằng sáng chế, phát minh hay nhãn hiệu thương mại, giá trị lợi thế



thương mại... tài sản cố định vô hình cũng có thể được hình thành do doanh nghiệp
đầu tư hay cho thuê dài hạn.

́H


- Tài sản cố định hữu hình: Là những tư liệu lao động chủ yếu được biểu hiện

Ế
U

bằng các hình thái vật chất cụ thể như nhà xưởng, máy móc, thiết bị phương tiện vận
tải, các vật kiến trúc..., những tài sản cố định hữu hình này có thể là từng đơn vị tài sản
có kết cấu độc lập hoặc là một hệ thống bao gồm nhiều bộ phận tài sản liên kết với
nhau để thực hiện một hay một số chức năng nhất định trong quá trình sản xuất kinh
doanh. Tài sản cố định hữu hình có thể do doanh nghiệp tự mua sắm, xây dựng hoặc
cho thuê dài hạn.
- Tài sản cố định tài chính: Là giá trị các khoản đầu tư tài chính dài hạn với mục
đích kiếm lời như đầu tư vốn vào liên doanh dài hạn, cho thuê tài sản cố định dài hạn...

Đây là những khoản vốn đầu tư có thời gian thu hồi dài (lớn hơn một năm hay một chu
kỳ kinh doanh).

SVTH: Nguyễn Thị Hương – QTKD K46

6


Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

Vốn cố định được luân chuyển giá trị dần dần từng phần. Khi tham gia vào quá


Ơ

trình sản xuất thì tài sản không bị thay đổi hình dáng hiện vật ban đầu nhưng tính năng

̀N

và công suất bị giảm dần, tức là nó bị hao mòn cùng với sự giảm dần về giá trị sử dụng

G

của nó cũng bị giảm đi. Vốn cố định được tách làm hai phần sau:
Một phần tương ứng với giá trị hao mòn được chuyển vào giá trị sản phẩm dưới

Đ

hình thức chi phí khấu hao và được tích luỹ lại thành quỹ khấu hao sau khi sản phẩm

A

hàng hoá được tiêu thụ.Quỹ khấu hao này dùng để tái sản xuất tài sản cố định nhằm

̣I H

duy trì năng lực sản xuất của doanh nghiệp.
Phần còn lại của vốn cố định được “cố định” trong hình thái hiện vật của tài sản

O

cố định ngày càng giảm đi trong khi phần vốn luân chuyển càng tăng lên tương ứng


̣C

với sự suy giảm dần giá trị sử dụng tài sản cố định. Kết thúc quá trình vận động đó

vòng luân chuyển.

IN

K

cũng là lúc tài sản cố định hết thời gian sử dụng và vốn cố định cũng hoàn thành một

Thông thường, vốn cố định là bộ phận quan trọng và chiếm một tỷ trọng lớn

H

trong tổng số vốn kinh doanh của doanh nghiệp, đặc điểm luân chuyển của nó lại tuân
theo quy luật riêng, do đó việc quản lý và sử dụng vốn cố định có ảnh hưởng trực tiếp
 Vốn lưu động

́H



tới hiệu quả vốn sản xuất kinh doanh.

Vốn lưu động trong doanh nghiệp là số vốn tiền tệ ứng trước để đầu tư, mua

doanh được tiến hành liên tục.


Ế
U

sắm tài sản lưu động của doanh nghiệp nhằm đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh

Là biểu hiện bằng tiền của tài sản lưu động nên đặc điểm vận động của vốn lưu
động chịu sự chi phối bởi những đặc điểm của tài sản lưu động. Trong các doanh
nghiệp người ta thường chia tài sản lưu động thành hai loại: Tài sản lưu động sản xuất
và tài sản lưu động lưu thông.

- Tài sản lưu động sản xuất bao gồm các loại nguyên nhiên vật liệu, phụ tùng
thay thế, bán thành phẩm, sản phẩm dở dang... đang trong quá trình dự trữ sản xuất
hoặc chế biến.

SVTH: Nguyễn Thị Hương – QTKD K46

7


Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

- Tài sản lưu động lưu thông bao gồm các sản phẩm thành phẩm chờ tiêu thụ,

Ơ

các loại vốn bằng tiền, các khoản vốn trong thanh toán, các khoản chi phí chờ kết


̀N

chuyển, chi phí trả trước.

G

Trong quá trình sản xuất kinh doanh, các tài sản lưu động sản xuất và tài sản

xuất lưu thông luôn vận động, thay thế và chyển hoá lẫn cho nhau, đảm bảo cho quá

Đ

trình sản xuất được diễn ra thuờng xuyên liên tục. Phù hợp với những đặc điểm trên

A

của tài sản lưu động, vốn lưu động của doanh nghiệp cũng không ngừng vận động qua

̣I H

các giai đoạn của chu kỳ kinh doanh.

Vốn lưu động chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất và không giữ nguyên hình

O

thái vật chất ban đầu. Vì vậy giá trị của nó được chuyển dịch toàn bộ, một lần vào giá

̣C


trị sản phẩm:

K

- Khởi đầu vòng tuần hoàn vốn, vốn lưu động từ hình thái tiền tệ ban đầu
chuyển sang hình thái vốn vật tư hàng hoá dự trữ và vốn sản xuất. Kết thúc vòng tuần

IN

hoàn, sau khi sản phẩm được tiêu thụ, vốn lưu động lại trở về hình thái tiền tệ như

H

điểm xuất phát ban đầu của nó.

- Quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra một cách thường



xuyên liên tục nên cùng một thời điểm vốn lưu động tồn tại dưới các hình thái khác
nhau trong lĩnh vực sản xuất và lưu thông.

́H

- Các giai đoạn vận động của vốn được đan xen vào nhau, các chu kỳ sản xuất

luân chuyển.

Ế

U

được lặp đi lặp lại. Sau mỗi chu kỳ tái sản xuất, vốn lưu động hoàn thành một vòng

Từ những đặc điểm trên ta thấy quản lý và sử dụng vốn lưu động là bộ phận

quan trọng trong công tác quản lý tài chính của mỗi doanh nghiệp.Trong đó cần phải
xác định đúng đắn nhu cầu vốn lưu động giúp cho doanh nghiệp đảm bảo vốn lưu
động để duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh, tránh tình trạng ứ đọng vốn. Trên cơ sở
đó doanh nghiệp nên có những biện pháp khai thác và huy động các nguồn tài trợ
nhằm đáp ứng nhu cầu vốn và thực hiện tốt công tác quản lý và sử dụng vốn, đẩy
nhanh tốc độ chu chuyển vốn, nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanhcủa
doanh nghiệp.

SVTH: Nguyễn Thị Hương – QTKD K46

8


Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

b. Căn cứ vào nguồn hình thành

̀N

Ơ


 Vốn chủ sở hữu

Vốn chủ sở hữu là phần vốn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, doanh

G

nghiệp có đầy đủ các quyền chiếm hữu, chi phối và định đoạt.Số vốn này không phải

Đ

là một khoản nợ và doanh nghiệp không phải cam kết thanh toán. Tuỳ theo loại hình
doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác nhau mà vốn chủ sở hữu có nội dung

A

cụ thể riêng như: Vốn đầu tư từ ngân sách Nhà nước, vốn do chủ doanh nghiệp bỏ ra,

̣I H

vốn góp cổ phần... Vốn chủ sở hữu được xác định là phần vốn còn lại trong tài sản của
doanh nghiệp sau khi trừ đi toàn bộ nợ phải trả.

̣C

O

 Vốn vay

Là khoản nợ phát sinh trong quá trình kinh doanh mà doanh nghiệp có trách


K

nhiệm phải thanh toán cho các tác nhân kinh tế. Đó là số tiền vốn mà doanh nghiệp đi

IN

vay, chiếm dụng của các đơn vị, tổ chức, cá nhân như: Vốn vay của ngân hàng thương
mại, các tổ chức tài chính khác, vốn vay thông qua phát hành trái phiếu, các khoản nợ
c. Căn cứ vào thời gian huy động vốn



 Vốn thường xuyên

H

khách hàng chưa thanh toán.

Là nguồn vốn từ một năm trở lên bao gồm nguồn vốn chủ sở hữu và các khoản

́H

vay dài hạn.Đây là nguồn vốn có tính chất ổn định mà doanh nghiệp có thể sử dụng

thường xuyên cần thiết cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
 Vốn tạm thời

Ế
U


dành cho việc đầu tư mua sắm tài sản cố định và một bộ phận tài sản lưu động tối thiểu

Đây là nguồn vốn có tính chất ngắn hạn ( ít hơn một năm ) mà doanh nghiệp có
thể sử dụng để đáp ứng các nhu cầu có tính chất tạm thời, bất thường phát sinh trong
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nguồn vốn này bao gồm các khoản
vay ngắn hạn ngân hàng và các tổ chức tín dụng cùng các khoản nợ khác.
Việc phân loại nguồn vốn thường xuyên và nguồn vốn tạm thời giúp cho người
quản lý xem xét huy động các nguồn vốn một cách hợp lý với thời gian sử dụng, đáp
ứng đầy đủ, kịp thời vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh và nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn của doanh nghiệp.
SVTH: Nguyễn Thị Hương – QTKD K46

9


Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

Cách phân loại này còn giúp cho các nhà quản lý doanh nghiệp lập các kế

Ơ

hoạch tài chính hình thành nên những dự định và tổ chức nguồn vốn trong tương lai

̀N


trên cơ sở xác định quy mô thích hợp cho từng nguồn vốn đó, tổ chức sử dụng vốn có

G

hiệu quả cao.

1.1.1.3. . Vai trò của vốn trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp

Đ

Về pháp luật: Mỗi doanh nghiệp khi muốn thành lập thì điều kiện đầu tiên

A

doanh nghiệp đó phải có một lượng vốn nhất định (lượng vốn tối thiểu mà pháp luật

̣I H

quy định cho từng loại doanh nghiệp). Vốn có thể được xem là một cơ sở quan trọng
nhất để đảm bảo cho sự tồn tại tư cách pháp luật của doanh nghiệp trước pháp luật.

O

Về kinh tế: Bất kỳ một doanh nghiệp nào muốn tăng trưởng và phát triển đều

̣C

cần có vốn. Vốn là yếu tố quan trọng hàng đầu trong chiến lược phát triển của doanh

K


nghiệp, quyết định sự tồn tại và phát triển của từng doanh nghiệp. Một doanh nghiệp
muốn đứng vững trên thị trường thì doanh nghiệp đó phải có một lượng vốn nhất định,

IN

lượng vốn đó không những đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh

H

nghiệp diễn ra liên tục mà còn phải dùng để cải tiến máy móc thiết bị, hiện đại hoá
công nghệ. Mục đích cuối cùng của doanh nghiệp là tìm kiếm lợi nhuận. Lợi nhuận là



khoản tiền chênh lệch giữa thu nhập và chi phí doanh nghiệp bỏ ra để đạt được thu
nhập đó từ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đó đưa lại. Trong nền kinh tế thị

́H

trường các doanh nghiệp không chỉ tồn tại đơn thuần mà còn có sự cạnh tranh gay gắt

Ế
U

với nhau. Nếu thiếu vốn sẽ dẫn đến năng xuất lao động thấp, thu nhập thấp, doanh
nghiệp sẽ càng tụt lùi vì vòng quay của vốn càng ngắn lại thì quy mô của doanh nghiệp
càng co lại.

Bên cạnh đó, mỗi doanh nghiệp có một lượng vốn tương đối thì doanh nghiệp

sẽ chủ động hơn trong việc lựa chọn những phần sản xuất kinh doanh hợp lý, hiệu quả,
đảm bảo an toàn tổ chức, hiệu quả vốn nâng cao, huy động tài trợ dễ dàng, khả năng
thanh toán đảm bảo, có đủ tiềm lực khắc phục khó khăn và một số rủi ro trong kinh
doanh.
Vốn ấy là yếu tố quyết định doanh nghiệp nên mở rộng hay thu hẹp phạm vi
hoạt động của mình.Thật vậy, khi đồng vốn của doanh nghiệp càng sinh sôi nảy nở, thì
doanh nghiệp sẽ mạnh dạn mở rộng phạm vi hoạt động vào các tiềm năng mà trước đó
SVTH: Nguyễn Thị Hương – QTKD K46

10


Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

doanh nghiệp chưa có điều kiện thâm nhập và ngược lại khi đồng vốn bị hạn chế thì

Ơ

doanh nghiệp nên tập trung vào một số hoạt động mà doanh nghiệp có lợi thế trên thị

̀N

trường.

G


Đối với các doanh nghiệp tiếp nhận vốn nước ngoài, ngoài việc sử dụng vốn

này, họ còn có thể tiếp thu được những kinh nghiệm quản lý cũng như kỹ năng, kỹ sảo

Đ

và công nghệ hiện đại, thông tin cập nhật hằng ngày. Hơn nữa, họ còn có thể rút ngắn

A

thời gian tích luỹ vốn ban đầu và thu một phần lợi nhuận của các công ty nước ngoài.

̣I H

Trong doanh nghiệp, vốn là cơ sở để mua sắm các trang thiết bị, máy móc, nhà
xưởng, tạo công ăn việc làm cho người lao động, tăng thu nhập cho người lao động.

O

Ngoài ra, vốn còn được sử dụng trong quá trình tái sản xuất xã hội nhằm duy trì tiềm

̣C

lực sẳn có và tạo tiềm lực lớn hơn cho sản xuất kinh doanh, dịch vụ.

K

Vốn, với đặc trưng của nó là phải vận động để sinh lời. Do vậy, một khi đã tồn
tại được trên thị trường thì doanh nghiệp đó phải ngày càng phát triển, tức là đồng vốn


IN

của doanh nghiệp ngày càng tăng theo thời gian sản xuất kinh doanh.

1.1.2.1. Khái niệm về hiệu quả sử dụng vốn

H

1.1.2. Hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp



Hiệu quả của bất kỳ một hoạt động kinh doanh nào cũng đều thể hiện mối quan
hệ giữa kết quả sản xuất và chi phí bỏ ra.
ế

ảđầ
à

Ế
U

íđầ

́H

Hiệu quả kinh doanh =

Về mặt định lượng: Hiệu quả kinh tế của việc thực hiện mỗi nhiệm vụ kinh tế


xã hội biểu hiện ở mối tương quan giữa kết quả thu được và chi phí bỏ ra. Người ta chỉ

thu được hiệu quả khi kết quả đầu ra lớn hơn chi phí đầu vào. Hiệu quả càng lớn chênh
lệch này càng cao.
Về mặt định tính: Hiệu quả kinh tế cao biểu hiện sự cố gắng nỗ lực, trình độ
quản lý của mỗi khâu, mỗi cấp trong hệ thống công nghiệp, sự gắn bó của việc giải
quyết những yêu cầu và mục tiêu kinh tế với những yêu cầu và mục tiêu Chính trị - Xã
hội.

SVTH: Nguyễn Thị Hương – QTKD K46

11


Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

Có rất nhiều cách phân loại hiệu quả kinh tế khác nhau, nhưng ở đây em chỉ đề

Ơ

cập đến vấn đề nâng cao hiệu qủa sử dụng vốn tại doanh nghiệp. Như vậy, ta có thể

̀N

hiểu hiệu quả sử dụng vốn như sau:


G

Hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp: Là một phạm trù kinh tế phản ánh

trình độ khai thác, sử dụng nguồn vốn của doanh nghiệp vào hoạt động sản xuất kinh

Đ

doanh nhằm mục đích sinh lời tối đa với chi phí thấp nhất.

A

Hiệu quả sử dụng vốn là một vấn đề phức tạp có liên quan tới tất cả các yếu tố

̣I H

của quá trình sản xuất kinh doanh cho nên doanh nghiệp chỉ có thể nâng cao hiệu quả
trên cơ sở sử dụng các yếu tố cơ bản của quá trình kinh doanh có hiệu quả. Để đạt

O

được hiệu quả cao trong quá trình kinh doanh thì doanh nghiệp phải giải quyết được

̣C

các vấn đề như: Đảm bảo tiết kiệm, huy động thêm để mở rộng hoạt động sản xuất

sử dụng vốn của mình.

IN


K

kinh doanh của mình và doanh nghiệp phải đạt được các mục tiêu đề ra trong quá trình

1.1.2.2. Hệ thống các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp

H

a.Các chỉ tiêu phản ánhhiệu quả sử dụng vốn của tổng vốn
Hiệu quả sử dụng vốn có ý nghĩa then chốt quyết định đến sự tồn tại và phát



triển của doanh nghiệp. Các chỉ tiêu này phản ánh chất lượng và trình độ quản lý sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp, bao gồm:

́H

-

Hiệu suất sử dụng vốn kinh doanh

Ế
U

Hiệu suất sử dụng vốn kinh doanh cho biết một đồng vốn doanh nghiệp đầu tư
vào tài sảnthu được mấy đồng doanh thu thuần.Hiệu suất sử dụng vốn càng lớn thì
hiệu quả sử dụng vốn càng cao .
Hiệu suất sử dụng vốn kinh doanh =

-



Doanh lợi tổng vốn (tỷ suất lợi nhuận vốn kinh doanh )

ì



â

Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn kinh doanh đem lại mấy đồng lợi nhuận sau
thế. Chỉ tiêu này càng lớn hơn so với kỳ trước hay so với các doanh nghiệp cùng
ngành chứng tỏ khả năng sinh lời của doanh nghiệp càng cao, hiệu quả kinh doanh
càng lớn và ngược lại.

SVTH: Nguyễn Thị Hương – QTKD K46

12


Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

Ơ








ế

ì

Doanh lợi vốn chủ sở hữu (ROE)

̀N

-

Doanh lợi vốn =

â

G

Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn chủ sở hữu bỏ vào kinh doanh thu được mấy

đồng lợi nhuận sau thế. Doanh lợi vốn chủ sở hữu lớn hơn doanh lợi tổng vốn chứng

Đ

tỏ doanh nghiệp sử dụng vốn vay có hiệu quả.


A

Doanh lợi vốn chủ sở hữu =

̣I H







ủ ở ữ

b.Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn cố định

ế

ì

â

O

- Hiệu quả sử dụng vốn cố định

đồng lợi nhuận sau thế.

̣C


Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn cố định bình quân trong kỳ tạo ra bao nhiêu

K

Hiệu quả sử dụng vốn cố định =



ốđị

ế

ì

â

IN

-





Hiệu suất sử dụng vốn cố định

H

Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn cố định tham gia vào quá trình vào quá trình


chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng vốn cố định hiệu quả.
Hiệu suất sử dụng vốn cố định =
Sức sinh lời của tài sản cố định

ốđị

ì

â

Ế
U

-





́H



sản xuất vốn kinh doanh tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu.Hiệu suất này càng cao

Chỉ tiêu này cho biết một đơn vị nguyên giá bình quân TSCĐ đem lại mấy đồng
lợi nhuận sau thế. Sức sinh lời càng lớn thì hiệu quả sử dụng TSCĐ càng cao và ngược
lại.
Sức sinh lời của tài sản cố định =
-


Suất hao phí TSCĐ



ê

á



Đ ì

ế

â

.

Chỉ tiêu này cho biết để có được một đơn vị doanh thu thuần, doanh nghiệp cần
mấy đơn vị TSCĐ. Trị số này càng nhỏ thì hiệu quả sử dụng vốn cố định càng cao.
Suất hao phí TSCĐ =

SVTH: Nguyễn Thị Hương – QTKD K46

ê

á

Đ ì




â

13


Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

-

Hệ số đảm nhiệm vốn cố định

Ơ

Chỉ tiêu này cho biết để có được một đơn vị doanh thu thuần thì cần mấy đơn vị

̀N

vốn cố định. Trị số này càng nhỏ thì hiệu quả sử dụng vốn càng cao.

G

Hệ số đảm nhiệm vốn cố định =




ốđị

ì

Đ

c.Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả vốn lưu động



â

A

- Vòng quay vốn lưu động

̣I H

Chỉ tiêu này càng được gọi là hệ số luân chuyển vốn lưu động, cho ta biết trong
kỳ vốn lưu động quay được mấy vòng. Nếu số vòng quay tăng chứng tỏ hiệu quả sử

̣C

O

dụng vốn lưu động tăng và ngược lại.

Vòng quay vốn lưu động =


ư độ

ì

K

-



Số ngày một vòng quay vốn lưu động



â

IN

Số ngày một vòng quay vốn lưu động phản ánh trung bình một vòng quay hết
bao nhiêu ngày. Thời gian một vòng quay càng nhỏ thì tốc độ luân chuyển của vốn lưu

H

động càng lớn và rút ngắn chu kỳ kinh doanh, vốn quay vòng hiệu quả.

Hiệu quả sử dụng vốn lưu động




ư độ

́H

-

ố ò



Số ngày một vòng quay vốn lưu động =

Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn lưu động bình quân đem lại bao nhiêu đồng

Ế
U

lợi nhuận sau thế.Chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ việc sử dụng vốn lưu động của doanh
nghiệp có hiệu quả.
Hiệu quả sử dụng vốn lưu động =
-

Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động





ư độ




ế

ì

â

Chỉ tiêu này cho biết để có được một đơn vị doanh thu thuần thì cần bao nhiêu
vốn lưu động. Trị số của chỉ tiêu này càng nhỏ chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn lưu
động càng cao, số vốn lưu động tiết kiệm được càng nhiều và ngược lại.
Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động =

SVTH: Nguyễn Thị Hương – QTKD K46



ư độ

ì

â


14


Ư

TR


Khóa luận tốt nghiệp

d.Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn khác

Ơ

- Vòng quay hàng tồn kho

̀N

Số vòng quay hàng tồn kho là số lần hàng hóa tồn kho luân chuyển trong kỳ.Số

G

vòng quay hàng tồn kho càng lớn thì việc kinh doanh được đánh giá càng tốt, vì doanh
nghiệp chỉ đầu tư cho hàng tồn kho thấp nhưng đem lại doanh số cao.

Đ
-

̣I H

A

Vòng quay hàng tồn kho =

Số ngày một vòng quay tồn kho

Số ngày một vòng quay tồn kho =


à

ò

à

̣C

Vòng quay các khoản phải thu

à



O

-

á ố

á

ì

â



Vòng quay các khoản phải thu phản ánh tốc độ chuyển đổi các khoản phải thu


K

thành tiền mặt của doanh nghiệp. Vòng quay các khoản phải thu lớn chứng tỏ tốc độ

vào các khoản phải thu.
Vòng quay các khoản phải thu =
Kỳ thu tiền bình quân







ì

â



-

á

H

IN

thu hồi của các khoản phải thu nhanh là tốt, vì doanh nghiệp không phải đầu tư nhiều


́H

Kỳ thu tiền bình quân phản ánh số ngày cần thiết để thu hồi các khoản phải
thu.Vòng quay các khoản phải thu càng lớn thì kỳ thu tiền bình quân càng nhỏ.
ò

á





1.1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn

Ế
U

Kỳ thu tiền bình quân =

a. Các nhân tố bên trong doanh nghiệp
 Nhân tố con người
Con người là chủ thể tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh. Do vậy nhân
tố con người được thể hiện qua vai trò nhà quản lý và người lao động.
Vai trò của nhà quản lý thể hiện thông qua khả năng kết hợp một cách tối ưu
các yếu tố sản xuất để tạo lợi nhuận kinh doanh cao, giảm thiếu những chi phí cho
doanh nghiệp.Vai trò nhà quản lý còn được thể hiện qua sự nhanh nhạy nắm bắt các cơ
hội kinh doanh và tận dụng chúng một cách có hiệu quả nhất.
SVTH: Nguyễn Thị Hương – QTKD K46


15


Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

Vai trò của người lao động được thể hiện ở trình độ kinh tế cao, ý thức trách

Ơ

nhiệm và lòng nhiệt tình công việc. Nếu hội đủ các yếu tố này, người lao động sẽ thúc

̀N

đẩy quá trình sản xuất kinh doanh phát triển, hạn chế hao phí nguyên vật liệu giữ gìn

G

và bảo quản tốt tài sản, nâng cao chất lượng sản phẩm. Đó chính là yếu tố quan trọng
nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp.

Đ

 Khả năng tài chính

A


Nhân tố khả năng tài chính của doanh nghiệp bao gồm các yếu tố như:

̣I H

Quy mô vốn đầu tư.



Khả năng huy động vốn ngắn hạn và dài hạn.



Tính linh hoạt của cơ cấu vốn đầu tư.



Trình độ quản lý tài chính, kế toán của doanh nghiệp...

̣C

O



K

Tài chính là yếu tố quan trọng, ảnh hưởng hầu như đến tất cả các lĩnh vực hoạt

IN


động của doanh nghiệp.Quy mô vốn đầu tư và khả năng huy động vốn quyết định quy
mô các hoạt động của công ty trên thị trường.Nó ảnh hưởng đến việc nắm bắt các cơ

H

hội kinh doanh lớn, mang lại nhiều lợi nhuận cho công ty.Nó ảnh tới việc áp dụng các
công nghệ hiện đại vào sản xuất kinh doanh, ảnh hưởng tới khả năng cạnh tranh của



doanh nghiệp trên thị trường.

Bộ phận Tài chính – Kế toán làm việc có hiệu quả đóng vai trò hết sức quan

́H

trọng đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.Nó làm nhiệm vụ kiểm

Ế
U

soát chế độ chi tiêu tài chính, quản lý các nguồn lực của doanh nghiệp trên hệ thống sổ
sách một cách chặt chẽ, cung cấp thông tin cần thiết, chính xác cho nhà quản trị.
 Trình độ trang bị kỹ thuật

Trình độ trang bị máy móc thiết bị hiện đại giúp cho công ty có giá thành sản
xuất thấp, chất lượng sản phẩm cao... Sản phẩm của công ty có sức cạnh tranh cao là
một trong những nhân tố tác động làm tăng doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp.
Tuy nhiên, nếu doanh nghiệp đầu tư tràn lan, thiếu định hướng thì việc đầu tư này sẽ
không mang lại hiệu quả như mong muốn. Vì vậy, doanh nghiệp phải nghiên cứu kỹ

về thị trường, tính toán kỹ các chi phí, nguồn tài trợ... để có quyết định đầu tư vào máy
móc thiết bị mới một cách đúng đắn.
 Công tác quản lý, tổ chức quá trình sản xuất kinh doanh
SVTH: Nguyễn Thị Hương – QTKD K46

16


Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

Quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp gồm các giai đoạn là mua sắm,

Ơ

dự trữ các yếu tố đầu vào, quá trình sản xuất và quá trình tiêu thụ.Nếu công ty làm tốt

̀N

các công tác quản lý, tổ chức trong quá trình này thì sẽ làm cho các hoạt động của

G

mình diễn ra thông suốt, giảm chi phí tăng hiệu quả. Một doanh nghiệp hoạt động sản
xuất kinh doanh đạt hiệu quả cao khi mà đội ngũ cán bộ quản lý của họ là những người

Đ


có trình độ và năng lực, tổ chức huy động và sử dụng các nguồn lực của doanh nghiệp

A

một cách có hiệu quả.

̣I H

b. Các yếu tố bên ngoài doanh nghiệp
 Nhân tố kinh tế

O

Yếu tố này thuộc môi trường vĩ mô, nó là tổng hợp các yếu tố tốc độ tăng

̣C

trưởng của nên kinh tế đất nước, tỷ lệ lạm phát, lãi xuất ngân hàngmức độ thất

đến hiệu quả sử dụng vốn.

IN

 Nhân tố pháp lý

K

nghiệp...tác động đến tốc độ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, qua đó tác động


H

Là hệ thống các chủ trương, chính sách, hệ thống pháp luật do nhà nước đặt ra
nhằm điều chỉnh hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Các doanh nghiệp phải tuân



theo các quy định của pháp luật về thuế, về lao động, bảo vệ môi trường, an toàn lao
động... Các quy định này trực tiếp và gián tiếp tác động lên hiệu quả sử dụng vốn của

́H

doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp kinh doanh theo những lĩnh vực được Nhà nước

Ế
U

khuyến khích thì họ sẽ có những điều kiện thuận lợi để phát triển. Ngược lại, doanh

nghiệp sẽ gặp khó khăn khi kinh doanh theo lĩnh vực bị Nhà nước hạn chế. Từ khi
chuyển sang nền kinh tế thị trường mọi doanh nghiệp được lựa chọn ngành nghề kinh
doanh theo quy định của pháp luật, Nhà nước tạo môi trường và hàng lang pháp lý cho
hoạt động của doanh nghiệp, hướng hoạt động của các doanh nghiệp thông qua các
chính sách vĩ mô của Nhà nước. Do vậy, chỉ một sự thay đổi nhỏ trong cơ chế quản lý
của Nhà nước sẽ làm ảnh hưởng tới hoạt động của doanh nghiệp. Vì vậy, nếu Nhà
nước tạo ra cơ chế chặt chẽ, đồng bộ và ổn định sẽ góp phần nâng cao hiệu quả hoạt
động của doanh nghiệp.
 Nhân tố công nghệ

SVTH: Nguyễn Thị Hương – QTKD K46


17


×