Tải bản đầy đủ (.pdf) (87 trang)

Đánh giá hiệu quả kinh tế chăn nuôi lợn thịt của các nông hộ trên địa bàn huyện tuyên hóa, tỉnh quảng bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (850.27 KB, 87 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN

h

tế
H

uế

-----  -----

cK

in

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ CHĂN NUÔI LỢN THỊT CỦA CÁC

NGUYỄN THỊ LƯƠNG

Tr

ườ

ng

Đ
ại


họ

NÔNG HỘ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TUYÊN HÓA, TỈNH QUẢNG BÌNH

Khóa học: 2010– 2014


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN

h

tế
H

uế

-----  -----

cK

in

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ CHĂN NUÔI LỢN THỊT CỦA CÁC

Đ
ại


họ

NÔNG HỘ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TUYÊN HÓA, TỈNH QUẢNG BÌNH

Giáo viên hướng dẫn:
PGS.TS Mai Văn Xuân

Tr

ườ

ng

Sinh viên thực hiện:
Nguyễn Thị Lương
Lớp: K44 KTNN
Niên khóa: 2010 - 2014

Huế, tháng 05 năm 2014


Lời cảm ơn

Tr

ườ

ng

Đ

ại

họ

cK

in

h

tế
H

uế

Để hoàn thành bài khóa luận này trước hết em xin gửi lời cảm ơn đến quý
thầy cô trong khoa Kinh Tế & Phát Triển - Trường Đại Học Kinh Tế Huế đã
trang bị cho em kiến thức trong suốt thời gian em theo học tại trường. Đặc biệt
cho em gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc đến giảng viên PGS.Ts Mai Văn
Xuân đã nhiệt tình giúp đỡ hướng dẫn em hoàn thành tốt khóa luận này. Cảm ơn
thầy đã dìu dắt, giúp đỡ em rất nhiều không những về chuyên môn, mà còn động
viên em rất lớn về mặt tinh thần.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến Phòng Nông nghiệp & PTNT đã tận tình chỉ bảo,
giúp đỡ và tạo điều kiện cho em trong quá trình thực tập tại UBND huyện Tuyên Hóa
để em có thể hoàn thành tốt đề tài một cách nhanh chóng và hiệu quả nhất.
Xin chân thành cảm ơn những tình cảm, sự động viên và giúp đỡ về mặt vật
chất và tinh thần của gia đình, người thân và bạn bè trong suốt thời gian học tập
cũng như trong thời gian hoàn thành đề tài này.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, nhưng do bước đầu làm quen với đề tài nghiên
cứu, kinh nghiệm và thời gian có nhiều hạn chế nên không tránh khỏi những

thiếu sót. Rất mong nhận được sự quan tâm, đóng góp ý kiến của thầy cô và các
bạn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 05 năm 2014
Sinh viên
Nguyễn Thị Lương


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Mai Văn Xuân

MỤC LỤC
Trang
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1
1. Lý do lựa chọn đề tài.................................................................................................1

uế

2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2

tế
H

3. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................3
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................4
5. Nội dung nghiên cứu ...................................................................................................5
6. Cấu trúc đề tài nghiên cứu...........................................................................................5

h


7. Hạn chế của đề tài........................................................................................................5

in

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................6

cK

CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ...........................................6
1.1. Cơ sở lý luận .............................................................................................................6
1.1.1. Đặc điểm và kỹ thuật chăn nuôi lợn .....................................................................6

họ

1.1.1.1. Vai trò và vị trí của chăn nuôi ...........................................................................6
1.1.1.2. Yêu cầu của chăn nuôi lợn thịt ...........................................................................7

Đ
ại

1.1.1.3. Đặc tính kỹ thuật của chăn nuôi lợn thịt.............................................................7
1.1.1.4. Đặc điểm chính của nghề chăn nuôi lợn ở nước ta ............................................9
1.1.2. Lý luận chung về hiệu quả kinh tế (HQKT)..........................................................9
1.1.2.1. Khái niệm, nội dung và bản chất của HQKT .....................................................9

ng

1.1.2.2. Phương pháp xác định HQKT ..........................................................................11


ườ

1.1.2.3. Phương pháp và những chỉ tiêu xác định kết quả và HQKT chăn nuôi lợn thịt
của các nông hộ .............................................................................................................12

Tr

1.2. Cơ sở thực tiễn........................................................................................................14
1.2.1. Tình hình chăn nuôi lợn trên thế giới ..................................................................14
1.2.2. Tình hình chăn nuôi lợn ở Việt Nam...................................................................16
1.2.3. Tình hình chăn nuôi lợn tỉnh Quảng Bình...........................................................18
CHƯƠNG II: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ CHĂN NUÔI LỢN THỊT CỦA
CÁC NÔNG HỘ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TUYÊN HÓA, TỈNH QUẢNG BÌNH .20

SVTH: Nguyễn Thị Lương


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Mai Văn Xuân

2.1. Khái quát tình hình chăn nuôi lợn trên địa bàn huyện Tuyên Hóa ........................20
2.2. Tình hình chung về địa bàn huyện Tuyên Hóa ......................................................21
2.2.1. Điều kiện tự nhiên của huyện Tuyên Hóa ...........................................................21
2.2.1.1. Vị trí địa lý........................................................................................................21

uế

2.2.1.2. Thời tiết khí hậu...............................................................................................23
2.2.1.3. Địa hình địa mạo .............................................................................................23


tế
H

2.2.2. Điều kiện kinh tế xã hội.......................................................................................24
2.2.2.1. Tình hình sử dụng đất đai .................................................................................24

2.2.2.2. Tình hình dân số và lao động ...........................................................................27

h

2.2.2.3. Tình hình cơ sở hạ tầng ....................................................................................29

in

2.3. Tình hình chăn nuôi lợn thịt của các hộ nông dân trên địa bàn huyện Tuyên Hóa
điều tra năm 2013 ..........................................................................................................31

cK

2.3.1. Nguồn lực sản xuất của các hộ ............................................................................31
2.3.1.1. Tình hình nhân khẩu và lao động của các hộ điều tra ......................................31

họ

2.3.1.2. Tình hình đất đai của các hộ điều tra................................................................33
2.3.1.3. Tình hình về vốn và trang bị tư liệu sản xuất phục vụ chăn nuôi lợn của các
nông hộ ..........................................................................................................................35

Đ

ại

2.3.1.4. Thu nhập của các nông hộ ................................................................................36
2.3.1.5. Tình hình sử dụng chuồng trại của các nông hộ...............................................38
2.3.2. Quy mô đàn lợn thịt và tổng giá trị sản xuất lợn thịt của các nông hộ................40

ng

2.3.3. Chi phí trong chăn nuôi lợn thịt của các nông hộ................................................41
2.3.4. Kết quả và hiệu quả chăn nuôi lợn thịt của các nông hộ.....................................44

ườ

2.4. Những yếu tố ảnh hưởng đến kết quả và hiệu quả kinh tế chăn nuôi lợn thịt........47
2.4.1. Bằng phương pháp thống kê................................................................................47

Tr

2.4.2. Bằng phương pháp hàm sản xuất Cobb_Douglas ...............................................52
CHƯƠNG III: ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
KINH TẾ CHĂN NUÔI LỢN THỊTCỦA CÁC NÔNG HỘ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN
TUYÊN HÓA, TỈNH QUẢNG BÌNH ..........................................................................56
3.1. Định hướng .............................................................................................................56
3.2. Một số giải pháp .....................................................................................................57
SVTH: Nguyễn Thị Lương


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Mai Văn Xuân


3.2.1. Giải pháp về giống...............................................................................................57
3.2.2. Giải pháp về thị trường.......................................................................................57
3.2.3. Giải pháp về vốn..................................................................................................60
3.2.4. Giải pháp về thức ăn............................................................................................61

uế

3.2.5. Giải pháp về thú y phòng bệnh............................................................................62
3.2.7. Giải pháp về thông tin .........................................................................................64

tế
H

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.....................................................................66
1. Kết luận......................................................................................................................66
2. Kiến nghị ...................................................................................................................67

h

2.1. Đối với Nhà nước ...................................................................................................67

in

2.2. Đối với huyện Tuyên Hóa ......................................................................................68
2.3. Đối với hộ nông dân ...............................................................................................68

cK

TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................69


Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

PHỤ LỤC

SVTH: Nguyễn Thị Lương


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Mai Văn Xuân

:

Hiệu quả kinh tế

GTSX

:

Giá trị sản xuất


CPSX

:

Chi phí sản xuất

XC

:

Xuất chuồng

QM

:

Quy mô

QML

:

Quy mô lớn

QMV

:

Quy mô vừa


QMN

:

Quy mô nhỏ

SL

:

Số lượng

MI

:

Thu nhập hỗn hợp

:

Thu nhập

:

Tổng giá trị sản xuất

họ

GO


ng

h

:

Quy mô lớn/quy mô nhỏ

L/V

:

Quy mô lớn/quy mô vừa

V/N

:

Quy mô vừa/quy mô nhỏ

TC

:

Tổng chi phí

TSCĐ

:


Tài sản cố định

TLSX

:

Tư liệu sản xuất

ATTP

:

An toàn thực phẩm

BQ

:

Bình quân

Đ
ại

L/N

Tr

ườ


in

cK

TN

tế
H

HQKT

SVTH: Nguyễn Thị Lương

uế

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Mai Văn Xuân

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1. Sản xuất thịt trên thế giới qua 3 năm (2010 – 2012)........................................15
Bảng 2. Số lượng lớn của cả nước và các vùng chính qua 3 năm (2010 – 2012) .........17

Bảng 4. Tổng đàn lợn và trọng lượng thịt hơi xuất chuồng (XC)

uế


Bảng 3. Số lượng và sản lượng thịt lợn của tỉnh Quảng qua 3 năm (2010 – 2012) ......18

tế
H

của huyện qua 3 năm (2011 – 2013) ............................................................21
Bảng 5. Biến động diện tích đất đai qua 3 năm (2011 – 2013) .....................................26
Bảng 6. Tình hình dân số, lao động ở huyện Tuyên Hóa qua 3 năm (2011 – 2013) ....28
Bảng 7. Nhân khẩu và lao động của các hộ chăn nuôi lợn thịt .....................................32

h

Bảng 8. Quy mô và cơ cấu đất đai của các nông hộ (Tính BQ/hộ)...............................34

in

Bảng 9. Tình hình về vốn và trang bị kỹ thuật phục vụ chăn nuôi lợn của các nông hộ

cK

(Tính BQ/hộ)................................................................................................36
Bảng 10. Thu nhập của các nông hộ (Tính BQ/hộ).......................................................38
Bảng 11. Tình hình sử dụng chuồng trại của các nông hộ ............................................39

họ

Bảng 12. Quy mô đàn lợn thịt của các nông hộ (Tính BQ/hộ) .....................................40
Bảng 13. Tổng giá trị sản xuất lợn thịt của các nông hộ ..............................................41

Đ

ại

Bảng 14. Chi phí chăn nuôi lợn thịt của các nông hộ điều tra ......................................44
Bảng 15. Kết quả và hiệu quả chăn nuôi lợn thịt của các nông hộ ..............................45
Bảng 16. Ý kiến của các hộ chăn nuôi lợn về mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến kết

ng

quả và hiệu quả của chăn nuôi lợn thịt.........................................................48
Bảng 17. Kết quả ước lượng hàm sản xuất Cobb_Douglas đối với các hộ chăn nuôi lợn

Tr

ườ

thịt QML năm 2013 ......................................................................................53

SVTH: Nguyễn Thị Lương


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Mai Văn Xuân

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ VÀ ĐỒ THỊ
Sơ đồ 1. Kênh tiêu thụ thịt lợn tại huyện.......................................................................58
Sơ đồ 2. Kênh tiêu thụ thịt lợn ngoài huyện..................................................................59

Tr


ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế
H

uế

Sơ đồ 3. Sơ đồ liên kết 4 nhà.........................................................................................63

SVTH: Nguyễn Thị Lương


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Mai Văn Xuân

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU

Để thực hiện khóa luận tốt nghiệp của mình, tôi tiến hành lựa chọn đề tài: “Đánh giá
hiệu quả kinh tế chăn nuôi lợn thịt của các nông hộ trên địa bàn huyện Tuyên Hóa, tỉnh

uế

Quảng Bình”.
- Mục đích nghiên cứu:

tế
H

Khảo sát tình hình thực tế để phân tích, đánh giá hiệu quả kinh tế chăn nuôi lợn
thịt của các nông hộ trên địa bàn huyện Tuyên Hóa. Từ những cơ sở, căn cứ đó đề xuất
một số biện pháp, giải pháp nâng cao hiệu quả chăn nuôi lợn thịt cho các hộ nông dân

thành khóa học của bản thân.
- Dữ liệu phục vụ nghiên cứu:

in

h

trên địa bàn huyện. Đồng thời đề tài này cũng là cơ sở để bảo vệ tốt nghiệp và hoàn

cK

Trong quá trình nghiên cứu đề tài tôi sử dụng các dữ liệu sau:
+ Số liệu sơ cấp: Số liệu được thu thập qua việc điều tra, phỏng vấn trực tiếp 90

họ


hộ chăn nuôi lợn thịt thuộc 3 xã: xã Kim Hóa, Phong Hóa và Đức Hóa trên địa bàn
huyện Tuyên Hóa, tỉnh Quảng Bình về tình hình chăn nuôi, kết quả và hiệu quả chăn
nuôi lợn năm 2013.

Đ
ại

+ Số liệu thứ cấp: Được thu thập từ các báo cáo tổng kết, đề án chăn nuôi, thống
kê của huyện Tuyên Hóa, các tạp chí, internet và các nguồn tài liệu khác.
- Phương pháp được sử dụng trong nghiên cứu:

ng

Với mục đích đánh giá hiệu quả kinh tế chăn nuôi lợn thịt của các hộ điều tra tôi

sử dụng các phương pháp sau:

ườ

+ Phương pháp duy vật biện chứng

Tr

+ Phương pháp thu thập và xử lý số liệu
+ Phương pháp phân tích so sánh
+ Phương pháp thống kê
+ Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo
- Kết quả nghiên cứu đạt được:
Nghiên cứu kết quả và hiệu quả kinh tế chăn nuôi lợn thịt, xác định được các


nhân tố ảnh hưởng đến kết quả và hiệu quả chăn nuôi lợn thịt của các nông hộ ở các
SVTH: Nguyễn Thị Lương

i


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Mai Văn Xuân

thôn thuộc 3 xã Kim Hóa, Phong Hóa và xã Đức Hóa huyện Tuyên Hóa, tỉnh Quảng
Bình nhằm đánh giá tình hình chăn nuôi lợn thịt ở các nông hộ trên địa bàn và đề xuất
một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả chăn nuôi của các nông hộ.
Các hộ chăn nuôi quy mô nhỏ thu được 1,18 ngàn đồng khi bỏ ra 1 ngàn đồng chi

uế

phí, các hộ quy mô vừa là 1,22 ngàn đồng và các hộ quy mô lớn là 1,24 ngàn đồng.
Chăn nuôi quy mô nhỏ chủ yếu là “lấy công làm lãi”. Chăn nuôi theo hướng tập trung

tế
H

quy mô lớn cho hiệu quả cao hơn nên đây là mô hình chăn nuôi đang được khuyến

Tr

ườ


ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

khích phát triển.

SVTH: Nguyễn Thị Lương

ii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Mai Văn Xuân

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do lựa chọn đề tài
Trong những năm qua nền kinh tế của nước ta đã có những bước phát triển đáng

uế


ghi nhận và đã đạt được những thành tựu to lớn.

Cùng với sự phát triển của nền kinh tế đất nước, ngành chăn nuôi của nước ta

tế
H

trong thời gian qua đã có nhiều chuyển biến mạnh mẽ và tích cực, dần đáp ứng được
mục tiêu về chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp nông thôn theo hướng: giảm tỷ
trọng ngành trồng trọt, tăng tỷ trọng ngành chăn nuôi.

h

Ngành chăn nuôi đóng vai trò đặc biệt quan trọng không thể thiếu trong đời sống

in

kinh tế xã hội. Nó cung cấp nguồn thực phẩm giàu dinh dưỡng, đảm bảo an toàn cho
con người như: trứng, thịt, sữa,…cung cấp sức kéo và phân bón cho trồng trọt, cung

cK

cấp nguồn nguyên liệu cho công nghiệp chế biến, cung cấp hàng hóa cho xuất khẩu,…
Là một nước nông nghiệp, cùng với nhiều lợi thế để phát triển nông nghiệp, nước

họ

ta đã và đang đẩy mạnh phát triển ngành nông nghiệp nói chung và ngành chăn nuôi
nói riêng. Phát triển chăn nuôi có một ý nghĩa quan trọng thúc đẩy nền kinh tế của đất
nước phát triển.


Đ
ại

Trong chăn nuôi, lợn là loài gia súc được nuôi phổ biến ở nước ta, trong đó thịt
lợn chiếm trên 70% tổng lượng thịt sản xuất và cung ứng trên thị trường, đem lại
nguồn thu nhập cao cho các hộ chăn nuôi. Vì vậy có thể nói chăn nuôi lợn là một

ng

ngành chiếm vị trí quan trọng bậc nhất đối với sự phát triển của ngành chăn nuôi ở
Việt Nam.

ườ

Mặt khác, với truyền thống nuôi lợn đã có từ lâu đời nên người dân đã rất quen

thuộc với con lợn đồng thời cũng đúc rút được nhiều kinh nghiệm trong chăn nuôi.

Tr

Hơn nữa lợn là con vật dễ nuôi, có thể tận dụng nguồn thức ăn phụ phẩm dồi dào và
dư thừa hàng ngày của trồng trọt làm thức ăn cho lợn tăng trọng nhanh, nhất là trong
giai đoạn hiện nay khi bà con nông dân đã biết sử dụng thức ăn công nghiệp vào trong
chăn nuôi để nâng cao hiệu quả, tăng thu nhập cho gia đình. Chính vì những lý do trên
mà nghề chăn nuôi lợn đã và đang ngày càng phát triển, đặc biệt là chăn nuôi lợn thịt.
Quy mô đàn lợn trong các hộ gia đình đã lớn dần lên, nhiều hộ chăn nuôi đã mở rộng
SVTH: Nguyễn Thị Lương

1



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Mai Văn Xuân

thành các trang trại xuất chuồng vài trăm, vài nghìn con một năm. Tuy nhiên do còn
nhiều khó khăn về giống, vốn, kỹ thuật chăm sóc, chăn nuôi, thị trường tiêu thụ,... nên
phần lớn quy mô chăn nuôi còn nhỏ hẹp từ vài con đến vài chục con, với mục đích tận
dụng phụ phẩm thức ăn dư thừa, tự cung tự cấp nhằm giải quyết thời gian nhàn rỗi và

uế

tăng thêm thu nhập. Bên cạnh đó giá thành chăn nuôi lợn nói chung và chăn nuôi lợn
thịt nói riêng ở nước ta hiện nay được đánh giá là cao hơn nhiều so với các nước khác

tế
H

trong khi đó chất lượng sản phẩm lại thấp hơn nhiều. Vậy nên, để phát triển sản xuất,

tăng được giá trị và hiệu quả chăn nuôi lợn đòi hỏi cần có sự quan tâm của các cấp các
ngành từ trung ương đến địa phương và nỗ lực của hộ gia đình trong việc quyết định
đầu tư vào chăn nuôi lợn.

h

Tuyên Hóa là một huyện miền núi thuộc tỉnh Quảng Bình có nhiều điều kiện thuận

in


lợi để phát triển nông nghiệp, hệ thống giao thông tương đối hoàn chỉnh,…Đây cũng là

cK

điều kiện thuận lợi để phát triển ngành chăn nuôi của huyện, đặc biệt là chăn nuôi lợn
thịt. Trong những năm qua chăn nuôi lợn nói chung và chăn nuôi lợn thịt nói riêng đã
góp phần nâng cao thu nhập, tạo việc làm cho người lao động, khai thác được lợi thế so

họ

sánh của huyện trong việc chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp. Tuy nhiên trong quá trình
phát triển chăn nuôi lợn của huyện đã gặp phải những khó khăn bất cập cần giải quyết
như là: chăn nuôi lợn vẫn mang tính tận dụng thức ăn và lao động của gia đình, quy mô

Đ
ại

nhỏ, năng suất lao động thấp, sản phẩm chăn nuôi còn gặp nhiều khó khăn trong quá
trình tiêu thụ, hiệu quả chăn nuôi thấp so với các ngành khác,… Bởi vậy cần có những
biện pháp và giải pháp hữu hiệu đảm bảo hiệu quả kinh tế cho người chăn nuôi, đồng

ng

thời giải quyết những vấn đề khó khăn có ý nghĩa quan trọng thiết thực.
Xuất phát từ những vấn đề thực tế trên tôi lựa chọn đề tài: “Đánh giá hiệu quả

ườ

kinh tế chăn nuôi lợn thịt của các nông hộ trên địa bàn huyện Tuyên Hóa, tỉnh

Quảng Bình” làm đề tài tốt nghiệp cuối khóa.

Tr

2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Khảo sát tình hình thực tế để phân tích, đánh giá hiệu quả kinh tế chăn nuôi lợn
thịt của các nông hộ trên địa bàn huyện Tuyên Hóa, tỉnh Quảng Bình. Từ những cơ sở,
căn cứ đó đề xuất một số biện pháp, giải pháp nâng cao hiệu quả chăn nuôi lợn thịt cho

SVTH: Nguyễn Thị Lương

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Mai Văn Xuân

các hộ nông dân trên địa bàn huyện.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá những cơ sở lý luận cơ bản về hiệu quả kinh tế trong chăn nuôi
lợn thịt.

uế

- Tìm hiểu, đánh giá hiệu quả chăn nuôi lợn thịt của các hộ trên địa bàn huyện
Tuyên Hóa, tỉnh Quảng Bình trong thời gian qua.

tế

H

- Tìm ra những yếu tố ảnh hưởng đến tình hình sản xuất và phát triển ngành chăn
nuôi lợn thịt trên địa bàn huyện Tuyên Hóa, tỉnh Quảng Bình.

- Đề xuất một số biện pháp, giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả trong chăn nuôi
lợn thịt, góp phần phát triển ngành chăn nuôi lợn nói chung và chăn nuôi lợn thịt nói

cK

3.1. Phương pháp duy vật biện chứng

in

3. Phương pháp nghiên cứu

h

riêng ở huyện Tuyên Hóa, tỉnh Quảng Bình.

Mọi sự vật hiện tượng phát triển, biến động trong mối quan hệ qua lại với các sự

các yếu tố xung quanh.

họ

vật hiện tượng khác. Chính vì vậy khi nghiên cứu một đề tài nào đó cần đặt chúng với

Trong quá trình chăn nuôi lợn thịt cũng chịu sự tác động của các yếu tố khác như:


Đ
ại

điều kiện tự nhiên, khí hậu, các chính sách kinh tế - xã hội,… Vì vậy khi nghiên cứu
hiệu quả kinh tế chăn nuôi lợn thịt cần phải sử dụng phương pháp duy vật biện chứng.
3.2. Phương pháp thu thập và xử lý số liệu

ng

 Số liệu thứ cấp

+ Thu thập số liệu từ các cơ quan liên quan: Phòng thống kê huyện Tuyên Hóa,

ườ

phòng NN & PTNT huyện Tuyên Hóa, UBND ở 3 xã tập trung chăn nuôi lợn thịt: xã
Kim Hóa, Phong Hóa, Đức Hóa và các cơ quan quản lý khác…

Tr

+ Thu thập số liệu từ internet, sách báo,…
 Số liệu sơ cấp
+ Tiến hành thu thập số liệu bằng phương pháp điều tra phỏng vấn trực tiếp các

hộ chăn nuôi lợn thông qua bảng câu hỏi điều tra lập sẵn.
+ Chọn mẫu điều tra: căn cứ vào số lượng, quy mô, cơ cấu của các hộ chăn nuôi
lợn theo các loại hình khác nhau ở huyện. Các hộ này phải đặc trưng cho từng loại
SVTH: Nguyễn Thị Lương

3



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Mai Văn Xuân

hình chăn nuôi lợn thịt trong huyện.
Việc điều tra mẫu được tiến hành theo phương pháp điển hình theo tỉ lệ. Mẫu
điều tra vừa đại diện cho tổng thể, vừa đáp ứng yêu cầu của đề tài.
Với quan điểm chọn mẫu trên, tôi đã tiến hành điều tra 90 hộ chăn nuôi lợn thịt

uế

thuộc 3 quy mô. Trong đó, 30 hộ chăn nuôi quy mô nhỏ, 30 hộ quy mô vừa và 30 hộ
quy mô lớn thuộc 3 xã: Kim Hóa, Phong Hóa và Đức Hóa trên địa bàn huyện Tuyên
Đơn vị tính

Số con/lứa

Quy mô lớn

Con

> 30

Quy mô vừa

Con

10 - 30


Quy mô nhỏ

Con

< 10

Số con XC/năm
> 100

30 – 100
< 30

h

Chỉ tiêu

tế
H

Hóa. Cụ thể ở bảng sau:

in

Sau khi thu thập được số liệu tiến hành kiểm tra đánh giá, điều tra bổ sung. Sau
đó sử dụng phần mềm Excel để xử lý số liệu theo những nội dung đã được xác định.

cK

3.3. Phương pháp phân tích so sánh


Sử dụng các bảng biểu, số liệu thu thập được để phân tích, so sánh sự khác biệt
giữa 3 quy mô về số hộ nuôi cũng như năng lực sản xuất của các hộ dẫn đến kết quả và

họ

hiệu quả chăn nuôi khác nhau.
3.4. Phương pháp thống kê

Đ
ại

Hiệu quả kinh tế chịu tác động của nhiều yếu tố, do đó việc thống kê nhằm phân
tích mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến hiệu quả kinh tế, phải nghiên cứu các yếu tố
trong mối quan hệ với nhau và với kết quả, hiệu quả sản xuất.
3.5. Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo

ng

Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi có trao đổi tham khảo ý kiến của các cán bộ

trong các cơ quan chức năng ở các xã, các thôn trưởng và ý kiến của của các hộ nông

ườ

dân nhằm có cách nhìn khách quan hơn để hoàn thiện đề tài một cách tốt nhất.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

Tr


4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung vào nghiên cứu các vấn đề lý luận và thực tiễn về hiệu quả kinh

tế trong chăn nuôi lợn thịt của các hộ nông dân trên địa bàn huyện Tuyên Hóa.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
+ Về nội dung:
Đề tài tập trung vào đánh giá, so sánh hiệu quả kinh tế trong chăn nuôi lợn thịt
SVTH: Nguyễn Thị Lương

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Mai Văn Xuân

giữa các hộ, các nhóm hộ có quy mô chăn nuôi khác nhau.
+ Về không gian:
Đề tài được nghiên cứu tại các hộ nông dân chăn nuôi lợn thịt trên địa bàn huyện
Tuyên Hóa, tỉnh Quảng Bình.

uế

+ Về thời gian:
Đề tài thu thập số liệu, thông tin trên cơ sở điều tra kết quả chăn nuôi lợn thịt của

tế
H

các hộ nông dân trong thời kỳ 2010- 2013.

Thời gian thực hiện đề tài: từ 10/02/2014- 17/05/2014.
5. Nội dung nghiên cứu

Nghiên cứu và đánh giá hiệu quả kinh tế chăn nuôi lợn thịt.

cK

- Phần I: Đặt vấn đề

in

Đề tài gồm 3 phần với nội dung:

h

6. Cấu trúc đề tài nghiên cứu

- Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu. Phần này gồm có 3 chương:
Chương 1: Tổng quan về vấn đề nghiên cứu

họ

Chương 2: Đánh giá hiệu quả kinh tế chăn nuôi lợn thịt của các nông hộ trên địa
bàn huyện Tuyên Hóa, tỉnh Quảng Bình.

Đ
ại

Chương 3: Định hướng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh tế chăn nuôi
lợn thịt của các nông hộ trên địa bàn huyện Tuyên Hóa, tỉnh Quảng Bình.

- Phần III: Kết luận và kiến nghị

ng

7. Hạn chế của đề tài

Do hầu hết các chủ hộ không tiến hành ghi chép sổ sách về đầu tư chi phí cũng

ườ

như kết quả thu được trong năm nên việc điều tra phỏng vấn gặp rất nhiều khó khăn.
Kiến thức còn hạn chế của các chủ hộ một phần gây trở ngại cho quá trình điều tra

Tr

phỏng vấn.

Vì những hạn chế trên, đồng thời do kiến thức bản thân còn nhiều hạn chế mà đề

tài nghiên cứu không thể thiếu những sai sót. Rất mong được sự góp ý của thầy cô và
các bạn để đề tài nghiên cứu được hoàn thiện hơn.

SVTH: Nguyễn Thị Lương

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Mai Văn Xuân


PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

1.1. Cơ sở lý luận

uế

1.1.1. Đặc điểm và kỹ thuật chăn nuôi lợn
1.1.1.1. Vai trò và vị trí của chăn nuôi

tế
H

Chăn nuôi nói chung và chăn nuôi lợn nói riêng là một ngành quan trọng trong

nền kinh tế nông nghiệp, chiếm tỷ trọng khá lớn trong thu nhập kinh tế quốc dân và
kinh tế hộ gia đình. Với nhiệm vụ tạo ra nguồn thực phẩm tươi sống, chế biến, đóng

h

hộp và các chế phẩm phụ khác cho đời sống nhân dân và xuất khẩu ra thị trường nước

in

ngoài, chăn nuôi lợn có một số vai trò nổi bật như sau:

+ Chăn nuôi lợn cung cấp thực phẩm có giá trị dinh dưỡng cao cho con người.

cK


GS. Harris (1956) cho biết cứ 100g thịt lợn nạc có 367 Kcal, 22g protein.
+ Chăn nuôi lợn cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến. Hiện nay thịt

họ

lợn là nguyên liệu chính cho các công nghiệp chế biến thịt xông khói (bacon), thịt hộp,
thịt lợn xay, các món ăn truyền thống của người Việt Nam như giò nạc, giò mỡ cũng
làm từ thịt lợn...

Đ
ại

+ Chăn nuôi lợn cung cấp phân bón cho cây trồng, phân lợn là một trong những
nguồn phân hữu cơ tốt, có thể cải tạo và nâng cao độ phì của đất, đặc biệt là đất nông
nghiệp. Một con lợn thịt trong một ngày đêm có thể thải 2,5 - 4 kg phân, ngoài ra còn

ng

có lượng nước tiểu chứa hàm lượng Nitơ và Phốt pho cao. Chăn nuôi lợn góp phần giữ
vững cân bằng sinh thái giữa cây trồng, vật nuôi và con người. Trong các nghiên cứu

ườ

về môi trường nông nghiệp, lợn là vật nuôi quan trọng và là một thành phần không thể
thiếu được của hệ sinh thái nông nghiệp. Chăn nuôi lợn có thể tạo ra các loại giống lợn

Tr

nuôi ở các vườn cây cảnh hay các giống lợn nuôi cả trong nhà góp phần làm tăng thêm

đa dạng sinh thái tự nhiên.
+ Chăn nuôi lợn có thể tạo ra nguồn nguyên liệu cho y học trong công nghệ sinh
học y học, lợn đã được nhân bản gen (cloning) để phục vụ cho mục đích nâng cao sức
khỏe cho con người.

SVTH: Nguyễn Thị Lương

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Mai Văn Xuân

+ Chăn nuôi lợn làm tăng tính an ninh cho các hộ gia đình nông dân trong các
hoạt động xã hội và chi tiêu trong gia đình. Đồng thời thông qua chăn nuôi lợn, người
nông dân có thể an tâm đầu tư cho con cái học hành và hoạt động văn hóa khác như
cúng giỗ, cưới hỏi, ma chay, đình đám.

uế

+ Lợn là vật nuôi có thể coi như biểu tượng may mắn cho người Á Đông trong

các hoạt động tín ngưỡng như "cầm tinh tuổi hợi" hay ở Trung Quốc có quan niệm lợn

tế
H

là biểu tượng của sự may mắn đầu năm mới.


Chăn nuôi lợn có vị trí hàng đầu trong ngành chăn nuôi nước ta. Sự hình thành
sớm nghề nuôi lợn cùng với trồng lúa nước đã cho chúng ta khẳng định nghề nuôi lợn

h

có vị trí hàng đầu. Không những thế, việc tiêu thụ thịt lợn trong các bữa ăn hàng ngày

in

của con người rất phổ biến. Ngoài ra thịt lợn được coi là một loại thực phẩm có mùi vị
dễ thích hợp với tất cả các đối tượng (người già, trẻ, nam hoặc nữ). Nói cách khác, thịt

cK

lợn được coi là “nhẹ mùi” và không gây ra hiện tượng dị ứng do thực phẩm, đây là ưu
điểm nổi bật của thịt lợn. Phải chăng, thịt lợn là món ăn ưa thích và hợp khẩu vị với
mọi người. Tuy nhiên, để thịt lợn trở thành món ăn có thể nâng cao sức khỏe cho con

họ

người, điều quan trọng là trong quá trình chọn giống và nuôi dưỡng chăm sóc, đàn lợn
phải luôn luôn khỏe mạnh, sức đề kháng cao và thành phần các chất dinh dưỡng tích

Đ
ại

lũy vào thịt có chất lượng tốt và có giá trị sinh học.
1.1.1.2. Yêu cầu của chăn nuôi lợn thịt
Chăn nuôi lợn phải có hiệu quả kinh tế, năng suất và chất lượng sản phẩm tốt,


ng

được người tiêu dùng tin cậy. Do vậy, việc chăm sóc, nuôi dưỡng và quản lý đàn lợn
phải đảm bảo cho chúng sinh trưởng, phát dục bình thường, có tốc độ tăng trọng

ườ

nhanh, có khả năng sinh sản tốt và sản xuất con giống có chất lượng cao, có sức đề
kháng tốt. Muốn vậy, người chăn nuôi lợn phải nắm chắc kỹ thuật chăn nuôi lợn,

Tr

phòng trừ dịch bệnh và tiếp cận tốt với thị trường.
1.1.1.3. Đặc tính kỹ thuật của chăn nuôi lợn thịt
Để chăn nuôi lợn đạt hiệu quả, đòi hỏi các nhà chăn nuôi cần có sự lựa chọn

giống thích hợp, những giống lợn có tỷ lệ nạc cao, khả năng tăng trọng nhanh, trọng
lượng xuất chuồng lớn, tiêu tốn thức ăn trên 1kg tăng trọng thấp là những giống lợn
đang được ưa chuộng hiện nay.
SVTH: Nguyễn Thị Lương

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Mai Văn Xuân

Hiện nay cùng với sự tiến bộ khoa học kỹ thuật, đã tạo ra các giống lợn mới như:
lợn lai kinh tế F1 (kết quả giữa lợn đực Landras, Yookshire ngoại lai với nái Móng Cái

của Việt Nam), lợn lai F2 có tỷ lệ máu ngoại cao (kết quả lai giữa F1 với đực ngoại),
lợn ngoại thuần. Đây là những giống lợn có tỷ lệ nạc tương đối cao từ 50 – 60% thịt

uế

thân xẻ.
Ngoài giống lợn là yếu tố quyết định đến chất lượng thịt, khâu kỹ thuật chăm sóc

tế
H

cũng đóng vai trò không kém quan trọng có ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng, tỷ lệ

nạc và hiệu quả kinh tế sau này. Vì vậy để chăn nuôi lợn thành công trong điều kiện
khí hậu nhiệt đới ẩm như ở Việt Nam, người chăn nuôi cần nắm bắt được những hiểu

h

biết cơ bản về: giống, sinh lý, đặc điểm sinh trưởng phát dục và kỹ thuật chăn nuôi lợn

in

trong gia đình.

Lợn là động vật phàm ăn, có khả năng chịu đựng kham khổ cao. Lợn có bộ máy

cK

tiêu hóa tốt, có khả năng tiêu hóa thức ăn cao, do đó lợn có thể sử dụng nhiều loại thức
ăn khác nhau như tinh bột, thô xanh, rau bèo, củ quả. Nguồn thức ăn chăn nuôi lợn rất

phong phú, có thể tận dụng các phụ phế phẩm của ngành trồng trọt, của ngành công

họ

nghiệp chế biến thực phẩm. Khả năng tiêu hóa thức ăn của lợn cao nên tiêu tốn ít thức
ăn cho 1kg tăng trọng. Do vậy, lợn rất phù hợp cho chăn nuôi hộ gia đình.

Đ
ại

Lợn có khả năng sinh sản cao, tái sản xuất đàn nhanh nên lợn hơn hẳn các gia súc
khác về mặt sản xuất. Lợn là động vật đa thai, bình quân lợn đẻ 1,5 – 2,5 lứa/năm, 8 –
12 con/lứa.

ng

Lợn dễ bị dịch bệnh, độ rủi ro cao do khí hậu, thời tiết thất thường, thiên tai bão
lũ, hạn hán ảnh hưởng đến khả năng sản xuất của lợn. Mặt khác giá cả đầu vào, đầu ra

ườ

luôn biến động do cạnh tranh và cung cầu thị trường.
Sản xuất hàng hóa theo lối công nghiệp đòi hỏi lượng thức ăn cao, nguồn vốn

Tr

lớn, đặc biệt là vốn cố định để xây dựng chuồng trại chăn nuôi. Vốn ở mỗi chu kỳ sản
xuất là rất cần thiết. Khi sản xuất thâm canh, chu kỳ sản xuất ngắn nên thu hồi vốn
nhanh, hiệu quả vốn cao hơn so với các gia súc khác. Nhiều loại giống nhập ngoại giá
thành cao, khó chủ động trong việc đáp ứng nhu cầu sản xuất.

Với lợn thịt, chuồng trại cần thoáng mát, có mật độ nuôi thích hợp, lợn phải được
tiêm phòng đầy đủ trước khi đưa vào nuôi thịt, nếu không phải tiêm bổ sung để bảo vệ
SVTH: Nguyễn Thị Lương

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Mai Văn Xuân

đàn lợn an toàn dịch bệnh. Lợn thịt có sự thay đổi khá nhanh về trọng lượng cho nên
nhu cầu dinh dưỡng, thức ăn phù hợp, cân đối từng giai đoạn. Cũng như các sản phẩm
nông nghiệp khác lợn thịt còn khó khăn trong vấn đề tiêu thụ sản phẩm đầu ra. Muốn
phát triển ngành nuôi lợn cần phát triển đồng bộ hệ thống thu mua, bảo quản, chế biến
1.1.1.4. Đặc điểm chính của nghề chăn nuôi lợn ở nước ta

uế

xuất khẩu,…

tế
H

Nuôi lợn là một trong những ngành nghề truyền thống của nước ta, ở tất cả các

vùng nông thôn đều có nuôi lợn và được xem như là một hình thức tiết kiệm, tăng thu
nhập của hộ gia đình. Dần dần các trang trại chăn nuôi với quy mô lớn ngày càng xuất

h


hiện nhiều và hiệu quả kinh tế chăn nuôi lợn được quan tâm hơn.

in

Việt Nam có khí hậu nhiệt đới, nắng ấm, sản xuất cây lương thực, có nhiều loại
ngũ cốc tạo ra nguồn thức ăn phong phú phù hợp với chăn nuôi đàn lợn.

cK

Công nghiệp thức ăn gia súc phát triển nhanh chóng trong những năm gần đây,
kết hợp với giống lợn cao sản đã mở ra hướng phát triển thuận lợi cho nghề nuôi lợn.
Tuy nhiên, do sản lượng thịt lợn tăng nhanh trong khi lượng xuất khẩu còn hạn

họ

chế và mức tiêu dùng trong nước còn yếu, nên giá bán trên thị trường trong nước cũng
bấp bênh, không ổn định. Thông thường khoảng 2 – 3 năm người nuôi lợn phải chịu

Đ
ại

cảnh rớt giá và thời gian rớt giá dài hay ngắn cũng biến đổi thất thường, giá thành sản
xuất thịt lợn còn rất cao, nhất là ở các hộ chăn nuôi nhỏ. Vì vậy, muốn nghề chăn nuôi
phát triển bền vững và ổn định đòi hỏi các nhà chăn nuôi phải có những cải tiến các

ng

khâu trong quá trình chăn nuôi, nhằm hạ giá thành, tăng chất lượng sản phẩm thịt để
tồn tại trong quá trình hội nhập thương mại trong khu vực cũng như kích thích thị


ườ

trường tiêu thụ nôi địa và xuất khẩu.
1.1.2. Lý luận chung về hiệu quả kinh tế (HQKT)

Tr

1.1.2.1. Khái niệm, nội dung và bản chất của HQKT
 Khái niệm
Trong quá trình hoạt động sản xuất nói chung khi bàn về HQKT chủ yếu là đề

cập đến lợi ích kinh tế sẽ thu được trong hoạt động đó. Tìm cách làm tăng lợi ích kinh
tế cũng có nghĩa là nâng cao HQKT. Đây chính là đòi hỏi khách quan của nhà sản
xuất, là yêu cầu của công tác quản lý kinh tế. Vậy HQKT phản ánh mặt chất lượng của
SVTH: Nguyễn Thị Lương

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Mai Văn Xuân

hoạt động kinh tế hay nó là một chỉ tiêu chất lượng phản ánh trình độ tổ chức, trình độ
quản lý và sử dụng các yếu tố sản xuất của doanh nghiệp, các đơn vị sản xuất cũng
như của toàn bộ nền kinh tế.
Trước sự chi phối của quy luật khan hiếm nguồn lực, cộng thêm nhu cầu của xã

uế


hội về hàng hoá dịch vụ ngày càng tăng và đa dạng đòi hỏi xã hội các đơn vị sản xuất
phải lựa chọn làm sao để với một lượng tài nguyên nhất định phải tạo ra được một

tế
H

lượng hàng hoá dịch vụ cao nhất hoặc ở một mức độ sản xuất nhất định với chi phí

nguồn lực trên một đơn vị sản phẩm là thấp nhất. Như vậy, lợi ích của nhà sản xuất,
người lao động và xã hội mới được nâng cao, nguồn lực mới được tiết kiệm.

h

HQKT ở mỗi ngành, mỗi lĩnh vực đều có những quan điểm những cách xem xét,

in

đánh giá khác nhau. Tuy nhiên, tựu chung lại thì hiệu quả kinh tế có thể được định
nghĩa như sau: “Hiệu quả kinh tế là một phạm trù kinh tế phản ánh về mặt chất lượng

cK

của quá trình sản xuất, nó được xác định bằng cách so sánh kết quả thu được và chi
phí bỏ ra".

Trong quá trình nghiên cứu HQKT sản xuất nông nghiệp, chúng ta cần phân biệt

họ


rõ ba khái niệm về hiệu quả: hiệu quả kỹ thuật, hiệu quả phân phối và HQKT.
+ Hiệu quả kỹ thuật: Là số lượng sản phẩm có thể đạt được trên một đơn vị chi

Đ
ại

phí đầu vào hay nguồn lực sản xuất trong đó điều kiện cụ thể về kỹ thuật hay công
nghệ áp dụng vào sản xuất. Nó chỉ ra rằng một đơn vị nguồn lực dùng vào sản xuất
đem lại bao nhiêu đơn vị sản phẩm.

ng

+ Hiệu quả phân phối: Là chỉ tiêu hiệu quả trong các yếu tố giá sản phẩm và giá
đầu vào được tính để phản ánh giá trị sản phẩm thu thêm trên một đồng chi phí thêm

ườ

về đầu vào hay nguồn lực. Thực chất của hiệu quả phân bổ là hiệu quả kinh tế có tính
đến các yếu tố về giá của đầu vào và giá đầu ra.

Tr

+ HQKT: Là mức sản xuất đạt được cả hiệu quả kỹ thuật và hiệu quả phân bổ.

Có nghĩa là yếu tố vật chất và giá trị đều tính đến khi xem xét sử dụng các nguồn lực
trong nông nghiệp, nếu chỉ đạt được một trong hai yếu tố hiệu quả kỹ thuật hoặc hiệu
quả phân bổ mới là điều kiện cần chứ chưa phải là điều kiện đủ của HQKT. Vậy
HQKT theo nghĩa này là hiệu quả lớn nhất, bao quát nhất.

SVTH: Nguyễn Thị Lương


10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Mai Văn Xuân

 Bản chất của HQKT
Bản chất của HQKT là sự tương quan so sánh cả về mặt tuyệt đối và tương đối
giữa lượng kết quả thu được và lượng chi phí bỏ ra.
Bởi thế bản chất của HQKT trong quá trình sản xuất kinh doanh phản ánh trình

uế

độ sử dụng nguồn lực (đất đai, lao động, vốn, thiết bị máy móc, nguyên vật liệu,...) để
đạt được mục tiêu đề ra. Tuy nhiên để hiểu rõ bản chất của phạm trù HQKT trong hoạt

tế
H

động sản xuất kinh doanh cần phân biệt hai khái niệm " hiệu quả" và "kết quả" và mối
quan hệ giữa chúng.

Kết quả của hoạt động sản xuất kinh doanh là những gì đạt được sau một quá
trình sản xuất kinh doanh nhất định, kết quả đạt được bao giờ cũng là mục tiêu cần

h

thiết của đơn vị sản xuất, có thể là những đại lượng cân, đo, đong, đếm được như số


in

sản phẩm mỗi loại, doanh thu, lợi nhuận... Do mâu thuẫn giữa khả năng hữu hạn về tài
nguyên với nhu cầu không ngừng tăng của con người mà yêu cầu người ta phải xem

cK

xét kết quả được tạo ra trên như thế nào, chi phí bỏ ra là bao nhiêu... Chính vì vậy khi
đánh giá hoạt động sản xuất kinh doanh cần phải xem xét kết quả (đầu ra) và chi phí
bỏ ra (đầu vào) để đánh giá hiệu quả kinh tế.

họ

Trên phạm vi toàn xã hội, chi phí bỏ ra để thu hút được kết quả là chi phí lao
động xã hội. Vì vậy có thể kết luận rằng: Thước đo hiệu quả là sự tiết kiệm hao phí lao

Đ
ại

động xã hội còn tiêu chuẩn của hiệu quả là sự tối đa hoá hiệu quả, tối thiểu hoá chi phí
trong điều kiện nguồn lực nhất định.
1.1.2.2. Phương pháp xác định HQKT

ng

HQKT là mối quan hệ tổng hòa giữa hai yếu tố hiện vật và giá trị trong việc sử
dụng nguồn lực vào sản xuất, là một phạm trù kinh tế - xã hội vừa thể hiện tính lý luận

ườ


khoa học sâu sắc, vừa là yêu cầu đặt ra của thực tiễn xã hội. Có nhiều phương pháp để
xác định HQKT:
- Phương pháp 1: HQKT được xác định bởi tỷ số giữa kết quả đạt được và chi phí

Tr

bỏ ra. Nghĩa là, một đồng chi phí sản xuất (đơn vị đầu vào) cho ra bao nhiêu đồng giá trị
sản lượng (đơn vị đầu ra).
H = Q/C
Trong đó: H: Hiệu quả kinh tế
Q: Khối lượng sản phẩm thu được
C: Chi phí bỏ ra
SVTH: Nguyễn Thị Lương

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Mai Văn Xuân

Phương pháp này phản ánh hiệu quả sử dụng nguồn lực của cả quá trình sản xuất
kinh doanh nhất định, xem xét một đơn vị nguồn lực đã sử dụng đem lại bao nhiêu kết
quả. Trên cơ sở đó người ta đánh giá HQKT giữa các đơn vị sản xuất với nhau, giữa
các ngành sản phẩm khác nhau và giữa các thời kỳ khác nhau.

uế

- Phương pháp 2: HQKT được xác định bằng tỷ số giữa kết quả tăng thêm với chi

phí tăng thêm, nghĩa là nếu tăng thêm một đơn vị chi phí sẽ tăng thêm bao nhiêu kết

tế
H

quả thu được.
H = ∆Q/∆C
Trong đó:

H: Hiệu quả kinh tế

in

∆C: Chi phí tăng thêm

h

∆Q: Kết qủa tăng thêm

Phương pháp này giúp chúng ta xác định được hiệu quả mà một đồng chi phí đầu

cK

tư thêm mang lại. Từ đó xác định được hiệu quả trong đầu tư thâm canh, đặc biệt xác
định được khối lượng tối đa hóa kết quả sản xuất tổng hợp.
thịt của các nông hộ

họ

1.1.2.3. Phương pháp và những chỉ tiêu xác định kết quả và HQKT chăn nuôi lợn

Do nguồn lực sản xuất của hộ gia đình luôn có hạn, vì vậy cần phải tính toán như

Đ
ại

thế nào để với số lượng các nguồn lực hạn chế nhưng có thể sản xuất ra một khối
lượng sản phẩm lớn nhất và đạt hiệu quả cao nhất. Trong chăn nuôi lợn, chi phí, kết
quả và hiệu quả sản xuất được xác định như sau:

ng

 Chi phí sản xuất (CPSX)

- Chi phí sản xuất chi trả bằng tiền (Cbt): là toàn bộ chi phí bằng tiền của hộ để

ườ

tiến hành sản xuất kinh doanh, bao gồm chi phí sản xuất trược tiếp (Ctt); lãi tiền vay

Tr

ngân hàng (i).
Cbt = Ctt + i

- Chi phí sản xuất trực tiếp (Ctt): là toàn bộ chi phí bằng tiền mặt của hộ để tiến

hành sản xuất kinh doanh như mua thức ăn, giống, thuê lao động, thuê các dịch vụ
khác. Các khoản chi phí này thường được tính theo giá thị trường.
- Chi phí sản xuất tự có của hộ (Ch): là các khoản chi phí mà hộ gia đình không
phải dùng tiền mặt để thanh toán và gia đình có khả năng cung cấp như lao động gia

SVTH: Nguyễn Thị Lương

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Mai Văn Xuân

đình, giống và thức ăn sẵn có, khấu hao TSCĐ,…Thông thường các khoản chi phí này
được tính theo chi phí cơ hội.
- Tổng chi phí sản xuất của hộ (TC): TC = Cbt + Ch
 Kết quả thu được

uế

- Tổng giá trị sản xuất (GO): Là toàn bộ giá trị của cải vật chất, dịch vụ được
sáng tạo ra trong một thời gian nhất định (thường là một năm) và được tính bằng sản

GO = ∑ Pi*Qi + ∑PjQj
Trong đó:

GO: Là tổng giá trị sản xuất

in

Pi: Giá sản phẩm chính thứ i

h


Qi: Khối lượng sản phẩm chính thứ i

tế
H

lượng các loại sản phẩm nhân với giá sản phẩm tương ứng.

Qj: Khối lượng sản phẩm phụ thứ j

cK

Pj: Giá sản phẩm phụ thứ j

Trong chăn nuôi lợn giá Pi tính cố định hay tính theo giá thị trường tuỳ thuộc vào
mục đích kinh tế. Trong đề tài giá Pi được tính theo giá thị trường, nhưng để đánh giá

họ

mức hiệu quả trong chăn nuôi lợn thịt thì giá Pi không đổi. Và giá trị sản xuất được
tính chủ yếu theo giá trị sản phẩm chính. Giá trị của sản phẩm phụ được coi như không

Đ
ại

đáng kể.

- Thu nhập hỗn hợp (MI): Là phần còn lại của giá trị gia tăng sau khi trừ đi chi phí
sản xuất chi trả bằng tiền.

ng


MI = GO - Cbt

- Lợi nhuân kinh tế ròng (NB): là phần còn lại của thu nhập hỗn hợp (MI) sau khi

ườ

trừ đi các khoản chi phí tự có của hộ (Ch). Hay là phần còn lại của tổng giá trị sản xuất

Tr

(GO) sau khi trừ đi tổng chi phí sản xuất của hộ (TC).
NB = MI - Ch
NB = GO - TC

SVTH: Nguyễn Thị Lương

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Mai Văn Xuân

 Hiệu quả kinh tế
Chỉ tiêu

GO

MI


NB

TC

GO/TC

MI/GO

NB/GO

- GO/TC (Tổng giá trị sản xuất trên tổng chi phí): cho biết một đồng chi phí sản

uế

xuất cho ra bao nhiêu đồng giá trị sản lượng.

- MI/GO (Thu nhập hỗn hợp trên tổng chi phí): cho biết một đồng giá trị sản

tế
H

xuất cho ra bao nhiêu đồng thu nhập hỗn hợp.

- NB/GO (Lợi nhuân ròng trên tổng chi phí): cho biết một đồng giá trị sản xuất
cho ra bao nhiêu đồng lợi nhuân kinh tế ròng.

in

1.2.1. Tình hình chăn nuôi lợn trên thế giới


h

1.2. Cơ sở thực tiễn

Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của khoa học công nghệ, đặc biệt là công nghệ

cK

sinh học, trong những năm qua ngành chăn nuôi trên thế giới đã đạt được những thành
tựu ngày càng cao cả về số lượng và chất lượng sản phẩm. Sản lượng các loại gia súc,
gia cầm liên tục tăng, các yếu tố giống mới, thức ăn mới, quy trình chăn nuôi mới ra

ngừng được tăng lên.

họ

đời, kỹ thuật tiến bộ được áp dụng rộng rãi,… làm cho năng suất sản phẩm không

Đ
ại

Trong sự tăng trưởng và phát triển đó, ngành chăn nuôi lợn đóng góp một phần
không nhỏ. Sản lượng thịt lợn trên thế giới ngày càng tăng mặc dù có sự biến động ở
các châu lục, khu vực khác nhau đặc biệt là chịu ảnh hưởng, tác động của một số dịch

ng

bệnh như lở mồm long móng ở gia súc hay đại dịch cúm H5N1 ở gia cầm... Tuy vậy
trong những năm gần đây sản lượng thịt lợn sản xuất ra vẫn liên tục tăng lên.


ườ

Thịt là nguồn cung cấp quan trọng nhất về đạm, vitamin, khoáng chất,… cho con

người. Chất dinh dưỡng từ động vật có chất lượng cao hơn, dễ hấp thu hơn là từ rau

Tr

quả. Trong khi mức tiêu thụ thịt bình quân đầu người các nước công nghiệp rất cao thì
tại nhiều nước đang phát triển, bình quân dưới 10kg, gây nên hiện tượng thiếu và suy
dinh dưỡng. Ước tính có hơn 2 tỷ người trên thế giới, chủ yếu là các nước chậm phát
triển và nghèo bị thiếu vitamin và khoáng chất, đặc biệt là vitaminA, iodine, sắt và
kẽm, do họ không được tiếp cận với các loại thực phẩm giàu dinh dưỡng như thịt, cá,
trái cây và rau quả.
SVTH: Nguyễn Thị Lương

14


×