Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP quốc tế việt nam (VIB) chi nhánh thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.29 MB, 95 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN QUỐC TẾ VIỆT NAM CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ

Sinh viên thực hiện: Trần Nam Anh
Lớp: K46 QTKD B.TH
Niên khóa: 2012 - 2016

Giảng viên hƣớng dẫn:
Th.S Hoàng La Phƣơng Hiền

Huế, tháng 5 năm 2016


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: Th.S Hoàng La Phương Hiền

Lời Cảm Ơn
Trong suốt bốn năm được đào tạo tại trường Đại học Kinh tế Huế, tôi
đã được học những học phần bổ ích, trang bị thêm cho tôi những kiến thức lý
thuyết về chuyên ngành Quản trị kinh doanh. Thông qua quá trình thực tập
tại Ngân hàng thương mại cổ phần Quốc tế VIB - chi nhánh Huế đã giúp
tôi áp dụng những kiến thức đã được tích lũy trong suốt bốn năm vào thực tiễn,
tạo tiền đề cho tôi hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp này. Để có thể hoàn
thành bài luận văn tốt nghiệp này, ngoài sự nổ lực của bản thân còn là sự quan


tâm, tận tình giúp đỡ của tất cả mọi người trong suốt thời gian thực tập.
Trước hết, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến giảng viên Hoàng La
Phương Hiền đã tận tình giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực tập. Tôi đã
được giảng viên hướng dẫn chọn đề tài, cách trình bày một bài khóa luận cũng
như các nội dung có liên quan đến đề tài.
Tôi xin chân thành cám ơn các giảng viên trường Đại học Kinh tế Huế
đã truyền đạt cho tôi những kiến thức và kinh nghiệm quý báu trong suốt bốn
năm học tại trường.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc và các cán bộ, nhân viên
của Ngân hàng thương mại cổ phần Quốc tế VIB – chi nhánh Huế đã tạo
điều kiện thuận lợi cho tôi được thực tập tại đây.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cám ơn đến tất cả người thân và bạn bè đã động
viên, giúp đỡ tôi có thể hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Huế, tháng 5 năm 2016
Sinh viên thực hiện
Trần Nam Anh

SVTH: Trần Nam Anh - Lớp: K46 QTKD B.TH

i


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: Th.S Hoàng La Phương Hiền

DANH MỤC KÍ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Nghĩa đầy đủ


VIB

Vietnam International Bank

CBA

Commonwealth Bank of Australia

CIC

Credit information center

CMND

Chứng minh nhân dân

DNCV

Dƣ nợ cho vay

Đvt

Đơn vị tính

HĐQT

Hội đồng quản trị

KHCN


Khách hàng cá nhân

NHNN

Ngân hàng nhà nƣớc

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

NXB

Nhà xuất bản

TMCP

Thƣơng mại cổ phần

PGD

Phòng giao dịch

POS

Point of Sales – Điểm chấp nhận thẻ

QHKH

Quan hệ khách hàng


QLTD

Quản lý tín dụng

TP

Thành phố

TSĐB

Tài sản đảm bảo

TPP

The Trans-Pacific Partnership

RRTD

Rủi ro tín dụng

VNĐ

Việt Nam đồng

WTO

The World Trade Organization

SVTH: Trần Nam Anh - Lớp: K46 QTKD B.TH


ii


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: Th.S Hoàng La Phương Hiền
DANH MỤC BẢNG

Bảng 1.1: Những hạng mục và điểm thƣờng đƣợc sử dụng ở các ngân hàng của Hoa
Kì. ...................................................................................................................................23
Bảng 1.2: Quy đổi điểm sang hạn mức cho vay .............................................................24
Bảng 1.3: Mô hình xếp hạng của Moody’s và Standard & Poor’s .................................26
Bảng 2.1: Tình hình lao động của ngân hàng VIB Huế qua các năm 2013 – 2015 .......37
Bảng 2.2: Tình hình tài sản, nguồn vốn của ngân hàng VIB Huế qua các năm 2013 –
2015 ................................................................................................................................40
Bảng 2.3: Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng VIB Huế qua các năm 2013 2015 ................................................................................................................................42
Bảng 2.4: Số lƣợng KHCN của ngân hàng VIB Huế qua các năm 2013 – 2015 ...........44
Bảng 2.5: Tình hình doanh số cho vay, thu nợ KHCN của ngân hàng VIB Huế qua các
năm 2013 – 2015 ............................................................................................................45
Bảng 2.6: Tình hình dƣ nợ cho vay của KHCN theo sản phẩm tại VIB Huế qua các
năm 2013 – 2015 ............................................................................................................48
Bảng 2.7: Tình hình nợ quá hạn và nợ xấu đối với KHCN tại ngân hàng VIB Huế qua
các năm 2013 – 2015 ......................................................................................................51
Bảng 2.8: Tình hình nợ quá hạn theo thời gian vay vốn đối với KHCN tại Ngân hàng
VIB Huế qua các năm 2013 – 2015................................................................................52
Bảng 2.9: Tỷ lệ dự phòng cụ thể cho từng nhóm khách hàng tại ngân hàng VIB Huế..54
Bảng 2.10: Tình hình trích lập dự phòng rủi ro tín dụng tại ngân hàng VIB Huế qua
các năm 2013 – 2015 ......................................................................................................54
Bảng 2.11: Xếp loại khách hàng tại ngân hàng VIB Huế ..............................................67

Bảng 2.12: Ý nghĩa các mức xếp loại khách hàng .........................................................67

SVTH: Trần Nam Anh - Lớp: K46 QTKD B.TH

iii


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: Th.S Hoàng La Phương Hiền
DANH MỤC HÌNH

Hình 1.1: Phân loại rủi ro tín dụng ................................................................................. 9
Hình 1.2: Quy trình quản trị RRTD.............................................................................. 19
Hình 2.1: Cơ cấu tổ chức của ngân hàng TMCP Quốc tế VIB – chi nhánh Huế ......... 34
Hình 2.2: Biểu đồ thể hiện doanh số cho vay, thu nợ KHCN qua các năm
2013 - 2015 ................................................................................................................... 46
Hình 2.3: Biểu đồ thể hiện nợ quá hạn theo thời gian vay vốn đối với KHCN ........... 52
tại Ngân hàng VIB Huế qua các năm 2013 – 2015 ...................................................... 52
Hình 2.4: Mô hình tín dụng theo tiêu chuẩn Basel II ................................................... 56
Hình 2.5: Quy trình cấp tín dụng tại Ngân hàng VIB Huế ........................................... 58

SVTH: Trần Nam Anh - Lớp: K46 QTKD B.TH

iv


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: Th.S Hoàng La Phương Hiền


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................. i
DANH MỤC KÍ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT ............................................................... ii
DANH MỤC BẢNG ..................................................................................................... iii
DANH MỤC HÌNH ...................................................................................................... iv
MỤC LỤC .......................................................................................................................v
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................... 1

1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1
2. Mục tiêu của đề tài ......................................................................................................2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................2
3.1 Đối tƣợng nghiên cứu ................................................................................................2
3.2 Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................................2
4. Phƣơng pháp nghiên cứu .............................................................................................2
5. Cấu trúc đề tài ..............................................................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ..................................................................... 4

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .................................4
1.1 Tổng quan về ngân hàng thƣơng mại ........................................................................4
1.1.1 Khái niệm ngân hàng thƣơng mại ..........................................................................4
1.1.2 Vai trò của Ngân hàng thƣơng mại ........................................................................4
1.1.3 Các hoạt động cơ bản của Ngân hàng thƣơng mại .................................................5
1.2 Những vấn đề cơ bản về tín dụng ngân hàng ............................................................6
1.2.1 Khái niệm và bản chất của tín dụng ngân hàng ......................................................6
1.2.2 Vai trò của tín dụng ngân hàng ...............................................................................6
1.2.3 Phân loại tín dụng ngân hàng .................................................................................7
1.3 Rủi ro tín dụng của Ngân hàng thƣơng mại ..............................................................8
1.3.1 Khái niệm rủi ro và rủi ro tín dụng .........................................................................8
1.3.2 Phân loại rủi ro tín dụng .........................................................................................9

1.3.3 Các chỉ tiêu phản ánh rủi ro tín dụng ...................................................................11
1.3.4 Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng ...................................................................14
SVTH: Trần Nam Anh - Lớp: K46 QTKD B.TH

v


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: Th.S Hoàng La Phương Hiền

1.3.5 Hậu quả của rủi ro tín dụng ..................................................................................17
1.4 Quản trị rủi ro tín dụng trong Ngân hàng thƣơng mại ............................................18
1.4.1 Khái niệm Quản trị rủi ro tín dụng .......................................................................18
1.4.2 Quy trình Quản trị rủi ro tín dụng ........................................................................19
1.4.3 Các mô hình Quản trị rủi ro tín dụng ...................................................................29
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG VÀ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI
RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUỐC TẾ VIB - CHI NHÁNH HUẾ ...32
2.1 Tổng quan về ngân hàng TMCP Quốc tế VIB ........................................................32
2.1.1 Giới thiệu về ngân hàng TMCP Quốc tế VIB - Việt Nam ...................................32
2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của ngân hàng TMCP Quốc tế VIB – chi
nhánh Huế ......................................................................................................................33
2.1.3 Cơ cấu tổ chức của ngân hàng VIB Huế ..............................................................34
2.1.4 Nguồn lực của ngân hàng VIB Huế ....................................................................36
2.2 Thực trạng rủi ro tín dụng tại ngân hàng VIB Huế .................................................44
2.2.1 Phân tích thực trạng rủi ro tín dụng thông qua hoạt động cho vay Khách hàng cá
nhân ...............................................................................................................................44
2.2.2 Tình hình trích lập dự phòng rủi ro tín dụng tại ngân hàng VIB Huế ..................53
2.3 Công tác Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng VIB Huế ......................................55
2.3.1 Chính sách Quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng VIB ......................................55

2.3.2 Mô hình quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng VIB .............................................56
2.3.3 Quy trình cấp tín dụng tại ngân hàng VIB Huế ....................................................57
2.3.4 Lƣợng hóa rủi ro tín dụng bằng hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ theo tiêu
chuẩn quốc tế tại ngân hàng VIB Huế ...........................................................................64
2.3.5 Đánh giá công tác Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng VIB Huế .....................70
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG CƢỜNG CÔNG TÁC QUẢN
TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUỐC TẾ VIB - CHI NHÁNH
HUẾ ...............................................................................................................................73
3.1 Cơ sở đề xuất giải pháp ...........................................................................................73
3.1.1 Định hƣớng Quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng VIB Huế .............................73
3.1.2 Những nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng tại ngân hàng VIB Huế ..................74
SVTH: Trần Nam Anh - Lớp: K46 QTKD B.TH

vi


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: Th.S Hoàng La Phương Hiền

3.2 Những giải pháp tăng cƣờng công tác Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng VIB
chi nhánh Huế ................................................................................................................75
3.2.1 Nhóm giải pháp phòng ngừa rủi ro .......................................................................75
3.2.2 Nhóm giải pháp giảm thiểu, xử lý rủi ro khi xảy ra .............................................81
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................. 83

1. Kết luận ......................................................................................................................83
2. Kiến nghị ...................................................................................................................84
TÀI LIỆU THAM KHẢO


SVTH: Trần Nam Anh - Lớp: K46 QTKD B.TH

vii


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: Th.S Hoàng La Phương Hiền

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Hội nhập kinh tế Quốc tế đã trở thành xu thế trong thời đại hiện nay, và nó diễn
ra mạnh mẽ trên nhiều lĩnh vực, biểu hiện xu hƣớng khách quan của nền kinh tế. Việt
Nam đã và đang thực hiện quá trình hội nhập kinh tế Thế giới, tiêu biểu là sự kiện gia
nhập WTO vào năm 2007 và mới đây nhất Việt Nam gia nhập TPP năm 2015. Hội
nhập kinh tế Quốc tế tạo ra nhiều cơ hội cho các Ngân hàng thƣơng mại Việt Nam mở
rộng hoạt động, hạn chế đƣợc những tổn thất do sự thay đổi điều kiện kinh tế trong
nƣớc. Tuy nhiên, cạnh tranh giữa các tổ chức tài chính tín dụng trên phạm vi toàn cầu
cũng tạo ra một thị trƣờng tài chính rủi ro hơn. Trong bối cảnh đó, không một ngân
hàng hay tổ chức tài chính nào có thể tồn tại lâu dài mà không có hệ thống Quản trị rủi
ro hữu hiệu. Vì vậy, việc xây dựng một hệ thống Quản trị rủi ro toàn diện và hiệu quả
là một trong những vấn đề cấp bách, quyết định đến sự sống còn đối với hoạt động của
các NHTM Việt Nam.
Đối với các NHTM Việt Nam, hoạt động tín dụng hiện nay đóng vai trò quan
trọng, đây là hoạt động mang lại nhiều lợi nhuận nhất cho NHTM. Tuy nhiên, hoạt
động tín dụng cũng chứa đựng rất nhiều rủi ro, đặc biệt là trong xu hƣớng hòa nhập
với thông lệ quốc tế, các NHTM Việt Nam đã bộc lộ nhiều mặt hạn chế. Rủi ro tín
dụng luôn song hành với hoạt động tín dụng, không thể loại bỏ hoàn toàn, mà chỉ có
thể áp dụng các biện pháp để phòng ngừa và giảm tối đa thiệt hại khi rủi ro xảy ra.
Chính vì vậy công tác Quản trị rủi ro tín dụng là một trong những công tác quan trọng

để hạn chế rủi ro tín dụng, giảm thiểu tổn thất và bảo đảm cho ngân hàng hoạt động
kinh doanh hiệu quả.
Xuất phát từ thực tiễn trên, tác giả đã chọn đề tài: “Quản trị rủi ro tín dụng tại
Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam (VIB) - chi nhánh Thừa Thiên Huế” để tiến
hành nghiên cứu làm khóa luận tốt nghiệp.

SVTH: Trần Nam Anh - Lớp: K46 QTKD B.TH

1


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: Th.S Hoàng La Phương Hiền

2. Mục tiêu của đề tài
- Hệ thống hóa lý luận cơ bản về rủi ro tín dụng và Quản trị rủi ro tín dụng của
NHTM.
- Tìm hiểu thực trạng rủi ro tín dụng và công tác Quản trị rủi ro tín dụng tại
Ngân hàng TMCP Quốc tế VIB – chi nhánh Huế.
- Đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác Quản trị rủi ro tín dụng đối với
Ngân hàng TMCP Quốc tế VIB – chi nhánh Huế.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tƣợng nghiên cứu
Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng và các giải pháp góp phần hạn chế rủi ro
tín dụng để nâng cao chất lƣợng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quốc tế
VIB - chi nhánh Huế.
3.2 Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: Đề tài đƣợc thực hiện tại Ngân hàng TMCP Quốc tế VIB
- chi nhánh Huế.

- Phạm vi thời gian:
+ Đề tài đƣợc thực hiện từ tháng 2/2016 đến tháng 5/2016.
+ Số liệu thứ cấp đƣợc thu thập trong 3 năm 2013 – 2015.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phƣơng pháp thu thập số liệu thứ cấp:
+ Các số liệu và thông tin về tình hình doanh nghiệp, hoạt động tín dụng do
Ngân hàng TMCP Quốc tế VIB - chi nhánh Huế cung cấp.
+ Dựa vào các nghiên cứu khoa học đã công bố liên quan đến đề tài nghiên cứu,
các nguồn tin trên Internet để hoàn thiện hơn về nguồn dữ liệu có đƣợc.

SVTH: Trần Nam Anh - Lớp: K46 QTKD B.TH

2


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: Th.S Hoàng La Phương Hiền

- Phƣơng pháp xử lý số liệu thứ cấp: Vận dụng phƣơng pháp số tƣơng đối, tuyệt
đối, phƣơng pháp so sánh để xác định những biến động trong hoạt động tín dụng của
Ngân hàng TMCP Quốc tế VIB – chi nhánh Huế.
- Phƣơng pháp phỏng vấn trực tiếp: Tiến hành phỏng vấn trực tiếp đối với cán
bộ, nhân viên tại Ngân hàng TMCP Quốc tế VIB - chi nhánh Huế các vấn đề có liên
quan đến đề tài thực hiện.
5. Cấu trúc đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung chính của luận văn đƣợc chia thành 3
chƣơng:
Chương 1: Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu
Chương 2: Thực trạng rủi ro tín dụng và công tác Quản trị rủi ro tín dụng tại

Ngân hàng TMCP Quốc tế VIB – chi nhánh Huế
Chương 3: Một số giải pháp nhằm tăng cường công tác Quản trị rủi ro tín
dụng tại Ngân hàng TMCP Quốc tế VIB – chi nhánh Huế

SVTH: Trần Nam Anh - Lớp: K46 QTKD B.TH

3


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: Th.S Hoàng La Phương Hiền

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Tổng quan về ngân hàng thƣơng mại
1.1.1 Khái niệm ngân hàng thƣơng mại
Ngân hàng thƣơng mại là một tổ chức kinh tế, hoạt động kinh doanh trên lĩnh
vực tiền tệ, tín dụng, nó cung cấp một số dịch vụ cho khách hàng và ngƣợc lại nó nhận
tiền gửi của khách hàng với các hình thức khác nhau. Nghiệp vụ kinh doanh của Ngân
hàng thƣơng mại rất phong phú và đa dạng cùng với sự phát triển của khách hàng,
khoa học kỹ thuật kinh tế và xã hội, hoạt động của Ngân hàng thƣơng mại cũng có
nhiều phƣơng pháp mới, nhƣng các nghiệp vụ kinh doanh về cơ bản không thay đổi là
nhận tiền gửi và hoạt động cho vay, đầu tƣ. Thông qua Ngân hàng thƣơng mại, các
chính sách tài chính tiền tệ của Quốc gia sẽ đƣợc thực hiện một cách nhanh chóng,
đồng thời cũng nhờ đó mà việc kiểm soát hoạt động của các doanh nghiệp theo đúng
luật pháp đƣợc dễ dàng hơn. Sự ra đời, tồn tại và phát triển của Ngân hàng luôn gắn
liền với sự phát triển của nền kinh tế và đời sống xã hội. Trong cơ chế thị trƣờng, các
Ngân hàng thƣơng mại và các tổ chức tín dụng cũng là các doanh nghiệp nhƣng chúng
là những doanh nghiệp đặc biệt vì tài sản trong quá trình kinh doanh của các Ngân

hàng thƣơng mại đều phụ thuộc vào các khách hàng.
1.1.2 Vai trò của Ngân hàng thƣơng mại
Kể từ khi hình thành nên hệ thống Ngân hàng hai cấp: Ngân hàng trung ƣơng
và Ngân hàng thƣơng mại, trong đó các Ngân hàng thƣơng mại thực hiện hoạt động
kinh doanh về tiền tệ và ngày càng đƣợc mở rộng cả về số lƣợng cũng nhƣ chất lƣợng
đã đáp ứng ngày một tốt hơn nhu cầu vốn và dịch vụ Ngân hàng cho nền kinh tế. Bên
cạnh đó ngành Ngân hàng còn có đóng góp lớn cho ngân sách Nhà nƣớc thông qua
việc thực hiện nghĩa vụ thuế và lợi nhuận cho ngân sách Nhà nƣớc mỗi năm hàng tỷ
đồng, bằng nguồn quỹ phúc lợi và sự đóng góp của cán bộ, công nhân viên, ngành
Ngân hàng còn tham gia đóng góp nhiều hoạt động xã hội khác nhƣ: xóa đói giảm
nghèo, ủng hộ quỹ từ thiện, khắc phục hậu quả thiên tai
SVTH: Trần Nam Anh - Lớp: K46 QTKD B.TH

4


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: Th.S Hoàng La Phương Hiền

1.1.3 Các hoạt động cơ bản của Ngân hàng thƣơng mại
1.1.3.1 Hoạt động huy động vốn
Đây là nghiệp vụ cơ bản, quan trọng nhất, ảnh hƣởng tới chất lƣợng hoạt động
của Ngân hàng thƣơng mại. Hoạt động huy động vốn là hoạt động thƣờng xuyên của
Ngân hàng thƣơng mại. Một Ngân hàng thƣơng mại bất kì nào cũng bắt đầu hoạt động
của mình bằng việc huy động nguồn vốn. Đối tƣợng huy động của Ngân hàng thƣơng
mại là nguồn tiền nhàn rỗi trong các tổ chức kinh tế, dân cƣ. Nguồn vốn quan trọng
nhất,và chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng nguồn vốn của Ngân hàng thƣơng mại là
tiền gửi của khách hàng.
1.1.3.2 Hoạt động sử dụng vốn

Đây là nghiệp vụ trực tiếp mang lại lợi nhuận cho ngân hàng, nghiệp vụ sử
dụng vốn của ngân hàng có hiệu quả sẽ nâng cao uy tín của ngân hàng, quyết định
năng lực cạnh tranh của ngân hàng trên thị trƣờng . Do vậy ngân hàng cần phải nghiên
cứu và đƣa ra chiến lƣợc sử dụng vốn của mình sao cho hợp lý nhất .
1.1.3.3 Hoạt động dịch vụ trung gian
Ngoài hai hoạt động cơ bản là hoạt động huy động vốn và hoạt động sử dụng
vốn, Ngân hàng thƣơng mại cũng thực hiện các dịch vụ trung gian cho khách hàng của
mình. Các dịch vụ này đƣợc coi là hoạt động trung gian bởi vì khi thực hiện các hoạt
động này Ngân hàng không đứng vai trò là con nợ hay chủ nợ mà đứng ở vị trí trung
gian để thoả mãn nhu cầu khách hàng về dịch vụ mà khách hàng cần.
Hoạt động trung gian gồm rất nhiều loại dịch vụ khác nhau: nhƣ dịch vụ thu hộ
chi hộ cho khách hàng có tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng; dịch vụ chuyển khoản từ
tài khoản này từ tài khoản này đến tài khoản khác ở cùng một Ngân hàng hay ở hai
Ngân hàng khác nhau; dịch vụ tƣ vấn cho khách hàng các vấn đề tài chính; dich vụ giữ
hộ các chứng từ; vật quý giá; dịch vụ trả lƣơng cho các doanh nghiệp có nhu cầu; dịch
vụ khấu trừ tự động…

SVTH: Trần Nam Anh - Lớp: K46 QTKD B.TH

5


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: Th.S Hoàng La Phương Hiền

1.2 Những vấn đề cơ bản về tín dụng ngân hàng
1.2.1 Khái niệm và bản chất của tín dụng ngân hàng
Tín dụng ngân hàng là hình thức phản ánh mối quan hệ cho vay và trả nợ giữa
một bên là các ngân hàng, các tổ chức tín dụng và một bên là các khách hàng, nhà sản

xuất kinh doanh. Nó là một nghiệp vụ kinh doanh tiền tệ của ngân hàng, đƣợc thực
hiện theo nguyên tắc hoàn trả và có lãi.
Bản chất của tín dụng ngân hàng là sự vận động của vốn tiền tệ thông qua các
ngân hàng. Ngân hàng sử dụng các nghiệp vụ và các hình thức huy động vốn khác
nhau nhằm mục đích huy động lƣợng tiền nhàn rỗi trong lƣu thông, tạo thành nguồn
vốn lớn. Đồng thời, ngân hàng sử dụng chính nguồn vốn này để đem cho vay với lãi
suất lớn hơn lãi suất tiền gửi. Là trung gian, nên ngân hàng là cầu nối giữa ngƣời có
vốn và ngƣời cần vốn, hay nói cách khác việc sử dụng nguồn vốn trong các doanh
nghiệp nói riêng và trong nền kinh tế nói chung đƣợc ngân hàng điều hoà sao cho phù
hợp và đạt hiệu quả cao. Nhƣ vậy, ngân hàng bằng hoạt động của mình đã góp phần
vào việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn trong xã hội, thông qua chức năng tạo tiền
ngân hàng có thể nhân nguồn tiền gửi tăng trƣởng theo bội số tạo tiền. Qua đó, ngân
hàng sẽ đƣợc hƣởng phần chênh lệch giữa lãi suất cho vay và lãi suất trả tiền gửi.
1.2.2 Vai trò của tín dụng ngân hàng
Tín dụng ngân hàng có vai trò quan trọng trong sự phát triển của nền kinh tế.
Nó thúc đẩy sản xuất và lƣu thông phát triển, góp phần đẩy nhanh quá trình tái sản
xuất mở rộng. Tín dụng ngân hàng là công cụ điều hoà lƣu thông tiền tệ và thông qua
đó điều tiết vĩ mô nền kinh tế. Tín dụng ngân hàng có chức năng huy động vốn và tập
trung vốn tạm thời nhàn rỗi để đƣa vào sử dụng. cụ thể:
- Tín dụng ngân hàng đáp ứng nhu cầu về vốn để duy trì quá trình hoạt động
sản xuất kinh doanh đƣợc liên tục và ngày càng mở rộng.
- Tín dụng ngân hàng tác động có hiệu quả đến nhịp độ phát triển, thúc đẩy
cạnh tranh trong nền kinh tế và góp phần tạo nên một cơ cấu kinh tế hợp lý.

SVTH: Trần Nam Anh - Lớp: K46 QTKD B.TH

6


Khóa luận tốt nghiệp đại học


GVHD: Th.S Hoàng La Phương Hiền

- Tín dụng ngân hàng là công cụ tài trợ đắc lực cho các ngành kinh tế kém phát
triển và những ngành kinh tế mũi nhọn.
- Tín dụng ngân hàng là cầu nối giữa nền kinh tế trong nƣớc với nƣớc ngoài,
thúc đẩy quá trình mở rộng, tăng cƣờng mối quan hệ hợp tác kinh tế trong khu vực và
trên thế giới.
1.2.3 Phân loại tín dụng ngân hàng
Tín dụng ngân hàng đƣợc thực hiện dƣới nhiều hình thức, đƣợc nhìn nhận dƣới
nhiều góc độ khác nhau theo các tiêu thức phân loại khác nhau. Trên thực tế, ngƣời ta
thƣờng đề cập đến các hình thức tín dụng ngân hàng theo các tiêu thức phân chia sau:
- Theo thời gian sử dụng vốn vay, tín dụng đƣợc phân thành 3 loại sau:
+ Tín dụng ngắn hạn: là loại tín dụng có thời hạn dƣới một năm, thƣờng đƣợc
sử dụng vào nghiệp vụ thanh toán, cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời về vốn lƣu động
của các doanh nghiệp hay cho vay phục vụ nhu cầu sinh hoạt tiêu dùng của cá nhân.
+ Tín dụng trung hạn: có thời hạn từ 1 đến 5 năm, đƣợc dùng để cho vay vốn
phục vụ nhu cầu mua sắm tài sản cố định, cải tiến đổi mới kỹ thuật, mở rộng và xây
dựng các công trình nhỏ có thời hạn thu hồi vốn nhanh.
+ Tín dụng dài hạn: là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm, đƣợc sử dụng để
cung cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản xuất có quy mô lớn.
Thƣờng thì tín dụng trung và dài hạn đƣợc đầu tƣ để hình thành vốn cố định và
một phần vốn tối thiểu cho hoạt động sản xuất.
- Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay, tín dụng ngân hàng chia thành 2 loại:
+ Tín dụng sản xuất và lƣu thông hàng hoá: là loại tín dụng đƣợc cung cấp cho
các doanh nghiệp để họ tiến hành sản xuất và kinh doanh.
+ Tín dụng tiêu dùng: là loại tín dụng đƣợc cấp phát cho cá nhân để đáp ứng
nhu cầu tiêu dùng. Loại tín dụng này thƣờng đƣợc dùng để mua sắm nhà cửa, xe cộ,
các thiết bị gia đình... Tín dụng tiêu dùng ngày càng có xu hƣớng tăng lên để đáp ứng
nhu cầu tiêu dùng ngày càng cao của khách hàng.

SVTH: Trần Nam Anh - Lớp: K46 QTKD B.TH

7


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: Th.S Hoàng La Phương Hiền

- Căn cứ vào tính chất đảm bảo của các khoản cho vay, có các loại tín dụng sau:
+ Tín dụng có bảo đảm: là loại hình tín dụng mà các khoản cho vay phát ra đều
có tài sản tƣơng đƣơng thế chấp, có các hình thức nhƣ: cầm cố, thế chấp, chiết khấu và
bảo lãnh.
+ Tín dụng không có bảo đảm: là loại hình tín dụng mà các khoản cho vay phát
ra không cần tài sản thế chấp mà chỉ dựa vào tín chấp. Loại hình này thƣờng đƣợc áp
dụng với khách hàng truyền thống, có quan hệ lâu dài và sòng phẳng với ngân hàng,
khách hàng này phải có tình hình tài chính lành mạnh và có uy tín đối với ngân hàng
nhƣ trả nợ đầy đủ, đúng hạn cả gốc lẫn lãi, có dự án sản xuất kinh doanh khả thi, có
khả năng hoàn trả nợ...
1.3 Rủi ro tín dụng của Ngân hàng thƣơng mại
1.3.1 Khái niệm rủi ro và rủi ro tín dụng
Rủi ro trong kinh doanh là những sự kiện bất lợi, bất ngờ, gây khó khăn trở ngại
cho chủ thể trong quá trình thực hiện mục tiêu, tàn phá các thành quả đang có, bắt
buộc chủ thể phải chi phí nhiều hơn về nhân lực, vật lực, thời gian trong quá trình phát
triển của mình.
Trong hoạt động kinh doanh ngân hàng, tín dụng là hoạt động kinh doanh
đem lại lợi nhuận chủ yếu của ngân hàng, nhƣng đồng thời cũng là nghiệp vụ tiềm ẩn
nhiều rủi ro phát sinh cao. Các thống kê và nghiên cứu cho thấy, rủi ro tín dụng chiếm
đến 70% trong tổng rủi ro hoạt động ngân hàng. Vì vậy, rủi ro tín dụng là một trong
những nguyên nhân chủ yếu gây tổn thất và ảnh hƣởng nghiêm trọng đến chất lƣợng

kinh doanh ngân hàng.
Thực tế có rất nhiều khái niệm về rủi ro tín dụng ngân hàng, nhƣ:
Theo Anthony Sauders (2007) định nghĩa: “Rủi ro tín dụng là khoản lỗ tiềm năng
khi ngân hàng cấp tín dụng cho một khách hàng, nghĩa là luồng thu nhập dự tính mang lại
từ khoản vay của ngân hàng không thể đƣợc thực hiện cả về số lƣợng và thời hạn”

SVTH: Trần Nam Anh - Lớp: K46 QTKD B.TH

8


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: Th.S Hoàng La Phương Hiền

Theo Timothy W.Koch (2006) thì “Rủi ro tín dụng là sự thay đổi tiềm ẩn của thu
nhập thuần và thị giá khi khách hàng không thanh toán hay thanh toán trễ hạn”.
Theo khoản 1 điều 3 Thông tƣ số 02/2013/TT-NHNN: “Rủi ro tín dụng là tổn
thất có khả năng xảy ra đối với nợ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc
ngoài do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện một phần
hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình theo cam kết”.
Nhƣ vậy, có thể hiểu rủi ro tín dụng là những tổn thất tiềm năng có thể xảy ra
trong quá trình cấp tín dụng của ngân hàng, do khách hàng vay không thực hiện nghĩa
vụ trả nợ (bao gồm lãi vay và gốc) hoặc trả nợ không đúng hạn cho ngân hàng nhƣ đã
cam kết trong hợp đồng. Đây là rủi ro gắn liền với hoạt động tín dụng, dẫn đến tổn thất
tài chính nhƣ giảm thu nhập ròng và giảm giá trị thị trƣờng của vốn. Rủi ro tín dụng là
loại rủi ro phức tạp nhất trong hoạt động kinh doanh ngân hàng, việc quản lý và phòng
ngừa nó rất khó khăn, nó có thể xảy ra ở bất cứ đâu, bất cứ lúc nào, nếu không đƣợc
phát hiện và xử lý kịp thời sẽ nảy sinh các rủi ro khác.
1.3.2 Phân loại rủi ro tín dụng

RỦI RO TÍN
DỤNG

Khả năng trả nợ

Nguyên nhân
phát sinh

Rủi ro
giao dịch

Rủi ro tác
nghiệp

Rủi ro danh
mục

Rủi ro đọng
vốn
Rủi ro mất khả
năng chi trả

Rủi ro
lựa chọn

Rủi ro
bảo đảm

Rủi ro
nghiệp vụ


Rủi ro nội
tại

Rủi ro tập
trung

Rủi ro không
giới hạn ở họat
động cho vay

Hình 1.1: Phân loại rủi ro tín dụng
SVTH: Trần Nam Anh - Lớp: K46 QTKD B.TH

9


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: Th.S Hoàng La Phương Hiền

1.3.2.1 Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro
Rủi ro giao dịch: là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát
sinh là do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá
khách hàng. Rủi ro giao dịch đƣợc chia thành 3 loại: rủi ro lựa chọn, rủi ro bảo đảm và
rủi ro nghiệp vụ.
- Rủi ro lựa chọn: là rủi ro có liên quan đến quá trình đánh giá và phân tích tín
dụng, khi ngân hàng lựa chọn những phƣơng án vay vốn có hiệu quả để ra quyết định
cho vay.
- Rủi ro bảo đảm: phát sinh từ các tiêu chuẩn bảo đảm nhƣ các điều khoản trong

hợp đồng cho vay, các loại tài sản đảm bảo, chủ thể bảo đảm, cách thức đảm bảo và
mức cho vay trên giá trị của tài sản đảm bảo.
- Rủi ro nghiệp vụ: là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và hoạt
động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật xử lý các
khoản cho vay có vấn đề.
Rủi ro danh mục: là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát
sinh là do những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của ngân hàng. Rủi ro danh
mục đƣợc phân chia thành 2 loại: rủi ro nội tại và rủi ro tập trung.
- Rủi ro nội tại : xuất phát từ các yếu tố, các đặc điểm riêng, mang tính riêng
biệt bên trong của mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế. Nó xuất phát từ đặc
điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn của khách hàng vay vốn.
- Rủi ro tập trung : là trƣờng hợp ngân hàng tập trung vốn cho vay quá nhiều
đối với một số khách hàng, cho vay quá nhiều doanh nghiệp hoạt động trong cùng một
ngành, lĩnh vực kinh tế; hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất định; hoặc cùng một
loại hình cho vay có rủi ro cao.
Rủi ro tác nghiệp: Là nguy cơ tổn thất trực tiếp hoặc gián tiếp do sự yếu kém
của cán bộ, nhân viên tín dụng ngân hàng trong quá trình xử lý và hệ thống nội bộ
không đầy đủ hoặc không hoạt động hoặc do các sự kiện bên ngoài tác động vào hoạt
động ngân hàng.
SVTH: Trần Nam Anh - Lớp: K46 QTKD B.TH

10


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: Th.S Hoàng La Phương Hiền

1.3.2.2 Căn cứ vào khả năng trả nợ của khách hàng
Rủi ro không hoàn trả nợ đúng hạn: Khi thiết lập mối quan hệ tín dụng, ngân

hàng và khách hàng phải quy ƣớc về khoản thời gian hoàn trả nợ vay. Tuy nhiên, đến
thời hạn quy ƣớc ngân hàng vẫn chƣa thu hồi đƣợc vốn vay.
Rủi ro do mất khả năng chi trả: Là rủi ro xảy ra trong trƣờng hợp doanh
nghiệp đi vay mất khả năng trả nợ, ngân hàng phải thanh lý tài sản đảm bảo của doanh
nghiệp để thu nợ.
Rủi ro không giới hạn ở hoạt động cho vay: Bao gồm các hoạt động khác
mang tính chất tín dụng của ngân hàng nhƣ bảo lãnh, cam kết, chấp thuận tài trợ
thƣơng mại, cho vay thị trƣờng liên ngân hàng, tín dụng thuê mua, đồng tài trợ…
1.3.3 Các chỉ tiêu phản ánh rủi ro tín dụng
1.3.3.1 Phân loại nợ
Theo Điều 1 Quyết định 18/2007/QĐ-NHNN sửa đổi, bổ sung Điều 6 Quyết
định 493/2005/QĐ-NHNN về việc phân chia các nhóm nợ, cụ thể là 5 nhóm:
a. Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn)
- Các khoản nợ trong hạn và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng thu hồi
đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn.
- Các khoản nợ quá hạn dƣới 10 ngày và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng
thu hồi đầy đủ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ gốc và lãi đúng thời hạn còn lại.
b. Nhóm 2 (Nợ cần chú ý)
- Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày.
- Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu (đối với khách hàng là doanh
nghiệp, tổ chức thì tổ chức tín dụng phải có hồ sơ đánh giá khách hàng về khả năng trả
nợ đầy đủ nợ gốc và lãi đúng kỳ hạn đƣợc điều chỉnh lần đầu).
c. Nhóm 3 (Nợ dƣới tiêu chuẩn)
- Các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày.
SVTH: Trần Nam Anh - Lớp: K46 QTKD B.TH

11


Khóa luận tốt nghiệp đại học


GVHD: Th.S Hoàng La Phương Hiền

- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu, trừ các khoản nợ điều chỉnh
kỳ hạn trả nợ lần đầu phân loại vào nhóm 2 theo quy định tại Điểm b Khoản này.
- Các khoản nợ đƣợc miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả
lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng.
d. Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ)
- Các khoản nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dƣới 90 ngày theo
thời hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần đầu.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai.
e. Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn)
- Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên
theo thời hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần đầu.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn trả
nợ đƣợc cơ cấu lại lần thứ hai.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chƣa bị quá
hạn hoặc đã quá hạn.
- Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý.
1.3.3.2 Các chỉ tiêu phản ánh rủi ro tín dụng
Chất lƣợng tín dụng đƣợc phản ánh qua tình hình nợ quá hạn, nợ xấu của
ngân hàng:
- Theo Thông tƣ 02/2013/TT-NHNN: “Nợ quá hạn là khoản nợ mà một phần
hoặc toàn toàn bộ nợ gốc và/ hoặc lãi đã quá hạn”. Nợ quá hạn là chỉ tiêu cơ bản phản ánh
RRTD; nó còn là kết quả của mối quan hệ tín dụng không hoàn hảo, thể hiện sự yếu kém
về tài chính của khách hàng, gây nên sự đổ vỡ lòng tin của ngƣời cấp tín dụng với ngƣời
nhận tín dụng. Nợ quá hạn là nợ từ nhóm 2 đến nhóm 5 theo phân loại nợ.
SVTH: Trần Nam Anh - Lớp: K46 QTKD B.TH


12


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: Th.S Hoàng La Phương Hiền

- Ngƣời ta dùng 2 chỉ tiêu sau để phản ánh tình hình nợ quá hạn của ngân hàng:
Tỷ lệ nợ quá hạn =

Số dư nợ quá hạn
x 100%
Tổng số dư nợ của ngân hàng

 Nếu tỷ lệ NQH cao chứng tỏ chất lƣợng tín dụng thấp; ngƣợc lại, tỷ lệ NQH
thấp chứng tỏ chất lƣợng tín dụng cao.
Tỷ lệ khách hàng có nợ quá hạn =

Số khách hàng quá hạn
x 100%
Tổng số khách hàng có dư nợ

 Nếu tỷ lệ này cao thì chứng tỏ chính sách tín dụng của ngân hàng không
hiệu quả. Ngoài ra, nếu chỉ tiêu này còn thấp hơn chỉ tiêu “nợ quá hạn” thì có thể nợ
quá hạn tập trung vào những khách hàng lớn; ngƣợc lại thì nghĩa là tập trung vào
khách hàng nhỏ.
- Nợ xấu là chỉ tiêu phản ánh khả năng thu hồi vốn của ngân hàng khó khăn,
vốn của ngân hàng đang ở mức rủi ro cao, đó là nguy cơ mất vốn. Theo Quyết định số
493/2005/QĐ-NHNN thì nợ xấu là các khoản nợ thuộc nhóm 3,4 và 5.

Tỷ lệ nợ xấu =

Số dư nợ xấu phát sinh
x 100%
Tổng dư nợ xấu của ngân hàng

Thông thƣờng, tỷ lệ nợ xấu của ngân hàng dƣới 5% vẫn đƣợc xem là trong giới
hạn an toàn cho phép
Theo Thông tƣ số 13/2010/TT-NHNN và số 19/2010/TT-NHNN của Ngân
hàng Nhà nƣớc Việt Nam quy định về các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của
tổ chức tín dụng, các Ngân hàng thƣơng mại cần phải đảm bảo tỷ lệ nợ quá hạn không
quá 5%; tỷ lệ nợ xấu không quá 3%.
Trích lập dự phòng RRTD cho biết khả năng chi trả của ngân hàng khi xảy ra
rủi ro. Khi ngân hàng phải sử dụng quỹ dự phòng nghĩa là ngân hàng đang rơi vào tình
trạng rủi ro mất vốn.

SVTH: Trần Nam Anh - Lớp: K46 QTKD B.TH

13


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: Th.S Hoàng La Phương Hiền

1.3.4 Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng
Có rất nhiều nguyên nhân dẫn đến RRTD. Thông thƣờng, ngƣời ta phân nguyên
nhân dẫn đến RRTD thành 3 nhóm: nguyên nhân thuộc về ngân hàng; nguyên nhân
thuộc về ngƣời vay; nguyên nhân khác.
1.3.4.1 Nguyên nhân thuộc về ngân hàng

Sự yếu kém của đội ngũ cán bộ: Sự yếu kém ở đây bao gồm cả về năng lực và
phẩm chất đạo đức. Nếu một cán bộ tín dụng còn kém về mặt chuyên môn, thiếu kiến
thức, thiếu kinh nghiệm thì sẽ không có khả năng thẩm định và xử lý thông tin, đánh
giá khách hàng thiếu chính xác, mức vay, lãi suất vay và kỳ hạn không phù hợp sẽ dẫn
đến chất lƣợng tín dụng thấp, rủi ro cao. Ngoài ra, nếu cán bộ tín dụng không tuân thủ
theo đúng quy trình tín dụng nhƣ: giải ngân trƣớc khi hoàn thành chứng từ hoặc không
kiểm tra giám sát việc sử dụng vốn của ngƣời vay, thì việc mất vốn rất dễ xảy ra. Hơn
nữa, nếu cán bộ tín dụng có phẩm chất đạo đức kém, không có tinh thần trách nhiệm,
dễ bị cám dỗ thì sẽ gây thiệt hại rất lớn cho ngân hàng bằng cách cho vay chỉ dựa trên
mối quan hệ với khách hàng, dựa trên lợi ích cá nhân mà bỏ qua những điều kiện và
thủ tục cần thiết.
Sự giám sát của các cấp quản lý trong ngân hàng thiếu chặt chẽ: Cán bộ tín
dụng cần có sự phê duyệt của lãnh đạo trƣớc khi giải ngân. Vậy nên nếu cấp trên
không có sự kiểm tra, đánh giá xem quyết định của cán bộ đã thực sự chính xác chƣa
thì nguy cơ rủi ro tín dụng sẽ là rất cao. Hơn nữa, sau khi giải ngân rồi, cán bộ tín dụng
vẫn phải tiếp tục theo dõi khách hàng để sớm phát hiện ra dấu hiệu của những khoản
nợ có vấn đề. Tuy nhiên, việc theo dõi này đối với nhiều cán bộ chỉ mang tính hình
thức. Do vậy, nếu các cấp quản lý không có sự giám sát đối với cán bộ tín dụng, có
khả năng dẫn đến cán bộ tín dụng làm việc không hiệu quả, thậm chí dẫn đến những
sai phạm đạo đức trong cho vay và thu nợ. Ngoài ra, các bộ phận cấp trên không quan
tâm đến thực trạng tín dụng của ngân hàng thì sẽ không có những chỉ đạo kịp thời để
ngăn ngừa và xử lý rủi ro xảy ra.

SVTH: Trần Nam Anh - Lớp: K46 QTKD B.TH

14


Khóa luận tốt nghiệp đại học


GVHD: Th.S Hoàng La Phương Hiền

Ngân hàng chƣa đa dạng hoá các danh mục đầu tƣ: Một công cụ luôn đƣợc
nhắc đến trong quản trị tín dụng ở tất cả các ngân hàng trên thế giới là quản trị danh
mục đầu tƣ. Quản trị danh mục làm cân đối và kiềm chế rủi ro bằng cách nhận dạng,
dự báo và kiểm soát mức độ rủi ro với từng thị trƣờng, khách hàng, loại sản phẩm tín
dụng và điều kiện hoạt động khác nhau. Nhiều chuyên gia ngân hàng tin rằng đa dạng
hoá là giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng hữu hiệu nhất. Mặc dù hiểu rõ tầm quan
trọng của việc đa dạng hoá danh mục đầu tƣ, song rất nhiều ngân hàng chỉ cho vay
một hoặc hai ngành hoặc chỉ cho vay một vài doanh nghiệp lớn, nhóm kinh doanh đơn
lẻ. Một danh mục đầu tƣ chỉ phụ thuộc chủ yếu vào một ngành hay một loại mặt hàng
là rất nguy hiểm vì không ngành nào là không có rủi ro.
Định giá khoản vay không theo mức độ rủi ro của khách hàng: Về cơ cấu,
lãi suất cho một khoản vay phải đƣợc xác định ở mức đảm bảo bù đắp đƣợc chi phí
vốn đầu vào, chi phí quản lý, phần lợi nhuận mong muốn và phần bù đắp rủi ro của
khoản vay. Khách hàng đƣợc đánh giá có mức độ rủi ro càng cao, phần bù rủi ro càng
lớn. Nhƣng vì cạnh tranh nên một số ngân hàng có thể chấp nhận mức giá cho vay
thấp, thậm chí chỉ đủ chi phí vốn đầu vào và chi phí quản lý, không tính đến phần bù
rủi ro. Việc làm đó trong dài hạn không những làm giảm lợi nhuận mà còn làm tăng
tính rủi ro trong hoạt động tín dụng của ngân hàng.
1.3.4.2 Nguyên nhân thuộc về ngƣời vay
Đây là nguyên nhân chủ yếu dẫn đến rủi ro tín dụng, trong đó phổ biến nhất là
các nguyên nhân sau:
Khách hàng kinh doanh thua lỗ dẫn đến mất khả năng trả nợ: Trƣờng hợp
này xảy ra nhiều do khách hàng có trình độ yếu kém trong dự đoán các vấn đề kinh tế,
yếu kém trong năng lực quản lý, sử dụng vốn sai mục đích, sản phẩm chất lƣợng thấp
không bán đƣợc… Hơn nữa có rất nhiều ngƣời vay sẵn sàng lao vào những cơ hội kinh
doanh mạo hiểm với kỳ vọng thu đƣợc lợi nhuận cao, mà không tính toán kỹ hoặc
không có khả năng tính toán những bất trắc có thể xảy ra nên khả năng xảy ra tổn thất
với ngân hàng là rất lớn.


SVTH: Trần Nam Anh - Lớp: K46 QTKD B.TH

15


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: Th.S Hoàng La Phương Hiền

Khách hàng cố tình chiếm dụng vốn của ngân hàng: Để đạt đƣợc mục đích
thu đƣợc lợi nhuận, nhiều khách hàng sẵn sàng tìm mọi thủ đoạn để ứng phó với ngân
hàng nhƣ mua chuộc hoặc cung cấp các báo cáo tài chính sai lệch. Trong trƣờng hợp
này, nếu không phát hiện ra, ngân hàng sẽ đánh giá sai về khả năng tài chính của
khách và cho vay vốn với khối lƣợng và thời hạn không hợp lý, dẫn đến rủi ro tiềm ẩn
là rất cao. Ngoài ra, cũng có những trƣờng hợp ngƣời kinh doanh có lãi song vẫn
không trả nợ cho ngân hàng đúng hạn mà cố tình kéo dài với ý định không trả nợ hoặc
tiếp tục sử dụng vốn vay càng lâu càng tốt.
1.3.4.3 Nguyên nhân khác
Những nguyên nhân này phần lớn xuất hiện từ môi trƣờng xung quanh nhƣ:
chất lƣợng thông tin, biến động kinh tế, chính sách pháp luật…
Chất lƣợng thông tin chƣa cao: Các thông tin mà ngân hàng thu thập thƣờng
liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh, khả năng tài chính của khách hàng, tình
hình kinh tế xã hội, cạnh tranh trên thị trƣờng. Sau đó dựa vào các thông tin thu thập
đƣợc để ra quyết định cho vay. Tuy nhiên, trên thực tế thì không phải lúc nào các
thông tin ngân hàng thu thập đƣợc đều đảm bảo chính xác, đầy đủ và kịp thời. Do vậy,
nếu hệ thống thông tin tín dụng của ngân hàng không hoạt động có hiệu quả, không
cập nhật đƣợc những thông tin đáng tin cậy thì tất yếu dẫn đến việc ngân hàng thất
thoát vốn khi cho vay.
Những biến động kinh tế không dự báo đƣợc: Khi nền kinh tế ổn định, tăng

trƣởng lành mạnh thì nhu cầu đầu tƣ trong xã hội có xu hƣớng gia tăng, tạo điều kiện
thuận lợi cho hoạt động tín dụng. Tuy nhiên, khi xuất hiện những biến động kinh
tế tiêu cực nhƣ: lạm phát, giá tăng ở một số mặt hàng nào đó ảnh hƣởng đến một nhóm
ngành thì rủi ro tín dụng với ngân hàng là rất lớn. Nhiều ngƣời vay có thể thích ứng và
vƣợt qua khó khăn đó, nhƣng cũng có rất nhiều ngƣời bị đình trệ hoạt động sản xuất,
kinh doanh thua lỗ nên khả năng trả nợ vốn vay ngân hàng không đƣợc đảm bảo.
Sự thay đổi trong các chính sách kinh tế, pháp luật: Sự thiếu nhất quán
trong các chính sách kinh tế pháp luật cũng gây ảnh hƣởng không nhỏ tới ngân hàng

SVTH: Trần Nam Anh - Lớp: K46 QTKD B.TH

16


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: Th.S Hoàng La Phương Hiền

cũng nhƣ nhƣ các doanh nghiệp có sử dụng vốn vay ngân hàng. Hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp sẽ không ổn định khi có những thay đổi trong quy định về thuế,
vốn..,cũng nhƣ hoạt động tín dụng của ngân hàng cũng bị tác động nhiều bởi những
văn bản luật về tài sản đảm bảo, dự trữ, trích lập dự phòng rủi ro… Nhƣ vậy, các chính
sách kinh tế, pháp luật không hoàn chỉnh cũng gây khó khăn có doanh nghiệp về khả
năng trả nợ, cũng nhƣ đe doạ đến sự an toàn của ngân hàng trong cho vay
1.3.5 Hậu quả của rủi ro tín dụng
Khi rủi ro tín dụng xảy ra sẽ làm ảnh hƣởng xấu đến rất nhiều chủ thể. Đầu tiên
là bản thân các ngân hàng và khách hàng đi vay, sau đó là tác động đến cả nền kinh tế.
1.3.5.1 Đối với ngân hàng
Rủi ro tín dụng làm giảm thu nhập của ngân hàng: khi có một khoản nợ
đƣợc coi là quá hạn, thu nhập của ngân hàng bị giảm sút ngay, một phần vì không thu

đƣợc lãi hoặc nợ gốc nhƣ cam kết, trong khi vẫn phải trả lãi cho nguồn huy động, một
phần do các chi phí quản lý, giám sát phát sinh. Mặt khác, nếu các khoản nợ quá hạn
chuyển thành khó thu hoặc không thu đƣợc, thì việc xử lý tài sản đảm bảo luôn gặp
khó khăn về pháp lý và định giá, nên trƣờng hợp ngân hàng có thể thu hồi đƣợc nợ khi
phát mại tài sản là rất khó xảy ra.
Rủi ro tín dụng làm giảm khả năng thanh toán của ngân hàng: Tỷ lệ nợ quá
hạn trên tổng dƣ nợ cao không những làm giảm thu nhập của ngân hàng mà còn làm
giảm nguồn vốn, đồng thời làm giảm khả năng thanh toán của ngân hàng. Khi đó ngân
hàng sẽ phải đi vay trên thị trƣờng liên ngân hàng với lãi suất cao, bởi huy động từ tiền
gởi dân cƣ thƣờng mất rất nhiều thời gian. Nếu tình trạng này kéo dài với việc hàng
loạt ngƣời gởi tiền rút tiền, ngân hàng sẽ buộc phải đóng cửa và tuyên bố phá sản.
Rủi ro tín dụng làm giảm uy tín và năng lực cạnh tranh của ngân hàng:
Khi ngân hàng mất khả năng thanh toán, phải đi vay từ nhiều nguồn khác nhau, uy tín
của ngân hàng trên thị trƣờng tài chính sẽ bị giảm đi nghiêm trọng. Hơn nữa tỷ lệ nợ
quá hạn trên tổng dƣ nợ cao cũng là một chỉ tiêu quan trọng để đánh giá không tốt về
tình hình hoạt động của ngân hàng, điều này sẽ ảnh hƣởng đến tâm lý đi vay của khách

SVTH: Trần Nam Anh - Lớp: K46 QTKD B.TH

17


×