Tải bản đầy đủ (.pdf) (112 trang)

Giải pháp nâng cao năng lực canh tranh của công ty TNHH xây dựng trung dũng quảng trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.85 MB, 112 trang )

GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thảo

Khóa luận tốt nghiệp

LỜI CẢM ƠN

Được sự phân công của Khoa Quản trị kinh doanh – Trường Đại học Kinh tế Huế,
sự đồng ý của giáo viên hướng dẫn Th.S Lê Thị Phương Thảo và Công ty TNHH Xây

uế

Dựng Trung Dũng Quảng Trị em đã thực hiện đề tài: “Giải pháp nâng cao năng lực cạnh

tế
H

tranh của Công ty TNHH Xây Dựng Trung Dũng Quảng Trị”

Để hoàn thành khóa luận này, em xin gửi đến quý Thầy Cô ở Khoa Quản trị kinh
doanh – Trường Đại học Kinh tế Huế đã truyền đạt vốn kiến thức quý báu cho em
trong suốt thời gian học tập tại trường. Và đặc biệt, em xin bày tỏ lòng biết ơn chân

h

thành và sâu sắc nhất tới cô giáo – Ths. Lê Thị Phương Thảo, người đã tận tình hướng

in

dẫn, dành nhiều thời gian và tâm huyết đã giúp đỡ em trong suốt thời gian thực tập.

cK



Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc Công ty TNHH Xây Dựng Trung
Dũng Quảng Trị đã tạo điều kiện cho em được thực tập tại Công ty; cảm ơn các Anh,

trình thực tập.

họ

Chị tại Phòng kinh doanh của Công ty đã tận tình hượng dẫn, giúp đỡ em trong quá

Cuối cùng em rất mong nhận được sự góp ý của quý Thầy, Cô và các bạn để khóa

Đ
ại

luận được hoàn chỉnh hơn. Em xin kính chúc quý Thầy, Cô dồi dào sức khỏe và thành
công trong sự nghiệp, kính chúc các Cô, Chú, Anh, Chị trong Công ty TNHH Xây
Dựng Trung Dũng Quảng Trị luôn dồi dào sức khỏe, đạt được nhiều thành công tốt

ng

đẹp trong công việc.

Tr

ườ

Em xin chân thành cảm ơn!

SVTH: Bùi Duy Vỹ


Huế ngày 15 tháng 5 năm 2016
Bùi Duy Vỹ


GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thảo

Khóa luận tốt nghiệp

MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ...................................................................................... I
DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU .....................................................................................II
DANH MỤC HÌNH VẼ ............................................................................................. III

uế

DANH MỤC SƠ ĐỒ ................................................................................................... IV
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ................................................................................................ V

tế
H

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................ 1
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................. 2
2.1. Mục tiêu chung ....................................................................................................... 2

h

2.2. Mục tiêu cụ thể ....................................................................................................... 2


in

3. Đối tượng và pham vi nghiên cứu ............................................................................ 2

cK

4. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................... 2
4.1. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................................ 2
4.1.1. Phương pháp nghiên cứu tài liệu ....................................................................... 2

họ

4.1.2. Phương pháp phỏng vấn ..................................................................................... 2
4.1.3. Phương pháp chuyên gia ....................................................................................... 3

Đ
ại

4.2. Phương pháp xữ lý số liệu ..................................................................................... 5
5. Kết cấu đề tài .............................................................................................................. 5
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CANH TRANH CỦA CÔNG TY TNHH
XÂY DỰNG TRUNG DŨNG QUẢNG TRỊ ................................................................. 5

ng

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................... 6
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH

ườ


CỦA DOANH NGHIỆP ................................................................................................ 6
1.1. Cơ sở lý luân về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ..................................... 6

Tr

1.1.1. Khái quát chung về cạnh tranh, lợi thế cạnh tranh và năng lực cạnh tranh
của doanh nghiệp .......................................................................................................... 6
1.1.1.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò, các hành thức của cạnh tranh ....................... 6
a. Khái niệm cạnh tranh.................................................................................................6
b. Đặc điểm cạnh tranh ..................................................................................................8
c. Vai trò của cạnh tranh................................................................................................ 8

SVTH: Bùi Duy Vỹ


GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thảo

Khóa luận tốt nghiệp

d. Các hình thức cạnh tranh ........................................................................................10
1.1.1.2. Khái niêm lợi thế cạnh tranh ......................................................................... 12
1.1.1.3. Khái niêm và đặc điểm năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ................. 14
1.1.1.4. Ý nghĩa của việc nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ........... 15
1.1.2. Các yếu tố cấu thành năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ....................... 16

uế

1.1.1.1 Nguồn nhân lực ............................................................................................... 16
a. Nhóm các chỉ số về khả năng thanh toán ............................................................... 17


tế
H

b. Nhóm các chỉ số hoạt động ......................................................................................17
c. Hệ số cơ cấu tài chính .............................................................................................. 17
d. Nhóm các chỉ số sinh lời ..........................................................................................18
1.1.2.3. Trình độ tổ chức quản lý của doanh nghiệp ................................................. 18

h

1.1.2.4. Năng lực marketing ........................................................................................ 18

in

1.1.2.5. Trình độ thiết bị, công nghệ ........................................................................... 24

cK

1.1.2.6. Hình ảnh thương hiệu.................................................................................... 24
1.1.3. Các yếu tố môi trường tác động đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ...... 24
1.1.3.1. Các yếu tố môi trường vĩ mô .......................................................................... 24

họ

a. Yếu tố kinh tế ............................................................................................................24
b. Yếu tố Chính Phủ, chính trị, pháp luật ...................................................................25
c. Yếu tố văn hoá xã hội ............................................................................................... 25

Đ

ại

d. Yếu tố tự nhiên..........................................................................................................26
e. Yếu tố công nghệ, kỹ thuật .......................................................................................26
1.1.3.2. Các yếu tố môi trường vi mô .......................................................................... 27

ng

a. Khách hàng ...............................................................................................................27
b. Nhà cung ứng ...........................................................................................................28

ườ

c. Đối thủ cạnh tranh ...................................................................................................28
d. Đối thủ tiềm ẩn mới ..................................................................................................29

Tr

e. Sản phẩm thay thế ....................................................................................................29
1.1.3.3.Ma trận hình ảnh cạnh tranh (C.I.M)............................................................ 30
1.2. Cơ sở thực tiễn về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. .............................. 31
1.2.1. Năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp ở Việt Nam và Ngành Vật Liệu
Xây Dựng ................................................................................................................... 31
1.2.1.1. Năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp ở Việt Nam ............................. 31
a. Về vốn của doanh nghiệp .........................................................................................31
SVTH: Bùi Duy Vỹ


GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thảo


Khóa luận tốt nghiệp

b. Về trình độ công nghệ .............................................................................................. 31
c. Về nhân lực trong các doanh nghiệp .......................................................................32
d. Về năng lực quản lý và điều hành của doanh nghiệp ............................................32
e. Về hoạt động nghiên cứu thị trường và lựa chọn thị trường mục tiêu ..................32
f. Về chiến lược sản phẩm ............................................................................................ 33

uế

g. Về chiến lược phân phối ..........................................................................................33
h. Về đầu tư chi phí nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới ...................................34

tế
H

1.2.1.2. Năng lực cạnh tranh của Ngành Vật Liệu Xây Dựng Việt Nam ................. 34

1.2.3. Kinh nghiệm nâng cao năng lực cạnh tranh cho Công ty TNHH Xây Dựng
Trung Dũng ................................................................................................................. 36
1.2.3.1. Kinh nghiệm nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghệp ở Nhật Bản .... 36

h

1.2.3.2. Kinh nghiệm nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghệp ở Đức ....... 37

in

1.2.3.3. Kinh nghiệm cạnh tranh của Công ty TNHH TM Số 1-Đoàn Luyến ......... 37


cK

1.2.3.4. Kinh nghiệm cạnh tranh của Công ty TNHH Hoàng Yến. .......................... 38
1.2.3.5. Bài học kinh nghiệm cho Công ty TNHH Xây Dựng Trung Dũng ............. 39
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CANH TRANH CỦA CÔNG TY TNHH

họ

XÂY DỰNG TRUNG DŨNG QUẢNG TRỊ ............................................................... 40
2.1. Giới thiệu công ty.................................................................................................. 40
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển .................................................................. 40

Đ
ại

2.1.2. Chức năng và nhiêm vụ .................................................................................... 40
2.1.2.1. Chức năng ....................................................................................................... 40
2.1.2.2. Nhiệm vụ ......................................................................................................... 40

ng

2.1.3. Cơ cấu tổ chức ................................................................................................... 41
2.1.4. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Xây dựng

ườ

Trung Dũng Quảng Trị 2013-2015............................................................................. 43
2.2. Thực trạng năng lực cạnh tranh của công ty ..................................................... 45

Tr


2.2.1. Nguồn nhân lực ................................................................................................. 45
2.2.2. Năng lực tài chính ............................................................................................. 47
2.2.2.1. Hệ số thanh toán............................................................................................ 47
2.2.2.2. Chỉ số hoạt động ............................................................................................. 48
2.2.2.3. Hệ số cơ cấu tài chính .................................................................................... 50
2.2.2.4. Hệ số sinh lời .................................................................................................. 50
2.2.3. Trình độ tổ chức quản lý của doanh nghiệp .................................................... 51
SVTH: Bùi Duy Vỹ


GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thảo

Khóa luận tốt nghiệp

2.2.4. Năng lực marketing ........................................................................................... 52
2.2.4.1. Sản phẩm ........................................................................................................ 52
2.2.4.2. Giá ................................................................................................................... 53
2.2.4.3. Kênh phân phối .............................................................................................. 54
2.2.4.4. Xúc tiến hỗn hợp ............................................................................................ 56

uế

2.2.5. Trình độ thiết bị, công nghệ .............................................................................. 57
2.2.6. Hình ảnh thương hiệu....................................................................................... 58

tế
H

2.3. Phân tích các yếu tố môi trường ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của Công

ty TNHH Xây Dựng Trung Dũng ............................................................................... 58
2.3.1. Các yếu tố môi trường vĩ mô ............................................................................. 58
2.3.1.1. Yếu tố kinh tế .................................................................................................. 59

h

2.3.1.2. Yếu tố Chính Phủ, chính trị, pháp luật ......................................................... 60

in

2.3.1.3. Yếu tố văn hoá xã hội ..................................................................................... 61

cK

2.3.1.4. Yếu tố tự nhiên................................................................................................ 62
2.3.1.5. Yếu tố công nghệ, kỹ thuật ............................................................................. 62
2.3.2. Các yếu tố môi trường vi mô ............................................................................. 63

họ

2.3.2.1. Khách hàng ..................................................................................................... 63
2.3.2.2. Nhà cung ứng ................................................................................................. 63
2.3.2.3. Đối thủ cạnh tranh ......................................................................................... 64

Đ
ại

2.3.2.4. Đối thủ tiềm ẩn mới ........................................................................................ 65
2.3.2.5. Sản phẩm thay thế .......................................................................................... 66
2.3.2.6. Ma trận hình ảnh cạnh tranh ........................................................................ 66


ng

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CÔNG
TY TNHH XÂY DỰNG TRUNG DŨNG QUẢNG TRỊ ............................................... 69

ườ

3.1. Định hướng phát triển ngành Vật Liệu Xây Dựng trong thời gian tới ............. 69
3.2. Mục tiêu phát triển của Công ty TNHH Xây Dựng Trung Dũng trong thời gian tới ... 70

Tr

3.3. Phân tích ma trận SWOT về năng lực cạnh tranh của Công ty TNHH Xây
Dựng Trung Dũng để hình thành giải pháp .............................................................. 71
3.3.1. Điểm mạnh ......................................................................................................... 71
3.3.1.1. Chất lượng nguồn nhân lực của doanh nghiệp ............................................ 71
3.3.1.2. Hệ thống máy móc thiết bị ............................................................................ 71
3.3.1.3. Hệ thống kênh phân phối ............................................................................... 72
3.3.2. Điểm yếu............................................................................................................. 72
SVTH: Bùi Duy Vỹ


GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thảo

Khóa luận tốt nghiệp

3.3.2.1. Năng lực tài chính .......................................................................................... 72
3.3.2.2. Hình ảnh thương hiệu.................................................................................... 72
3.3.2.3. Chất lượng sản phẩm ..................................................................................... 73

3.3.2.4. Trình độ tổ chức quản lý của doanh nghiệp ................................................. 73
3.3.3. Cơ hội ................................................................................................................. 73

uế

3.4. Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty TNHH Xây Dựng Trung Dũng. . 76
3.4.1. Giải pháp phát huy điểm mạnh......................................................................... 76

tế
H

3.4.1.1. Giải pháp 1 (S-O): Giải pháp duy trì và phát triển nguồn nhân lực ........... 76
3.4.1.2. Giải pháp 2 (S-O): Giải pháp đầu tư nâng cao hệ thống máy móc thiết bị . 77
3.4.1.3. Giải pháp 3 (S-T): Nâng cao chất lượng dịch vụ và chăm sóc khách hàng 78

3.4.1.4. Giải pháp 4 (S-T): Nâng cao hiệu quả hoạt động, mở rộng hệ thống kênh

h

phân phối ..................................................................................................................... 79

in

3.4.2. Một số giải pháp khắc phục điểm yếu .............................................................. 80

cK

3.4.2.1. Giải pháp 1 (W-O): Giải pháp mở rộng kinh doanh sản phẩm mới ............ 80
3.4.2.2. Giải pháp 2 (W-O): Giải pháp nâng cao hoạt động Marketing, phát triển
thương hiệu .................................................................................................................. 81


họ

3.4.2.3. Giải pháp 3 (W-T): Giải pháp đổi mới cơ cấu tổ chức, nâng cao chất lượng
quản lý, ứng dụng Công nghệ thông tin trong quản lý. ............................................ 83
3.4.2.4. Giải pháp 4 (W-T): Giải pháp đa dạng hóa và nâng cao chất lượng sản phẩm ... 85

Đ
ại

3.4.2.5. Giải pháp 5 (W-T): Giải pháp cắt giảm chi phí không phù hợp .................. 86
3.4.3. Một số giải pháp hỗ trợ ..................................................................................... 87
3.4.3.1. Giải pháp tăng cường bảo vệ môi trường...................................................... 87

ng

3.4.3.2. Giải pháp liên doanh liên kết ......................................................................... 87
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................... 88

ườ

1. Kết luận ................................................................................................................... 88
2. Kiến nghị .................................................................................................................. 89

Tr

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................... 91

SVTH: Bùi Duy Vỹ



GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thảo

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Trách nhiệm hữu hạn

TM

Thương mại

VLXD

Vật Liệu Xây Dựng

TSCĐ

Tài sản cố định

TSLĐ

Tài sản lưu động

LN

Lợi nhuận

DN


Doanh nghiệp

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

KD

Kinh doanh

VCSH

Vốn chủ sở hữu

tế
H

h

in

Một thành viên

ROA
ROE

Cổ phần

Đ
ại


ROS

Việt Nam Đồng

họ

CP

cK

MTV
VNĐ

ERP

ng

ISO

Return on total Assets
Return On Equity
Return on sales
Enterprise Resource Planning
International Organization for
Standardization
Strengths, Weaknesses,
Opportunities, Threats you

EOQ


Economic Order Quantity

WTO

World Trade Organization

Tr

ườ

SWOT

uế

TNHH

SVTH: Bùi Duy Vỹ

i


GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thảo

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU
Bảng 1.1: Ma trận hình ảnh cạnh tranh C.I.M ............................................................... 30
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Xây Dựng
Trung Dũng năm 2013-2015 ........................................................................................44


uế

Bảng 2.2: Tình hình lao động Công ty TNHH Xây Dựng Trung Dũng 2013-2015 ....45
Bảng 2.3: Phân tích các hệ số thanh toán ......................................................................47

tế
H

Bảng 2.4: Phân tích các chỉ số hoạt động ......................................................................49
Bảng 2.5: Phân tích các hệ số cơ cấu tài chính ............................................................. 50
Bảng 2.6: Phân tích các hệ số sinh lời ...........................................................................50

h

Bảng 2.7: Số lượng nhà quản trị Công ty TNHH Xây Dựng Trung Dũng ...................51

in

Bảng 2.8: Mức giá một số sản phẩm Công ty TNHH Xây Dựng Trung Dũng ............54
Bảng 2.9: Kênh phân phối Công ty TNHH Xây Dựng Trung Dũng............................. 56

cK

Bảng 2.10: Hệ thống máy móc thiết bị Công ty TNHH Xây Dựng Trung Dũng .........57
Bảng 2.11: Một số nhà cung ứng của công ty TNHH Xây Dựng Trung Dũng ............64

họ

Bảng 2.12: Ma trận hình ảnh cạnh tranh Công ty TNHH Xây Dựng Trung Dũng ......67

Bảng 3.1: Nhu cầu sử dụng vật liệu xây dựng trong nước đến năm 2020 ....................70

Tr

ườ

ng

Đ
ại

Bảng 3.2: Ma trận SWOT Công ty TNHH Xây Dựng Trung Dũng ............................. 75

SVTH: Bùi Duy Vỹ

ii


GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thảo

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình1.1: Các khối cơ bản tạo lợi thế cạnh tranh ...........................................................13

Tr

ườ

ng


Đ
ại

họ

cK

in

h

tế
H

uế

Hình 1.2: Mô hình 5 tác lực cạnh tranh của Michael Porter .........................................27

SVTH: Bùi Duy Vỹ

iii


GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thảo

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức Công ty TNHH Xây Dựng Trung Dũng ............................. 41


Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế
H

uế

Sơ đồ 3.1: Cơ cấu tổ chức quản lý dự kiến của Công ty TNHH Xây Dựng Trung Dũng...83

SVTH: Bùi Duy Vỹ

iv



GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thảo

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Trình độ lao động Công ty TNHH Xây Dựng Trung Dũng 2013-2015 ...46

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế
H

uế

Biểu đồ 2.2: Tốc độ tăng trưởng kinh tế Việt Nam giai đoạn 2005-2015.....................59


SVTH: Bùi Duy Vỹ

v


GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thảo

Khóa luận tốt nghiệp

TÓM TẮT ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Đề tài: “Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty TNHH Xây
Dựng Trung Dũng Quảng Trị”
Đề tài được tiến hành trong thời gian từ 18 tháng 01 năm 2016 đến 15 tháng 05 năm

tế
H

nâng cao năng lục cạnh tranh của mình để có thể đứng vững trên thị trường.

uế

2016. Với mục tiêu là tìm ra những giải pháp giúp Công ty TNHH Xây Dựng Trung Dũng

Nội dung đề tài bao gồm 3 phần:

Phần I: Là phần mở đầu cho nghiên cứu nói lên lý do chọn đề tài, mục tiêu của

h


nghiên cứu và những cách thức nghiên cứu đề tài.

in

Phần II: Là phần thể hiện các nội dung và kết quả nghiên cứu của đề tài, trong

cK

phần này được chia thành 3 chương và nội dung mỗi chương như sau:
Chương 1: Nội dung của chương là hệ thống hóa những cơ sở lý thuyết và thục
thực về nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp nhằm làm cơ sở để thực

họ

hiện các mục tiêu nghiên cứu tiếp theo của đề tài.

Chương 2: Chương này nêu khái quát về các đặc điểm của Công ty, tình hình

Đ
ại

hoạt động trong những năm gần đây, bộ máy tổ chức của Công ty. Nghiên cứu phân
tích thực trang năng lực cạnh tranh của Công ty, phân tích các yếu tố môi trường vi mô
và vĩ mô ảnh hưởng tác động đế năng lục cạnh trnh của Công ty từ đó làm tiền đề cho

ng

việc đánh và đưa ra các giải giải pháp để nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty
TNHH Xây Dựng Trung Dũng.


ườ

Chương 3: Chương này nhằm đưa ra các đánh giá về điểm mạnh, điểm yếu, cơ

hội và nguy cơ của Công ty. Từ đó đề xuất các biện pháp nhằm nâng cao năng lực

Tr

cạnh tranh của Công ty TNHH Xây Dựng Trung Dũng.
Phần III: Nội dung của phần này nêu lên đánh giá về tổng quan năng lực cạnh

tranh của Công ty và đề xuất các kiên nghị vĩ mô để có thể nâng cao năng lực cạnh
tranh của Công ty.

SVTH: Bùi Duy Vỹ

vi


GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thảo

Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Lý do chọn đề tài
Việt Nam ngày càng hội nhập sâu và rộng vào nền kinh tế thế giới, bằng chứng là

uế


chúng ta đã tham gia vào WTO và kí kết nhiều hiệp định thương mại quan trọng khác.
Tạo tiền đề cho các doanh nghiệp trong nước bước vào sân chơi mới với nhiều cơ hội

tế
H

hơn về thị trường, tiếp cận được những phương thức quản lí, công nghệ mới có điều
kiện để hợp tác với các đối tác nước ngoài, khi các rào cản thương mại được gỡ bỏ.
Bên cạnh những thuận lợi thì các doanh nghiệp trong nước gặp phải không ít thách
thức khi sự non kém về cách quản lí, nguồn nhân lực, vốn....so với các công ty nước

h

ngoài. Đây thực sự là mối lo lớn cho các doanh nghiệp trong nước khi mà sự xuất hiện

in

ngày càng nhiều các doanh nghiệp nước ngoài tại Việt Nam trong thời hội nhập, nếu
các doanh nghiệp trong nước không có chính sách phát triển đúng hướng và hợp lí thì

cK

thất bại là điều khó tránh khỏi. Trong tình hình hiện nay, câu hỏi đặt ra cho các doanh
nghiệp là làm thế nào để tồn tại và phát triển trong môi trường cạnh tranh khốc liệt và

họ

có ý nghĩa sống còn này, đó là một câu hỏi có nhiều ý kiến giải đáp khác nhau. Tuy
nhiên, câu trả lời nằm ở chổ năng lực cạnh tranh của từng doanh nghiệp.
Với khả năng cạnh tranh tốt điều này giúp cho danh nghiệp đứng vững trên thị


Đ
ại

trường. Do đó, việc nâng cao năng lực cạnh tranh của mỗi doanh nghiệp là hết sức cần
thiết, đòi hỏi sự nhận thức đầy đủ, sự phân tích chính xác thực trạng, chủ động sắc bén
khi đưa ra giải pháp hợp lý và kịp thời nhằm đứng vững, thành công và khẳng định

ng

được vị thế của mình.

Là một trong những công ty kinh doanh vật liệu xây dựng trên thị trường hiện

ườ

nay, Công ty TNHH Xây dựng Trung Dũng Quảng Trị cũng đang phải đương đầu với
những áp lực cạnh tranh từ những công ty trong khu vực. Trong thị trường cạnh tranh
như thế, Công ty TNHH Xây Dựng Trung Dũng Quảng Trị cần phải có những biện

Tr

pháp cấp bách để nâng cao hơn nữa năng lực cạnh tranh trên thị trường.
Xuất phát từ những vấn đề trên, em chọn đề tài “ Giải pháp nâng cao năng lực

canh tranh của Công ty TNHH Xây dựng Trung Dũng Quảng Trị” để thực hiên
khóa luận của mình với mong muốn cố gắng tìm ra các giải pháp hữu hiệu nhằm nâng
cao năng lực cạnh tranh của Công ty TNHH Xây dựng Trung Dũng, giúp Công ty hoạt
động kinh doanh thành công cho những năm tiếp theo.


SVTH: Bùi Duy Vỹ

1


GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thảo

Khóa luận tốt nghiệp
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung

Phân tích tình hình hoạt động, năng lực cạnh tranh và đưa ra giải pháp nhằm nâng
cao năng lực cạnh tranh của Công ty TNHH Xây Dựng Trung Dũng Quảng Trị.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Hệ thống hóa cơ sở lý thuyết và cơ sở thực tiễn về nâng cao năng lực cạnh tranh

uế

-

-

tế
H

của các doanh nghiệp.

Phân tích thực trạng và đánh giá năng lực cạnh tranh của Công ty TNHH Xây

dựng Trung Dũng Quảng Trị.


Trung Dũng Quảng Trị.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu: Năng lực cạnh tranh của Công ty TNHH Xây dựng

Trung Dũng Quảng Trị.
-

Phạm vi nghiên cứu:

cK

-

h

Đề ra giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty TNHH Xây dựng

in

-

họ

+ Phạm vi về không gian nghiên cứu: Nghiên cứu hoạt động kinh doanh vật liệu
xây dựng tại Công ty TNHH Xây Dựng Trung Dũng Quảng Trị.

2013-2015.


Đ
ại

+ Phạm vi về thời gian: Phân tích thực trạng hoạt động kinh doanh từ năm

4. Phương pháp nghiên cứu

ng

4.1. Phương pháp thu thập số liệu
4.1.1. Phương pháp nghiên cứu tài liệu

ườ

Là phương pháp dùng để hệ thống những lý luận cơ bản sử dụng để đánh giá

Tr

năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp thông qua các phương tiện như sách, báo, tạp
chí, các luận văn, internet, các số liệu từ các phòng ban của Công ty TNHH Xây Dựng
Trung Dũng.
4.1.2. Phương pháp phỏng vấn
Trực tiếp phỏng vấn các nhân viên trong các phòng ban của Công ty, các nhân
viên ở Công ty TNHH TM Số 1 – Đoàn Luyến, Công ty TNHH Hoàng Yến.

SVTH: Bùi Duy Vỹ

2



GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thảo

Khóa luận tốt nghiệp
4.1.3. Phương pháp chuyên gia
 Nội dung phương pháp

Là phương pháp thu thập và xử lý những đánh giá dự báo bằng cách tập hợp và hỏi ý
kiến các chuyên gia có kinh nghiệm thuộc lĩnh vực VLXD.
Lập bảng câu hỏi và tham khảo ý kiến chuyên gia bằng cách trao đổi với cán bộ

uế

phòng Kế toán, phòng Tổ chức, Phòng kinh doanh, Phòng kỹ thuật, các khách hàng

của Công ty TNHH Xây Dựng Trung Dũng xác định các tiêu chí đánh giá năng lực

tế
H

cạnh tranh của Công ty, điểm mạnh, điểm yếu về năng lực cạnh tranh của Công ty; kết
hợp với cán bộ Công ty TNHH TM Số 1 Đoàn luyến, Công ty TNHH Hoàng Yến và

một số khách hàng của Công ty để xây dựng ma trận hình ảnh cạnh tranh của Công ty
TNHH Xây Dựng Trung Dũng.

in

h

 Quy trình thực hiện


 Liệt kê các câu hỏi nghiên cứu và xây dựng bảng câu hỏi.

cK

Câu hỏi nghiên cứu là vấn đề mấu chốt và là trung tâm của nghiên cứu, giúp gải
quyết vấn đề nghiên cứu.Vấn đề ngiên cứu ở đây là đánh giá các yếu tố quyết định đến
năng lực cạnh tranh của Công ty từ đó xây dựng ma trận hình ảnh cạnh tranh của Công ty.

họ

Trong nghiên cứu này tác giả lựa chọn 10 yếu tố cơ bản bên trong quyết định đến
năng lực cạnh tranh của Công ty để tham khảo ý kiến chuyên gia như sau:

Đ
ại

- Uy tín thương hiệu doanh nghiệp

- Hệ thống phân phối của doanh nghiệp
- Kỹ năng quản trị điều hành doanh nghiệp

ng

- Năng lực tài chính của doanh nghiệp
- Chất lượng nguồn nhân lực của doanh nghiệp

ườ

- Tinh thần làm việc của người lao động

- Khả năng ứng dụng KHCN trong KD

Tr

- Chất lượng sản phẩm của doanh nghiệp

Trên sơ sở các yếu tố cơ bản bên trong quyết định đến năng lực cạnh tranh của

Công ty, tác giả xây dựng hai câu hỏi: Câu thứ nhất nhằm đánh giá mức độ quan trọng
của các yếu đối với năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp kinh doanh VLXD. Câu thứ
hai nhằm đánh giá mức độ phản ứng của các yếu về năng lực cạnh tranh của Công ty
với hai đối thủ cạnh tranh.

SVTH: Bùi Duy Vỹ

3


GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thảo

Khóa luận tốt nghiệp

Từ đó có cơ sở để xây dựng ma trận hình ảnh cạnh tranh của Công ty TNHH Xây
Dựng Trung Dũng.
 Lựa chọn và lập danh sách các chuyên gia
Là bước lựa chọn những người có trình độ chuyên môn cao, có kiến thức và hiểu
biết sâu rộng về Công ty và về lĩnh vực VLXD, có khả năng phân tích, hiểu biết sâu

uế


rộng cả thực tiễn cũng như lý thuyết về vấn đề, có các ý kiến đánh giá tương đối ổn

tế
H

định theo thời gian và họ phải điều chỉnh các đánh giá của mình khi có các thông tin
bổ sung.

Số chuyên gia được trưng cầu ý kiến trong bài khóa luận gồm 30 chuyên gia
(Xem danh sách ở phụ lục 2)

in

h

 Trưng cầu ý kiến của các chuyên gia

Nội dung chính của giai đoạn trưng cầu ý kiến của các chuyên gia là: Đề ra

cK

nhiệm vụ và nêu câu hỏi cho các chuyên gia, đảm bảo các thông tin cho các chuyên
gia, các chuyên gia nêu những đánh giá, những ý kiến đề nghị.

họ

Trưng cầu ý kiến được tiến hành dưới hình thức như: Gửi bảng câu hỏi đến các
chuyên gia.

Đ

ại

Mục đích của quá trình trưng cầu ý kiến chuyên gia là nhằm giải quyết những vấn
đề cần hỏi để có thể xây dựng nên ma trận hình ảnh cạnh tranh cho Công ty TNHH
Xây Dựng Trung Dũng.

ng

 Xữ lý các đánh giá, ý kiến của chuyên gia.

X1 người chọn 1 điểm

X4 người chọn 4 điểm

X2 người chon 2 điểm

X5 người chọn 5 điểm

ườ

Giả sử một yếu tố có:

Tr

X3 người chon 3 điểm
Trong đó: X1+X2+X3+X4+X5= 30
Khi đó tổng điểm của một yếu tố là: X1x1+X2x2+X3x3+X4x4+X5x5
X1x1+X2x2+X3x3+X4x4+X5x5
Tổng điểm tất cả các yếu tố
(Xem kết quả mức độ quan trọng của các yếu ở phụ lục 3)

Ta có mức độ quan trọng của 1 yếu tố =

Điểm phân loại được tính như sau:
SVTH: Bùi Duy Vỹ

4


GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thảo

Khóa luận tốt nghiệp

Về điểm phân loại mức độ phản ứng của doanh nghiệp trước các yếu tố đánh giá
năng lực cạnh tranh thì được chia thành bốn mức (1 điểm - Yếu nhiều; 2 điểm - Yếu ít; 3
điểm - Mạnh ít; 4 điểm - Mạnh nhiều)
Y1 người chon 1 điểm

Y3 người chon 1 điểm

Y2 người chọn 2 điểm

Y4 người chon 1 điểm

uế

Giả sử một yếu tố có:

Trong đó Y1+Y2+Y3+Y4=30

tế

H

Khi đó tổng điểm của một yếu tố là: Y1x1+Y2x2+Y3x3+Y4x4

(Y1x1+Y2x2+Y3x3+Y4x4)

Ta có điểm phân loại trung bình của một yếu tố =

30

Xem kết quả điểm phân loại của Công ty TNHH Xây Dựng Trung Dũng (Phụ lục 4),

in

h

Công ty TNHH TM Số 1 – Đoàn Luyến (Phụ lục 5) và Công ty TNHH Hoàng Yến
4.2. Phương pháp xữ lý số liệu

cK

(Phụ lục 6).

- Xữ lý số liệu bằng phần mềm Exel: Sau khi hoàn thành việc điều tra thu thập số
liệu thì tiến hành thống kê, tính toán, xữ lý số liệu bằng phần mềm Exel.

họ

- Phương pháp so sánh: Là phương pháp so sánh đối chiếu các chỉ tiêu qua từng
năm của Công ty để thấy được sự biến động của từng chỉ tiêu, so sánh một số yếu tố


Đ
ại

của Công ty với đối thủ cạnh tranh.
- Phương pháp Phân tích- Tổng hợp số liệu: Là phương pháp dựa trên số liệu đã
thu thập và so sánh, tiến hành đánh giá các vấn đề liên quan đến tình hình hoạt động,

ng

năng lực cạnh tranh của Công ty từ đó rút ra nhưng kết luận cần thiết.
5. Kết cấu đề tài

ườ

PHẦN I: PHẦN MỞ ĐẦU

Tr

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊ CỨU
Chương 1: Cơ sở lý luận về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
Chương 2: Thực trạng năng lực canh tranh của Công ty TNHH Xây dựng Trung

Dũng Quảng Trị
Chương 3: Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh công ty TNHH Xây
Dựng Trung Dũng Quảng Trị
PHẦN III: KẾT LUẬN

SVTH: Bùi Duy Vỹ


5


GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thảo

Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NĂNG LỰC

1.1. Cơ sở lý luân về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp

uế

CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP

tế
H

1.1.1. Khái quát chung về cạnh tranh, lợi thế cạnh tranh và năng lực cạnh tranh
của doanh nghiệp

1.1.1.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò, các hành thức của cạnh tranh
a. Khái niệm cạnh tranh

h

Cạnh tranh là một trong những đặc trưng cơ bản của nền kinh tế thị trường. Hoạt

in


động của cạnh tranh không bị giới hạn bởi không gian và thời gian. Đồng thời, cạnh

cK

tranh cũng động lực phát triển của nền kinh tế.

Trong điều kiện cơ chế thị trường, doanh nghiệp nào muốn tồn tại và phát triển,
doanh nghiệp đó phải bán được sản phẩm của mình để thu về lợi nhuận. Vì thế, các

họ

doanh nghiệp phải không ngừng nỗ lực cải tiến nhằm thỏa mãn tốt nhất nhu cầu của
khách hàng thông qua nhiều biện pháp như nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ,

Đ
ại

định giá sản phẩm hợp lý, đổi mới phương thức bán hàng, tăng cường quảng bá sản
phẩm. Trong quá trình cạnh tranh, doanh nghiệp nào đáp ứng tốt hơn nhu cầu của
khách hàng với mức giá hợp lý, sẽ tiêu thụ được nhiều sản phẩm, thu được nhiều lợi

ng

nhuận, sẽ trở thành người chiến thắng trong cuộc cạnh tranh.
Hình thành và phát triển cùng nền kinh tế thị trường, cạnh tranh được xem là cơ

ườ

sở và động lực cho sự phát triển. Do đó, có rất nhiều học giả nghiên cứu cạnh tranh và


Tr

đưa ra những cách tiếp cận khác nhau đối với khái niệm này.
Theo Các Mác: “Cạnh tranh là sự ganh đua, sự đấu tranh gay gắt giữa các nhà tư

bản để giành giật những điều kiện thuận lợi trong sản xuất và tiêu thụ hàng hóa để thu
được lợi nhuận siêu ngạch”. Nghiên cứu sâu về sản xuất hàng hóa tư bản chủ nghĩa và
cạnh tranh tư bản chủ nghĩa Mác đã phát hiện ra quy luật cơ bản của cạnh tranh tư bản
chủ nghĩa là quy luật điều chỉnh tỷ suất lợi nhuận bình quân, và qua đó hình thành nên
hệ thống giá cả thị trường. Quy luật này dựa trên những chênh lệch giữa giá cả chi phí
SVTH: Bùi Duy Vỹ

6


GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thảo

Khóa luận tốt nghiệp

sản xuất và khả năng có thể bán hành hoá dưới giá trị của nó nhưng vẫn thu đựơc lợi
nhuận.Với cách tiếp cận này, mục tiêu cuối cùng của cạnh tranh là lợi nhuận siêu
ngạch của nhà tư bản thông qua việc đấu tranh để tận dụng và khai thác các điều kiện
thuận lợi trong sản xuất và tiêu thụ hàng hóa.
Cạnh tranh là sự đối đầu giữa các doanh nghiệp, các ngành, các quốc gia cùng sản

uế

xuất một loại hàng hóa, dịch vụ trên cùng một thị trường để giành được nhiều khách


tế
H

hàng, nhằm tạo ra những điều kiện có lợi nhất trong việc sản xuất tiêu thụ hàng hóa dịch

vụ với lợi nhuận cao nhất. Do vậy, nhà kinh tế học P.Samuelson lại cho rằng: “Cạnh
tranh là sự kình địch giữa các doanh nghiệp với nhau để giành khách hàng, thị trường”.
Từ những định nghĩa và các cách hiểu không giống nhau trên có thể rút ra các

in

h

điểm hội tụ chung sau đây:

Vậy cạnh tranh là sự tranh đua giữa những cá nhân, tập thể, đơn vị kinh tế có

cK

chức năng như nhau thông qua các hành động, nỗ lực và các biện pháp để giành phần
thắng trong cuộc đua, để thỏa mãn các mục tiêu của mình. Các mục tiêu này có thể là

họ

thị phần, lợi nhuận, hiệu quả, an toàn, danh tiếng….

Tuy nhiên, không phải tất cả các hành vi cạnh tranh là lành mạnh, hoàn hảo và nó

Đ
ại


giúp cho các chủ thể tham gia đạt được tất cả những gì mình mong muốn. Trong thực
tế, để có lợi thế trong kinh doanh các chủ thể tham gia đã sử dụng những hành vi cạnh
tranh không lành mạnh để làm tổn hại đến đối thủ tham gia cạnh tranh với mình. Cạnh

ng

tranh không mang ý nghĩa triệt tiêu lẫn nhau, nhưng kết quả của cạnh tranh mang lại là
hoàn toàn trái ngược.

ườ

Giống như bất kỳ sự vật hiện tượng nào khác, cạnh tranh cũng luôn tồn tại hai

mặt của một vấn đề : mặt tích cực và mặt tiêu cực. Ở khía cạnh tích cực, cạnh tranh là

Tr

nhân tố quan trọng góp phần phân bổ các nguồn lực có hạn của xã hội một cách hợp
lý, trên cơ sở đó giúp nền kinh tế tạo lập một cơ cấu kinh tế hợp lý và hoạt động có
hiệu quả. Bên cạnh đó, cạnh tranh góp phần thúc đẩy sự tiến bộ của khoa học công
nghệ, dẫn đến gia tăng năng suất sản xuất xã hội, sử dụng hiệu quả các yếu tố sản xuất
đầu vào nhằm thỏa mãn tối đa nhu cầu xã hội thông qua các sản phẩm, dịch vụ chất
lượng cao, giá thành hạ, mẫu mã đa dạng…
SVTH: Bùi Duy Vỹ

7


GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thảo


Khóa luận tốt nghiệp

Ở góc độ tiêu cực, nếu cạnh tranh chỉ nhằm mục đích chạy theo lợi nhuận mà bất
chấp tất cả thì song song với lợi nhuận được tạo ra, có thể xảy ra nhiều hậu quả
nghiêm trọng cho xã hội như môi trường sinh thái bị hủy hoại, nguy hại cho sức khỏe
con người, đạo đức xã hội bị xuống cấp, nhân cách con người bị tha hóa. Nếu xảy ra
tình trạng này, nền kinh tế quốc gia sẽ phát triển một cách lệch lạc và không vì lợi ích

uế

của số đông.
b. Đặc điểm cạnh tranh

tế
H

Cạnh tranh kinh tế là một quy luật kinh tế của sản xuất hàng hoá vì nó xuất phát
từ quy luật giá trị của sản xuất hàng hoá. Trong sản xuất hàng hoá, sự tách biệt tương

đối giữa những người sản xuất, sự phân công lao động xã hội tất yếu dẫn đến sự cạnh

h

tranh để giành được những điều kiện thuận lợi hơn như gần nguồn nguyên liệu, nhân

in

công rẻ, gần thị trường tiêu thụ, giao thông vận tải tốt, khoa học kỹ thuật phát triển...
nhằm giảm mức hao phí lao động cá biệt thấp hơn mức hao phí lao động xã hội cần


cK

thiết để thu được nhiều lãi. Khi còn sản xuất hàng hoá, còn phân công lao động thì còn
có cạnh tranh.

họ

Cạnh tranh cũng là một nhu cầu tất yếu của hoạt động kinh tế trong cơ chế thị
trường, nhằm mục đích chiếm lĩnh thị phần, tiêu thụ được nhiều sản phẩm hàng hoá để

Đ
ại

đạt được lợi nhuận cao nhất. Câu nói cửa miệng của nhiều người hiện nay "thương
trường như chiến trường", phản ánh phần nào tính chất gay gắt khốc liệt đó của thị
trường cạnh tranh tự do.

c. Vai trò của cạnh tranh

ng

 Đối với nền kinh tế quốc dân

ườ

Cạnh tranh là động lực phát triển kinh tế nâng cao năng suất lao động xã hội. Một

nền kinh tế mạnh là nền kinh tế mà các tế bào của nó là các doanh nghiệp phát triển có


Tr

khả năng cạnh tranh cao. Tuy nhiên ở đây cạnh tranh phải là cạnh tranh hoàn hảo, cạnh
tranh lành mạnh, các doanh nghiệp cạnh tranh để cùng nhau phát triển, cùng đi lên thì
mới làm cho nền kinh tế phát triển bền vững. Còn canh tranh độc quyền sẽ ảnh ảnh
hưởng không tốt đến nền kinh tế, nó tạo ra một môi trường kinh doanh không bình
đẳng dẫn đến mâu thuẫn về quyền lợi và lợi ích kinh tế trong xã hội, làm cho nền kinh
tế không ổn định.

SVTH: Bùi Duy Vỹ

8


GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thảo

Khóa luận tốt nghiệp

Vì vậy, Chính phủ cần ban hành lệnh chống độc quyền trong cạnh tranh, trong
kinh doanh để tạo môi trường cạnh tranh lành mạnh. Cạnh tranh hoàn hảo sẽ đào thải
những doanh nghiệp làm ăn không hiệu quả. Do đó buộc các doanh nghiệp phải lựa
chọn phương án kinh doanh có chi phí thấp nhất, mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất.
Như vậy canh tranh tạo ra sự đổi mới mang lại sự tăng trưởng kinh tế.

uế

 Đối với người tiêu dùng

Trên thị trường cạnh tranh giữa các doanh nghiệp càng diễn ra gay gắt thì người


tế
H

được lợi nhất là khách hàng. Khi có cạnh tranh thì người tiêu dùng không phải chịu

một sức ép nào mà còn được hưởng thành quả do cạnh tranh mang lại như: chất lượng
sản phẩm tốt hơn, giá bán thấp hơn, chất lượng phục vụ tốt hơn… Đồng thời khách

h

hàng cũng có tác động trở lại đối với cạnh tranh bằng những yêu cầu về chất lượng

in

hàng hóa, về giá cả, về chất lượng phục vụ… Khi đòi hỏi của người tiêu dùng càng
nhiều khách hàng hơn.
 Đối với doanh nghiệp

cK

cao làm cho canh tranh giữa các doanh nghiệp ngày càng gay gắt hơn để giành được

họ

Cạnh tranh là điều bất khả kháng đối với mỗi doanh nghiệp trong nền kinh tế thị
trường. Cạnh tranh có thể được coi là cuộc chạy đua khốc liệt mà các doanh nghiệp

Đ
ại


không thể tránh khỏi mà phải tìm mọi cách vươn lên để chiếm ưu thế và chiến thắng.
Cạnh tranh buộc các doanh nghiệp luôn tìm cách nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch
vụ, thay đổi kiểu dáng mẫu mã sản phẩm đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Cạnh tranh

ng

khuyến khích các doanh nghiệp áp dụng các công nghệ mới, hiện đại, tạo sức ép buộc
các doanh nghiệp phải sử dụng có hiệu quả các nguồn lực của mình để giảm giá thành

ườ

sản phẩm, nâng cao chất lượng cải tiến mẫu mã, tạo ra các sản phẩm mới khác biệt có

Tr

sức cạnh tranh cao.
Cạnh tranh khốc liệt sẽ làm cho doanh nghiệp thể hiện được khả năng của mình

trong quá trình kinh doanh. Nó sẽ làm co doanh nghiệp càng vững mạnh và phát triển
nếu nó chịu được áp lực cạnh tranh trên thị trường.
Chính sự tồn tại khách quan và sự ảnh hưởng của cạnh tranh đối với nền kinh tế
nói chung và đến việc nâng cao khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp là một đòi hỏi
tất yếu khách quan trong nền kinh tế thị trường.
SVTH: Bùi Duy Vỹ

9


GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thảo


Khóa luận tốt nghiệp
d. Các hình thức cạnh tranh
 Căn cứ vào chủ thể tham gia cạnh tranh
Cạnh tranh được chia làm ba loại:

 Cạnh tranh giữa người bán và người mua: Là cuộc cạnh tranh diễn ra theo quy luật
mua rẻ bán đắt, cả hai bên đều muốn tối đa hóa lợi ích của mình. Người bán muốn bán

uế

với giá cao nhất để tối đa hóa lợi nhuận còn người mua mua với giá thấp nhất nhưng
chất lượng vẫn đảm bảo và mức giá cuối cùng vẫn là mức giá thỏa mãn giữa hai bên.

tế
H

 Cạnh tranh giữa người mua và ngườ mua: Là cuộc cạnh tranh trên cở sở quy luật

cung cầu khi trên thị trường mức cung nhỏ hơn cầu. Lúc này hàng hóa trên thị trường
sẽ khan hiếm, người mua để đạt được nhu cầu mong muốn của mình họ sẽ sẵn sàng

h

mua với giá cao hơn do vậy mức độ cạnh tranh sẽ diễn ra gay gắt hơn giữa người mua

in

kết quả là giá cả hàng hóa sẽ tăng lên, nhưng người bán sẽ thu được lợi nhuận lớn
trong khi người mua bị thiệt thòi cả về giá cả và chất lượng, nhưng trường hợp này xảy


cK

ra chủ yếu chỉ tồn tại ở nền kinh tế bao cấp và xảy ra ở một số nơi diễn ra hoạt động
bán đấu giá một loại hàng hóa nào đó.

họ

 Cạnh tranh giữa người bán với nhau: Đây là cuộc cạnh tranh gay go và quyết liệt
nhất khi mà trong nền kinh tế thị trường sức cung lớn hơn sức cầu rất nhiều, khách
hàng được coi là thượng đế của người bán, là nhân tố có vai trò quan trọng quyết định

Đ
ại

sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Do vậy các doanh nghiệp phải luôn ganh
đua, loại trừ nhau để giành nhưng ưu thế và lợi thế cho mình.
 Căn cứ theo tính chất và mức độ cạnh tranh

ng

Theo tiêu thức này cạnh tranh được chia làm bốn loại
 Cạnh tranh hoàn hảo: Là cạnh tranh thuần túy, là một hình thức đơn giản của cấu

ườ

trúc thị trường trong đó người mua và người bán đều không đủ lớn để tác động đến giá
cả thị trường. Nhóm người mua tham gia trên thị trường này chỉ có cách thích ứng với

Tr


mức giá đưa ra vì nhu cầu trên thị trường được tự do hình thành, giá cả do thị trường
quyết định.
 Thị trường cạnh tranh không hoàn hảo: Đây là hình thức cạnh tranh phổ biến trên

thị trường mà ở đó doanh nghiệp nào cũng có đủ sức mạnh có thể chi phối được giá cả
của sản phẩm thông qua hình thức quảng cáo, khuyến mại các dịch vụ trong và sau khi
bán hàng. Cạnh tranh không hoàn hảo là cạnh tranh mà phần lớn các sản phẩm không

SVTH: Bùi Duy Vỹ

10


GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thảo

Khóa luận tốt nghiệp

đồng nhất với nhau, mỗi loại sản phẩm mang nhãn hiệu và đặc tính khác nhau dù xem
xét về chất lượng thì sự khác biệt giữa các sản phẩm là không đáng kể nhưng mức giá
mặc định cao hơn rất nhiều.
Cạnh tranh không hoàn hảo có hai loại:
- Cạnh tranh độc quyền: Là cạnh tranh mà ở đó một hoặc một số chủ thể có ảnh

uế

hưởng lớn, có thể ép đối tác của mình buộc phải bán hoặc mua sản phẩm của mình với
giá rất cao và những người này có thể làm thay đổi giá cả thị trường. Có hai loại cạnh

tế
H


tranh độc quyền đó là độc quyền bán và độc quyền mua. Độc quyền bán tức là trên thị
trường có ít người bán và nhiều người mua, lúc này người bán có thể tăng giá hoặc ép
giá khách hàng nếu họ muốn lợi nhuận thu được là tối đa, còn độc quyền mua tức là
trên thị trường có ít người mua và nhiều người bán khi đó khách hàng được coi là

in

h

thượng đế, được chăm sóc tận tình và chu đáo nếu không những người bán sẽ không
lôi kéo được khách hàng về phía mình. Trong thực tế có tình trạng độc quyền xảy ra

cK

nếu không có sản phẩm nào thay thế, tạo ra sản phẩm độc quyền hoặc các nhà độc
quyền liên kết với nhau gây trở ngại cho quá trình phát triển sản xuất và làm tổn hại
đến người tiêu dùng. Vì vậy phải có một đạo luật chống độc quyền nhằm chống lại

họ

liên minh độc quyền của một số nhà kinh doanh.

- Độc quyền tập đoàn: Hình thức cạnh tranh này tồn tại trong một số ngành mà ở

Đ
ại

đó chỉ có một số ít người sản xuất. Lúc này cạnh tranh sẽ xảy ra giữa một số lượng nhỏ
các doanh nghiệp. Do vậy mọi doanh nghiệp phải nhận thức được rằng giá cả các sản

phẩm của mình không chỉ phụ thuộc vào số lượng mà còn phụ thuộc vào hoạt động

ng

của những đối thủ cạnh tranh khác trên thị trường. Một sự thay đổi về giá của doanh
nghiệp cũng sẽ gây ra những ảnh hưởng đến nhu cầu cân đối với các sản phẩm của

ườ

doanh nghiệp khác. Những doanh nghiệp tham gia thị trường này là những người có
tiềm lực kinh tế mạnh, vốn đầu tư lớn. Do vậy việc thâm nhập vào thị trường của các

Tr

đối thủ cạnh tranh thường rất khó.
 Căn cứ vào phạm vi kinh tế
 Cạnh tranh nội bộ ngành: Là cuộc cạnh tranh giữ các doanh nghiệp trong cùng

một ngành, sản xuất và tiêu dùng cùng một chủng loại sản phẩm. Trong cuộc cạnh
tranh này có sự thôn tính lẫn nhau, các doanh nghiệp phải áp dụng mọi biện pháp để
thu được lợi nhuận như cải tiến kỹ thuật, nâng cao năng suất lao động, giảm chi phí cá

SVTH: Bùi Duy Vỹ

11


GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thảo

Khóa luận tốt nghiệp


biệt của hàng hóa nhằm thu được lợi nhuận siêu ngạch. Kết quả là trình độ sản xuất
ngày càng phát triển, các doanh nghiệp không có khả năng sẽ bị thu hẹp, thậm chí còn
bị phá sản.
 Cạnh tranh giữa các ngành: Là cạnh tranh giữa các ngành kinh tế khác nhau nhằm
đạt được lợi nhuận cao nhất, là cạnh tranh giữa các doanh nghiệp hay đồng minh các

uế

doanh nghiệp của một ngành với ngành khác. Như vậy giữa các ngành kinh tế do điều
kiện kỹ thuật và các điều kiện khác nhau như môi trường kinh doanh, lợi nhuận khu

tế
H

vực, nhu cầu và thị hiếu có tính chất khác nhau trên cùng một lượng vốn đầu tư vào

ngành này có thể mang lại tỷ suất lợi nhuận cao hơn các ngành khác. Điều đó dẫn đến
tình trạng nhiều người sản xuất kinh doanh ở những lĩnh vực có tỷ suất lợi nhuận thấp
có xu hướng chuyển dịch sang sản xuất tại những ngành có tỷ suất lợi nhuận cao hơn,

h

đó chính là biện pháp để thực hiện cạnh tranh giữa các ngành. Kết quả là những ngành

in

trước kia có tỷ suất lợi nhuận cao sẽ thu hút các nguồn lực, quy mô sản xuất tăng. Do

cK


đó cung vượt quá cầu làm cho giá cả có xu hướng giảm xuống làm tăng tỷ suất lợi
nhuận. Ngược lại những ngành trước đây có tỷ suất lợi nhuận thấp khiến cho một số
nhà đầu tư rút vốn chuyển sang lĩnh vực khác làm quy mô sản xuất ngành này giảm,

họ

dẫn đến cung nhỏ hơn cầu, làm cho giá cả hàng hóa tăng và làm giảm tỷ suất lợi nhuận.
1.1.1.2. Khái niệm lợi thế cạnh tranh

Lợi thế cạnh tranh của một doanh nghiệp là những gì làm cho doanh nghiệp ấy

Đ
ại

khác biệt và chiếm ưu thế hơn so với đối thủ cạnh tranh. Đó là những thế mạnh mà
doanh nghiệp có, hay khai thác tốt hơn đối thủ cạnh tranh. Việc tạo dựng và duy trì lợi
thế cạnh tranh đóng một vai trò rất lớn trong sự thành công của doanh nghiệp.

ng

Theo quan điểm truyền thống cổ điển, các nhân tố sản xuất như: đất đai, vốn, lao

ườ

động là những yếu tố thuộc về tài sản hữu hình được coi là những nhân tố để tạo ra lợi
thế cạnh tranh.

Tr


Theo Michael Porter: Lợi thế cạnh tranh xuất phát chủ yếu từ giá trị mà doanh

nghiệp có thể tạo ra cho khách hàng. Lợi thế có thể dưới dạng giá cả thấp hơn đối thủ
cạnh tranh (trong khi lợi ích cho người mua là tương đương) hoặc việc cung cấp những
lợi ích vượt trội so với đối thủ như về chất lượng, độ tin cậy, đặc điểm kỹ thuật, dịch
vụ,... khiến người mua chấp nhận thanh toán một mức giá cao hơn hoặc việc tập trung
vào một phân khúc thị trường hay nhiều thị trường để phát triển.

SVTH: Bùi Duy Vỹ

12


GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thảo

Khóa luận tốt nghiệp

Theo tác giả, lợi thế cạnh tranh là nền tảng cho sự cạnh tranh của doanh nghiệp,
những gì làm cho doanh nghiệp khác với đối thủ, nổi bật hơn mà các đối thủ cạnh
tranh không làm được, hay bản thân doanh nghiệp thực hiện cách nổi trội hơn. Lợi thế
cạnh tranh có thể mất dần theo thời gian do sự bắt chước của các đối thủ. Vì vậy, để
duy trì lợi thế cạnh tranh của mình, các doanh nghiệp cần có chiến lược cạnh tranh

uế

hiệu quả.
Có bốn yếu tố tạo nên lợi thế cạnh tranh là:hiệu quả, chất lượng, sự cải tiến

tế
H


và sự đáp ứng khách hàng. Chúng là những khối chung của lợi thế cạnh tranh mà

một doanh nghiệp có thể làm theo, bất kể doanh nghiệp đó ở trong ngành nào,
cung cấp sản phẩm dịch vụ gì. Mặc dù chúng ta có thể nghiên cứu từng khối tách
biệt nhau ở những phần dưới đây, song cần lưu ý rằng, giữa chúng có sự tương tác

in

h

lẫn nhau rất mạnh.

Mỗi yếu tố đều có sự ảnh hưởng đến việc tạo ra sự khác biệt. Bốn yếu tố này sẽ

cK

giúp doanh nghiệp tạo ra giá trị cao hơn thông qua việc hạ thấp chi phí hay tạo sự khác
biệt về sản phẩm so với các đối thủ. Từ đó, doanh nghiệp có thể làm tốt hơn đối thủ và

họ

có lợi thế cạnh tranh.

Đ
ại

Nâng cao chất
lượng


ườ

ng

Nầng cao hiệu quả
các hoạt động

LỢI THẾ

CẠNH TRANH
Chi phí thấp

Nâng cao sự thỏa
mãn khách hàng

Tr

Sự khác biệt

Đổi mới

(Nguồn: Michael Porter, “Competitive Advantage”, 1985)
Hình1.1: Các khối cơ bản tạo lợi thế cạnh tranh

SVTH: Bùi Duy Vỹ

13



×