Tải bản đầy đủ (.pdf) (80 trang)

Ảnh hưởng của nước thải cụm công nghiệp thủy phương đến hoạt động sản xuất và đời sống người dân phường thủy phương, thị xã hương thủy, tỉnh thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 80 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN

tế
H

uế

------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

NGUYỄN THỊ SƯƠNG

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h



ẢNH HƯỞNG CỦA NƯỚC THẢI CỤM CÔNG NGHIỆP THỦY PHƯƠNG
ĐẾN HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG NGƯỜI DÂN
PHƯỜNG THỦY PHƯƠNG - THỊ XÃ HƯƠNG THỦY
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

Khóa học: 2011 - 2015


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN

tế
H

uế

------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

ng

Đ
ại

họ

cK


in

h

ẢNH HƯỞNG CỦA NƯỚC THẢI CỤM CÔNG NGHIỆP THỦY PHƯƠNG
ĐẾN HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG NGƯỜI DÂN
PHƯỜNG THỦY PHƯƠNG - THỊ XÃ HƯƠNG THỦY
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

Giáo viên hướng dẫn:

Nguyễn Thị Sương

ThS. Trần Đoàn Thanh Thanh

ườ

Sinh viên thực hiện:

Tr

Lớp: K45KT-TNMT
Niên khóa: 2011 - 2015

Huế, tháng 05 năm 2015


Khóa luận tốt nghiệp Đại học


GVHD: ThS. Trần Đoàn Thanh Thanh

LỜI CẢM ƠN

uế

Trong suốt quá trình thực tập, nghiên cứu bên cạnh những nỗ lực của bản thân,
tôi đã nhận được nhiều sự giúp đỡ, hỗ trợ từ thầy cô, gia đình, bạn bè và các cán bộ
làm việc tại cơ quan thực tập.

tế
H

Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, tôi xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Cô

giáo ThS. Trần Đoàn Thanh Thanh đã tận tình giúp đỡ, định hướng đề tài, và những
chỉ dẫn hết sức quý báu đã giúp tôi giải quyết những vướng mắc gặp phải.

Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô Trường Đại học kinh tế Huế, là những

in

chắc để tôi hoàn thành tốt khóa luận.

h

người trong suốt quá trình học đã truyền thụ kiến thức chuyên môn làm nền tảng vững
Đặc biệt, xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến các bác, các chú và các anh chị đang

cK


công tác tại Chi cục Bảo vệ Môi trường tỉnh Thừa Thiên Huế đã nhiệt tình giúp đỡ tôi
trong quá trình thực tập, nghiên cứu. Xin cảm ơn 45 hộ gia đình tại phường Thủy
Phương đã nhiệt tình cộng tác trong suốt thời gian phỏng vấn và điều tra số liệu.

họ

Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn tới toàn thể gia đình và bạn bè đã luôn bên

Đ
ại

cạnh, ủng hộ và động viên trong những lúc khó khăn, giúp tôi có thể hoàn thành tốt
công việc học tập, nghiên cứu và thực hiện khóa luận tốt nghiệp.
Mặc dù bản thân đã cố gắng và tâm huyết với công việc nhưng chắc chắn không
tránh khỏi những sai sót. Rất mong nhận được ý kiến đóng góp và động viên của Thầy,

Tr

ườ

ng

Cô và các bạn sinh viên để khóa luận này được hoàn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!

SVTH: Nguyễn Thị Sương

Huế, tháng 05 năm 2015
Sinh viên

Nguyễn Thị Sương


Khóa luận tốt nghiệp Đại học

GVHD: ThS. Trần Đoàn Thanh Thanh

MỤC LỤC
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ.................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1

uế

2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2
2.1. Mục tiêu chung ................................................................................................2

tế
H

2.2. Mục tiêu cụ thể.................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................3
3.1. Đối tượng nghiên cứu ......................................................................................3

h

3.2. Phạm vi nghiên cứu .........................................................................................3

in

4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .....................................................................................3

PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..............................................4

cK

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.........................4
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN ................................................................................................4

họ

1.1.1. Khái niệm môi trường và ô nhiễm môi trường .............................................4
1.1.1.1. Môi trường.............................................................................................4
1.1.1.2. Các chức năng cơ bản của môi trường ..................................................5

Đ
ại

1.1.1.3. Ô nhiễm môi trường ..............................................................................6
1.1.2. Khái niệm nước tự nhiên và ô nhiễm nước...................................................8
1.1.2.1. Nước tự nhiên ........................................................................................8

ng

1.1.2.2. Nước thải và phân loại nước thải...........................................................8
1.1.2.3. Khái niệm nước thải công nghiệp..........................................................9

ườ

1.1.3. Các quy chuẩn môi trường của Việt Nam ..................................................11

Tr


1.1.4. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ......................................................................12
1.1.4.1. Nhóm chỉ tiêu đánh giá kết quả sản xuất.............................................12
1.1.4.2. Nhóm chỉ tiêu đánh giá tác động .........................................................12

1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN...........................................................................................13
1.2.1. Tình hình xả thải và xử lý nước thải công nghiệp trên thế giới và Việt Nam....13
1.2.1.1. Tình hình xả thải và xử lý nước thải nước thải công nghiệp trên thế giới..13
1.2.1.2. Tình hình xả thải và xử lý nước thải nước thải công nghiệp ở Việt Nam ..14

SVTH: Nguyễn Thị Sương

iii


Khóa luận tốt nghiệp Đại học

GVHD: ThS. Trần Đoàn Thanh Thanh

CHƯƠNG 2: ẢNH HƯỞNG CỦA NƯỚC THẢI CỤM CÔNG NGHIỆP
PHƯƠNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG

THỦY

NGƯỜI DÂN

PHƯỜNG THỦY PHƯƠNG......................................................................................17
2.1. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU..............................................................17

uế


2.1.1. Điều kiện tự nhiên.......................................................................................17
2.1.1.1. Vị trí địa lý...........................................................................................17

tế
H

2.1.1.2. Địa hình ...............................................................................................17
2.1.1.3. Khí hậu ................................................................................................18
2.1.1.4. Thủy văn ..............................................................................................19
2.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội ..............................................................................19

in

h

2.1.2.1. Dân số và lao động ..............................................................................19
2.1.2.2. Tình hình sử dụng đất đai ....................................................................20

cK

2.1.2.3. Cơ sở hạ tầng .......................................................................................21
2.2. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN VÀ QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG CỤM CÔNG
NGHIỆP THỦY PHƯƠNG.......................................................................................23

họ

2.2.1. Hoạt động của Cụm công nghiệp Thủy Phương.........................................23
2.2.2. Tình hình quản lý môi trường nước thải của Cụm công nghiệp Thủy Phương......24


Đ
ại

2.3. ẢNH HƯỞNG NƯỚC THẢI CỤM CÔNG NGHIỆP TỚI HOẠT ĐỘNG SẢN
XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG DÂN CƯ PHƯỜNG THỦY PHƯƠNG ..............................28
2.3.1. Đặc điểm của các hộ điều tra ......................................................................28

ng

2.3.2. Ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp ........................................................28
2.3.3. Ảnh hưởng đến ngành nghề của hộ ............................................................31

ườ

2.3.4. Ảnh hưởng đến thu nhập của hộ .................................................................32
2.3.5. Ảnh hưởng đến đời sống người dân............................................................36

Tr

2.3.6. Ảnh hưởng đến môi trường xung quanh.....................................................38

2.4. CÁC ẢNH HƯỞNG THIỆT HẠI CỦA NƯỚC THẢI CỤM CÔNG NGHIỆP
THỦY PHƯƠNG ĐẾN ĐỜI SỐNG NGƯỜI DÂN PHƯỜNG THỦY PHƯƠNG ..39
2.4.1. Mối quan hệ giữa giữa việc giảm năng suất cây trồng chính với nguồn
nước bị ô nhiễm ....................................................................................................40

SVTH: Nguyễn Thị Sương

iv



Khóa luận tốt nghiệp Đại học

GVHD: ThS. Trần Đoàn Thanh Thanh

2.4.2. Nghiên cứu sự khác biệt trong việc đánh giá các ảnh hưởng thiệt hại của
nước thải Cụm công nghiệp Thủy Phương đến đời sống người dân Phường Thủy
Phương giữa các nhóm ngành nghề khác nhau.....................................................41
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG CỦA NƯỚC THẢI

uế

CỤM CÔNG NGHIỆP THỦY PHƯƠNG ĐẾN SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG
NGƯỜI DÂN....................................................................................................... 45

tế
H

3.1. MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỂ CẢI THIỆN NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG MÔI
TRƯỜNG PHƯỜNG THỦY PHƯƠNG.....................................................................45
3.1.1. Tăng cường kiểm tra pháp luật về bảo vệ môi trường................................45
3.1.2. Áp dụng các công cụ kinh tế trong quản lý môi trường .............................45

in

h

3.1.3. Tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức của người dân về bảo vệ môi
trường....................................................................................................................46


cK

3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO ĐỜI SỐNG NGƯỜI DÂN VÀ VÙNG BỊ
ẢNH HƯỞNG NƯỚC THẢI CỤM CÔNG NGHIỆP ..............................................46
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................48

họ

1. KẾT LUẬN ...........................................................................................................48
2. KIẾN NGHỊ...........................................................................................................49

Đ
ại

2.1. Đối với chính quyền địa phương ...................................................................49
2.2. Đối với các cơ quan chức năng về MT ..........................................................49
2.3. Đối với các doanh nghiệp thuộc Cụm công nghiệp Thủy Phương................50

ng

2.4. Đối với người dân ..........................................................................................50
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................51

Tr

ườ

PHỤ LỤC

SVTH: Nguyễn Thị Sương


v


Khóa luận tốt nghiệp Đại học

GVHD: ThS. Trần Đoàn Thanh Thanh

Trách nhiệm hữu hạn

BVMT

Bảo vệ môi trường

KCN

Khu công nghiệp

TCQCKT

Tiêu chuẩn Quy chuẩn Kỹ thuật

QCVN

Quy chuẩn Việt Nam

TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam


TSS

Tổng chất rắn lơ lửng

BOD 5

Nhu cầu ôxy sinh hóa

COD

Nhu cầu ôxy hóa học

NĐ-CP

Nghị định - Chính phủ

cK

Ủy ban nhân dân

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ


UBND

in

h

tế
H

TNHH

uế

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HỆU

SVTH: Nguyễn Thị Sương

vi


Khóa luận tốt nghiệp Đại học

GVHD: ThS. Trần Đoàn Thanh Thanh

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ
Biểu đồ 1. Mức độ thường xuyên của mùi hôi trong không khí ...................................36

Tr


ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế
H

uế

Biểu đồ 2. Ý kiến của người dân về chất lượng môi trường hiện tại ............................39

SVTH: Nguyễn Thị Sương

vii


Khóa luận tốt nghiệp Đại học

GVHD: ThS. Trần Đoàn Thanh Thanh


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1: Tình hình nhân khẩu và lao động trên địa bàn phường Thủy Phương trong giai
đoạn 2012 - 2014 ............................................................................................19

uế

Bảng 2. Hiện trạng sử dụng đất phường Thủy Phương năm 2014................................20
Bảng 3. Tình hình xử lý nước thải tại Cụm công nghiệp Thủy Phương .......................25

nước thải công

tế
H

Bảng 4. Ví trí quan trắc nước thải tại một số cơ sở có phát sinh

nghiệp tại cụm công nghiệp Thủy Phương.....................................................26
Bảng 5. Kết quả phân tích nước thải của các cơ sở tại Cụm công nghiệp Thủy Phương ....26

h

Bảng 6. Mức thiệt hại của người dân sản xuất lúa ........................................................29

in

Bảng 7. Nguyên nhân dẫn đến những thay đổi về năng suất lúa ..................................30
Bảng 8. Ý kiến người dân về sự thay đổi các yếu tố liên quan đến cây lúa..................30

cK


Bảng 9. Sự biến động ngành nghề của các hộ điều tra..................................................31
Bảng 10. Sự biến động thu nhập của các hộ điều tra ....................................................32

họ

Bảng 11. Biến động tổng thu nhập bình quân/hộ theo các nhóm ngành nghề ..............35
Bảng 12. Một số bệnh thường gặp do ảnh hưởng của nước thải Cụm công nghiệp .....37
Bảng 13. Tác động của nước thải Cụm công nghiệp tới môi trường ............................38

Đ
ại

Bảng 14. Mối quan hệ tương quan giữa mức độ “nguồn nước sản xuất ô nhiễm” và
“năng suất cây trồng giảm” ............................................................................40
Bảng 15. Đánh giá các ảnh hưởng thiệt hại của nước thải

Cụm công nghiệp Thủy

Tr

ườ

ng

Phương giữa các nhóm ngành nghề ...............................................................41

SVTH: Nguyễn Thị Sương

viii



Khóa luận tốt nghiệp Đại học

GVHD: ThS. Trần Đoàn Thanh Thanh

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Tên đề tài: “Ảnh hưởng của nước thải Cụm công nghiệp Thủy Phương đến
hoạt động sản xuất và đời sống người dân phường Thủy Phương, thị xã Hương
Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế”.

uế

1. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài hướng đến 2 mục tiêu chính sau:

tế
H

- Đánh giá được những tác động do nước thải từ hoạt động Cụm công nghiệp
Thủy Phương gây ra cho người dân địa phương.

- Từ đó đề xuất những giải pháp khắc phục, giảm thiểu những tác động tiêu cực.
2. Dữ liệu phục vụ nghiên cứu

h

- Thu thập số liệu từ quá trình điều tra, phỏng vấn các hộ dân sống gần khu vực

in


Cụm công nghiệp Thủy Phương.

- Số liệu từ chi cục BVMT tỉnh Thừa Thiên Huế, từ UBND phường Thủy Phương.
đến đề tài.
3. Phương pháp nghiên cứu

cK

- Tham khảo sách, báo, tạp chí, một số thông tin trên mạng Internet có liên quan

họ

 Phương pháp thu thập số liệu.
 Phương pháp khảo sát.

Đ
ại

 Phương pháp thống kê, xử lý số liệu.
 Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo.
4. Kết quả đạt được

Sau một thời gian nghiên cứu, đề tài đã thu được một số kết quả sau:

ng

- Một số nhà máy, doanh nghiệp nằm trong Cụm công nghiệp Thủy Phương vẫn

chưa lắp đặt hệ thống xử lý nước thải, nước thải thải ra môi trường tại một số điểm vẫn


ườ

chưa đạt QCVN.

- Thu nhập của các hộ dân gần Cụm công nghiệp Thủy Phương giảm rõ rệt do

Tr

thu nhập từ trồng trọt và chăn nuôi giảm mà nguyên nhân chủ yếu không gì khác ngoài
ảnh hưởng từ nước thải của Cụm công nghiệp.
- Sức khỏe của người dân cũng bị ảnh hưởng rất nhiều khi hàng ngày phải ngửi

mùi khó chịu, thậm chí là tiếp xúc trực tiếp với nước thải của Cụm công nghiệp.
- Người dân đã nhiều lần phản ánh với chính quyền địa phương tuy nhiên cho tới
bây giờ vẫn chưa có một giải pháp nào từ phía các cơ quan chức năng.

SVTH: Nguyễn Thị Sương

ix


Khóa luận tốt nghiệp Đại học

GVHD: ThS. Trần Đoàn Thanh Thanh

DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia

Phụ lục II.


Các kết quả từ phần mềm SPSS được sử dụng trong bài

Phụ lục III.

Một số hình ảnh

Phụ lục IV.

Phiếu điều tra

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế
H


uế

Phụ lục I.

SVTH: Nguyễn Thị Sương

x


Khóa luận tốt nghiệp Đại học

GVHD: ThS. Trần Đoàn Thanh Thanh

PHẦN I
ĐẶT VẤN ĐỀ
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI

uế

Cùng với sự phát triển chung của thế giới, nền kinh tế của Việt Nam cũng đang

có những bước chuyển mình mạnh mẽ. Quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đang

tế
H

diễn ra hết sức khẩn trương, bộ mặt xã hội có nhiều chuyển biến tích cực. Tuy nhiên
với tốc độ đô thị hóa ngày càng tăng và sự phát triển mạnh mẽ của các ngành công
nghiệp, dịch vụ, du lịch... kéo theo đó là nhiều vấn đề mới, nan giải trong công tác


h

BVMT và sức khỏe của cộng đồng dân cư. Và con người đã dóng lên những hồi

in

chuông báo động về các hiểm họa môi trường như vấn đề biến đổi khí hậu, sự gia tăng
mực nước biển, suy thoái tầng ozon, sự nóng lên của Trái Đất, sự suy giảm nhanh đa

cK

dạng sinh học…

Nhiều cuộc tranh luận và cuộc hội thảo đã được các nhà khoa học, các nhà
nghiên cứu đưa ra nhằm phân tích nguyên nhân và tìm ra các giải pháp giảm bớt nguy

họ

cơ môi trường bị ô nhiễm, đặc biệt là ô nhiễm nguồn nước. Hiện nay trong cả nước nói
chung và tỉnh Thừa Thiên Huế nói riêng, sự gia tăng nước thải trong những năm gần

Đ
ại

đây là rất lớn. Tại Cụm công nghiệp Tham Lương, thành phố Hồ Chí Minh, nguồn
nước bị nhiễm bẩn bởi nước thải công nghiệp với tổng lượng nước thải ước tính
500.000 m 3 /ngày từ các nhà máy giấy, bột giặt, nhuộm, dệt. Ở thành phố Thái

ng


Nguyên, nước thải công nghiệp thải ra từ các cơ sở sản xuất giấy, luyện gang thép,
luyện kim màu, khai thác than, về mùa cạn tổng lượng nước thải khu vực thành phố

ườ

Thái Nguyên chiếm khoảng 15% lưu lượng sông Cầu. Và tốc độ gia tăng nước thải cao
hơn nhiều so với sự gia tăng tổng lượng thải từ các lĩnh vực trên toàn quốc. Điều này

Tr

có thể cho thấy sự nguy hại từ nước thải của ngành công nghiệp.
Tỉnh Thừa Thiên Huế trong những năm gần đây cũng đã phát triển với việc hình

thành KCN, Cụm công nghiệp, các nhà máy. Có thể kể đến một số ngành chủ lực như
ngành sản xuất bia: sản lượng bia đến năm 2015 ước đạt 250 triệu lít, tăng trưởng bình
quân 6,6%/năm; ngành dệt may có tốc độ tăng trưởng mạnh, sản lượng sợi đến năm
2015 ước đạt 60.000 tấn, tăng 17%/năm. Chính những thành tựu đó đã góp phần đưa
SVTH: Nguyễn Thị Sương

1


Khóa luận tốt nghiệp Đại học

GVHD: ThS. Trần Đoàn Thanh Thanh

Thừa Thiên Huế vững bước đi lên và trong tương lai gần sẽ trở thành thành phố trực
thuộc Trung Ương. Một trong những Cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh phải kể đến
Cụm công nghiệp Thuỷ Phương thuộc Phường Thủy Phương, thị xã Hương Thủy.

Cụm công nghiệp đã góp phần làm thay đổi bộ mặt của thị xã Hương Thủy nói chung

uế

và phường Thủy Phương nói riêng. Kể từ khi có Cụm công nghiệp, hàng ngàn lao
động trên địa bàn phường và các vùng lân cận được giải quyết việc làm đồng thời tạo

tế
H

đà cho nhiều ngành nghề dịch vụ phụ trợ phát triển. Tuy nhiên những ảnh hưởng của

nước thải Cụm công nghiệp gây ra cho đời sống người dân trên địa bàn phường cũng
không hề nhỏ. Điều này đang gây ra những bức xúc to lớn của người dân trong vùng
với Cụm công nghiệp đó là môi trường sống của họ đang bị ô nhiễm, những ngày trời

in

h

nắng mùi hôi thối không thể tả nổi, còn trời mưa thì mùi hối thối bốc lên cả ngày, đó là
nỗi ám ảnh của người dân nơi đây.

cK

Xuất phát từ thực tế trên và bằng kiến thức học tập qua bốn năm trên ghế giảng
đường, tôi đã chọn đề tài: “Ảnh hưởng của nước thải Cụm công nghiệp Thủy
Phương đến hoạt động sản xuất và đời sống người dân phường Thủy Phương - thị

họ


xã Hương Thủy - tỉnh Thừa Thiên Huế” làm đề tài khóa luận tốt nhiệp của mình.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

Đ
ại

2.1. Mục tiêu chung

Đánh giá được những tác động do nước thải từ hoạt động CN trên địa bàn
phường Thủy Phương gây ra cho người dân địa phương. Từ đó đề xuất những giải

ng

pháp khắc phục, giảm thiểu những tác động tiêu cực.
2.2. Mục tiêu cụ thể

ườ

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận, cơ sở thực tiễn về nước thải và ảnh hưởng nước thải

từ các hoạt động CN đến môi trường xung quanh.

Tr

- Tìm hiểu về thực trạng và mức độ ảnh hưởng do nước thải từ các hoạt động CN

trên địa bàn đến sản xuất và đời sống của cộng đồng dân cư.
- Đề xuất các giải pháp nhằm giảm thiểu các tác động do nước thải từ các hoạt


động CN đến sản xuất và đời sống dân cư.

SVTH: Nguyễn Thị Sương

2


Khóa luận tốt nghiệp Đại học

GVHD: ThS. Trần Đoàn Thanh Thanh

3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Các hộ gia đình thuộc địa bàn phường Thủy Phương.
3.2. Phạm vi nghiên cứu

uế

- Thời gian: Các dữ liệu thông tin chủ yếu được thu thập trong năm 2014.
- Không gian: Khu vực nằm dọc khe Ngang và hồ Châu Sơn - nguồn tiếp nhận

tế
H

nước thải của Cụm công nghiệp Thủy Phương và khu vực xung quanh Cụm công
nghiệp Thủy Phương cụ thể là các công ty: Công ty TNHH sản xuất các loại giấy Như
Ý, công ty TNHH Hà Xuyên, nhà máy xử lý rác Thủy Phương - Công ty Cổ phần đầu

4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU


in

doanh nghiệp tư nhân sản xuất nhựa Thế Phương.

h

tư và phát triển Tâm Sinh Nghĩa, doanh nghiệp tư nhân sản xuất nhựa Thùy Dương,

cK

 Phương pháp thu thập số liệu: Đề tài sử dụng 2 phương pháp là thu thập số
liệu sơ cấp và phương pháp thu thập số liệu thứ cấp.

- Số liêu thứ cấp: Được cung cấp bởi Chi cục Bảo vệ Môi trường tỉnh Thừa Thiên Huế,

họ

UBND phường Thủy Phương, sách báo, internet, truyền hình, các khóa luận tốt nghiệp,...
- Số liệu sơ cấp: Được thu thập thông qua việc tiến hành điều tra 45 hộ gia đình
trên địa bàn nghiên cứu, các mẫu được chọn theo phương pháp ngẫu nhiên.

Đ
ại

 Phương pháp nghiên cứu, khảo sát thực địa: Công tác khảo sát thực địa bao
gồm xác định những nguồn gây ô nhiễm chủ yếu và thứ yếu cũng như đối tượng bị tác
động do nước thải từ hoạt động công nghiệp trên địa bàn gây ra. Xác định quy mô và

ng


mức độ tác động của nước thải.
 Phương pháp phân tích và xử lý số liệu: Dùng phần mềm SPSS để tổng hợp và

ườ

xử lý số liệu đã thu thập được.
 Phương pháp so sánh: Từ số liệu đã tổng hợp và phân tích ở trên so sánh, đối

Tr

chiếu với QCVN về MT để đánh giá chất lượng MT.
 Phương pháp khảo sát chuyên gia: Trong quá trình điều tra, thường xuyên

tham khảo ý kiến của các chuyên gia, cán bộ chuyên môn nhằm hoàn thiện và kiểm
chứng các kết quả nghiên cứu.
 Phương pháp tham vấn ý kiến cộng đồng: Để đánh giá một cách khách quan nhất
thì cần lấy ý kiến từ người dân, kể cả những người bị ảnh hưởng và không bị ảnh hưởng.
SVTH: Nguyễn Thị Sương

3


Khóa luận tốt nghiệp Đại học

GVHD: ThS. Trần Đoàn Thanh Thanh

PHẦN II
NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN

1.1.1. Khái niệm môi trường và ô nhiễm môi trường

tế
H

1.1.1.1. Môi trường

uế

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

“Môi trường là hệ thống các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo có tác động đối
với sự tồn tại và phát triển của con người và sinh vật” (Theo Khoản 1, Ðiều 3, Luật

h

Bảo vệ Môi trường 2014 của Việt Nam).

in

Môi trường là tập hợp tất cả các điều kiện và hiện tượng bên ngoài có ảnh hưởng

diễn biến trong một môi trường.

cK

tới một vật thể hoặc một sự kiện. Bất cứ một vật thể hay một sự kiện cũng tồn tại và

Môi trường sống của con người là tổng hợp những điều kiện vật lý, hóa học, sinh


họ

học, kinh tế, xã hội bao quanh và có ảnh hưởng tới sự sống, phát triển của từng cá
nhân và của từng cộng đồng con người. Môi trường sống của con người theo chức
năng được chia thành các loại:

Đ
ại

 Môi trường tự nhiên bao gồm các nhân tố thiên nhiên như vật lý, hóa học, tồn
tại ngoài ý muốn của con người, nhưng ít nhiều cũng chịu tác động của con người. Đó
là ánh sáng mặt trời, núi sông, biển cả, không khí, động, thực vật, đất, nước… Môi

ng

trường tự nhiên cho ta không khí để thở, đất để xây dựng nhà cửa, trồng cây, chăn
nuôi, cung cấp cho con người các loại tài nguyên khoáng sản cần cho sản xuất, tiêu thụ

ườ

và là nơi chứa đựng, đồng hóa các chất thải, cung cấp cho ta cảnh đẹp để giải trí, làm

Tr

cho cuộc sống con người thêm phong phú.
 Môi trường xã hội là tổng thể các quan hệ giữa người với người. Đó là những

luật lệ, thể chế, cam kết, quy định, ước định… ở các cấp khác nhau. Môi trường xã hội
định hướng hoạt động của con người theo một khuôn khổ nhất định, tạo nên sức mạnh
tập thể thuận lợi cho sự phát triển, làm cho cuộc sống của con người khác với các sinh

vật khác.
SVTH: Nguyễn Thị Sương

4


Khóa luận tốt nghiệp Đại học

GVHD: ThS. Trần Đoàn Thanh Thanh

 Ngoài ra, người ta còn phân biệt khái niệm môi trường nhân tạo, bao gồm tất
cả các nhân tố do con người tạo nên, làm thành những tiện nghi trong cuôc sống, như
ôtô, máy bay, nhà ở, công sở, các khu vực đô thị, công viên nhân tạo, ...
Môi trường theo nghĩa rộng là tất cả các nhân tố tự nhiên và xã hội cần thiết cho

uế

sự sinh sống, sản xuất của con người, như tài nguyên thiên nhiên, không khí, đất,
nước, ánh sáng, cảnh quan, quan hệ xã hội…

tế
H

Môi trường theo nghĩa hẹp không xét tới tài nguyên thiên nhiên, mà chỉ bao gồm
các nhân tố tự nhiên và xã hội trực tiếp liên quan tới chất lượng cuộc sống con người.
Tóm lại, môi trường là tất cả những gì có xung quanh ta, cho ta cơ sở để sinh
sống và phát triển.

in


h

1.1.1.2. Các chức năng cơ bản của môi trường

Đối với sinh vật nói chung và con người nói riêng thì môi trường sống có các

cK

chức năng cơ bản sau:

 Môi trường là không gian sinh sống cho con người và thế giới sinh vật: Trong
cuộc sống hàng ngày, mỗi một người đều cần một không gian nhất định để phục vụ

họ

cho hoạt động sống như: Nhà ở, nơi nghỉ, nơi để sản xuất… Như vậy, chức năng này
đòi hỏi môi trường phải có 1 phạm vi không gian thích hợp cho mỗi con người. Không

Đ
ại

gian này lại đòi hỏi phải đạt đủ những tiêu chuẩn nhất định về các yếu tố vật lý, hóa
học, sinh học, cảnh quan và xã hội.

 Môi trường là nơi chứa đựng các nguồn tài nguyên cần thiết cho đời sống và

ng

sản xuất của con người. Nhu cầu của con người về các nguồn tài nguyên không ngừng
tăng lên về cả số lượng và chất lượng, mức độ phức tạp theo trình độ phát triển của xã


ườ

hội. Chức năng này của môi trường còn gọi là nhóm chức năng sản xuất tự nhiên gồm:
- Rừng tự nhiên: Có chức năng cung cấp nước, bảo tồn tính đa dạng sinh học và

Tr

độ phì nhiêu của đất, nguồn gỗ củi, dược liệu và cải thiện điều kiện sinh thái.
- Các thủy vực: Có chức năng cung cấp nước, dinh dưỡng, nơi vui chơi giải trí

và các nguồn thủy hải sản.
- Động thực vật: Cung cấp lương thực, thực phẩm và nguồn gen quý hiếm.
- Không khí, nhiệt độ, năng lượng mặt trời, nước, gió: Có chức năng duy trì các
hoạt động trao đổi chất.
SVTH: Nguyễn Thị Sương

5


Khóa luận tốt nghiệp Đại học

GVHD: ThS. Trần Đoàn Thanh Thanh

- Các loại quặng, dầu mỏ: Cung cấp năng lượng và nguyên liệu cho các hoạt
động sản xuất…
 Môi trường là nơi chứa đựng các chất phế thải do con người tạo ra trong quá
trình sống. Trong quá trình sống, con người luôn đào thải ra các chất thải vào môi

uế


trường. Tại đây các chất thải dưới tác động của sinh vật và các yếu tố môi trường khác
sẽ bị phân hủy, biến đổi từ phức tạp thành đơn giản và tham gia vào hàng loạt các quá

tế
H

trình sinh địa hóa phức tạp.
 Chức năng lưu trữ và cung cấp thông tin cho con người

Môi trường Trái Đất được xem là nơi lưu trữ và cung cấp thông tin cho con
người. Bởi vì chính môi trường Trái Đất là nơi:

h

- Cung cấp sự ghi chép và lưu trữ lịch sử Trái Đất, lịch sử tiến hóa của vật chất

in

và sinh vật, lịch sử xuất hiện và phát triển văn hóa của loài người.

cK

- Cung cấp các chỉ thị không gian và tạm thời mang tính chất tín hiệu và báo
động sớm các hiểm họa đối với con người và sinh vật sống trên Trái Đất như phản ứng
sinh lý của cơ thể sống trước khi xảy ra các tai biến tự nhiên và các hiện tượng tai biến

họ

tự nhiên, đặc biệt như bão, động đất, núi lửa,…


- Cung cấp và lưu giữ cho con người các nguồn gen, các loài động thực vật , các
hệ sinh thái tự nhiên và nhân tạo, các vẻ đẹp, cảnh quan có giá trị thẩm mỹ để thưởng

Đ
ại

ngoạn, tôn giáo và văn hóa khác.

 Bảo vệ con người và sinh vật khỏi những tác động bên ngoài: Các thành phần
trong môi trường còn có vai trò trong việc bảo vệ cho đời sống của con người và sinh

ng

vật tránh khỏi những tác động từ bên ngoài như: Tầng Ozon trong khí quyển có nhiệm
vụ hấp thụ và phản xạ trở lại các tia cực tím từ năng lượng mặt trời.

ườ

1.1.1.3. Ô nhiễm môi trường
Theo Khoản 8, Điều 3, Luật Bảo vệ môi trường Việt Nam (2014): “Ô nhiễm

Tr

môi trường là sự biến đổi của các thành phần môi trường không phù hợp với quy
chuẩn kỹ thuật môi trường và tiêu chuẩn môi trường gây ảnh hưởng xấu đến con
người và sinh vật”.
Môi trường chỉ được coi là ô nhiễm nếu trong đó hàm lượng, nồng độ hoặc
cường độ các tác nhân trên đạt đến mức có khả năng tác động xấu đến con người, sinh
vật và vật liệu.

SVTH: Nguyễn Thị Sương

6


Khóa luận tốt nghiệp Đại học

GVHD: ThS. Trần Đoàn Thanh Thanh

Các hình thức ô nhiễm MT bao gồm:
 Ô nhiễm không khí: Là sự có mặt một chất lạ hoặc một sự biến đổi quan trọng
trong thành phần không khí, làm cho không khí không sạch hoặc gây mùi khó chịu,
giảm thị lực khi nhìn xa do bụi.

uế

Có hai nguồn gây ra ô nhiễm cơ bản đối với môi không khí đó là nguồn do thiên
nhiên và nguồn do các hoạt động của con người.

tế
H

- Nguồn gây ô nhiễm do thiên nhiên: phun núi lửa, cháy rừng, bão bụi gây ra do
gió mạnh và bão, các phản ứng hóa học giữa các khí tự nhiên, ...
- Nguồn gây ô nhiễm do hoạt động của con người gồm:
+ Nguồn gây ô nhiễm do giao thông vận tải.

in

+ Nguồn ô nhiễm do sinh hoạt của con người.


h

+ Nguồn gây ô nhiễm do công nghiệp.

cK

 Ô nhiễm nước: Là sự thay đổi theo chiều tiêu cực của các tính chất vật lý - hóa
học - sinh học của nước, với sự xuất hiện các chất lạ ở thể rắn, lỏng làm cho nguồn nước
trở nên độc hại với con người và sinh vật, làm giảm độ đa dạng sinh vật trong nước.

họ

Sự ô nhiễm nước có thể có nguồn gốc tự nhiên hay nhân tạo:
- Sự ô nhiễm có nguồn gốc tự nhiên là do nhiễm mặn, nhiễm phèn, gió, bão, lũ
lụt. Nước mưa rơi xuống mặt đất, mái nhà, đường phố, đô thị, khu công nghiệp kéo

Đ
ại

theo các chất bẩn xuống sông, hồ hoặc sản phẩm của hoạt động sống của sinh vật, vi
sinh vật kể cả xác chết của chúng. Sự ô nhiễm này còn gọi là ô nhiễm không xác định
được nguồn.

ng

- Sự ô nhiễm nhân tạo chủ yếu do xả nước thải từ các vùng dân cư, khu công

nghiệp, hoạt động giao thông vận tải, thuốc diệt cỏ và các phân bón trong nông nghiệp,


ườ

các phương tiện giao thông vận tải, đặc biệt là giao thông vận tải đường biển.
Theo bản chất các tác nhân gây ô nhiễm người ta phân biệt ô nhiễm vô cơ, ô

Tr

nhiễm hữu cơ, ô nhiễm hóa chất, ô nhiễm vi sịnh vật, ô nhiễm phóng xạ.
Theo vị trí người ta phân biệt: ô nhiễm sông, ô nhiễm hồ, ô nhiễm biển, ô nhiễm

mặt nước và ô nhiễm nước ngầm.
Theo nguồn gây ô nhiễm người ta phân biệt:
- Nguồn xác định: Là các nguồn thải chúng ta có thể xác định được vị trí chính
xác như cổng thải nhà máy, khu công nghiệp, khu đô thị.
SVTH: Nguyễn Thị Sương

7


Khóa luận tốt nghiệp Đại học

GVHD: ThS. Trần Đoàn Thanh Thanh

- Nguồn không xác định: Là các chất ô nhiễm phát sinh từ những trận mưa lớn
kéo theo bụi bẩn, xói mòn đất đai,...
 Ô nhiễm đất: Là hậu quả các hoạt động của con người làm thay đổi các nhân
tố sinh thái vượt qua những giới hạn sinh thái của các quần xã sống trong đất. Các

uế


nguyên nhân gây ô nhiễm đất bao gồm ô nhiễm bởi tác nhân sinh học, ô nhiễm bởi các
tác nhân hóa học, ô nhiễm do tác nhân vật lý.

tế
H

Tùy vào phạm vi lãnh thổ mà có ô nhiễm toàn cầu, khu vực hay địa phương. Ô
nhiễm MT có ảnh hưởng xấu đến điều kiện tự nhiên nhất là sinh vật và sức khỏe con
người. Để giảm thiểu ô nhiễm MT phải áp dụng các công nghệ không chất thải hoặc
phải làm sạch các chất thải trước khi thải ra MT.

h

1.1.2. Khái niệm nước tự nhiên và ô nhiễm nước

in

1.1.2.1. Nước tự nhiên

cK

Nước trong tự nhiên bao gồm toàn bộ các đại dương, biển, vịnh, sông, suối, ao,
hồ, nước ngầm, băng tuyết, hơi ẩm trong đất và không khí.
Nước là tài nguyên quan trọng nhất của loài người và sinh vật trên trái đất. Con

họ

người mỗi ngày cần 250 lít nước cho sinh hoạt, 1.500 lít nước cho hoạt động CN và
2.000 lít cho hoạt động NN. Nước chiếm 99% trọng lượng sinh vật sống trong MT


Đ
ại

nước và 44% trọng lượng cơ thể con người.
Ngoài chức năng tham gia vào chu trình sống trên, nước còn là chất mang năng
lượng (hải triều, thủy năng), chất mang vật liệu và tác nhân điều hòa khí hậu, thực hiện

ng

các chu trình tuần hoàn vật chất trong tự nhiên. Có thể nói sự sống của con người và
mọi sinh vật trên trái đất đều phụ thuộc vào nước.

ườ

1.1.2.2. Nước thải và phân loại nước thải

Nước thải là chất lỏng được sinh ra trong quá trình sử dụng của con người và đã

Tr

bị thay đổi tính chất ban đầu của chúng.
Tùy vào nguồn gốc phát sinh, người ta phân ra các loại nước thải chủ yếu như sau:
- Nước thải sinh hoạt: là nước thải từ các khu dân cư, khu vực hơạt động thương

mại, công sở, trường học và các cơ sở tương tự khác.
- Nước thải công nghiệp (nước thải sản xuất): Là nước thải từ các nhà máy đang
hoạt động, có cả nước thải sinh hoạt nhưng trong đó nước thải công nghiệp là chủ yếu.
SVTH: Nguyễn Thị Sương

8



Khóa luận tốt nghiệp Đại học

GVHD: ThS. Trần Đoàn Thanh Thanh

- Nước thấm qua: Đây là nước mưa thấm vào hệ thống cống bằng nhiều cách
khác nhau như qua khớp nối, các ống có khuyết tật hoặc thành của hố ga, hố người.
- Nước thải tự nhiên: Nước mưa được xem như nước thải tự nhiên. Ở những
thành phố hiện đại, nước thải tự nhiên được thu gom theo một hệ thống thoát riêng.

nước của một thành phố. Đó là hỗn hợp của các loại nước thải kể trên.

tế
H

1.1.2.3. Khái niệm nước thải công nghiệp

uế

- Nước thải đô thị: Là thuật ngữ chung chỉ chất lòng trong hệ thống cống thoát

Theo QCVN 40:2011: Nước thải công nghiệp là nước thải phát sinh từ quá trình
công nghệ của cơ sở sản xuất, dịch vụ công nghiệp (gọi chung là cơ sở công nghiệp),
từ nhà máy xử lý nước thải tập trung có đấu nối nước thải của cơ sở công nghiệp.

in

h


 Đặc điểm của nước thải công nghiệp:

- Nước thải của khu công nghiệp gồm 2 loại chính: Nước thải sinh hoạt từ các

cK

khu văn phòng và nước thải sản xuất từ các nhà máy sản xuất trong khu công nghiệp.
- Nước thải công nghiệp rất đa dạng và khác nhau về thành phần cũng như lượng
phát thải và phụ thuộc vào nhiều yếu tố: ngành nghề của các cơ sở sản xuất trong khu

họ

công nghiệp, loại hình công nghiệp, loại hình công nghệ sử dụng, tính hiện đại của
công nghệ, tuổi thọ của thiết bị, trình độ quản lý của cơ sở.

Đ
ại

- Thành phần nước thải công nghiệp chủ yếu bao gồm: Các chất rắn lơ lửng
(TSS), hàm lượng chất hữu cơ (BOD; COD), kim loại nặng, các chất dinh dưỡng (hàm
lượng tổng Nitơ, tổng Photpho ...).

ng

 Tính chất đặc trưng của nước thải:
- Nước thải bị ô nhiễm bởi các chất hữu cơ với nồng độ cao như: các ngành công

ườ

nghiệp chế biến da, nấu thép, thủy hải sản, nước thải sinh hoạt...

- Nước thải bị ô nhiễm bởi chất béo, dầu mỡ, nước có màu và mùi khó chịu như:

Tr

các ngành công nghiệp chế biến da, thủy hải sản, điện tử, cơ khí, dệt nhuộm, ...
- Nước thải sinh hoạt: từ nhà bếp, khu sinh hoạt chung, tolet trong khu vực, khu

vui chơi giải trí, dịch vụ, khối văn phòng làm việc có thể gây ô nhiễm bởi các chất hữu
cơ dạng lơ lửng và hòa tan chứa nhiều vi trùng.
 Những tác động của nước thải
- Ảnh hưởng đến môi trường:
SVTH: Nguyễn Thị Sương

9


Khóa luận tốt nghiệp Đại học

GVHD: ThS. Trần Đoàn Thanh Thanh

Nước bị ô nhiễm mang nhiều chất vô cơ và hữu cơ thấm vào đất gây ô nhiễm
nghiêm trọng cho đất.
Nước ô nhiễm thấm vào đất làm: liên kết giữa các hạt keo đất bị bẻ gãy, cấu trúc
đất bị phá vỡ, thay đổi đặc tính lý học hóa học của đất, vai trò đệm, tính oxi hóa, tính

nhanh làm khả năng giữ nước và thoát nước của đất bị thay đổi.

uế

dẫn điện dẫn nhiệt của môi trường đất thay đổi mạnh, thành phần chất hữu cơ giảm


ion Fe

2

và Mn

2

tế
H

Mặt khác, một số ion trong nước thải ảnh hưởng đến đất như quá trình oxi hóa các

có nồng độ cao tạo thành các axit không tan như Fe 2 O 3 , MnO 2 tạo

ra nước phèn, canxi, magie và các ion kim loại khác làm đất bị chua. Đây chính là

h

nguyên nhân làm cây cối còi cọc, không phát triển được trên nguồn nước bị ô nhiễm.

in

Nước thải ảnh hưởng cả đến môi trường không khí do mùi hôi từ nước thải là rất
khó chịu, đặc biệt vào những ngày thời tiết nắng nóng thì mùi hôi thối đó lại càng rõ

cK

rệt. Đồng thời ô nhiễm nguồn nước cũng làm mất mỹ quan cả ở đô thị lẫn nông thôn.

- Ảnh hưởng đến sức khỏe con người:

họ

Hậu quả chung của tình trạng ô nhiễm nước là tỷ lệ người mắc các bệnh cấp và
mãn tính liên quan đến ô nhiễm nước như viêm màng kết, tiêu chảy, ung thư,... ngày
càng tăng. Người dân sinh sống quanh khu vực ô nhiễm ngày càng mắc nhiều loại

Đ
ại

bệnh tình nghi là do dùng nước bẩn trong mọi sinh hoạt.
Các nghiên cứu khoa học cũng cho thấy khi sử dụng nước nhiễm asen để ăn
uống, con người có thể mắc bệnh ung thư trong đó thường gặp là ung thư da. Ngoài ra

ng

asen còn gây nhiễm độc hệ thống tuần hoàn khi uống phải nguồn nước có hàm lượng
asen 0,1mg/l. Vì vậy cần phải xử lý nước nhiễm asen trước khi dùng cho sinh hoạt và

ườ

ăn uống. Nước nhiễm chì (Pb) gây độc cho hệ thần kinh trung ương, hệ thần kinh
ngoại biên, tác động lên hệ enzim có nhóm hoạt động chứa hyđro. Người bị nhiễm độc

Tr

chì sẽ bị rối loạn bộ phận tạo huyết (tủy xương). Tùy theo mức độ nhiễm độc có thể bị
đau bụng, đau khớp, viêm thận, cao huyết áp, tai biến não, nhiễm độc nặng có thể gây
tử vong. Đặc tính nổi bật là sau khi xâm nhập vào cơ thể, chì ít bị đào thải mà tích tụ

theo thời gian rồi mới gây độc. Nước nhiễm Natri (Na) gây bệnh cao huyết áp, bệnh
tim mạch, lưu huỳnh gây bệnh về đường tiêu hóa, Kali, Kadimi gây bệnh thoái hóa cột
sống, đau lưng. Hợp chất hữu cơ, thuốc trừ sâu, thuốc diệt côn trùng, diệt cỏ, thuốc
SVTH: Nguyễn Thị Sương

10


Khóa luận tốt nghiệp Đại học

GVHD: ThS. Trần Đoàn Thanh Thanh

kích thích tăng trưởng, thuốc bảo quản thực phẩm, phốt pho ... gây ngộ độc, viêm gan,
nôn mửa. Tiếp xúc lâu dài sẽ gây ung thư nghiêm trọng các cơ quan nội tạng. Chất tẩy
trắng Xenon peroxide, sodium percarbonate gây viêm đường hô hấp, oxalate kết hợp
với calcium tạo ra calcium oxalate gây đau thận, sỏi mật. Vi khuẩn, ký sinh trùng các

uế

loại là nguyên nhân gây các bệnh đường tiêu hóa, nhiễm giun sán. Kim loại nặng các

viêm xương, thiếu máu.
1.1.3. Các quy chuẩn môi trường của Việt Nam

tế
H

loại: Titan, sắt, chì, cadimi, asen, thủy nhân, kẽm gây đau thần kinh, thận, hệ bài tiết,

Tất cả các doanh nghiệp hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam đều bắt buộc phải tuân

thủ các TCVN về môi trường. Về khái niệm tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật, luật

in

h

TCQCKT xác định như sau:

Tiêu chuẩn là quy định về đặc tính kỹ thuật và yêu cầu quản lý dùng làm chuẩn

cK

để phân loại, đánh giá sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường và các đối
tượng khác trong hoạt động kinh tế - xã hội nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả của

nguyện áp dụng.

họ

các đối tượng này. Tiêu chuẩn do một tổ chức công bố dưới dạng văn bản để tự

Quy chuẩn kỹ thuật là quy định về mức giới hạn của các đặc tính kỹ thuật và yêu

Đ
ại

cầu quản lý mà sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường và các đối tượng
khác trong hoạt động kinh tế - xã hội phải tuân thủ để đảm bảo an toàn, vệ sinh, sức
khỏe con người; bảo vệ động vật, thực vật, môi trường; bảo vệ lợi ích và an ninh quốc


ng

gia, quyền lợi của người tiêu dùng và các yêu cầu cần thiết khác. Quy chuẩn kỹ thuật
do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành dưới dạng văn bản để bắt buộc áp dụng.

ườ

(Điều 3, luật TCQCKT).


Trước khi luật TCQCKT được ban hành, thì các TCVN bị bắt buộc áp dụng khi

Tr

chính thức công bố. Sau khi luật TCQCKT có hiệu lực, chỉ có QCVN mới bị bắt buộc
áp dụng, còn các TCVN chỉ là khuyến khích tự nguyện áp dụng.
Theo Luật Bảo vệ Môi trường 2014 thì tiêu chuẩn môi trường được chia thành:
- Tiêu chuẩn chất lượng môi trường xung quanh;
- Tiêu chuẩn chất thải;
- Tiêu chuẩn môi trường khác.
SVTH: Nguyễn Thị Sương

11


Khóa luận tốt nghiệp Đại học

GVHD: ThS. Trần Đoàn Thanh Thanh

Hiện nay, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 21/2008/NĐ-CP sửa đổi bổ sung

một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP quy định chuyển tiếp, rà soát, chuyển
đổi tiêu chuẩn môi trường do Nhà nước công bố bắt buộc áp dụng thành quy chuẩn kỹ
thuật môi trường, gồm:
Tiêu chuẩn về chất lượng môi trường xung quanh chuyển đổi thành quy chuẩn

uế



kỹ thuật về chất lượng môi trường xung quanh;

Tiêu chuẩn về chất thải được chuyển đổi thành quy chuẩn kỹ thuật về chất thải.

tế
H



Đặc biệt QCVN 40:2011/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật QG về nước thải công
nghiệp do Tổng cục Môi trường, Vụ Khoa học và Công nghệ, Vụ Pháp chế trình duyệt

h

và được ban hành theo thông tư số 47/2011/TT-BTNMT ngày 28 tháng 12 năm 2011

in

của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường thay thế QCVN 24:2009/BTNMT. Hiện
nay tất cả các nhà máy, khu công nghiệp ở Việt Nam đang hoạt động đều phải tuân thủ


cK

theo quy chuẩn này.

1.1.4. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu

họ

1.1.4.1. Nhóm chỉ tiêu đánh giá kết quả sản xuất
- Diện tích đất bình quân/hộ = tổng diện tích đất/tổng số hộ.

Đ
ại

- Năng suất bình quân/hộ = tổng năng suất/tổng số hộ.
- Thu nhập bình quân/hộ = tổng thu nhập/tổng số hộ.
- Tỷ lệ ngành nghề hộ trước và sau khi có cụm công nghiệp.
1.1.4.2. Nhóm chỉ tiêu đánh giá tác động

ng

- Để đánh giá ý kiến người dân về ảnh hưởng của nước thải Cụm công nghiệp

ườ

đến các yếu tố liên quan đến cây lúa, chúng tôi chọn các chỉ tiêu: lúa không trổ bông,
hạt gạo kém chất lượng, lúa héo vàng, đất ruộng nhiều bùn với các mức đánh giá là có

Tr


thấy, không thấy.
- Để đánh giá ý kiến người dân về mùi khó chịu do nước thải Cụm công nghiệp

gây ra, chúng tôi đánh giá theo mức độ: thường xuyên, thỉnh thoảng và không thấy.
- Để đánh giá ý kiến người dân về một số bệnh thường gặp do nước thải của Cụm
công nghiệp, chúng tôi dùng các chỉ tiêu: hô hấp, da liễu, tiêu hóa.

SVTH: Nguyễn Thị Sương

12


Khóa luận tốt nghiệp Đại học

GVHD: ThS. Trần Đoàn Thanh Thanh

- Để đánh giá ý kiến người dân về ảnh hưởng của nước thải Cụm công nghiệp
đến môi trường, chúng tôi chọn các chỉ tiêu: mùi hôi trong không khí do nước thải;
nước ở các khe, kênh có màu đen; lượng tôm cá tự nhiên giảm; đất thoái hóa.
- Để đánh giá sự biến đổi ngành nghề của các hộ điều tra năm 2009 và năm 2014,

uế

chúng tôi lựa chọn các chỉ tiêu: thuần nông; kiêm nông nghiệp; phi nông nghiệp.
- Để đánh giá sự biến động thu nhập của người dân năm 2014 so với năm 2009,

tế
H

chúng tôi lựa chọn các chỉ tiêu: thu từ trồng trọt; thu từ chăn nuôi; thu từ KD, DV; thu

từ lương LĐ.
1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN

1.2.1. Tình hình xả thải và xử lý nước thải công nghiệp trên thế giới và Việt Nam

in

h

1.2.1.1. Tình hình xả thải và xử lý nước thải nước thải công nghiệp trên thế giới
Không thể phủ nhận vai trò của công nghiệp trong sự phát triển kinh tế - xã hội,

cK

cụ thể công nghiệp tăng trưởng nhanh và làm gia tăng nhanh thu nhập quốc gia; công
nghiệp cung cấp tư liệu sản xuất và trang bị kĩ thuật cho các ngành kinh tế; công
nghiệp cung cấp đại bộ phận hàng tiêu dùng cho dân cư; công nghiệp tạo thêm nhiều

họ

việc làm cho xã hội; công nghiệp thúc đẩy nông nghiệp phát triển; ngoài ra công
nghiệp còn có vai trò rất lớn trong việc tạo ra cơ sở hạ tầng, làm thay đổi bộ mặt xã

Đ
ại

hội. Tuy nhiên công nghiệp phát triển cũng kéo theo các hệ lụy về môi trường, đồng
nghĩa với chất lượng cuộc sống suy giảm. Một số quốc gia có quá trình công nghiệp
hóa diễn ra nhanh chóng, trong khi thu nhập bình quân đầu người vẫn còn thấp, và nơi


ng

đó đã trở thành xứ sở của ô nhiễm. Trong đó, ô nhiễm nước đang là vấn đề đáng báo
động trên thế giới hiện nay, đặc biệt là các nước phát triển. Cùng với sự phát triển thì

ườ

các khu công nghiệp, nhà máy,... đã thải ra môi trường hàng loạt các chất thải độc hại
làm cho nguồn nước bị ô nhiễm trầm trọng. Hàng loạt ví dụ điển hình là năm 2000, vụ

Tr

tai nạn hầm mỏ xảy ra tại công ty Aurul (Rumani) đã thải ra 50-100 tấn xianu và kim
loại nặng vào dòng sông gần Baia Mare (thuộc vùng Đông Bắc). Sự nhiễm độc này đã
khiến các loài thủy sản ở đây chết hàng loạt, tổn hại đến hệ thực vật và làm bẩn nguồn
nước sạch, ảnh hưởng đến cuộc sống của 2,5 triệu người. Năm 1984, Bhopal (Ấn Độ)
là nơi đã xảy ra một tai nạn kinh hoàng khi nhà máy sản xuất thuốc trừ sâu Union
Carbide India thải ra ngoài môi trường 40 tấn izoxianat và metila. Theo viện
SVTH: Nguyễn Thị Sương

13


Khóa luận tốt nghiệp Đại học

GVHD: ThS. Trần Đoàn Thanh Thanh

Blacksmith, chính lượng khí độc hại này đã gây ảnh hưởng không nhỏ đến sức khẻ của
hàng trăm nghìn người dân và khiến 15.000 người tử vong. Thật đáng lo ngại khi vấn
đề ô nhiễm ở khu vực này vẫn chưa được giải quyết một cách triệt để. Người ta nghi

ngờ rằng các mạch nước ngầm đã bị nhiễm độc. Năm 2009, nhà máy hóa chất Tường

uế

Hòa ở thành phố Lưu Dương, Trung Quốc đã bị đình chỉ hoạt động do trong quá trình
sản xuất đã thải ra các kim loại nặng độc hại, gây ô nhiễm nguồn nước cung cấp cho

tế
H

hoạt động canh tác trong khu vực và làm ô nhiễm sông khiến ít nhất hai người trong
khu vực tử vong do nhiễm độc. Một vụ việc nữa trong năm 2014 vừa qua đó là nhà
máy đóng chai Coca Cola ở tỉnh miền Bắc Uttar Pradesh, Ấn Độ đã buộc phải ngừng

h

hoạt động vì các cuộc biểu tình phản đối của người dân do nhà máy này đã khai thác

in

nước ngầm trong khu vực quá mức cho phép và xả trực tiếp nước thải có hàm lượng
chất ô nhiễm cao vượt mức ra ngoài mà không qua một hệ thống lọc nào gây ô nhiễm

cK

môi trường nghiêm trọng.

Nằm tại khu vực chính giữa đất nước Trung Quốc, dòng sông Huai dài 1978 km
được coi như nơi ô nhiễm nhất của nước này do các chất thải công nghiệp, động vật và


họ

nông nghiệp. Mức độ mắc các bệnh cao bất thường của cộng đồng dân cư sống gần

độc hại nhất.

Đ
ại

lưu vực sông đã khiến chính phủ phải xếp nguồn nước của con sông ở mức độ ô nhiễm

Kabu (Bắc Ấn Độ) - Thành phố trên sông, với 2,4 triệu dân , là nơi tập trung của
nhiều xưởng thuộc da. Những khảo sát, nghiên cứu của Chính phủ đã cho thấy một vài

ng

khu vực có mạch nước ngầm đã bị nhiễm độc do phẩm nhuộm, các chất hoá học độc
hại (crom, chì).

ườ

1.2.1.2. Tình hình xả thải và xử lý nước thải nước thải công nghiệp ở Việt Nam
Theo thống kê của Bộ Kế hoạch - Đầu tư cuối năm 2014, cả nước hiện có 297

Tr

khu công nghiệp đã được thành lập, trong đó 208 khu đã đi vào hoạt động. Trong số
các khu công nghiệp đã đi vào hoạt động, có 158 khu công nghiệp đã hoàn thành đầu
tư xây dựng hệ thống xử lý nước thải tập trung. 24% khu công nghiệp còn lại chưa xây
dựng hoặc có triển khai nhưng chưa hoàn thành và đáp ứng yêu cầu xử lý nước thải

khu công nghiệp. Ô nhiễm nước do sản xuất công nghiệp là rất nặng. Ví dụ: ở ngành
công nghiệp dệt may, ngành công nghiệp giấy và bột giấy, nước thải thường có độ pH
SVTH: Nguyễn Thị Sương

14


×