Tải bản đầy đủ (.pdf) (82 trang)

Phân tích thực trạng và đề ra giải pháp đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu gạch đá ốp lát, trang trí của công ty TNHH VLXD đông nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (567.97 KB, 82 trang )

TR

ĐẠI HỌC HUẾ

Ư

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

G

̀N

Ơ

KHOA: QUảN TRị KINH DOANH TổNG HợP

O

̣I H

A

Đ
̣C

KHÓA LUẬN

K

TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC


H

IN
ĐỀ TÀI:



GIảI PHÁPĐẩY MạNH HOạT ĐộNG XUấT KHẩU CủA
CÔNG TY TNHH VLXD ĐÔNG NGUYÊN

SVTH

: Phan Thị Hiền

Lớp

: QTKD TH K46

Khóa học

: 2012-2016

Huế, tháng 5 năm 2016

Ế
U

: Th.S Lê Thị Ngọc Anh

́H


GVHD


Ư

TR
G

̀N

Ơ

Lời Cảm Ơn

Để hoàn thành được khóa luận tốt nghiệp này cho phép tôi

Đ

được gửi lời cảm ơn chân thành, sâu sắc nhất đến cô giáo Th.S Lê

A

Thị Ngọc Anh đã dành nhiều thời gian, tâm huyết để giúp đỡ tôi

̣I H

trong quá trình thực hiện đề tài nghiên cứu này.

O


Tôi xin chân thành cảm ơn các quý thầy cô giáo Trường Đại

̣C

học Kinh Tế Huế đã nhiệt tình giảng dạy và giúp đỡ trong thời

K

gian vừa qua. Tôi cũng vô cùng cảm ơn sự quan tâm giúp đỡ và

IN

tạo điều kiện thuận lợi của Ban giám đốc Công ty TNHH VLXD

H

Đông Nguyên đặc biệt là chị Nguyễn Thị Cẩm Vân và các phòng
ban chức năng để tôi hoàn thành đề tài khóa luận.



Xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến gia đình, bạn bè tôi đã luôn

́H

bên cạnh và tạo điều kiện cho tôi thực hiện tốt công việc.

Ế
U


Do thời gian thực tập ngắn, cùng với hạn chế về nghiệp vụ

chuyên môn, khóa luận tốt nghiệp này không tránh khỏi những

thiếu sót nhất định. Tôi rất mong được sự đóng góp ý kiến của các
thầy cô giáo để khóa luận tốt nghiệp được hoàn chỉnh hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 5 năm 2016
Sinh viên: Phan Thị Hiền

SVTH: PHAN THỊ HIỀN- KHOA QTKDTH


TR

Danh mục chữ viết tắt:

Ư

 TNHH: Trách nhiệm hữu hạn

Ơ

 VLXD: Vật liệu xây dựng
 KCN: Khu công nghiệp

̀N

 UBND: Uỷ ban nhân dân


G

 SX-KD: Sản xuất - kinh doanh

Đ

 HC-NS: Hành chính - nhân sự

A

 TC-KT:Tài chính – kế toán
 XK: Xuất khẩu

 XNK: Xuất nhập khẩu

 DTT: Doanh thu thuần

 SXCN: Sản xuất công nghiệp

H

 DV: Dịch vụ

IN

 TSCĐ: Tài sản cố định

K


 VCSH: Vốn chủ sở hữu

̣C

 CP: Chi phí

O

̣I H

 SXKD: Sản xuất kinh doanh

́H


Ế
U

SVTH: PHAN THỊ HIỀN- KHOA QTKDTH


TR

Danh mục bảng

Ư

Bảng 1: Cơ cấu lao động. ..............................................................................................25

Ơ


Bảng 2: Các dòng sản phẩm chủ yếu.............................................................................27

̀N

Bảng 3: Bảng báo cáo tài chính. ....................................................................................30

G

Bảng 4: Kim ngạch xuất khẩu .......................................................................................33

Đ

Bảng 5: Tổng tài sản của công ty ..................................................................................34
Bảng 6: Tổng nguồn vốn ...............................................................................................35

A

Bảng 7: Bảng các chỉ số hệ số tự tài trợ. ......................................................................37

̣I H

Bảng 8: Bảng các chỉ số thanh toán...............................................................................39
Bảng 9: Các hệ số thể hiện khả năng cân đối vốn. ........................................................41

O

Bảng 10: Các chỉ số khả năng hoạt động của công ty. ..................................................43

̣C


Bảng 11: Tỷ suất thể hiện khả năng sinh lời .................................................................44

K

Bảng 12: Chi phí xuất khẩu của công ty 3 năm qua......................................................48

IN

Bảng 13: Kết quả và hiệu quả hoạt động kinh doanh xuất khẩu của công ty ...............51
Bảng 14: Nguyên vật liệu ..............................................................................................52

H

Bảng 15: Khách hàng của công ty.................................................................................53
Bảng 16: Tình hình thực hiện kế hoạch xuất khẩu ........................................................61

́H


Ế
U

SVTH: PHAN THỊ HIỀN- KHOA QTKDTH


TR
Ư

MỤC LỤC


Danh mục chữ viết tắt:.......................................................................................................

Ơ

̀N

Danh mục bảng..................................................................................................................

1.

G

Phần I. ĐẶT VẤN ĐỀ....................................................................................................1
Lý do chọn đề tài......................................................................................................1

Đ

2. Mục đích nghiên cứu ...............................................................................................2

A

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................2

̣I H

5. Bố cục của đề tài..........................................................................................................3
PHẦN 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU............................................................................4

O


CHƯƠNG 1. CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.................................4

̣C

1.1.

CƠ SỞ LÝ LUẬN ............................................................................................4

IN

K

1.1.1. Khái niệm và đặc điểm về hoạt động xuất khẩu. ...........................................4
1.1.2. Vai trò của hoạt động xuất khẩu ....................................................................4

H

1.1.2.1. Đối với nền kinh tế quốc gia ...................................................................4
1.1.2.2. Đối với doanh nghiệp ..............................................................................5



1.1.2. CÁC HÌNH THỨC XUẤT KHẨU ...................................................................6
1.2.1. Xuất khẩu trực tiếp.........................................................................................6

́H

1.2.2. Xuất khẩu uỷ thác...........................................................................................6


Ế
U

1.2.3. Xuất khẩu gia công.........................................................................................7
1.2.4. Xuất khẩu theo hình thức buôn bán đối lưu...................................................7
1.2.5. Xuất khẩu tại chỗ. ..........................................................................................8
1.2.6. Tạm nhập tái xuất...........................................................................................8
1.3. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU. ........................................................8
1.3.1. Nghiên cứu thị trường xuất khẩu. ..................................................................8
1.3.2. Lập phương án xuất khẩu...............................................................................9
1.3.2.1. Tính toán đưa ra dự trù tổng chi phí........................................................9
1.3.2.2. Dự tính giá xuất khẩu. .............................................................................9

1.3.3. Tạo nguồn hàng............................................................................................10
1.3.4. Giao dịch, đàm phán, ký kết hợp đồng xuất khẩu .......................................11
SVTH: PHAN THỊ HIỀN- KHOA QTKDTH


1.4. NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU VÀ
CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ..............................................................................................13

Ư

TR

1.3.5. Thực hiện hợp đồng, giao hàng và thanh toán tiền hàng. ............................12

Ơ

1.4.1. Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu. ..................................13


̀N

1.4.1.1. Những nhân tố khách quan...................................................................13

G

1.4.1.2. Những nhân tố chủ quan. ......................................................................15

Đ

1.4.2. Chỉ tiêu đánh giá hoạt động xuất khẩu.........................................................16

A

1.4.2.1. Chỉ tiêu định tính. ..................................................................................16

̣I H

1.4.2.2. Chỉ tiêu định lượng................................................................................17
1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN VỀ THỊ TRƯỜNG GẠCH ĐÁ VIỆT NAM...................17
1.5.1. Về tiềm năng phát triển. ...............................................................................18

O

CHƯƠNG II. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU GẠCH ĐÁ ỐP LÁT,

̣C

TRANG TRÍ CỦA CÔNG TY TNHH VLXD ĐÔNG NGUYÊN. ..............................20


K

2.1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY. ....................................................20

IN

2.1.1. Quá trình hình thành, phát triển. ..................................................................20

H

2.1.2. Triết lý kinh doanh và chiến lược kinh doanh của công ty..........................21
2.1.2.1. Triết lý kinh doanh của công ty.............................................................21



2.1.2.2. Chiến lược kinh doanh của công ty. ......................................................21
2.1.3. Cơ cấu tổ chức và cơ cấu lao động của công ty...........................................22

́H

2.1.3.1. Sơ đồ bộ máy của công ty. ....................................................................22

Ế
U

2.1.3.2. Cơ cấu lao động của công ty. ................................................................24
2.1.4. Ngành nghề kinh doanh. ..............................................................................26
2.2. KHÁI QUÁT VỀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
CỦA CÔNG TY TRONG GIAI ĐOẠN 2013-1015. ................................................26

2.2.1. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ảnh hưởng đến hoạt động
xuất khẩu. ...............................................................................................................26
2.2.1.1. Sản phẩm chính của Công ty. ................................................................26
2.2.1.2. Về công nghệ.........................................................................................29
2.2.1.3. Về thị trường xuất khẩu và đối thủ cạnh tranh......................................29
2.2.2. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong những năm
gần đây. ..................................................................................................................30
2.2.2.1. Báo cáo tài chính. ..................................................................................30
SVTH: PHAN THỊ HIỀN- KHOA QTKDTH


TR

2.2.2.2.

Kim ngạch xuất khẩu..........................................................................33

Ư

2.2.2.3. Tình hình tài sản của công ty.................................................................34

̀N

Ơ

2.2.2.4. Tình hình nguồn vốn và hiệu quả sử dụng vốn của công ty qua 3 năm
gần đây................................................................................................................35
2.2.2.4.1. Tình hình nguồn vốn theo nguồn hình thành vốn...........................35

G


2.2.2.4.2. Hiệu quả sử dụng vốn. ....................................................................36

2.2.2.5. Tình hình chi phí và hiệu quả hoạt động xuất khẩu của công ty...........45

Đ

2.2.2.5.1. Chi phí xuất khẩu............................................................................45

A

2.2.2.5.2. Hiệu quả xuất khẩu. ........................................................................49

̣I H

2.3. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU GẠCH ĐÁ ỐP LÁT TRANG
TRÍ CỦA CÔNG TY TNHH VLXD ĐÔNG NGUYÊN. .........................................52
2.3.1. Thực trạng hoạt động Xuât khẩu của Công ty. ............................................52

O

2.3.1.1. Nghiên cứu thị trường xuất khẩu...........................................................52

̣C

2.3.1.2. Tình hình sản xuất, tạo nguồn hàng xuất khẩu......................................52

K

2.3.1.3. Giao dịch, đàm phán ký kết hợp đồng xuất khẩu. .................................52


IN

2.3.1.4. Thực hiện hợp đồng, giao hàng và thanh toán tiền. ..............................53
2.3.1.5. Hoạt động xúc tiến. ...............................................................................59

H

2.3.2. Kết quả đạt được trong những năm qua.......................................................61

2.3.3



2.3.2.1 Tình hình thực hiện kế hoạch xuất khẩu. ...............................................61
Sử dụng SWOT, định hướng đề ra giải pháp ............................................62

́H

2.3.3.1. SWOT. ......................................................................................................62

Ế
U

2.3.4.2. Những mặt tồn tại và nguyên nhân. ......................................................64
CHƯƠNG III. GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH XUÂT KHẨU CỦA CÔNG TY. ..............65
3.1. MỤC TIÊU VÀ PHƯƠNG HƯỚNG CHO XUẤT KHẨU...............................65
3.1.1. Mục tiêu. ......................................................................................................65
3.1.2. Phương hướng. .............................................................................................65
3.2. GIẢI PHÁP CỦA CÔNG TY NHẰM ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU................66

3.2.1. Hoạt động nghiên cứu thị trường. ................................................................66
3.2.2. Giải pháp cho công nghệ, sản phẩm, nguồn nguyên vật liệu nhằm năng cao
khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp. .................................................................67
3.2.3. Hoàn thiện bộ máy quản lý. .........................................................................68
3.2.4. Tăng cường hoạt đông xúc tiến....................................................................68
SVTH: PHAN THỊ HIỀN- KHOA QTKDTH


3.3. KIẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP. ...........................................................................69

Ư

TR

3.2.5. Đào tạo phát triển nguồn nhân lực. ..............................................................69

Ơ

3.3.1. ĐỐI VỚI NHÀ NƯỚC. ...............................................................................69

̀N

3.3.2. Đối với doanh nghiệp...................................................................................70

G

PHẦN 3: KẾT LUẬN ...................................................................................................72

̣C


O

̣I H

A

Đ
H

IN

K
́H


Ế
U

SVTH: PHAN THỊ HIỀN- KHOA QTKDTH


Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Lê Thị Ngọc Anh
Phần I. ĐẶT VẤN ĐỀ


Ơ

1. Lý do chọn đề tài
Xuất khẩu đóng vai trò quan trọng trong hoạt động thương mại quốc tế, là một

̀N

trong những yếu tố tạo đà, thúc đẩy sự tăng trưởng và phát triển kinh tế của mỗi quốc

G

gia. Việc mở rộng xuất khẩu nhằm tăng ngoại tệ cho ngành tài chính, học tập kinh

Đ

nghiệm quản lý, sản xuất, công nghệ để phát huy một cách tối đa tiềm năng của nền

A

kinh tế. Đẩy mạnh xuất khẩu hàng tiêu dùng sẽ mang lại lợi ích to lớn, không chỉ về
kinh tế mà còn về văn hóa, xã hội.

̣I H

Đối với doanh nghiệp, xuất khẩu tạo điều kiện cho các doanh nghiệp mở rộng

O

thị trường tiêu thụ sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, tạo nguồn ngoại tệ cho các
doanh nghiệp, tăng dự trữ qua đó nâng cao khả năng nhập khẩu, thay thế, bổ sung,


̣C

nâng cấp máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu… phục vụ cho quá trình phát triển.

K

Hoạt động xuất khẩu làm phát huy cao độ tính năng động sáng tạo của cán bộ XNK

IN

cũng như các đơn vị tham gia như: tích cực tìm tòi và phát triển các mặt trong khả
năng xuất khẩu các thị trường mà doanh nghiệp có khả năng thâm nhập.

H

Công ty TNHH VLXD Đông Nguyên với thị trường xuất khẩu trọng điểm là



Đài Loan, kể từ ngày thành lập đã vượt qua một chặng đường gian nan và vất vả. Dưới
sự lãnh đạo sáng suốt cùng sự đoàn kết của cán bộ công nhân viên, công ty đã đạt

́H

được những thành tích nhất định. Nhưng không dừng lại ở đó, Đông Nguyên luôn

tại và phát triển của công ty.

Ế

U

mang trong mình hoài bão, chọn cho mình một hướng đi thích hợp để bảo đảm sự tồn

Về sản phẩm gạch đá ốp lát, trang trí, đây là sản phẩm tiềm năng, đáp ứng nhu

cầu ngày càng cao về thẩm mỹ của thị trường. Trong tương lai, đây là ngành rất có cơ
hội phát triển vì nó sử dụng công nghệ hiện đại. Hơn nữa, đây là ngành rất phù hợp với
điều kiện của nước ta.
Từ thực tế đó em đã chọn đề tài: “Phân tích thực trạng và đề ra giải pháp đẩy
mạnh hoạt động xuất khẩu gạch đá ốp lát, trang trí của công ty TNHH VLXD Đông
Nguyên” làm đề tài luận văn của mình. Với hy vọng đóng góp một số ý kiến và đưa ra
những giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu hàng hóa ra nước ngoài của
công ty TNHH VLXD Đông Nguyên

PHAN THỊ HIỀN- LỚP QTKD K46

Page 1


GVHD: Th.S Lê Thị Ngọc Anh

2.Mục đích nghiên cứu

Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp


2.1. Mục đích chung

Ơ

Mục đích chung: Nghiên cứu hoạt động xuất khẩu gạch đá ốp lát trang trí của

̀N

công ty TNHH VLXD Đông Nguyên.

G
Đ

2.2. Mục đích cụ thể

A

 Hệ thống hóa những lý luận chung cơ bản về hoạt động xuất khẩu và những chỉ
tiêu liên quan đến hoạt động xuất khẩu của nước ta

̣I H

 Phân tích thực trạng hoạt động xuất khẩu tại Công ty TNHH VLXD Đông
Nguyên để chỉ ra những thành công, những tồn tại, hạn chế , nguyên nhân cần khắc

O

phục trong quá trình phát triểncủa công ty.

̣C


 Đề xuất các giải pháp nhằm thúc đẩy phát triển hoạt động xuất khẩu tại Công ty

3.1. Đối tượng nghiên cứu

IN

3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

K

TNHH VLXD Đông Nguyên trong những năm tới.



VLXD Đông Nguyên

H

 Đối tượng nghiên cứu của đề tài này là hoạt động xuất khẩu của công ty TNHH
 Các nhân tố khách quan và chủ quan tác động đến kết quả sản xuất kinh doanh

́H

tại công ty

 Các nguồn lực bên trong và nguồn lực bên ngoài đảm bảo cho việc áp dụng và
3.2. Phạm vi nghiên cứu

Ế

U

phát triển xuất khẩu củacông ty trong tương lai

 Về nội dung: Nghiên cứu mặt hàng xuất khẩu của công ty làGạch đá ốp lát
trang trí
 Về không gian: Đề tài được nghiên cứu tại công ty TNHH VLXD Đông
Nguyên
 Về thời gian: Từ năm 2013-2015
3.3. Phương pháp nghiên cứu
1. Phương pháp thống kê kinh tế

Tổ chức điều tra thu thập tài liệu trên cơ sở quan sát số lớn, tổng hợp thống kê, phân
tích hiện tượng, tình hình biến động của hiện tượng cũng như mối quan hệ lẫn nhau giữa
các hiện tượng, số liệu thu thập chủ yếu là thứ cấp, qua các báo cáo tổng kết của Công ty,
PHAN THỊ HIỀN- LỚP QTKD K46

Page 2


GVHD: Th.S Lê Thị Ngọc Anh

của các phòng ban. Ngoài ra tôi còn tham khảo những báo cáo, tạp chí, những cuốn sách

Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp


viết về thương mại quốc tế, tìm kiếm thêm thông tin trên cổng thông tin điện tử và

Ơ

internet. Trên cơ sở đó rút ra bản chất, tính quy luật của xuất khẩu hàng hóa và quá trình

̀N

xuất khẩu. Từ đó đưa ra kết luận và một số giải pháp có căn cứ khoa học nhằm nâng cao

G

hiệu quả của hoạt động xuất khẩu

Đ

2. Phương pháp so sánh

A

Đối chiếu các chỉ tiêu, các hiện tượng kinh tế đã được lượng hoá có cùng nội
dung, tính chất lượng tương tự để xác định xu hướng, mức độ biến động của chỉ tiêu.

̣I H

Từ đó tổng hợp được những nét chung, tách ra được những nét riêng của các hiện
tượng so sánh. Trên cơ sở đó, đánh giá được các mặt phát triển hay kém phát triển,

O


hiệu quả hay kém hiệu quả để tìm ra các giải pháp tối ưu trong mỗi trường hợp cụ thể

̣C

5. Bố cục của đề tài

IN

Phần II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

K

Phần I: Đặt Vấn Đề

Chương 1 : Cơ sở khoa học về hoạt động xuất khẩu

H

Chương 2 : Phân tích hoạt động xuất khẩu của công ty

Chương 3 : Giải pháp hoàn thiện và phát triển hoạt động xuất khẩu của công ty

́H

Phần III:KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ



Đông Nguyên


Ế
U

PHAN THỊ HIỀN- LỚP QTKD K46

Page 3


GVHD: Th.S Lê Thị Ngọc Anh

PHẦN 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

Ơ
1.1.

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

CƠ SỞ LÝ LUẬN

̀N

1.1.1.Khái niệm và đặc điểm về hoạt động xuất khẩu.

G


Theo quan niệm của doanh nghiệp thì xuất khẩu là việc bán các hàng hoá, dịch

Đ

vụ ra thị trường nước ngoài nhằm thoả mãn nhu cầu của khách hàng nước ngoài và thu

A

về một lượng tiền tệ tương ứng (có thể là ngoại tệ hoặc nội tệ)
Theo quy định khoản 1 điều 28 Luật Thương mại Việt Nam thì “xuất khẩu hàng hóa là

̣I H

việc đưa hàng hoá ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc đưa vào các khu vực đặc biệt nằm
trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng theo qui định của pháp

O

luật”.

̣C

Như vậy, về bản chất có thể coi xuất khẩu là việc cung cấp hàng hoá, dịch vụ

K

cho nước ngoài trên cơ sở dùng tiền tệ làm phương thức thanh toán. Ngày nay khi xu

IN


thế hội nhập toàn cầu và mở cửa nền kinh tế đang ngày một phát triển thì xuất khẩu đã
trở thành một hoạt động không thể thiếu đối với mỗi quốc gia. Hoạt động xuất khẩu

H

được tiến hành trong mọi lĩnh vực, ngành nghề, dưới nhiều hình thức khác nhau đã và
đang đem lại những lợi ích to lớn cho nhà xuất khẩu và cho cả quốc gia.

́H

1.1.2.1. Đối với nền kinh tế quốc gia



1.1.2. Vai trò của hoạt động xuất khẩu

 Xuất khẩu góp phần thúc đẩy sản xuất phát triển, kích thích sự tăng trưởng kinh

Ế
U

tế nhanh chóng, đặc biệt là ở các nước đang phát triển.

 Xuất khẩu có vai trò tác động đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành theo
hướng sử dụng có hiệu quả nhất lợi thế so sánh của đất nước

 Xuất khẩu có tác động tích cực đến việc giải quyết công ăn việc làm và cải
thiện đời sống người lao động
Một mặt hàng xuất khẩu phát triển sẽ kéo theo sự xuất hiện của nhiều ngành nghề

mới liên quan, tạo thêm nhiều việc làm mới cho người lao động trong nước. Thêm vào
đó các đơn đặt hàng từ nước ngoài thường có khối lượng hàng hoá lớn, thời gian lại
gấp rút nên rất cần tập trung nhân công để có thể hoàn thành hợp đồng đúng hạn.
Chính vì vậy xuất khẩu luôn được coi là một công cụ giải quyết nạn thất nghiệp đặc
biệt là ở các nước đang phát triển.

PHAN THỊ HIỀN- LỚP QTKD K46

Page 4


Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Lê Thị Ngọc Anh

 Xuất khẩu còn tạo ra một nguồn vốn để nhập khẩu các mặt hàng tiêu dùng thiết

Ơ

yếu mà trong nước chưa có khả năng sản xuất, đáp ứng nhu cầu ngày càng đa dạng cảu
người tiêu dùng, qua đó nâng cao chất lượng cuộc sống cả về vật chất và tinh thần.

̀N

 Hoạt động xuất khẩu là cơ sở để nâng cao uy tín của một quốc gia trên trường


G

thế giới đồng thời cũng là động lực thúc đẩy mối quan hệ kinh tế đối ngoại với các

Đ

nước khác

A

Nhờ có hoạt động xuất khẩu mà hàng hoá của một nước được bày bán và biết đến
tại nhiều khu vực trên thế giới, đặc biệt là với các mặt hàng có tính truyền thống thì

̣I H

việc xuất khẩu đồng nghĩa với việc quảng bá hình ảnh, khẳng định uy tín cũng như
thương hiệu của đất nước đó với toàn thế giới. Thông qua xuất khẩu mà một quốc gia

O

có thể thiết lập và mở rộng mối quan hệ với các nước khác trên cơ sở đôi bên cùng có

̣C

lợi

K

Xuất khẩu chỉ là một bộ phận của kinh tế đối ngoại nhưng sự phát triển của nó đã


IN

thúc đẩy sự phát triển của các quan hệ tín dụng - vay nợ quốc tế, đầu tư nước ngoài,
mở rộng vận tải quốc tế, bảo hiểm quốc tế, du lịch quốc tế… Ngược lại sự phát triển

H

của các quan hệ quốc tế này cũng tạo không ít thuận lợi cho hoạt động xuất khẩu.Vì

phụ thuộc lẫn nhau.

́H

1.1.2.2. Đối với doanh nghiệp



vậy có thể nói xuất khẩu và các quan hệ kinh tế đối ngoại có mối quan hệ hỗ trợ và

Hoạt động xuất khẩu giúp cho các doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển, đặc

Ế
U

biệt là khi thị trường trong nước trở nên bão hoà. Xuất khẩu giúp mở rộng thị trường,

kéo dài tuổi thọ chu kỳ sống của sản phẩm, đẩy mạnh số lượng tiêu thụ trên thị trường
quốc tế, làm tăng tốc độ quay vòng vốn và thu về một lượng giá trị lớn hơn cho doanh
nghiệp.
Thông qua hoạt động xuất khẩu, các doanh nghiệp tham gia vào một cuộc cạnh

tranh sôi động hơn cả về chất lượng và giá cả, những yêu cầu khắt khe hơn của thị
trường quốc tế sẽ kích thích các doanh nghiệp phải đổi mới phương thức kinh doanh,
nâng cao trình dộ nghiệp vụ cũng như cải thiện công nghệ - kỹ thuật để nâng cao tính
cạnh tranh so với các đối thủ khác trong và ngoài nước.
Xuất khẩu tạo nguồn ngoại tệ cho doanh nghiệp, tăng dự trữ, qua đó nâng cao
khả năng nhập khẩu để thay thế, bổ sung và nâng cấp các máy móc, thiết bị phục vụ
cho sản xuất.
PHAN THỊ HIỀN- LỚP QTKD K46

Page 5


Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Lê Thị Ngọc Anh

Doanh nghiệp tiến hành xuất khẩu có cơ hội mở rộng quan hệ buôn bán kinh

doanh với nhiều đối tác nước ngoài trên cơ sở đôi bên cùng có lợi.

Ơ

Sản xuất hàng xuất khẩu mang lại lợi nhuận cao nên nó giúp doanh nghiệp tạo

̀N


được thu nhập ổn định cho cán bộ công nhân viên, đồng thời thu hút được nhiều lao

G

động có chuyên môn và tay nghề hơn.

Đ

Thị trường quốc tế rộng lớn chứa đựng nhiều rủi ro cũng như cơ hội, những doanh

A

nghiệp kinh doanh trên thị trường này nếu thành công sẽ có thể tăng cao được thế lực,
uy tín của mình cả trong và ngoài nước, qua đó tạo thuận lợi hơn cho hoạt động kinh

̣I H

doanh trong lâu dài.

1.1.2.3. Mục tiêu của hoạt động xuất khẩu của doanh nghiệp.

O

Đối với Công ty Đông Nguyên, mục tiêu của hoạt động xuất khẩu gạch đá ốp

̣C

lát trang trí là thu ngoại tệ, thu lợi nhuận từ các thương vụ xuất khẩu, từ đó đảm bảo

1.1.2. CÁC HÌNH THỨC XUẤT KHẨU


H

1.2.1. Xuất khẩu trực tiếp.

IN

nghệ, mở rộng quy mô sản xuất.

K

nguồn vốn quay vòng cho hoạt động sản xuất kinh doanh xuất khẩu, cho cải tiến công

Xuất khẩu trực tiếp là hình thức xuất khẩu mà các doanh nghiệp ngoại thương



tự bỏ vốn ra mua sản phẩm từ các đơn vị sản xuất trong nước, sau đó trực tiếp tiến

́H

hành các giao dịch buôn bán và kí kết hợp đồng xuất khẩu với đối tác nước ngoài nếu
được nhà nước và Bộ Thương mại cho phép. Với hình thức này các doanh nghiệp trực

Ế
U

tiếp quan hệ với các khách hàng nước ngoài mà không qua bất kỳ một trung gian nào.

Hình thức này chỉ áp dụng cho các doanh nghiệp có qui mô lớn, các cán bộ ngoại


thương phải có trình độ và nghiệp vụ cao, sản phẩm xuất khẩu phải có uy tín tương đối
trên thị trường. Đặc biệt các doanh nghiệp chỉ nên xuất khẩu theo hình thức này khi đã
biết rõ về khách hàng, về nhu cầu thị trường để tránh khỏi những rủi ro đáng tiếc.
1.2.2. Xuất khẩu uỷ thác.
Đây là một hình thức dịch vụ thương mại, trong đó đơn vị có hàng xuất khẩu
(bên uỷ thác) sẽ giao cho đơn vị xuất khẩu (bên được uỷ thác) tiến hành xuất khẩu một
lô hàng nhất định với danh nghĩa của bên được uỷ thác nhưng với chi phí của bên uỷ
thác. Đơn vị xuất khẩu chỉ thực hiện các thủ tục xuất khẩu hàng hóa, kể cả vận chuyển
và được nhận một khoản tiền do bên uỷ thác trả (gọi là phí uỷ thác)

PHAN THỊ HIỀN- LỚP QTKD K46

Page 6


GVHD: Th.S Lê Thị Ngọc Anh

1.2.3. Xuất khẩu gia công.

Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

Có 2 hình thức gia công chính trong hoạt động xuất khẩu

Ơ


* Xuất khẩu gia công uỷ thác

̀N

Theo hình thức này thì các doanh nghiệp ngoại thương sẽ đứng ra nhập nguyên vật

G

liệu, bán thành phẩm cho các doanh nghiệp trong nước gia công, sau đó thu hồi lại và

Đ

đem xuất cho bên nước đặt gia công.Các bước tiến hành như sau:

A

 Kí hợp đồng với bên nhận gia công

̣I H

 Kí hợp đồng với bên đặt gia công và nhập nguyên vật liệu họ cung cấp về nước
 Giao nguyên liệu cho bên nhận gia công

O

 Nhập lại thành phẩm từ bên gia công và xuất trả lại cho bên đặt gia công
 Thanh toán chi phí cho đơn vị gia công và hưởng phí uỷ thác gia công.

̣C


* Gia công quốc tế

K

Theo hình thức này thì bên xuất khẩu là bên nhận gia công còn bên nhập khẩu chính là

IN

bên đặt gia công. Bên nhận gia công sẽ nhập nguyên liệu hay bán thành phẩm của bên
đặt gia công để chế biến ra thành phẩm theo yêu cầu của bên đặt gia công và được

H

nhận phí thù lao gọi là phí gia công

nguyên vật liệu như: dệt may, đóng giầy da…

́H

1.2.4. Xuất khẩu theo hình thức buôn bán đối lưu.



Hình thức này chủ yếu áp dụng trong các ngành sản xuất sử dụng nhiều lao động và

Là hình thức xuất khẩu đi đôi với nhập khẩu, việc mua bán gắn liền với nhau,

Ế
U


người mua đồng thời là người bán, lượng hàng hóa trao đổi với nhau phải có giá trị
tương đương. Các bên buôn bán đối lưu phải luôn quan tâm đến sự cân bằng trong trao

đổi hàng hoá (cân bằng về mặt hàng, giả cả, tổng giá trị hàng hoá giao nhau, điều kiện
giao hàng)
Mục đích xuất khẩu không phải là thu về lợi nhuận mà nhằm thu về một lượng
hàng tương đương với lô hàng đã xuất. Ưu điểm của hình thức này chính là sự cân
bằng trong trao đổi hàng hoá, không liên quan tới tiền nên các doanh nghiệp không cần
quá am hiểu về nghiệp vụ thanh toán, ngoài ra còn tránh được các rủi ro do sự biến
động tỷ giá hối đoái trên thị trường ngoại hối.
Tuy nhiên không phải lúc nào doanh nghiệp cũng đáp ứng được yêu cầu về hàng
hóa tương đương mà khách hàng muốn trao đổi nên doanh nghiệp ngoại thương không
chủ động, đây cũng là hạn chế của hình thức này.
PHAN THỊ HIỀN- LỚP QTKD K46

Page 7


GVHD: Th.S Lê Thị Ngọc Anh

1.2.5. Xuất khẩu tại chỗ.

Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

Đây là hình thức xuất khẩu mà hàng hoá không nhất thiết phải dịch chuyển qua


Ơ

biên giới quốc gia mà vẫn đến được tay khách hàng nước ngoài. Một điểm đặc biệt của

̀N

hình thức xuất khẩu này là khách hàng tự tìm đến doanh nghiệp bán hàng chứ doanh

G

nghiệp không phải tự đi tìm kiếm khách hàng.

Đ

Hình thức xuất khẩu này được tiến hành thông qua việc bán hàng tại các hội chợ,

A

triển lãm, địa điểm du lịch cho các khách nước ngoài.
Hình thức này đang được khai thác tối đa tại các nước có ngành du lịch phát triển

̣I H

mạnh và có nhiều đơn vị kinh doanh hay các tổ chức nước ngoài đóng tại đó
1.2.6. Tạm nhập tái xuất.

O

Đây là hoạt động xuất khẩu những hàng hóa đã được nhập khẩu trước đó nhưng


̣C

không qua một giai đoạn gia công chế biến nào. Mục đích của hoạt động này nhằm thu

K

lợi nhuận thông qua chênh lệch giá cả giữa nhập khẩu (mua) và xuất khẩu (bán).

IN

Trong bối cảnh tự do hoá thương mại toàn cầu như hiện nay, hình thức này chỉ được
thực hiện ở những thị trường thiếu hàng hoá hoặc không thể sản xuất được hàng hoá

1.3.NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU.



1.3.1. Nghiên cứu thị trường xuất khẩu.

H

đó, và diễn ra chủ yếu với mặt hàng nguyên vật liệu.

́H

Như các hoạt động kinh doanh khác, vai trò của nghiên cứu thị trường trong xuất
khẩu rất quan trọng, giúp doanh nghiệp đánh giá chính xác về thị trường xuất nhập

Ế
U


khẩu, có nguồn thông tin toàn diện, chuẩn xác làm nền tảng cho chiến lược marketing

xuất khẩu. Nếu không thực hiện nghiên cứu thị trường xuất khẩu hoặc thực hiện sơ sài,
doanh nghiệp sẽ phải đối mặt với những rủi ro rất lớn.

Tuỳ theo đặc điểm yêu cầu và điều kiện riêng doanh nghiệp có thể thực hiện
nghiên cứu thị trường xuất nhập khẩu theo một trong ba hình thức: tự tiến hành, thuê
dịch vụ nghiên cứu, kết hợp tiến hành và thuê dịch vụ. Về mặt thực tiễn dù chọn hình
thức nào doanh nghiệp xuất nhập khẩu cũng cần nắm được hai vấn đề, đó là kỹ năng
quản trị dự án nghiên cứu thị trường xuất nhập khẩu và các nội dung cũng như kỹ
thuật nghiên cứu thị trường xuất nhập khẩu phổ biến thường dùng.
Mục đích của nghiên cứu thị trường là lựa chọn thị trường xuất khẩu, lựa chọn
đối tác trên thị trường đó

PHAN THỊ HIỀN- LỚP QTKD K46

Page 8


GVHD: Th.S Lê Thị Ngọc Anh

1.3.2. Lập phương án xuất khẩu.

Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp


Công tác lập phương án xuất khẩu là một công tác quan trọng, bởi trong giai

Ơ

đoạn này nguồn vốn bắt đầu được huy động, do đó các vấn đề cần được xem xét, tính

̀N

toán một cách chính xác nhất. Công việc trong công tác lập phương án xuất khẩu bao

G

gồm.

Đ

1.3.2.1.Tính toán đưa ra dự trù tổng chi phí.

A

Tổng chi phí = Tổng giá vốn + chi phí lưu thông + chi phí quản lý DN +
chi phí tài chính (lãi suất vay vốn, chênh lệch tỷ giá) + Tổng thuế phải chịu.

̣I H

Trong đó, chi phí lãi suất trong chi phí tài chính là chi phí chiếm tỷ trọng lớn trong
hoạt động kinh doanh xuất khẩu và loại chi phí này phụ thuộc vào các yếu tố chủ quan:

O


+ Phụ thuộc vào khả năng huy động vốn với lãi suất phải chăng, vào thời hạn

̣C

huy động vốn.

K

+ Phụ thuộc vào năng lực khai thác các nguồn vốn tài trợ của chính phủ chi

IN

xuất khẩu, cho mua công nghệ, trang thiết bị cấp cao.
+ Phụ thuộc vào tốc độ luân chuyển hàng hoá.

H

+ Phụ thuộc vào tối ưu hoá quá trình kinh doanh thương mại thông qua hoạt
động logistic trước, việc này tránh được dự trữ thừa gây ứ đọng vốn.



+ Phụ thuộc vào hiệu quả sử dụng vốn.

dụng.

1.3.2.2. Dự tính giá xuất khẩu.

Ế
U


Chi phí kinh doanh có thể dự trù ở mức tối đa cho phép.

́H

+ Phụ thuộc vào năng lực kiểm soát và điều khiển vốn: tránh được vốn bị chiếm

Cần định giá sản phẩm thế nào ở thị trường nước ngoài? Giá cả sản phẩm sẽ
đứng ở vị trí tương đối nào so với giá cả của đối thủ cạnh tranh? Doanh nghiệp sẽ xuất
khẩu theo giá của điều kiện cơ sở giao hàng (FOB, FAC, CRF,CIF...)? có chiết khấu
cho khách hàng mua với số lượng nhất định nào đó không...? giá cả mà doanh nghiệp
mong muốn bán được là bao nhiêu?
Các cách tính giá xuất khẩu:
 Giá thành chế tạo(manufacturing cost) + các chi phí xuất khẩu(special
exporting cost) = giá thành sản xuất ( factory cost)
 Giá thành sản xuất – thuế được hoàn lại = giá thành sản xuất thuần

PHAN THỊ HIỀN- LỚP QTKD K46

Page 9


Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Lê Thị Ngọc Anh


 Giá thành xuất khẩu + lợi nhuận + chi phí bán hàng = giá xuất xưởng(Ex

Ơ

Works Price).

 Giá xuất xưởng + chi phí vận tải nội địa + các chi phí lưu kho, lưu bãi cầu

̀N

cảng, bốc xếp = giá FOB

G

 Giá FOB + chi phí vận tải = giá CFR

Đ

 Giá CFR + phí bảo hiểm = giá CIF

A

Ngoài ra còn cần phải cộng thêm chi phí khác như: phí ngân hàng, phí ký quỹ (phí

̣I H

bảo đảm); ngoại hối kỳ hạn (cost of forward exchange cover); các phí EFIC v.v...
Giá hàng xuất khẩu được xác định liên quan đến 2 điểm cơ bản: Mức giá nào người

O


nhập khẩu có thể đảm bảo chi phí lợi nhuận dự tính hợp lý và mức giá nào được thị
trường chấp nhận. Gía xuất khẩu dự tính ở mức thấp nhất cho phép.

̣C

Ngoài những công việc trên, doanh nghiệp xuất khẩu còn phải dự báo tỷ giá hối

K

đoái.

USD so với VND.

H

1.3.3. Tạo nguồn hàng.

IN

Tỷ giá hối đoái dự báo ở thời điểm thanh toán ở mức xuống thấp nhất của đồng



Tạo nguồn hàng cho xuất khẩu là toàn bộ những hoạt động từ đầu tư, sản xuất,
kinh doanh cho đến các nghiệp nghiên cứu thị trường, ký kết hợp đồng, thực hiện hợp

́H

đồng, vận chuyển, bảo quản, sơ chế, phân loại nhằm tạo ra hàng hoá có đầy đủ tiêu

chuẩn cần thiết cho xuất khẩu. Yêu cầu đối với việc thu gom hàng xuât khẩu là phải

Ế
U

đúng về phẩm chất, đủ về số lượng hàng hoá và đảm bảo thời gian giao hàng.

Như vậy công tác tạo nguồn hàng cho xuất khẩu có thể được chia thành 2
loại hoạt động chính:

Loại những hoạt động sản xuất và tiếp tục quá trình sản xuất hàng hoá cho xuất
khẩu. Đối với doanh nghiệp sản xuất hàng hóa thì là cơ bản và quan trọng nhất.
Loại những hoạt động nghiệp vụ phục vụ cho công tác tạo nguồn hàng xuất khẩu,
thường do các tổ chức ngoại thương làm những chức nằng trung gian cho xuất khẩu
hàng hoá.(1)
Đối với những doanh nghiệp không tự sản xuất sản phẩm để xuất khẩu thì giai
đoạn này có hai công việc chính:
1. Ký hợp đồng kinh tế với các đơn vị có hàng xuất khẩu.
2. Tiếp nhận hàng.
PHAN THỊ HIỀN- LỚP QTKD K46

Page 10


Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Th.S Lê Thị Ngọc Anh

Có hai công việc chính trong giai đoạn này
• Chuẩn bị nhận hàng:

Ơ

Chuẩn bị kho chứa, phương tiện bốc dỡ- vận chuyển, thiết bị dụng cụ cân đo

̀N

đong đếm và dụng cụ kiểm nghiệm hàng; chuẩn bị cán bộ và công nhân tiếp nhận;

G

chuẩn bị các giấy tờ và chứng từ cần thiết theo thủ tục quy định.

Đ

• Nhận hàng:

A

Tiến hành đồng thời việc nhận hàng theo số lượng ( kiểm tra số lượnghàng thực nhận
và đối chiếu với số lượng hàng giao trên chứng từ kèm theo như hợp đồng kinh tế,

̣I H

phiếu giao hàng , hoá đơn .v.v..) và nhận hàng theo chất lượng quy định trong hợp
đồng hay không.


O

1.3.4. Giao dịch, đàm phán, ký kết hợp đồng xuất khẩu.

̣C

Giao dịch, đàm phán, ký kết hợp đồng xuất khẩu là một trong những khâu quan

K

trọng trong hoạt động xuất khẩu. Đàm phán để đi đến ký kết hợp đồng trong mua bán

IN

quốc tế là cả một quá trình cần có kiến thức sâu rộng. Bởi, việc mua bán ở đây là mua
bán giữa các quốc gia khác nhau về nhiều mặt: ngôn ngữ, văn hóa, luật pháp,…Do

H

vậy, trong quá trình đàm phán ký kết hợp đồng phải hiểu rõ các điều khoản mà đối tác
đưa ra. Trong quá trình đàm phán còn phải căn cứ vào nhu cầu sản phẩm trên thị



trường, đối thủ cạnh tranh, khả năng điều kiện và mục tiêu của doanh nghiệp cũng như

Có các hình thức đàm phán sau thường được áp dụng:

- Đàm phán qua điên thoại, điện tử tin học.

- Đàm phán bằng cách gặp gỡ trực tiếp.

Ế
U

- Đàm phán qua thư tín.

́H

mối quan hệ giữa doanh nghiệp và đối tác.

Quá trình đàm phán thường diễn ra theo các bước sau:
1. Chào hàng( Offers)
Nội dung chào hàng: Số hiệu chào hàng, tên người mua, tên người bán, tên
hàng, quy cách phẩm chất, số lượng, giá cả, điều kiện cơ sở giao hàng, thời hạn giao
hàng, điều kiện thanh toán, bao bì, kỹ mã hiệu, thể thức giao nhận hàng v.v....
2. Hoàn giá (Counter Offer)
3. Chấp nhận (Acceptance)
4. Xác nhận (Confirmation)

PHAN THỊ HIỀN- LỚP QTKD K46

Page 11


GVHD: Th.S Lê Thị Ngọc Anh

1.3.5. Thực hiện hợp đồng, giao hàng và thanh toán tiền hàng.

Ư


TR

Khóa luận tốt nghiệp

Sau khi đã ký kết hợp đồng cần xác định rõ trách nhiệm, nội dung và trình tự

Ơ

công việc phải làm, cố gắng không để xảy ra sai sót, tránh gây nên thiệt hại. Tất cả

̀N

những sai sót là cơ sở phát sinh khiếu nại. Các công việc trong giai đoạn này gồm:

G

- Chuẩn bị hàng để xuất khẩu: Doanh nghiệp đóng gói hàng hoá, chuẩn bị hàng

Đ

hóa đủ số lượng, đảm bảo chất lượng để xuất khẩu. Đồng thời doanh nghiệp phải sắp

A

xếp những việc phải làm, ghi thành bảng theo dõi tiến độ thực hiện hợp đồng.
- Tiến hành làm các thủ tục để giao hàng như: thuê phương tiện vận tải, mua bao

̣I H


hiểm, làm thủ tục hải quan. Tuy theo điều khoản trong hợp đồng mà doanh nghiệp tiến
hành làm các thủ tục khác nhau.

O

- Giao hàng theo đúng điều kiện đã được thể hiện trong hợp đồng: giao theo điều

̣C

kiện FOB, CIF,…tuỳ theo hợp đồng đã thoả thuận theo hình thức nào.

1.3.6. Hoạt động xúc tiến xuất khẩu.

IN

L/C,…:

K

- Cuối cùng là nghiệp vụ thanh toán tiền hàng: thanh toán theo hình thức nhờ thu,

H

Hoạt động xúc tiến xuất khẩu là việc làm rất quan trọng nó sẽ quyết định việc tồn
tại hay phát triển của một doanh nghiệp. Hoạt động xúc tiến xuất khẩu cần phải thực



hiện cùng một lúc hướng vào cả hai đối tượng là người tiêu dung và các nhà nhập


Cụ thể:

́H

khẩu.

Ế
U

Về xúc tiến bán hàng: Các doanh nghiệp xuất khẩu gửi hàng đến các khách
hàng và khuyến khích họ dùng sản phẩm của doanh nghiệp, kịp thời nắm bắt những

phản ứng của họ đối với sản phẩm, thời gian giao hàng, phương thức giao hàng,… Các

doanh nghiệp tổ chức những hội nghị khách hàng, tham gia hội chợ,…chủ yếu với
khách hàng nước ngoài nhằm giới thiệu cho họ thấy rõ khả năng trong việc đáp ứng tốt
các nhu cầu của các nhà nhập khẩu.
Về hoạt động quảng cáo: Quảng cáo không chỉ đơn thuần là vấn đề thông tin
mà còn giới thiệu, thuyết phục người tiêu dùng. Thông qua các phương tiện thông tin
như truyền hình, qua các webside, các tạp chí ở nước ngoài… để giới thiệu sản phẩm
của doanh nghiệp.
Về bán hàng trực tiếp: Các doanh nghiệp tổ chức bán hàng tại các cửa hàng, các
văn phòng đại diện. Doanh nghiệp cần bố trí gian hàng và đào tạo nhân viên bán hàng.
PHAN THỊ HIỀN- LỚP QTKD K46

Page 12


GVHD: Th.S Lê Thị Ngọc Anh


1.4. NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU VÀ

Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

Ơ

CHỈTIÊU ĐÁNH GIÁ.
1.4.1. Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu.

̀N

1.4.1.1. Những nhân tố khách quan.

G

1. Nhân tố luật pháp và chính trị.

Đ

Khi kinh doanh xuất nhập khẩu ở bất kỳ một quốc gia nào trên thế giới đòi hỏi

A

các công ty phải xem xét tình hình chính trị và luật pháp của quốc gia đó.Luật quốc tế
và luật của từng quốc gia có ảnh hưởng trực tiếp đến tình hình và kết quả hoạt động


̣I H

cảu các doanh nghiệp.Nói cách khái quát là luật sẽ quy định và cho phép những lĩnh
vực, những hoạt động và những hình thức kinh doanh nào mà doanh nghiệp có thể

O

thực hiện kinh doanh và những lĩnh vực, những hình thức, mặt hàng doanh nghiệp

̣C

không được phép tiến hành hoặc được phép nhưng phải có điều kiện nhất định. Môi

K

trường chính trị và luật pháp có thể đưa lại những cơ hội hoặc thách thức cho các công

IN

ty, vì vậy, hiểu và kiểm soát được môi trường này là yếu tố quan trọng trong kinh
doanh xuất nhập khẩu. Tình hình chính trị ổn định, tạo điều kiện tốt cho hoạt động sản

2. Nhân tố kinh tế.

H

xuất kinh doanh của Công ty.




Môi trường kinh tế có vai trò cực kỳ quan trọng trong hoạt động kinh doanh

́H

xuất nhập khẩu. Trong một vài thập kỷ trở lại đây, xu hướng toàn cầu hoá đang diễn ra
rất mạnh, với việc hình thành và ra đời của nhiều liên minh, liên kết mang tính khu

Ế
U

vực và toàn cầu. Việc hình thành các khối liên kết về kinh tế đã góp phần làm tăng
hoạt động kinh doanh buôn bán và đầu tư giữa các quốc gia thành viên, làm giảm tỷ lệ
mậu dịch giữa các nước không phải là thành viên. Bên cạch đó, khi tham gia vào các
tổ chức kinh tế thì nền kinh tế trong nước sẽ bị ảnh hưởng nhiều của kinh tế thế giới.
Đối với công ty, sản phẩm sản xuất ra chủ yếu để xuất khẩucó ảnh hưởng đáng kể đến
đồng thời ảnh hưởng không nhỏ đến kết quả hoạt động của công ty. Tuy nhiên, do
tạodựng được thị trường tiêu thụ ổn định, có uy tín, bên cạnh đó nhờ có chiến lược
hợp lý,
3. Nhân tố xã hội.

Nhân tố xã hội cũng là một trong những nhân tố ảnh hưởng lớn đến hoạt động
sản xuất và xuất khẩu của công ty, thể hiện ở nhu cầu của xã hội về sản phẩm của công ty.

PHAN THỊ HIỀN- LỚP QTKD K46

Page 13


Ư


TR

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Lê Thị Ngọc Anh

Thị trường gạch đá ốp lát trang trí nhân tạo thế giới đang ở giai đoạn phát triển

mạnh mẽ. Trên thực tế, nguồn cung các sản phẩm đá nhân tạo vẫn thấp hơn cầu trên

Ơ

thị trường thế giới. Trong khi đó, nguồn đá tự nhiên thì hữu hạn và chi phí khai thác đá

̀N

tự nhiên ngày càng cao, vì vậy nhu cầu sử dụng đá ốp lát nhân tạo thay thế cho đá tự

G

nhiên trên thế giới, đặc biệt trong các ứng dụng ốp mặt đứng, lát sàn, bàn bếp, bồn rửa

Đ

trong nhà tắm là tất yếu. Bởi đá nhân tạo có nhiều ưu việt như: tính thẩm mỹ cao, đảm

A

bảo yêu cầu vệ sinh, an toàn đối với các loại sản phẩm, có thể ứng dụng đa dạng vào
các công trình xây dựng, sản xuất đồ nội thất, đồ gia dụng.


̣I H

4. Nhân tố công nghệ.

Nhân tố công nghệ là yếu tố mang đầy kịch tính nhất, có ảnh hưởng trực tiếp

O

đến hoạt động sản xuất, kinh doanh xuất nhập khẩu của công ty. Trong thời đại khoa

̣C

học công nghệ phát triển như vũ bão, mỗi công nghệ mới phát sinh sẽ huỷ diệt công

K

nghệ trước đó và một khi doanh nghiệp không theo đuổi được sự phát triển của công

IN

nghệ thì doanh nghiệp sẽ không đứng vững được trên thị trường.
Trong lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh xuất khẩu của công ty thì công

H

nghệ là một nhân tố tạo nên sự thành công của công ty trên thị trường thế giới. Các
dòng sản phẩm đá ốp lát nhân tạo của công ty TNHH VLXD Đông Nguyên được sản




xuất trên các dây truyền công nghệ tiên tiến, hiên đại, tự động hoá, sử dụng công nghệ

́H

vật liệu mới, cung cấp cho người sử dụng những sản phẩm có nhiều tính năng vượt trội
so với đá tự nhiên, đáp ứng đầy đủ yêu cầu kỹ thuật của các nhà thi công công trình,

Ế
U

đạt chất lượng tiêu chuẩn quốc tế nên đã trinh phục thị trường quốc tế và thoả mãn nhu

cầu thẩm mỹ của khách hàng. Một số sản phẩm của Đông Nguyên là sản phẩm khó,

đòi hỏi trình độ công nghệ cao nên mẫu mã và chất lượng sản phẩm đáp ứng được thị
yếu người tiêu dùng
5. Nhân tố của thị trường thế giới.
Hiện nay, thị trường đá ốp lát cao cấp nhân tạo thế giới đang ở giai đoạn phát

triển mạnh mẽ. Trên thực tế, nguồn cung các sản phẩm đá nhân tạo vẫn thấp hơn cầu
trên thị trường thế giới. Trong khi đó, nguồn đá tự nhiên là hữu hạn và chi phí khai
thác đá tự nhiên ngày càng tăng cao, vì vậy xu thế tang cường sử dụng sản phẩm đá ốp
lát nhân tạo thay thế cho đá tự nhiên trên thế giới ngày càng tăng cao. Bên cạnh đó,
trên thế giới có khoảng 40 doanh nghiệp có kinh nghiệm 30 – 40năm cùng hoạt động
trong lĩnh vực này.
PHAN THỊ HIỀN- LỚP QTKD K46

Page 14



Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Lê Thị Ngọc Anh

Từ những phân tích thấy được, thị trường thế giới đang là cơ hội cho Đông

Nguyên thâm nhập và mở rộng thị trường xuất khẩu, nhưng Công ty cũngphải có

Ơ

những chiến lược riêng cho mình để năng cao năng lực cạnh tranh với các doanh

̀N

nghiệp có kinh nghiêm lâu năm.

G

1.4.1.2. Những nhân tố chủ quan.

Đ

1. Tàichính của công ty.

A


Tài chính công ty là một trong những nhân tố quan trọng, nó quyết định sức
mạnh, năng lực cạnh tranh của công ty trên thị trường. Một khi công ty có nguồn vốn,

̣I H

công ty sẽ có những kế hoạch hợp lý cho sản xuất để đem lại hiệu quả cao nhất. Cụ thể
như: công ty có sẵn nguồn vốn lớn công ty sẽ mua được nguyên vật liệu đầu vào với

O

số lượng lớn, từ đó giảm được giá thành nguyên vật liệu. Một mặt nữa là công ty sẽ

̣C

không phải huy động nguồn vốn ở bên ngoài như vay ngân hàng, điều đó có nghĩa cơ

K

cấu Nợ/Vốn chủ sở hữu thấp, chi phí lãi vay giảm. Sự trường vốn cũng tạo ra khẳ năng

IN

nắm bắt thông tin nhanh chóng hơn,chính xác hơn do có điều kiện sử dụng các thông
tin hiện đại. Ngoài ra, nó còn cho phép công ty thực hiện các công cụ marketing quốc

H

tế trên thị trường về giácả, cách thức phân phối, hoạt động quảng cáo và xúc tiến bán
hàng, do vậy mà tạo điều kiện xuất khẩu được nhiều hơn.




2. Mặt hàng xuất khẩu.

́H

Mặt hàng xuất khẩu là một yếu tố quan trọng, nó quyết định sự thành công của
doanh nghiệp trên thị trường thế giới. Ảnh hưởng của nhân tố này đến hoạt động xuất

Ế
U

khẩu thể hiện ở: chất lượng, màu sắc, kích thước, chủng loại củasản phẩm. Mặt hàng

xuất khẩu càng có được nhiều các đặc tính trên thì càng đáp ứng cao nhu cầu của thị
trường.Một khi sản phẩm của doanh nghiệp được thị trường thế giới chấp nhận và tin

nhiệm thì đó là một thành công lớn, doanh nghiệp sẽ nhanh chóng chiếm lĩnh được thị
phần lớn.
Đông Nguyên là công ty sản xuất gạch đá ốp lát trang trí. Sản phẩm của công ty
độc đáo về kích thước, chủng loại, màu sắc,… Đây là mặt hàng đang được thị trường
đón nhận mạnh mẽ, công ty đã đạt được những thành tựu đáng kể, uy tín và thương
hiệu Đông Nguyên trên thị trường tiếp tục được khẳng định và ngày càng nâng cao; cơ
cấu, mẫu mã sản phẩm đa dạng và phong phú, chất lượng đạt tiêu chuẩn quốc tế được
khách hàng tín nhiệm.
3. Nguồn nhân lực.
PHAN THỊ HIỀN- LỚP QTKD K46

Page 15



Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Lê Thị Ngọc Anh

Nguồn nhân lực bao gồm: nguồn đất đai, khoáng sản, lực lượng lao động cơ

bắp, đội ngũ chuyên gia, công nhân có tay nghề kỹ thuật cao… Xét về tiềm lực doanh

Ơ

nghiệp thì con người là vốn quý nhất đánh giá sức mạnh công ty đó như thế nào. Đăc

̀N

biệt, quy trình sản xuất của công ty là cả một quá trình cần mức độ chặt chẽ, tỷ mỉ và

G

chính xác cao. Do đó, một lực lượng công nhân có tay nghề cao để đảm bao sản phẩm

Đ

sản xuất ra đạt tiêu chuẩn là không thể thiếu và xem nhẹ. Hơn nữa, trong hoạt động


A

xuất nhập khẩu từ khâu nghiên cứu thị trường, tìm kiếm nguồn hàng, đối tác đến công
tác giao dịch kí kết hợp đồng,thực hiện hợp đồng nếu được thực hiện bởi những cán bộ

̣I H

nhanh nhẹn, trình độ chuyên môn cao thì chắc chắn sẽ đạt hiệu quả cao, hoạt động
xuất nhập khẩu cũng được tiến hành một cách liên tục và suôn sẻ.Chính vì vậy, công

O

ty luôn xác định: “Lao động là giá trị của hạnh phúc, các bạn là văn hóa của Đông

̣C

Nguyên” để thấy tầm quan trọng của nguồn nhân lực đối với công ty.

K

4. Thương hiệu, uy tín.

IN

Kinh doanh xuất khẩu trên thị trường thế giới thì thương hiệu và uy tín là
nhân tố quyết định sự phát triển bền vững, năng lực cạnh tranh của công ty.

H

Ngay từ những bước chân đầu tiên xuất khẩu hàng hóa ra nước ngoài cho đến thời

điểm hiện tại là cả một quá trình dài để Đông Nguyên xây dựng uy tín và thương hiệu



cho mình. Cho tới nay công ty đã xây dựng được uy tín và thương hiệu của mình trên

vào sản phẩm của công ty.

1.4.2.1. Chỉ tiêu định tính.
Thể hiện ở uy tín của doanh nghiệp:

Ế
U

1.4.2. Chỉ tiêu đánh giá hoạt động xuất khẩu.

́H

thị trường, bằng chứng là ngày càng có nhiều khách hàng truyền thống và tin tưởng

Uy tín của doanh nghiệp là sự tin tưởng của khách hàng. Uy tín ở đây bao gồm:
đảm bảo đúng thời gian giao hàng, giao hàng đúng chất lượng, đủ số lượng… . Đặc
biệt trên thị trường thế giới, uy tín của doanh nghiệp được coi là vấn đề quan trọng đầu
tiên quyết định một mối làm ăn lâu dài, mở ra những thị trường mới.
Ngay từ khi tham gia thị trường Đông Nguyên đã tạo được niềm tin với mọi đối
tác, từ ngay khâu quản lý chất lượng nhằm đảm bảo sản phẩm luôn giữ được tiêu
chuẩn chất lượng, đến thời gian giao hàng, đủ số lưọng và các điều khoản trong hợp
đồng.

PHAN THỊ HIỀN- LỚP QTKD K46


Page 16


GVHD: Th.S Lê Thị Ngọc Anh

1.4.2.2. Chỉ tiêu định lượng.

Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

1. Chỉ tiêu kết quả:

Ơ

Kim ngạch xuất khẩu.Kim ngạch xuất khẩu thể hiện giá trị của tổng lượng hàng

̀N

xuất khẩu.Thông thường kim ngạch xuất khẩu được thống kê theo hàng năm, (thể hiện

G

dưới đơn vị tiền tệ VND hoặc đơn vị ngoại tệ của nước xuất khẩu). Giá trị kim ngạch

Đ


xuất khẩu càng lớn thì càng thể hiện được năng lực hoạt động xuất khẩu của công ty

A

Sản lượng xuất khẩu.

Đi cùng với chỉ tiêu kim ngạch xuất khẩu là sản lượng xuất khẩu. Sản lượng

̣I H

xuất khẩu thể hiện khối lượng sản phẩm xuất khẩu (tấn, tạ, chiếc, cái, thùng,...). Sản
lượng xuất khẩu cao chưa thể hiện được hiệu quả xuất khẩu hay nói cách khác không

O

đánh giá được hoạt động xuất khẩu của công ty đạt kết quả tốt hay không tốt. Sản

̣C

lượng xuất khẩu phải được đem ra so sánh, tính toán với giá trị kim ngạch thu được từ

K

việc xuất khẩu khối lượng hàng đó. Nếu xuất một khối lượng hàng lớn mà thu được

IN

giá trị kim ngạch thấp thì hoạt động xuất khẩu đó chưa đạt hiệu quả. Điều đó cho thấy,
có thể: sản phẩm của công ty chưa đạt tiêu chuẩn; phương thức xuất khẩu chưa phù


Tỷ trọng hàng xuất khẩu.

H

hợp; hoặc kế hoạch cho phương án xuất khẩu chưa đạt hiệu quả;...



Tỷ trọng hàng xuất khẩu cho thấy bao nhiêu % sản phẩm sản xuất xuất

́H

khẩu ra thị trường nước ngoài. Một doanh nghiệp kinh doanh xuất khẩu mà hàng
xuất khẩu chiếm trọng ít, tỷ trọng hang tiêu thụ trong nước chiếm tỷ trọng nhiều

doanh nghiệp cần xem lại chiến lược của mình
2. Chỉ tiêu hiệu quả

Ế
U

thì doanh nghiệp đó chưa thành công trong hoạt động xuất khẩu của mình. Khi đó

Chỉ tiêu hiệu quả đánh giá hoạt động xuất khẩu của công ty thể hiện ở khả năng sinh
lời, tức lợi nhuận (hoặc lợi nhuận sau thuế) thu được trên doanh thu thuần (DTT); vốn
chủ sở hữu(VCSH); tổng tài sản. Nhưng quan trọng nhất và thực tế nhất là chỉ tiêu:
Lợi nhuận/ Vốn chủ sở hữu. Bởi chỉ tiêu này cho thấy, vốn chủ sở hữu chiếm tỷ lệ
nhiều hay ít trong lượng tiền bỏ ra để kinh doanh xuất khẩu và hiệu quả của việc sử
dụng những đồng vốn đó.
1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄNVỀ THỊ TRƯỜNG GẠCH ĐÁ VIỆT NAM.

Nhiều trung tâm khai thác chế biến đá ốp lát đã hình thành ở các địa phương,
nổi bật nhất là tỉnh Thanh Hoá, Nghệ An, Bình Định, Khánh Hoà, Phú Yên, miền
PHAN THỊ HIỀN- LỚP QTKD K46

Page 17


×