Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ logistics của khách hàng tổ chức tại công ty TNHH đầu tư thương mại vận tải thái dương, hải phòng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 105 trang )

GVHD: ThS. Bựi Th Thanh Nga



TR

Khúa lun tt nghip

G

N



Lời Cảm Ơn

C

O

I H

A



Trước tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến tất cả các thầy, cô
trong trường Đại học kinh tế Huế đã truyền đạt cho tôi những kiến
thức, kinh nghiệm trong suốt bốn năm ngồi trên giảng đường Đại Học.
Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Cô giáo Th.S. Bùi
Thị Thanh Nga đã tận tình hướng dẫn, truyền đạt kiến thức, kinh


nghiệm cho tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn tốt nghiệp này.
Bên cạnh đó, tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến toàn thể
cán bộ, nhân viên công ty TNHH đầu tư thương mại vận tải Thái
Dương đã cung cấp cấp những thông tin quan trọng và chỉ dẫn tôi tận
tình trong suốt thời gian tôi thực tập tại công ty.
Sau cùng xin gửi lời cảm ơn đến gia đình và các bạn lớp QTKD
khóa 46 đã động viên, giúp đỡ tôi trong quá trình làm luận văn. Đồng
thời xin gửi lời cảm ơn đến các anh/chị đáp viên đã nhiệt tình tham gia
trả lời câu hỏi khảo sát giúp tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp này.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng hoàn thiện khóa luận bằng tất cả sự
nhiệt tình và năng lực của mình, tuy nhiên không thể tránh khỏi những
thiếu sót, em rất mong nhận được sự đóng góp của quý thầy cô và các
bạn.

H

IN

K

H

Tấ


U

Hu, thỏng 5 nm 2016
Sinh viờn


Hong Quc Huy

SVTH: Hong Quc Huy Lp K46 QTKD Qung Tr


GVHD: ThS. Bùi Thị Thanh Nga

Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

MỤC LỤC

Ơ

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1

̀N

1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1

G

2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2

Đ

2.1. Mục tiêu chung .........................................................................................................2


A

2.2. Mục tiêu cụ thể .........................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................2

̣I H

3.1 Đối tượng nghiên cứu và đối tượng khảo sát ............................................................2
3.2 Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................................3

O

4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................3

̣C

4.1 Nghiên cứu định tính .................................................................................................3

K

4.2 Nghiên cứu định lượng ..............................................................................................5

IN

5. Kết cấu đề tài ...............................................................................................................9
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU............................................10

H


CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .....................................10
1.1 Lý thuyết về logistics...............................................................................................10



1.1.1 Khái niệm về dịch vụ logistics .............................................................................10

́H

1.1.2 Các loại hình dịch vụ logistics chủ yếu ................................................................12
1.1.3 Các hình thức cung cấp dịch vụ logistics .............................................................13

Ế
U

1.2 Thị trường khách hàng tổ chức................................................................................15
1.2.1 Khái niệm .............................................................................................................15
1.2.2 Đặc điểm và bản chất ...........................................................................................16
1.3 Hành vi mua hàng của khách hàng tổ chức.............................................................18
1.3.1 Quy trình mua hàng của khách hàng tổ chức .......................................................18
1.3.2 Các tình huống mua..............................................................................................18
1.3.2.1 Mua lặp đi lặp lại, không thay đổi về số lượng, chủng loại hàng mua. ............18

1.3.2.2 Mua lặp lại có sự thay đổi về tính năng, quy cách hàng hóa, các điều kiện cung
ứng khác. .......................................................................................................................19
1.3.2.3 Mua để giải quyết các nhiệm vụ mới. ...............................................................19
1.3.3 Trung tâm mua .....................................................................................................20
SVTH: Hoàng Quốc Huy – Lớp K46 QTKD Quảng Trị



GVHD: ThS. Bùi Thị Thanh Nga

Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

1.3.4 Tiến trình quyết định mua ....................................................................................21

Ơ

1.3.4.1 Ý thức được vấn đề cần phải mua sắm..............................................................21

̀N

1.3.4.2 Mô tả khái quát nhu cầu ....................................................................................22

G

1.3.4.3 Đánh giá tính năng của hàng hóa/dịch vụ (phân tích hiệu quả-chi phí)............22
1.3.4.4 Tìm hiểu người cung ứng ..................................................................................22

Đ

1.3.4.5 Yêu cầu chào hàng.............................................................................................22

A

1.3.4.6 Lựa chọn nhà cung cấp......................................................................................23


̣I H

1.3.4.7 Làm các thủ tục đặt hàng...................................................................................23
1.3.4.8 Đánh giá người cung ứng ..................................................................................23

O

1.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi mua của khách hàng tổ chức ...........................23

̣C

1.4.1 Các yếu tố môi trường ..........................................................................................23

K

1.4.2 Các yếu tố tổ chức ................................................................................................24
1.4.3 Các yếu tố quan hệ xã hội của trung tâm mua......................................................24

IN

1.4.4 Các yếu tố đặc điểm cá nhân ................................................................................24

H

1.5 Mô hình nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu ........................................................25
1.5.1 Tổng quan mô hình nghiên cứu trước ..................................................................25




1.5.2 Mô hình nghiên cứu đề xuất .................................................................................26
1.5.3 Giả thuyết nghiên cứu...........................................................................................28

́H

1.6 Thiết kế nghiên cứu .................................................................................................29

Ế
U

1.6.1 Quy trình nghiên cứu............................................................................................29
1.6.2 Thang đo ...............................................................................................................31

CHƯƠNG 2: NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH

LỰA CHỌN DỊCH VỤ LOGISTICS CỦA KHÁCH HÀNG TỔ CHỨC TẠI
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI VẬN TẢI THÁI DƯƠNG..............35
2.1 Tổng quan về công ty TNHH đầu tư thương mại vận tải Thái Dương ...................35
2.1.1 Giới thiệu công ty .................................................................................................35
2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển........................................................................36
2.1.3 Mục tiêu................................................................................................................36
2.1.4 Lĩnh vực hoạt động...............................................................................................37
2.1.5 Cơ cấu tổ chức ......................................................................................................37
SVTH: Hoàng Quốc Huy – Lớp K46 QTKD Quảng Trị


GVHD: ThS. Bùi Thị Thanh Nga

Ư


TR

Khóa luận tốt nghiệp

2.1.6 Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty năm 2013-2015.............................39

Ơ

2.2 Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ logistics tại

̀N

công ty TNHH đầu tư thương mại vận tải Thái Dương ................................................41

G

2.2.1 Thống kê mô tả .....................................................................................................41
2.2.1.1 Thống kê mô tả mẫu ..........................................................................................41

Đ

2.1.1.2 Thống kê mô tả các biến....................................................................................42

A

2.2.2 Kiểm định độ tin cậy thang đo .............................................................................46

̣I H

2.2.3 Phân tích nhân tố EFA..........................................................................................48

2.2.4 Mô hình nghiên cứu sau khi đánh giá thang đo....................................................51

O

2.2.5 Phân tích tương quan ............................................................................................52

̣C

2.2.5 Phân tích hồi quy ..................................................................................................54

K

2.2.6 Kiểm định các giả thuyết ......................................................................................57
2.2.7 Phân tích sự khác biệt...........................................................................................60

IN

2.2.8 Khái quát lại kết quả.............................................................................................60

H

2.2.8.1 Độ tin cậy...........................................................................................................60
2.2.8.2 Sự đáp ứng.........................................................................................................60



2.2.8.3 Nhân tố cơ sở vật chất kỹ thuật .........................................................................61
2.2.8.4 Nhân tố giá cả ....................................................................................................62

́H


2.2.8.5 Hình ảnh nhà cung cấp ......................................................................................62

Ế
U

CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP........................................................64
3.1 Định hướng phát triển của công ty trong thời gian tới ............................................64
3.2 Đề xuất giải pháp.....................................................................................................65

3.2.1 Xây dựng hình ảnh thương hiệu cho doanh nghiệp bằng cách gia tăng độ tin cậy
.......................................................................................................................................65
3.2.2 Xây dựng chính sách giá cả dịch vụ hợp lý..........................................................67
3.2.3 Tăng cường đầu tư năng cấp cơ sở hạ tầng, kỹ thuật ...........................................67
3.2.4 Gia tăng khả năng đáp ứng ...................................................................................68
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................71
1. Kết luận và hướng nghiên cứu tiếp theo....................................................................71
1.1 Kết luận....................................................................................................................71
SVTH: Hoàng Quốc Huy – Lớp K46 QTKD Quảng Trị


GVHD: ThS. Bùi Thị Thanh Nga

Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

1.2 Hướng nghên cứu tiếp theo .....................................................................................72


Ơ

2. Kến nghị ....................................................................................................................73

̀N

2.1 Đối với Nhà nước ....................................................................................................73

G

2.2 Đối với Công ty .......................................................................................................75

Đ

PHỤ LỤC

TÀI LIỆU THAM KHẢO

̣C

O

̣I H

A
H

IN


K
́H


Ế
U
SVTH: Hoàng Quốc Huy – Lớp K46 QTKD Quảng Trị


GVHD: ThS. Bùi Thị Thanh Nga

Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC BẢNG

Ơ

Bảng 1.1: Tỷ lệ hồi đáp ...................................................................................................7

̀N

Bảng 1.2: Sự khác biệt giữa thị trường khách hàng tổ chức và thị trường người tiêu

G

dùng............................................................................................................17


Bảng 1.3: Bảng thống kê các yếu tố của mô hình nghiên cứu đề xuất..........................27

Đ

Bảng 1.4: Bảng phát biểu thang đo độ tin cậy...............................................................31

A

Bảng 1.5: Bảng phát biểu thang đo sự đảm bảo ............................................................32

̣I H

Bảng 1.6: Bảng phát biểu thang đo cơ sở vật chất kỹ thuật ..........................................33
Bảng 1.7: Bảng phát biểu thang đo giá cả .....................................................................33

O

Bảng 1.8: Bảng phát biểu thang đo hình ảnh nhà cung cấp .........................................34

̣C

Bảng 1.9: Bảng phát biêu thang đo quyết định lựa chọn nhà cung cấp dịch vụ logistics

K

....................................................................................................................34
Bảng 2.1: Danh sách thành viên góp vốn ......................................................................35

IN


Bảng 2.2: Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh giai đoạn 2013-2015.........39

H

Bảng 2.3: Thông tin mẫu ...............................................................................................41
Bảng 2.4: Thống kê mô tả các thành tố đo lường..........................................................43



Bảng 2.5: Đánh giá độ tin cậy của thang đo trước khi tiến hành kiểm định .................47
Bảng 2.6: kiểm định KMO và Bartlett’s đối với biến độc lập ......................................48

́H

Bảng 2.7: Kết quả phân tích EFA các biến độc lập.......................................................49

Ế
U

Bảng 2.8: Kiểm định KMO và Bartlett’s đối với biến độc lập......................................50
Bảng 2.9: Bảng kết quả phân tích EFA biến phụ thuộc ................................................50
Bảng 2.10: Kết quả phân tích tương quan .....................................................................53
Bảng 2.11: Bảng chỉ tiêu đánh giá độ phù hợp của mô hình.........................................55
Bảng 2.12: Bảng kiểm định độ phù hợp của mô hình ...................................................55
Bảng: 2.13: Bảng thông số thống kê của từng biến trong mô hình hồi quy..................56
Bảng 2.14: Bảng tóm tắt kết quả kiểm định giả thuyết .................................................59

SVTH: Hoàng Quốc Huy – Lớp K46 QTKD Quảng Trị



GVHD: ThS. Bùi Thị Thanh Nga

Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC BIỂU ĐỒ

̀N

Ơ
Biểu đồ 1: Cơ cấu mẫu điều tra theo hình thức sở hữu....................................... 41

G

Biểu đồ 2: Cơ cấu mẫu điều tra theo mức độ sử dụng dịch vụ........................... 42

̣I H

A

Đ
DANH MỤC HÌNH

Hình 1.1: Mô hình hành vi mua của khách hàng tổ chức ................................... 18

O


Hình 1.2: Mô hình các yếu tố các yếu tố đó sẽ ảnh hưởng đến quyết định lựa

̣C

chọn nhà cung cấp dịch vụ logistics ................................................... 25

K

Hình 1.3: Các yêu tố cốt lõi ảnh hưởng đến quyết định chọn nhà cung cấp dịch

IN

vụ logistics tại TP.HCM ..................................................................... 26
Hình 1.4: Mô hình nghiên cứu đề xuất ............................................................... 27

H

Hình 2.1: Cơ cấu chức năng của công ty THAIDUONG TRANINCO ............. 37



Hình 2.2: Mô hình hiệu chỉnh ............................................................................. 51
Hình 2.3: Mô hình điều chỉnh ............................................................................. 59

́H
Ế
U

DANH MỤC SƠ ĐỒ


Sơ đồ 1.1: Tiến trình quyết định mua của khách hàng tổ chức........................... 21
Sơ đồ 1.2: Quy trình nghiên cứu ......................................................................... 30

SVTH: Hoàng Quốc Huy – Lớp K46 QTKD Quảng Trị


GVHD: ThS. Bùi Thị Thanh Nga

Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

Ơ

DANH MỤC VIẾT TẮT

G

̀N
TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

FPL

: Fouth party logistics


Đ

GDP

: Tổng sản phẩm quốc nội

A
TPL

: Third party logistics

̣I H

2PL

: Second party logistics

̣C

O
H

IN

K
́H


Ế
U

SVTH: Hoàng Quốc Huy – Lớp K46 QTKD Quảng Trị


GVHD: ThS. Bùi Thị Thanh Nga

Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

Ơ

1. Lý do chọn đề tài

̀N

Dịch vụ logistics là ngành dịch vụ xuyên suốt quá trình sản xuất, phân phối lưu

G

thông hàng hoá, dịch vụ trong nền kinh tế. Đây là một công cụ hữu hiệu hỗ trợ cho các

Đ

doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh có hiệu quả, nâng cao năng lực cạnh tranh trên

A


thương trường. Với vai trò rất quan trọng và tác dụng to lớn của ngành này mà ngày

̣I H

nay trên thế giới dịch vụ logistics đã trở nên phổ biến và rất phát triển, được các doanh
nghiệp coi là một thứ vũ khí cạnh tranh mới hỗ trợ tích cực cho hoạt động sản xuất và
kinh doanh của các doanh nghiệp đạt hiệu quả cao.

O

Trong vài thập niên trở lại đây, dịch vụ logistics đã phát triển nhanh chóng và

̣C

mang lại những kết quả rất tốt ở nhiều nước trên thế giới, điển hình như: Hà Lan, Thuỵ

K

Điển, Đan Mạch, Mỹ… Đối với Việt Nam, tuy logistics là một lĩnh vực còn khá mới

IN

mẻ nhưng lại có vai trò rất quan trọng đối với quá trình sản xuất- kinh doanh của các
doanh nghiệp cũng như đối với toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Qua số liệu điều tra của

H

viện nghiên cứu kinh tế và Phát triển-Trường đại học kinh tế quốc dân về hoạt động




logitics năm 2013 thì, hàng năm logistics đóng góp khoảng [20%-25%] GDP của đất
nước, điều đó cho thấy không phải phần lớn doanh thu này là do các tập đoàn đa quốc

́H

gia hay các doanh nghiệp nước ngoài đảm nhận, mà một hệ thống các doanh nghiệp
logistics Việt Nam trong lĩnh vực này đang chứng tỏ sức mạnh nội tại, năng lực của

Ế
U

mình để đáp ứng các yêu cầu của thị trường.

Qua số liệu điều tra của Viện Nomura (Nhật Bản), năm 2013 cho thấy, hiện nay
các doanh nghiệp logistics của Việt Nam đang hoạt động mới chỉ đáp ứng được 25%

nhu cầu của thị trường logistics và chỉ dừng lại ở mức độ cung cấp các dịch vụ đơn lẻ,
một số công đoạn của chuỗi dịch vụ quan trọng này. Bởi quy mô của các công ty Việt
Nam còn nhỏ, cơ sở hạ tầng, công nghệ còn hạn chế và chưa có những chiến lược phát
triển linh hoạt. Việc cạnh tranh với với các tập đoàn đa quốc gia hay các doanh nghiệp
nươc ngoài là thách thức lớn đối với các doanh nghiệp Việt Nam. Và khách hàng là
yếu tố quan trọng hàng đầu mang tính quyết định cho sự phát triển của tất cả các
doanh nghiệp cung cấp dịch vụ logistics. Nhưng làm thế nào để biết được đâu là điều

SVTH: Hoàng Quốc Huy – Lớp K46QTKD Quảng Trị

1



GVHD: ThS. Bùi Thị Thanh Nga

Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

mà khách hàng quan tâm? Và yếu tố nào đã ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn sử

Ơ

dụng dịch vụ logistics do công ty cung cấp? Đâu là các giải pháp giúp cho công ty xây

̀N

dựng chiến lược thu hút khách hàng, phát triển kinh doanh, nâng cao sức cạnh tranh

G

cho doanh nghiệp.
Xuất phát từ những nguyên nhân trên tác giả đã tiến hành thực hiện đề tài:

Đ

“Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ logistics của

A


khách hàng tổ chức tại công ty TNHH đầu tư thương mại vận tải Thái Dương, Hải

̣I H

Phòng” làm khóa luận tốt nghiệp của mình.

2. Mục tiêu nghiên cứu

̣C

O

2.1. Mục tiêu chung

Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ logistics của các

K

khách hàng tổ chức tại công ty TNHH đầu tư thương mại vận tải Thái Dương trên địa

IN

bàn thành phố Hải Phòng, trên cơ sở đó hàm ý các giải pháp xây dựng chiến lược thu
hút khách hàng, phát triển kinh doanh, nâng cao sức cạnh tranh cho doanh nghiệp.

H

2.2. Mục tiêu cụ thể

 Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ logistics của




khách hàng tổ chức tại công ty trách nhiệm hữu hạn đầu tư thương mại vận tải Thái
Dương trên địa bàn thành phố Hải Phòng.

́H

 Đo lường mức độ tác động của các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn
Thái Dương.

Ế
U

dịch vụ logistics của khách hàng tổ chức tại công ty TNHH đầu tư thương mại vận tải

 Xem xét mức độ tác động giữa các nhóm khách hàng theo các khía cạnh khác
nhau có tác động như thế nào đến quyết định lựa chọn sử dụng dịch vụ của công ty.

 Đề xuất một số giải pháp xây dựng chiến lược thu hút khách hàng, phát triển
kinh doanh, nâng cao sức cạnh tranh cho doanh nghiệp.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu và đối tượng khảo sát
 Đối tượng nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định
lựa chọn dịch vụ logistics của khách hàng tổ chức tại công ty TNHH đầu tư thương
mại vận tải Thái Dương trên địa bàn thành phố Hải Phòng.
SVTH: Hoàng Quốc Huy – Lớp K46QTKD Quảng Trị

2



Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Bùi Thị Thanh Nga

 Đối tượng khảo sát: Các khách hàng tổ chức đã và đang sử dụng dịch vụ

Ơ

logistics tại công ty TNHH đầu tư thương mại vận tải Thái Dương.

̀N

3.2 Phạm vi nghiên cứu

G

 Thời gian nghiên cứu: Chỉ tiến hành trong khoảng thời gian thực tập tại công

Đ

ty từ 22/2/2016 đến ngày 15/5/2016.
+ Số liệu thứ cấp: Để đảm bảo tính cập nhật của đề tài các dữ liệu thứ cấp được

A


thu thập trong phạm vi từ năm 2013-2015.

̣I H

+ Thời gian thu thập số liệu sơ cấp trong tháng 4 năm 2016.
 Nội dung nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến

O

quyết định lựa chọn dịch vụ logistics của khách hàng tổ chức tại công TNHH đấu tư

̣C

thương mại vận tải Thái Dương, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả

K

thu hút khách hàng sử dụng dịch vụ logistics do công ty cung cấp.

IN

 Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu được thực hện trên địa bàn thành phố Hải
Phòng, thông qua danh sách khách hàng tại công ty TNHH đầu tư thương mại vận tải

4. Phương pháp nghiên cứu

H

Thái Dương.




Nghiên cứu này được thực hiện thông qua hai bước chính là nghiên cứu định tính

4.1 Nghiên cứu định tính

́H

và nghiên cứu định lượng.

Ế
U

Phỏng vấn các cán bộ quản lý của công ty nhằm xác định các yếu tố ảnh hưởng
đến quyết định lựa chọn dịch vụ logistics của các khách hàng tổ chức tại doanh

nghiệp. Nghiên cứu sơ bộ được thực hiện bằng phương pháp định tính nhằm khám phá
các yếu tố ảnh hưởng và đồng thời thẩm định lại các câu hỏi trong bảng câu hỏi phỏng

vấn thông qua quá trình phỏng vấn thử. Mục đích của nghiên cứu này dùng để điều
chỉnh và bổ sung thang đo chất lượng dịch vụ.
 Hình thức thực hiện:
Trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết, xây dựng mô hình nghiên cứu lý thuyết.
Đối tượng được chọn để tham gia nghiên cứu định tính là các cán bộ quản lý của
các doanh nghiệp đã và đang sử dụng dịch vụ logistics của công ty TNHH đầu tư
thương mại vận tải Thái Dương. Họ là những người thường xuyên quản lý các hoạt
SVTH: Hoàng Quốc Huy – Lớp K46QTKD Quảng Trị

3



GVHD: ThS. Bùi Thị Thanh Nga

Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

động cho các nhà cung cấp dịch vụ logistics nên những ý kiến từ họ sẽ là những thông

Ơ

tin thực tế hết sức quan trọng.

G

̀N

 Phương pháp thu thập dữ liệu:
Tiến hành thảo luận trực tiếp theo một dàn bài được chuẩn bị sẵn.

Đ

Nội dung thảo luận trao đổi về các yếu tố thành phần ảnh hưởng đến quyết định
lựa chọn dịch vụ logistics, các biến quan sát cho từng thang đo các thành phần trong

A


mô hình, đánh giá nội dung thang đo đề xuất.

̣I H

Thời gian phỏng vấn được tiến hành khoảng 1-2 giờ
+ Thu thập các số liệu, tài liệu trong giai đoạn 2013-2015 của công TNHH đầu

O

tư thương mại vận tải Thái Dương. Các bài báo, bài nghiên cứu, sách, internet,… có

̣C

liên quan.

mẫu thu thập: n=15

IN

Trình tự tiến hành:

K

+ Số liệu sơ cấp: Được thu thập thông qua phỏng vấn điều tra bằng bảng Cỡ

H

1) Giới thiệu đề tài và mục đích của cuộc thảo luận.

2) Tiến hành thảo luận với từng đối tượng được chọn tham gia nghiên cứu định




tính để thu thập dữ liệu liên quan:

 Lấy ý kiến từ các nhà quản lý của doanh nghiệp về thái độ của khách hàng khi

́H

tham gia sử dụng dịch vụ của công ty.

logistics của công ty.

Ế
U

 Những yếu tố nào ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn sử dụng dịch vụ
 Những ý kiến bổ sung, loại bỏ các yếu tố nhằm xây dựng thang đo phù hợp
của các đối tượng tham gia thảo luận.
3) Sau khi phỏng vấn hết các đối tượng, dựa trên thông tin thu được tiến hành
điều chỉnh bảng câu hỏi
4) Dữ liệu sau khi điều chỉnh sẽ được trao đổi lại với các đối tượng tham gia một
lần nữa. Quá trình nghiên cứu định tính kết thúc sau các câu hỏi thảo luận đều cho kết
quả lặp lại với các kết quả trước đó mà không tìm thấy sự thay đổi gì mới.

 Kết quả nghiên cứu:
Sau quá trình thảo luận chuyên gia, phỏng vấn sâu lấy ý kiến về các nhân tố ảnh
SVTH: Hoàng Quốc Huy – Lớp K46QTKD Quảng Trị

4



GVHD: ThS. Bùi Thị Thanh Nga

Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

hưởng đến quyết định lựa chọn sử dụng dịch vụ logistics tại công ty trách nhiệm hữu

Ơ

hạn đầu tư thương mại vận tải Thái Dương của các nhà quản lý các công ty đang sử

̀N

dụng dịch vụ tại công ty, tác giả thu được kết quả như sau:

G

Các đối tượng đáp viên đều đồng ý thống nhất về các yếu tố ảnh hưởng đến

quyết định lựa chọn dịch vụ logistics giống đề xuất ban đầu của tác giả đó là: độ tin

Đ

cậy; sự đáp ứng; cơ sở vật chất kỹ thuật; giá cả; hình ảnh nhà cung cấp. Bên cạnh đó,


A

theo đánh giá của các đáp viên thì yếu tố giá cả sẽ là yếu tố ảnh hưởng lớn nhất đối
Thái Dương.

̣I H

với quyết định lựa chọn dịch vụ logitics tại công ty TNHH đầu tư thương mại vận tải

O

Sau khi thảo luận nhóm với chuyên gia, phỏng vấn khách hàng tác giả tập hợp lại
và thảo luận lần nữa với chuyên gia để để hiệu chỉnh thang đo.

̣C

Tóm lại từ kết quả nghiên cứu định tính đã giúp tác giả hiệu chỉnh thang đo các

K

thành phần trong mô hình nghiên cứu như sau:

IN

 Hiệu chỉnh từ ngữ trong các thang đo dễ hiểu hơn.

 Giữ nguyên các biến quan sát đã thiết lập (được trình bày trong phần thiết kế

H


nghiên cứu)

 Thêm vào các biến sàng lọc đối tượng và thông tin về doanh nghiệp (lĩnh vực
4.2 Nghiên cứu định lượng

́H

 Về kích thước mẫu nghiên cứu



hoạt động) để phân loại.

Khung chọn mẫu của đề tài là: các nhà quản lý thuộc các công ty thuộc hình thức

Ế
U

sỡ hữu: Công ty Cổ phần; Công ty trách nhiệm hữu hạn; Công ty có vốn đầu tư nước
ngoài; Doanh nghiệp tư nhân đã và đang lựa chọn dịch vụ logistics tại công ty TNHH
đầu tư thương mại vận tải Thái Dương.
Do đề tài sử dụng phương pháp phân tích nhân tố EFA và hồi quy tuyến tính bội
các nhân tố độc lập với biến phụ thuộc trong phân tích và xử lý số liệu, nên kích cỡ
mẫu phải thỏa mãn thêm các điều kiện dưới đây:
 Theo “Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS” của Hoàng Trọng _Chu
Nguyễn Mộng Ngọc: số mẫu cần thiết để phân tích nhân tố phải lớn hơn hoặc bằng
năm lần số biến quan sát (trong phiếu điều tra chính thức là 28 biến). Như vậy kích cỡ
mẫu phải đảm bảo điều kiện như sau:
n ≥ 5 × 28 ≥ 140
SVTH: Hoàng Quốc Huy – Lớp K46QTKD Quảng Trị


5


Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Bùi Thị Thanh Nga

 Theo “Phương pháp nghiên cứu trong kinh doanh” của Nguyễn Đình Thọ: số

Ơ

mẫu cần thiết để có thể tiến hành phân tích hồi quy phải thỏa mãn điều kiện sau:

̀N

n ≥ 8 × p +50 ≥ 8 × 6 + 50 ≥ 98

G

Trong đó: p là số biến độc lập (trong đề tài thì p = 6)
Như vậy, từ các điều kiện để đảm bảo kích cỡ mẫu đủ lớn để có thể tiến hành các

Đ

phân tích và kiểm định nhằm giải quyết các mục tiêu mà đề tài nghiên cứu đưa ra, thì


A

số lượng mẫu tối thiểu để tiến hành điều tra là 140 mẫu (thỏa mãn tất cả các điều kiện

̣I H

trên). Để đảm bảo độ chính xác cũng như mức độ thu hồi lại bảng hỏi, tôi tiến hành
điều tra với số lượng là 160 khách hàng được lấy từ danh sách khách hàng của công ty.

O

Do hạn chế về thời gian nghiên cứu và đặc điểm của khách hàng tổ chức nên đề
tài này sẽ chọn mẫu theo phương pháp phi xác suất, thuận tiện.

̣C

Việc thu thập dữ liệu thông qua phỏng vấn bằng bảng câu hỏi. Bảng câu hỏi sẽ

K

được gửi đi với nhiều hình thức: thiết kế bảng câu hỏi gửi đến đối tượng khảo sát trả

IN

lời và thông tin trả lời được ghi vào cơ sở dữ liệu, phát bảng câu hỏi đã được in sẵn
trực tiếp đến người được khảo sát và nhận kết quả sau khi hoàn tất.

H


 Về quá trình nghiên cứu

Nghiên cứu chính thức là nghiên cứu định lượng với kỹ thuật thu thập dữ liệu là



phỏng vấn qua bảng câu hỏi đóng dựa trên quan điểm, ý kiến đánh giá của khách hàng
về các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ logistics của các khách hàng

́H

tổ chức tại công ty TNHH đầu tư thương mại vận tải Thái Dương. Toàn bộ dữ liệu hồi

Ế
U

đáp sẽ được xử lý với sự hỗ trợ của phần mềm SPSS 20.0.

Nghiên cứu này sử dụng thang đo likert 5 mức độ để thiết kế bảng câu hỏi.

Trước tiên, khảo sát sơ bộ tiến hành phỏng vấn 30 đáp viên để phát hiện những
sai sót trong bảng câu hỏi sơ bộ chắt lọc từ nghiên cứu định tính. Sau đó tiếp tục điều
chỉnh những sai sót để có bảng phỏng vấn chính thức và tiến hành nghiên cứu định
lượng chính thức.
Giai đoạn tiếp theo tiến hành khảo sát chính thức, có 160 bảng câu hỏi khảo sát
được gửi đi và kết quả thu được 150 bảng hợp lệ. Sau đó tác giả tiến hành tổng hợp
thống kê phân tích dữ liệu dựa trên những thông tin thu được từ cuộc khảo sát.
Quá trình thực hiện nghiên cứu này có 160 bảng hỏi được phát đi . Sau cuộc
khảo sát tôi thu được 150 phản hồi hợp lệ. Kết quả thu thập dữ liệu khảo sát định
lượng được tóm tắt như sau:

SVTH: Hoàng Quốc Huy – Lớp K46QTKD Quảng Trị

6


GVHD: ThS. Bùi Thị Thanh Nga

Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

Bảng 1.1: Tỷ lệ hồi đáp

Ơ

Hình thức thu thập

̀N

dữ liệu

Số lượng

phát hành

phản hồi

(%)


lệ

110

110

100

107

50

45

90

43

160

155

G

Số lượng

In và phát bảng câu

Đ


hỏi trực tiếp

Gởi qua Google mail

̣I H

A

Tổng

Tỷ lệ hồi đáp Số lượng hợp

150
(Nguồn: kết quả điều tra của tác giả)

 Về Phân tích dữ liệu

O

Sau khi được thu thập, các bảng trả lời được kiểm tra và loại đi những bảng

̣C

không đạt yêu cầu. Sau đó chúng ta mã hóa, nhập liệu và làm sạch dữ liệu bằng SPSS

K

for Windown 20!. Với phần mềm SPSS, thực hiện phân tích dữ liệu thông qua các


hồi quy.

H

 Kiểm định độ tin cậy của các thang đo:

IN

công cụ như thống kê tần số, kiểm định độ tin cậy của thang đo, phân tích khám phá,



Đối với thang đo trực tiếp, để đo lường độ tin cậy thì chỉ số độ thống nhất nội
tạng thường được sử dụng chính là hệ số Cronbach Alpha ( nhằm xem xét liệu các câu

́H

hỏi trong thang đo có cùng trúc hay không). Hệ số Cronbach’s Alpha càng lớn thì độ
nhất quán nội tạng càng cao. Sử dụng phương pháp hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha

Ế
U

trước khi phân tích nhân tố khám phá EFA để loại các biến không phù hợp vì các biến
này có thể tạo ra các yếu tố giả ( Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang, 2007).

Hệ số tin cậy Cronbach’s Anpha chỉ cho các biến đo lường có liên kết với nhau

hay không nhưng không cho biết các biến nào cần phải loại bỏ và biến nào cần được
giữ lại. Do đó, kết hợp sử dụng hệ số tương quan biến – tổng để để loại ra những biến

không đóng góp nhiều cho khái niệm cần đo (Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng
Ngọc, 2008). Các tiêu chí sử dụng khi thực hiện đánh giá độ tin cậy thang đo trong
nghiên cứu này, tôi chọn thang đo có độ tin cậy là từ 0,6 trở lên và hệ số tương quan
biến – tổng lớn hơn 0,3.

SVTH: Hoàng Quốc Huy – Lớp K46QTKD Quảng Trị

7


Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Bùi Thị Thanh Nga

 Phân tích nhân tố khám phá EFA:

Ơ

Phân tích nhân tố được dùng để tóm tắt dữ liệu và rút gọn tập hợp các yếu tố

̀N

quan sát thành những yếu tố chính (gọi là các nhân tố) dùng trong phân tích, kiểm định

G


tiếp theo. Các nhân tố được rút gọn này sẽ có ý nghĩa hơn nhưng vẫn chứa đựng hầu

Đ

hết nội dung thông tin của tập biến quan sát ban đầu. Phân tích nhân tố khám phá được
dùng để kiểm định giá trị khái niệm của thang đo.

A

Từ cơ sở lý thuyết, mô hình “Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định

̣I H

lựa chọn dịch vụ logistics của khách hàng tổ chức tại công ty TNHH đầu tư thương
mại vận tải Thái Dương” sử dụng 28 biến quan sát cho phân tích nhân tố EFA và việc

O

thực hiện tiến hành theo các bước sau:

̣C

Đối với các biến quan sát đo lường 5 khái niệm thành phần và khái niệm quyết

K

định lựa chọn dịch vụ logistics của công ty là các thang đo đơn hướng nên sử dụng
phương pháp trích nhân tố Principan Components với phép quay Varimax và điểm

IN


dừng khi trích các yếu tố có Eigen Values lớn hơn 1.

H

 Phân tích tương quan:

Các thang đo đã qua đánh giá đạt yêu cầu được đưa vào phân tích tương quan



Pearson. Phân tích tương quan Pearson được thực hiện giữa các phụ thuộc và biến độc
lập nhằm khẳng định mối liên hệ tuyến tính giữa các biến này vì khi đó việc sử dụng

́H

phân tích hồi quy tuyến tính là phù hợp. Hệ số tương quan Pearson (r) có giá trị trong

Ế
U

khoảng (-1,+1). Giá trị tuyệt đối của r giữa biến độc lập và biến phụ thuộc càng tiến

đến 1 khi hai biến có quan hệ tuyến tính chặt chẽ với nhau, giá trị r=0 chỉ ra rằng hai
biến không có quan hệ tuyến tính. Nếu hệ số Pearson giữa các biến độc lập với nhau

mà lớn hơn 0,3 thì xem xét có khả năng xảy ra đa cộng tuyến trong phân tích hồi quy
(Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008).
 Phân tích hồi quy đa biến:
Sau khi kết luận hai biến có mối quan hệ tuyến tính với nhau thì có thể mô hình

hóa mối quan hệ nhân quả này bằng hồi quy tuyến tính (Hồ Trọng và Chu Nguyễn
Mộng Ngọc, 2008).
Nghiên cứu thực hiện hồi quy đa biến theo phương pháp Enter, tất cả các biến
được đưa vào một một lần và xem xét các kết quả thống kê liên quan.
SVTH: Hoàng Quốc Huy – Lớp K46QTKD Quảng Trị

8


GVHD: ThS. Bùi Thị Thanh Nga

Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

5. Kết cấu đề tài

Ơ

Phần I: Đặt vấn đề: Phần này trình bày chi tiết thiết kế nghiên cứu, phương pháp

̀N

thực hiện nghiên cứu, quá trình nghiên cứu được thực hiện qua 2 giai đoạn là nghiên

G

cứu định tính và nghiên cứu định lượng.


Đ

Phần II: Nội Dung Và Kết Quả Nghiên cứu
Chương 1: Tổng quan về vấn đề nghiên cứu: trong chương này tác giả đã trình

A

bày cơ sở lý thuyết về dịch vụ logistics và hành vi mua của khách hàng tổ chức, cùng

̣I H

với các mô hình nghiên cứu trong và ngoài nước có liên quan. Dựa trên những cơ sở lý
thuyết và các nghiên cứu này, tác giả đã xây dựng mô hình “Nghiên cứu các yếu tố

O

ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ logitics của khách hàng tổ chức tại công ty

̣C

TNHH đầu tư thương mại vận tải Thái Dương, Hải Phòng”

K

Chương 2: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ

IN

logistics của khách hàng tổ chức tại công ty TNHH đầu tư thương mại vận tải Thái

Dương, Hải Phòng: Chương này đã trình bày thông tin về mẫu khảo sát, đánh giá độ

H

tin cậy thang đo, phân tích nhân tố khàm phá EFA, phân tích hồi quy đa biến. Qua quá
trình nghiên cứu cho thấy 5 nhân tố thành phần đều tác động đến quyết định lựa chọn



dịch vụ

Chương 3: Định hướng, giải pháp nhằm giúp doanh nghiệp nhìn nhận rõ nét hơn

́H

trong việc tìm kiếm các giải pháp để xây dựng chiến lược phát triển kinh doanh, nâng

Ế
U

cao sức cạnh tranh cho doanh nghiệp.

Phần II: Kết Luận và kiến nghị: Phần này tác giả đưa ra kết luận về đề tài và nêu
lên một số kiến nghị đối với cơ quan Nhà nước và công ty.

SVTH: Hoàng Quốc Huy – Lớp K46QTKD Quảng Trị

9



Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Bùi Thị Thanh Nga

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

Ơ

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

̀N

1.1. Lý thuyết về logistics

G

1.1.1. Khái niệm về dịch vụ logistics

Đ

Trên thế giới, người ta đưa ra định nghĩa về dịch vụ logistics dựa trên ngành

A

nghề và mục đích nghiên cứu. Do đó, đã có rất nhiều khái nệm khác nhau về logistics
ra đời. Trong đó có thể nêu một số khái niệm như:


̣I H

Theo hội đồng quản trị logistics Hoa Kỳ (1988): Logistics là quá trình lên kế
hoạch, thực hiện và kiểm soát hiệu quả, tiết kiệm chi phí của dòng lưu chuyển và lưu

O

trữ nguyên vật liệu, hàng tồn, thành phẩm và các thông tin liên quan từ điểm xuất xứ

̣C

đến điểm tiêu thụ, nhằm mục đích thỏa mãn những yêu cầu của khách hàng.
Theo định nghĩa của Liên Hiệp Quốc (2002): Logistics là hoạt động quản lý quá

K

trình lưu chuyển nguyên vật liệu qua các khâu lưu kho, sản xuất ra sản phẩm cho tới

IN

tay người tiêu dùng theo yêu cầu của khách hàng

Còn theo Ủy ban Quản lý logistics của hoa kỳ: Logistics là quá trình lập kế

H

hoạch, chọn phương án tối ưu dễ thực hiện việc quản lý, kiểm soát việc di chuyển và




bảo quản có hiệu quả về chi phí và ngắn nhất về thời gian đối với nguyên vật liệu, bán
thành phẩm và thành phẩm, cũng như các thông tin tương ứng từ giai đoạn tiền sản
khách hàng

́H

xuất cho đến khi hàng hóa đến tay người tiêu dùng cuối cùng để đáp ứng yêu cầu của

Ế
U

Riêng trong lĩnh vực quân sự…Logistics được định nghĩa là khoa học của việc

lập kế hoạch và tiến hành di chuyển và tập trung các lực lượng…các mặt trong chiến
dịch quân sự liên quan tới việc thiết kế và phát triển, mua lại, lưu kho, di chuyển, phân
phối, tập trung, sắp đạt và di chuyển khí tài, trang thiết bị.
Tại Việt Nam, lần đầu tiên khái niệm về dịch vụ logistics được pháp điển hóa
trong Luật Thương mại năm 2005 (điều 233). Theo luật định: “Dịch vụ logistics là
hoạt động thương mại, theo đó thương nhân tổ chức thực hiện một hoặc nhiều công
đoạn bao gồm nhận hàng, vận chuyển, lưu kho, lưu bãi, làm thủ tục hải quan, các thủ
tục giấy tờ khác, tư vấn khách hàng, đóng gói bao bì, ghi ký mã hiệu, giao hàng hoặc

các dịch vụ khác có liên quan tới hàng hóa theo thỏa thuận với khách hàng để hưởng
thù lao”.
SVTH: Hoàng Quốc Huy – Lớp K46QTKD Quảng Trị

10



Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Bùi Thị Thanh Nga

Mặc dù có nhiều quan điểm khác nhau nhưng các khái niệm về dịch vụ logistics

Ơ

có thể chia làm 2 nhóm:

̀N

Nhóm định nghĩa hẹp mà tiêu biểu là định nghĩa của Luật Thương mại năm 2005

G

có nghĩa hẹp, coi logistics gần như tương tự với hoạt động giao nhận hàng hóa. Tuy
nhiên cũng cần chú ý là định nghĩa trong Luật Thương mại có tính mở, thể hiện trong

Đ

đoạn in nghiêng “hoặc các dịch vụ khác có liên quan tới hàng hóa”. Khái niệm logistics

A

trong một số lĩnh vực chuyên ngành cũng được coi là có nghĩa hẹp, tức là chỉ bó hẹp


̣I H

trong phạm vi, đối tượng của ngành đó (như ví dụ ở trên là trong lĩnh vực quân sự) theo
trường phái này, bản chất của dịch vụ logistics là việc tập hợp các yếu tố hỗ trợ cho quá

O

trình vận chuyển sản phẩm từ nơi sản xuất tới nơi tiêu thụ. Theo họ, dịch vụ logistics

̣C

mang nhiều yếu tố vắn tắt, người cung cấp dịch vụ logisstics theo khái niệm này không
có nhiều khác biệt so với người cung cấp dịch vụ vận tải đa phương thức.

K

Nhóm định nghĩa thứ 2 về dịch vụ logistics có phạm vi rộng, có tác động từ giai

IN

đoạn tiền sản xuất cho tới khi hàng hóa tới tay người tiêu dùng cuối cùng. Theo nhóm
định nghĩa này, dịch vụ logistics gắn liền với cả quá trình nhập nguyên vật liệu làm

H

đầu vào cho quá trình sản xuất, sản xuất ra hàng hóa và đưa vào các kênh lưu thông,




phân phối để tới tay người tiêu dùng cuối cùng. Nhóm định nghĩa này của dịch vụ
logistics góp phần phân định rõ ràng giữa các nhà cung cấp từng dịch vụ đơn lẻ như

́H

dịch vụ vận tải, giao nhận, khai thuê hải quan, phân phối, dịch vụ hỗ trợ sản xuất, tư
vấn quản lý… Như vậy, nhà cung cấp dịch vụ logistics chuyên nghiệp đòi hỏi phải có

Ế
U

chuyên môn, nghiệp vụ vững vàng để cung cấp dịch vụ mang tính “ trọn gói” cho các

nhà sản xuất. Đây là một công việc mang tính chuyên môn hóa cao, Ví dụ: khi một

nhà cung cấp dịch vụ logistics cho một nhà sản xuất thép, anh ta sẽ chịu trách nhiệm
cân đối sản lượng của nhà máy và lượng hàng tồn kho để nhập phôi thép, tư vấn cho
doanh nghiệp về chu trình sản xuất, kỹ năng quản lý và lập các kênh phân phối, các
chương trình marketing, xúc tiến bán hàng để đưa sản phẩm đến với người tiêu dùng.
Như vậy, nói tóm lại dịch vụ logistics là hoạt động thương mại, theo đó thương

nhân tổ chức thực hiện một hoặc nhiều công đoạn bao gồm nhận hàng, vận chuyển,
lưu kho, lưu bãi, làm thủ tục hải quan, các thủ tục giấy tờ khác, tư vấn khách hàng,
đóng gói bao bì, ghi mã ký hiệu, giao hàng hoặc các dịch vụ khác có liên quan đến
hàng hóa thỏa thuận với khách hàng để hưởng thù lao.
SVTH: Hoàng Quốc Huy – Lớp K46QTKD Quảng Trị

11



Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Bùi Thị Thanh Nga

Hay có thể nói một cách ngắn gọn, Logistics là quá trình lên kế hoạch, áp dụng và

Ơ

kiểm soát các luồng chuyển dịch của hàng hóa hay thông tin liên quan tới nguyên liệu,

̀N

vật tư (đầu vào) và sản phẩm cuối cùng (đầu ra) từ điểm xuất phát tới điểm tiêu thụ.

G

1.1.2. Các loại hình dịch vụ logistics chủ yếu
Theo Hiệp định thương mại chung về lĩnh vực dịch vụ (GATS- The General

Đ

Agreement on Trade in Services) của tổ chức thương mại thế giớ WTO thì dịch vụ

A

logistics được chia thành 3 nhóm như sau:


̣I H

 Các dịch vụ logistics lõi (Core Freight Logistics Services):
Dịch vụ logistics chủ yếu chiếm phần lớn trong tổng chi phí logistics và mang

O

tính quyết định đối với các dịch vụ khác. Dịch vụ logistics chủ yếu bao gồm:

̣C

 Dịch vụ bốc xếp hàng hóa, bao gồm cả hoạt động bốc xếp container;

bãi container và kho xử lý nguyên liệu thiết bị;

IN

K

 Dịch vụ kho bãi và lưu giữ hàng hóa, bao gồm cả hoạt động kinh doanh kho
 Dịch vụ đại lý vận tải, bao gồm cả hoạt động đại lý làm thủ tục hảo quan và

H

lập kế hoạch bốc dỡ hàng hóa;

 Dịch vụ hỗ trợ khác, bao gồm cả hoạt động tiếp nhận, lưu kho và quản lý




thông tin liên quan đến vận chuyển và lưu kho hàng hóa trong suốt cả chuỗi logistics;
hoạt động xử lý lại hàng hóa bị khách hàng trả lại, hàng hóa tồn kho, hàng hóa quá

́H

hạn, lỗi mốt và tái phân phối hàng hóa đó; hoạt động cho thuê và thuê mua container.
 Dịch vụ vận tải hàng hải;
 Dịch vụ vận tải thủy nội địa;

Ế
U

 Các dịch vụ logistics liên quan đến vận tải (Relates Freight logistics services):

 Dịch vụ vận tải hàng không;
 Dịch vụ vận tải đường sắt;
 Dịch vụ vận tải đường bộ;
 Dịch vụ vận tải đường ống;
 Các dịch vụ thứ yếu hoặc mang tính bổ trợ (Non-core Freight Logistics
Services)
 Dịch vụ kiểm tra và phân tích kỹ thuật;
SVTH: Hoàng Quốc Huy – Lớp K46QTKD Quảng Trị

12


Ư

TR


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Bùi Thị Thanh Nga

 Dịch vụ bưu chính;

Ơ

 Dịch vụ thương mại bán buôn;

̀N

 Dịch vụ thương mại bán lẻ, bao gồm cả hoạt động quản lý lưu kho, thu gom,

G

tập hợp, phân loại hàng hóa, phân phối lại và giao hàng;

Đ

 Các dịch vụ hỗ trợ vận tải khác.

A

1.1.3. Các hình thức cung cấp dịch vụ logistics
Vì lĩnh vực logistics rất đa dạng, bao gồm nhiều quy trình và công đoạn khác nhau

̣I H


nên hiện nay người ta chia thành 4 phương thức khai thác hoạt động logistics như sau:
 Logistics tự cung cấp

O

Các công ty tự thực hiện các hoạt động logistics của mình. Công ty sở hữu các

̣C

phương tiện vận tải, nhà xưởng, thiết bị xếp dỡ và các nguồn lực khác bao gồm cả con

K

người để thực hiện các hoạt động logistics. Đây là những tập đoàn logistics lớn trên

địa phương.

H

 Second Party Logistics (2PL):

IN

thế giới với mạng lưới logistics toàn cầu, có phương cách hoạt động phù hợp với từng

Là việc quản lý các hoạt động logistics truyền thông như vận tải hay kho vận.



Công ty không sở hữu hoặc không có đủ phương tiện và cơ sở hạ tầng thì có thể thuê

ngoài các dịch vụ cung cấp logistics nhằm cung cấp phương tiện thiết bị hay dịch vụ

́H

cơ bản, lý do của phương thức này là để cắt giảm chi phí hoặc vốn đầu tư.

Ế
U

 Third Party Logistics (TPL) hay logistics theo hợp đồng

Phương thức này có nghĩa là sử dụng các công ty bên ngoài để thực hiện các hoạt
động có chọn lọc. Cách giải thích khác của TPL là các hoạt động do một công ty cung

cấp dịch vụ logistics thực hiện trên danh nghĩa khách hàng của họ, tối thiểu bao gồm
việc quản lý và thực hiện hoạt động vận tải và kho vận ít nhất 1 năm có hoặc không có
hợp đồng hợp tác. Đây được coi như một liên minh chặt chẽ giữa một công ty và nhà
cung cấp dịch vụ logistics, nó không chỉ nhằm thực hiện các hoạt động logistics mà
còn chia sẻ thông tin, rủi ro và các lợi ích theo một hợp đồng dài hạn.
 Fourth Party Logistics (FPL) hay logistics theo chuỗi phân phối
FPL là một khái nệm phát triển trên nền tảng của TPL nhằm tạo ra sự đáp ứng
dịch vụ, hướng về khách hàng linh hoạt hơn, FPL quản lý và thực hiện các hoạt động
SVTH: Hoàng Quốc Huy – Lớp K46QTKD Quảng Trị

13


GVHD: ThS. Bùi Thị Thanh Nga

Ư


TR

Khóa luận tốt nghiệp

logistics phức hợp như quản lý nguồn lực, trung tâm điều phối kiểm soát và các chức

Ơ

năng kiến trúc và tích hợp các hoạt động logistics. FPL ba gồm lĩnh vực rộng hơn gồm

̀N

cả các hoạt động của TPL, các dịch vụ công nghệ thông tin và quản lý các tiến trình

G

kinh doanh. FPL được xem là một điểm liên lạc duy nhất, nơi thực hiện việc quản lý,
tổng hợp các nguồn lực và giám sát các chức năng của TPL trong suốt chuỗi phân phối

Đ

nhằm vươn tới thị trường toàn cầu, lợi thế chiến lược và các mối quan hệ lâu bền.

A

Trong một số nghiên cứu người ta lại phân loại các công ty cung cấp dịch vụ

̣I H


logistics theo các nhóm sau:

 Các công ty cung cấp dịch vụ vận tải

O

 Các công ty cung cấp dịch vụ vận tải đơm phương thức, VD: Công ty vận tải

̣C

biển, đường bộ, đường sắt, hàng không;

 Các công ty cung cấp dịch vụ khai thác cảng;

IN

K

 Các công ty môi giới vận tải;

 Các công ty cung cấp dịch vụ phân phối

 Các công ty cung cấp dịch vụ phân phối.

H

 Công ty cung cấp dịch vụ kho bãi;

 Các công ty môi giới khai thuê hải quan;


 Các công ty dịch vụ đóng gói vận chuyển.
 Các công ty cung cấp dịch vụ logistics chuyên ngành

Ế
U

 Các công ty chuyên ngành hàng nguy hiểm;

́H

 Các công ty giao nhận, gom hàng lẻ;



 Các công ty cung cấp dịch vụ hàng hóa

 Các công ty công nghệ thông tin;
 Các công ty viễn thông;
 Các công ty cung cấp giải pháp tài chính, bảo hiểm;
 Các công ty cung cấp dịch vụ giáo dục và đào tạo;
Các công ty này lại có thể được chia thành 2 loại: Các công ty cung cấp dịch vụ
logistics có và không có tài sản
 Các công ty sở hữu tài sản thực sự có riêng đội vận tải, nhà kho và sử dụng

SVTH: Hoàng Quốc Huy – Lớp K46QTKD Quảng Trị

14


GVHD: ThS. Bùi Thị Thanh Nga


Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

chúng để quản lý tất cả hay một phần các hoạt động logistics cho khách hàng của

Ơ
mình.

G

̀N

 Các công ty logistics không sở hữu tài sản thì hoạt động như một người hợp

nhất các dịch vụ logistics và phần lớn các dịch vụ là đi thuê ngoài. Họ có thể phải đi

Đ

thuê phương tiện vận tải, nhà kho, bến bãi,… Việc thuê ngoài đã nhanh chóng phát
triển trong vài năm gần đây. Ngày nay có rất nhiều loại hình dịch vụ logistics nhằm

A

đáp ứng yêu cầu đa dạng của các ngành. Khác với trước đây, không chỉ các dịch vụ

̣I H


logistics cơ bản như vận tải và kho vận mà các loại dịch vụ phức tạp và đa dạng khác
cũng đã xuất hiện. Việc thuê ngoài các dịch vụ logistics gọi theo thuật ngữ chuyên

̣C

O

ngành là Outsourcing.

1.2 Thị trường khách hàng tổ chức

K

1.2.1 Khái niệm

IN

Có sự khác biệt đáng kể giữa thị trường công nghiệp và thị trường người tiêu
dùng. Các khách hàng trên thị trường người tiêu dùng mua hàng hóa dịch vụ cho tiêu

H

dùng cá nhân nhằm thõa mãn nhu cầu của họ, trong khi đó các khách hàng trên thị
trường công nghiệp mua hàng hóa dịch vụ để sản xuất ra những hàng hóa và dịch vụ



khác để bán, cho thuê hay cung ứng cho những người khác. Khách hàng công nghiệp
nói chung là các tổ chức và có thể là tổ chức công cộng hoặc tư nhân. Vì thế thuật ngữ


́H

“khách hàng tổ chức” được dùng để miêu tả những khách hàng trên thị trường công

Ế
U

nghiệp.

Các tổ chức kinh doanh không chỉ bán mà họ còn mua những khối lượng lớn
nguyên liệu, các bộ phận thành phẩm, dịch vụ lắp đặt, thiết bị phụ trợ và các dịch vụ

kinh doanh. Webste và Wind định nghĩa việc mua hàng cho tổ chức là “quá trình
thông qua quyết định, qua đó các tổ chức chính thức xác nhận có nhu cầu về những
sản phẩm và dịch vụ mua ngoài”.
Có thể chia khách hàng tổ chức thành 4 loại:
 Các doanh nghiệp sản xuất: bao gồm những người mua hàng hóa và dịch vụ
nhằm sản xuất ra những sản phẩm và dịch vụ khác để bán, cho thuê hoặc cung cấp cho
những người khác. Họ là các doanh nghiệp sản xuất từ nhiều loại hình như sản xuấtchế biến, xây dựng, giao thông vận tải, truyền thông, ngân hàng, tài chính, bảo hiểm,
SVTH: Hoàng Quốc Huy – Lớp K46QTKD Quảng Trị

15


GVHD: ThS. Bùi Thị Thanh Nga

Ư

TR


Khóa luận tốt nghiệp

dịch vụ, nông lâm ngư nghiệp, khai khoáng và các ngành phục vụ công cộng. Thị

Ơ

trường doanh nghiệp sản xuất là thị trường tổ chức lớn nhất và đa dạng nhất

G

̀N

 Các doanh nghiệp thương mại: bao gồm tất cả những người mua sản phẩm và

dịch vụ nhằm mục đích bán lại hoặc cho những người khác thuê để kiếm lời hay để

Đ

phục vụ cho các nghiệp vụ của họ.
 Các tổ chức phi lợi nhuận (cơ quan đào tạo, nghiên cứu, công ty phục vụ công

A

ích…): là tổ chức không phân phối các quỹ thặng dư của nó cho các chủ nhân hay cổ

̣I H

đông mà sử dụng các quỹ này để tài trợ cho các mục tiêu của tổ chức. Các ví dụ của
loại tổ chức này có thể là các quỹ từ thiện, hiệp hội thương mại, tổ chức nghệ thuật


O

công đồng. Đa số các chính phủ hoặc cơ quan thuộc chính phủ phù hợp với định nghĩa

̣C

này nhưng ở phần lớn các quốc gia chúng được xếp vào loại tổ chức khác và không

K

được coi là các tổ chức phi lợi nhuận. Tổ chức phi lợi nhuận có thể là một tổ chức phi

IN

chính phủ nhưng tổ chức phi chính phủ có ý nghĩa rộng lớn hơn, có thể là tổ chức toàn
cầu nhưng hoạt động độc lập và không có liên quan đến chính phủ của bất cứ quốc gia

H

nào.

 Cơ quan Đảng, Nhà nước: bao gồm các tổ chức chính quyền cấp trung ương



và địa phương mua hàng hóa và dịch vụ để thực hiện những chức năng chính của
chính quyền (Nguyễn Thượng Thái, 2014).

́H


1.2.2 Đặc điểm và bản chất

Ế
U

Xét theo những phương diện nào đó, các thị trường tổ chức cũng giống như các

thị trường tiêu dùng, cả hai thị trường đều bao gồm những người đóng các vai trò mua

và đưa ra những quyết định mua để thõa mãn các nhu cầu. Nhưng trên nhiều phương

diện khác, các thị trường tổ chức khác hẳn với những thị trường tiêu dùng. Những
khác biệt chủ yếu nằm trong cấu trúc thị trường và các đặc tính về nhu cầu, bản chất
của tổ chức mua và các loại quyết định mua cũng như tiến trình quyết định mua. (Giáo
trình Quản trị Marketing, Đại học Đà Nẵng)
Khách hàng tổ chức có những đặc điểm cơ bản sau:
 Ít người mua hơn
 Người mua ít nhưng có quy mô lớn hơn
 Quan hệ chặt chẽ giữa người cung ứng và khách hàng
SVTH: Hoàng Quốc Huy – Lớp K46QTKD Quảng Trị

16


Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: ThS. Bùi Thị Thanh Nga

 Người mua tập trung theo vùng địa lý

̀N

Ơ

 Nhu cầu phát sinh
 Nhu cầu không co giãn trong ngắn hạn

G

 Nhu cầu có tính giao động cao

Đ

 Người đi mua hàng là người chuyên nghiệp

A

 Nhiều người ảnh hưởng đến việc mua hàng
Bảng 1.2: Sự khác biệt giữa thị trường khách hàng tổ chức và thị trường người

̣I H

Đặc điểm

tiêu dùng


̣C

O

Thị trường khách hàng tổ chức
- Các tổ chức, doanh nghiệp
- Số lượng khách hàng ít hơn,
nhưng mua số lượng hàng hóa
Khách hàng
lớn hơn rất nhiều
- Về phương diện địa lý, các
khách hàng tập trung hơn
- Mua để sản xuất ra các hàng
Mục tiêu mua
hóa và dịch vụ khác
- Có nguồn gốc cuối cùng là nhu
cầu của người tiêu dùng
- Cầu ít co dãn với giá trong
Nhu cầu
ngắn hạn
- Tuy vậy cầu có tính chất giao
động cao
- Rất nhiều yếu tố phức tạp
Các yếu tố ảnh
- Quyết định mua thường bị ảnh
hưởng đến quyết
hưởng của nhiều thành viên của
định mua
tổ chức

- Chuyên nghiệp và chính thống
Cách mua hàng
theo các chính sách và thủ tục
định sẵn
- Quan hệ rất chặt chẽ
Quan hệ giữa
- Khách hàng thường mua hàng
khách hàng và nhà
của những nhà cung cấp mua
cung cấp
những sản phẩm của họ

Thị trường người tiêu dùng

IN

K

- Các cá nhân/người tiêu dùng
- Số lượng khách hàng nhiều hơn,
nhưng số lượng mua hàng nhỏ
hơn
- Khách hàng phân tán mạnh hơn

H

- Mua cho tiêu dùng cá nhân




- Trực tiếp

- Cầu co giãn nhiều đối với giá

́H

- Ít giao động hơn

Ế
U

- Đơn giản hơn
- Ít người tham gia vào quyết
định mua hàng

- Không chuyên nghiệp, tùy thuộc
từng cá nhân

- Quan hệ lỏng lẻo hơn nhiều

(Nguồn: Giáo trình Quản trị Marketing, Đại học Đà Nẵng)

SVTH: Hoàng Quốc Huy – Lớp K46QTKD Quảng Trị

17


×